Giáo trình Tin học đại cương
1. Giới thiệu chung về Windows
1.1. Giới thiệu
- Là hệ điều hành đa nhiệm do tập đoàn Microsoft sản xuất.
- Hiện nay có nhiều phiên bản Windows khác nhau như Windows 95,
Windows 98, Microsoft Windows 2000, Windows XP, Windows Vista,
Windows 7
- Giao diện đồ hoạ có tính thẩm mỹ cao, tạo sự tiện lợi, dễ nhớ, dễ sử dụng
1.2. Khởi động Windows
Chỉ cần bật công tắc (Power), khi đó quá trinh khởi động Windows sẽ diễn
ra tự động. Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể phải gõ tên tài khoản đã đăng kí
(User Name) và mật khẩu (Password) để đăng nhập vào Windows.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học đại cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tin học đại cương
Bài giảng Tin học đại cương 1 Khoa Công nghệ thông tin TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ******************** BÀI GIẢNG TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG Biên soạn và chỉnh sửa: Ths. Nguyễn Tuấn Linh Ths. Bùi Thế Thành Ths. Hoàng Anh Hùng THÁI NGUYÊN - 09/2012 Bài giảng Tin học đại cương 2 Khoa Công nghệ thông tin CHƢƠNG I: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Giới thiệu chung về Windows 1.1. Giới thiệu - Là hệ điều hành đa nhiệm do tập đoàn Microsoft sản xuất. - Hiện nay có nhiều phiên bản Windows khác nhau như Windows 95, Windows 98, Microsoft Windows 2000, Windows XP, Windows Vista, Windows 7 - Giao diện đồ hoạ có tính thẩm mỹ cao, tạo sự tiện lợi, dễ nhớ, dễ sử dụng 1.2. Khởi động Windows Chỉ cần bật công tắc (Power), khi đó quá trinh khởi động Windows sẽ diễn ra tự động. Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể phải gõ tên tài khoản đã đăng kí (User Name) và mật khẩu (Password) để đăng nhập vào Windows. 1.3. Các chức năng chính Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính thực hiện các chức năng chính như: - Điều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ: nó nhận thông tin nhập từ bàn phím và gửi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in. - Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ: như các chương trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh - Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa. - Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính. Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng các phần tử đồ họa như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại (Dialog) ... chứa các lệnh cần thực hiện. Bài giảng Tin học đại cương 3 Khoa Công nghệ thông tin 2. Những thành phần cơ bản trong môi trƣờng Windows Giao diện hệ điều hành Windows XP Giao diện hệ điều hành Windows 7 * Màn hình nền (Desktop): Là màn hình xuất hiện ngay sau khi Windows đã khởi động thành công. * Biểu tƣợng (Icon) - Biểu tượng của chương trình: Là một hình ảnh thể hiện nội dung của chương trình hoặc tên chương trình để người sử dụng dễ dàng nhận biết và tiện cho việc khởi động chương trình đó. Bài giảng Tin học đại cương 4 Khoa Công nghệ thông tin - Biểu tượng của thư mục: Thường là hình ảnh giống như chiếc cặp tài liệu mầu vàng, bên dưới thường có tên thư mục. * Thực đơn (Menu): Là một bảng (hoặc một vùng) trên màn hình, trên đó liệt kê các mục hoặc nhóm mục mà mỗi mục là một lệnh hay nhóm lệnh để làm việc với chương trình. * Thanh tác vụ (Taskbar): Là một thanh ngang nằm nổi ở phía dưới màn hình dùng để chứa các biểu tượng và tên các chương trình đã khởi động. * Nút Start: Nằm nổi ở bên trái nhất của thanh ứng dụng (có biểu tượng hình ô cửa sổ), khi click chuột tại đây sẽ làm xuất hiện một thực đơn để từ đó có thể điều khiển mọi hoạt động của các chương trình ứng dụng cũng như của hệ điều hành Windows, thực đơn này gồm một số mục chính: - All Programs: Chứa tất cả các chương trình được cài đặt để chạy trên Windows - Control Panel: Thực hiện các cài đặt hoặc sửa đổi các thiết lập về hệ thống. - Search: Tìm tệp hoặc thư mục... - Turn Off Computer: Tắt hoặc khởi động lại máy tính. * Cửa sổ (Window) - Là một vùng chữ nhật trên màn hình dùng để chương trình giao tiếp với người sử dụng. Cửa sổ là nơi hiển thị các chức năng sẽ thực hiện được trong một chương trình nào đó, mỗi chương trình trên máy tính có một cửa sổ riêng. - Một số thành phần chính của cửa sổ: + Thanh tiêu đề (Tittle bar): Thể hiện tên chương trình ứng dụng + Thanh thực đơn (Menu bar): Chứa các thực đơn thực hiện các lện làm việc với ứng dụng. + Thanh cuốn (Scroll bar): Để xem nội dung phần cửa sổ bị che khuất. + Thanh công cụ (Toolbars): Chứa các biểu tượng thực hiện các lệnh hay sử dụng của chương trình. + Thanh trạng thái (Status bar): Thể hiện trạng thái làm việc của cửa sổ. Bài giảng Tin học đại cương 5 Khoa Công nghệ thông tin * Hộp thoại (Dialog box): Là một dạng cửa sổ đặc biệt để chương trình giao tiếp với người sử dụng. Trên đó có hiển thị câu hỏi và các phương án thực thi để người sử dụng lựa chọn, các lựa chọn có thể có như: - Yes, OK: Đồng ý, nhất trí - Cancel: Huỷ lựa chọn - No: Không đồng ý. 3. Cấu hình Control Panel Control Panel là một chương trình thực hiện các thiết lập cấu hình hệ thống như chuột, bàn phím, định dạng vùng miền, kết nối mạng và một số thiết lập hệ thống khác. 3.1. Khởi động Control Panel Thực hiện như sau: Start\Control Panel hoặc Start\Settings\Control Panel Cửa sổ Control Panel trên hệ điều hành Windows XP Bài giảng Tin học đại cương 6 Khoa Công nghệ thông tin Cửa sổ Control Panel trên hệ điều hành Windows 7 3.2. Thay đổi cách biểu diễn Ngày, Giờ, Số, Tiền tệ Để thay đổi cách biểu diễn ngày, giờ, số, tiền tệ trong các chương trình chạy trên Windows cần thực hiện các bước sau: 1. Khởi động Control Panel. 2. Bấm đúp vào biểu tượng Regional and Language Options trên cửa sổ Control Panel. 3. Trên trang Regional Options, click nút Customize. 4. Thay đổi dạng thức số (Numbers); Tiền tệ (Currency); Giờ (Time); Ngày (Date) trên hộp thoại Customize Regional Options, Click OK. Bài giảng Tin học đại cương 7 Khoa Công nghệ thông tin 5. Click nút OK trên hộp thoại Regional and Language Options để ghi nhận các thay đổi. 3.3. Quản lí Font chữ - Fonts được dùng để hiển thị văn bản trên màn hình hoặc máy in. - Ta có thể xóa bỏ những Font không cần sử dụng hoặc cài đặt thêm những Font mới. * Mở trình quản lý Fonts Bấm đúp vào biểu tượng Fonts trên cửa sổ Control Panel * Thêm Font 1. Chọn menu File 2. Chọn mục Install New Font... 3. Chọn ổ đĩa chứa Font trên hộp Drives 4. Chọn thư mục chứa Font trong khung Folders 5. Chọn Font trong List of Fonts 6. Click nút OK * Xóa Font 1. Click phải vào Font cần xoá trong danh sách các Font ở cửa sổ Fonts 2. Click chọn mục Delete 3.4. Thay đổi màn hình Desktop Desktop mặc định rất đơn giản, bạn có thể thay đổi màu nền, hình nền hoặc Bài giảng Tin học đại cương 8 Khoa Công nghệ thông tin các thành phần khác theo ý thích của bạn. * Khởi động trình quản lý màn hình Bấm đúp vào biểu tượng Display trên cửa sổ Control Panel * Các thiết lập với màn hình Desktop - Thay đổi kiểu dáng của cửa sổ (Themes). - Thay đổi ảnh nền của Desktop (Desktop). - Thiết lập chương trình bảo vệ màn hình (Screen Saver). 3.5. Điều chỉnh ngày giờ của máy tính 1. Bấm đúp vào biểu tượng Date and Time trên cửa sổ Control Panel. 2. Thay đổi ngày (Date) và giờ (Time) trong hộp thoại Date and Time Properties 3. Click nút OK để ghi nhận 4. Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ thống để xem ngày giờ trong một hộp ToolTip. 4. Trình quản lí tệp và thƣ mục Windows Explorer 4.1. Khái niệm tệp tin, thƣ mục 4.1.1. Tệp (Tập tin - File) Là tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được lưu trữ như một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên các vật mang thông tin (đĩa từ, băng từ....), tùy theo từng kiểu tệp mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau. Tệp tin có 3 đặc trưng chính là: Tên tệp, kích thước và ngày tháng cập nhật. - Tên tệp (File Name) : Gồm có 2 phần là phần tên và phần mở rộng + Phần tên: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? \ / “ : . Với hệ điều hành MSDOS tối đa là 8 ký tự và không chứa khoảng trống, với hệ điều hành Windows tối đa là 255 ký tự. Bài giảng Tin học đại cương 9 Khoa Công nghệ thông tin + Phần mở rộng: dùng để phân loại tệp, thông thường là 3 ký tự, giữa chúng không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. Phần này thường do hệ thống tự quy định và đặc trưng cho từng kiểu tệp. Phần mở rộng ngăn cách với tên tệp bằng một dấu chấm (.). * Các đặc trưng chính của tệp: - Kích thước tệp (Size): Là số Byte mà tệp chiếm giữ trên bề mặt ổ đĩa. - Ngày tháng tạo tệp (Created): Là ngày tháng cập nhật, chỉnh sửa tệp lần cuối (Modified), ngày tháng truy cập vào tệp (Accessed). 4.1.2. Thƣ mục (Folder - Directory) Để lưu giữ, sắp xếp các tệp tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm, hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng xây dựng cây thư mục theo cách thức: - Thư mục gốc là nơi tạo các thư mục, thường là các ổ đĩa. - Thư mục cha là thư mục mà trong nó có chứa một hoặc nhiều thư mục khác. - Thư mục con là thư mục nằm trong thư mục khác. - Thư mục hiện thời là thư mục đang làm việc. Bài giảng Tin học đại cương 10 Khoa Công nghệ thông tin 4.2. Khởi động Windows Explorer Thực hiện một trong những cách sau: - Cách 1:Start\Programs\ Accessories\ Windows Explorer - Cách 2: Click chuột phải vào biểu tượng My Computer, chọn Explore - Cách 3: Click chuột phải vào nút Start, chọn Explore Cửa sổ Windows Explorer trên hệ điều hành Windows XP Bài giảng Tin học đại cương 11 Khoa Công nghệ thông tin Cửa sổ Windows Explorer trên hệ điều hành Windows 7 4.3. Sắp xếp dữ liệu bên khung phải Click chọn View\Arrange Icons by và chọn thứ tự sắp xếp : + Theo tên : Name + Theo kích thước : Size + Theo phần mở rộng : Type + Theo Ngày tháng tạo sửa: Modified 4.4. Thay đổi hình thức hiển thị trên khung phải Click chọn View và chọn một trong 5 hình thức hiển thị: 1. Thumbnails : thường dùng để xem trước các File hình. Bài giảng Tin học đại cương 12 Khoa Công nghệ thông tin 2. Tiles : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng lớn 3. Icons : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng nhỏ 4. List : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng liệt kê danh sách. 5. Details : Liệt kê chi tiết các thông tin như tên (Name), kiểu (Type), kích thước lưu trữ (Size), ngày giờ tạo hay sửa (Modified). 4.5. Chọn thƣ mục hoặc tệp * Chọn một thư mục hoặc một tệp: - Click chuột vào tên hoặc biểu tượng thư mục hoặc tệp cần chọn * Chọn nhiều tệp hoặc thư mục đứng liền nhau: - Bấm giữ chuột trái và kéo trên toàn bộ phần diện tích cần chọn * Chọn nhiều tệp hoặc thư mục đứng riêng rẽ: - Giữ Ctrl kết hợp với click chuột vào tên các thư mục hoặc tệp tin cần chọn. 4.6. Mở một tệp hoặc thƣ mục - Chọn ổ đĩa và thư mục chứa tệp hoặc thư mục cần mở - Click đúp chuột tại biểu tượng tệp hoặc thư mục cần mở để mở tệp hoặc thư mục đó. 4.7. Tạo một thƣ mục mới - Chọn ổ đĩa hoặc thư mục cần tạo một thư mục con trực thuộc nó. - Dùng thực đơn: File \ New \ Folder - Sửa lại tên thư mục bằng những tên có tính gợi nhớ. 4.8. Sao chép tệp hoặc thƣ mục - Chọn tệp, thư mục cần sao chép - Dùng thực đơn: Edit \ Copy (hoặc nháy chuột phải chọn Copy, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C) - Chọn ổ đĩa hoặc thư mục đích cần sao chép tới - Dùng thực đơn: Edit \ Paste (hoặc nháy chuột phải chọn Paste, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V) Bài giảng Tin học đại cương 13 Khoa Công nghệ thông tin 4.9. Di chuyển tệp hoặc thƣ mục - Chọn tệp, thư mục cần di chuyển - Dùng thực đơn: Edit \ Cut (hoặc nháy chuột phải chọn Cut, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X) - Chọn ổ đĩa hoặc thư mục đích cần di chuyển tới - Dùng thực đơn: Edit \ Paste (hoặc nháy chuột phải chọn Paste, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V) 4.10. Xoá tệp hoặc thƣ mục * Xoá vào thùng rác: - Chọn tệp hoặc thư mục cần xoá - Ấn phím Delete trên bàn phím, chọn Yes để thực hiện xoá, No để thực hiện không xoá. * Xoá mất hẳn - Chọn tệp hoặc thư mục cần xoá - Ấn tổ hợp phím Shift + Delete trên bàn phím, chọn Yes để thực hiện xoá, No để thực hiện không xoá. 5. Làm việc với các chƣơng trình ứng dụng 5.1. Khởi động một chƣơng trình ứng dụng - Cách 1: Click đúp vào biểu tượng chương trình trên màn hình Desktop hoặc click vào biểu tượng chương trình rồi gõ phím Enter. - Cách 2: Chọn thực đơn: Start \ (All) Programs \ Chú ý: Có thể kích hoạt nút start bằng các cách sau: + Nhấn tổ hợp phím CTRL+ESC + Nhấn phím Windows logo trên bàn phím 5.2. Thoát khỏi chƣơng trình ứng dụng Bài giảng Tin học đại cương 14 Khoa Công nghệ thông tin - Cách 1: Click chuột vào biểu tượng nút Close ở góc trên phải của cửa sổ chương trình. - Cách 2: Dùng thực đơn: File \ Exit hoặc File \ Close 6. Thoát khỏi Windows và tắt máy * Tắt máy tính đúng cách: - Click chọn nút Start, chọn mục Turn Off Computer, xuất hiện hộp thoại Turn Off Computer. Ta có thể lựa chọn một trong các cách thoát: + Turn Off: Thoát khỏi hệ điều hành và tắt máy tính + Restart: Khởi động lại máy tính, nạp lại hệ điều hành + Standby: Tắt máy tạm thời + Hibernate: Tắt máy ở chế độ ngủ đông + Log off: Đăng xuất. - Chú ý: Trước khi thoát khỏi Windows nên thoát hết các chương trình ứng dụng đang chạy, nếu không có thể dẫn đến nhiều lỗi nghiêm trọng. * Tắt máy tính theo kiểu áp đặt - Bấm tắt nguồn điện bằng cách nhấn và giữ nút POWER trên hộp máy. Chờ ít nhất là 30 giây trước khi bật lại nguồn điện cho máy. - Việc tắt máy tính theo kiểu áp đặt chỉ nên dùng trong tình huống không thể dùng phím và chuột để điều khiển được hệ điều hành. Bài giảng Tin học đại cương 15 Khoa Công nghệ thông tin CHƢƠNG II: MICROSOFT WORD I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Microsoft Word - Microsoft Word (gọi tắt là Word hay WinWord) là chương trình soạn thảo văn bản chạy dưới môi trường Windows, chuyên dùng để soạn thảo các loại văn bản, sách báo, tạp trí phục vụ cho công tác văn phòng. - Có nhiều phiên bản khác nhau của Word như: Word 97, Word 2000, Word 2003, Word XP, Word 2007 Các phiên bản càng cao thì càng được bổ sung thêm các đặc tính mới mà các phiên bản trước không có. 2. Các công việc cần làm để soạn thảo văn bản tiếng Việt trong Word - Khởi động chương trình hỗ trợ gõ tiếng VietKey 2000 hoặc Unikey - Khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word - Gõ vào nội dung của văn bản bằng bàn phím, để gõ tiếng Việt phải thực hiện theo kiểu gõ Telex. + Kiểu gõ Telex quy định cách gõ tiếng Việt như sau: Gõ chữ Hiển thị Gõ chữ Hiển thị Aa â Ooo Oo Aw ă S Dấu sắc Ee ê F Dấu huyền Oo ô J Dấu nặng Ow ơ R Dấu hỏi Uw ư X Dấu ngã Dd đ Z Bỏ dấu - Hiệu chỉnh lại văn bản: Là quá trình soát lỗi chính tả của thao tác nhập văn bản. - Trình bày văn bản: Là quá trình trang trí cho văn bản đúng với ý định và mục đích của người sử dụng. Bài giảng Tin học đại cương 16 Khoa Công nghệ thông tin - Lưu trữ văn bản: Lưu trữ văn bản trên các thiết bị lưu trữ như đĩa từ để có thể sử dụng lại văn bản khi cần thiết. - In văn bản ra giấy. II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN 1. Khởi động và thoát khỏi Word 1.1. Khởi động Word - Cách 1: Start\All Programs\ Microsoft Office\Microsoft Office Word - Cách 2: Click đúp chuột tại biểu tượng chương trình ( ) rên màn hình Desktop nếu có. - Cách 3: Click chuột tại biểu tượng chương trình trên thanh Office. 1.2. Thoát khỏi Word - Cách 1: Sử dụng thực đơn File\Exit - Cách 2: Dùng tổ hợp phím Alt + F4 - Cách 3: Click đúp chuột tại biểu tượng nút Close ở góc trên bên phải giao diện chương trình. 2. Các thành phần của màn hình giao diện Word - Thanh thực đơn (Menu Bar): Liệt kê các lệnh có thể thực hiện trong Word. - Thanh công cụ chuẩn (Standard Bar): Chứa một số lệnh thông dụng của Word dưới dạng các nút có biểu tượng. - Thanh địn ... ịa chỉ IP dùng để nhận dạng. Địa chỉ IP được tạo bởi 4 số nguyên dương giới hạn từ 0 - 255, phân cách nhau bằng dấu chấm. Ví dụ: 222.255.25.42; 203.162.168.143; ... 2. Hệ thống tên miền DNS (Domain Name System) Địa chỉ IP gồm các số rất khó nhớ, cần phải xây dựng một hệ thống địa chỉ Internet khác, đó chính là hệ thống tên miền DNS, để đặt tên cho các host trên Internet. Ví dụ: www.yahoo.com, www.microsoft.com, www.mit.edu, www.cdkttctn.edu.vn... Mỗi host trên Internet sẽ có hai địa chỉ: địa chỉ IP và địa chỉ tên miền được ánh xạ với nhau. Khi người sử dụng dùng tên miền, nó sẽ được chuyển đổi qua địa chỉ IP tương ứng. Các phần .com hay .vn trong địa chỉ tên miền ở trên được gọi là tên miền cấp 1 (First-level Domain hay Top-level Domain). Có hai loại Top-level Domain chính: * Domain mang tính tổ chức: Domain Tổ chức Com (Commercial) Thương mại Edu (Educational) Giáo dục Gov (Governmental) Nhà nước Int (International) Tổ chức quốc tế mil (Military) Quân đội Bài giảng Tin học đại cương 61 Khoa Công nghệ thông tin net (Networking) Tài nguyên trên mạng org (Organizational) Các tổ chức khác * Domain mang tính địa lý: gồm 2 ký tự tắt đại diện cho một quốc gia. Domain Quốc gia at áo Au úc Ca Canada De Đức Fr Pháp jp Nhật Uk Anh Us Mỹ Vn Việt Nam II. Trình duyệt WEB INTERNET EXPLORER (IE) 1. Khởi động và thoát khỏi Internet Explorer 1.1. Khởi động Internet Explorer Có nhiều cách để khởi động trình duyệt: - Chọn Start\Program Files\Internet Explorer - Click đúp lên biểu tượng IE trên màn hình nền. - Click vào biểu tượng IE trên thanh Taskbar. 1.2. Thoát khỏi Internet Explorer Có nhiều cách để thoát khỏi trình duyệt: - Click vào nút Close trên thanh tiêu đề. - Chọn lệnh File \ Close. - Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. 2. Các thành phần trong màn hình Internet Explorer Bài giảng Tin học đại cương 62 Khoa Công nghệ thông tin 2.1. Thanh công cụ Các nút trên thanh công cụ cho phép thực hiện các thao tác nhanh hơn. Chức năng của các nút trên thanh công cụ như sau: Back: trở về trang trước đó. Forward: hiển thị trang kế tiếp. Stop: ngưng tải trang Web hiện hành từ máy chủ. Refresh: tải lại nội dung trang Web hiện hành. Home: hiển thị trang khởi đầu, trang này tự động nạp mỗi khi khởi động IE. Search: cho phép tìm kiếm. Favorites: danh sách những trang Web ưa thích. Media: nạp trang Web có chứa liên kết đến những tài nguyên về Media. History: liệt kê các trang đã xem trước đó. Bài giảng Tin học đại cương 63 Khoa Công nghệ thông tin Mail: thi hành chương trình nhận gởi Email. Print: In trang hiện hành. 2.2. Thanh địa chỉ Dùng để nhập địa chỉ của trang web muốn truy cập. Thanh địa chỉ cũng hiện lên địa chỉ của trang Web hiện hành. Có thể Click vào hộp kê thả để chọn địa chỉ của những trang Web thường hay truy cập. 2.3. Thanh trạng thái Dùng để hiện thị tiến trình nạp trang Web. Khi trang web đang được nạp, nhìn vào thanh chỉ thị màu xanh để biết được lượng thông tin đã nạp được so với tổng số thông tin cần nạp. Khi trang Web được nạp xong, thanh trạng thái sẽ hiện chữ “Done”. 2.4. Xem nội dung của trang Web Để xem nội dung một trang Web, có thể thực hiện theo một trong các cách sau: - Nhập địa chỉ của trang Web đó vào thanh địa chỉ. - Click vào hộp kê thả của thanh địa chỉ để chọn trang Web thường hay xem. - Vào menu Favorites rồi chọn tên trang Web cần xem (nếu địa chỉ trang Web đã được lưu lại). - Vào menu File/ Open rồi nhập địa chỉ vào hộp văn bản Open. Bài giảng Tin học đại cương 64 Khoa Công nghệ thông tin Nếu trang Web đang xem có chứa những liên kết đến các trang Web khác, Click chuột vào các liên kết đó để chuyển đến trang mới. Click vào nút Back để trở về trang Web trước đó. Thông thường các liên kết trong trang Web được gạch dưới hoặc sử dụng màu khác với màu của văn bản. Khi đưa con trỏ chuột đến các liên kết, con trỏ chuột sẽ đổi hình dạng thành hình bàn tay. Lúc này thanh trạng thái sẽ hiện lên địa chỉ của liên kết. Nếu muốn xem nội dung của trang Web liên kết đồng thời vẫn giữ nguyên trang Web hiện hành, nhấn chuột phải vào liên kết, chọn Open in New Window. 3. Làm việc với các trang Web 3.1. Lƣu nội dung trang Web Chức năng này cho phép ta lưu nội dung của các trang Web trên máy cục bộ, sau đó ta có thể xem nội dung của các trang này mà không cần phải có kết nối Internet. * Cách thực hiện: - Truy cập đến trang Web cần lưu nội dung - Chọn File\Save As, xuất hiện hộp hội thoại: Bài giảng Tin học đại cương 65 Khoa Công nghệ thông tin Save in: chọn vị trí sẽ lưu trang Web File name: nhập tên cho trang Web. Save as type: chọn định dạng muốn lưu, mặc nhiên là dạng trang Web. Encoding: chuẩn dùng để giải mã nội dung. - Click Save để lưu, Click Cancel để bỏ lưu. 3.2. Lƣu các địa chỉ thƣờng dùng Chức năng này cho phép lưu địa chỉ của các trang Web thường sử dụng, truy cập các trang này nhanh hơn và cũng không cần thiết phải nhớ chính xác địa chỉ của nó. * Cách thực hiện: - Truy cập đến trang Web cần lưu địa chỉ. - Vào menu Favorites\Add to Favorites - Nhập tên cho địa chỉ muốn lưu. - Click OK để lưu lại địa chỉ Bài giảng Tin học đại cương 66 Khoa Công nghệ thông tin 3.3. Tải tập tin từ Internet Chức năng này cho phép tải các tập tin văn bản, hình ảnh, hoặc các chương trình ứng dụng từ Internet về máy cục bộ. * Cách thực hiện: Click vào liên kết dùng để tải thông tin, xuất hiện hộp thoại: Open: mở tập tin bằng chương trình ứng dụng phù hợp. Save: tải tập tin về máy cục bộ. Cancel: bỏ qua việc tải tập tin. Chú ý: nếu liên kết trỏ đến một tập tin văn bản như Word, Excel, Acrobat, thì khi nhấn chuột vào liên kết, ứng dụng tương ứng sẽ được thi hành để hiển thị nội dung của văn bản đó bên trong cửa sổ IE. Trong trường hợp này, nếu muốn lưu tập tin thì phải nhấn chuột phải, rồi chọn mục Save Target As 3.4. In trang Web Chức năng này cho phép in nội dung của trang Web đang xem ra máy in. * Cách thực hiện: Bài giảng Tin học đại cương 67 Khoa Công nghệ thông tin # Chọn File\Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + P, xuất hiện hộp hội thoại: Lớp General Select Printer: chọn máy in sử dụng. Page Range: + All: in tất cả thông tin trong trang Web. + Selection: in thông tin trong khối được chọn. + Current page: in thông tin trong trang hiện hành. + Pages: liệt kê các trang muốn in trong hộp văn bản này. Number of Copies: số bản in. Lớp Options: định lề, và một số thông số khác. Chú ý: Trong IE 6.0 có thêm chức năng Print Preview cho phép xem trước các trang trước khi in. Bài giảng Tin học đại cương 68 Khoa Công nghệ thông tin III. Tìm kiếm thông tin trên Internet Tìm kiếm thông tin là hoạt động phổ biến đối với người sử dụng Internet. So với thông tin được lưu trữ trên những phương tiện khác, thông tin được lưu trữ trên Internet truy cập và tìm kiếm dễ dàng hơn. Ngoài ra, kết quả tìm kiếm đạt được nhiều hơn so với việc tìm kiếm thông tin được lưu trữ trên các phương tiện khác. Đây là điểm mạnh nhưng đôi khi cũng là điểm yếu của Internet vì khi tìm được quá nhiều thông tin liên quan đến thông tin cần tìm, ta phải tốn thời gian để lọc lại những thông tin phù hợp. Trên Internet có rất nhiều trang Web cung cấp các công cụ tìm kiếm (search engine). Mỗi công cụ tìm kiếm có những điểm mạnh và điểm yếu riêng. Do đó khi tìm thông tin, ta nên bắt đầu bằng công cụ quen thuộc nhất. Nếu kết quả tìm kiếm chưa tốt, ta có thể thực hiện lại việc tìm kiếm với công cụ tìm kiếm khác. 1. Công cụ tìm kiếm Google 1.1. Tìm kiếm đơn giản Đây là công cụ tìm kiếm đa năng nhất, công cụ này có khả năng tìm kiếm trên vài tỉ trang Web. Nhập địa chỉ Google.com vào thanh địa chỉ của IE. Khi nạp xong, trang chủ của công cụ tìm kiếm Google hiển thị như sau: Bài giảng Tin học đại cương 69 Khoa Công nghệ thông tin Nhập thông tin muốn tìm vào hộp văn bản rồi nhấn Enter hoặc Click vào nút lệnh Google Search. Thông tin tìm kiếm thường là các từ khóa (keyword) hoặc một cụm từ đặc trưng nhất. Chú ý: - Đặt dấu " " trước từ khóa để yêu cầu tìm kiếm chính xác cụm từ cần tìm (liên kết AND) - Không nên nhập vào những từ khóa có nội dung tổng quát vì kết quả tìm kiếm sẽ rất nhiều, thông tin được trả về sẽ không gần với nội dung muốn tìm. Ví dụ: muốn tìm tài liệu hướng dẫn sử dụng Word, ta sử dụng từ khóa “Word” để tìm thì kết quả trả về có thể lên đến vài triệu trang. Trong trường hợp này, ta có thể sử dụng cụm từ “How to use Word” hoặc là “How to use MS Word 2000” thay vì chỉ dùng từ “Word”, như thế thì kết quả trả về sẽ tốt hơn. Nếu kết quả trả về nhiều thì những trang Web có chứa thông tin gần với thông tin cần tìm nhất sẽ được liệt kê trước, những trang ít thông tin hơn được liệt kê sau. Để xem kết quả tìm kiếm, nhấn chuột vào một trong các liên kết được liệt kê ra. Ngoài ra, ta có thể nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Open in New Window, làm như thế ta vẫn giữ được trang kết quả tìm kiếm. Bài giảng Tin học đại cương 70 Khoa Công nghệ thông tin 1.2. Tìm kiếm nâng cao Trong trường hợp muốn có kết quả tìm kiếm gần với thông tin đang tìm, ta sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao của Google (Advanced Search). Find results: đặt điều kiện cho kết quả tìm kiếm: + With all of the words: kết quả tìm kiếm phải bao gồm tất cả các từ cần tìm + With the exact phase: kết quả tìm kiếm phải có chính xác cụm từ cần tìm. + With at least one of the word: kết quả tìm kiếm phải có ít nhất một trong những từ cần tìm + Without the word: kết quả tìm kiếm không chứa những từ này Hiển thị kết quả trả về: chọn số kết quả trả về từ hộp kéo thả, mặc nhiên sẽ trả về 10 kết quả nếu tìm được từ 10 trang Web trở lên. Bài giảng Tin học đại cương 71 Khoa Công nghệ thông tin Ngoài ra ta có thể đặt thêm điều kiện vào những tùy chọn khác như ngôn ngữ, thời gian, định dạng, 2. Các công cụ tìm kiếm khác - Thao tác thực hiện tìm kiếm gần tương tự như trên Google - Danh sách các công cụ tìm kiếm thông dụng: www.msn.com trang Web của hãng Microsoft. www.yahoo.com trang Web của hãng Yahoo. www.lycos.com trang Web của hãng Lycos. www.alltheweb.com trang Web của hãng Fast Search vinaseek.com IV. Dịch vụ thƣ điện tử Thư điện tử (Email) là phương tiện liên lạc vô cùng tiện lợi trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay. Sử dụng Email ta có thể trao đổi thông tin với bạn bè, đồng nghiệp trên toàn cầu. Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng Email là nhanh, rẻ, mọi lúc mọi nơi... Bài giảng Tin học đại cương 72 Khoa Công nghệ thông tin Phần này sẽ giới thiệu một số khái niệm khi sử dụng Email, cách tạo và sử dụng Email, 1. Cấu trúc một địa chỉ Email Địa chỉ Email (Email Address) là 1 định danh trên Internet cho phép người sử dụng Internet nhận biết được chính xác người cần liên hệ, giao dịch, trao đổi thông tin và ra lệnh gửi các thông điệp, tài liệu, hình ảnh (Email message) tới định danh này. Cấu trúc một địa chỉ Email: @ - Tên miền: tên của máy tính làm Server lưu và quản lý địa chỉ Email này. - Tên tài khoản: tên được đăng ký, để phân biệt với các địa chỉ Email khác có cùng tên miền. Ví dụ: info@yahoo.com; surport@uct.edu.vn; 2. Sử dụng yahoo mail 2.1. Giới thiệu Hiện nay có nhiều nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử nhưng phổ biến nhất là Yahoo, Google. Với hai nhà cung cấp này, ngoài các dịch vụ hòm thư mất phí chúng ta có thể sử dụng các hòm thư miễn phí với dụng lượng lớn và khá an toàn. Với nhà cung cấp Yahoo, chúng ta có thể sử dụng hòm thư với giao diện tiếng Việt thông qua địa chỉ website vn.yahoo.com 2.2. Cách tạo một hòm thƣ miễn phí với yahoo Đăng nhập vào website có địa chỉ www.vn.yahoo.com, xuất hiện giao diện yahoo Việt nam: Bài giảng Tin học đại cương 73 Khoa Công nghệ thông tin - Bấm vào nút Mail, xuất hiện giao diện: Bấm vào đây Bài giảng Tin học đại cương 74 Khoa Công nghệ thông tin - Nếu đã có hòm thư, cần nhập tên truy nhập và mật khẩu để đăng nhập vào hòm thư, nếu chưa có bấm vào Đăng kỳ để bắt đầu đăng ký hòm thư điện tử, xuất hiện giao diện: Nếu đã có đ/c hòm thư. Nhập vào đây để đăng nhập vào hòm thư Bấm vào đây để đăng ký Bài giảng Tin học đại cương 75 Khoa Công nghệ thông tin - Nhập các thông tin vào các ô cần thiết theo gợi ý mà chương trình đưa ra (nên nhập bằng tiếng Việt không dấu). Có hai mục quan trọng là Tên truy nhập yahoo và mật khẩu nên dùng các chuối ký tự có tính chất gợi nhớ và cần nhớ chính xác chuỗi ký tự mà gõ vào (gõ tiếng Việt không dấu) Bài giảng Tin học đại cương 76 Khoa Công nghệ thông tin - Sau khi nhập đầy đủ các thông tin mà chương trình yêu cầu, bấm vào nút Tôi đồng ý, có thể sẽ xuất hiện giao diện như sau: Bài giảng Tin học đại cương 77 Khoa Công nghệ thông tin - Giao diện này báo cho chúng ta biết quá trình đăng ký có lỗi. Đây là nỗi chúng ta đã đăng ký tên truy nhập trùng với tên truy nhập của một người nào đó đã đăng ký trước. Trong trường hợp này chúng ta phải chọn một tên truy nhập khác, ví dụ thay vì chọn tên truy nhập Yahoo là duongquocanh ta có thể thay đổi thành duongquocanh1982, dạng như giao diện sau: Sau khi thực hiện đăng ký thành công, chương trình sẽ xuất hiện giao diện thông báo chúng ta đã đăng ký xong, chúng ta vào hòm thư bằng cách bấm vào nút "Tiếp tục tới Yahoo Thư" hoặc thoát ra ngoài để đăng nhập từ đầu: Bài giảng Tin học đại cương 78 Khoa Công nghệ thông tin - Chương trình sẽ tự động đăng nhập vào hòm thư với tên truy nhập là duongquocanh1982. 3. Sử dụng hòm thƣ điện tử - Đăng nhập vào hòm thư, xuất hiện giao diện sau: Bấm vào đây để đăng nhập vào hòm thư Bài giảng Tin học đại cương 79 Khoa Công nghệ thông tin - Hòm thư có giao diện tiếng Việt, có một số chức năng chúng ta thường sử dụng như sau (từ trên xuống dưới): + Thoát: Thoát ra ngoài (đăng xuất) khi không còn nhu cầu sử dụng + Tài khoản của tôi: Quản lý tài khoản (có thể dùng để thay đổi Password) + Mail Classic: Đưa giao diện hòm thư về dạng giao diện quen thuộc + Kiểm tra thư: Mở hộp thư đến để đọc thư mới gửi đến (hay dùng) + Soạn thư: Soạn thư mới để gửi (hay dùng) + Hộp thư đến: Quản lý các thư gửi đến có địa chỉ rõ ràng (không phải thư quản cáo được gửi tới từ các site) + Đã gửi: Các thư đã gửi đi từ chính hòm thư sẽ được quản lý trong mục này + Danh bạ: Quản lý các địa chỉ thư điện tử - Khi muốn gửi đi một bức thư điện tử ta thực hiện như sau: + Khi bấm vào soạn thư sẽ xuất hiện giao diện trên: Bài giảng Tin học đại cương 80 Khoa Công nghệ thông tin + Nhập địa chỉ cần gửi đến vào mục "Đến" (trong trường hợp muốn gửi đến nhiều địa chỉ, nhập thêm địa chỉ khác vào mục "Cc") + Nhập tiêu đề bức thư vào mục Chủ đề. + Nếu muốn gửi bức thư có đính kèm tệp tin (file), bấm vào "Đính kèm", xuất hiện giao diện sau: Bài giảng Tin học đại cương 81 Khoa Công nghệ thông tin - Chọn tệp tin cần gửi trên giao diện Choose file. - Cuối cùng bấm vào "Gửi" để gửi nội dung thư đến địa chỉ cần gửi.
File đính kèm:
- giao_trinh_tin_hoc_dai_cuong.pdf