Giáo trình Thiết kế và quản trị web (Phần 1)
1.2. Phương thức kết nối
Để có thể sử dụng các dịch vụ Internet, người dùng phải kết nối máy tính của mình với
Internet. Có nhiều phương thức kết nối với nhiều tốc độ khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu
sử dụng và điều kiện của người sử dụng.
1.2.1. Kết nối thông qua kênh thuê riêng
Trong phương thức kết nối này, máy tính hay mạng máy tính của người sử dụng được kết
nối trực tiếp tới nhà cung cấp dịch vụ Internet thông qua một kênh thuê riêng do nhà cung
cấp dịch vụ Viễn thông cấp.
Hình 1.3. Kết nối qua kênh thuê riêng
Đặc điểm của phương thức này là kết nối luôn thường trực, nghĩa là bạn có thể truy nhập
Internet bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, giá thành sử dụng kết nối này rất cao vì bạn phải trả tiền
thuê bao theo tháng chứ không phải trả theo dung lượng sử dụng. Phương thức kết nối này
thường được những nhà cung cấp dịch vụ trực tuyến sử dụng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thiết kế và quản trị web (Phần 1)
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA ĐIỆN TỬ TIN HỌC BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG LƯU VĂN ĐẠI LẠI NGUYỄN DUY GIÁO TRÌNH THIẾT KẾ VÀ QUẢN TRỊ WEB (GIÁO TRÌNH DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG NGÀNH CNKT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG CHUYÊN NGÀNH CNKT VIỄN THÔNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 09 - 2018 (LƯU HÀNH NỘI BỘ) MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ WEB ...........................................................1 1.1. Khái quát về Internet ................................................................................................1 1.2. Phương thức kết nối ..................................................................................................3 1.3. Địa chỉ IP và tên miền ...............................................................................................5 1.4. World Wide Web và HTML ....................................................................................9 1.5. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet ........................................................................12 1.6. Giới thiệu một số dịch vụ Internet thông dụng ....................................................13 1.7. Thiết kế web .............................................................................................................17 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ HTML ...........................................................................24 2.1. Các thẻ định cấu trúc tài liệu .................................................................................24 2.2. Các thẻ định dạng khối ...........................................................................................25 2.3. Các thẻ định dạng danh sách .................................................................................26 2.4. Các thẻ định dạng ký tự ..........................................................................................27 2.5. Các thẻ chèn âm thanh, hình ảnh ..........................................................................33 2.6. Các thẻ định dạng bảng biểu .................................................................................36 2.7. FORM .......................................................................................................................37 CHƯƠNG 3. SỬ DỤNG DREAMWEAVER THIẾT KẾ WEBSITE ...........................43 3.1. Tạo thư mục chứa bộ web ......................................................................................43 3.2. Tạo mới một trang web ...........................................................................................44 3.3. Lưu một trang web ..................................................................................................44 3.4. Định dạng trang web. ..............................................................................................44 3.5. Xem trang web trên trình duyệt ............................................................................46 3.6. Tạo bảng trong trang web ......................................................................................46 3.7. Chèn hình vào trang web ........................................................................................49 3.8. Chèn ảnh động flash, video clip vào trang web. ...................................................51 3.9. Tạo menu cho trang web. .......................................................................................51 3.10. Tạo liên kết cho trang web. ..................................................................................57 3.11. Cách tạo Template ................................................................................................58 3.12. Tạo trang web mới từ template ............................................................................60 3.13. Đưa website lên hosting ........................................................................................61 CHƯƠNG 4. CASCADING STYLE SHEETS ................................................................65 4.1. CSS là gì? ................................................................................................................65 4.2. Lợi ích việc sử dụng CSS .......................................................................................65 4.3. Sử dụng CSS ...........................................................................................................65 4.4. Cú pháp CSS ...........................................................................................................66 4.5. Thứ tự ưu tiên và tính kế thừa ...............................................................................70 4.6 Các thuộc tính ..........................................................................................................79 CHƯƠNG 5. JAVASCRIPT ............................................................................................126 5.1. JavaScript là gì .....................................................................................................126 5.2. Chèn mã Javascript ..............................................................................................126 5.3. THẺ VÀ ...........................................................127 5.4 Các lệnh xuất thông báo cơ bản ...........................................................................127 5.5 Chèn chuỗi vào nội dung trang HTML ...............................................................128 5.6 Biến-Kiểu dữ liệu ...................................................................................................129 5.7 Các Lệnh ................................................................................................................131 5.8 Hàm (FUNCTIONS) .............................................................................................138 5.9 Sự kiện ....................................................................................................................142 5.10. Các đối tượng trong javascript ..........................................................................146 5.11. Các phần tử của đối tượng form ........................................................................164 5.12. Jquery cơ bản ......................................................................................................186 CHƯƠNG 6. QUẢN TRỊ WEBSITE ..............................................................................222 6.1. Đăng kí website miễn phí trên internet ...............................................................222 6.2. WordPress là gì? ....................................................................................................224 6.3. WordPress.com và WordPress.org khác nhau như thế nào? ...........................225 6.4. Cài Đặt WordPress ................................................................................................226 6.5. Các Chức Năng Chính Trong WordPress ..........................................................233 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ WEB 1.1. Khái quát về Internet 1.1.1. Internet là gì? Internet là một liên mạng máy tính toàn cầu được hình thành từ các mạng nhỏ hơn, liên kết hàng triệu máy tính trên thế giới thông qua cơ sở hạ tầng viễn thông. Internet là mạng của các mạng máy tính. Trong mạng này, các máy tính và thiết bị mạng giao tiếp với nhau bằng một ngôn ngữ thống nhất. Đó là bộ giao thức TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol). 1.1.2. Lịch sử phát triển Internet được hình thành từ năm 1969, từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ. Lúc đó Internet chỉ liên kết 4 địa điểm: Viện Nghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng hợp California ở LosAngeles, UC – Santa Barbara và Trường Đại học Tổng hợp Utah. Mạng này được biết đến dưới cái tên ARPANET. ARPANET càng phát triển khi có nhiều máy nối vào – rất nhiều trong số này là từ các cơ quan của Bộ quốc phòng Mỹ hoặc những trường đại học nghiên cứu với các đầu nối vào Bộ quốc phòng. Đây là những giao điểm trên mạng. Trong khi ARPANET đang cố gắng chiếm lĩnh mạng quốc gia thì một nghiên cứu tại Trung tâm nghiên cứu Palo Alto của công ty Xerox đã phát triển một kỹ thuật được sử dụng trong mạng cục bộ là Ethernet. Theo thời gian, Ethernet trở thành một trong những chuẩn quan trọng để kết nối trong các mạng cục bộ. Cũng trong thời gian này, DARPA (đặt lại tên từ ARPA) chuyển sang hợp nhất TCP/IP (giao thức được sử dụng trong việc truyền thông trên Internet) vào phiên bản hệ điều hành UNIX của trường đại học tổng hợp California ở Berkeley. Với sự hợp nhất như vậy, những trạm làm việc độc lập sử dụng UNIX đã tạo nên một thế mạnh trên thị trường, TCP/IP cũng có thể dễ dàng tích hợp vào phần mềm hệ điều hành. TCP/IP trên Ethernet đã trở thành một cách thức thông dụng để trạm làm việc nối đến trạm khác. Trong thập kỷ 1980, máy tính cá nhân được sử dụng rộng rãi trong các công ty và trường Đại học trên thế giới. Mạng Ethernet kết nối các máy tính cá nhân (PC) trở thành phổ biến. Các nhà sản xuất phần mềm thương mại cũng đưa ra những chương trình cho phép các máy PC và máy UNIX giao tiếp cùng một ngôn ngữ trên mạng. Vào giữa thập kỷ 1980, giao thức TCP/IP được dùng trong một số kết nối khu vực – khu vực (liên khu vực) và cũng được sử dụng cho các mạng cục bộ và mạng liên khu vực. Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng 1974 trong khi mạng vẫn được gọi là ARPANET. Vào thời điểm này, ARPANET (hay Internet) còn ở qui mô rất nhỏ. 2 Mốc lịch sử quan trọng của Internet được chọn vào giữa thập kỷ 1980, khi Quỹ khoa học quốc gia Mỹ NSF (National Science Foundation) thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau gọi là NSFNET. Mạng này chính là mạng Internet. Điểm quan trọng của NSFNET là cho phép mọi người cùng sử dụng. Trước NSFNET, chỉ các nhà khoa học, chuyên gia máy tính và nhân viên các cơ quan Chính phủ được kết nối Internet. Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang NSFNET. Chính vì vậy, sau gần 20 năm ARPANET trở nên không còn hiệu quả và đã ngừng hoạt động vào khoảng năm 1990. Ngày nay, mạng Internet phát triển mạnh mẽ hơn các phương tiện truyền thông truyền thống khác như phát thanh và truyền hình, do sự cải tiến và phát triển không ngừng. Các công nghệ đang áp dụng trên Internet giúp cho Internet trở thành mạng liên kết vô số kho thông tin toàn cầu, có dịch vụ phong phú về nội dung, hình thức. Đó cũng chính là điều thúc đẩy chúng ta nên bắt đầu ngay với hành trình khám phá thế giới mới – thế giới Internet. 1.1.3. Cấu trúc Internet Internet là một liên mạng kết nối các mạng nhỏ hơn với nhau. Như vậy, cấu trúc Internet gồm các mạng máy tính được kết nối với nhau thông qua các kết nối viễn thông. Thiết bị dùng để kết nối các mạng máy tính với nhau là cổng nối Internet (Internet Gateway) hoặc Bộ định tuyến (Router). Hình 1.1. Cấu trúc Internet Tuy nhiên, đối với người dùng, Internet chỉ là một mạng duy nhất. 3 Hình 1.2. Internet dưới góc nhìn của người sử dụng 1.2. Phương thức kết nối Để có thể sử dụng các dịch vụ Internet, người dùng phải kết nối máy tính của mình với Internet. Có nhiều phương thức kết nối với nhiều tốc độ khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và điều kiện của người sử dụng. 1.2.1. Kết nối thông qua kênh thuê riêng Trong phương thức kết nối này, máy tính hay mạng máy tính của người sử dụng được kết nối trực tiếp tới nhà cung cấp dịch vụ Internet thông qua một kênh thuê riêng do nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông cấp. Hình 1.3. Kết nối qua kênh thuê riêng Đặc điểm của phương thức này là kết nối luôn thường trực, nghĩa là bạn có thể truy nhập Internet bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, giá thành sử dụng kết nối này rất cao vì bạn phải trả tiền thuê bao theo tháng chứ không phải trả theo dung lượng sử dụng. Phương thức kết nối này thường được những nhà cung cấp dịch vụ trực tuyến sử dụng. 1.2.2. Kết nối quay số qua mạng điện thoại 4 Trong phương thức kết nối này, người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một thiết bị kết nối có tên modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và modem được kết nối tới đường điện thoại. Hình 1.4. Kết nối quay số qua mạng điện thoại Hiện nay, dịch vụ kết nối này đều được các nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông cung cấp. Khi người sử dụng đăng ký, nhà cung cấp sẽ cấp cho họ một tài khoản để truy nhập và số điện thoại cần gọi. Kết nối kiểu này không luôn thường trực. Khi muốn sử dụng dịch vụ, người dùng phải quay số đến số điện thoại do nhà cung cấp dịch vụ cấp. Sau đó nhập tên truy nhập và mật khẩu để đăng nhập. Kiểu kết nối này thường được người dùng cá nhân sử dụng vì giá thành rẻ và dễ lắp đặt. 1.2.3. Kết nối qua ADSL Kết nối Internet qua ADSL là một dịch vụ mới và đang rất phổ biến. ADSL là công nghệ truy nhập bất đối xứng, tốc độ đường xuống lớn hơn tốc độ đường lên. Đặc điểm này rất phù hợp với truy nhập Internet vì người dùng thường lấy thông tin từ Internet xuống nhiều hơn gửi thông tin lên Internet. Người dùng có thể đăng ký dịch vụ này ngay trên đường dây điện thoại sẵn có của mình chứ không nhất thiết phải mắc thêm một đường dây mới. Để sử dụng, người dùng cần có ADSL modem. Máy tính của người dùng kết nối tới ADSL modem và modem này được kết nối với đường dây điện thoại đã đăng ký dịch vụ ADSL. 5 Hình 1.5. Kết nối qua ADSL Đặc điểm của phương thức này là kết nối mạng cũng luôn thường trực (sau khi kết nối được tự động thực hiện) nhưng người dùng chỉ phải trả tiền cho những thời gian sử dụng. Cụ thể, các nhà cung cấp dịch vụ hiện nay đều tính cước dựa trên dung lượng thông tin người dùng tải xuống và tải lên Internet. 1.3. Địa chỉ IP và tên miền 1.3.1. Địa chỉ IP Các máy tính trên Internet giao tiếp với nhau sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Để các máy tính có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa chỉ này phải là duy nhất. Điều này cũng giống như các thuê bao trong mạng điện thoại di động phải có một số hiệu thuê bao (số máy) và số thuê bao này phải là duy nhất trong mạng. Bộ giao thức TCP/IP sử dụng địa chỉ IP để đánh địa chỉ cho các máy tính trong mạng. Mỗi địa chỉ IP bao gồm 32 bit, được chia thành 4 nhóm đều nhau, mỗi nhóm 8 bit. Các nhóm này được phân tách với nhau bởi một dấu chấm “.”. Cách biểu diễn địa chỉ IP phổ biến nhất là “thập phân dấu chấm”. Trong cách biểu diễn này, địa chỉ IP được chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm là một số thập phân và được phân tách với nhau bởi một dấu chấm. Cấu trúc địa chỉ IP là: A.B.C.D Trong đó: A, B, C, D là các số thập phân. Dó mỗi số thập phân này đều dược chuyển từ một số nhị phân 8 bit nên giá trị của chúng phải nằm trong khoảng từ 0 đến 255. Một số ví dụ về địa chỉ IP: - 10.10.10.10 - 128.3.5.7 - 192.168.10.1 Địa chỉ IP đang được sử dụng hiện tại là (IPv4) có 32 bit. Hiện nay một số quốc gia đã đưa vào sử dụng địa chỉ IPv6 nhằm mở rộng không gian địa chỉ và những ứng dụng mới, IPv6 bao gồm 128 bit dài gấp 4 lần của IPv4. Version IPv4 có khả nǎng cung cấp 232 = 4294967296 địa chỉ. Còn Version IPv6 có khả nǎng cung cấp tới 2128 địa chỉ. Do địa chỉ IP phải là duy nhất nên cần có một tổ chức quản lý việc cấp phát địa chỉ I ... hư thế nào? 4. Chuyển đổi chữ hoa, chữ thường 5. Muốn hỗ trợ xuống dòng(không dùng ) khi trình bày thì làm như thế nào? 4.6.3 Định dạng nền và hình ảnh background-color: màu nền background-image:hình nền background-repeat: lặp lại nền background-position: vị trí background-attachment: điều khiển cuộn 93 background 4.6.3.1 background-color background-color: | transparent mặc định: transparent Màu sắc trên Web: 94 Color keywords: tên màu Hexadecimal:màu biểu diễn bằng hệ Hexa Shorthand hexadecimal: màu biểu diễn bằng hệ Hexa gọn RGB values:hệ RGB theo giá trị (0-255) RGB percentage: hệ RGB theo% RGBA (RGB with alpha channel) Tham khảo phụ lục về Bảng màu body { background-color: #000; color: #FFF; } 4.6.3.2 background-image background-image: | none Mặc định: none Ví dụ: body { background-image: url(bg-page.png); } Cần đặt hình bg-page.png cùng thư mục với file html 4.6.3.3 background-repeat 95 background-repeat: repeat | repeat-x | repeat-y | no-repeat Ví dụ: body { background-image: url(bg-page.png); background-repeat: no-repeat; } 4.6.3.4 background-position background-position: [ [ | | left | center | right ] [ | | top | center | bottom ]? ] | [ [ left | center | right ] || [ top | center | bottom ] ] | inherit Mặc định: 0% 0% Ví dụ 1: 96 body { background-image: url(bg-page.png); background-repeat: no-repeat; background-position: bottom right; } Ví dụ 2: body { background-image: url(bg-page.png); background-repeat: no-repeat; background-position: right 100%; } 4.6.3.5 background-attachment background-attachment: scroll | fixed Mặc định: scroll IE6 chỉ hỗ trợ fixed cho thẻ body body { background-image: url(bg-page.png); background-attachment: fixed; } 4.6.3.6 background 97 background: || || <’background- repeat’> || || Ví dụ: body { background: #CCC url(bg-page.png) repeat-x fixed top right; } 4.6.4 Định dạng hộp (box model) Mô hình hộp Định dạng Margin Định dạng Padding Định dạng border Chỉnh chiều rộng và chiều cao Chỉnh chiều rộng, chiều cao tối thiểu Xử lý tràn vùng Với các ví dụ bên dưới nên để border cho box để thấy rõ được ý nghĩa các thuộc tính. 4.6.4.1 Margin margin: [ | | auto ] {1,4} margin-top: | | auto margin-right: | | auto margin-bottom: | | auto margin-left: | | auto 98 Ví dụ margin với 4 đối số: .intro { margin-top: 70px; margin-left: 100px; margin-bottom: 50px; margin- right: 100px; } Với 4 đối số thì thứ tự sẽ là Trên Phải Dưới Trái Ví dụ margin với 3 đối số Sửa ví dụ trên margin: 70px 100px 50px Với 3 đối số thì thứ tự sẽ là trên phải trái dưới Với 2 đối số thì thứ tự sẽ là phải trái Với 1 đối số thì sẽ cho cùng một giá trị với cả 4 phía Hiện tượng co/giãn margin: Xảy ra khi margin của hai thẻ đụng nhau làm khoảng cách 2 thẻ thay đổi, hiện tượng này chỉ xảy ra với chiều dọc. <!DOCTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD HTML 4.01//EN” “”> 99 Figure 8-4 .h1 { margin-bottom: 100px; } .intro { margin-top: 100px; } Recipes for Cheese Cheese is a remarkably versatile food, available in literally hundreds of varieties with different flavors and textures. Canh lề theo chiều ngang với margin: 100 <!DOCTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD HTML 4.01//EN” “”> Figure 8-7 h1 { width: 200px; margin-right: auto; } .intro { width: 200px; margin-right: auto; margin-left: auto; } .recipe { width: 200px; margin-left: auto; } 101 Recipes for Cheese Cheese is a remarkably versatile food, available in literally hundreds of varieties with different flavors and textures. Welsh Rarebit Welsh Rarebit is a savory dish made from melted cheese, often Cheddar, on toasted bread, and a variety of other ingredients such as mustard, egg, or bacon. Here is one take on this classic. Lightly toast the bread Place on a baking tray, and spread with butter. Add the grated Cheddar cheese and 2 tablespoons of beer to a saucepan. Place the saucepan over a medium heat, and stir the cheese continuously until it has melted. Add a teaspoon of wholegrain mustard and grind in a little pepper. Keep stirring. 102 When thick and smooth, pour over each piece of toast spreading it to the edges to stop the toast from burning. Place under the grill for a couple of minutes or until golden brown. margin:auto sử dụng canh vào giữa(lưu ý cần sử dụng DOCTYPE) 4.6.4.2 Border Độ rộng border border-top-width: thin | medium | thick | border-right- width: thin | medium | thick | border-bottom-width: thin | medium | thick | border-left-width: thin | medium | thick | border-width: {1,4} Mặc định: Medium Ví dụ: .intro { border-top-width: 1px; border-right-width: 3px; border-bottom-width: 5px; border-left-width: 7px; border-style: solid; } 103 Kiểu border border-style: {1,4} border-top-style: none | hidden | dotted | dashed | solid | double | groove | ridge | inset | outset border-right-style: none | hidden | dotted | dashed | solid | double | groove | ridge | inset | outset border-bottom-style: none | hidden | dotted | dashed | solid | double | groove | ridge | inset | outset border-left-style: none | hidden | dotted | dashed | solid | double | groove | ridge | inset | outset Mặc định:none Ví dụ: body { border-width: 3px; border-top-style: ridge; border-right-style: dashed; border-bottom- style: dotted; border-left-style: double } Thay bằng border-style: ridge dashed dotted double; Màu sắc border: border-color: [ | transparent ] {1,4} 104 border-top-color: [ | transparent ] border-right-color: [ | transparent ] border-bottom-color: [ | transparent ] border-left-color: [ | transparent ] Mặc định: là màu của thuộc tính color IE6, IE7 không hỗ trợ transparent cho màu border. Trong IE, transparent là màu đen. Khi màu border không được định nghĩa nó sẽ hiểu là màu của thuộc tính corlor Sử dụng thuộc tính tắt border border-top: || || border-right border-right: || || border- right border-bottom: || || border-right border-left: || || border-right border: || || border-right Ví dụ 1: body { width: 600px; margin: 1em auto; border: 1px solid #666; } 4.6.4.3 Padding padding: [ | ] {1,4} padding-top: [ | ] padding-right: [ | ] padding- bottom: [ | ] padding-left: [ | ] Ví dụ: 105 body { width: 600px; margin: 1em auto; border: 1px solid #666; padding: 10px; } auto không hỗ trợ trong padding 4.6.4.4 Các thuộc tính đo kích thước width width: | | auto Ví dụ: body { width: 600px; } height height: | | auto Ví dụ: body { width: 600px; height: 75px; 106 border: 1px solid #666; } Giá trị auto với thuộc tính width và height ảnh hưởng khác nhau với mỗi thẻ. Với thẻ hay có thể tự động mở rộng để chứa thành phần trong nó(văn bản, hình ảnh, hay một box con). Những thẻ như vậy gọi là block-element. Độ đo %: là độ dài so với thẻ bao ngoài nó min-width, max-width, min-height, max-height nên được định nghĩa vì việc hiển thị phụ thuộc vào độ phân giải màn hình và việc sử dụng các giá trị thuộc tính như auto, hay % sẽ làm nội dung bị giãn hay co lại.(IE6 ko hỗ trợ) min-width và min-height Sử dụng để ràng buộc kích thước bé nhất của một thẻ, sử dụng để tránh việc co lại để vừa nội dung hay cửa sổ. <!DOCTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD HTML 4.01//EN” “”> Figure 8-17 body { min-width: 1000px; min-height: 250px; border: 1px solid #666; } 107 Recipes for Cheese Cheese is a remarkably versatile food, available in literally hundreds of varieties with different flavors and textures. Xuất hiện scroll-bar max-width và max-height Sử dụng để định nghĩa chiều rộng tối đa khi vùng nội dung được mở rộng. <!DOCTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD HTML 4.01//EN” “”> Figure 8-18 body { 108 width: 600px; max-height: 100px; border: 1px solid #666; } .intro { max-width: 200px; } Recipes for Cheese Cheese is a remarkably versatile food, available in literally hundreds of varieties with different flavors and textures. 4.6.4.5 Tràn vùng 109 overflow: visible | hidden | scroll | auto overflow-x: visible | hidden | scroll | auto overflow-y: visible | hidden | scroll | auto mặc định: visible Ví dụ 1: <!DOCTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD HTML 4.01//EN” “”> Figure 8-19 body { width: 600px; } h1 { width: 50px; overflow: hidden; } .recipe { height: 200px; overflow: auto; } 110 Recipes for Cheese Cheese is a remarkably versatile food, available in literally hundreds of varieties with different flavors and textures. Welsh Rarebit Welsh Rarebit is a savory dish made from melted cheese, often Cheddar, on toasted bread, and a variety of other ingredients such as mustard, egg, or bacon. Here is one take on this classic. Lightly toast the bread Place on a baking tray, and spread with butter. Add the grated Cheddar cheese and 2 tablespoons of beer to a saucepan. Place the saucepan over a medium heat, and stir the cheese continuously until it has melted. Add a teaspoon of wholegrain mustard and grind in a little pepper. Keep stirring. 111 When thick and smooth, pour over each piece of toast spreading it to the edges to stop the toast from burning. Place under the grill for a couple of minutes or until golden brown. 4.6.5 Trượt(floating) và canh chỉnh theo chiều dọc Thuộc tính float và cách sử dụng Thuộc tính clear Canh chỉnh theo chiều dọc (đoạn văn bản) 4.6.5.1 Floating float: left | right | none Mặc định: none Ví dụ: <!DOCTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD HTML 4.01//EN” “”> 112 Figure 9-1 h1 { float: left; } Recipes for Cheese Cheese is a remarkably versatile food, available in literally hundreds of varieties with different flavors and textures. Nhận xét: Khi không để thuộc tính float(tức float:none), phần nội dung trong nằm trên và nằm dưới. Thử điểu chỉnh left->right. <!DOCTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD HTML 4.01//EN” “”> 113 Figure 9-2 .recipe h2 { float: left; } .recipe .intro, .recipe ol { float: right; width: 500px; } Recipes for Cheese Cheese is a remarkably versatile food, available in literallyhundreds of varieties with different flavors and textures. Welsh Rarebit 114 Welsh Rarebit is a savory dish made from melted cheese, often Cheddar, on toasted bread, and a variety of other ingredients such as mustard, egg, or bacon. Here is one take on this classic. Lightly toast the bread Place on a baking tray, and spread with butter. Add the grated Cheddar cheese and 2 tablespoons of beer to a saucepan. Place the saucepan over a medium heat, and stir the cheese continuously until it has melted. Add a teaspoon of wholegrain mustard and grind in a little pepper. Keep stirring. When thick and smooth, pour over each piece of toast spreading it to the edges to stop the toast from burning. Place under the grill for a couple of minutes or until golden brown. 115 Lưu ý: kết quả hiển thị phụ thuộc vào kích thước màn hình Ví dụ: Sử dụng thuộc tính float tạo form như hình sau: <!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD HTML 4.01//EN" ""> Example 9-1 body { width: 600px; margin: 1em auto; } h1 { float: left; margin-top: 0; } .navigation { float: right; margin: 0; 116 list-style: none; } .navigation li { float: left; } .navigation a { display: block; 117 margin-left: 0.5em; padding: 0.5em; border: 1px solid #CCC; color: #233; text-decoration: none; } .navigation a:focus, .navigation a:hover { background: #233; color: #FFF; } Recipes for Cheese Home Recipes Suggestions 118 4.6.5.2 Hủy ảnh hưởng của thuộc tính float clear: none | left | right | both Giá trị mặc định: none Ví dụ trên với thuộc tính clear: <!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD HTML 4.01//EN" ""> Example 9-1 body { width: 600px; margin: 1em auto; 119 } h1 { float: left; margin-top: 0; } .navigation { float: right; margin: 0; list-style: none; } .navigation li { float: left; clear:left; } .navigation a { display: block; margin-left: 0.5em; padding: 0.5em; border: 1px solid #CCC; color: #233; text-decoration: none; } .navigation a:focus, .navigation a:hover { background: #233; color: #FFF; } 120 Recipes for Cheese Home Recipes Suggestions 4.6.5.3 Canh lề theo chiều dọc vertical-align: baseline | sub | super | top | text-top | middle | bottom | text-bottom | | Mặc định: baseline Ví dụ cho sub(chỉ số dưới) và super(chỉ số trên): <!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD HTML 4.01//EN" ""> 121 Figure 9-11 h1 span { font-size: 0.5em; } .superscript { vertical-align: super; } .subscript { vertical-align: sub; } TastyRecipes for TastyCheese 122 Ví dụ cho thuộc tính top, middle, bottom: <!DOCTYPE html PUBLIC “-//W3C//DTD HTML 4.01//EN” “”> Figure 9-12 h1 span { font-size: 0.5em; } .top { vertical-align: top; } .middle { vertical-align: middle; } .bottom { vertical-align: bottom; 123 } Super TastyRecipes for TastyCheese 124 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 4 Câu 1: Sử dụng ngôn ngữ HTML soạn thảo trang Web có nội dung và định dạng theo mẫu:: NỘI DUNG ÔN TẬP TỐT NGHIỆP LỚP THTH36AQN 1. Môn Cơ sở: 10 tiết, phòng: B1.01 2. Môn Chuyên ngành: 10 tiết, phòng: B1.01 3. Môn Chính trị: 5 tiết, phòng: B1.01 DANH SÁCH SINH VIÊN ĐĂNG KÝ ÔN TẬP: STT Họ tên Môn Cơ sở Môn chuyên ngành Môn chính trị Học Tài liệu Học Tài liệu Học Tài liệu 1 Hoảng Anh X X X 2 Nguyễn Hà X X X X 3 Đỗ Kỳ X X X 4 Lê Long X X X 5 Phạm Quang x X X Tổng cộng 5 2 3 1 0 5 Yêu cầu: Chọn màu nền tuỳ ý cho trang Chọn màu nền dòng tiêu đề và dòng cuối cho bảng, màu chữ tùy ý Độ rộng Table=800, Khoảng cách giữa các ô =0 , độ dày đường viền 1, màu viền tùy ý Canh lề và trộn ô đúng theo mẫu. Câu 2: Cùng mẫu nội dung và định dạng trên, sử dụng CSS trong định dạng: danh sách, kiểu chữ, font chữ, bảng, dòng, ô. Câu 3: Sử dụng ngôn ngữ HTML soạn thảo trang Web có nội dung và định dạng theo mẫu: BẢNG GIÁ ĐĂNG KÝ CƯỚC DỊCH VỤ INTERNET VNN FPT Cước truy cập Internet Thẻ kết nối Internet Thời gian Cước truy cập(đ/ph) Số giờ kết nối Mệnh giá thẻ 0h-07h 100 14h 100.000đ 07h-19h 210 33h 200.000đ 19h-24h 150 55h 300.000đ Cước thuê bao trong tháng: 27.273đ/tháng 110h 500.000đ NHẬP THÔNG TIN MUA THẺ Họ và tên: Số CMND: Đăng ký: 125 Mua thẻ: 100.000đ 200.000đ 300.000đ 500.000đ Yêu cầu: Chọn màu nền tuỳ ý cho trang Chọn màu nền dòng tiêu đề và dòng cuối cho bảng, màu chữ tùy ý Độ rộng Table=800, Khoảng cách giữa các ô =0 , độ dày đường viền 1, màu viền tùy ý Canh lề và trộn ô đúng theo mẫu. Tạo form nhập thông tin mua thẻ như trong mẫu Câu 4: Sử dụng CSS trong định dạng: kiểu chữ, font chữ, bảng, dòng, ô của bảng ở mẫu trên. Câu 5: Sử dụng HTML và sử dụng định dạng mẫu CSS định dạng văn bản mẫu sau: Cập nhật Huỷ bỏ
File đính kèm:
- giao_trinh_thiet_ke_va_quan_tri_web_phan_1.pdf