Giáo trình Thực hành cung cấp điện

Các loại sơ đồ điện :

Trong cung cấp điện, có 3 loại sơ đồ thông dụng :

a. Sơ đồ nguyên lý :

+ Là sơ đồ thể hiện mối quan hệ về điện. Không thể hiện cách sắp xếp,

cách lắp ráp của các phần tử trong sơ đồ .

+ Sơ đồ nguyên lý được dùng để nghiên cứu nguyên lý hoạt động của

mạch điện và các thiết bị điện.

Ví dụ : Sơ đồ nguyên lý của 1 taplo điện đơn giản gồm 1 cầu chì, 1 công tắc

điều khiển 1 bóng đèn và 1 ổ cắm như sau:

cosφ

A

V

Hz

kwhGiáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện

Bộ môn cung cấp điện 7

b. Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ lắp đặt :

+ Là sơ đồ biểu thị vị trí lắp đặt, cách lắp ráp giữa các phần tủ của mạch

điện.

+ Sơ đồ lắp đặt được sử dụng khi dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa mạch

điện và các thiết bị điện.

+ Từ một sơ đồ nguyên lý, ta có thể xây dựng được nhiều sơ đồ lắp đặt.

pdf 54 trang kimcuc 9020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thực hành cung cấp điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực hành cung cấp điện

Giáo trình Thực hành cung cấp điện
Giáo trình 
Thực hành cung cấp điện 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 1 
Lời giới thiệu 
Giáo trình thực hành cung cấp điện là tài liệu chính của môn học “ 
Thực hành cung cấp điện”. 
Môn học thực hành cung cấp điện sẽ trang bị cho sinh viên những 
kiến thức căn bản, trang bị và trau dồi những kỹ năng cần thiết về lắp đặt 
điện dân dụng và công nghiệp. Học tốt môn học, sinh viên có thể tự mình 
giải quyết các vấn đề thực tiễn luôn gắn với một công nhân hoặc cán bộ kỹ 
thuật ngành điện, đó là sữa chữa, lắp đặt điện nhà, lắp đặt mạch bơm nước 
tự động, và nâng cao hơn, sinh viên có thể vận hành, điều khiển các tủ phân 
phối hiện đại, các tủ bù hạ thế tự động. Sinh viên sẽ hoàn toàn tự tin khi tiếp 
cận với thực tiễn. 
Với mục tiêu là cung cấp một cách đầy đủ nhất các kiến thức cần thiết 
cho các sinh viên khi thực hành,giáo trình được trình bày một cách cô đọng, 
dễ hiểu, cố gắng chắt lọc các kiến thức cần thiết. Sinh viên muốn tìm hiểu có 
thể tìm đọc trong các tài liệu liên quan. 
Với mong muốn là các sinh viên phải cố gắng, nghiêm túc trong khi 
thực hành, các bài thực hành có những yêu cầu rất cao. Để thực hiện hoàn 
thành tốt trong thời gian giới hạn, ngoài những nỗ lực cá nhân, các sinh 
viên phải có tinh thần làm việc tập thể, phân công công việc từng cá nhân 
trong nhóm hợp lý. Đó chính là tác phong công nghiệp của những sinh viên 
ngành điện. 
Cuốn sách được hoàn thành trong thời gian ngắn, vì vậy không thể 
tránh được những thiếu sót. Mọi góp ý, xin vui lòng gỏi về Khoa Công Nghệ 
Điện - Bộ môn Cung Cấp điện. Hoặc có thê liên hệ trực tiếp cho các tác giả. 
Sự phản hồi của qúy vị là sự khích lệ lớn cho chúng tôi . 
Tp.HCM, tháng 01 năm 2007 
Các tác giả. 
Trần Thanh Ngọc 
Võ Tấn Lộc 
Nguyễn Minh Tâm 
Dương Thanh Long 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 2 
MỤC LỤC 
Stt Hạng mục Trang 
I PHẦN 1 - LÝ THUYẾT 
1 ξ1 Kí hiệu điện và bản vẽ cung cấp điện 4 
2 ξ2 Các mạch đèn cơ bản 10 
3 ξ3 Mạch quạt trần và chuông điện 15 
4 ξ4 Lắp đặt mạch điện 18 
5 ξ5 Mạch bơm nước dùng phao nhựa 23 
6 ξ6 Mạch bơm nước dùng rơle 26 
7 ξ7 Tủ phân phối và hệ thống máng cable 29 
8 ξ8 Bù công suất phản kháng 37 
II PHẦN 2 - THỰC HÀNH 
1 Bài 1 : lắp đặt mạch điện âm tường với mạch đèn thắp 
sáng theo thứ tự 
41 
2 Bài 2 : lắp đặt mạch điện âm tường với mạch đèn phòng 
ngủ 
42 
3 Bài 3 : lắp đặt mạch điện âm tường với mạch đèn cầu 
thang 
43 
4 Bài 4 : lắp đặt dây trong ống tròn cứng 44 
5 Bài 5 : lắp đặt dây trong ống nẹp vuông 45 
6 Bài 6 : mạch bơm nước sử dụng rơle 46 
7 Bài 7 : mạch bơm nước sử dụng phao nhựa 47 
8 Bài 8 : tủ phân phối và hệ thống máng cable. 48 
9 Bài 9 : lắp đặt hệ thống máng cable. 50 
10 Bài10 : tủ bù hạ thế 53 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 3 
PHẦN 1 
LÝ THUYẾT 
Gồm các bài sau : 
ξ1 Kí hiệu điện và bản vẽ cung cấp điện 
ξ2 Các mạch đèn cơ bản 
ξ3 Mạch quạt trần và chuông điện 
ξ4 Lắp đặt mạch điện 
ξ5 Mạch bơm nước dùng phao nhựa 
ξ6 Mạch bơm nước dùng rơle 
ξ7 Bù công suất phản kháng 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 4 
ξ1 KÍ HIỆU ĐIỆN VÀ BẢN VẼ CUNG CẤP ĐIỆN 
1. Các kí hiệu trên bản vẽ điện. 
Khi vẽ sơ đồ điện, chúng ta phải sử dụng các kí hiệu quy ước là những hình 
vẽ được tiêu chuẩn hoá để biểu diễn dây dẫn, thiết bị điện, đồ dùng điện, 
cách đi dây. 
Trong điện dân dụng và công nghiệp, người ta hay sử dụng các kí hiệu 
điện như sau : 
Stt Kí hiệu Ý nghĩa 
1. 
Dây dẫn điện. 
2. 
Đường dây nguồn 3p, : 3dây pha và 
1dây trung tính 
3. 
Đường dây nguồn 3p, có 5dây. 3dây 
pha, 1dây trung tính và 1dây nối dất 
4. 
Đường dây điện gồm có 2dây 30/10, 
3dây 12/10 và luồng trong ống điện 
φ25. 
5. 
Hai dây bị chéo nhau 
6. 
Hai dây nối nhau 
7. 
Mối nối rẽ nhánh 
8. 
Cầu chì 
9. 
Cầu dao 1 pha: 2P-20A 
Cầu dao 3 pha: 3P-50A 
10. 
CB 1 pha 20A: 1P-20A 
CB 2 pha 30A: 2P-30A 
CB 3 pha 50A: 3P-50A 
S 
2(30/10)3(12/10)φ25 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 5 
11. 
Công tắc đơn 
12. 
Công tắc đôi 
13. 
Công tắc ba 
14. 
Công tắc 3 chấu 
15. 
Công tắc điều chỉnh độ sáng của đèn 
nung sáng và điều chỉnh tốc độ quạt 
trần. 
16. 
Ổ cắm hai cực 
17. 
Ổ cắm ba cực 
18. 
Ổ cắm điện thoại 
19. 
Ổ cắm Angten 
20. 
Đèn tròn, đèn sợi đốt 
21. 
Đèn huỳnh quang, đèn tuyp 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 6 
22. 
Chuông điện 
23. 
Quạt trần 
24. 
Ampe kế 
25. 
Volt kế 
26. 
Tần số kế 
27. 
hệ số công suất kế. 
28. 
Điện năng kế 
2. Các loại sơ đồ điện : 
Trong cung cấp điện, có 3 loại sơ đồ thông dụng : 
a. Sơ đồ nguyên lý : 
+ Là sơ đồ thể hiện mối quan hệ về điện. Không thể hiện cách sắp xếp, 
cách lắp ráp của các phần tử trong sơ đồ . 
+ Sơ đồ nguyên lý được dùng để nghiên cứu nguyên lý hoạt động của 
mạch điện và các thiết bị điện. 
Ví dụ : Sơ đồ nguyên lý của 1 taplo điện đơn giản gồm 1 cầu chì, 1 công tắc 
điều khiển 1 bóng đèn và 1 ổ cắm như sau: 
cosφ 
A 
V 
Hz 
kwh 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 7 
b. Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ lắp đặt : 
+ Là sơ đồ biểu thị vị trí lắp đặt, cách lắp ráp giữa các phần tủ của mạch 
điện. 
+ Sơ đồ lắp đặt được sử dụng khi dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa mạch 
điện và các thiết bị điện. 
+ Từ một sơ đồ nguyên lý, ta có thể xây dựng được nhiều sơ đồ lắp đặt. 
Ví dụ: Từ sơ đồ nguyên lý của Taplo trên, ta có sơ đồ mặt bằng đi dây taplo 
như sau : 
c. Sơ đồ đơn tuyến : 
Là 1 dạng của sơ đồ lắp đặt, tuy nhiên trong sơ đồ thì đường dây chỉ 
vẽ có một nét và đánh số lượng trong đường dây. 
L N 
Đ 
Bảng điện 
1 
1 2 
2 
CB 
Sơ đồ đơn tuyến 
2(12/10)φ16 
2(16/10)1(12/10)φ16 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 8 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 9 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 10 
ξ2 CÁC MẠCH ĐÈN CƠ BẢN 
1. Mạch đèn đơn 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn. 
Để điều khiển bóng đèn, ta mắc nối tiếp bóng đèn với 1 công tắc. 
Điều kiện: điện áp định mức bóng đèn phải lớn hơn hoặc bằng điện áp 
cuả nguồn điện. 
UĐ = UNguồn 
2. Mạch đèn mắc nối tiếp. 
Gồm có nguồn điện, công tắc, ổ cắm và nhiều bóng đèn mắc nối tiếp 
nhau. 
L N 
Đ 
Bảng điện 
Đ
Ổ cắm 
ct cc 
L N 
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ 
SƠ ĐỒ ĐI DÂY 
Đ1 
Ổ cắm 
ct cc 
L N 
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ 
Đ2 Đi Đn 
L N 
Bảng điện 
Đ1 Đ2 Đi Đn 
SƠ ĐỒ ĐI DÂY 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 11 
Điều kiện : 
+ Các bóng đèn phải là đèn nung sáng. 
+ UĐ1 + UĐ2 + UĐi + . + UĐn = Unguồn 
+ UĐ1= UĐ2 = UĐi = . = UĐn 
+ PĐ1= PĐ2 = PĐi = . = PĐn 
2. Mạch đèn mắc song song. 
Gồm có nguồn điện, công tắc, ổ cắm và nhiều bóng đèn mắc song 
song nhau. 
Điều kiện : 
+ UĐ1= UĐ2 = UĐi =. = UĐn 
3. Mạch đèn cầu thang, 2 công tắc điều khiển 1 bóng đèn 
Mạch đèn cầu thang dùng để điều khiển tắt, mở 1 bóng đèn ở 2 vị trí 
khác nhau. Có 2 sơ đồ thường dùng như sau: 
Nguyên lý hoạt động sơ đồ (1) : 
Đ1 
Ổ cắm 
ct cc 
L N 
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ 
Đ2 
Đi 
Đn 
L N 
Bảng điện 
Đ1 Đ2 Đi Đn 
SƠ ĐỒ ĐI DÂY 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 12 
+ Khi 2 đầu của bóng đèn được nối đồng thời với 2 dây nóng (hay hai 
dây nguội) thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng không => bóng 
đèn tắt. 
+ Còn khi một đầu bóng đèn được nối với dây nóng, đầu còn lại nối với 
dây nguội thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 220V=> bóng 
đèn sáng. 
+ Sơ đồ 1 cần phải sử dụng 2 cầu chì để bảo vệ cho bóng đèn. Sơ đồ này 
thường áp dụng khi khoảng cách giữa 2 công tắc lớn. 
Sơ đồ (2) : 
+ Chỉ cần sử dụng 1 cầu chì để bảo vệ cho bóng đèn. Sơ đồ (2) được sử 
dụng khá phổ biến. 
4. Mạch đèn điều khiển 2 trạng thái : 
a. Mạch đèn sáng tỏ, sáng mờ : 
Sơ đồ mạch như hình dưới : 
Nguyên lý hoạt động : 
+ Trạng thái 1: Đèn 1 và đèn 2 mắc nối tiếp, khi đó 2 đèn sẽ sáng mờ. 
+ Trạng thái 2: Đèn 1 bị nối tắt, chỉ có đèn 2 sáng tỏ. 
+ Công tắc S1 dùng để tắt mạch. 
b. Mạch đèn sáng luân phiên : 
Sơ đồ mạch 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 13 
Nguyên lý hoạt động : 
+ Trạng thái 1: Đèn 1 sáng và đèn 2 tắt. 
+ Trạng thái 2: Đèn 1 tắt và đèn 2 sáng. 
Công tắc S1 dùng để tắt toàn bộ mạch. 
Hai đèn 1 và 2 là hai đèn khác loại, hoặc có công suất khác nhau. 
5. Mạch đèn điều khiển 4 trạng thái. 
Mạch đèn gồm có 2 công tắc 3 chấu và 2 bóng đèn nung sáng. 
Các trạng thái hoạt động mạch đèn. 
+ Trạng thái 1: Đ1 sáng tỏ, Đ2 tắt (ct1 – 1, ct2 – 2 ). 
+ Trạng thái 2: Đ1 tắt, Đ2 sáng tỏ (ct1 – 2, ct2 – 1 ). 
+ Trạng thái 3: Đ1 và Đ2 sáng mờ (ct1 – 1, ct2 – 1 ). 
+ Trạng thái 4: Đ1 và Đ2 tắt (ct1 – 2, ct2 – 2 ). 
6.Mạch đèn thắp sáng theo thứ tự : 
Các đèn được đóng và tắt theo 1 trình tự nhất định, tại mỗi thời điểm 
chỉ có 1 bóng đèn sáng. 
Sơ đồ mạch đèn : 
L 
N 
Đ1 Đ2 Đi Đn 
S1 
S2 
Si 
Sn 
cc 
ct1 
ct2 
L 
N 
Đ1 Đ2 
2 1 
2 
1 
cc 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 14 
Nguyên lý hoạt động : 
+ Bật công tắc S1, đèn 1 sáng. 
+ Bật công tắc S2, đèn 1 tắt, đèn 2 sáng. 
+ Bật công tắc Si, đèn 2 tắt, đèn i sáng. 
+ Bật công tắc Sn, đèn i tắt, đèn n sáng. 
Khi tắt, trình tự sẽ ngược lại. 
Áp dụng : Áp dụng khi cần tiết kiệm, tránh quên tắt đèn. 
7. Mạch đèn huỳnh quang 
Đèn hỳnh quang sử dụng nguồn điện 220V AC, với chấn lưu, tụ, bóng 
đèn được nối theo sơ đồ trên. 
Các dạng hư hỏng đèn thường gặp. 
+ Đèn không sáng. 
Nguyên nhân: Nguồn điện chưa đến 
Dây tóc đèn bị đứt. 
Starte bị hỏng. 
Transfor bị hỏng. 
Mạch điện bị đứt. 
+ Đèn không khởi động được. 
Nguyên nhân: Điện áp nguồn nhỏ hơn điện áp đèn cho phép. 
Bóng đèn hết tuổi thọ. 
Starte bị hỏng. 
Sơ đồ đấu dây sai. 
+ Khi tắt đèn còn sáng mờ. 
Nguyên nhân: Sơ đồ đấu dây sai giữa dây pha và dây trung tính 
starter 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 15 
ξ3 MẠCH QUẠT TRẦN VÀ CHUÔNG ĐIỆN 
1. Mạch quạt trần 
a. Cách xác định đầu dây và cách đấu đầu dây quạt trần : 
Quạt trần gồm có cuộn dây chạy, cuộn dây đề và tụ điện. Để vận hành 
được quạt trần, ta phải đấu dây quạt trần theo sơ đồ sau : 
Trong đó: 
R : đầu dây chạy 
S : đầu dây đề. 
C : đầu dây chung. 
Trong khi đó, nhà sản xuất lại ra dây quạt trần với 3 đầu dây (không 
đánh dấu) : 
Vì vậy, vấn đề đặt ra cho chúng ta là phải xác định được đầu dây của 
cuộn đề, cuộn chạy để đấu đúng theo sơ đồ vận hành. 
b. Cách sử dụng VOM để xác định các đầu dây ra : 
Ta có, điện trở cuộn đề lớn hơn so với cuộn chạy. Do đó có thể sử 
dụng VOM để xác định đầu dây ra theo các bước : 
1. Đo điện trở giữa các đầu dây ra, ta có 3 giá trị : 
2. Ra = R23 > Rb = R13 > Rc = R12 . 
S 
R 
C 
UNguồn 
Hộp số 
C (2MF-400V) 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 16 
3. Xác định 2 đầu có điện trở lớn nhất (đầu 2 và 3), khi đó đầu còn 
lại là đầu chung 1. 
4. Đo điện trở giữa đầu chung và 2 đầu dây còn lại (đã đo từ bước 
1), đầu nào có giá trị điện trở nhỏ là đầu dây chạy, đầu có giá trị 
điện trở lớn là đầu dây đề. 
c. Bộ điều khiển quạt trần : 
Bộ điều khiển quạt trần dùng để thay đổi tốc độ của quạt dựa vào các 
vị trí của bộ điều khiển. 
Điện trở giữa 2 đầu AB sẽ giảm dần khi chúng ta tăng dần số thứ tự từ 
0 -> 5 của bộ điều khiển quạt. Tương ứng, tốc độ của quạt sẽ tăng dần. 
Ứng với vị trí số 0, giữa 2 đầu AB sẽ hở mạch, tương ứng với khi 
chúng ta tắt quạt. 
d. Mạch đấu quạt trần sử dụng bộ điều khiển. 
Căn cứ vào nguyên lý của bộ điều khiển quạt trần, ta mắc bộ điều 
khiển nối tiếp với quạt trần để thay đổi tốc độ của quạt.. 
5 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 17 
2. Mạch chuông điện 
Chuông điện AC sử dụng nguồn điện AC 220V, với 2 đầu dây ra. Vì 
vậy, chuông điện được mắc tương tự như bóng đèn. 
Lưu ý trong mạch chuông điện, ta thường sử dụng nút nhấn để điều 
khiển chuông điện. Tránh tình trạng sử dụng công tắc điều khiển chuông 
điện sẽ làm cho chuông điện hoạt động liên tục khi quên tắt công tắc, gây hư 
chuông điện. 
3. Sơ đồ đấu dây đồng hồ đo điện năng 1pha. 
đồng hồ đo điện 
năng 1pha 
L
N
L
N
Nguồn đến 
Tải 
1
2
3
4
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 18 
ξ4 LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 
1. Lắp đặt mạch điện với ống nẹp vuông 
Lắp đặt mạch điện với ống nẹp vuông gồm có các bước như sau : 
Bước Hướng dẫn thực hiện 
Bước 1: Xác định vị trí đặt nẹp 
- Xác định chính xác vị trí các thiết bị: 
công tắc ổ cắm, đèn 
- Xác định đường đi của dây dẫn 
- Chọn kích thước nẹp cần đi 
- Tháo nắp nẹp và đặt thân nẹp vào vị trí 
đánh dấu 
- Dùng đinh thép để giư cố định nẹp trên 
tường 
- Khi rẽ nhánh T cần dùng dao cắt một 
bên cạnh của thân nẹp 
- Khi rẽ nhánh L cần dùng dao cắt 2 đầu 
nẹp thẳng đứng và nằm ngang 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 19 
- Khi đi nẹp ở hai mặt phằng khác nhau 
cần dùng dao cắt 2 đầu nẹp ở mặt phẳng 
thứ nhất và thứ hai 
Bước 2: Đặt dây dẫn vào nẹp - Xác định chính xác số lượng dây dẫn 
cần dùng trong nẹp 
- Đặt tất cả số lượng dây dẫn đó vào nẹp 
cùng 1 lúc 
Böôùc 3: Keát thuùc - Kiểm tra lại mạch điện có ngắn mạch 
hay không 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 20 
2. Lắp đặt mạch điện với ống tròn mềm. 
Lắp đặt mạch điện với ống tròn mềm gồm có các bước như sau : 
Bước Hướng dẫn thực hiện 
Bước 1: Xác định vị trí đặt ống 
- Xác định chính xác vị trí 
các thiết bị: công tắc ổ 
cắm, đèn 
- Xác định đường đi của 
dây dẫn 
- Chọn kích thước ống cần 
đi 
Bước 2: Đặt dây dẫn vào ống 
- Xác định chính xác số 
lượng dây dẫn cần dùng 
trong ống 
- Đặt tất cả số lượng dây 
dẫn đó vào trong ống 
- Khi cần rẽ nhánh, trước 
khi luồn ống tiếp theo cần 
luồn vòng giữ co 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 21 
- Đặt ống lên vị trí mặt 
bằng đã đánh dấu và đặt 
luôn co vào chổ nối ống 
- Dùng đinh đóng vòng ốp 
giữ ống 
Bước 3: Kết thúc 
- Kiểm tra lại mạch điện có 
ngắn mạch hay không 
3. Lắp đặt điện nhà với ống tròn cứng. 
Lắp đặt mạch điện với ống tròn mềm gồm có các bước như sau : 
Böôùc Höôùng daãn thöïc hieän 
Bước 1: Xác định vị trí đặt ống 
- Xác định chính xác vị trí các thiết bị: 
công tắc ổ cắm, đèn, quạt 
- Xác định đường đi của dây dẫn 
- Chọn kích thước ống cần đi 
Bước 2: Đặt dây dẫn vào ống 
- Xác định chính xác số lượng dây dẫn 
cần dùng trong ống 
- Đặt tất cả số lượng dây dẫn đó vào 
trong ống 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 22 
- Khi cần rẽ nhánh, trước khi luồn ống 
tiếp theo cần luồn co rồi mới luồn ống 
tiếp theo 
- Đặt ống lên vị trí mặt bằng đã đánh dấu 
- Dùng đinh đóng vòng ốp giữ ống 
Bước 3: Kết thúc - Kiểm tra có ngắn mạch hay không 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 23 
ξ5 MẠCH BƠM NƯỚC DÙNG PHAO NHỰA 
1. Công tắc hành trình 
Là công tắc mà các tiếp điểm của nó được đóng mở bằng sự tác động 
cơ học của bộ phận máy di động. 
Nguyên lý làm việc của công tắc hành trình : 
+ Bình thường, d ... 5 6 A/M ▲ ▼
MAN → OVT
LEAD LAG
4 6 7 
1 2 3 
8 
9 
1
0 
5 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 38 
Tải 
C
Vai trò các thành phần trên bảng điều khiển : 
1- Hiển thị hệ số công suất 
2- Đèn báo tải mang tính dung 
3- Đèn báo tải mang tính cảm 
4- Đèn báo trạng thái ngõ ra 
5- Nút điều khiển, cho phép chuyển đổi giữa chế độ vận hành bằng tay 
và tự động. Khi ở chế độ vận hành bằng tay thì đèn báo 8 – MAN 
sáng . 
6- Nút điều khiển, cho phép đóng tụ bù bằng tay. Nút này chỉ có tác 
dụng khi đang ở chế độ vận hàng bằng tay. 
7- Nút điều khiển, cho phép đóng tụ bù bằng tay. Nút này chỉ có tác 
dụng khi đang ở chế độ vận hàng bằng tay. 
8- Đèn báo đang ở chế độ vận hành bằng tay. 
9- Đèn báo 1 ngõ ra đang chuẩn bị đóng hay cắt. 
10- Đèn báo quá áp, hoạt động khi điện áp >15%. 
 Ghi chú : Bộ điều khiển có 6 ngõ ra, mỗi ngõ ra tương ứng với 1 bộ tụ bù. 
3. Các tính chất của bộ điều khiển 
Theo nhà sản xuất, bộ điều khiển có các thuộc tính sau : 
+ Hiển thị hệ số công suất. 
+ Đáp ứng tự động với tần số 50Hz hay 60Hz. Bộ điều khiển tự nhận 
biết được tần số lưới điện. 
+ Đáp ứng tự động với cực tính của biến dòng - CT. 
+ Thời gian cho cho mỗi lần đóng cắt là 30 – 150s. Thời gian trì hoãn 
trong đóng cắt bảo đảm tụ điện không bị hư hỏng. 
+ Được trang bị bảo vệ quá điện áp. 
4. Sơ đồ đấu dây 
a. Sơ đồ nguyên lý : 
Cho thanh cái tổng gồm nhiều phụ tải, thanh cái tổng có hệ số công suất 
thấp. Khi đó, tụ bù được đặt tại thanh cái để nâng hệ số công suất . 
CT- biến dòng phải được đấu ở phía trước thanh cái. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 39 
Việc đặt vị trí của CT rất quan trọng, nếu đặt sai vị trí của CT thì mặc 
dù tụ bù vẫn bù công suất lên thanh cái nhưng khi đó bộ điều khiển sẽ hoạt 
động sai do xác định sai hệ số công suất. 
b. Sơ đồ đấu dây bảng điều khiển. 
Bảng điều khiển có tối đa 6 ngõ ra tương ứng với 6 cấp tụ bù. Các ngõ ra 
được nối với các cuộn dây của các contactor. 
Tín hiệu từ CT phải cùng pha với tín hiệu cấp vào chân L của bộ điều 
khiển. 
Ngoài ra, ta còn nối 3 đèn báo pha cho các thanh cái của tủ bù. ( Sinh 
viên tự thực hiện) 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 40 
PHẦN 2 
THỰC HÀNH 
Sinh viên được chia theo nhóm, và mỗi nhóm tuần tự thực hiện các bài thực 
hành từ số 1 đến số 9. 
Bài 1 : lắp đặt mạch điện âm tường với mạch đèn thắp sáng theo thứ tự 
Bài 2 : lắp đặt mạch điện âm tường với mạch đèn phòng ngủ 
Bài 3 : lắp đặt mạch điện âm tường với mạch đèn cầu thang 
Bài 4 : lắp đặt dây trong ống tròn cứng 
Bài 5 : lắp đặt dây trong ống nẹp vuông 
Bài 6 : mạch bơm nước sử dụng rơle 
Bài 7 : mạch bơm nước sử dụng phao nhựa 
Bài 8 : tủ phân phối 
Bài 9 : tủ bù hạ thế 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 41 
BÀI THỰC HÀNH 1 
LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN ÂM TƯỜNG VỚI 
MẠCH ĐÈN THẮP SÁNG THEO THỨ TỰ 
I. Mục đích : 
- Sinh viên thực hiện được mạch điện âm tường, với mạch đèn điều 
khiển theo thứ tự, 
II. Thực hành 
Sinh viên thực hiện mạch cấp điện cho phòng số 1 theo các yêu cầu sau : 
Nối dây từ đồng hồ xuống CB tổng, từ đó cấp điện cho phòng 1. 
Công tắc 1 điều khiển chuông điện 1. 
Các công tắc 2a, 3a, 4a điều khiển theo thứ tự đèn 2, 3, 4. 
Dimer 2b điều khiển 4 đèn mắt ếch 5. 
Cấp điện cho các ổ cắm 1, 2, 3. 
III. Báo cáo : 
1. Vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện cho phòng 1. 
2. Vẽ sơ đồ mặt bằng cấp điện cho phòng 1. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 42 
BÀI THỰC HÀNH 2 
LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN ÂM TƯỜNG 
VỚI MẠCH ĐÈN PHÒNG NGỦ 
I. Mục đích : 
- Sinh viên thực hiện được mạch điện âm tường, với mạch đèn ngủ. 
II. Thực hành 
Sinh viên thực hiện mạch cấp điện cho phòng số 2 theo các yêu cầu sau : 
Nối dây từ đồng hồ xuống CB tổng, từ đó cấp điện cho phòng 2. 
Công tắc 1 điều khiển chuông điện 1. 
Các công tắc 2a, 2b điều khiển đèn ngủ 2, 3 cùng loại. 
Công tắc 3a điều khiển đèn huỳnh quang 4, dimer 3b điều khiển 4 đèn 
mắt ếch 5. 
Các công tắc 4a, 4b điều khiển đèn ngủ 2, 3 khác loại. 
Cấp điện cho các ổ cắm 1, 2, 3. 
III. Báo cáo : 
1. Vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện cho phòng 2. 
2. Vẽ sơ đồ mặt bằng cấp điện cho phòng 2. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 43 
BÀI THỰC HÀNH 3 
LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN ÂM TƯỜNG 
VỚI MẠCH ĐÈN CẦU THANG 
I. Mục đích : 
- Sinh viên thực hiện được mạch điện âm tường, với mạch đèn cầu 
thang. 
II. Thực hành 
Sinh viên thực hiện mạch cấp điện cho phòng số 3 theo các yêu cầu sau : 
+ Nối dây từ đồng hồ xuống CB tổng, từ đó cấp điện cho phòng 3. 
+ Công tắc 1 điều khiển chuông điện 1. 
+ Các công tắc 2a điều khiển đèn huỳnh quang 2. Dimer 3a điều khiển 4 
đèn mắt ếch 5. 
+ Các công tắc 2b, 3b điều khiển cùng 1 đèn cầu thang 3. 
+ Công tắc 4a điều khiển đèn huỳnh quang 4, dimer 4b điều khiển quạt 
trần 6. 
+ Cấp điện cho các ổ cắm 1, 2, 3. 
III. Báo cáo : 
1. Vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện cho phòng 3. 
2. Vẽ sơ đồ mặt bằng cấp điện cho phòng 3. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 44 
BÀI THỰC HÀNH 4 
LẮP ĐẶT DÂY TRONG ỐNG TRÒN CỨNG 
I. Mục đích : 
- Sinh viên thực hiện được mạch điện trong ống tròn cứng. 
II. Thực hành 
Sinh viên thực hiện mạch cấp điện cho phòng số 4 theo các yêu cầu sau : 
+ Nối dây từ đồng hồ xuống CB tổng, từ đó cấp điện cho phòng 4. 
+ Taplo 1 gồm cầu chì 1, công tắc 1 điều khiển chuông điện 1, ổ cắm 1. 
+ Taplo 2 gồm cầu chì 2, công tắc 2 điều khiển đèn 2, công tắc 3 điều 
khiển 4 đèn mắt ếch 5, bộ điều khiển quạt điều khiển quạt 6, ổ cắm 2. 
+ Taplo 3 gồm cầu chì 3, công tắc 4 điều khiển đèn huỳnh quang 3, công 
tắc 5 điều khiển đèn 4. 
III. Báo cáo : 
1. Vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện cho phòng 4. 
2. Vẽ sơ đồ mặt bằng cấp điện cho phòng 4. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 45 
BÀI THỰC HÀNH 5 
LẮP ĐẶT DÂY TRONG ỐNG NẸP VUÔNG 
I. Mục đích : 
- Sinh viên thực hiện được mạch điện trong ống nẹp vuông. 
II. Thực hành 
Sinh viên thực hiện mạch cấp điện cho phòng số 5 theo các yêu cầu sau : 
+ Nối dây từ đồng hồ xuống CB tổng, từ đó cấp điện cho phòng 5. 
+ Taplo 1 gồm cầu chì 1, công tắc 1 điều khiển chuông điện 1, công tắc 2 
điều khiển đèn 2, ổ cắm 1. 
+ Taplo 2 gồm cầu chì 2, công tắc 3 điều khiển 4 đèn mắt ếch 5, ổ cắm 2. 
+ Taplo 3 gồm cầu chì 3, bộ điều khiển quạt điều khiển quạt 6, công tắc 4 
điều khiển đèn huỳnh quang 3, công tắc 5 điều khiển đèn 4. 
III. Báo cáo : 
1. Vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện cho phòng 5. 
2. Vẽ sơ đồ mặt bằng cấp điện cho phòng 5. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 46 
BÀI THỰC HÀNH 6 
MẠCH BƠM NƯỚC SỬ DỤNG RƠLE 
I. Mục đích : 
- Sinh viên thực hiện được mạch điều khiển máy bơm sử dụng rơ le mực 
nước. 
II. THỰC HÀNH 
Sinh viên thực hiện đấu mạch động lực và mạch điều khiển mạch bơm 
nước tự động và bằng tay theo yêu cầu sau: 
+ Bật CB lên, đèn 1 sáng báo có điện. 
+ Chuyển công tắc Switch sang vận hành ở chế độ bằng tay. Dùng nút ấn 
Start và Stop để chạy và dừng máy bơm. 
+ Chuyển công tắc Switch sang vị trí tự động, quan sát hoạt động của 
máy bơm tuỳ theo mực nước trong các bình nước. 
+ Khi máy bơm chạy, đèn 2 sáng 
+ Khi máy bơm bị quá tải, rơ le nhịêt tác động, đèn 3 sáng. 
III. Báo cáo : 
1. Vẽ mạch động lực và điều khiển của mạch. 
2. Giải thích rõ trạng thái các tiếp điểm của rơle tuỳ theo mực nước. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 47 
BÀI THỰC HÀNH 7 
MẠCH BƠM NƯỚC SỬ DỤNG PHAO NHỰA 
I. Mục đích : 
- Sinh viên thực hiện được mạch điều khiển máy bơm sử dụng phao nhựa. 
II. THỰC HÀNH 
Sinh viên thực hiện đấu mạch động lực và mạch điều khiển mạch bơm 
nước tự động và bằng tay theo yêu cầu sau: 
+ Bật CB lên, đèn 1 sáng báo có điện. 
+ Chuyển công tắc Switch sang vận hành ở chế độ bằng tay. Dùng nút 
ấn Start và Stop để chạy và dừng máy bơm. 
+ Chuyển công tắc Switch sang vị trí tự động, quan sát hoạt động của 
máy bơm tuỳ theo mực nước trong các bình nước. 
+ Khi máy bơm chạy, đèn 2 sáng 
+ Khi máy bơm bị quá tải, rơ le nhịet tác động, đèn 3 sáng. 
III. Báo cáo : 
1. Vẽ mạch động lực và điều khiển của mạch. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 48 
BÀI THỰC HÀNH 8 
TỦ PHÂN PHỐI 
A. VẬT TƯ THIẾT BỊ 
1. Đèn báo pha. 
2. Đồng hồ đo điện năng. 
3. Biến dòng đo lường. 
4. CB tổng. 
5. Dây điện động lực và dây điện điều khiển. 
B. LẮP TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG : 
- Sơ đồ nguyên lý. 
I. THỰC HÀNH 
Sinh viên thực hiện đấu mạch động lực và mạch đo lường theo yêu 
cầu sau: 
+ Nối ngõ ra của các CB đến 3 tải của bàn tải. 
+ Bật CB tổng lên, 3 đèn xanh vàng đỏ sáng báo có điện. 
+ Bật lần lượt các CB tải 1, 2, 3. Các tải động cơ hoạt động. 
+ Đồng hồ Volt kế và chuyển mạch volt kế đo điện áp dây, pha của 
các thanh cái. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 49 
+ Đồng hồ Ampe kế và chuyển mạch ampe đo dòng điện tổng của 
các thanh cái. 
+ Đồng hồ tần số Hz đo tần số của điện áp trên từng thanh cái 
+ Đồng hồ cosφ đo hệ số công suất tổng của 3 thanh cái. 
+ Đồng hồ điện năng kế 3 pha đo điện năng tiêu thụ trên thanh cái . 
C. BÁO CÁO : 
1. Kết quả : 
Đèn báo Điện áp Dòng 
điện Tần số Cosϕ 
Điện năng - 
phút 
Nhận xét : 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
2. Hệ số công suất của từng tải 1, 2, 3 là bao nhiêu. So sánh với hệ số công 
suất tổng. Giải thích . 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 50 
BÀI THỰC HÀNH 9 
LẮP ĐẶT HỆ THỐNG THANG CABLE 
VÀ MÁNG CABLE 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 
Giúp học viên có kỹ năng chọn lựa dây dẫn, thang cable, máng cable 
lắp đặt trong các phân xưởng đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn. 
II. DỤNG CỤ VẬT TƯ. 
Thang cable và máng cable. 
Cable điện 
Ty ren 
Tắc kê sắt. 
Khoan điện. 
Mũi khoan 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 51 
Phụ kiện thang cable, máng cable 
III. CÁC BƯỚC LẮP ĐẶT. 
Xác định vị trí lắp đặt. 
Lắp ty sắt hoặc dá đỡ. 
Lắp máng hoặc thang cable. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 52 
BÀI THỰC HÀNH 10 
TỦ BÙ HẠ THẾ 
I. Mục đích : 
- Sinh viên hiểu và thao tác vận hành được tủ bù. 
II. Thực hành 
+ Đấu dây động lực từ tủ phân phối đến tủ bù . 
+ Đấu mạch điều khiển cho tủ bù. 
Giáo trình thực hành Cung Cấp Điện Khoa Điện 
Bộ môn cung cấp điện 53 
+ Bật CB tổng lên, 3 đèn báo sáng, báo thanh cái tụ có điện. Ghi nhận 
hệ số công suất. 
+ Chuyển tụ bù sang vận hành ở chế độ vận hành bằng tay, đóng lần 
lượt các tụ bù. Sau đó cắt lần lượt các tụ bù. Ghi nhận hệ số công suất 
tương ứng và thứ tự đóng cắt. 
+ Chuyển tụ bù sang vận hành ở chế độ tự động. Quan sát tình trạng 
đóng cắt và hệ số công suất tương ứng. 
+ Sau khi chế độ vận hành tự động kết thúc, chuyển sang vận hành bằng 
tay và đóng thêm 1 cấp tụ. Sau đó chuyển về chế độ tự động. Ghi 
nhận tình trạng đóng cắt và hệ số công suất. (*) 
III. Báo cáo : 
1. Kết quả : 
Stt Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 
HS công 
suất 
Nhận xét : 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
2. Thứ tự đóng cắt bằng tay và tự động 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
3. Giải thích về tình trạng đóng cắt và hệ số công suất khi thực hiện bước 
cuối cùng (* ) trong phần thực hành. 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 
........................................................................................................................ 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thuc_hanh_cung_cap_dien.pdf