Giáo trình Tin học đại cương (Bản hay)
Khởi động hệ thống:
Để khởi động hệ thống, Chúng ta phải có một đĩa mềm gọi là đĩa hệ thống hoặc đĩa cứng
được cài đặt ổ đĩa C là đĩa hệ thống. Đĩa hệ thống chứa các chương trình hạt nhân của hệ điều
hành DOS. Ít nhất trên đĩa phải có các tập tin IO.SYS, MSDOS.SYS và COMMAND.COM.
Chúng ta có thể khởi động MS-DOS bằng các cách sau:
TH1: Khởi động từ ổ đĩa cứng ta chỉ việc bật công tắc điện của máy tính (Power).
TH2: Khởi động từ ổ đĩa mềm: đặt đĩa khởi động vào giá đỡ của ổ đĩa mềm và bật công tắc
điện.
TH3: Khởi động từ HĐH Windows 98: Start/ Run/ Command/OK
TH4: Khởi động từ HĐH Windows 2000/ XP: Start/ Run/ CMD/ OK
Khởi động lại hệ thống:
Ta chọn 1 trong các cách sau:
- Ấn nút Reset trên khối hệ thống ( khởi động nóng).
- Dùng tổ hợp phím CTRL + ALT + DEL (khởi động nóng).
- Khi 2 cách này không có tác dụng, chúng ta phải tắt công tắc khốI hệ thống và chờ khoảng 1
phút rồi khởi động lại ( khởi động nguội)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tin học đại cương (Bản hay)
Tin học đại cương Giáo trình Tin học đại cương BÀI 1:NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN I. Khái niệm chung 1.1. Khái niệm về tin học Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên các phương tiện kỹ thuật mà chủ yếu là máy tính điện tử. 1.2. Các lĩnh vực của tin học • Phần cứng: Gồm những đối tượng vật lý hữu hình như vi mạch, bản mạch in, dây cáp nối mạch điện, bộ nhớ, màn hình, máy in, thiết bị đầu cuối, nguồn nuôi,...Phần cứng thực hiện các chức năng xử lý thông tin cơ bản ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân {0,1} • Phần mềm: Là các chương trình (program) điều khiển các hoạt động phần cứng của máy vi tính và chỉ đạo việc xử lý dữ liệu. Phần mềm của máy tính được chia làm hai loại: Phần mềm hệ thống(System software) và phần mềm ứng dụng( Applications software). Phần mềm hệ thống khi được đưa vào bộ nhớ chính, nó chỉ đạo máy tính thực hiện các công việc. Phần mềm ứng dụng là các chương trình được thiết kế đẻ giải quyết một bài toán hay một vấn đề cụ thể để đáp ứng một nhu cầu riêng trong một số lĩnh vực. Máy tính cá nhân PC( Personal Computer). Theo đúng tên gọi của nó là máy tính có thẻ sử dụng bởi riêng một người. 1.3. Đơn vị lưu trữ thông tin: Đơn vị bé nhất dùng để lưu trữ thông tin là bit. Lượng thông tin chứa trong 1 bit là vừa đủ để nhận biết một trong 2 trạng thái có xác suất xuất hiện như nhau.Trong máy vi tính tuỳ theo từng phần mềm, từng ngôn ngữ mà các số khi đưa vào máy tính có thể là các hệ cơ số khác nhau, tuy nhiên mọi cơ số khác nhau đều được chuyển thành hệ cơ số 2 ( hệ nhị phân). Tại mỗi thời điểm trong 1 bit chỉ lưu trữ được hoặc là chữ số 0 hoặc là chữ số 1. Từ bit là từ viết tắt của Binary Digit (Chữ số nhị phân). Trong tin học ta thường dùng một số đơn vị bội của bit sau đây: tên gọi Viết tắt Giá trị Byte Kilobyte Megabyte Gigabyte B KB MB GB 8 bit 1024 bytes = 210B 1024KB = 210KB 1024MB = 210MB II. Hệ Điều Hành MS-DOS 2.1. Hệ điều hành là gì? Hệ điều hành là phần mềm quan trọng nhất cho máy tính điện tử có nhiệm vụ điều khiển mọi hoạt động cơ sở của máy tính, giúp phần mềm của người sử dụng có thể chạy được trên máy tính. Các hệ điều hành thông dụng: MS-DOS, Windows, Unix, Linux, OS/2, Macintosh 2.2. Hệ điều hành MS - DOS Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 1 Giáo trình Tin học đại cương MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) là hệ điều hành(HĐH) của tập đoàn khổng lồ Microsoft. Phiên bản đầu tiên của MS-DOS được viết năm 1981. MS-DOS là HĐH đơn nhiệm (tại một thời điểm chỉ chạy được một trình ứng dụng). MS-DOS giao diện với người sử dụng thông qua dòng lệnh. 2.3. Khởi động hệ thống: Để khởi động hệ thống, Chúng ta phải có một đĩa mềm gọi là đĩa hệ thống hoặc đĩa cứng được cài đặt ổ đĩa C là đĩa hệ thống. Đĩa hệ thống chứa các chương trình hạt nhân của hệ điều hành DOS. Ít nhất trên đĩa phải có các tập tin IO.SYS, MSDOS.SYS và COMMAND.COM. Chúng ta có thể khởi động MS-DOS bằng các cách sau: TH1: Khởi động từ ổ đĩa cứng ta chỉ việc bật công tắc điện của máy tính (Power). TH2: Khởi động từ ổ đĩa mềm: đặt đĩa khởi động vào giá đỡ của ổ đĩa mềm và bật công tắc điện. TH3: Khởi động từ HĐH Windows 98: Start/ Run/ Command/OK TH4: Khởi động từ HĐH Windows 2000/ XP: Start/ Run/ CMD/ OK Khởi động lại hệ thống: Ta chọn 1 trong các cách sau: - Ấn nút Reset trên khối hệ thống ( khởi động nóng). - Dùng tổ hợp phím CTRL + ALT + DEL (khởi động nóng). - Khi 2 cách này không có tác dụng, chúng ta phải tắt công tắc khốI hệ thống và chờ khoảng 1 phút rồi khởi động lại ( khởi động nguội) 2.4. Tập tin (File): Tập tin (hay còn gọi là Tệp) là hình thức, đơn vị lưu trữ thông tin trên đĩa của Hệ điều hành. Tệp gồm có tên tệp và phần mở rộng (Phần mở rộng dùng để nhận biết tệp đó do chương trình nào tạo ra nó). TênTệp tin được viết không quá 8 ký tự và không có dấu cách, + , - ,* , / . Phần mở rộng không quá 3 ký tự và không có dấu cách. Giữa tên và phần mở rộng cách nhau bởi dấu chấm (.). Tập tin có thể là nội dung một bức thư, công văn, văn bản, hợp đồng hay một tập hợp chương trình. Ví dụ: COMMAND.COM Phần tên tệp là COMMAND còn phần mở rộng là COM MSDOS.SYS Phần tên tệp là MSDOS còn phần mở rộng là SYS BAICA.MN Phần tên tệp là BAICA còn phần mở rộng là MN THO.TXT. Phần tên tệp là THO còn phần mở rộng là TXT Người ta thường dùng đuôi để biểu thị các kiểu tập tin. Chẳng hạn tệp văn bản thường có đuôi DOC, TXT, VNS, ... Tệp lệnh thường có đuôi COM, EXE Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 2 Giáo trình Tin học đại cương Tệp dữ liệu thường có đuôi DBF, ... Tệp chương trình thường có đuôi PRG, ... Tệp hình ảnh thường có đuôi JPG, BMP... 2.5. Thư mục và cây thư mục Để có thể tổ chức quản lý tốt tập tin trên đĩa người ta lưu các tập tin thành từng nhóm và lưu trong từng chỗ riêng gọi là thư mục. Mỗi thư mục được đặc trưng bởi 1 tên cụ thể, quy tắc đặt tên thư mục giống như tên tệp. Các thư mục có thể đặt lồng trong nhau và tạo thành một cây thư mục. Trong thư mục có thể tạo ra các thư mục con và cứ tiếp tục nhau do đó dẫn đến sự hình thành một cây thư mục trên đĩa. Như vậy các thư mục bạn tạo ra có thể là thư mục cấp1 hay thư mục 2 ... Thư mục gốc là thư mục do định dạng đĩa tạo ra và chúng ta không thể xoá được. Mỗi đĩa chỉ có một thư mục gốc, từ đây người sử dụng tạo ra các thư mục con. Ký hiệu thư mục gốc là dấu (\). Ví dụ : Cây thư mục Trong đó C:\>_ là thư mục gốc. Sau đó là đến các thư mục con các cấp và các tệp. Thư mục hiện hành là thư mục đang được mở, và con trỏ đang nhâp nháy chờ lệnh. Khi thực thi, DOS sẽ tìm kiếm và thi hành ở thư mục hiện hành trước, sau đó mới tìm các thư mục và ổ đĩa được chỉ ra. Đường dẫn. Khi cần tác động đến một thư mục hoặc tập tin ta phải chỉ ra vị trí của thư mục hay tập tin đó ở trên đĩa hay là phải chỉ ra đường dẫn, tên đường dẫn của thư mục hoặc tập tin tác động tới. Ví dụ: Muốn truy xuất tới tệp dữ liệu kyson.txt ở cây thư mục trên ta phải tiến hành chỉ ra đường dẫn như sau; C:\>Nghean\kyson.txt Ký tự đại diện * và ? Ký tự đại diện *: Nó có thể đứng trong phần tên chính hay phần tên mở rộng của tập tin, nó đứng ở vị trí nào sẽ đại diện cho kí tự đó hoặc nhóm ký tự từ vị trí đó đến kí tự sau nó. Ví dụ: C:\>_NGHEAN\A*B.DOC : Nghĩa là chỉ ra tất cả các tệp có trong thư mục NGHEAN có Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 3 Giáo trình Tin học đại cương phần mở rộng là DOC mà có tên bắt đầu bằng kí tự A và kết thúc bằng kí tự B C:\>_NGHEAN\*.* : Nghĩa là chỉ ra tất cả các tệp có trong thư mục NGHEAN C:\>_NGHEAN\*.TXT : Nghĩa là chỉ ra tất cả các tệp có trong thư mục NGHEAN mà có phần mở rộng là TXT Ký tự đại diện ?: Nó có thể đứng trong phần tên chính hay phần tên mở rộng của tập tin, nó đứng ở vị trí nào sẽ đại diện cho 1 ký tự tại vị trí đó. Ví dụ: C:\>_?.TXT : Nghĩa là muốn chỉ ra Các tệp có trong ổ đĩa C mà có phần tên chỉ là một kí tự bất kỳ và có phần mở rộng là TXT 2.6. Ổ đĩa Bao gồm : ổ đĩa mềm - gọi là ổ đĩa A: Đĩa mềm có dung lượng 1,44 MB. ổ đĩa cứng - Thường là ổ C,D,E...: và nó nằm ở trong thùng máy, thường có dung lượng lớn gấp nhiều lần so với đĩa mềm. ổ đĩa CD - Là dùng để đọc các đĩa quang. Đĩa quang thường có dung lượng vài trăm MB. 2.7.Một số lệnh nội trú và lệnh ngoại trú 1. Lệnh nội trú: Lệnh nội trú là loại lệnh lưu thường trực trong bộ nhớ trong của máy tính. Nó được nạp vào khi nạp hệ điều hành. Chúng ta thường gặp một số lệnh nội trú sau: Lệnh xem danh sách thư mục và tập tin : DIR Lệnh tạo lập thư mục: MD Lệnh huỷ bỏ thư mục rỗng: RD Lệnh chuyển đổi thư mục: CD Lệnh thay đổi dấu nhắc lệnh : PROMPT Lệnh tạo lập tệp tin: COPY CON Lệnh đổi tên tập tin: REN Lệnh sao chép tập tin: COPY Lệnh hiển thị nội dung tệp tin: TYPE Lệnh xoá tập tin: DEL Lệnh xoá màn hinh: CLS Lệnh sửa đổi giờ của hệ thống: TIME Lệnh sửa đổi ngày của hệ thống : DATE Lệnh hỏi nhãn đĩa: VOL Lệnh xem phiên bản của DOS: VER 2. Lệnh ngoại trú: Lệnh ngoại trú là lệnh nằm trong bộ nhớ ngoài. Muốn thực hiện các lệnh ngoại trú thì buộc trên đĩa phải có các tệp này. Nếu không có thì phải COPY vào để thực hiện. Chúng ta thường gặp một số lệnh ngoại trú sau: Lệnh đặt nhãn đĩa: LABEL Lệnh hiển thị cây thư mục: TREE Lệnh tạo khuôn cho đĩa (định dạng đĩa): FORMAT Lệnh kiểm tra đĩa: CHKDSK Lệnh gán thuộc tính :ATTRIB Lệnh in: PRINT Lệnh khôi phục tệp đã bị xoá: UNDELETE Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 4 Giáo trình Tin học đại cương BÀI 2: CÁC LỆNH HỆ ĐIỀU HÀNH CỦA MS- DOS I. Các lệnh nội trú Lệnh nội trú là những lệnh thi hành những chức năng của HĐH, thường xuyên được sử dụng, được lưu trữ vào bộ nhớ của máy tính từ khi khởi động và thường trú ở trong đó cho tới khi tắt máy. Cách viết chung: [] [] 1.1. Một số lệnh về hệ thống . Lệnh xem và sửa ngày: DATE Current Date is Sat 02-04-2000 Enter new Date (mm-dd-yy) Lúc này có hai tuỳ chọn Nếu không thay đổi ngày giờ gõ Enter Nếu sửa ngày hiện hành ở dòng một thì sửa theo khuôn mẫu (tháng -ngày-năm). Bạn hãy thay đổi ngày lại cho máy tính ví dụ 31/07/2004. . Lệnh xem và sửa giờ: TIME Current time is 4:32:35.23a Enter new time: Lúc này có hai lựa chọn: -Nếu không sửa giờ hiện hành của dòng một thì gõ Enter - Nếu sửa giờ hiện hành thì sửa theo khuôn mẫu (giờ: phút:giây.% giây) Bạn hãy thay đổi giờ lại cho máy tính thành 05 giờ 05 phút. . Lệnh thay đổi dấu nhắc lệnh của DOS: PROMPT Lệnh thay đổi dấu đợi lệnh để có thể hiện thị một số thông tin hiện hành theo ý riêng của Người sử dụng. Prompt [Chuỗi ký tự] $P: Thư mục hiện hành $D: Ngày hiện hành $G: Dấu > $T: Giờ hiện hành $: Xuống dòng Ví dụ: C>PROMPT $T $P$G . Lệnh xem phiên bản DOS: VER VER Bạn muốn xem hiện tại mình đang giao tiếp với HĐH MS-DOS là phiên bản nào. Ví dụ: C:\VER Windows 98 [Version 4.10.2222] . Lệnh xoá màn hình: CLS Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 5 Giáo trình Tin học đại cương CLS Lệnh xoá toàn bộ dữ liệu trên màn hình đưa con trỏ về góc trên cùng bên trái màn hình. . Chuyển đổi ổ đĩa Gõ tên ổ đĩa và dấu hai chấm, sau đó nhấn ENTER. Ví dụ: A: C: 1.2. Các lệnh về thư mục . Lệnh xem nội dung thư mục. DIR [drive:] [Path] [Tên thư mục] [/A][/S]{/P][W]} Trong đó: /P : để xem từng trang /W: Trình bày theo hàng ngang /A : xem các tập tin có thuộc tính ẩn và hệ thống /S: Xem cả thư mục con Ví dụ: DIR C:\WINDOWS /P /W Lệnh trên sẽ hiển thị các tệp, thư mục thuộc thư mục WINDOWS nằm trong thư mục gốc ổ đĩa C thành 5 hàng và dừng lại sau khi hiển thị hết một trang màn hình. Muốn xem tiếp chỉ việc nhấn một phím bất kỳ. . Lệnh chuyển về thư mục gốc và vào một thư mục nào đó. + Chuyển từ thư mục hiện thời về thư mục gốc của ổ đĩa hiện hành. CD\ + Lệnh chuyển về cấp thư mục cao hơn một bậc. CD.. + Chuyển vào một thư mục Lệnh này thay đổi thư mục hiện hành cần làm việc của đĩa nào đó CD [drive:]\[path] ( tên thư mục cần vào) Ví dụ: - Từ thư mục C:\ chuyển vào thư mục DAIHOC (Thư mục DAIHOC nằm trên ổ đĩa C) C:\CD DAIHOC C:\DAIHOC>_ - Từ thư mục DAIHOC, chuyển sang thư mục BAITAP( Thư mục BAITAP nằm trên ổ đĩa C) C:\DAIHOC>CD BAITAP C:\DAIHOC\BAITAP>_ . Lệnh xem ý nghĩa của câu lệnh C:\> [Tên lệnh] /? Ví dụ: Xem ý nghĩa của câu lệnh CD C:\CD /? . Lệnh tạo thư mục con(MD): MD [drive:]\[path] [drive:]\[path] : Chỉ ra đường dẫn đến nơi cần tạo thư mục. Ví dụ: C:\MD HOC Tạo Thư mục HOC Trên thư mục gốc của Ổ đĩa C Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 6 Giáo trình Tin học đại cương C:\MD HOC\HOCDOS Tạo thư mục HOCDOS là thư mục con cua thư mục HOC C:\MD A:\DAIHOC Tạo thư mục DAIHOC trên ổ đĩa A .Lệnh xoá thư mục con(RD) Lệnh huỷ bỏ (xoá) thư mục: RD [drive:]\[path] Chú ý: thư mục cần xoá không phi là thư mục hiện hành và phi là thư mục rỗng (Empty Directory) ( tức là không có một tệp hay một thư mục nào năm trong nó). Ví dụ: C:\RD DAIHOC Xoá thư mục DAIHOC( Là thư mục rỗng) trên ổ đĩa C 1.3. Các lệnh làm việc với tập tin . Lệnh sao chép tập tin(COPY): Lệnh này sao chép một hay một nhóm tệp từ thư mục này sang thư mục khác. Copy [drive1:]\[path1]\[Filename 1] [drive2:]\[path2]\[Filename 2] Copy [ổ đĩa]\[đường dẫn]\[tên tệp nguồn] ổ đĩa ]\[đường dẫn đích] Ví dụ1: Chép tệp BAOCAO.VNS từ thư mục A:\BKED vào thư mục gốc của ổ đĩa C: và lấy tên là BAOCAO.VNS. C:\>COPY A:\BKED\BAOCAO.VNS Ví dụ2: Sao chép tệp TUHOC.TXT từ thư mục gốc ổ đĩa C thành tệp HOCTHUOC.TXT ở thư mục HOC nằm trong thư mục gố ổ đĩa A. C:\COPY C:\TUHOC.TXT A:\HOC\HOCTHUOC.TXT Lệnh cộng tệp: Cộng nội dung file: Copy [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp 1]+[ổ đĩa][đường dẫn] [tên tệp 2]+ ... [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp mới] Trong cú pháp trên lệnh sẽ thực hiện như sau: Lần lượt cộng nội dung của các tệp: Tên tệp 1, Tên tệp 2, ... thành một tệp duy nhất có tên là Tên tệp mới. Chú ý: Trước tên tệp mới không có dấu (+), còn trước tên tệp muốn công phi có dấu cộng. Ví dụ: C:\COPY CD1.TXT+CD2.TXT+CD3.TXT C:\MYDOCU~1\CD.TXT Lệnh tạo tệp tin(COPY CON): Tạo ra file để lưu trữ nội dung của một vấn đề nào đó. C:\COPY CON [drive:]\[path]\[File name] .... Nhập nội dung của tệp F6 1 file(s) is copied C:\_ (Nếu như tệp được tạo thì sau khi nhấn F6 sẽ có thông báo: 1 file(s) is copied trên màn hình, nếu như tệp không được tạo vì một lý do nào đó thì dòng thông báo sẽ là 0 file(s) is copied) Ví dụ: C:\>COPY CON BAITHO.TXT Tạo tệp BAITHO.TXT trên ổ đĩa C . Lệnh xem nội dung tập tin (TYPE): Lệnh dùng để xem (hiển thị) nội dung một tệp tin trên màn hình. TYPE \ Sau khi nhập đúng đường dẫn và tập tin thì nội dung sẽ được hiển thị trên màn hình. Nếu như trong cú pháp trên không đúng hoặc sai tên tệp tin, đường dẫn thì sẽ có dòng thông báo lỗi hiển thị ví dụ như: - Bad command or filename - Invalid drive Specification - Path not found - ... - Requirent parameter missing Ví dụ: C:\>TYPE BAITHO.TXT Dùng để xem nội dung tập tin BAITHO.TXT Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 7 Giáo trình Tin học đại cương Trên Ổ Đĩa C. . Đổi tên tệp tin(REN): Thay đổi tên file còn nội dung thì giữ nguyên. REN [d:][path][fileName] Ví dụ: C:\REN VANBAN\THUVIEN.DOC \VANBAN\HOPDONG.TXT¿ Đổi tên file THUVIEN.DOC thành file HOPDONG.TXT nằm trong cùng một thư mục. . Xoá nội dung tập tin(DEL): DEL [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp cần xoá] VD: C:\DEL C:\VANBAN\HOPDONG.TXT Xoá tên file HOPDONG.TXT trong thư mục VANBAN ở ổ đĩa C: II. Lệnh ngoại trú Là những lệnh thi hành chức năng nào đó của HĐH nhưng ít được sử dụng và đỡ tốn bộ nhớ của máy người ta lưu trữ nó trên đĩa dưới dạng các tập tin có phần mở rộng là: COM hoặc EXE [d:] [path] [] [] [d:] [path]: ổ đĩa đường dẫn đến tên lệnh : là tên chính của tên tệp tin chương trình Lệnh định dạng đĩa (FORMAT) Tạo dạng cho đĩa mềm hay đĩa cứng ... [d:] [path] Format [d1] [/tham số] [d:][Path]: ổ đĩa đường dẫn đến tên lệnh [d:]: Tên ổ đĩa cần định dạng Tham số: /s: Tạo đĩa hệ thống. /u: format mà s ... tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 25 Giáo trình Tin học đại cương Thông qua cách đặt Folder, chúng ta bắt đầu đặt ra câu hỏi: Folder được tạo ra ở đâu? trên Desktop, trong My computer, trong đĩa mềm A:, trong đĩa cứng C: Nếu Folder con được tao ra trong một Folder mẹ thì câu trả lời lại dài hơn, chẳng hạn như ví dụ chúng ta đã tạo một Folder con có tên là btwin nằm trong Folder baitap của Desktop Đó chính là khái niệm về đường dẫn (path) - nó có tác dụng cho ta biết địa chỉ của một chủ thể đang ở đâu. 5.4 - Cách tạo Shortcut Shortcut là mối liên kết với 1 tập tin chương trình khác, nhờ đó ta có thể khởi động nhanh chương trình. các bước để tạo: Bước 1: Nhắp nút phải trên nền Desktop để hiện ra Menu trỏ Mouse vào New Bước 2: Nhắp chọn Shortcut , một hộp thoại (Dialog Box) có tên Creat Shortcut hiện ra Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 26 Giáo trình Tin học đại cương Trong mục Command line cần phải điển đầy đủ đường dẫn tới một tập tin chương trình, để thực hiện điều này cần sang Bước 3: Bước 3: Nhắp nút Browse mở ra hộp thoại Browse để tìm chọn tên tập tin chương trình Trong mục Look in, nhắp nút tam giác cho hiện ra bảng liệt kê để chọn một ổ đĩa, sau đó nhắp đúp vào folder và chọn File cần tạo Shortcut. Chọn nút Open. Trong hộp thoại Create Shortcut lúc này ở mục Command line đã hiện lên đày đủ đường dẫn và tên tập tin chương trình -Bước 4: Trong hộp thoại Create Shortcut nhắp nút Next hộp thoại mới Select a Title for the program Sau đó nhắp nút Next và chọn nút lệnh Finish để kết thúc quá trình tạo Shortcut Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 27 Giáo trình Tin học đại cương Như vậy một Shortcut mới được tạo ra trên nền Desktop mang biểu tượng sẽ có dạng VI - Chương trình soạn thảo Wordpad Wordpad là một chương trình xử lý văn bản ở mức độ đơn giản 6.1 - Khởi động chương trình Nhắp vào nút Start chọn Programs chọn Accessories nhắp chuột chọn Wordpad màn hình sẽ hiện ra như sau: Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 28 Giáo trình Tin học đại cương Ngoài các thành phần chung như đã nêu trên Wordpad còn có thêm một thước đo (Ruler) để canh đo văn bản. 6.2 - Soạn thảo văn bản Mỗi khi chúng ta gõ vào một phím, trên màn hình sẽ hiện ra một chữ - Đó là phím ký tự Nhiều ký tự hợp lại thành một từ (word) các từ được phân cách nhau bằng một khoảng trắng ( Gõ phím Space Bar) Khi đang nhập văn bản mà gõ phím Enter thì đó là ngắt dòng và tạo ra một Paragraph mới 6.3 Lưu văn bản đã tạo vào đĩa Sau khi gõ văn bản xong nhắp vào biểu tượng hình đĩa mềm ( Save) hoặc vào Menu File chọn Save một hộ thoại hiện ra: Mục Save in được ngầm định là Folder My document (Có thể chọn Folder khác) Trong mục File name gõ tên ( ví dụ tên : 'hocwin' sau đó nhấn chuột vào nút Save, như vậy đoạn văn bản gõ đã được lưu với tên là hocwin nằm trong My Document 6.4 - Mở một văn bản đã có trong đĩa Nhắp chuột vào biểu tượng Open hoặc vào Menu File chọn Open sẽ hiện ra hộp thoại: Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 29 Giáo trình Tin học đại cương BÀI 5: WiNDOWS EXPLORER 2.1. Khởi động Windows Explorer Có thể được khởi động bằng nhiều cách: Cách 1: Nhắp nút Start, trỏ vào Programs và nhắp chọn Windows Exxplorer Cách 2: Trên nền Desktop, nhắp nút phải vào biểu tượng My computer để mở ra menu Object và chọn lệnh Explorer Sau khi khởi động xong màn hình sẽ có được như sau: Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 30 Giáo trình Tin học đại cương 2.2. Cửa sổ Windows Explorer a). Cửa sổ Windows Explorer được chia thành 2 vùng tạm gọi là vùng bên trái và vùng bên phải của cửa sổ. Ranh giới giữa hai vùng được gọi là đường cắt (Split) - Kéo mouse ở đường này để thay đổi độ rộng giữa 2 vùng. Vùng bên trái - All Folders - cho thấy cấu trúc thư mục của ổ đĩa cứng cùng với các tài nguyên có trong máy PC của bạn (My computer) bao gồm ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD, các Folder hệ thống, mạng, print, Control panel, Recycle Bin Vùng bên phải - Contents of (C:) - được thể hiện như một cửa sổ Folder thông thường và nó cũng có những chức năng tương tự như cửa sổ Folder b). Thể hiện cửa sổ Windows Explorer Cửa sổ Windows có thể thay đổi cách thể hiện cho vùng bên phải bằng cách nhắp các biẻu tượng tương ứng trên Tool bar Hoặc nhắp Menu View chọn các lệnh: Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 31 Giáo trình Tin học đại cương Small Icons List Details - Các lệnh Edit a) Đánh dấu chọn Folder và File Chọn một Folder hoặc một tập tin - Nhắp chuột vào biểu tưọng hoặc tên của biểu tượng - Gõ gõ ký tự đầu tiên - Dùng mũi tên để di chuyển thanh sáng Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 32 Giáo trình Tin học đại cương Chọn một nhóm - Chọn rời rạc: Giữ phím Ctrl - nhắp chọn từng biểu tượng - Chọn liên tiếp: nhắp biểu tượng đầu , giữ Shift chọn biểu tượng cuối - Chọn tất cả: Nhắp Menu Edit chọn Select All hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl +A Chú ý: Dòng trạng thái sẽ hiện lên số chủ đề được chọn và tổng dung lượn của nó. Để nhả chọn chỉ cần nhắp chuột vào một biểu tượng. b) Tạo Folder mới Vào Menu File chọn New và chọn Folder, xoá tên New folder và gõ lại tên mới và nhấn Enter Tạo Folder con: Để tạo một Folder con trước hết phải nhắp vào Folder cha ở vùng bên trái, sau đó nhắp chuột vào Menu File chọn New và chọn lệnh Folder. c) Đổi tên - Cách 1: Nhắp nút phải vào biểu tượng Folder ( hoặc File) để hiện ra Menu Object chọn lệnh Rename, xoá tên củ và gõ tên mới và nhấn Emter để kết thúc - Cách 2: Chọn Folder và gõ F2, xóa tên cũ và đặt tên mới. d) Di chuyển (Move) sao chép (Copy) Folder, File, Shortcuts Đánh dấu các mục cần thiết sau đó thực hiện các thao tác sau: - Cách 1: Đặt con trỏ ở vị trí nguồn, kéo chuột bằng nuít phải từ nguồn sang đích nhả chuột ở vị trí đích, một Menu Object hiện ra và chọn lệnh Copy here ( Copy tới đây), Move here (di chuyển tới đây) hoặc Create Shortcut Here ( tạo shortcut ở đây). Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 33 Giáo trình Tin học đại cương - Cách 2: Sử dụng nút trái của chuột: Nhắp nút trái chuột + Move: Giữ phím Shift và kéo biểu tượng đã chọn từ nguồn tới đích + Copy: Giữ phím Ctrl và kép biểu tượng đã chọn từ nguồn tới đích - Cách 3: Dùng Toolbar ( hoặc Menu Edit) Đánh dấu các folder hay File nguồn: Thực hiện lệnh di chuyển, (sao chép): Nhắp vào biểu tượng lệnh Cut ( copy )hoặc nhắp vào Menu Edit chọn Cut (Copy)) để chuyển các mục vào bộ nhớ, sau đó chọn Folder đích nhắp vào biểu tượng Paste ( hoặc nhắp vào Menu Edit chọn lệnh Paste) để dán các mục từ trong bộ nhớ vào Folder đích. Chú ý: Nếu trong lệnh sao chép một mục mà Folder nguồn trùng với Folder đích thì chủ đề mới được sao chép sẽ có tên “ Copy of ” và chúng ta nên đổi tên này bằng cách gõ tên mới vào rồi ấn Enter. Nếu việc thực hiện lệnh Move, Copy, Rename là không phù hợp với yêu cầu thì ta có thể dùng lệnh Undo để bỏ qua một lệnh vừa thi hành, bằng cách nhắp vào Menu Edit chọn lệnh Undo hoặc nhăp biểu tượng lệnh Undo trên Toolbar e) Xoá Folder, File, Shortcut Chọn các mục cần xoá và thực hiện các thao tác sau: - Cách 1: Gõ phím Delete - Cách 2: Nhắp chuột phải vào mục chọn và chọn lệnh Delete - Cách 3: Nhắp chuột vào Menu File chọn Delete - Cách 4: Kéo các mục chọn vào biểu tượng sọt rác Recycle Bin Chú ý: Khi xoá các đối tượng Windows sẽ hiện ra bảng thông báo sau: Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 34 Giáo trình Tin học đại cương Nếu chọn Yes thì xoá, còn chọn No thì huỷ bỏ việc xoá Phục hồi Folder, File, Shortcut đã bị xoá trong đĩa cứng: Chọn biểu tượng Recycle Bin ta sẽ có dạng sau: Chọn Folder, File, Shortcut cần phục hồi, nhắp chuột vào Menu File chọn Restore - Làm rỗng thùng rác: Nhắp vào Menu File chọn Empty Recycle Bin, một hộp thoại hiện ra , nếu chọn Yes thì thùng rác sẽ là trống rỗng còn chọn No thì huỷ bỏ lệnh. 2.4 - Định dạng đĩa mềm Nhắp nút phải vào biểu tượng ổ đĩa mềm và chọn lệnh Format Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 35 Giáo trình Tin học đại cương Chọn Start để tiến hành Format. - Capacity: Dung lượng đĩa mềm - Format Type: CHọn cách định dạng đĩa - Quict Bỏ qua các bước kiểm tra đĩa và chỉ thực hiện việc xoá tất cả các tập tin đã có trên đĩa mềm. - Full: Định dạng đĩa và thực hiện việc kiểm tra đẫi để cho biết số sector bị hỏng trên đĩa. - Label: Đặt tên riêng cho đĩa mềm - Display summary when finished: cho hiện ra bang r tổng kết về tình trạng của đíâu khi đã định dạng xong - Copy system files: chép các tập tin hệ thống vào đĩa Chú ý: Không thể sử dụng lệnh này để định dạng đĩa cứng khi đĩa đó đang chứa hệ điều hành.( Vì bản thân Windows cũng đang được lưu trữ trong đĩa cứng). BÀI 6: CONTROL PANEL Chương trình dùng để điểu khiển hệ thống trong Windows Nhắp nút Start, trỏ vào Settings và nhắp chọn Control Panel để mở ra cửa sổ Control Panel, Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 36 Giáo trình Tin học đại cương trong cửa sổ này có nhiều biểu tượng tượng trưng cho một chức năng điều khiển hệ thống khác nhau cho máy PC cũng như cho Windows Trong phần này chúng ta chỉ xét đến vài tính năng điều khiển đặc trưng, cần thiết mà ở mỗi máy PC đều có. 3.1 - Date/Time Đây là tính năng dùng để đặt ngày giờ hệ thống trong máy, nhắp đúp vào biểu tượng Date/time Date: Tiến hành các bước chọn ngày, tháng, năm Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 37 Giáo trình Tin học đại cương Time: Để điều chỉnh đồng hồ , nhắp chuột vào từng vị trí, giờ , phút, giây và chỉnh bằng cách nhắp nút tăng, giảm Ngoài ra còn có thể chọn múi giờ cho thích hợp Nhắp nút OK để kết thúc 3.2 –Display Tính năng điều khiển màn hình, nhắp đúp biểu tượng này sẽ mở ra một hộp thoại có nhiều lớp, trong mỗi lớp là có một chức năng điều khiển khác nhau: Background Chọn cách trang trí cho nền của Desktop gồm: - Pattern: Trang trí cho nền Desktop bằng cách thể hiện mẫu hình lưới, Nếu chọn - - None thì nền chỉ có một màu xanh lá (đậm) - Wallpaper: Một dạng ảnh Bitmap, ảnh này có thể đặt giữa Desktop, khi dùng lệnh - Center, còn nếu dùng lệnh Tile thì ảnh có khả năng tự lặp lại để che kín hết nền Desktop. Sau khi chọn xong nhắp nút Apply để lệnh có hiệu lực và chọn sang lớp điều khiển khác. Screen Saver - Screen Saver: chọn mẫu hình ảnh di động ( nếu chọn None là không dùng đến chức năng này). Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 38 Giáo trình Tin học đại cương - Wait: Đặt khoảng thời gian để nhận biết màn hình tĩnh (đơn vị là phút) - Password protected: Đặt mật khẩu để bảo mật cho công việc Ngoài ra có thể nhắp vào mục Settings để đặt thêm một số chế độ cho ảnh động nếu có đặt Password Protected thì phải nhập đúng Password Appearance: Chọn cách thể hiện màu cho cửa sổ - Shechem: Chọn một tên bộ màu thể hiện cho cách đặt màu cho tất cả các thành phần trong cửa sổ. Thường dùng mẫu Windows Standar Chú ý: Các mục còn lại lệ thuộc vào Card điều khiển màn hình trong mỗi máy mà chúng ta sẽ có cách đặt khác nhau -Keyboard Điều khiển bàn phím gồm các mục - Repeat delay: Khoảng thời gian để nhận biết một ký tự được gõ lặp lại Dùng Mouse kéo thanh trượt trong khoảng Long ... Short Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 39 Giáo trình Tin học đại cương - Repeat rate: tốc độ lặp lại của phím được điều chỉnh bằng cách kéo chuột trong khoảng Slow ... fast 3.4 - Mouse- Chuột - Điều khiển chuột: - Button Configuration để thay đổi vị trí nút điều khển của mouse. Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 40 Giáo trình Tin học đại cương Trong lớp Motion chúng ta có thể dùng thêm lệnh: - Pointer speed: Điều chỉnh tốc độ di chuuyển con trỏ chuột trong khoảng Slow .. Fast - Pointer trail: Nếu chọn lênh (chèn) Showpointer trail thì con trỏ chuột đ ể l ại vi ết tr ên đường di chuyển được thực hiện trong khoảng Short ... Long 3.5 -Regionnal settings Regional Settings: Chọn tên nước, khi chọn cái này sẽ ảnh hưởng đến các cách chọn sau: Number Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 41 Giáo trình Tin học đại cương Thông thường máy tính được ngầm định dạng dùng hệ tiếng anh nên dấu chấm là dấu phân cách thập phân còn dấu phẩy là dấu phân cách nhóm 3 chữ số, trong khi người Việt Nam lại dùng theo hệ tiếng pháp có quy định ngược lại. Nếu cần thiết chúng ta có thể thay đổi lại quy định này bằng các lệnh: - Decimal symbol: Gõ lại dấu chấm thay cho dấu phẩy - Digit grouping symbol: gõ dấu chấm thay cho dấu phẩy Time Thường dùng theo dạng hh:mm:ss (giờ:phút:giây) Date Hệ tiếng Anh dùng: MM/DD/YY Người Việt dùng: DD/MM/YY Chương trình PAINT Trong Windows 98 có một chương trình ứng dụng dùng để vẽ hình theo dạng Bitmap, đó la Paint, Để làm việc với chương trình này chúng ta phải mở cửa sổ chương trình bằng cách nhắp vào nút Start chọn Programs chọn Accessories và chon Paint Cửa sổ Paint xuất hiện Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 42 Giáo trình Tin học đại cương Tool box Các công cụ để vẽ hình Biểu tượng Tên gọi Chức năng Free-form select Tạo một mẫu cắt có dạng tuỳ ý Select Tạo một mẫu cắt hình chữ nhật Eraser Xoá hình Fill with color Tô màu trong đường bao khép kín Pick Color Lấy mẫu màu trong một phần hình vẽ Magnifier Phóng lớp một phần hình vẽ Pencil Vẽ đường tự do Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 43 Giáo trình Tin học đại cương Brush Cọ vẽ tự do Airbrush Tạo hiệu quả phun màu Text Vẽ chữ Line Vẽ đoạn thẳng Curve Vẽ đoạn cong hình dọc Rectangle Vẽ hình chữ nhật Polygon Vẽ hình đa giác Ellipse Vẽ hình Elip Round Rectangle Vẽ hình chữ nhật tròn bốn góc Có thể chia các công cụ trên thành hai nhóm: - Các công cụ dùng để vẽ hình: Pencil, Brush, Airbrush, Text, Line, Curve, Rectangle, Polygon, Ellipse, Rounded Rectangle - Các công cụ dùng để hiệu chỉnh vẽ: Free-form select, Eraser, Select, Pick Color, Magnifer. Color box - Nhắp chọn màu bằng nút trái của chuột: màu Foreground - Nhắp chọn màu bằng nút phải của chuột: Màu Background Vẽ hình * Các bước để vẽ hình - Bước 1: Chọn một công cụ vẽ thích hợp. mỗi công cụ vẽ sẽ có một hiệu quả riêng biệt Chú ý: Hình dạng con trỏ chuột có thể thay đổi theo công cụ vẽ đang chọn - Bước 2: Chọn độ dày của nét vẽ, dạng cọ vẽ hoặc hinhf chữ nhật từ nhóm biểu tượng ở dưới Tool box - Bước 3: Chọn màu Foreground Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 44 Giáo trình Tin học đại cương - Buớc 4: Chọn màu Background nếu muốn áp dụng để vẽ bằng công cụ Rectangle hoặc Ellipse - Bước 5: Vẽ hình bằng cách kép chuột trong vùng vẽ Chú ý: Nếu vẽ hình không thích hợp có thể dùng lệnh Undo bằng cách gõ tổ hợp phím Ctrl+Z Sử dụng các công cụ vẽ Các công cụ vẽ đều có thể sử dụng nút trái hoặc nút phải của chuột để vẽ. Vẽ bằng nút trái hình sẽ có màu của Foreground, vẽ bằng nút phải hình sẽ có màu Background Lưu bản vẽ vào ổ đĩa cứng Vào Menu File Chọn Save hộp thoại Save As hiện ra: Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 45 Giáo trình Tin học đại cương Gõ tên bản vẽ vào ô File name và chọn Save. Trung tâm Phát triển Phần mềm - Đại học Đà Nẵng 46
File đính kèm:
- giao_trinh_tin_hoc_dai_cuong_ban_hay.pdf