Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành - Công nghệ ô tô

Signs and notes

- 4 WD, 4x4 (4 Wheel drive): Dẫn động bốn bánh chủ động.

- ABS (Anti-lock Brake System): Hệ thống chống bó cứng phanh tự

động.

- AFL: Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái

- ARTS (Adaptive Restrain Technology System): Hệ thống điện tử kích

hoạt túi khí theo những thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm.

- BA (Brake Assist): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp

- Cabriolet: Kiểu xe hai cửa mui trần

- CATS (Computer Active Technology Suspension): Hệ thống treo điện

tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành.

- Concept Car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ được thiết kế để

trưng bầy, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất.

pdf 55 trang kimcuc 9860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành - Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành - Công nghệ ô tô

Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành - Công nghệ ô tô
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH 
VÀ XÃ HỘI 
GIÁO TRÌNH 
Môn học: Tiếng Anh chuyên ngành 
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
(Ban hành kèm theo Quyết định số:...) 
Hà nội - 2012 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham 
khảo. 
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh 
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
Mã tài liệu: MH 17 
LỜI GIỚI THIỆU 
Nhằm đáp ứng được nhưu cầu học tập và trau dồi kỹ năng tiếng Anh 
chuyên ngành của độc giả và đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh 
vực công nghệ ô tô, chúng tôi đã biên soạn cuốn “ Tiếng anh chuyên ngành 
kỹ thuật ô tô”. Sách này gồm 4 bài chính trình bày các vấn đề cơ bản như: 
Bài 1: Chức danh và vị trí làm việc 
Bài 2: Các bộ phận và hệ thống chính trên ô tô 
Bài 3: Dụng cụ thường sử dụng, các giai đoạn của quá trình bảo dưỡng 
sửa chữa 
Bài 4: Các thuật ngữ thường gặp 
Mỗi bài được trình bày chi tiết có hình ảnh minh họa giúp người đọc dễ 
hiểu và áp dụng vào thực tế. Ngoài ra sách còn liệt kê các từ, cụm từ thường 
dùng trong sửa chữa và bảo dưỡng ô tô sẽ giúp độc giả dễ dàng có thể tìm 
hiểu và đọc hiểu được các tài liệu có liên quan. Mặc dù đã cố gắng nhưng 
trong quá trình biên soạn vẫn không thể tránh khỏi những sai sót ngoài ý 
muốn, rất mong được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giúp nhóm biên soạn 
có những ý kiến bổ ích phục vụ cho lần xuất bản sau. 
 Xin chân thành cảm ơn! 
 Hà Nội, ngày..tháng. năm 2012 
 Nhóm biên soạn 
MỤC LỤC 
ĐỀ MỤC TRANG 
Lời giới thiệu 
Mục lục 
Unit 1: Job title and working place 1 
Unit 2: Types of Automobiles 6 
Unit 3: Mechanical tools 29 
Unit 4: The stages in the process of maintenance 
and repair 
36 
Unit 5: Many terms used 40 
Tài liệu tham khảo 51 
1 
UNIT 1: JOB TITLE AND WORKING PLACE 
Mã số của bài 1: MH 17 – 01 
Mục tiêu: 
- Hiểu được các chức danh, vị trí làm việc trong xưởng sửa chữa ô tô 
- Đọc, hiểu được các tài liệu có liên quan 
- Rèn luyện khả năng đọc và hiểu các tài liệu tiếng anh chuyên ngành. 
Nội dung: 
1.1 JOB TITLES. 
1.1.1 Automotive Repair Services 
Repairs are services that are required when something on your vehicle 
is not working properly or when a part may be worn to the point where a 
replacement is required to maintain the performance of your vehicle. It may 
be difficult, nearly impossible, or dangerous to operate a vehicle that needs to 
be repaired. Operating a vehicle in need of repairs could create more 
problems. 
Repairs on your vehicle could be needed for a variety of reasons: 
engine failure, dead starter or battery, overheating, brake failing or frequent 
stalling. Repairs should never be overlooked, if something is wrong, it's 
important to get your vehicle looked at as soon as possible. The longer you 
wait to get your vehicle fixed, the higher your chances of causing more 
problems are. At Firestone Complete Auto Care, we offer repair services to 
keep your vehicle running as it should. 
Maintenance is the routinely scheduled services, inspections and part 
replacements that your vehicle manufacturer recommends based on the age or 
mileage of your vehicle. 
The schedule for performing these maintenance services varies from 
vehicle to vehicle. You will find the schedule for your vehicle in your owner's 
manual. Following this schedule is the best way to make sure your vehicle is 
performing as it should. 
* Vocabulary 
- Head of Business: Trưởng phòng kinh doanh 
- Deputy head of sales: Phó phòng kinh doanh 
- Business staff: Nhân viên kinh doanh 
- Head of service: Trưởng phòng dịch vụ 
- Deputy head of service: Phó phòng dịch vụ 
- Advisory services: Cố vấn dịch vụ 
- Head of accessory business: Trưởng phòng kinh doanh phụ tùng 
- Staff car parts of business: Nhân viên kinh doanh phụ tùng 
- Insurance counselor: Nhân viên tư vấn bảo hiểm 
2 
- Head of customer relations: Trưởng phòng quan hệ khách hàng 
- Customer service staff: Nhân viên chăm sóc khách hàng 
1.1.2 Working place. 
Figure 1.1: Business 
Figure 1.2: Repair services 
3 
Figure 1.3: Customer service 
Figure 1.4: Insurance consultant 
Figure 1.5: Car assembly 
4 
Figure 1.6: Repair training 
Figure 1.7: Car washing station 
Figure 1.8: Shop auto repair 
5 
1.2 EXERCISES 
Translate the following passage into Vietnamese 
Finding an auto shop that you can trust can be difficult. At Wornall 
Automotive we are very trustworthy and want all our customers, especially 
women to feel comfortable about the process. 
If your concerns weren't addressed, or the service light comes back on we 
want you to feel comfortable about coming back. Trust Wornall Automotive with 
your next auto repair. 
Auto Repair Los Angeles 
Why is auto repair in Los Angeles so different than in every other city in 
the US? In New York City and Chicago dinner talk doesn't revolve around brakes 
and oil changes because public transportation is a way of life. In Los Angeles, the 
land of convenience, it is a much different story, the LA Story! Auto Repair Los 
Angeles, or Los Angeles Auto Repair, flow from our fingers on a daily basis 
because we are constantly looking to keep our 18 million cars road worthy! That 
is no easy task given the conditions we drive in on a daily basis! 
6 
UNIT 2: TYPES OF AUTOMOBILES 
Mã số của bài 2: MH 17 - 02 
Mục tiêu: 
- Phát triển kỹ năng đọc hiểu các chi tiết bộ phận chính của ô tô 
- Nắm vững được các từ vựng có liên quan 
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng các tài liệu tiếng anh chuyên ngành 
Nội dung: 
2.1 TYPES OF AUTOMOBILES 
2.1.1 Engine 
Figure 2.1: Engine 
Figure 2.2: Four strock engine 
7 
Nowadays, the gasoline engine (spark ignition engine) is used widely 
as the power source of automobiles. As the principle of this engine, a mixture 
gas of the fuel and the air is compressed in the cylinder at the first. And the 
gas explodes by use of an ignition plug, and generates the output power. As 
good characteristics of the engine, it can be realized a smaller and light weight 
engine, and has a possibility of the high engine speed and high power. Also, 
the maintenance of the engine is very simple. 
2.1.2 Fuel system 
Figure 2.3: Fuel system 
1- Fuel tank; 2- Fuel pump; 3- Fuelfilter; 4- Fuel rail; 5- Fuel pressure regulator; 8- 
Cold sart valve; 9- Idle speed adjust; 10- Throttle position switch; 13- Combination 
Relay; 14- Oxygen sensor; 15- Coolant temperature; 16 – Thermo time switch; 18 – 
Auxiliary air regulator. 
Fuel injection is a system for admitting fuel into an internal combustion 
engine. It has become the primary fuel delivery system used 
in automotive engines, having replaced carburetors during the 1980s and 1990s. A 
variety of injection systems have existed since the earliest usage of the internal 
combustion engine. 
The primary difference between carburetors and fuel injection is that fuel 
injection atomizes the fuel by forcibly pumping it through a small nozzle under 
high pressure, while a carburetor relies on suction created by intake air rushing 
through aventuri to draw the fuel into the airstream. 
8 
Modern fuel injection systems are designed specifically for the type of fuel 
being used. Some systems are designed for multiple grades of fuel (using sensors 
to adapt the tuning for the fuel currently used). Most fuel injection systems are for 
gasoline or diesel applications. 
Figure 2.4: Components of the common rail 
The common rail is situated at the rear of the engine and steel pipes 
supply fuel to each of the injectors. The common rail stores the high pressure 
fuel supplied from the pump. The Rail Pressure Sensor and Pressure limiter 
are located on the common rail and these cannot be replaced as separate 
items. High pressure pipes which have been removed must be replaced. 
2.1.3 Clutch 
1. Flywheel 
2. Flywheel bolt 
3. Clutch disc 
4. Clutch cover 
5. Clutch cover bolt 76 N·m 
6. Clutch release shaft No.1 bush 
7. Clutch release shaft No.2 bush 
8. Return spring 
9. Clutch release shaft 
10. Release bearing 
11. Input shaft bearing 
Figure 2.5: Clutch System 
9 
The clutch is a diaphragm-spring clutch of a dry single disc type. The 
diaphragm spring is of a tapering-finger type, which is a solid ring in the outer 
diameter part, with a series of tapered fingers pointing inward. The disc, 
carrying four torsional coil springs, is positioned on the transmission input 
shaft with an involute spline fit. 
The clutch cover is secured to the flywheel, and carries the diaphragm 
spring in such a way that the peripheral edge part of the spring pushes on the 
pressure plate against the flywheel (with the disc in between), when the clutch 
release bearing is held back. This is the engaged condition of the clutch. 
Depressing the clutch pedal causes the release bearing to advance and pushes 
on the tips of the tapered fingers of the diaphragm spring. When this happens, 
the diaphragm spring pulls the pressure plate away from the flywheel, thereby 
interrupting the flow of drive from flywheel through clutch disc to 
transmission input shaft. 
2.1.4 Transmission 
2.1.4.1 Gear Shift Shaft and Fork Components 
Figure 2.6: Gear Shift Shaft and Fork Components 
1-Spring pin; 2- Low speed gear shift yoke ; 3- Locating plug; 4- Locating spring 
(long) ; 5- Locating spring (short) ; 6- Locating ball; 7- Reverse & 5th gear shift 
yoke ; 8- Low speed gear shift shaft ; 9- High speed gear shift shaft ;10- Reverse & 
5th gear shift shaft Do not reuse.; 11- Interlock ball;12- Interlock pin; 13- Low 
speed gear shift fork; 14- High speed gear shift fork; 15- Reverse & 5th gear shift 
fork; 16- Shaft stop plate; 17- Stop plate bolt; 18- Locating washer; 
10 
2.1.4.2 Input Shaft, Main Shaft, Countershaft and Reverse Idle Gear Shaft 
Components 
Figure 2.7: Input Shaft,Main Shaft, Countershaft and Reverse Idle Gear Shaft 
1- Intermediate plate; 2- Reverse idle gear washer; 3- Reverse idle gear; 4- Reverse 
idle shaft stop plate bolt; 5- Stop plate; 6- Reverse idle gear shaft; 7- Ball; 8- 
Circlip; 9- Countershaft front bearing; 10- Countershaft; 11- Countershaft center 
bearing; 12- Reverse gear; 13- Countershaft 5th gear; 14- Countershaft rear 
bearing; 15- Input shaft oil seal; 16- Input shaft bearing; 17- Input shaft; 18- 
Needle bearing; 19- High speed synchronizer spring; 20- High speed synchronizer 
hub; 21- High speed synchronizer key; 22- High speed synchronizer sleeve; 23- 
High speed synchronizer ring; 24- 3rd gear; 25- Main shaft; 26- 2nd gear; 27- Low 
speed synchronizer ring; 28- Low speed synchronizer spring; 29- Low speed 
synchronizer hub; 30. Low speed synchronizer key; 31- Low speed synchronizer 
sleeve 23 N·m (2.3 kg-m, 17.0 lb-ft); 32- Low gear bush Do not reuse.; 33- Low 
gear; 34- Bearing washer; 35- Main shaft center bearing; 36- Reverse gear bush; 
37- Main shaft reverse gear; 38- Reverse synchronizer spring; 39- Reverse 
synchronizer hub; 40- Reverse synchronizer key; 41. Reverse synchronizer ring; 42- 
Main shaft 5th gear; 43-5th gear washer; 44- Main shaft rear bearing; 45- VSS 
exciter ring; 46- Reverse synchronizer sleeve 
11 
2.1.5 Automatic transmission 
This automatic transmission is a full automatic type with 3-speed plus 
overdrive (O/D). 
The torque converter is a 3-element, 1-step and 2-phase type and is 
equipped with an electronically controlled lock-up mechanism. The gear shift 
device consists of 3 sets of planetary gear units, 3 disc type clutches, 4 disc 
type brakes and 3 one-way clutches. The gear shift is done by selecting one of 
6 positions (“P”, “R”, “N”, “D”, “2” and “L”) by means of the select lever 
installed on the floor. On the shift knob, there is an overdrive (O/D) off switch 
which allows shift-up to the overdrive mode and shift-down from the 
overdrive mode. 
Figure 2.8:Automatic transmission 
1- Overdrive clutch; 2- Overdrive brake ; 3- Forward clutch; 4- Direct clutch ; 5- 
Second coast brake ; 6- Second brake ; 7- Reverse brake ; 8- One-way clutch No.2 ; 
9- One-way clutch No.1 ; 10- Overdrive one-way clutch; 11- Overdrive input shaft; 
12- Forward clutch input shaft; 13- Intermediate shaf 
2.1.6 Propeller shaft & rear differential 
2.1.6.1 Propeller shaft 
The universal joints require no maintenance. They are lubricated for life 
and can not be lubricated on the vehicle. If universal joints becomes noisy or 
worn, it must be replaced. 
12 
The propeller shaft is a balanced unit. Handle it carefully so that balance 
can be maintained. 
Figure 2.9: Propeller Shaft 
1. Propeller shaft 2. Propeller Shaft nut 3. Propeller shaft bolt 
2.1.6.2 Rear differential 
The differential assembly uses a hypoid bevel pinion and gear. The 
differential assembly is decisive in that the drive power is concentrated there. 
Therefore, use of genuine parts and specified torque is compulsory. Further, 
because of sliding tooth meshing with high pressure between bevel pinion and 
gear, it is mandatory to lubricate them by hypoid gear oil. The hypoid gears 
have an advantage of preventing gear noise, at the same time, they require 
accurate adjust-ment of tooth contact and backlash. 
Figure 2.10: Rear differential 
13 
1- Drive bevel pinion nut; 2- Companion flange; 3- Oil seal ; 4- Plate ; 5- Drive 
bevel pinion front bearing; 6- Drive bevel pinion front bearing outer race; 7- Axle 
housing; 8- Pinion spacer; 9-Drive bevel pinion rear bearing outer race ; 10- Drive 
bevel pinion rear bearing; 11- Bevel pinion shim(s); 12- Drive bevel pinion (hypoid 
gear); 13- Drive bevel gear (hypoid gear; 14- Spring pin; 15- Differential case; 
16- Drive bevel gear bolt; 17- Side bearing shim(s); 18- Differential side bearing; 
19- Differential side bearing outer race Do not reuse; 20- Differential side bearing 
cap Apply differential oil; 21- Differential side bearing cap bolt ; 22- Differential 
cover; 23- Differential cover bolt; 24- Level / filler plug; 25- Differential pinion 
washer; 26- Differential pinion; 27- Differential side gear; 28- Differential side 
washer; 29- Differential pinion shaft; 30- Drain plug 
2.1.7 Rear suspension 
The rear suspension is a leaf spring type, consisting of leaf springs, axle 
housing, axle shafts and bump stopper. Both front and rear ends of the leaf 
spring are connected to the body through bushings. The axle housing is 
installed on the right and left leaf springs by means of spring seats and U 
bolts. The two shock absorbers (right & left) are installed with their lower 
ends attached to the spring seats and the upper ends to the vehicle body, all 
through rubber bushings. 
Figure 2.11: Rear suspension 
1. Rear shock absorber ; 2. Leaf spring ; 3. Leaf spring front bushing ; 4. Leaf 
spring seat ; 5. Rear bump stopper ; 6. Pin 
14 
2.1.7.1 Rear Shock Absorber Components 
1. Rear shock absorber 
2. Rear shock absorber nut 
3. Rear shock absorber bush 
4. Rear shock absorber No.1 washer 
5. Rear shock absorber No.2 washer 
 Figure 2.12: Shock Absorber 
2.1.7.2 Leaf Spring Components (For left-side leaf  ... động. 
- ABS (Anti-lock Brake System): Hệ thống chống bó cứng phanh tự 
động. 
- AFL: Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái 
- ARTS (Adaptive Restrain Technology System): Hệ thống điện tử kích 
hoạt túi khí theo những thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm. 
- BA (Brake Assist): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp 
- Cabriolet: Kiểu xe hai cửa mui trần 
- CATS (Computer Active Technology Suspension): Hệ thống treo điện 
tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành. 
- Concept Car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ được thiết kế để 
trưng bầy, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất. 
- Coupe: Kiểu xe thể thao hai cửa có mui 
- CVT (Continuously Variable Transmission): Hộp số truyền động 
bằng đai thang tự động biến tốc vô cấp. 
- Dạng động cơ flat : Hay còn gọi là Boxer, động cơ với các xi-lanh 
nằm ngang đối xứng nhau ở góc 180 độ 
- Dạng động cơ I4, I6: Gồm 4 hoặc 6 xi-lanh, xếp thẳng hàng 
Dạng động cơ V6, V8: Gồm 6 hoặc 8 xi-lanh, xếp thành hai hàng nghiêng, 
mặt cắt cụm máy hình chữ V. 
- MDS (Multi Displacement System): Hệ thống dung tích xi lanh biến 
thiên, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6... xi lanh tùy theo tải trọng và tốc 
độ của xe. 
- DOHC (Double Overhead Camshafts): Hai trục cam phía trên xi-lanh 
- IOE (Intake Over Exhaust): Van nạp nằm phía trên van xả 
- Minivan: Kiểu xe có ca-bin kéo dài trùm ca-pô không có cốp sau, có từ 
6 đến 8 chỗ. 
- OHV (Overhead Valves): Trục cam nằm dưới và tác động vào van 
qua các tay đòn. 
41 
- Pick-up: Kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-
bin (xe bán tải) 
- Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi. 
- Sedan: Xe hơi 4 cửa, 4 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn 
ca-bin. 
- SOHC (Single Overhead Camshafts): Trục cam đơn trên đầu xi-lanh. 
- SUV (Sport Utility Vehicle): Kiểu xe thể thao việt dã, được thiết kế 
dẫn động cả 4 bánh để có thể vượt qua những địa hình xấu. 
- SV (Side Valves): Cơ cấu van nghiêng bên sườn máy 
- Supercharge: Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập 
- Turbocharge: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh 
quạt. 
- Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp. 
- Universa: Kiểu xe 4 chỗ có ca-bin kéo dài liền với khoang hành lý. 
- Van : Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 đến 15 chỗ. 
- VSC (Vehicle Skid Control): Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh 
xe. 
- VVT-i (Variable Valve Timing With Intelligence): Hệ thống điều 
khiển xu-páp biến thiên thông minh. 
- Volkswagen Beetle: Một kiểu xe của Volkswagen có hình dáng giống 
con bọ. 
- Satellite Radio: Hệ thống đài phát thanh qua vệ tinh 
- A/C (Air Conditioning): Hệ thống điều hòa không khí 
- AWS (All Wheel Steering): Hệ thống lái cho cả 4 bánh 
- BHP (Brake Horse Power): Đơn vị đo công suất thực của động cơ 
- C/L (Central Locking): Hệ thống khóa trung tâm 
- C/C (Cruise Control): Hệ thống đặt tốc độ cố định trên đường cao tốc. 
- E/W (Electric Windows): Hệ thống cửa điện 
- ESP (Electronic Stability Programm: Hệ thống cân bằng xe tự động 
điện tử. 
- ESR (Electric Sunroof): Cửa nóc vận hành bằng điện 
- EDM (Electric Door Mirrors): Hệ thống gương điện 
- Service History: Lịch sử bảo dưỡng 
- FFSR (Factory Fitted Sunroof): Cửa nóc do nhà chế tạo thiết kế 
- Heated Front Screen: Hệ thống sưởi ấm kính phía trước 
- HWW (Headlamp Wash/Wipe): Hệ thống làm sạch đèn pha 
- LPG (Liquefied Petroleum Gas): Khí hóa lỏng 
- LSD (Limited Slip Differential): Hệ thống chống trượt của vi sai 
42 
- LWB (Long Wheelbase): Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe 
- MPG (Miles Per Gallon): Số dặm đi được cho 4,5 lít xăng 
- MPV (Multi Purpose Vehicle): Xe đa dụng 
- OTR on the Road (price) : Giá trọn gói 
- PAS Power Assisted Steering: Trợ lực lái 
- PDI Pre-Delivery Inspection: Kiểm tra trước khi bàn giao xe 
- RWD (Rear Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu sau 
5.1.2 Terms relating to the wheel 
1/ Đường kính mâm (Wheel Diameter). Đây là đường kính mâm. Mâm 
bán sẵn thường có đường kính 15 hoặc 16 inch. Kích thước này thường tăng 
lên theo từng inch một (tức là 15", 16", 17") nhưng một số nhà sản xuất cũng 
đưa ra đường kính 16.5", nhìn chung là hiếm. 
2/ Độ rộng mâm (Wheel Width). Đây là độ rộng của mâm, chính là khoảng 
cách giữa hai mép ngoài của mâm. Kích thước này thường tăng lên theo từng 1/2" 
(tức là 7.5", 8"). 
3/ Đường chính giữa mâm (Wheel Center). Đây là đường chính giữa 
của mâm tính theo độ rộng. 
4/ Offset. Là khoảng cách từ đường chính giữa mâm đến bề mặt tiếp 
xúc của mâm với trục bánh xe. 
- Offset bằng 0 (Zero Offset). Cho thấy bề mặt tiếp xúc này nằm trên 
đường chính giữa mâm. 
- Offset âm (Negative Offset). Cho thấy bề mặt tiếp xúc ở phía sau (hay ở 
bên trong) đường chính giữa mâm. Thường thấy loại này trên các xe chuyển động 
cầu sau tiêu chuẩn và trên các loại mâm đảo. (Hình minh hoạt bên dưới cho thấy 
offset âm). 
- Offset dương (Positive Offset). Cho thấy bề mặt tiếp xúc ở phía trước 
(hay ở bên ngoài) đường chính giữa mâm. Thường thấy loại này trên các xe 
chuyển động cầu trước. Mâm Tacoma là loại offset dương. 
- Backspacing. Khoảng cách từ bề mặt tiếp xúc đến mép phía trong của 
mâm. Con số này có quan hệ chặt chẽ với offset (không cần đo cũng có thể 
tính gần đúng chỉ số backspacing với công thức [Độ rộng mâm/2] + [Offset] + 
[khoảng 1/4"]). 
6/ Centerbore. Centerbore của mâm là kích thước lỗ trống phía sau của 
mâm giúp đặt mâm ngay ngắn vào trục bánh xe. Lỗ trống này được tiện chính 
xác để vừa khít vào trục bánh xe giúp bánh ngay ngắn, giảm thiểu nguy cơ 
rung lắc. Con số này khá quan trọng đối với việc clear the hubs của xe 4WD. 
7/ Vòng bulông (Bolt Circle). Còn được gọi là PCD (Pattern Circle 
Diameter). Vòng bulông thể hiện đường kính của vòng tròn tưởng tượng đi 
43 
qua điểm chính giữa của các lỗ lắp bulông. Vòng bulông Tacoma 4x2: 5 trấu 
trên một PCD 4.5"; 
- Vòng bulông Tacoma 4x4/Prerunner: 6 trấu trên một PCD 5.5". 
- Traction (AA, A, B, C): Độ bám đường liên quan tới ma sát và chia 
thành 4 loại 
- Temperature (A, B, C): Khả năng làm nguội lốp đo theo nhiệt độ, chia 
thành 3 mức 
- Load Rating: Chỉ số tải trọng. Tính tải trọng chịu được tùy theo độ 
căng của lốp. 
Ví dụ 105 tương đương tải trọng 2039 pounds = 924.87 kg 
- Speed Rating: Chỉ số tốc độ. Tốc độ nhanh nhất của lốp khi được thiết 
kế sẽ đo bằng chỉ số này. 
Ví dụ: Tính đường kính của lốp xe khi không có tải. 
- Tire height = 235 x 75 percent = 176.25 mm (6.94 in) 
Đường kính lốp xe = 2 x chiều cao + đường kính larang (15in) 
2 x 6.94 in + 15 inches = 28.9 in (733.8 mm) 
- Mud and Snow Designation: MS, M+S, M/S hoặc M&S: loại lốp xe 
đi trên bùn và băng tuyết 
- Contact patch: vùng mặt lốp tiếp xúc với mặt đường 
- Underinflation/underinflated: non hơi 
- Overinflation: quá căng hơi 
- Overloaded: quá tải 
- Severe Snow Use : Dùng trong điều kiện tuyết quá nhiều 
- Coefficient of rolling friction (CRF): Hệ số ma sát lăn 
- Elastic: đàn hồi 
- Friction: ma sát 
- Coefficient of rolling friction (CRF): hệ số ma sát lăn (bánh xe với 
mặt đường) 
- Misalignment: Mất cân bằng 
- Hydroplaning: Hiện tượng trơn trượt gây ra bởi một lớp nước mỏng 
giữa lốp xe và mặt đường. 
5.1.3 Some commonly used phrases 
Accelerator pedal Bàn đạp ga 
Accelerator pump system HT bơm tăng tốc 
Adjustable wrench Mỏ nết 
Adjusting screw Vít điều chỉnh 
Air - fuel mixture Hỗn hợp đốt 
Air filter Lọc gió 
Anti knock quality Chất lượng chống kích nổ 
44 
Antilock brake system HT chông bó cứng phanh (ABS) 
Automotive electrical system Hệ thống điện ô tô 
Bottom dead center ĐCD 
Box wrench Cờ lê chòng 
Braking system Hệ thống phanh 
Bypass valve Van nhánh (ở bầu lọc dầu) 
Cam lobe Vấu cam 
Cam shaft gear Bánh răng trục cam 
Cam shaft sprocket Bánh xích trục cam 
Camshaft Trục cam 
Carbon deposit Muội than 
Carburetor Chế hoà khí 
Chain Xích 
Chain damper Bộ phận chống rung xích 
Chain tensioner Bộ phận căng xích 
Charging system Hệ thống nạp 
Choke valve Bướm gió 
Clutch Li hợp 
Combination wrench Cờ lê chòng miệng 
Combustion chamber Buồng đốt 
Compression ring Vòng găng hơi 
Compression stroke Kỳ nén (kỳ ép) 
Connecting rod Biên 
Connecting rod - journal Cổ biên 
Connecting rod bearing Bạc biên 
Conrecter Giắc cắm 
Construction Cấu tạo 
Contact-point ignition system HT đánh lửa có tiếp điểm 
Control panel Bảng điều khiển điện 
Control rack Giá đỡ điều khiển 
Coolant Chất lỏng làm nguội 
Coolant-temperature indicator Đồng hồ báo nhiệt độ chất làm mát 
Coolant level indicator Đồng hồ báo mức chất lỏng làm 
nguội 
Cooling system Hệ thống làm mát 
Cooling system indicator Bộ phận chỉ thị hệ thống làm mát 
Counter weight Đối trọng 
Crankshaft Trục cơ 
45 
Crankshaft gear Bánh răng trục cơ 
Crankshaft pulley Pu li trục cơ 
Cylinder Xi lanh 
Cylinder block Thân máy 
Cylinder head Mặt máy 
Delivery valve Van cung cấp (van triệt hồi) 
Detonation Sự kích nổ 
Diaphragm Màng (màng bơm) 
Diesel fuel injection system Hệ thống phun nhiên liệu đi ê zen 
Dipstick (oil gauge) Thước thăm dầu 
Direct injection Phun trực tiếp 
Drain valve Van xả nước 
Drive belt Đai truyền 
Eccentrie Bánh lệch tâm 
Effeclive stroke Hành trình tác dụng 
Elẻctic circuit Mạch điện 
Electric fuel pump Bơm nhiên liệu bằng động cơ điện 
Electrical system Hệ thống điện 
Electrolic fuel injection system Hệ thống phun xăng điện tử 
Electronic control system HT điều khiển điện tử 
Electronic ignition system HT đánh lửa điện tử 
Engine Động cơ 
Exhaust cam Cam xả 
Exhaust manifold Cổ xả (ống xả) 
Exhaust stroke Kỳ xả 
Expansion tank Bình giãn nở 
Expansion tank cap Nắp bình giãn nở 
fan Quạt gió 
Filler neek Cổ đổ nước 
Float Phao 
Float bowl Buồng phao 
Fly weight Quả văng 
Fly wheel Bánh đà 
Fuel filler cap Nắp thùng xăng 
Fuel filter Bộ lọc nhiên liệu 
Fuel heater Bộ phận hâm nóng nhiên liệu 
Fuel in Đường nhiên liệu vào 
Fuel nozzle Miệng ống phun nhiên liệu 
46 
Fuel out Đường nhiên liệu ra 
Fuel pump Bơm nhiên liệu 
Fuel return line Đường nhiên liệu hồi 
Fuel supply line Đường cung cấp nhiên liệu 
Fuel supply pump Bơm áp lực thấp 
Fuel supply system Hệ thống cung cấp 
Fuel system Hệ thống nhiên liệu 
Fuel tank Thùng nhiên liệu 
Fuse Cầu chì 
Gear type pump Bơm kiểu bánh răng 
Glow plug Bu di hâm nóng 
Governor Bộ điều tốc 
Ground Mát 
Hammer Búa 
Hand priming pump Bơm tay 
Head bolt Bu lông bắt mặt máy 
Head gasket Đệm mặt máy 
Helix Rãnh xoắn ở pít tông bơm cao áp 
Hollow stem Lỗ trong thân xu páp xả 
Hydraulic valve lifter Con đội thuỷ lực 
Idle jet Gíc lơ không tải 
Idle mixture screw Vít chạy không 
Idle port Lỗ chạy không 
Ignition switch Khoá điện 
Ignition system Hệ thống đánh lửa 
Impeller Bánh công tác 
Indent assemble to want front 
of engine 
Dấu ở pu li 
Indicator light Đèn báo, đèn chỉ thị 
Injection line Đường ống cao áp 
Injection pressure Áp suất phun 
Injector Vòi phun 
Intake (inlet) stroke Kỳ hút 
Intake cam Cam hút 
Intake manifold Cổ hút (ống hút) 
Intlet valve Van nạp 
Leak off port Lỗ dẫn nhiên liệu thừa 
Lock nut Đai ốc hãm 
47 
Low speed port Lỗ tốc độ thấp 
Lower radiator hose Ống dẫn dưới két nước 
Lubricating system Hệ thống bôi trơn 
Magnetive switch Công tắc từ 
Main bearing Bạc cổ chính 
Main bearing cap Nắp gối đỡ cổ chính 
main bearing journal Cổ chính 
Main jet Gíc lơ chính 
Main oil gallery Mạch dầu chính 
Maximum fuel delivery Lượng cung cấp cực đại 
Mechanical governor Bộ điều tốc cơ khí 
Moving part Phần chuyển động 
Needle valve Kim phao 
Negative Cực âm 
Octance rating Trị số ốc tan 
Oil cooler Bộ phận làm mát dầu 
Oil filter Bầu lọc dầu 
Oil hole Lỗ dầu 
Oil level indicator Đồng hồ báo mức (nguy hiểm) dầu 
Oil level sensor Cảm biến mức dầu 
Oil pan Các te 
Oil passage Đường dẫn dầu từ cổ chính đến cổ 
biên 
Oil pickup Bộ phận thu dầu 
Oil pressure indicator Bộ phận báo áp suất dầu 
Oil pressure light Đèn báo áp suất dầu cao 
Oil pressure switch Công tắc đèn báo áp suất dầu 
Oil pump Bơm dầu 
Oil ring Vòng găng dầu 
Oil spurt hole Lỗ phun dầu 
Open - end wrench Cờ lê miệng 
Openation of cooling system Hoạt động của hệ thống làm mát 
Operation Hoạt động 
Outlet valve Van xả (van nhiên liệu ra) 
Over heating Quá nhiệt 
Piston Pít tông 
Piston clearance Khe hở pít tông 
Piston moves up and down Pít tông chuyển động qua lại 
48 
Piston pin Chốt pít tông 
Piston ring Vòng găng 
Piston skirt Váy pít tông 
Plier Kìm 
Plunger control arm Tay điều khiển pít tông 
Plunger return spring Lò xo pít tông bơm 
Positive Dương (cực dương) 
Positive valve rotalor Bộ phận xoay xu páp 
Power stroke Kỳ sinh công 
Power system Hệ thống trợ lực 
Power train Phần truyền động 
Precom bustion chamber Buồng đốt phụ 
Pressure - relicf valve Van giảm áp (xả ở bơm dầu) 
Pressure regulator vslve Van điều hoà áp suất 
Pressure relief valve Van không khí (giảm áp) 
Pump barrel Xi lanh bơm cao áp (thân bơm) 
Pump body Thân bơm 
Purpose lubricating system Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn 
Push rod Cần đẩy 
Radiator pressure cap Nắp két mát 
Resistor Điện trở 
Retainer Đĩa tựa lò xo 
Return spring Lò xo hồi vị 
Rich mixture Hỗn hợp giàu 
Ring gear Vành răng 
Ring groove Rãnh đặt vòng găng 
Rocker arm Đòn gánh 
Rocker arm shaft Trục đòn gánh 
Rocker support Gối đỡ trục đòn gánh 
Serew driver Tô vít 
Signal panel Bảng tín hiệu điện 
Snap ring Vòng hãm 
Socket wrench Tuýp 
Spark Tia lửa điện, sự đánh lửa 
Spiral gear Bánh răng xoắn trên trục cam 
Spiral gear drive to distri butor 
and oil pump 
Bánh răng xoắn truyền động cho 
bơm dầu 
Split lock Móng hãm 
49 
Start and stop knob Núm tắt máy 
Starting motor Máy đề 
Starting relay Rơ-le khởi động 
Starting system HT khởi động 
Steering system Hệ thống lái 
Stop pull button Nút kéo dừng 
Suspension system Hệ thống treo xe 
Temperating indiator light Đèn báo nhiệt độ nước 
Temperature Nhiệt độ 
Thermostat valve Van nhiệt 
Thiottle valve slightly open Bướm ga mở nhỏ 
Throttle valve Bướm ga 
Timing mark Dấu đặt bánh răng 
Top dead center ĐCT 
Torque wrench Cờ lê lực 
Transfer port Lỗ chuyển tiếp 
Transmission Hộp số 
Uper radiator hose Ống dẫn trên két nước 
Vacuum pump Bơm chân không 
Vacuum relief valve Van chân không 
Vale and value train Cơ cấu phân phối hơi 
Valve clearance Khe hở nhiệt 
Valve cover Nắp chụp dàn xu páp 
Valve face angle Góc đóng kín 
Valve guide Bạc dẫn hướng 
Valve head Đầu xu páp 
Valve lifter Con đội 
Valve margin Phần hình trụ đầu xupáp 
Valve seat Ổ đặt xu páp 
Valve spring Lò xo xu páp 
Valve stem Thân xu páp 
Valve tip Đuôi xu páp 
Variable resitor Điện trở biến đổi 
Vent Lỗ thoát khí 
Venturi Buồng khuếch tán 
Vibration damper Bộ phận giảm chấn (chống rung) 
Volatility Tính bay hơi 
Water in fuel detector Bộ phận tách nước trong nhiên liệu 
50 
Water jacket Áo nước 
Water pump Bơm nước 
Water radiator Két làm mát 
Wrench Cờ lê 
51 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] - Quang Huy (2005) - Tiếng anh kỹ thuật thực hành cho người sửa chữa 
xe hơi- NXB GTVT 
[2] - PGS.TS Đỗ Văn Dũng (2003) -Từ điển Anh - Việt chuyên ngành 
công nghệ ôtô - NXB Thống Kê 
[3] - Trường đại học kỹ thuật TPHCM (2010) - Giáo trình điện tử tiếng 
Anh chuyên ngành sửa chữa ôtô 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tieng_anh_chuyen_nganh_cong_nghe_o_to.pdf