Giáo trình Tin học đại cương

1. Giới thiệu chung về Windows

1.1. Giới thiệu

- Là hệ điều hành đa nhiệm do tập đoàn Microsoft sản xuất.

- Hiện nay có nhiều phiên bản Windows khác nhau như Windows 95,

Windows 98, Microsoft Windows 2000, Windows XP, Windows Vista,

Windows 7

- Giao diện đồ hoạ có tính thẩm mỹ cao, tạo sự tiện lợi, dễ nhớ, dễ sử dụng

1.2. Khởi động Windows

Chỉ cần bật công tắc (Power), khi đó quá trinh khởi động Windows sẽ diễn

ra tự động. Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể phải gõ tên tài khoản đã đăng kí

(User Name) và mật khẩu (Password) để đăng nhập vào Windows.

pdf 81 trang kimcuc 10340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học đại cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tin học đại cương

Giáo trình Tin học đại cương
Bài giảng Tin học đại cương 
1 
Khoa Công nghệ thông tin 
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
******************** 
BÀI GIẢNG 
TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG 
Biên soạn và chỉnh sửa: 
Ths. Nguyễn Tuấn Linh 
Ths. Bùi Thế Thành 
Ths. Hoàng Anh Hùng 
THÁI NGUYÊN - 09/2012 
Bài giảng Tin học đại cương 
2 
Khoa Công nghệ thông tin 
CHƢƠNG I: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 
1. Giới thiệu chung về Windows 
1.1. Giới thiệu 
- Là hệ điều hành đa nhiệm do tập đoàn Microsoft sản xuất. 
- Hiện nay có nhiều phiên bản Windows khác nhau như Windows 95, 
Windows 98, Microsoft Windows 2000, Windows XP, Windows Vista, 
Windows 7 
- Giao diện đồ hoạ có tính thẩm mỹ cao, tạo sự tiện lợi, dễ nhớ, dễ sử dụng 
1.2. Khởi động Windows 
Chỉ cần bật công tắc (Power), khi đó quá trinh khởi động Windows sẽ diễn 
ra tự động. Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể phải gõ tên tài khoản đã đăng kí 
(User Name) và mật khẩu (Password) để đăng nhập vào Windows. 
1.3. Các chức năng chính 
Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính thực hiện các 
chức năng chính như: 
- Điều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ: nó nhận thông tin nhập từ bàn 
phím và gửi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in. 
- Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ: như các 
chương trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh 
- Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa. 
- Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính. 
Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng 
các phần tử đồ họa như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại 
(Dialog) ... chứa các lệnh cần thực hiện. 
Bài giảng Tin học đại cương 
3 
Khoa Công nghệ thông tin 
2. Những thành phần cơ bản trong môi trƣờng Windows 
Giao diện hệ điều hành Windows XP 
Giao diện hệ điều hành Windows 7 
* Màn hình nền (Desktop): Là màn hình xuất hiện ngay sau khi Windows 
đã khởi động thành công. 
* Biểu tƣợng (Icon) 
 - Biểu tượng của chương trình: Là một hình ảnh thể hiện nội dung của 
chương trình hoặc tên chương trình để người sử dụng dễ dàng nhận biết và tiện 
cho việc khởi động chương trình đó. 
Bài giảng Tin học đại cương 
4 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Biểu tượng của thư mục: Thường là hình ảnh giống như chiếc cặp tài 
liệu mầu vàng, bên dưới thường có tên thư mục. 
 * Thực đơn (Menu): Là một bảng (hoặc một vùng) trên màn hình, trên 
đó liệt kê các mục hoặc nhóm mục mà mỗi mục là một lệnh hay nhóm lệnh để 
làm việc với chương trình. 
 * Thanh tác vụ (Taskbar): Là một thanh ngang nằm nổi ở phía dưới 
màn hình dùng để chứa các biểu tượng và tên các chương trình đã khởi động. 
 * Nút Start: Nằm nổi ở bên trái nhất của thanh ứng dụng (có biểu tượng 
hình ô cửa sổ), khi click chuột tại đây sẽ làm xuất hiện một thực đơn để từ đó có 
thể điều khiển mọi hoạt động của các chương trình ứng dụng cũng như của hệ 
điều hành Windows, thực đơn này gồm một số mục chính: 
 - All Programs: Chứa tất cả các chương trình được cài đặt để chạy trên Windows 
 - Control Panel: Thực hiện các cài đặt hoặc sửa đổi các thiết lập về hệ thống. 
 - Search: Tìm tệp hoặc thư mục... 
 - Turn Off Computer: Tắt hoặc khởi động lại máy tính. 
 * Cửa sổ (Window) 
 - Là một vùng chữ nhật trên màn hình dùng để chương trình giao tiếp với 
người sử dụng. Cửa sổ là nơi hiển thị các chức năng sẽ thực hiện được trong một 
chương trình nào đó, mỗi chương trình trên máy tính có một cửa sổ riêng. 
 - Một số thành phần chính của cửa sổ: 
 + Thanh tiêu đề (Tittle bar): Thể hiện tên chương trình ứng dụng 
 + Thanh thực đơn (Menu bar): Chứa các thực đơn thực hiện các lện làm 
việc với ứng dụng. 
 + Thanh cuốn (Scroll bar): Để xem nội dung phần cửa sổ bị che khuất. 
 + Thanh công cụ (Toolbars): Chứa các biểu tượng thực hiện các lệnh hay 
sử dụng của chương trình. 
 + Thanh trạng thái (Status bar): Thể hiện trạng thái làm việc của cửa sổ. 
Bài giảng Tin học đại cương 
5 
Khoa Công nghệ thông tin 
 * Hộp thoại (Dialog box): Là một dạng cửa sổ đặc biệt để chương trình 
giao tiếp với người sử dụng. Trên đó có hiển thị câu hỏi và các phương án thực 
thi để người sử dụng lựa chọn, các lựa chọn có thể có như: 
 - Yes, OK: Đồng ý, nhất trí 
 - Cancel: Huỷ lựa chọn 
 - No: Không đồng ý. 
3. Cấu hình Control Panel 
Control Panel là một chương trình thực hiện các thiết lập cấu hình hệ thống 
như chuột, bàn phím, định dạng vùng miền, kết nối mạng và một số thiết lập hệ 
thống khác. 
3.1. Khởi động Control Panel 
Thực hiện như sau: Start\Control Panel hoặc Start\Settings\Control Panel 
Cửa sổ Control Panel trên hệ điều hành Windows XP 
Bài giảng Tin học đại cương 
6 
Khoa Công nghệ thông tin 
Cửa sổ Control Panel trên hệ điều hành Windows 7 
3.2. Thay đổi cách biểu diễn Ngày, Giờ, Số, Tiền tệ 
Để thay đổi cách biểu diễn ngày, 
giờ, số, tiền tệ trong các chương trình 
chạy trên Windows cần thực hiện các 
bước sau: 
1. Khởi động Control Panel. 
2. Bấm đúp vào biểu tượng Regional 
and Language Options trên cửa sổ 
Control Panel. 
3. Trên trang Regional Options, 
click nút Customize. 
4. Thay đổi dạng thức số (Numbers); 
Tiền tệ (Currency); Giờ (Time); Ngày (Date) trên hộp thoại Customize Regional 
Options, Click OK. 
Bài giảng Tin học đại cương 
7 
Khoa Công nghệ thông tin 
5. Click nút OK trên hộp thoại Regional and Language Options để ghi 
nhận các thay đổi. 
3.3. Quản lí Font chữ 
- Fonts được dùng để hiển thị văn bản trên màn hình hoặc máy in. 
- Ta có thể xóa bỏ những Font không cần sử dụng hoặc cài đặt thêm những 
Font mới. 
* Mở trình quản lý Fonts 
Bấm đúp vào biểu tượng Fonts trên cửa sổ Control Panel 
 * Thêm Font 
1. Chọn menu File 
2. Chọn mục Install New Font... 
3. Chọn ổ đĩa chứa Font trên hộp 
Drives 
4. Chọn thư mục chứa Font trong 
khung Folders 
5. Chọn Font trong List of Fonts 
6. Click nút OK 
* Xóa Font 
1. Click phải vào Font cần xoá trong 
danh sách các Font ở cửa sổ Fonts 
2. Click chọn mục Delete 
3.4. Thay đổi màn hình Desktop 
Desktop mặc định rất đơn giản, bạn 
có thể thay đổi màu nền, hình nền hoặc 
Bài giảng Tin học đại cương 
8 
Khoa Công nghệ thông tin 
các thành phần khác theo ý thích của bạn. 
* Khởi động trình quản lý màn hình 
Bấm đúp vào biểu tượng Display trên cửa sổ Control Panel 
* Các thiết lập với màn hình Desktop 
- Thay đổi kiểu dáng của cửa sổ (Themes). 
- Thay đổi ảnh nền của Desktop (Desktop). 
- Thiết lập chương trình bảo vệ màn hình (Screen Saver). 
3.5. Điều chỉnh ngày giờ của máy tính 
1. Bấm đúp vào biểu tượng Date and 
Time trên cửa sổ Control Panel. 
2. Thay đổi ngày (Date) và giờ (Time) 
trong hộp thoại Date and Time Properties 
3. Click nút OK để ghi nhận 
4. Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ thống 
để xem ngày giờ trong một hộp ToolTip. 
4. Trình quản lí tệp và thƣ mục Windows Explorer 
4.1. Khái niệm tệp tin, thƣ mục 
4.1.1. Tệp (Tập tin - File) 
Là tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được lưu trữ như một đơn vị 
lưu trữ dữ liệu trên các vật mang thông tin (đĩa từ, băng từ....), tùy theo từng 
kiểu tệp mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau. Tệp tin có 3 đặc trưng 
chính là: Tên tệp, kích thước và ngày tháng cập nhật. 
- Tên tệp (File Name) : Gồm có 2 phần là phần tên và phần mở rộng 
+ Phần tên: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? \ / “ 
: . Với hệ điều hành MSDOS tối đa là 8 ký tự và không chứa khoảng trống, 
với hệ điều hành Windows tối đa là 255 ký tự. 
Bài giảng Tin học đại cương 
9 
Khoa Công nghệ thông tin 
+ Phần mở rộng: dùng để phân loại tệp, thông thường là 3 ký tự, giữa 
chúng không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. Phần này thường do hệ thống 
tự quy định và đặc trưng cho từng kiểu tệp. Phần mở rộng ngăn cách với tên tệp 
bằng một dấu chấm (.). 
* Các đặc trưng chính của tệp: 
- Kích thước tệp (Size): Là số Byte mà tệp chiếm giữ trên bề mặt ổ đĩa. 
- Ngày tháng tạo tệp (Created): Là ngày tháng cập nhật, chỉnh sửa tệp lần 
cuối (Modified), ngày tháng truy cập vào tệp (Accessed). 
4.1.2. Thƣ mục (Folder - Directory) 
Để lưu giữ, sắp xếp các tệp tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặt 
chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm, hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng 
xây dựng cây thư mục theo cách thức: 
- Thư mục gốc là nơi tạo các thư mục, thường là các ổ đĩa. 
- Thư mục cha là thư mục mà trong nó có chứa một hoặc nhiều thư mục 
khác. 
- Thư mục con là thư mục nằm trong thư mục khác. 
- Thư mục hiện thời là thư mục đang làm việc. 
Bài giảng Tin học đại cương 
10 
Khoa Công nghệ thông tin 
4.2. Khởi động Windows Explorer 
 Thực hiện một trong những cách sau: 
 - Cách 1:Start\Programs\ Accessories\ Windows Explorer 
 - Cách 2: Click chuột phải vào biểu tượng My Computer, chọn Explore 
 - Cách 3: Click chuột phải vào nút Start, chọn Explore 
Cửa sổ Windows Explorer trên hệ điều hành Windows XP 
Bài giảng Tin học đại cương 
11 
Khoa Công nghệ thông tin 
Cửa sổ Windows Explorer trên hệ điều hành Windows 7 
4.3. Sắp xếp dữ liệu bên khung phải 
Click chọn View\Arrange Icons by và 
chọn thứ tự sắp xếp : 
+ Theo tên : Name 
+ Theo kích thước : Size 
+ Theo phần mở rộng : Type 
+ Theo Ngày tháng tạo sửa: Modified 
4.4. Thay đổi hình thức hiển thị trên khung 
phải 
Click chọn View và chọn một trong 5 
hình thức hiển thị: 
1. Thumbnails : thường dùng để xem 
trước các File hình. 
Bài giảng Tin học đại cương 
12 
Khoa Công nghệ thông tin 
2. Tiles : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng lớn 
3. Icons : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng nhỏ 
4. List : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng liệt kê danh sách. 
5. Details : Liệt kê chi tiết các thông tin như tên (Name), kiểu (Type), kích 
thước lưu trữ (Size), ngày giờ tạo hay sửa (Modified). 
4.5. Chọn thƣ mục hoặc tệp 
 * Chọn một thư mục hoặc một tệp: 
 - Click chuột vào tên hoặc biểu tượng thư mục hoặc tệp cần chọn 
 * Chọn nhiều tệp hoặc thư mục đứng liền nhau: 
 - Bấm giữ chuột trái và kéo trên toàn bộ phần diện tích cần chọn 
 * Chọn nhiều tệp hoặc thư mục đứng riêng rẽ: 
 - Giữ Ctrl kết hợp với click chuột vào tên các thư mục hoặc tệp tin cần chọn. 
4.6. Mở một tệp hoặc thƣ mục 
 - Chọn ổ đĩa và thư mục chứa tệp hoặc thư mục cần mở 
 - Click đúp chuột tại biểu tượng tệp hoặc thư mục cần mở để mở tệp hoặc thư mục đó. 
4.7. Tạo một thƣ mục mới 
 - Chọn ổ đĩa hoặc thư mục cần tạo một thư mục con trực thuộc nó. 
 - Dùng thực đơn: File \ New \ Folder 
 - Sửa lại tên thư mục bằng những tên có tính gợi nhớ. 
4.8. Sao chép tệp hoặc thƣ mục 
 - Chọn tệp, thư mục cần sao chép 
 - Dùng thực đơn: Edit \ Copy 
(hoặc nháy chuột phải chọn Copy, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C) 
 - Chọn ổ đĩa hoặc thư mục đích cần sao chép tới 
 - Dùng thực đơn: Edit \ Paste 
(hoặc nháy chuột phải chọn Paste, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V) 
Bài giảng Tin học đại cương 
13 
Khoa Công nghệ thông tin 
4.9. Di chuyển tệp hoặc thƣ mục 
 - Chọn tệp, thư mục cần di chuyển 
 - Dùng thực đơn: Edit \ Cut 
(hoặc nháy chuột phải chọn Cut, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X) 
 - Chọn ổ đĩa hoặc thư mục đích cần di chuyển tới 
 - Dùng thực đơn: Edit \ Paste 
(hoặc nháy chuột phải chọn Paste, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V) 
4.10. Xoá tệp hoặc thƣ mục 
 * Xoá vào thùng rác: 
 - Chọn tệp hoặc thư mục cần xoá 
 - Ấn phím Delete trên bàn phím, chọn Yes để thực hiện xoá, No để thực 
hiện không xoá. 
 * Xoá mất hẳn 
 - Chọn tệp hoặc thư mục cần xoá 
 - Ấn tổ hợp phím Shift + Delete trên bàn phím, chọn Yes để thực hiện 
xoá, No để thực hiện không xoá. 
5. Làm việc với các chƣơng trình ứng dụng 
5.1. Khởi động một chƣơng trình ứng dụng 
 - Cách 1: Click đúp vào biểu tượng chương trình 
trên màn hình Desktop hoặc click vào biểu tượng 
chương trình rồi gõ phím Enter. 
 - Cách 2: Chọn thực đơn: Start \ (All) Programs \ 
Chú ý: Có thể kích hoạt nút start bằng các cách 
sau: 
+ Nhấn tổ hợp phím CTRL+ESC 
+ Nhấn phím Windows logo trên bàn phím 
5.2. Thoát khỏi chƣơng trình ứng dụng 
Bài giảng Tin học đại cương 
14 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Cách 1: Click chuột vào biểu tượng nút Close ở góc trên phải của cửa sổ 
chương trình. 
 - Cách 2: Dùng thực đơn: File \ Exit hoặc File \ Close 
6. Thoát khỏi Windows và tắt máy 
 * Tắt máy tính đúng cách: 
- Click chọn nút Start, chọn mục Turn Off Computer, xuất hiện hộp thoại 
Turn Off Computer. Ta có thể lựa chọn một trong các cách thoát: 
 + Turn Off: Thoát khỏi hệ điều hành và tắt máy tính 
 + Restart: Khởi động lại máy tính, nạp lại hệ điều hành 
 + Standby: Tắt máy tạm thời 
 + Hibernate: Tắt máy ở chế độ ngủ đông 
 + Log off: Đăng xuất. 
 - Chú ý: Trước khi thoát khỏi Windows nên thoát hết các chương trình 
ứng dụng đang chạy, nếu không có thể dẫn đến nhiều lỗi nghiêm trọng. 
* Tắt máy tính theo kiểu áp đặt 
- Bấm tắt nguồn điện bằng cách nhấn và giữ nút POWER trên hộp máy. 
Chờ ít nhất là 30 giây trước khi bật lại nguồn điện cho máy. 
- Việc tắt máy tính theo kiểu áp đặt chỉ nên dùng trong tình huống không 
thể dùng phím và chuột để điều khiển được hệ điều hành. 
Bài giảng Tin học đại cương 
15 
Khoa Công nghệ thông tin 
CHƢƠNG II: MICROSOFT WORD 
I. GIỚI THIỆU CHUNG 
1. Microsoft Word 
- Microsoft Word (gọi tắt là Word hay WinWord) là chương trình soạn 
thảo văn bản chạy dưới môi trường Windows, chuyên dùng để soạn thảo các loại 
văn bản, sách báo, tạp trí phục vụ cho công tác văn phòng. 
- Có nhiều phiên bản khác nhau của Word như: Word 97, Word 2000, 
Word 2003, Word XP, Word 2007 Các phiên bản càng cao thì càng được bổ 
sung thêm các đặc tính mới mà các phiên bản trước không có. 
2. Các công việc cần làm để soạn thảo văn bản tiếng Việt trong Word 
 - Khởi động chương trình hỗ trợ gõ tiếng VietKey 2000 hoặc Unikey 
 - Khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word 
 - Gõ vào nội dung của văn bản bằng bàn phím, để gõ tiếng Việt phải thực 
hiện theo kiểu gõ Telex. 
 + Kiểu gõ Telex quy định cách gõ tiếng Việt như sau: 
Gõ chữ Hiển thị Gõ chữ Hiển thị 
Aa â Ooo Oo 
Aw ă S Dấu sắc 
Ee ê F Dấu huyền 
Oo ô J Dấu nặng 
Ow ơ R Dấu hỏi 
Uw ư X Dấu ngã 
Dd đ Z Bỏ dấu 
 - Hiệu chỉnh lại văn bản: Là quá trình soát lỗi chính tả của thao tác nhập 
văn bản. 
 - Trình bày văn bản: Là quá trình trang trí cho văn bản đúng với ý định và 
mục đích của người sử dụng. 
Bài giảng Tin học đại cương 
16 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Lưu trữ văn bản: Lưu trữ văn bản trên các thiết bị lưu trữ như đĩa từ để 
có thể sử dụng lại văn bản khi cần thiết. 
 - In văn bản ra giấy. 
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN 
1. Khởi động và thoát khỏi Word 
1.1. Khởi động Word 
 - Cách 1: Start\All Programs\ Microsoft Office\Microsoft Office Word 
 - Cách 2: Click đúp chuột tại biểu tượng chương trình ( ) rên màn hình 
Desktop nếu có. 
 - Cách 3: Click chuột tại biểu tượng chương trình trên thanh Office. 
1.2. Thoát khỏi Word 
 - Cách 1: Sử dụng thực đơn File\Exit 
 - Cách 2: Dùng tổ hợp phím Alt + F4 
 - Cách 3: Click đúp chuột tại biểu tượng nút Close ở góc trên bên phải 
giao diện chương trình. 
2. Các thành phần của màn hình giao diện Word 
 - Thanh thực đơn (Menu Bar): Liệt kê các lệnh có thể thực hiện trong Word. 
 - Thanh công cụ chuẩn (Standard Bar): Chứa một số lệnh thông dụng của 
Word dưới dạng các nút có biểu tượng. 
 - Thanh địn ... ịa 
chỉ IP dùng để nhận dạng. Địa chỉ IP được tạo bởi 4 số nguyên dương giới hạn 
từ 0 - 255, phân cách nhau bằng dấu chấm. 
 Ví dụ: 222.255.25.42; 203.162.168.143; ... 
2. Hệ thống tên miền DNS (Domain Name System) 
 Địa chỉ IP gồm các số rất khó nhớ, cần phải xây dựng một hệ thống địa 
chỉ Internet khác, đó chính là hệ thống tên miền DNS, để đặt tên cho các host 
trên Internet. 
 Ví dụ: www.yahoo.com, www.microsoft.com, www.mit.edu, 
www.cdkttctn.edu.vn... 
 Mỗi host trên Internet sẽ có hai địa chỉ: địa chỉ IP và địa chỉ tên miền 
được ánh xạ với nhau. Khi người sử dụng dùng tên miền, nó sẽ được chuyển đổi 
qua địa chỉ IP tương ứng. 
 Các phần .com hay .vn trong địa chỉ tên miền ở trên được gọi là tên miền 
cấp 1 (First-level Domain hay Top-level Domain). Có hai loại Top-level 
Domain chính: 
 * Domain mang tính tổ chức: 
Domain Tổ chức 
Com (Commercial) Thương mại 
Edu (Educational) Giáo dục 
Gov (Governmental) Nhà nước 
Int (International) Tổ chức quốc tế 
mil (Military) Quân đội 
Bài giảng Tin học đại cương 
61 
Khoa Công nghệ thông tin 
net (Networking) Tài nguyên trên mạng 
org (Organizational) Các tổ chức khác 
 * Domain mang tính địa lý: gồm 2 ký tự tắt đại diện cho một quốc gia. 
Domain Quốc gia 
at áo 
Au úc 
Ca Canada 
De Đức 
Fr Pháp 
jp Nhật 
Uk Anh 
Us Mỹ 
Vn Việt Nam 
II. Trình duyệt WEB INTERNET EXPLORER (IE) 
1. Khởi động và thoát khỏi Internet Explorer 
1.1. Khởi động Internet Explorer 
 Có nhiều cách để khởi động trình duyệt: 
 - Chọn Start\Program Files\Internet Explorer 
 - Click đúp lên biểu tượng IE trên màn hình nền. 
 - Click vào biểu tượng IE trên thanh Taskbar. 
1.2. Thoát khỏi Internet Explorer 
 Có nhiều cách để thoát khỏi trình duyệt: 
 - Click vào nút Close trên thanh tiêu đề. 
 - Chọn lệnh File \ Close. 
 - Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. 
2. Các thành phần trong màn hình Internet Explorer 
Bài giảng Tin học đại cương 
62 
Khoa Công nghệ thông tin 
2.1. Thanh công cụ 
 Các nút trên thanh công cụ cho phép thực hiện các thao tác nhanh hơn. 
Chức năng của các nút trên thanh công cụ như sau: 
 Back: trở về trang trước đó. 
 Forward: hiển thị trang kế tiếp. 
 Stop: ngưng tải trang Web hiện hành từ máy chủ. 
 Refresh: tải lại nội dung trang Web hiện hành. 
 Home: hiển thị trang khởi đầu, trang này tự động nạp mỗi khi khởi 
 động IE. 
 Search: cho phép tìm kiếm. 
 Favorites: danh sách những trang Web ưa thích. 
 Media: nạp trang Web có chứa liên kết đến những tài nguyên về 
 Media. 
 History: liệt kê các trang đã xem trước đó. 
Bài giảng Tin học đại cương 
63 
Khoa Công nghệ thông tin 
 Mail: thi hành chương trình nhận gởi Email. 
 Print: In trang hiện hành. 
2.2. Thanh địa chỉ 
 Dùng để nhập địa chỉ của trang web muốn truy cập. Thanh địa chỉ cũng 
hiện lên địa chỉ của trang Web hiện hành. 
 Có thể Click vào hộp kê thả để chọn địa chỉ của những trang Web thường 
hay truy cập. 
2.3. Thanh trạng thái 
 Dùng để hiện thị tiến trình nạp trang Web. Khi trang web đang được nạp, 
nhìn vào thanh chỉ thị màu xanh để biết được lượng thông tin đã nạp được so với 
tổng số thông tin cần nạp. Khi trang Web được nạp xong, thanh trạng thái sẽ 
hiện chữ “Done”. 
2.4. Xem nội dung của trang Web 
 Để xem nội dung một trang Web, có thể thực hiện theo một trong các 
cách sau: 
 - Nhập địa chỉ của trang Web đó vào thanh địa chỉ. 
 - Click vào hộp kê thả của thanh địa chỉ để chọn trang Web thường hay 
xem. 
 - Vào menu Favorites rồi chọn tên trang Web cần xem (nếu địa chỉ trang 
Web đã được lưu lại). 
 - Vào menu File/ Open rồi nhập địa chỉ vào hộp văn bản Open. 
Bài giảng Tin học đại cương 
64 
Khoa Công nghệ thông tin 
 Nếu trang Web đang xem có chứa những liên kết đến các trang Web khác, 
Click chuột vào các liên kết đó để chuyển đến trang mới. Click vào nút Back để 
trở về trang Web trước đó. 
 Thông thường các liên kết trong trang Web được gạch dưới hoặc sử dụng 
màu khác với màu của văn bản. Khi đưa con trỏ chuột đến các liên kết, con trỏ 
chuột sẽ đổi hình dạng thành hình bàn tay. Lúc này thanh trạng thái sẽ hiện lên 
địa chỉ của liên kết. 
 Nếu muốn xem nội dung của trang Web liên kết đồng thời vẫn giữ nguyên 
trang Web hiện hành, nhấn chuột phải vào liên kết, chọn Open in New Window. 
3. Làm việc với các trang Web 
3.1. Lƣu nội dung trang Web 
 Chức năng này cho phép ta lưu nội dung của các trang Web trên máy cục 
bộ, sau đó ta có thể xem nội dung của các trang này mà không cần phải có kết 
nối Internet. 
 * Cách thực hiện: 
 - Truy cập đến trang Web cần lưu nội dung 
 - Chọn File\Save As, xuất hiện hộp hội thoại: 
Bài giảng Tin học đại cương 
65 
Khoa Công nghệ thông tin 
 Save in: chọn vị trí sẽ lưu trang Web 
 File name: nhập tên cho trang Web. 
 Save as type: chọn định dạng muốn lưu, mặc nhiên là dạng trang Web. 
 Encoding: chuẩn dùng để giải mã nội dung. 
 - Click Save để lưu, Click Cancel để bỏ lưu. 
3.2. Lƣu các địa chỉ thƣờng dùng 
 Chức năng này cho phép lưu địa chỉ của các trang Web thường sử dụng, 
truy cập các trang này nhanh hơn và cũng không cần thiết phải nhớ chính xác 
địa chỉ của nó. 
 * Cách thực hiện: 
 - Truy cập đến trang Web cần lưu địa chỉ. 
 - Vào menu Favorites\Add to Favorites 
 - Nhập tên cho địa chỉ muốn lưu. 
 - Click OK để lưu lại địa chỉ 
Bài giảng Tin học đại cương 
66 
Khoa Công nghệ thông tin 
3.3. Tải tập tin từ Internet 
 Chức năng này cho phép 
tải các tập tin văn bản, hình 
ảnh, hoặc các chương trình ứng 
dụng từ Internet về máy cục bộ. 
 * Cách thực hiện: Click 
vào liên kết dùng để tải thông 
tin, xuất hiện hộp thoại: 
 Open: mở tập tin bằng chương trình ứng dụng phù hợp. 
 Save: tải tập tin về máy cục bộ. 
 Cancel: bỏ qua việc tải tập tin. 
 Chú ý: nếu liên kết trỏ đến một tập tin văn bản như Word, Excel, 
Acrobat, thì khi nhấn chuột vào liên kết, ứng dụng tương ứng sẽ được thi 
hành để hiển thị nội dung của văn bản đó bên trong cửa sổ IE. Trong trường hợp 
này, nếu muốn lưu tập tin thì phải nhấn chuột phải, rồi chọn mục Save Target 
As 
3.4. In trang Web 
 Chức năng này cho phép in nội dung của trang Web đang xem ra máy in. 
 * Cách thực hiện: 
Bài giảng Tin học đại cương 
67 
Khoa Công nghệ thông tin 
 # Chọn File\Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + P, xuất hiện hộp hội thoại: 
 Lớp General 
 Select Printer: chọn máy in sử dụng. 
 Page Range: 
 + All: in tất cả thông tin trong trang Web. 
 + Selection: in thông tin trong khối được chọn. 
 + Current page: in thông tin trong trang hiện hành. 
 + Pages: liệt kê các trang muốn in trong hộp văn bản này. 
 Number of Copies: số bản in. 
 Lớp Options: định lề, và một số thông số khác. 
 Chú ý: Trong IE 6.0 có thêm chức năng Print Preview cho phép xem 
trước các trang trước khi in. 
Bài giảng Tin học đại cương 
68 
Khoa Công nghệ thông tin 
III. Tìm kiếm thông tin trên Internet 
 Tìm kiếm thông tin là hoạt động phổ biến đối với người sử dụng Internet. 
So với thông tin được lưu trữ trên những phương tiện khác, thông tin được lưu 
trữ trên Internet truy cập và tìm kiếm dễ dàng hơn. Ngoài ra, kết quả tìm kiếm 
đạt được nhiều hơn so với việc tìm kiếm thông tin được lưu trữ trên các phương 
tiện khác. Đây là điểm mạnh nhưng đôi khi cũng là điểm yếu của Internet vì khi 
tìm được quá nhiều thông tin liên quan đến thông tin cần tìm, ta phải tốn thời 
gian để lọc lại những thông tin phù hợp. 
 Trên Internet có rất nhiều trang Web cung cấp các công cụ tìm kiếm 
(search engine). Mỗi công cụ tìm kiếm có những điểm mạnh và điểm yếu riêng. 
Do đó khi tìm thông tin, ta nên bắt đầu bằng công cụ quen thuộc nhất. Nếu kết 
quả tìm kiếm chưa tốt, ta có thể thực hiện lại việc tìm kiếm với công cụ tìm 
kiếm khác. 
1. Công cụ tìm kiếm Google 
1.1. Tìm kiếm đơn giản 
 Đây là công cụ tìm kiếm đa năng nhất, công cụ này có khả năng tìm kiếm 
trên vài tỉ trang Web. 
 Nhập địa chỉ Google.com vào thanh địa chỉ của IE. Khi nạp xong, trang 
chủ của công cụ tìm kiếm Google hiển thị như sau: 
Bài giảng Tin học đại cương 
69 
Khoa Công nghệ thông tin 
 Nhập thông tin muốn tìm vào hộp văn bản rồi nhấn Enter hoặc Click vào 
nút lệnh Google Search. Thông tin tìm kiếm thường là các từ khóa (keyword) 
hoặc một cụm từ đặc trưng nhất. 
 Chú ý: 
 - Đặt dấu " " trước từ khóa để yêu cầu tìm kiếm chính xác cụm từ cần tìm 
(liên kết AND) 
 - Không nên nhập vào những từ khóa có nội dung tổng quát vì kết quả tìm 
kiếm sẽ rất nhiều, thông tin được trả về sẽ không gần với nội dung muốn tìm. 
 Ví dụ: muốn tìm tài liệu hướng dẫn sử dụng Word, ta sử dụng từ khóa 
“Word” để tìm thì kết quả trả về có thể lên đến vài triệu trang. Trong trường hợp 
này, ta có thể sử dụng cụm từ “How to use Word” hoặc là “How to use MS 
Word 2000” thay vì chỉ dùng từ “Word”, như thế thì kết quả trả về sẽ tốt hơn. 
Nếu kết quả trả về nhiều thì những trang Web có chứa thông tin gần với thông tin 
cần tìm nhất sẽ được liệt kê trước, những trang ít thông tin hơn được liệt kê sau. 
 Để xem kết quả tìm kiếm, nhấn chuột vào một trong các liên kết được liệt 
kê ra. Ngoài ra, ta có thể nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Open in New 
Window, làm như thế ta vẫn giữ được trang kết quả tìm kiếm. 
Bài giảng Tin học đại cương 
70 
Khoa Công nghệ thông tin 
1.2. Tìm kiếm nâng cao 
 Trong trường hợp muốn có kết quả tìm kiếm gần với thông tin đang tìm, 
ta sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao của Google (Advanced Search). 
 Find results: đặt điều kiện cho kết quả tìm kiếm: 
 + With all of the words: kết quả tìm kiếm phải bao gồm tất cả các từ cần 
tìm 
 + With the exact phase: kết quả tìm kiếm phải có chính xác cụm từ cần 
tìm. 
 + With at least one of the word: kết quả tìm kiếm phải có ít nhất một trong 
những từ cần tìm 
 + Without the word: kết quả tìm kiếm không chứa những từ này 
 Hiển thị kết quả trả về: chọn số kết quả trả về từ hộp kéo thả, mặc nhiên 
sẽ trả về 10 kết quả nếu tìm được từ 10 trang Web trở lên. 
Bài giảng Tin học đại cương 
71 
Khoa Công nghệ thông tin 
 Ngoài ra ta có thể đặt thêm điều kiện vào những tùy chọn khác như ngôn 
ngữ, thời gian, định dạng,  
2. Các công cụ tìm kiếm khác 
 - Thao tác thực hiện tìm kiếm gần tương tự như trên Google 
 - Danh sách các công cụ tìm kiếm thông dụng: 
 www.msn.com trang Web của hãng Microsoft. 
 www.yahoo.com trang Web của hãng Yahoo. 
 www.lycos.com trang Web của hãng Lycos. 
 www.alltheweb.com trang Web của hãng Fast Search 
 vinaseek.com 
IV. Dịch vụ thƣ điện tử 
 Thư điện tử (Email) là phương tiện liên lạc vô cùng tiện lợi trong thời đại 
công nghệ thông tin ngày nay. Sử dụng Email ta có thể trao đổi thông tin với 
bạn bè, đồng nghiệp trên toàn cầu. Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng Email 
là nhanh, rẻ, mọi lúc mọi nơi... 
Bài giảng Tin học đại cương 
72 
Khoa Công nghệ thông tin 
 Phần này sẽ giới thiệu một số khái niệm khi sử dụng Email, cách tạo và sử 
dụng Email,  
1. Cấu trúc một địa chỉ Email 
 Địa chỉ Email (Email Address) là 1 định danh trên Internet cho phép 
người sử dụng Internet nhận biết được chính xác người cần liên hệ, giao dịch, 
trao đổi thông tin và ra lệnh gửi các thông điệp, tài liệu, hình ảnh (Email 
message) tới định danh này. 
 Cấu trúc một địa chỉ Email: @ 
 - Tên miền: tên của máy tính làm Server lưu và quản lý địa chỉ Email này. 
 - Tên tài khoản: tên được đăng ký, để phân biệt với các địa chỉ Email khác 
có cùng tên miền. 
 Ví dụ: info@yahoo.com; surport@uct.edu.vn; 
2. Sử dụng yahoo mail 
2.1. Giới thiệu 
 Hiện nay có nhiều nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử nhưng phổ biến nhất 
là Yahoo, Google. Với hai nhà cung cấp này, ngoài các dịch vụ hòm thư mất phí 
chúng ta có thể sử dụng các hòm thư miễn phí với dụng lượng lớn và khá an 
toàn. 
 Với nhà cung cấp Yahoo, chúng ta có thể sử dụng hòm thư với giao diện 
tiếng Việt thông qua địa chỉ website vn.yahoo.com 
2.2. Cách tạo một hòm thƣ miễn phí với yahoo 
 Đăng nhập vào website có địa chỉ www.vn.yahoo.com, xuất hiện giao 
diện yahoo Việt nam: 
Bài giảng Tin học đại cương 
73 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Bấm vào nút Mail, xuất hiện giao diện: 
Bấm vào đây 
Bài giảng Tin học đại cương 
74 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Nếu đã có hòm thư, cần nhập tên truy nhập và mật khẩu để đăng nhập 
vào hòm thư, nếu chưa có bấm vào Đăng kỳ để bắt đầu đăng ký hòm thư điện tử, 
xuất hiện giao diện: 
Nếu đã có đ/c hòm 
thư. Nhập vào đây 
để đăng nhập vào 
hòm thư 
Bấm 
vào đây 
để đăng 
ký 
Bài giảng Tin học đại cương 
75 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Nhập các thông tin vào các ô cần thiết theo gợi ý mà chương trình đưa ra 
(nên nhập bằng tiếng Việt không dấu). Có hai mục quan trọng là Tên truy nhập 
yahoo và mật khẩu nên dùng các chuối ký tự có tính chất gợi nhớ và cần nhớ 
chính xác chuỗi ký tự mà gõ vào (gõ tiếng Việt không dấu) 
Bài giảng Tin học đại cương 
76 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Sau khi nhập đầy đủ các thông tin mà chương trình yêu cầu, bấm vào nút 
Tôi đồng ý, có thể sẽ xuất hiện giao diện như sau: 
Bài giảng Tin học đại cương 
77 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Giao diện này báo cho chúng ta biết quá trình đăng ký có lỗi. Đây là nỗi 
chúng ta đã đăng ký tên truy nhập trùng với tên truy nhập của một người nào đó 
đã đăng ký trước. Trong trường hợp này chúng ta phải chọn một tên truy nhập 
khác, ví dụ thay vì chọn tên truy nhập Yahoo là duongquocanh ta có thể thay đổi 
thành duongquocanh1982, dạng như giao diện sau: 
 Sau khi thực hiện đăng ký thành công, chương trình sẽ xuất hiện giao diện 
thông báo chúng ta đã đăng ký xong, chúng ta vào hòm thư bằng cách bấm vào 
nút "Tiếp tục tới Yahoo Thư" hoặc thoát ra ngoài để đăng nhập từ đầu: 
Bài giảng Tin học đại cương 
78 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Chương trình sẽ tự động đăng nhập vào hòm thư với tên truy nhập là 
duongquocanh1982. 
3. Sử dụng hòm thƣ điện tử 
 - Đăng nhập vào hòm thư, xuất hiện giao diện sau: 
Bấm vào đây để 
đăng nhập vào 
hòm thư 
Bài giảng Tin học đại cương 
79 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Hòm thư có giao diện tiếng Việt, có một số chức năng chúng ta thường 
sử dụng như sau (từ trên xuống dưới): 
 + Thoát: Thoát ra ngoài (đăng xuất) khi không còn nhu cầu sử dụng 
 + Tài khoản của tôi: Quản lý tài khoản (có thể dùng để thay đổi Password) 
 + Mail Classic: Đưa giao diện hòm thư về dạng giao diện quen thuộc 
 + Kiểm tra thư: Mở hộp thư đến để đọc thư mới gửi đến (hay dùng) 
 + Soạn thư: Soạn thư mới để gửi (hay dùng) 
 + Hộp thư đến: Quản lý các thư gửi đến có địa chỉ rõ ràng (không phải thư 
quản cáo được gửi tới từ các site) 
 + Đã gửi: Các thư đã gửi đi từ chính hòm thư sẽ được quản lý trong mục 
này 
 + Danh bạ: Quản lý các địa chỉ thư điện tử 
 - Khi muốn gửi đi một bức thư điện tử ta thực hiện như sau: 
 + Khi bấm vào soạn thư sẽ xuất hiện giao diện trên: 
Bài giảng Tin học đại cương 
80 
Khoa Công nghệ thông tin 
 + Nhập địa chỉ cần gửi đến vào mục "Đến" (trong trường hợp muốn gửi 
đến nhiều địa chỉ, nhập thêm địa chỉ khác vào mục "Cc") 
 + Nhập tiêu đề bức thư vào mục Chủ đề. 
 + Nếu muốn gửi bức thư có đính kèm tệp tin (file), bấm vào "Đính kèm", 
xuất hiện giao diện sau: 
Bài giảng Tin học đại cương 
81 
Khoa Công nghệ thông tin 
 - Chọn tệp tin cần gửi trên giao diện Choose file. 
 - Cuối cùng bấm vào "Gửi" để gửi nội dung thư đến địa chỉ cần gửi. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tin_hoc_dai_cuong.pdf