Giáo trình Thanh toán quốc tế
Vai trò của thanh toán quốc tế
Đối với nền kinh tế: Thanh toán quốc tế góp phần mở rộng và thúc đẩy quan
hệ kinh tế đối ngoại, tăng cường vị thế kinh tế của mỗi quốc gia trên thị trường quốc
tế, tạo cầu nối giữa các quốc gia trong quan hệ thanh toán.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu: Thanh toán quốc tế
phục vụ nhu cầu thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ xuất nhập khẩu của doanh
nghiệp.
Đối với các ngân hàng thương mại: Thanh toán quốc tế tạo doanh thu dịch
vụ, thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng phát triển.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thanh toán quốc tế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN: THANH TOÁN QUỐC TẾ (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Lưu hành nội bộ - Năm 2014 1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT B/L: Bill of Lading CIF: Cost, Insurance and Freight C/O: Certificate of Origin FOB: Free On Board L/C: Letter of Credit NHđCĐ: Ngân hàng được chỉ định NHNT: Ngân hàng nhờ thu NHPH: Ngân hàng phát hành NHTB: Ngân hàng thông báo NHTH: Ngân hàng thu hộ NHXN: Ngân hàng xác nhận TNHH: Trách nhiệm hữu hạn UCP: Uniform Customs and Practice for Documentary Credits URC: Uniform Rules for Collection 2 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.1. Khái niệm và vai trò của thanh toán quốc tế 1.1.1. Khái niệm Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau. 1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế Đối với nền kinh tế: Thanh toán quốc tế góp phần mở rộng và thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại, tăng cường vị thế kinh tế của mỗi quốc gia trên thị trường quốc tế, tạo cầu nối giữa các quốc gia trong quan hệ thanh toán. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu: Thanh toán quốc tế phục vụ nhu cầu thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Đối với các ngân hàng thương mại: Thanh toán quốc tế tạo doanh thu dịch vụ, thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng phát triển. 1.2. Cơ sở của thanh toán quốc tế Cơ sở hình thành hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động ngoại thương. Ngày nay, nói đến hoạt động ngoại thương là nói đến thanh toán quốc tế và ngược lại, nói đến thanh toán quốc tế thì chủ yếu nói đến ngoại thương. Hoạt động ngoại thương là hoạt động cơ sở, còn hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động phái sinh. 1.3. Những điều kiện quy định trong thanh toán quốc tế 1.3.1. Điều kiện tiền tệ Điều kiện về tiền tệ có nghĩa là việc qui định sử dụng đơn vị tiền tệ của nước nào để tính toán và thanh toán trong hợp đồng thanh toán quốc tế, đồng thời qui định cách xử lý khi có sự biến động về giá trị của đồng tiền đó trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất - nhập khẩu hàng hóa và thanh toán. 3 1.3.1.1. Lựa chọn tiền tệ Đồng tiền nào được lựa chọn sử dụng trong thanh toán quốc tế phải được thỏa thuận giữa 2 bên mua và bán. Nhìn chung, đồng tiền được chọn phải là những đồng tiền tự do chuyển đổi (Free convertible currency), có độ uy tín và có độ ổn định cao, vì chỉ những đồng tiền này mới có giá trị sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới, và người sở hữu loại tiền đó được tự do chuyển đổi, hoặc được chuyển đổi sang đồng tiền khác với điều kiện dễ dàng hơn. Đồng tiền được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế là USD, EURO, GBP, JPY, HKD, AUD và một số ngoại tệ tự do khác. 1.3.1.2. Lựa chọn phương pháp đảm bảo hối đoái cho tiền tệ a. Điều kiện đảm bảo ngoại hối Điều kiện đảm bảo ngoại hối là trường hợp hai bên mua bán sẽ thỏa thuận lựa chọn một đồng tiền tương đối ổn định, xác định tỷ giá với đồng tiền được lựa chọn trong thanh toán để đảm bảo giá trị của đồng tiền thanh toán. Trước 1 ngày thanh toán lấy lại tỷ giá giữa 2 đồng tiền này để đối chiếu với tỷ giá đã xác định, nếu có sự thay đổi sẽ điều chỉnh tổng giá trị hợp đồng theo sự biến động đó. b. Điều kiện đảm bảo theo “rổ” tiền tệ Khi lựa chọn đảm bảo hối đoái theo “rổ” tiền tệ, sau khi các bên đã thỏa thuận thống nhất số ngoại tệ chọn đưa vào rổ tiền tệ thì sẽ xác định tỷ giá trung bình của cả “rổ” tiền tệ này với đồng tiền đã lựa chọn trong thanh toán tại thời điểm ký hợp đồng. Trước một ngày kết thúc hợp đồng thanh toán thì lấy lại tỷ giá này. Đối chiếu sự biến động và điều chỉnh giá trị hợp đồng thanh toán theo sự biến động cho tương thích. 1.3.2. Điều kiện địa điểm thanh toán Địa điểm thanh toán là nơi người bán nhận được tiền còn người mua trả tiền. Trong thanh toán ngoại thương, địa điểm thanh toán có thể ở nước người nhập khẩu hoặc ở nước người xuất khẩu hoặc ở nước thứ ba. 4 1.3.3. Điều kiện thời gian thanh toán Điều kiện về thời gian thanh toán quy định khi nào thì người nhập khẩu phải trả tiền cho người xuất khẩu. Nếu lấy thời điểm giao hàng làm mốc, thì thời gian thanh toán có thể là: trả tiền trước, trả tiền ngay, trả tiền sau, hoặc kết hợp các cách này. 1.3.3.1. Trả tiền trước Nghĩa là bên nhập khẩu trả tiền một phần hay toàn bộ cho bên xuất khẩu trước khi giao nhận hàng hóa. Mục đích trả trước là để người nhập khẩu cung cấp tín dụng thương mại cho người xuất khẩu, hoặc để ràng buộc người nhập khẩu phải thực hiện hợp đồng. 1.3.3.2. Trả tiền ngay Trả tiền ngay là điều kiện để xác định việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ và việc trả tiền của người nhận phải được tiến hành đồng thời. Người mua trả tiền cho người bán ngay khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. 1.3.3.3. Trả tiền sau Trả tiền sau là hình thức bán chịu hàng hóa cho người mua, đây cũng chính là tín dụng thương mại mà người bán (người xuất khẩu) cung cấp cho người mua (người nhập khẩu). Người mua trả tiền cho người bán sau khi giao hàng một thời hạn nhất định (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm,). Các cách trả sau: - Trả sau 1 lần khi đáo hạn - Trả sau nhiều lần 1.3.3.4. Thời gian thanh toán hỗn hợp Tùy theo tính chất của hợp đồng, tính chất của loại hàng hóa mà điều kiện thời gian thanh toán có thể vận dụng 1 trong các cách trên hoặc vận dụng tổng hợp các cách. Ví dụ: 1 hợp đồng bán máy móc thiết bị ghi: 10% tổng giá trị hợp đồng trả cho người bán trong thời hạn 15 ngày sau ngày ký hợp đồng. (trả trước) 10% tổng giá trị hợp đồng trả cho người bán ngay sau khi giao hàng (trả ngay) 5 80% tổng giá trị hợp đồng còn lại trả trong thời hạn 1 năm. (trả sau) 1.3.4. Điều kiện về phương thức thanh toán Phương thức thanh toán là điều kiện quan trọng nhất trong các điều kiện thanh toán quốc tế. Phương thức thanh toán chỉ rõ người bán dùng cách nào để thu tiền về, người mua dùng cách nào để trả tiền. Người ta có thể có nhiều phương thức thanh toán khác nhau, nhưng việc lựa chọn phương thức nào phải xuất phát từ yêu cầu của người bán là thu tiền nhanh, đầy đủ, đúng và từ yêu cầu của người mua là nhập hàng đủ số lượng, chất lượng và đúng hạn. Các phương thức thanh toán chủ yếu hiện nay là: - Phương thức chuyển tiền - Phương thức nhờ thu - Phương thức tín dụng chứng từ Mỗi phương thức thanh toán đều có một quy trình riêng, có ưu nhược điểm khác nhau. Tùy trường hợp cụ thể mà lựa chọn phương thức thích hợp và khi đã thống nhất thì phương thức thanh toán phải được khẳng định trong hợp đồng kinh tế. 1.4. Tỷ giá hối đoái 1.4.1. Khái niệm Tỷ giá hối đoái giữa 2 đồng tiền chính là giá cả của đồng tiền này tính bằng 1 số đơn vị đồng tiền kia. Ví dụ: tỷ giá giữa USD và VND, chính là số lượng VND cần thiết để mua 1 USD. Viết là: 1 USD = 20.600 VND hay USD/VND = 20.600 1.4.2. Cách biểu thị tỷ giá 1.4.2.1. Nguyên tắc yết giá Đồng tiền yết giá là đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác Đồng tiền định giá là đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác Ví dụ: EUR/VND = 28.362 hay 1 EUR = 28.362 VND EUR biểu hiện giá trị của nó là 28.362 VND nên gọi là đồng tiền yết giá VND dùng để xác định giá trị của EUR nên gọi là đồng tiền định giá 1 đồng tiền yết giá = X đồng tiền định 6 1.4.2.2. Phương pháp yết giá Hiện nay trên thế giới có hai phương pháp yết giá: trực tiếp và gián tiếp. Yết giá trực tiếp: là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị ngoại tệ qua 1 số lượng nội tệ nhất định. Ví dụ: 1 USD = 21.070 VND; 1 GBP = 34.317 VND (ở Việt Nam) Yết giá gián tiếp: là phương pháp biểu thị giá trị nội tệ thông qua một số lượng ngoại tệ nhất định. Ví dụ: 1 GBP = 1,6421 USD (ở Anh) 1 USD = 104 JPY (ở Mỹ) 1.4.3. Các loại tỷ giá thông dụng 1.4.3.1. Tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Là tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố hàng ngày. Tỷ giá này thường dùng làm tỷ giá tham khảo cho các ngân hàng thương mại và làm tỷ giá tính toán trong công tác kế toán và kế hoạch. Tỷ giá này không áp dụng trong giao dịch mua bán ngoại tệ. Trong giao dịch mua bán ngoại tệ người ta thường sử dụng tỷ giá của ngân hàng thương mại. 1.4.3.2. Tỷ giá của ngân hàng thương mại Trong quan hệ giao dịch với khách hàng các ngân hàng thương mại luôn phân biệt giữa khách hàng mua và khách hàng bán ngoại tệ. Nếu khách hàng đến mua ngoại tệ thì ngân hàng bán theo tỷ giá bán, nếu khách hàng đến bán ngoại tệ thì ngân hàng mua theo tỷ giá mua. Tỷ giá bán: là tỷ giá mà ngân hàng áp dụng khi bán ngoại tệ cho khách hàng. Tỷ giá mua: là tỷ giá mà ngân hàng áp dụng khi mua ngoại tệ từ khách hàng. Nếu nói đầy đủ thì phải nói là tỷ giá mua và tỷ giá bán của ngân hàng, nhưng trên thực tế người ta ít khi nói đầy đủ mà thường nói ngắn gọn là tỷ giá mua và tỷ giá bán. Là khách hàng chúng ta phải ngầm hiểu tỷ giá mua ở đây là tỷ giá ngân hàng mua, khách hàng bán và ngược lại. 7 Giữa tỷ giá bán và tỷ giá mua có chênh lệch (spread) nhằm đảm bảo cho ngân hàng có thu nhập để trang trải chi phí giao dịch và tìm kiếm lợi nhuận thỏa đáng. Do vậy, khi yết giá ngân hàng thường yết cả giá mua và giá bán. Ví dụ: Một ngân hàng thương mại có thể yết giá như sau: USD/VND: 21.015 – 21.055 hoặc rút gọn là: USD/VND: 21.015 - 55 tỷ giá mua tỷ giá bán USD USD Tỷ giá của ngân hàng thương mại còn phân biệt rõ thêm tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản. Tỷ giá tiền mặt: là tỷ giá ngân hàng thương mại áp dụng để mua ngoại tệ tiền mặt của khách hàng. Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá ngân hàng thương mại áp dụng để mua và bán ngoại tệ chuyển khoản với khách hàng. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn phân biệt hai loại tỷ giá nữa, đó là tỷ giá đóng cửa và tỷ giá mở cửa. Sở dĩ như vậy là vì tỷ giá trên thị trường thay đổi rất nhanh nên có thể rất khác nhau ở những thời điểm khác nhau trong ngày giao dịch. Tỷ giá đóng cửa: là tỷ giá ở thời điểm cuối giờ giao dịch. Tỷ giá mở cửa: là tỷ giá ở thời điểm đầu giờ giao dịch. Thông thường tỷ giá đóng cửa của ngày hôm trước bằng tỷ giá mở cửa của ngày hôm sau. 1.4.3.3. Tỷ giá liên ngân hàng Là tỷ giá áp dụng trong giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng với nhau trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. Tỷ giá này chỉ áp dụng cho khách hàng là ngân hàng khác chứ không phải là khách hàng thông thường. 1.4.4. Tỷ giá chéo 1.4.4.1. Khái niệm Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa 2 đồng tiền được tính toán thông qua một đồng tiền thứ 3. 1.4.4.2. Nguyên tắc tính tỷ giá chéo Một cách tổng quát, ta có công thức: A/B = A/C x C/B 8 Muốn xác định tỷ giá của đồng tiền A so với đồng tiền B theo phương pháp tính chéo, ta lấy tỷ giá giữa đồng tiền A so với đồng tiền C nhân với tỷ giá của đồng tiền C so với đồng tiền B. Ví dụ: GBP/VND = GBP/USD x USD/VND GBP/AUD = GBP/USD x USD/AUD = 1.4.4.3. Vận dụng nguyên tắc tính chéo để tính tỷ giá Ví dụ 1: Một công ty Pháp xuất khẩu một lô hàng thu được 100.000 CHF, cần bán cho ngân hàng để lấy đồng EUR . Như vậy ngân hàng sẽ thanh toán cho công ty bao nhiêu EUR? Cho biết tỷ giá công bố là: USD/CHF = 0,9095/0,9117 USD/EUR = 0,8100/0,8110 Bài giải: Áp dụng công thức tính chéo ta có: CHF/EUR = CHF/USD x USD/EUR = Vấn đề ở đây là ta sử dụng tỷ giá mua hay bán của từng ngoại tệ. Ta lập luận như sau: Trước hết công ty sẽ bán 100.000 CHF cho ngân hàng để mua USD, như vậy ngân hàng sẽ bán USD cho công ty, tức là ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/CHF = 0,9117 ; sau đó công ty sẽ bán USD để mua EUR, lúc này ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua USD/EUR = 0,8100. Thế vào công thức trên, tỷ giá mua CHF của công ty như sau : CHF/EUR = = 0,8885 Vậy tổng số tiền EUR mà ngân hàng sẽ thanh toán cho công ty là: 100.000 x 0,8885 = 88.850 EUR Ví dụ 2: Một công ty cần mua 100.000 CHF trả bằng EUR. Như vậy, công ty sẽ trả cho ngân hàng bao nhiêu EUR? Cho biết tỷ giá công bố là: USD/CHF = 0,9095/0,9117 USD/EUR = 0,8100/0,8110 9 Bài giải: Áp dụng công thức tính chéo ta có: CHF/EUR = CHF/USD x USD/EUR = Ta lập luận như sau: Trước hết công ty bán EUR để mua USD, ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/EUR = 0,8110, sau đó khi công ty bán USD để mua CHF thì ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua USD/CHF = 0,9095. Thế vào công thức trên, tỷ giá bán CHF cho công ty như sau : CHF/EUR = = 0,8917 Số tiền mà công ty phải trả cho ngân hàng để mua 100.000 CHF là: 100.000 x 0,8917 = 89.170 EUR Ví dụ 3: Một công ty cần bán cho ngân hàng 100.000 GBP để lấy EUR . Như vậy ngân hàng sẽ trả cho công ty bao nhiêu EUR ? Cho biết tỷ giá: GBP/USD = 1,5810/20 USD/EUR = 0,8270/80 Bài giải: Áp dụng công thức tính chéo ta có: GBP/EUR = GBP/USD x USD/EUR Ta lập luận như sau: Trước hết công ty sẽ bán GBP cho ngân hàng để mua USD, do vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD = 1,5810; sau đó công ty sẽ bán số USD này cho ngân hàng để lấy EUR, do đó ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua USD/EUR = 0,8270. Thay vào công thức trên, ta có tỷ giá mua GBP của công ty như sau: GBP/EUR = 1,5810 x 0,8270 = 1,3075 Số tiền mà ngân hàng trả cho công ty là: 100.000 GBP x 1,3075 = 130.750 EUR Ví dụ 4: Một công ty cần mua 100.000 GBP trả bằng EUR . Vậy công ty phải trả cho Ngân hàng bao nhiêu EUR ? Cho biết tỷ giá: GBP/USD = 1,5810/20 USD/EUR = 0,8270/80 10 Bài giải: Áp dụng công thức tính chéo ta có: GBP/EUR = GBP/USD x USD/EUR Ta luận luận như sau: Trước hết công ty sẽ bán EUR để mua USD, do đó ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/EUR = 0,9280; sau đó công ty sẽ bán USD để lấy GBP, do đó ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán GBP/USD = 1,5820. Thay vào công thức trên ta tính được tỷ giá bán GBP cho công ty như sau: GBP/EUR = 1,5820 x 0,8280 = 1,3099 Vậy công ty phải trả cho ngân hàng số tiền: 100.000 GBP x 1,3099 = 130.990 EUR 1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái Dưới tác động của xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế như hiện nay, có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng ngắn hạn cũng như dài hạn đến tỷ giá, bao gồm các yếu tố sau đây: 1.4.5.1. Cán cân thanh toán quốc tế Cán cân thanh toán quốc tế phản ánh tình hình thu – chi thực tế bằng ngoại tệ của một nước so với các nước khác trong quan hệ giao dịch quốc tế lẫn nhau, cán cân thanh toán quốc tế thể hiện vị thế tài chính của quốc gia bội chi hoặc bội thu: Nếu cán cân thanh toán quốc tế bội chi (chi > thu), thì quốc gia đó phải xuất ngoại tệ trả nợ, dẫn đến nhu cầu ngoại tệ gia tăng, cầu > cung, tỷ giá cho xu hướng tăng lên. Ngược lại nếu cán cân thanh toán quốc tế bội thu (thu > chi), nước ngoài trả nợ bằng ngoại tệ, dẫn đến cung ngoại tệ gia tăng, tỷ giá có xu hướng giảm. Tuy nhiên sự biến động tăng giảm tỷ giá hối đoái nói trên chỉ xảy ra trong trường hợp điều kiện môi trường kinh tế ổn định không xảy ra những biến cố kinh tế - chính trị trọng đại, vì những biến động về chính trị, xã hội sẽ tác động nhanh chóng đến sự thay đổi của tỷ giá. 1.4.5.2. Lãi suất Phần lớn các nhà đầu tư với quy mô lớn trên thị trường như các tập đoàn, các công ty đa quốc gia có thể chuy ... ị. a. Khi một ngân hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng khác để thực hiện các chỉ thị của người yêu cầu, thì chi phí và rủi ro phát sinh thuộc về người yêu cầu. b. NHPH hoặc NHTB không có nghĩ vụ hoặc trách nhiệm nếu các chỉ thị mà họ truyền đạt tới một ngân hàng khác không được thực hiện ngay cả khi họ tự lựa chọn ngân hàng đó. c. Một ngân hàng chỉ thị cho ngân hàng khác thực hiện dịch vụ thì phải có nghĩa vụ đối với bất kỳ phí hoa hồng, lệ phí, chi phí hoặc thủ tục phí mà ngân hàng nhận chỉ thị đã gánh chịu liên quan tới các chỉ thị. Nếu tín dụng quy định các chi phí do người thụ hưởng gánh chịu nhưng các chi phí đó không thể thu được hoặc không thể khấu trừ vào số tiền thu được thì NHPH vẫn phải thanh toán các chi phí đó. Một tín dụng hoặc sửa đổi không được quy định rằng việc thông báo cho người thụ hưởng chỉ với điều kiện là NHTB hoặc NHTB thứ hai đã nhận được các chi phí thông báo. d. Người yêu cầu sẽ bị ràng buộc vào và có trách nhiệm đền bù cho ngân hàng đối với mọi nghĩa vụ và trách nhiệm được quy định bởi luật và tập quán nước ngoài. 119 Điều 38: Tín dụng chuyển nhượng. a. Một ngân hàng không có nghĩa vụ chuyển nhượng tín dụng trừ khi ngân hàng này có sự đồng ý rõ ràng về nội dung và phương thức chuyển nhượng. b. Nhằm phục vụ mục đích của điều khoản này: Tín dụng chuyển nhượng là một tín dụng có quy định rõ ràng là “có thể chuyển nhượng”. Một tín dụng chuyển nhượng có thể có giá trị thanh toán toàn bộ hay từng phần cho người thụ hưởng khác (“người thụ hưởng thứ hai”) theo yêu cầu của người thụ hưởng (thứ nhất). Ngân hàng chuyển nhượng là NHđCĐ thực hiện chuyển nhượng tín dụng hoặc, trong trường hợp tín dụng có giá trị tự do, là ngân hàng đích danh được NHPH ủy quyền chuyển nhượng và thực hiện chuyển nhượng tín dụng. NHPH có thể đồng thời là ngân hàng chuyển nhượng. Tín dụng đã chuyển nhượng là tín dụng được phát hành bởi ngân hàng chuyển nhượng cho người thụ hưởng thứ hai. c. Trừ khi có sự thỏa thuận khác vào lúc chuyển nhượng, tất cả các chi phí (như hoa hồng, lệ phí, thủ tục phí hoặc chi phí) phát sinh trong quá trình chuyển nhượng đều do người thụ hưởng thứ nhất chịu. d. Tín dụng có thể được chuyển nhượng từng phần cho nhiều người thụ hưởng thứ hai, miễn là tín dụng cho phép trả tiền và giao hàng từng phần. Một tín dụng đã chuyển nhượng sẽ không được chuyển nhượng theo yêu cầu của người thụ hưởng thứ hai cho bất kỳ người thụ hưởng nào tiếp theo. e. Mọi yêu cầu chuyển nhượng phải quy định điều kiện sửa đổi, nếu có, để có thể thông báo cho người thụ hưởng thứ hai. Tín dụng đã chuyển nhượng phải quy định rõ những điều kiện này. j. Nếu tín dụng được chuyển nhượng cho nhiều người thụ hưởng thứ hai, thì việc từ chối sửa đổi của một hay nhiều người thụ hưởng thứ hai sẽ không có hiệu lực chấp nhận đối với bất cứ những người thụ hưởng thứ hai khác, về vấn đề sửa đổi này tín dụng đã chuyển nhượng vẫn được sửa đổi một cách thích hợp. Đối với bất cứ người thụ hưởng thứ hai nào đã từ chối sửa đổi thì tín dụng đã chuyển nhượng coi như không được sửa đổi. 120 g. Tín dụng đã chuyển nhượng phải phản ánh chính xác các điều kiện và điều khoản của tín dụng bao gồm xác nhận, nếu có, ngoài trừ: - số tiền của tín dụng - bất kỳ đơn giá nào trong tín dụng, - ngày hết hạn hiệu lực, - thời hạn xuất trình chứng từ, hoặc - ngày giao hàng chậm nhất hoặc thời hạn gửi hàng, bất cứ hoặc tất cả các ngoại trừ nêu trên có thể giảm hoặc bớt đi. Tỷ lệ bảo hiểm phải được thực hiện có thể tăng tới mức của số tiền bảo hiểm quy định trong tín dụng hoặc trong các điều khoản này. Tên của người thụ hưởng thứ nhất có thể thay thế cho tên của người yêu cầu trong tín dụng. Nếu tín dụng yêu cầu cụ thể tên của người yêu cầu phải thể hiện trên bất cứ chứng từ nào, trừ hóa đơn, thì các yêu cầu đó phải được phản ảnh trong tín dụng đã chuyển nhượng. h. Người thụ hưởng thứ nhất có quyền thay thế hóa đơn và hối phiếu của người thụ hưởng thứ hai bằng của mình, nếu có, nhưng số tiền không được vượt quá quy định trong tín dụng, và trên cơ sở thay thế như vậy, người thụ hưởng thứ nhất có thể đòi tiền theo tín dụng số tiền chênh lệch, nếu có, giữa hóa đơn của mình với hóa đơn của người thụ hưởng thứ hai. i. Nếu người thụ hưởng thứ nhất phải xuất trình hóa đơn và hối phiếu của mình, nếu có, nhưng không thực hiện ngay khi có yêu cầu đầu tiên hoặc nếu có hóa đơn xuất trình của người thụ hưởng thứ nhất có sai sót, trong khi hóa đơn xuất trình của người thụ hưởng thứ hai là phù hợp và người thụ hưởng thứ nhất đã không sửa chữa chúng trong lần yêu cầu đầu tiên thì ngân hàng chuyển nhượng có quyền xuất trình chứng từ như đã nhận được từ người thụ hưởng thứ hai cho NHPH mà không chịu trách nhiệm gì thêm đối với người thụ hưởng thứ nhất. j. Trong yêu cầu chuyển nhượng của mình, người thụ hưởng thứ nhất có thể quy định rằng việc thanh toán hoặc chiết khấu phải được thực hiện cho người thụ hưởng thứ hai tại nơi tín dụng được tín dụng cho đến ngày tín dụng hết hiệu lực. Điều này 121 không làm phương hại đến quyền của người thụ hưởng thứ nhất theo quy định ở điều khoản 38 (h). k. Người thụ hưởng thứ hai hoặc người đại diện cho họ phải xuất trình chứng từ tới ngân hàng chuyển nhượng. Điều 39: Chuyển nhượng tiền thu được Một tín dụng không ghi là có thể chuyển nhượng sẽ không ảnh hưởng đến quyền của người thụ hưởng trong việc chuyển nhượng bất kỳ số tiền nào mà người này được hưởng theo quy định của tín dụng và phù hợp với luật pháp hiện hành. Điều này chỉ liên quan đến việc chuyển nhượng thu nhập và không liên quan đến việc chuyển nhượng quyền thực hiện tín dụng. 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] ThS. Đặng Thị Phương Diễm, ThS. Võ Thị Thùy Vân (2009), Bài tập và xử lý tình huống trong thanh toán quốc tế, NXB Lao động. [2] TS. Nguyễn Minh Kiều (2008), Thanh toán quốc tế, NXB Thống kê. [3] Trần Huỳnh Thúy Phượng, Nguyễn Đức Thắng (2009), Kỹ thuật ngoại thương, NXB Thống Kê. [4] PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thảo (2009), Nghiệp vụ Thanh Toán Quốc Tế, NXB Tài Chính. [5] PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2008), Thanh toán quốc tế, NXB Thống kê. [6] GS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2012), Bài tập và bài giải thanh toán quốc tế, NXB Thống kê 123 MỤC LỤC Danh mục chữ viết tắt .........................................................................................1 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ...............................................2 1.1. Khái niệm và vai trò của thanh toán quốc tế ...............................................2 1.2. Cơ sở của thanh toán quốc tế ......................................................................2 1.3. Những điều kiện quy định trong thanh toán quốc tế....................................2 1.3.1. Điều kiện tiền tệ ..................................................................................2 1.3.2. Điều kiện địa điểm thanh toán .............................................................3 1.3.3. Điều kiện thời gian thanh toán.............................................................4 1.3.4. Điều kiện về phương thức thanh toán ..................................................5 1.4. Tỷ giá hối đoái ...........................................................................................5 1.4.1. Khái niệm............................................................................................5 1.4.2. Cách biểu thị tỷ giá..............................................................................5 1.4.3. Các loại tỷ giá thông dụng...................................................................6 1.4.4. Tỷ giá chéo..........................................................................................7 1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái .................10 Câu hỏi ôn tập chương 1....................................................................................13 Bài tập chương 1 ...............................................................................................13 Chương 2 : CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ...............................................18 2.1. Hối phiếu....................................................................................................18 2.1.1. Khái niệm............................................................................................18 2.1.2. Đặc điểm của hối phiếu .......................................................................18 2.1.3. Hình thức của hối phiếu.......................................................................19 2.1.4. Nội dung của hối phiếu........................................................................19 2.1.5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu ................................................22 2.1.6. Phân loại hối phiếu..............................................................................24 2.2. Séc .............................................................................................................26 2.2.1. Khái niệm............................................................................................26 124 2.2.2. Nội dung tờ séc ...................................................................................26 2.2.3. Những người liên quan đến séc ...........................................................27 2.2.4. Thời hạn hiệu lực của séc ....................................................................27 2.2.5. Các loại séc .........................................................................................27 2.3. Thẻ ngân hàng............................................................................................28 2.3.1. Khái niệm............................................................................................28 2.3.2. Các loại thẻ .........................................................................................28 Câu hỏi ôn tập chương 2....................................................................................30 Bài tập chương 2 ...............................................................................................30 Chương 3: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ ......................35 3.1. Phương thức chuyển tiền ............................................................................35 3.1.1. Khái niệm ...........................................................................................35 3.1.2. Các bên tham gia.................................................................................35 3.1.3. Quy trình thanh toán............................................................................35 3.1.4. Hình thức chuyển tiền .........................................................................37 3.2. Phương thức thanh toán nhờ thu .................................................................37 3.2.1. Khái niệm chung về nhờ thu................................................................37 3.2.2. Các bên tham gia.................................................................................37 3.2.3. Cơ sở pháp lý điều chỉnh phương thức thanh toán nhờ thu ..................38 3.2.4. Các loại nhờ thu ..................................................................................38 3.2.5. Những điểm cần chú ý khi áp dụng phương pháp nhờ thu ...................41 3.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ .................................................41 3.3.1. Khái niệm............................................................................................41 3.3.2. Các bên có liên quan ...........................................................................42 3.3.3. Văn bản pháp lý điều chỉnh phương thức tín dụng chứng từ ................43 3.3.4. Thư tín dụng........................................................................................44 3.3.5. Quy trình thanh toán phương thức tín dụng chứng từ...........................48 3.3.6. Các loại thư tín dụng chủ yếu ..............................................................49 Câu hỏi ôn tập chương 3....................................................................................50 Bài tập chương 3 ...............................................................................................50 125 Chương 4: BỘ CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ ..................55 4.1. Hoá đơn thương mại...................................................................................55 4.2. Phiếu đóng gói............................................................................................56 4.3. Tờ khai hải quan.........................................................................................56 4.4. Vận đơn đường biển ...................................................................................56 4.5. Giấy chứng nhận xuất xứ............................................................................59 4.6. Bảo hiểm đơn .............................................................................................60 4.7. Hoá đơn lãnh sự .........................................................................................60 4.8. Hoá đơn hải quan .......................................................................................61 4.9. Giấy chứng nhận số lượng..........................................................................61 4.10. Giấy chứng nhận trọng lượng ...................................................................61 4.11. Giấy chứng nhận phẩm chất .....................................................................61 4.12. Giấy chứng nhận vệ sinh ..........................................................................61 4.13. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.........................................................62 4.14. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật........................................................62 Câu hỏi ôn tập chương 4....................................................................................62 Bài tập chương 4 ...............................................................................................63 Phụ lục .................................................................................................................66 Phụ lục 1: Giấy yêu cầu chuyển tiền..................................................................67 Phụ lục 2: Thư yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu hàng xuất ....................................68 Phụ lục 3: Giấy đề nghị phát hành tín dụng thư .................................................69 Phụ lục 4: Mẫu vận đơn.....................................................................................71 Phụ lục 5: Tờ khai hải quan...............................................................................72 Phụ lục 6: Mẫu C/O...........................................................................................74 Phụ lục 7: Bộ chứng từ mẫu theo thư tín dụng...................................................76 Phụ lục 8: UCP 600...........................................................................................93 Tài liệu tham khảo.............................................................................................122
File đính kèm:
- giao_trinh_thanh_toan_quoc_te.pdf