Giáo trình Tâm lý học đại cương
Là tính chất tâm-sinh lý của con người chi phối qúa trình tiếp thu các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo cũng như hiệu qủa thực hiện một hoạt động nhất định.
Khi nói tới năng lực của một con người là nói tới năng lực lao động của anh ta. C. Mác đã viết:
“Chúng tôi hiểu sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một cơ thể, trong một con người đang sống ,và được người đó vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó”. (C.Mác, Tư bản, Nxb Sự thật, H.,1985 ).
Có thể phân biệt các mức độ của năng lực như sau:
+ Năng lực: Chỉ mức độ cá nhân hoàn thành tốt một loạt hoạt động nào đó.
+ Năng khiếu: Là toàn bộ những năng lực làm cho con người trong một lỉnh vực nhất định đạt được kết qủa đặc biệt và làm cho họ nổi bật lên so với những người khác cùng hoạt động trong cùng một điều kiện như nhau.
Năng khiếu nói về bẩm chất vốn có làm cơ sỡ cho năng lực. Năng khiếu thường biểu hiện ra ở sự có nhiều năng lực khác nhau.
+ Tài năng: là toàn bộ những năng lực cho phép con người thu được kết qủa hoạt động có đặc điểm là độc đáo và mới mẻ, có sự hoàn chỉnh cao và có ý nghĩa xã hội lớn. Đặc điểm của tài năng là trình độ sáng tạo cao khi thực hiện một hoạt động nào đó.
+ Thiên tài: Là mức độ phát triển cao nhất của năng lực. Thiên tài trước hết là những sự sáng tạo thúc đẩy nhân loại tiến lên phía trước. Con người có tài có thể sáng tạo có hiệu qủa trong lĩnh vực của Người thiên tài là người có khả năng tiên đoán trong khoa học, tìm ra được những quy luật, những cái mà ngày càng có ý nghĩa lớn lao đối với nhân loại và xã hội.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tâm lý học đại cương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT F 7 G GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG HOÀNG ĐỨC LÂM Khoa Sư Phạm Tâm lý học đại cương - 2 - Hoàng Đức Lâm Khoa Sư Phạm MỤC LỤC PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ ................................................................................4 CHƯƠNG I. TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC ..................................................................................4 I. TÂM LÝ HỌC LÀ GÌ ?........................................................................................................................4 1. Đặt vấn đề........................................................................................................................................4 2. Tâm lý là gì? ....................................................................................................................................4 II. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ TÂM LÝ HỌC .............................................................................................5 1.Tâm lý học thời cổ đại ......................................................................................................................6 2. Tâm lý học cận đại ..........................................................................................................................7 3. Sự bế tắc của tâm lý học duy tâm....................................................................................................8 4. Tâm lý học thế kỷ XX .....................................................................................................................9 5.Tâm lý học hoạt động......................................................................................................................11 III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA TÂM LÝ HỌC........................................................................14 CHƯƠNG II: CHỨC NĂNG CỦA TÂM LÝ TRONG ĐỜI SỐNG ..........................................................15 I. CHỨC NĂNG, VỊ TRÍ,VAI TRÒ CỦA TÂM LÝ TRONG ĐỜI SỐN ..............................................15 1.Chức năng chung của tâm lý...........................................................................................................15 2. Vị trí của tâm lý học ......................................................................................................................15 3 . Vai trò của tâm lý trong đời sống .................................................................................................15 II. Ý THỨC ............................................................................................................................................16 1.Định nghĩa.......................................................................................................................................16 2. Đặc điểm của ý thức ......................................................................................................................16 3. Vô thức là gì ? ................................................................................................................................16 III. CƠ SỞ SINH LÝ CỦA CÁC HIỆN TƯỢNG LÝ............................................................................17 IV. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ CON NGƯỜI....................17 1. Những nguyên tắc cơ bản ..............................................................................................................17 2. Các phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................18 Phần II : CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ ...................................................................................................20 CHUƠNG I: NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA CÁC QÚA TRÌNH TÂM LÝ...................................20 I. CẢM GIÁC ........................................................................................................................................20 1. Định nghĩa ......................................................................................................................................20 2. Đặc điểm........................................................................................................................................20 3. Phân loại ........................................................................................................................................20 4. Các quy luật cơ bản của cảm giác .................................................................................................21 II. TRI GIÁC..........................................................................................................................................23 1. Khái niệm chung ............................................................................................................................23 2. Những đặc điểm quan trọng của tri giác ........................................................................................24 3. Phân loại ........................................................................................................................................25 4. Vai trò của tri giác trong đời sống .................................................................................................28 III. BIỂU TƯỢNG .................................................................................................................................29 1. Khái niệm chung ............................................................................................................................29 2. Chức năng của biểu tượng .............................................................................................................30 3. Vai trò của biểu tượng trong quá trình tri giác..............................................................................30 4. Ý nghĩa của biểu tượng trong hoạt động tâm lý ............................................................................31 IV. TRÍ NHỚ .........................................................................................................................................31 Tâm lý học đại cương - 3 - Hoàng Đức Lâm Khoa Sư Phạm 1. Khái niệm chung ............................................................................................................................31 2. Các quá trình cơ bản của trí nhớ ....................................................................................................32 3. Phân loại.........................................................................................................................................33 4. Sự quên ..........................................................................................................................................35 V. TƯ DUY............................................................................................................................................36 1.Khái niệm chung.............................................................................................................................36 2. Đặc điểm........................................................................................................................................36 3. Các thao tác của tư duy ..................................................................................................................37 4. Các quy luật và hình thức cơ bản của tư duy .................................................................................38 5. Phân loại và hệ thống hóa .............................................................................................................39 6.Các loại tư duy và phẩm chất của nó..............................................................................................40 VI. TƯỞNG TƯỢNG.............................................................................................................................41 1.Khái niệm chung.............................................................................................................................41 2. Những cách phản ánh tái tạo hiện thực trong quá trình tưởng tượng.............................................41 3. Các loại tưởng tượng ......................................................................................................................42 4. Vai trò của trí nhớ và tư duy trong tưởng tượng. ............................................................................42 Chương II : CẢM XÚC VÀ Ý CHÍ............................................................................................................44 I. CẢM XÚC..........................................................................................................................................44 1. Khái niệm chung ............................................................................................................................44 2. Những đặc điểm cơ bản của sự rung động cảm xúc ......................................................................44 3. Phân loại cảm xúc..........................................................................................................................45 4. Đời sống tình cảm của lứa tuổi thanh niên. ...................................................................................46 5. Sự phát triển của cảm xúc..............................................................................................................46 II. Ý CHÍ – HÀNH ĐỘNG Ý CHÍ.........................................................................................................47 1. Ý chí...............................................................................................................................................47 2. Hành động ý chí .............................................................................................................................48 III. NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP..........................................................................................................49 1. Ngôn ngữ........................................................................................................................................49 2. Giao tiếp.........................................................................................................................................50 CHƯƠNG III. CÁ NHÂN – NHÂN CÁCH – HOẠT ĐỘNG ...................................................................52 I. CÁ NHÂN ..........................................................................................................................................52 1.Khái niệm chung.............................................................................................................................52 2. Những đặc điểm tâm lý cá nhân ....................................................................................................52 3. Bản chất sinh vật và bản chất xã hội của cá nhân.........................................................................53 II. NHÂN CÁCH VÀ CẤU TRÚC NHÂN CÁCH...............................................................................54 1. Nhân cách là gì ?............................................................................................................................54 2. Cấu trúc của nhân cách..................................................................................................................55 III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÂM LÝ HỌC HOẠT ĐỘNG...................................................................59 1. Khái niệm chung về hoạt động và những đặc điểm tâm lý của con người....................................59 2. Động cơ của hoạt động. .................................................................................................................60 3. Hoạt động và tâm lý.......................................................................................................................61 4. Những dạng hoạt động cơ bản. .......................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH ............................................................................................................64 Tâm lý học đại cương - 4 - Hoàng Đức Lâm Khoa Sư Phạm PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ CHƯƠNG I. TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC I. TÂM LÝ HỌC LÀ GÌ ? 1. Đặt vấn đề Thoạt xem câu hỏi này tưởng như đơn giản, vì có thể trả lời rằng đó là khoa học về Tâm lý. Nhưng nghĩ một chút thì không đơn giản như vậy. Vì sau câu trả lời vừa nói lại phải giải thích khoa học là gì? Và, cứ theo cái đà này thì còn biết bao câu hỏi xuất hiện. Như vậy, có thể nói khoa học là một chuỗi câu trả lời. Đặt ra được câu hỏi trên là bắt đầu có tri thức về lĩnh vực đó: “Biết về điều chưa biết”. Những tri thức này giữ một vai trò rất quan trọng trong nhận thức của từng người nói riêng và của cả loài người nói chung. Đáng chú ý là khi thấy đứa trẻ đặt câu hỏi đầu tiên về một sự vật và xem đến tuổi nào thì nó “mở miệng ra là hỏi”. Sự kiện này về sau được nhà sinh lý Liên Xô (cũ) vĩ đại I.P.Paplốp đặt tên là “phản xạ có định hướng”. Đi sâu vào nghiên cứu về mặt sinh lý học cũng như về tâm lý học, phát hiện ra các quy luật của các hiện tượng đó ngày càng thấy rõ kết quả hoạt động của con người phụ thuộc rất nhiều vào cơ sở định hướng. Cơ sở này càng tốt bao nhiêu thì hoạt động đựa trên cơ sở đó càng tốt bấy nhiêu. 2. Tâm lý là gì? Tâm lý là cuộc sống tinh thần. Cuộc sống đòi hỏi mỗi người mang nó phải có đủ các loại hiện tượng của cuộc sống. Từ chỗ phải biết kịp thời sự nóng lạnh của bầu không khí quanh ta đến chỗ có kiến thức về quy luật khí quyển, về quy luật của quá trình mỗi người cảm giác thấy một nhiệt độ nhất định tác động vào cơ thể và quá trình mỗi người phản ứng lại sự tác động đó như thế nào. Tất nhiên có chuyện khi mát ta thấy khoan khoái, khi oi bức ta thấy khó chịu. Như vậy, với con người chỉ một tác động của không khí đã gây ra một loạt các hiện tượng tâm lý cảm giác, cảm xúc, tư duy Đấy là chưa nói tới chuyện ta làm gì để tránh cái khó chịu, tăng sự khoan khoái, tức là hành động của con người trong tình huống đó. Hành động đó trong những điều kiện nhất định của tiến bộ khoa học kỷ thuật dẫn đến một hoạt động lao động sáng tạo, sản xuất một loạt các phương tiện cho mọi người giải quyết một cách hợp lý tình huống đặt ra cho con người. Cuộc sống phức tạp, đa ... ùn kiểu khí chất (tương ứng) Cân bằng, linh hoạt, mạnh Cân bằng, không linh hoạt, mạnh Không cân bằng, mạnh Không cân bằng, yếu Hoạt bát (linh hoạt) Bình thản (điềm tĩnh) Nóng nảy (sôi nổi). Ưu tư * Kiểu hoạt bát (linh hoạt). Người có kiểu khí chất này dễ thích nghi với những điều kiện sống thay đổi, nhanh chóng thích ứng với điều kiện xung quanh, nhận thức nhanh, tình cảm dễ xuất hiện, dễ vui và cũng dễ buồn. Quan hệ, giao thiệp rộng rãi với mọi người, không có phản ứng xấu đột ngột với người khác, thích hài hước, làm việc đòi hỏi tính sáng tạo. Nhưng có nhược điểm là thiếu sâu sắc, tình cảm dễ bị thay đổi, thiếu kiên định, làm việc tuỳ hứng, dễ nản chí. Nếu không có nền tảng đạo đức, anh ta sẽ trở thành người hời hợt, suy nghĩ nông nổi. Cần rèn luyện tính kiên trì, tự kiềm chế và phải đôn đốc khi được giao nhiệm vụ. * Kiểu nóng nảy (sôi nổi). Người có khí chất này thường có kiểu phản ứng nhanh, mạnh, nhận thức nhanh, tình cảm bộc lộ mãnh liệt, hoạt động sôi nổi, trước hiểm nguy rất dũng cảm, quyết đoán nhanh khi xử lý, hay nói thẳng, không nham hiểm, hăng hái trong công việc. Có nhược điểm là do say mê công việc nên dễ mất cân bằng, dễ có thay đổi đột ngột trong tâm trạng (dễ vui và cũng dễ buồn); thiếu giáo dục sẽ là người thô bạo, dễ phát khùng, vội vàng bộp chộp, hay phung phí sức lực, thích ra mệnh lệnh. * Kiểu bình thản (điềm tĩnh). Người có kiểu khí chất này trái với kiểu nóng nảy. Thường bình thản, thăng bằng, thong thả, có thái độ bình tĩnh, kiên trì, chín chắn, chu đáo, thận trọng; tác phong điềm đạm, ung dung, có năng lực kiềm chế và xã giao đúng mức, không hấp tấp, ít bị kích động cảm xúc và trạng thái tình cảm ít biểu lộ rõ rệt. Nhưng họ không có tính sáng kiến, ít thay đổi tính nết và thói quen, ít tháo vát, hay do dự bỏ lỡ thời cơ, trong hoạt động cần có sự hướng dẫn. * Kiểu ưu tư. Tâm lý học đại cương - 59 - Hoàng Đức Lâm Khoa Sư Phạm Người có kiểu khí chất này suy nghĩ sâu sắc, tình cảm bền vững, chín chắn, hiền dịu. Nhưng họ thường hay nghĩ ngợi một cách ốm yếu và phản ứng một cách bệnh tật trước những xúc phạm nhỏ; ít cởi mở, trầm lặng ít nói, rụt rè và hay có tính đa nghi. Việc phân chia khí chất thành bốn nhóm như trên chỉ mang tính chất quy ước. Bản thân những khí chất này không mang nội dung xã hội nào nên không thể coi người có khí chất này là tốt, người có khí chất kia là xấu. Khí chất tự bản thân nó không tồn tại một cách độc lập mà bao giờ cũng biểu hiện ra một cách cụ thể trong cá nhân con người, gắn bó một cách hữu cơ với phẩm chất đạo đức và những thuộc tính khác của người đó. Chẳng hạn, một người thuộc kiểu sôi nổi được giáo dục tốt sẽ tích cực đấu tranh cho chân lý, còn nếu không được giáo dục tốt có thể trở thành một người hung hãn tàn ác hay gây gổ, thích “đè đầu cưỡi cỗ” người khác. Một người thuộc kiểu ưu tư có thể là người thiếu kiên trì hoặc dễ đồng cảm với người khác, hay một người có tính đồng bóng. Do đó, không có người nào có kiểu khí chất xấu cả, những con người thuộc bất cứ kiểu nào đều có thể có ích cho xã hội. Chỉ nên đánh giá con người khi kiểu khí chất đó kết hợp với những đặc điểm khác của cá nhân con người. III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÂM LÝ HỌC HOẠT ĐỘNG 1. Khái niệm chung về hoạt động và những đặc điểm tâm lý của con người a. Hoạt động. Là tổng hợp những hành động của con người nhằm để thỏa mãn mọi nhu cầu và lợi ích của cá nhân và xã hội. Có nhiều đại diện và quan niệm khác nhau của các xu hướng tâm lý học, ở đây chúng ta xin nêu dẫn dụ về quan niệm của Vưgốtxki. Quan niệm này nói rằng bằng hoạt động lao động của mình, con người tạo ra loại hình thích nghi mới về chất với môi trường, loại hình này hoàn toàn khác với các dạng hành vi mà động vật có, loại hình này bao hàm sự tác động tích cực vào thế giới bên ngoài, vào những người xung quanh, và do đó, tác động tích cực lên chính bản thân mình. Quan hệ đó do Vưgốtxki phác họa. Sơ đồ sau là chìa khoá giúp chúng ta hiểu được tâm lý học hoạt động. C B1A B2 B3 D Tâm lý học đại cương - 60 - Hoàng Đức Lâm Khoa Sư Phạm Trong đó: A – Con người B1 – Công cụ lao động B2 – Đối tượng lao động B3 – Sản phẩm lao động C – Văn hóa (ngọn lửa) D – Ngôn ngữ, tâm lý Như vậy, qua sơ đồ chúng ta nhận thấy hoạt động lao động (B1, B2, B3) quan hệ với văn hóa, với ngôn ngữ và với con người (trung tâm của các mối quan hệ) Xem thêm: Hành vi và hoạt động của Phạm minh Hạc, Nxb Giáo dục, 1989, tr 207-206. b. Đặc điểm. - Tính xã hội của hoạt động của con người: Bất kỳ một loại hình hoạt động nào được xem xét về nội dung cũng như cách thức tiến hành chúng đều là sản phẩm của sự phát triển lịch sử-xã hội của con người. - Tính mục đích: Hoạt động của con người bao giờ củng là hoạt động có ý thức. Nghĩa là luôn luôn đặt ra mục đích của hoạt động, hình dung ra kết qủa của hoạt động. - Tính kế hoạch: Hoạt động của con người không phải là tổng số những cử động riêng rẽ. Trong bất cứ hoạt động nào các cử động, động tác được sắp xếp theo một trình tự nhất định liên quan và thống nhất với nhau, được xây dựng theo một kế hoạch rỏ ràng. Kế hoạch đó nói lên trình tự tiến hành các hoạt động để đạt mục đích hành động. -Tính hệ thống trong hoạt động của con người được hiểu như là sự phối hợp nhịp nhàng các động tác riêng lẻ của hoạt động theo một mục đích nhất định. 2. Động cơ của hoạt động. Là những ý nghĩ và cảm xúc của con người kích thích con người thực hiện một hoạt động nào đó. Trong hoạt động, Con người có một số dạng động cơ sau: - Động cơ theo tình huống riêng: Được xác định bởi những hành vi riêng hay những hoạt động của cá nhân trong một thời gian nhất định hoặc suốt cả cuộc đời gắn với một hoạt động cụ thể. - Các động cơ cá nhân và động cơ có ý nghĩa xã hội. a. Động cơ cá nhân Được xác định bởi các hành vi nhằm đạt tới lợi ích cá nhân và phù hợp ưu thế cá nhân của họ. Nếu hoạt động nào không có liên quan đến ưu thế cá nhân thì hoạt động đó không có hứng thú đối với cá nhân đó. b. Động cơ có ý nghĩa xã hội Đây là loại động cơ được xác định trên cơ sở những hành vi có ý nghĩa xã hội, là sự kích thích đạo đức cao thượng như trách nhiệm, nghĩa vụ xã hội v.v Ngoài ra còn có loại động cơ khát vọng, đây là loại động cơ không có liên quan gì đến những hành động mà chỉ nhờ nó có thể đạt được kết qủa của hoạt động. Tâm lý học đại cương - 61 - Hoàng Đức Lâm Khoa Sư Phạm Tóm lại, động cơ hoạt động là cái kích thích con người say mê với các hoạt động tương ứng. Ý nghĩa của các loại động cơ hoạt động được quy định bỡi mục đích của hoạt động đó. 3. Hoạt động và tâm lý Toàn bộ đời sống nội tâm của cá nhân được hình thành thông qua những hoạt động thực tiển. Và đời sống nội tâm cũng được bộc lộ, quan hệ mật thiết với chính qúa trình hoạt động đó. Tính chất của hoạt động càng khó khăn phức tạp bao nhiêu thì thế giới chủ quan của con người càng bộc lộ rõ nét bấy nhiêu. Mối quan hệ giữa hoạt động và tâm lý: - Thông qua hoạt động thì những phẩm chất và năng lực của con người sẽ được hình thành và hoàn thiện. - Thông qua hoạt động, nội dung và cơ chế tâm lý cá nhân được bộc lộ. - Tùy theo mức độ phản ánh, tâm lý tham gia điều chỉnh hoạt động. - Trong mổi hoạt động, kết qủa của nó thường được biểu hiện ở hai mức độ: + Đạt được mục đích hoạt động (thành công). + Không đạt được mục đích hoạt động (thất bại). Và, kết qủa của các hoạt động trước hoặc kết qủa của hoạt động trực tiếp trước có ảnh hưởng tiêu cực hoặc tích cực tới hoạt động sau. Tóm lại, trong hoạt động sự phong phú của đời sống tinh thần, chiều sâu của trí tuệ, sự thể nghiệm sức mạnh của tình cảm, ý chí, năng lực, tính cách được khám phá và bộc lộ chính trong hoạt động đó. 4. Những dạng hoạt động cơ bản. Có nhiều cách phân loại hoạt động: *Nếu dự vào sản phẩm người ta chia hoạt động thành hai loại: +Hoạt động thực tiễn nhằm tạo ra sản phẩm chủ yếu là vật chất. +Hoạt động lý luận nhằm tạo ra sản phẩm chủ yếu là tinh thần. *Nếu dựa vào các mặt hoạt động người ta chia thành bốn loại: +Hoạt động biến đổi. +Hoạt động nhận thức. +Hoạt động định hướng giá trị. +Hoạt động giao lưu. * Nếu xét trên phương diện cá thể người ta chia thành bốn loại: a. Vui chơi: Là hình thức hiện thực hóa tích cực của con người. Nguồn gốc của trò chơi là bắt chước, là kinh nghiệm, còn nguồn kích thích trò chơi là nhu cầu trong hoạt động. Tâm lý học đại cương - 62 - Hoàng Đức Lâm Khoa Sư Phạm Vui chơi phụ thuộc vào từng lứa tuổi. Nếu đối với người lớn, trưởng thành là hoạt động không chủ đạo thì với trẻ em dưới tuổi đi học thì vui chơi là hoạt động chủ đạo. b. Học tập. Cá nhân nhằm tiếp thu những kiến thức, những hình thức hành vi, hành động mà loài người đãû tạo ra. Trẻ em đến tuổi đi học thì hoạt động học tập đóng vai trò chủ đạo. Hoạt động học tập bao gồm: - Nắm vững tri thức về tự nhiên, xã hội. - Năùm vững các thao tác, các cách thức và hình thành kỹ xảo. - Nắm vững phương thức sử dụng tri thức. Học tập là dạng hoạt động đặc trưng của con người, Là loại hoạt động nhằm chuẩn bị cho con người bước vào cuộc sống lao động. c. Lao động. Là một hoạt động cơ bản của con người, trong đó cá nhân sử dụng sức mạnh tinh thần (tri thức, tình cảm, ý chí, kỷ năng, các phẩm chất tâm lý cá nhân nói chung) và sức mạnh thể lực tác động vào thế giới bằng công cụ lao động nhằm tạo nên những sản phẩm có giá trị về mặt xã hội để thỏa mãn nhu cầu của xã hội nói chung và của con người nói riêng. Lao động cũng là một hình thức kiểm tra nghiêm ngặt mọi tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thể lực và các phẩm chất tâm lý khác mà cá nhân có được. Cũng chính qua lao động, cá nhân tự bộc lộ những điểm yếu, mạnh của mình. Khi xã hội phát triển, tức là con người đa số tiếp xúc với lao động công nghiệp, loại lao động này thường ít khi ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất mà lại gây ra những rối loạn tâm lý. Vì vậy, “tâm lý học đứng trước những vấn đề: - Nhân tố nào là chủ yếu, hoàn cảnh lao động hay là một bản chất, một thiên hướng sẵn có của cá nhân ? - Có những triệu chứng nào để phát hiện sớm các rôí loạn trước lúc trở nên bệnh hoạn ? - Có những triệu chứng đặc trưng cho một số nghề nghiệp ? - Có những đặc tính nào làm cho cá nhân này hay cá nhân khác thích nghi hay không với một nghề nghiệp nhất định ? - Ý nghĩa của một việc làm đối với cá nhân, và được đánh giá như thế nào trong xã hội. “ (Nguyễn Khắc Viện, Từ điển tâm lý học, Nxb Ngoại văn, 1991 ). d. Hoạt động đấu tranh xã hội. Là hình thức hoạt động đặc trưng của con người. Hoạt động này xen kẻ với các dạng hoạt động cơ bản đã nêu ở trên. Chừng nào những hoạt động cơ bản trên mang tính ý nghĩa xã hội sâu sắc và mức độ tự giác cao thì bản thân chúng trở thành hoạt động đấu tranh. Hoạt động này còn có hình thức sinh hoạt chính trị xã hội và đấu tranh giai cấp. Thông qua hoạt động này, những phẩm chất tâm lý mới sẽ được hình thành và những phẩm chất tâm lý khác được hoàn thiện. Kết luận chung: Tâm lý học đại cương - 63 - Hoàng Đức Lâm Khoa Sư Phạm Từ những điều phân tích ở trên chúng ta thấy rằng, cá nhân với tư cách là một thành viên của xã hội vừa là chủ thể vừa là đối tượng của các quan hệ xã hội. Cá nhân tham gia vào hoạt động xã hội với đầy đủ đặc điểm tâm lý và là một nhân cách toàn vẹn, hoàn chỉnh. Cấu trúc tâm lý của cá nhâ là một thể thống nhất không thể tách rời giữa các thuộc tính: Xu hướng, tính cách, năng lực, khí chất. Tâm lý cá nhân chỉ được hình thành trong hoạt động và bằng hoạt động. Các dạng hoạt động cơ bản của con người là nơi kiểm nghiệm, thể nghiệm nghiêm ngặt thái độ, sự phát triển tâm lý của cá nhân. Động lực của những hoạt động đó là những động cơ. Động cơ có ý nghĩa xã hội chiếm vai trò chủ đạo trong hoạt động của cá nhân. * Câu hỏi và ôn luyện Tâm lý học đại cương - 64 - Hoàng Đức Lâm Khoa Sư Phạm TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH 1. Phạm Minh Hạc, Nhập môn tâm lý học, Nxb Giáo dục, 1980. 2.Phạm Minh Hạc (chủ biên), Phạm Tất Dong, Phạm Hoàng Gia, Đặng Xuân Hoài, Nguyễn Đức Minh, Trần Trọng Thủy, Tâm lý học, Nxb Giáo dục, 1982. 3. GS.TS Ruđích,Nxb Mir, Mátxcơva & TDTT Hà nội, Tâm lý học, in tại Liên xô (củ); 1986. 4. Phạm minh Hạc , Phạm Hoàng Gia, Trần Trọng Thủy, Nguyễn Quang Uẩn, Tâm lý học,Vụ Đào tạo -Bồi dưỡng Bộ Giáo dục, 1989. 5. Mai Hữu Khuê, Những khiá cạnh tâm lý của quản lý, Nxb Lao động: H.,1986. 6. Phạm Minh Hạc, Hành vi và hoạt động, Nxb Giáo dục. 1989. 7. Nguyễn Khắc Viện, Từ điển tâm lý, Nxb Ngoại văn-Trung tâm nghiên cứu tân lý trẻ em. H1991. 8. G.S.A.V. Petrovski (chủ biên),Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm; Nxb Giáo dục; Tập 1,2,3 ;1982. 9. Đức Uy, Những bí ẩn trong tâm lý con người, Nxb Đà Nẳng, 1988. 10. PGS.PTS. Trần Văn Thiện. PTS. Thái Trí Dũng, Tâm lý học, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. 1994. 11. Trần Trọng Thủy ( chủ biên ), Bài tập thực hành tâm lý học,. Nxb Giáo dục, 1990. 12. Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên), Tâm lý học đại cương, H.,1995. -------------------/ * O * /-------------------- Tâm lý học đại cương - 65 - Hoàng Đức Lâm Khoa Sư Phạm
File đính kèm:
- giao_trinh_tam_ly_hoc_dai_cuong.pdf