Giáo trình Thực hành hệ thống điện lạnh (Phần 2)
Qui trình cụ thể:
2.2.1. Vẽ và kiểm tra sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng:
- Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng
- Kiểm tra sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng
2.2.2. Lắp đặt sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng:
- Kiểm tra tất cả các thiết bị có trong sơ đồ
- Lắp đặt sơ đồ theo đúng trình tự
- Kiểm tra lại sơ đồ sau khi lắp đặt
2.2.3. Vận hành sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng:
- Kiểm tra thông mạch trước khi vận hành sơ đồ
- Tập trung quan sát trong quá trình vận hành để khắc phục sự cố kịp thời nếu có
2.2.4. Sữa chữa mạch điện bán tự động bằng ga nóng:
- Nắm được các sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành để thuận lợi cho việc
phất hiện các sự cố dễ dàng trong quá trình vận hành
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực hành hệ thống điện lạnh (Phần 2)
75 BÀI 6: HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ LẠNH Mã bài: MĐ24 - 06 Giới thiệu: Hầu hết các hệ thống điện tủ lạnh có sơ đồ và nguyên lý hoạt động như nhau. Mục tiêu: Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện. Trình bày qui tắc lắp mạch điện theo sơ đồ nguyên lý. Lắp và sữa chữa được mạch điện theo đúng qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và thời gian. Sử dụng dụng cụ thiết bị đo kiểm đúng kỹ thuật. Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình. Đảm bảo an toàn. Nội dung chính: 1. MẠCH ĐIỆN TỦ LẠNH TRỰC TIẾP: * Mục tiêu: Gọi được tên và chức năng của từng thiết bị trong mạch điện. Trình bày được chức năng của từng mạch điện. Trình bày nguyên lý hoạt động của từng mạch điện. 1.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện: 1.1.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng điện trở: * Sơ đồ mạch điện: Hình 6.1. Sơ đồ mạch điện CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa ĐTXĐ: điện trở xả đá * Nguyên lý hoạt động: Cấp nguồn cho mạch máy nén hoạt động hệ thống làm lạnh, khi dàn lạnh đóng băng nhiều ta tiến hành xả đá bằng cách: nhấn nút xả đá tiếp điểm 1, 2 đóng lại cấp nguồn cho thiết bị xả đá quá trình xả đá được tiến hành. Sau một thời gian nhiệt độ 76 buồng lạnh tăng lên làm áp suất trong hộp xếp tăng ngắt tiếp điểm 1, 2 kết thúc quá trình xả đá. 1.1.2. Sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng: * Sơ đồ mạch điện: Hìn h 6.2. Sơ đồ mạ ch điệ n CT C: côn g tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa * Nguyên lý hoạt động: Cấp nguồn cho mạch máy nén hoạt động hệ thống làm lạnh, khi dàn lạnh đóng băng nhiều ta tiến hành xả đá bằng cách: nhấn nút xả đá tiếp điểm 1, 2 đóng lại cấp nguồn cho thiết bị xả đá quá trình xả đá được tiến hành. Sau một thời gian nhiệt độ buồng lạnh tăng lên làm áp suất trong hộp xếp tăng ngắt tiếp điểm 1, 2 kết thúc quá trình xả đá. * Ghi chú: khi xả băng bằng điện trở thì máy nén ngừng hoạt động, còn khi xả băng bằng ga nóng máy nén phải hoạt động. 1.2. Lắp đặt mạch điện: Dựa vào sơ đồ mạch điện chuẩn bị các thiết bị. Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện. Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ. Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành. 1.3. Vận hành mạch điện: Kiểm tra điện áp nguồn. Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào lốc. Kẹp Ampe kìm vào nguồn. Vận hành mạch điện và quan sát giá trị dòng điện thực tế, nghe tiếng động của máy có gì bất thường. Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức. 1.4. Sữa chữa mạch điện: 77 STT Triệu chứng Nguyên nhân Sữa chữa 1 Máy nén không làm việc Rơ le bảo vệ hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Rơ le khởi động hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Thermôstat (nút ấn xả đá ) hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Động cơ máy nén hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Dây dẫn điện bị đứt Kiểm tra chỗ bị đứt và thay lại Thermôstat (nút ấn xả đá) đóng nhưng không mở khi kết thúc xả đá Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới 2 Bộ phận xả đá không làm việc Thermôstat (nút ấn xả đá ) không đóng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Điện trở xả đá bị hỏng Kiểm tra, thay thế mới Dây dẫn điện bị đứt Kiểm tra chỗ bị đứt và thay lại Van điện từ xả đá hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế 4 Đèn không sáng Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế Đèn bị hỏng Kiểm tra, thay thế 5 Đèn luôn sáng Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế * Các bước và cách thức thực hiện công việc: 1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ: (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 Công tắc cửa 10 chiếc 2 đèn 10 chiếc 3 Máy nén tủ lạnh 10 bộ 4 Điện trở sưởi cửa 10 bộ 5 Nút nhấn xả đá 10 bộ 6 Van điện từ 10 bộ 7 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ 8 Am pe kìm 10 chiếc 9 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc 78 10 Xưởng thực hành 1 2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: 2.1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc Lỗi thường gặp, cách khắc phục 1 Vẽ và kiểm tra sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng - Giấy, bút, thước vẽ - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1. Kiểm tra không đúng qui trình. 2 Lắp đặt sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng - Bao gồm tất cả các thiết bị có trong sơ đồ mạch bán tự động bằng ga nóng - Kiểm tra tất cả các thiết bị trước khi lắp đặt - Tiến hành lắp đặt sơ đồ của mạch bán tự động bằng ga nóng - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2. - Không thực hiện đúng qui trình, qui định; - Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư 3 Vận hành sơ đồ nguyên lý của mạch sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng - Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng - Ampe kìm - Đồng hồ vạn năng Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục2.2.3. Vận hành không đúng, không tập trung trong khi vận hành dẫn đến dễ xảy ra sự cố 4 Sữa chữa mạch điện bán tự động bằng ga nóng - Ampe kìm - Đồng hồ vạn năng, đồng hồ điện - Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục2.2.4. Rất nhiều sự cố xảy ra do vậy cần phải tập trung quan sát để khắc phục và sữa chữa kịp thời 2.2. Qui trình cụ thể: 79 2.2.1. Vẽ và kiểm tra sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng: - Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng - Kiểm tra sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng 2.2.2. Lắp đặt sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng: - Kiểm tra tất cả các thiết bị có trong sơ đồ - Lắp đặt sơ đồ theo đúng trình tự - Kiểm tra lại sơ đồ sau khi lắp đặt 2.2.3. Vận hành sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng: - Kiểm tra thông mạch trước khi vận hành sơ đồ - Tập trung quan sát trong quá trình vận hành để khắc phục sự cố kịp thời nếu có 2.2.4. Sữa chữa mạch điện bán tự động bằng ga nóng: - Nắm được các sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành để thuận lợi cho việc phất hiện các sự cố dễ dàng trong quá trình vận hành * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV tiến hành vẽ sơ đồ mạch điện bán tự động bằng điện trở và bán tự động bằng ga nóng sau đó lắp các thiết bị theo sơ đồ. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý của mạch bán tự động bằng ga nóng. - Nêu các nguyên nhân và phương pháp sữa chữa mạch điện. 4 Kỹ năng - Lắp các thiết bị theo sơ đồ mạch điện bán tự động bằng ga nóng. - Vận hành sơ đồ mạch điện bán tự động bằng ga nóng. - Sữa chữa được các sự cố thường xảy ra trong sơ đồ 4 Thái độ - Cẩn thận, ghi chép, thực hiện tốt việc lắp đặt sơ đồ mạch điện bán tự động bằng ga nóng. 2 Tổng 10 * Lưu ý: Sơ đồ nguyên lý của mạch bán tự động bằng điện trở thực hành các bước giống như sơ đồ của mạch bán tự động bằng ga nóng. * Ghi nhớ: - Trình bày sơ đồ nguyên lý và nguyên lý hoạt động của mạch bán tự động bằng điện trở và bán tự động bằng ga nóng. - Trình bày sơ đồ nguyên ký và nguyên lý hoạt động của mạch bán tự động bằng điện trở. 2. MẠCH ĐIỆN TỦ LẠNH GIÁN TIẾP: 80 * Mục tiêu: Biết được tên và chức năng của từng thiết bị trong mạch điện. Trình bày được chức năng của từng mạch điện. Trình bày được nguyên lý hoạt động của từng mạch điện. 2.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điện: 2.1.1. Mạch điện xả đá tự động loại 1 mắc nối tiếp: * Sơ đồ mạch điện: 1 3 2 4 R S C THERM0STAT THERMIC TUÏ KÑ ÐTXD SN 220V TIMER SL ÐTSC QDL Ð M CTC Hình 6.3. Sơ đồ mạch điện QDL: quạt dàn lạnh M: động cơ quạt dàn lạnh CTC: công tắc cửa Đ: đèn ĐTSC: điện trở sưởi cửa ĐTXĐ: điện trở xả đá SN: sò nóng * Nguyên lý hoạt động: Cuộn dây timer và ĐTXĐ mắc nối tiếp với nhau và mắc song song với máy nén. Khi cấp nguồn, do cuộn dây Timer có điện trở lớn hơn điện trở xả đá nên điện áp rơi trên timer lớn hơn rất nhiều so với điện áp rơi trên ĐTXĐ,. Timer đếm thời gian, dòng điện lúc này đồng thời qua chân 3 - 4 vào cấp cho blốc hoạt động khi nhiệt độ buồng lạnh đạt nhiệt độ sò lạnh cài đặt, sò lạnh đóng lại. Timer đếm đủ thời gian đá qua tiếp điểm số 2, dòng ngắn mạch qua chân số 2 vào điện trở thực hiện xả đá lúc này timer ngừng chạy. Nhiệt độ buồng lạnh tăng lên sò lạnh mở ra nhưng quá trình xả đá chưa kết thúc, lúc này do điện áp rơi trên timer lớn hơn nên timer bắt đầu chạy đếm thời gian xả đá sau khi đếm đủ thời gian xả đá timer đẩy qua tiếp điểm 4 cấp nguồn cho máy nén máy hoạt động kết thúc quá trình xả đá. Trong thời gian xả đá nếu nhiệt độ buồng lạnh tăng cao hoặc vì một lý do nào đó mà sò lạnh không ngắt ra thì sò nóng lúc này sẽ đứt ra ngắt nguồn của điện trở và timer. Ta phải kiểm tra thay thế cái khác. 81 2.1.2. Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 1 mắc song song: * Sơ đồ mạch điện: Hình 6.4. Sơ đồ mạch điện * Nguyên lý hoạt động: Cuộn dây timer, ĐTXĐ, máy nén mắc song song với nhau. Khi cấp nguồn đồng thời timer và máy nén có điện. máy nén hoạt động, timer cũng bắt đầu đếm thời gian. Nhiệt độ buồng lạnh giảm dần đạt nhiệt độ cài đặt của sò lạnh, sò lạnh đóng lại. Timer đếm đủ thời gian cài đặt thì đá tiếp điểm qua chân số 2 nối mạch thực hiện xả đá. Khi xả đá timer vẫn hoạt động, dù xả đá xong rồi hay chưa xong timer đếm đủ thời gian xả đá thì tiếp điểm chuyển qua chân số 4 cấp nguồn cho máy nén hoạt động trở lại. Trong quá trình xả đá, nếu đá tan hết nhiệt độ buồng lạnh tăng cao mà sò lạnh không mở ra lúc này sò nóng sẽ mở ra ngắt nguồn điện trở. Như vậy ở mạch này đồng thời luôn có 2 thiết bị cùng hoạt động là timer và 1 trong 2 thiết bị còn lại nên tiêu tốn điện năng. 2.1.3. Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 2: TIMER ÐTSC QDL Ð M CTC SL R S TỤ ĐIỆN 1 3 2 4 C THERM0STAT THERMIC ÐTXD SN 220V 82 Sơ đồ mạch điện tủ lạnh xả đá tự động dùng Timer loại 2 (1 – 4) * Nguyên lý làm việc: Mắc timer, ĐTXĐ, sò lạnh, sò nóng như hình vẽ. Khi cấp nguồn cho mạch hoạt động. Lúc này Timer đang ở trạng thái mắc song song với máy nén. Máy nén chạy, nhiệt độ buồng lạnh giảm đến nhiệt độ cài đặt của sò lạnh, sò lạnh đóng lại timer bắt đầu đếm thời gian, sau thời gian cài đặt timer đá tiếp điểm qua chân số 2 do ngắn mạch nên dòng điện qua sò lạnh, sò nóng thực hiện xả đá. Khi xả đá xong nhiệt độ buồng lạnh tăng lên sò lạnh mở ra lúc này ĐTXĐ, timer và máy nén trở thành trạng thái mắc nối tiếp nhau, do timer có điện trở lớn hơn rất nhiều so với ĐTXĐ và điện trở máy nén nên điện áp rơi trên timer, timer bắt đầu đếm thời gian xả đá, sau khi đếm xong tiếp điểm chuyển qua chân số 4 cấp nguồn cho máy nén hoạt động kết thúc quá trình xả đá. 2.2. Lắp đặt mạch điện: Dựa vào sơ đồ mạch điện chuẩn bị các thiết bị. Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện. Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ. Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành. 2.3. Vận hành mạch điện: Kiểm tra điện áp nguồn. Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào lốc, rơ le thời gian. Kẹp ampe kìm vào nguồn. Vận hành mạch điện và quan sát giá trị dòng điện thực tế, nghe tiếng động của máy có gì bất thường. Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức. 2.4. Sữa chữa mạch điện: 83 STT Triệu chứng Nguyên nhân Sữa chữa 1 Máy nén không làm việc Rơ le thời gian hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Rơ le khởi động hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Thermôstat hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Động cơ máy nén hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Dây dẫn điện bị đứt Kiểm tra chỗ bị đứt và thay lại Rơ le bảo vệ hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới 2 Bộ phận xả đá không làm việc Rơ le thời gian hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế mới Điện trở xả đá bị hỏng Kiểm tra, thay thế mới Van điện từ xả đá hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế Sò lạnh không đóng tiếp điểm Kiểm tra, thay thế mới Cầu chì nhiệt bị đứt Kiểm tra, thay thế mới 3 Quạt không hoạt động Động cơ bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế Dây dẫn điện bị đứt Kiểm tra chỗ bị đứt và thay lại 4 Đèn không sáng Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế Đèn bị hỏng Kiểm tra, thay thế 5 Đèn luôn sáng Công tắc cửa bị hỏng Kiểm tra, sữa chữa hoặc thay thế * Các bước và cách thức thực hiện công việc: 1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ: (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 Công tắc cửa 10 chiếc 2 Đèn 10 chiếc 3 Sò nóng 10 chiếc 84 4 Sò lạnh 10 chiếc 5 Thermostat 10 chiếc 6 Điện trở xả đá 10 chiếc 7 Block tủ lạnh 10 bộ 8 Điện trở sưởi cửa 10 chiếc 9 Nút nhấn xả đá 10 bộ 10 Van điện từ 10 chiếc 11 Timer loại 1 và 2 10 chiếc/loại 13 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ 14 Am pe kìm 10 chiếc 15 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc 16 Xưởng thực hành 1 2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: 2.1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc Lỗi thường gặp, cách khắc phục 1 Vẽ và kiểm tra mạch điện xả đá tự động loại 1,2 - Giấy, bút, thước vẽ - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1. Kiểm tra không đúng qui trình. 2 Lắp đặt sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 1,2 - Bao gồm tất cả các thiết bị có trong sơ đồ mạch điện xả đá tự động loại 1,2 - Kiểm tra tất cả các thiết bị trước khi lắp đặt - Tiến hành lắp đặt sơ đồ của mạch điện xả đá tự động loại 1,2 - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2. - Không thực hiện đúng qui trình, qui định; - Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư 3 Vận hành sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 1,2 - Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng - Ampe kìm - Đồng hồ vạn năng Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục2.2.3. Vận hành không đúng, không tập trung trong khi vận hành dẫn đến dễ xảy ra sự cố 85 4 Sữa chữa mạch điện xả đá tự động loại 1,2 - Ampe kìm - Đồng hồ vạn năng, đồng hồ điện - Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục2.2.4. Rất nhiều sự cố xảy ra do vậy cần phải tập trung quan sát để khắc phục và sữa chữa kịp thời 2.2. Qui trình cụ thể: 2.2.1. Vẽ và kiểm tra mạch điện xả đá tự động loại 1, loại 2: - Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 1, loại 2 - Kiểm tra sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 1, loại 2 2.2.2. Lắp đặt sơ đồ nguyên lý của mạch điện xả đá tự động loại 1, loại 2: - Kiểm tra tất cả các thiết bị có trong sơ đồ - Lắp đặt sơ đồ theo đúng trình tự - Kiểm tra lại ... ảo dưỡng hệ thống lạnh. - Kiểm tra được hệ thống lạnh 144 BÀI 16: KIỂM TRA KẾT THÚC MÔ ĐUN Mã bài: MĐ24 - 14 Giới thiệu: Qua bài này sẽ giúp sinh viên có cái nhìn tổng thể về hệ thống và giáo viên kiểm tra khả năng nắm bắt được kiến thức về môn học hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp. Mục tiêu: Trình bày được quy trình để hoàn thiện một tủ lạnh dân dụng. Trình bày được quy trình để hoàn thiện một tủ lạnh thương nghiệp. Cân cáp, thử kín, hút chân không, nạp gas tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp. Sử dụng và bảo dưỡng tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp đúng kỹ thuật. Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo qui trình. Đảm bảo an toàn. Nội dung chính: 1. HOÀN THIỆN MỘT TỦ LẠNH CÓ NHIỆT ĐỘ ĐẠT NHIỆT ĐỘ YÊU CẦU: * Mục tiêu: Lắp ráp được sơ đồ nhiệt. Cân cáp. Thử kín, hút chân không và nạp gas. Lắp ráp mạch điện xả đá. Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 1 mắc nối tiếp Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 1 mắc song song Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 2 Vận hành. 2. HOÀN THIỆN MỘT TỦ LẠNH THƯƠNG NGHIỆP: * Mục tiêu: Lắp ráp được sơ đồ nhiệt. Cân cáp Thử kín, hút chân không và nạp gas. Lắp ráp mạch điện. Vận hành. * Các bước và cách thức thực hiện công việc: 1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ: (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 Bản vẽ thi công và lắp đặt của các hệ thống lạnh thương nghiệp (tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ kết đông; tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kín đông; tủ, quầy lạnh đông hở) 10 bản 2 Các thiết bị điện và thiết bị lạnh cần thiết theo bản vẽ yêu cầu của hệ thống tủ lạnh, tủ lạnh thương 10 bộ 145 nghiệp. 3 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ 4 Am pe kìm 10 bộ 5 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc 6 Bộ uốn ống các loại 10 bộ 7 Bộ nong loe các loại 10 bộ 8 Mỏ lết các loại 10 bộ 9 Bộ hàn hơi O2 - C2H2 5 bộ 10 Bộ hàn hơi O2 - gas 5 bộ 11 Đèn hàn gas 10 bộ 12 Ống đồng các loại 5 kg 13 Đồng hồ ba dây 10 bộ 14 Van nạp 10 cái 15 Que hàn các loại 1.5 kg 16 Chai gas 5 chai 17 Chai Ni tơ 5 chai 18 Bơm chân không 5 cái 19 Ống nước các loại 10 bộ 20 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc 21 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu, co, cút các loại . 10 bộ 22 Xưởng thực hành 1 2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: 2.1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc Lỗi thường gặp, cách khắc phục 1 Đọc bản vẽ thi công. - Bản vẽ thi công các hệ thống tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp. - Sổ tay ghi chú hoặc máy tính. - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1. - Đọc không đúng bản vẽ hoặc không dự trù hết sự chênh lệch về khối lượng thiết bị cần thiết giữa bản vẽ và thực tế lắp đặt. 2 Lắp đặt - Cụm máy nén dàn ngưng. - Phải - Lắp đặt 146 máy nén dàn ngưng. - Mặt bằng lắp đặt - Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm - Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện, ... thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2. không đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ. 3 Lắp đặt dàn lạnh trong buồng lạnh - dàn lạnh trong buồng lạnh - Mặt bằng lắp đặt - Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Ampe kìm - Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện, ... - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3. - Lắp đặt không đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ. 4 Lắp đặt đường ống dẫn gas và nước - Các loại ống gas, ống nước, co cút - Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4. - Lắp đặt không đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ. 5 Lắp đặt hệ thống điện, mạch điện xã đá theo yêu cầu. - Các thiết bị điện cần thiết theo bản vẽ (đèn, nút nhấn, thermostat, timer, máy nén, điện trở xả đá, quạt, cầu chì nhiệt, cảm biến nhiệt âm, điện trở sấy, rơ le khởi động, rơ le bảo vệ quá dòng) - Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm - Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện, - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.5. - Không kiểm tra thiết bị trước khi lắp mạch. - Lắp đặt các thiết bị trong mạch không đúng. 6 Vệ sinh công nghiệp hệ thống - Chai Ni tơ - Dụng cụ làm vệ sinh - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục - Làm vệ sinh không kỹ 147 2.2.6. 7 Thử kín Hút chân không và hệ thống - Chai Ni tơ - Bơm chân không - Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm - Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện, ... - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.7. - Hệ thống vẫn không kín hoàn toàn hoặc hút chân không chưa hết. 8 Nạp gas cho hệ thống - Chai gas - Bộ dụng cụ cơ khí, bộ dụng cụ điện lạnh chuyên dụng, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm - Dây nguồn 220V – 50Hz, dây điện, băng cách điện, ... - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.8. - Không dự trù được lượng gas nạp vào hệ thống dẫn đến nạp thiếu hoặc dư gas. 9 Chạy thử và vận hành hệ thống tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp - Hệ thống tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp đã được lắp đặt hoàn chỉnh. - Bộ dụng cụ cơ khí, dụng cụ điện, đồng hồ đo điện, Am pe kìm. - Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.9. - Không thực hiện đúng qui trình, qui định; - Không chuẩn bị chu đáo các dụng cụ, vật tư 2.2. Qui trình cụ thể: 2.2.1. Đọc bản vẽ thi công: - Xác định kích thước chiều dài và chiều rộng của mặt bằng. - Xác định các kích thước móng trên mặt bằng. - Xác định các vị trí lắp đặt . - Xác định các kích thước, khối lượng đường ống, van, co - Xác định các thiết bị bọc cách nhiệt và chiều dày bọc cách nhiệt. - Xác định kích thước, khối lượng đường ống thoát nước. - Xác định khối lượng các thiết bị điện có trong hệ thống. - Xác định kích thước, khối lượng dây điện 2.2.2. Lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp: - Xác định và chọn vị trí lắp đặt thông thoáng đảm bảo quá trình giải nhiệt là tốt nhất nhưng không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, vị trí lắp đặt phải chắc chắn và chịu dao động của máy, tiện lợi cho việc bảo trì, sửa chữa. - Kiểm tra cụm máy dàn ngưng: thông số kỹ thuật, model máy, phạm vi sử dụng và loại gas sử dụng. 148 - Lấy dấu vị trí lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng, cố định giá đỡ lắp cụm máy nén ngưng tụ bằng ốc nở và bu lông đảm bảo độ cân bằng của cụm máy nén ngưng tụ. 2.2.3. Lắp đặt dàn lạnh trong buồng lạnh: - Xác định và chọn vị trí lắp đặt của quầy lạnh đảm bảo thông thoáng không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, vị trí lắp đặt phải cân bằng, chắc chắn chịu được trọng lượng và sự dao động của máy, tiện lợi cho việc bảo trì, sửa chữa sau này. - Kiểm tra chất lượng, thông số kỹ thuật, vi sử dụng và loại gas dử dụng của dàn lạnh trong buồng lạnh. - Lấy dấu vị trí lắp dàn lạnh sau đó đưa các dàn lạnh vào đúng vị trí và chức năng sử dụng dàn lạnh. Cố định các dàn lạnh tránh sự dịch chuyển gây rạn nứt đường ống gas và ống nước khi ta tiến hành kết nối với cụm máy nén dàn ngưng. 2.2.4. Lắp đặt đường ống dẫn gas và nước: - Xác định và dự trù chiều dài các loại đường ống gas, ống nước, ống cách nhiệt... - Chuẩn bị giá đỡ ống, kết nối đường ống gas, chú ý phải thổi nitơ đường ống trước và trong khi hàn ống với áp suất duy trì 2kg/cm2 trong khi hàn. - Lắp đặt hệ thống đường thoát nước ngưng: + Ống thoát nước ngưng cần đặt nghiêng dần từ trong ra ngoài để thuận loại quá trình thoát nước ngưng. + Đường ống thoát nước ngưng đi dưới nền ta cần đào các con lươn và được xây hộp bằng gạch trát chất chống ẩm gây hỏng cách nhiệt. + Rải ống nước từ vị trí đặt quầy lạnh tới hố gas. + Kết nối các đoạn ống bằng keo sao cho trở lực trên đường ống là nhỏ nhất và đặc biệt phải có độ dốc để đảm bảo nước được thoát hết ra ngoài và không bám các cáu cặn gây tắc nghẽn đường ống thoát nước ngưng. + Để đảm bảo an toàn tranh gây rò rỉ đường nước ngưng ta tiến hành thử kín để phát hiện rò rỉ và khắc phục kịp thời. + Bọc cách nhiệt kín các đầu nối sau khi đường ống được thử và kín hoàn toàn. 2.2.5. Lắp đặt hệ thống điện. - Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện. - Lắp đặt mạch điện theo yêu cầu bản vẽ. ( tủ lạnh và tủ lạnh thương nghiệp) - Kiểm tra điện áp nguồn. - Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành. - Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào thiết bị. - Kẹp ampe kiềm vào nguồn. - Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của tủ, nghe tiếng động của máy có gì bất thường. - Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức. 149 2.2.6. Vệ sinh công nghiệp hệ thống - Làm sạch bên trong hệ thống gas: Dùng khí N2 thổi mạnh vào đường ống sau khi kết nối xong để làm sạch hệ thống ống lần cuối cùng trước khi thử kín. - Làm sạch bên ngoài hệ thống: dùng dẻ mềm để lau chùi bề mặt trong và ngoài các quầy lạnh và các thiết bị của hệ thống, thu gom các đồ nghề đã sử dụng xong trong quá trình lắp đặt vào thùng và tiến hành quét dọn xung quanh cho gọn để tiến hành công việc tiếp theo. - Làm sạch mặt bằng thi công: lau chùi mặt bằng, thu gom các đồ nghề đã sử dụng và quét dọn xung quanh cho gọn để tiến hành công việc tiếp theo. 2.2.7. Thử kín và hút chân không hệ thống: - Thử kín hệ thống, khắc phục chỗ rò rỉ Nếu kim đồng hồ dịch chuyển đi lên hệ thống vẫn còn chỗ xì cần tiến hành thử kín như sau: + Lần thứ nhất: nạp nitơ với áp lực 5 kg/cm2 ~ 70 psi trong vòng 5 phút để kiểm tra các vị trí xì lớn. Nếu hệ thống không xì (áp suất không thay đổi) thì nạp tiếp lần 2. + Lần thứ hai: nạp thêm nitơ tăng áp lực lên 15 kg/cm2 ~ 215 psi. Trong vòng 5 phút để kiểm tra tiếp các vị trí xì lớn. Nếu không phát hiện chỗ xì (áp suất không thay đổi) thì nạp tiếp lần 3. + Lần thứ ba: nạp tiếp nitơ nâng áp lực lên: 28 kg/cm2 ~ 400 psi. Duy trì trong 24 giờ để kiểm tra các vị trí xì nhỏ. - Kết nối bơm chân không, đồng hồ sạc gas và chia gas vào hệ thống như hình vẽ 1.3.2. - Cấp nguồn cho bơm chân không hoạt động và quan sát giá trị áp suất trên đồng hồ. Khi áp suất trên đồng hồ chỉ -30inHg thì khoá tất cả các van dừng bơm chân không. - Kiểm xem tra áp suất trong hệ thống có tăng lên không bằng cách quan sát kim đồng hồ có thay đổi không. Nếu đồng hồ chỉ kim đứng yên thì hệ thống kín, nếu kim đồng hồ dịch chuyển đi lên hệ thống vẫn còn chỗ xì. 2.2.8. Nạp gas cho hệ thống: - Bình gas được nối vào hệ thống trong quá trình hút chân không như hình 13.2. (Nếu trường hợp không hút chân không chai gas thì sau quá trình hút chân không tháo bơm chân không thay bằng chai gas, tiến hành đuổi khí) - Nạp gas + Trường hợp máy là một tổ hợp lạnh hoàn chỉnh thì do lượng gas đã được nặp sẵn trong máy nên không cần nạp gas mà chỉ nạp gas bổ sung trong quá trình chạy thử. + Nếu máy chưa có gas thì tiến hành mở van đầu hút trên đồng hồ sạc gas và van trên chai gas đưa vào hệ thống 1 lượng gas theo quy định nhà sản xuất. 2.2.9. Chạy thử và vận hành hệ thống. - Kiểm tra hệ thống. 150 + Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện bao gồm các dây dẫn, tủ điện phải ở trạng thái an toàn. Tất cả các Automat, Chống giật, các công tắc khởi động thiết bị phải ở trạng thái ngắt. + Kiểm tra an toàn điện trước khi cấp điện cho toàn hệ thống. + Đo độ ồn độ rung của các thiết bị. + Đo nhiệt độ và độ ẩm của từng quầy lạnh. + Đo các thông số về an toàn điện của hệ thống. - Chạy thử hệ thống: Mở CB nguồn cho hệ thống hoạt động, khi hoạt động hệ thống cần đạt các thông số sau đây: + Đo dòng điện của tất cả các máy nén khi làm việc Ilv ≤ Iđm. + Các thiết bị điều khiển ở trạng thái hoạt động tốt. + Các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, độ rung đạt yêu cầu kỹ thuật. + Đạt các thông số về an toàn điện. + Thiết bị làm việc ổn định trong thời gian 12h. - Điều chỉnh hệ thống lạnh: + Khi hệ thống hoạt động ta cần hiệu chỉnh các thiết bị như: thermostat, các rơ le bảo vệ áp suất, rơ le nhiệt trên khởi động từ cho chính xác để hệ thống hoạt động đạt yêu cầu và chuẩn xác. - Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ, quầy vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký vận hành. - Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức. * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 loại tủ, sau đó luân chuyển sang các loại tủ, quầy kiểu khác, cố gắng sắp xếp để có sự đa dạng đảm bảo tối thiểu: 01 tủ, tủ lạnh thương nghiệp mỗi kiểu cho mỗi nhóm sinh viên. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Trình bày và phân tích được quy trình tiến hành lắp đặt , thử kín, hút chân không, nạp gasvận hành của các loại hệ thống tủ lạnh ,tủ lạnh thương nghiệp 4 Kỹ năng - Lắp đặt được các hệ thống lạnh thương nghiệp theo yêu cầu bản vẽ thi công, lắp đặt. - Vận hành được các hệ thống lạnh thương nghiệp đúng qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh. - Ghi được các thông số kỹ thuật, đọc đúng được các trị số của các hệ thống lạnh thương nghiệp. 4 151 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 * Ghi nhớ: Quy trình thực hiện và những vấn đề cần lưu ý trong tất cả các khâu như đọc bản vẽ thi công, lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng, lắp đặt dàn lạnh trong buồng lạnh, lắp đặt đường ống dẫn gas và nước, lắp đặt hệ thống điện theo yêu cầu , vệ sinh công nghiệp hệ thống, thử kín hút chân không hệ thống, nạp gas cho hệ thống, và vận hành hệ thống. 152 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy - Máy và thiết bị lạnh - Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội – 2005. [2] Nguyễn Đức Lợi - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội – 2002. [3] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Đinh Văn Thuận - Kỹ thuật lạnh ứng dụng. Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội – 2002. [4] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy - Kỹ thuật lạnh cơ sở. Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội – 2005. [5] Nguyễn Đức Lợi – Sửa Chữa Máy Lạnh và Điều Hòa Không Khí – NXBKHKT – 2008. [6] Nguyễn Văn Tài – Thực Hành Lạnh Cơ Bản – NXBKHKT – 2010. [7] Trần Đức Ba, Phạm Văn Bôn, Nguyễn Văn Tài, kỹ thuật công nghiệp lạnh đông, NXB Đại học Quốc Gia TP HCM. [8] Trần Đức Ba (chủ biên), công nghệ lạnh nhiệt đới, NXB Nông nghiệp TP HCM - 1996. [9] Tạp chí khoa học và công nghệ nhiệt (2012). [10] PGS.TS. Đinh Văn Thuận, PGS.TS. Võ Chí Chính, Hệ thống máy và thiết bị lạnh, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội – 2006. [11] Dạy nghề sửa chữa tủ lạnh và sửa chữa điều hòa không khí – Nguyễn Đức Lợi.
File đính kèm:
- giao_trinh_thuc_hanh_he_thong_dien_lanh_phan_2.pdf