Giáo trình Sự phát triển thể chất trẻ em lứa tuổi mầm non
Tế bào: mỗi tế bào có 3 thành phần cơ bản
- Màng tế bào: bao bọc bên ngoài tế bào, gồm 2 thành phần chính là lớp lipit kép
ở giữa với 2 đầu ưa nước quay ra ngoài và 2 đuôi kị nước quay vào giữa. Bên ngoài là
2 lớp protein. Ngoài ra còn có protein bám lỗ, protein xuyên màng. Trên màng có
những lỗ nhỏ chỉ cho những chất cần thiết đi qua, nên màng có tính thấm chọn lọc gọi
là màng bán thấm. Chức năng:
+ Giữ cho hình dạng tế bào ổn định.4
+ Bảo vệ tế bào.
+ Thực hiện quá trình trao đổi chất giữa bên trong và bên ngoài tế bào
- Nhân: nằm trong tế bào chất, được ngăn cách với tế bào chất bằng màng nhân
có cấu tạo giống màng tế bào. Bên trong nhân có nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể có
các thành phần: ADN, ARN, protein loại histon và phi histon. Trong đó ADN là nơi
chứa đựng thông tin di truyền.
- Tế bào chất: là chất dịch chứa đầy bên trong tế bào. Trong tế bào chất có nhiều
bào quan (cơ quan tử): ti thể, lạp thể, bộ máy gôngi Mỗi bào quan thực hiện một
chức năng nhất định, đảm bảo cho sự phát triển và tồn tại của tế bào.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Sự phát triển thể chất trẻ em lứa tuổi mầm non
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA SƯ PHẠM TỰ NHIÊN ThS. TRẦN NGỌC HẢI BÀI GIẢNG SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT TRẺ EM LỨA TUỔI MẦM NON (Dùng cho bậc Cao đẳng, ngành Giáo dục Mầm non) Quảng Ngãi, 2014 2BÀI MỞ ĐẦU 1. Nội dung bài giảng Sự phát triển thể chất trẻ em lứa tuổi mầm non là môn học nghiên cứu quá trình phát triển các chỉ số thể chất diễn ra trong cơ thể trẻ em ở lứa tuổi mầm non. Nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra trong chương trình đào tạo Cao đẳng Sư phạm mới được ban hành đối với ngành Giáo dục mầm non. Giúp sinh viên không chỉ nắm vững các kiến thức cơ bản về quá trình phát triển thể chất của trẻ em lứa tuổi mầm non mà còn giúp sinh viên khi ra trường có thể vận dụng những kiến thức của môn học này trong việc nuôi, dạy trẻ một cách khoa học. Để các em có thể phát triển toàn diện về các mặt đức, trí, thể, mĩ. 2. Mục tiêu bài giảng * Kiến thức - Các thời kỳ phát triển cơ thể trẻ em để có cách chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục hợp lý - Đặc điểm sinh lý của các hệ cơ quan trong cơ thể để có biện pháp bảo vệ các cơ quan đó - Cơ thể trẻ em có sự phát triển theo lứa tuổi * Kĩ năng Sinh viên khi ra trường có thể chăm sóc và giáo dục trẻ một cách hợp lý. Tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển hoàn thiện cơ thể trẻ. * Thái độ Có tinh thần, ý thức, thái độ chăm sóc trẻ; giáo dục trẻ để trẻ em phát triển toàn diện về thể chất. 3Chương 1. CẤU TẠO CHUNG CỦA CƠ THỂ TRẺ EM * Mục tiêu - Biết được một cách khái quát về cấu tạo của cơ thể con người, những đặc điểm về cấu tạo và chức năng thể hiện sự thống nhất của cơ thể trẻ em. - Hiểu được các qui luật và các đặc điểm của quá trình sinh trưởng, phát triển của trẻ em. 1.1. Cơ thể con người là một khối thống nhất 1.1.1. Sự thống nhất về đơn vị cấu tạo Tất cả các cơ quan, bộ phận trong cơ thể người đều được cấu tạo từ tế bào. 1.1.1.1. Tế bào: mỗi tế bào có 3 thành phần cơ bản Hình 1. Cấu tạo chung của tế bào - Màng tế bào: bao bọc bên ngoài tế bào, gồm 2 thành phần chính là lớp lipit kép ở giữa với 2 đầu ưa nước quay ra ngoài và 2 đuôi kị nước quay vào giữa. Bên ngoài là 2 lớp protein. Ngoài ra còn có protein bám lỗ, protein xuyên màng. Trên màng có những lỗ nhỏ chỉ cho những chất cần thiết đi qua, nên màng có tính thấm chọn lọc gọi là màng bán thấm. Chức năng: + Giữ cho hình dạng tế bào ổn định. 4+ Bảo vệ tế bào. + Thực hiện quá trình trao đổi chất giữa bên trong và bên ngoài tế bào - Nhân: nằm trong tế bào chất, được ngăn cách với tế bào chất bằng màng nhân có cấu tạo giống màng tế bào. Bên trong nhân có nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể có các thành phần: ADN, ARN, protein loại histon và phi histon. Trong đó ADN là nơi chứa đựng thông tin di truyền. - Tế bào chất: là chất dịch chứa đầy bên trong tế bào. Trong tế bào chất có nhiều bào quan (cơ quan tử): ti thể, lạp thể, bộ máy gôngi Mỗi bào quan thực hiện một chức năng nhất định, đảm bảo cho sự phát triển và tồn tại của tế bào. 1.1.1.2. Mô: là hệ thống các tế bào liên kết với nhau để tạo ra một cấu trúc có nguồn gốc phát sinh chung và cùng thực hiện một chức năng nhất định. Gồm có: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh. - Mô biểu bì: bao phủ bề mặt cơ thể hoặc lát các cơ quan bên trong có nhiệm vụ bảo vệ, hấp thu, chuyển hóa các chất. - Mô liên kết: có nhiều loại, mỗi mô có cấu tạo và chức năng khác nhau như mô máu, mô mỡ, mô sụn, mô xương - Mô cơ: được cấu tạo từ các tế bào cơ, chức năng chủ yếu là vận động. Có 3 loại mô cơ: + Mô cơ vân: hoạt động theo ý muốn của con người. + Mô cơ trơn: hoạt động không theo ý muốn của con người. + Mô cơ tim: cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động giống cơ trơn, giữa các tế bào không có vách ngăn nên chúng là những hợp bào. - Mô thần kinh: có cấu tạo từ các nơ ron. Có chức năng điều khiển, phối hợp hoạt động giữa các cơ quan trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. 1.1.1.3. Cơ quan: các loại mô liên kết với nhau theo những những cách xác định để tạo thành cơ quan: miệng, ruột, dạ dày 51.1.1.4. Hệ cơ quan: các cơ quan có cùng chức năng sẽ tập hợp với nhau theo một cách nhất định để tạo thành hệ cơ quan. Ở người có 8 hệ cơ quan: hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ vận động, hệ thần kinh, hệ sinh dục và hệ nội tiết. 1.1.1.5. Cơ thể: các hệ cơ quan sắp xếp theo một cách nhất định để tạo thành một cơ thể hoàn chỉnh. 1.1.2. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng Mỗi cơ quan, bộ phận trong cơ thể đều có cấu tạo phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận. 1.1.3. Sự thống nhất giữa đồng hóa và dị hóa - Đồng hóa là quá trình tổng hợp nên những chất hữu cơ đặc trưng cho cơ thể, đồng thời tích lũy năng lượng cho cơ thể. - Dị hóa là quá trình phân giải các chất, giải phóng năng lượng cho cơ thể hoạt động. Như vậy, đồng hóa và dị hóa là hai quá trình trái ngược nhau nhưng thống nhất với nhau. Quá trình đồng hóa cung cấp vật chất cho dị hóa và quá trình dị hóa cung cấp năng lượng cho đồng hóa. 1.1.4. Sự thống nhất giữa các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể Trong cơ thể, các cơ quan, hệ cơ quan luôn phối hợp với nhau. Nếu cơ quan, hệ cơ quan nào bị tổn thương thì các cơ quan, hệ cơ quan khác và cơ thể cũng bị ảnh hưởng. 1.2. Quá trình phát triển cơ thể trẻ em 1.2.1. Khái niệm về sinh trưởng và phát triển 1.2.1.1. Sinh trưởng: là sự biến đổi về mặt số lượng của cơ thể nhờ sự thay đổi số lượng, kích thước tế bào dẫn đến sự gia tăng kính thước, khối lượng cơ thể. 1.2.1.2. Phát triển: là sự thay đổi về số lượng và chất lượng cơ thể. Gồm 3 yếu tố: sinh trưởng, phân hóa cơ quan và tạo thành hình dáng đặc trưng cho cơ thể. 61.2.2. Sự phân hóa các cơ quan Xảy ra ngay thời kỳ phát triển của phôi thai. Các cơ quan, bộ phận trong cơ thể phát triển không đồng đều. Cơ quan nào cần thiết thì phát triển trước, hoàn thiện sớm và ngược lại. 1.2.3. Sự tạo thành hình dáng đặc trưng Hình dáng đặc trưng của cơ thể trẻ em chỉ được hoàn thiện khi các cơ quan, hệ cơ quan phát triển hoàn chỉnh và trưởng thành sinh dục. Toàn bộ quá trình sinh trưởng và phát triển cơ thể được thực hiện theo những quy luật nhất định. 1.3. Các chỉ số đánh giá sự phát triển thể chất trẻ em 1.3.1. Các chỉ số thể chất của trẻ em Thể chất không chỉ về mặt thể xác mà còn về mặt tinh thần của trẻ. Thể chất của trẻ em gồm nhiều yếu tố hợp thành. - Tầm vóc và hình dáng cơ thể: phản ánh quá trình phát triển về mặt hình thái và cấu trúc của cơ thể. Các chỉ số này gồm số đo khối lượng cơ thể, kích thước cơ thể và các bộ phận như chiều cao, vòng ngực, vòng đầu, vòng đùi và tỉ lệ giữa các cơ quan bộ phận đó. Từ đó có thể suy ra các chỉ số tổng hợp khác như: chỉ số pinet, BMI, QVC - Thể lực của cơ thể: thể hiện qua khả năng hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. - Năng lực thích ứng: thể hiện qua hoạt động của hệ thần kinh, qua các trạng thái tâm lý, tinh thần của con người. Ở các chỉ số hình thái cơ bản, ngoài việc tính giá trị trung bình (X) người ta còn tính độ lệch chuẩn (SD) của các giá trị trung bình đó. Nếu chỉ số nằm trong giới hạnX ± SD là bình thường. Nếu nằm ngoài X ± SD là không bình thường. Nếu nằm ngoàiX ± 2SD là dạng bệnh lý, cần có sự can thiệp của người lớn trong công tác nuôi dạy trẻ. 1.3.2. Một số chỉ số thể chất của trẻ em lứa tuổi mầm non 1.3.2.1. Chiều cao: thể hiện đặc điểm lứa tuổi, giới tính, chủng tộc, điều kiện sống 7- Từ khi sinh → 1 tuổi: tăng khoảng 23 → 25 cm = 1.5 lúc mới sinh. - Từ 1 → 3 tuổi : tăng 7.5 cm/năm. - Từ 3 → 6 tuổi : tăng 6 cm/năm. Nhìn chung, trẻ em từ lúc mới sinh đến 6 tuổi chiều cao tăng trung bình 9.53 cm/năm, sau đó chiều cao tăng chậm dần ở lứa tuổi mầm non. Công thức chung: X = 75 cm + 5 n. Trong đó: X: chiều cao đứng (cm). n: số tuổi (năm) 1.3.2.2. Khối lượng cơ thể: thể hiện đặc điểm lứa tuổi, giới tính, chủng tộc, điều kiện sống Công thức chung cho trẻ từ 2 đến 10 tuổi: X = 9 + 1.5 (n-1) hoặc X = 9.5 + 2 (n-1). Trong đó: X là khối lượng cơ thể (kg). n là số tuổi (năm). Trẻ sơ sinh: 3 đến 3.2 kg. Trẻ 4 tháng: tăng gấp đôi. Trẻ 1.5 tuổi: tăng gấp 3. Trẻ 3 tuổi: tăng gấp 4. Trong 3 năm đầu khối lượng cơ thể trẻ em tăng nhanh trung bình 3 kg/năm, từ 3 đến 6 tuổi khối lượng tăng chậm hơn trung bình: 1.5 kg/năm. 1.3.2.3. Chỉ số khối (BMI): phản ánh mức độ dinh dưỡng của trẻ em. BMI = khối lượng cơ thể : (chiều cao đứng)2 Trong đó: - Khối lượng cơ thể (kg) - Chiều cao đứng (m) Trẻ em gầy thì chỉ số BMI nhỏ và ngược lại trẻ em béo phì thì chỉ số BMI quá lớn. 8Từ lúc mới sinh đến 5 tháng tuổi: BMI tăng do khối lượng cơ thể tăng nhanh hơn so với chiều cao. Từ 5 tháng đến 6 tuổi BMI tăng chậm do khối lượng cơ thể tăng chậm hơn so với chiều cao. 1.3.2.4. Vòng ngực và vòng đầu - Vòng ngực: trẻ sơ sinh đến 1 tuổi: vòng ngực tăng nhanh: khoảng 1.5 lần. Trong 3 năm đầu vòng ngực tăng 6 cm/năm. Từ 3 đến 6 tuổi tăng chậm hơn khoảng 1 cm/năm. - Vòng đầu: trẻ em sơ sinh đến 1 tuổi: vòng đầu tăng nhanh, khoảng 1.5 lần. Trong 3 năm đầu, vòng đầu tăng 6 cm/năm. Từ 3 đến 6 tuổi, tăng chậm hơn khoảng 0.6 cm/năm. 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất trẻ em lứa tuổi mầm non - Dinh dưỡng: nuôi dưỡng, chăm sóc tốt trẻ sẽ phát triển nhanh và ngược lại. - Di truyền: sự phát triển về đặc điểm hình thái của trẻ chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố di truyền của bố mẹ, nòi giống, dân tộc Những sai lệch về di truyền ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của trẻ (bệnh Down). - Điều kiện sống: điều kiện sống thuận lợi giúp trẻ phát triển nhanh và ngược lại. - Phương pháp và hình thức giáo dục: giúp trẻ phát triển sớm, hài hòa, nhanh nhẹn, toàn diện. 1.4. Các quy luật sinh trưởng và phát triển của trẻ em 1.4.1. Quy luật phát triển theo giai đoạn Quá trình phát triển cơ thể người gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc điểm và tốc độ phát triển riêng. Ở những giai đoạn khác nhau, tốc độ sinh trưởng và phát triển của các cơ quan, bộ phận là không giống nhau. Ví dụ: chiều dài đầu so với chiều dài thân. Trẻ sơ sinh: chiều dài đầu / chiều dài thân = 1/4. Trẻ 2 tuổi: chiều dài đầu / chiều dài thân = 1/5. Trẻ 6 tuổi: chiều dài đầu / chiều dài thân = 1/6. Trẻ 12 tuổi: chiều dài đầu / chiều dài thân = 1/7. 9Người lớn: chiều dài đầu / chiều dài thân = 1/8. Như vậy chiều dài thân phát triển nhanh hơn chiều dài đầu. Trẻ sơ sinh vòng đầu lớn hơn vòng ngực 1 cm, sau đó vòng ngực lớn nhanh hơn vòng đầu. Trẻ lớn hơn 7 tuổi vòng ngực vượt xa vòng đầu vì hệ cơ ngực phát triển do vận động và tập luyện. 1.4.2. Quy luật phát triển không đồng thì và không đồng tốc Ở người có giai đoạn sinh trưởng nhanh xen kẽ với giai đoạn sinh trưởng chậm. Trong những năm đầu quá trình sinh trưởng diễn ra nhanh sau đó giảm dần. Đến thời kỳ trưởng thành sinh dục tốc độ sinh trưởng lại tăng nhanh rõ rệt. Ở trẻ em lứa tuổi mầm non chiều cao tăng 5 đến 6 cm/năm, khối lượng tăng 1 đến 2 kg/năm, vòng ngực 1 đến 1.4 cm/năm, vòng đầu 0.5 đến 0.6 cm/năm. Trong quá trình phát triển cơ quan, bộ phận nào cần thiết thì phát triển và hoàn chỉnh trước và ngược lại. Thậm chí trong cùng một cơ quan cũng có phần phát triển trước phần phát triển sau. Ví dụ: hệ thần kinh phần hướng tâm phát triển trước để trẻ tiếp nhận thế giới bên ngoài tương đối chính xác còn phần ly tâm thì phát triển sau. 1.4.3. Hiện tượng tăng tốc Là hiện tượng tăng kích thước cơ thể và trưởng thành sinh dục sớm. Trẻ em hiện nay có chiều cao tốt hơn và khối lượng cơ thể lớn hơn so với trẻ em cùng lứa tuổi ở những thế kỷ trước, tuổi dậy thì cũng đến sớm hơn từ 2 đến 3 năm. Nguyên nhân: - Dinh dưỡng - Điều kiện sống: khí hậu, môi trường, chiến tranh, y tế - Giáo dục - Lai giữa các chủng tộc 1.5. Các giai đoạn phát triển của trẻ em 1.5.1. Giai đoạn phôi thai Tính từ lúc trứng + tinh trùng tạo thành hợp tử đến khi sinh ra. 1.5.1.1. Các giai đoạn của quá trình phát triển phôi thai - Giai đoạn phôi: tính từ lúc trứng được thụ tinh đến khi thai được 3 tháng. 10 Sau khi thụ tinh hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành các phôi bào có kích thước bé dần. Sau đó phôi sẽ có 2 lớp tế bào: lớp tế bào ở cực động vật sẽ phát triển thành lá phôi, sau 8 ngày sẽ phát triển thành túi phôi; lớp tế bào ở cực thực vật sẽ phát triển thành lá nuôi có nhiệm vụ nuôi thai sau này. - Các đặc điểm sinh lý của thai nhi Khi chưa hình thành nhau thai, thai sống nhờ dịch dinh dưỡng bao quanh trứng và túi noãn hoàng. Sau khi hình thành nhau thai, máu trong cơ thể mẹ qua động mạch rốn cung cấp chất dinh dưỡng, oxy cho thai phát triển, đồng thời chất cặn bã sẽ theo tĩnh mạch rốn về cơ thể mẹ. Trong thời kỳ này các cơ quan, bộ phận được phân hóa và hoàn chỉnh dần như: hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. Các phản xạ vận động cũng bắt đầu xuất hiện: quay đầu, co cơ 1.5.2. Phát triển sau phôi thai Tính từ lúc sinh ra đến khi chết bao gồm các giai đoạn sau: 1.5.2.1. Giai đoạn sơ sinh: tính từ lúc lọt lòng đến 10 ngày. Giai đoạn này trẻ phải thích nghi với sự thay đổi đột ngột của môi trường sống, chịu mọi ảnh hưởng của môi trường xung quanh tác động lên cơ thể. Do sự thay đổi chế độ dinh dưỡng nên nước tiểu có màu vàng sẫm, nhiều cặn đỏ, phân có màu đen, nhão. Phản xạ của trẻ đơn giản: bú, mút, ho 1.5.2.2. Giai đoạn cho bú: từ lúc sinh đến 12 tháng. Giai đoạn này trẻ sống chủ yếu dựa vào nguồn dinh dưỡng là sữa mẹ. Các quá trình chuyển hóa diễn ra rất mạnh. Chiều cao, khối lượng tăng đáng kể. Do tiếp nhận nguồn kháng thể từ sữa mẹ nên trẻ dưới 3 tháng thường không mắc các bệnh lây nhiễm. Trẻ từ 5 đến 6 tháng có thể biết ngồi, bắt đầu mọc răng làm trẻ nóng, sốt trẻ có thể ăn dặm thêm cháo bột Từ 6 đến 12 tháng trẻ chập chững đứng thẳng và chập chững biết đi, ăn được nhiều loại thức ăn nhưng thường rối loạn tiêu hóa. 1.5.2.3. Giai đoạn tuổi thơ sớm hay vườn trẻ: từ 1 đến 3 tuổi. Giai đoạn này các cơ quan, hệ cơ quan phát triển mạnh và tiến tới hoàn chỉnh như hệ thần kinh, hệ vận động. Trẻ biết đứng, biết đi, hình thành các phản xạ có điều kiện đơn giản. Nhịp hô hấp giảm 11 từ 45 đến 50 lần/phút/trẻ sơ sinh còn 24 đến 25 lần/phút. Nhịp tim cũng giảm từ 140 đến 150 lần/phút/trẻ sơ sinh còn 90 đến 100 lần/phút. Hai mươi răng sữa mọc đầy đủ. Trẻ ăn được nhiều loại thức ăn làm cho hệ tiêu hóa phát triển, chiều dài ruột tăng, chiều cao, khối lượng cơ thể tăng. Chiều cao tăng 8 - 10 cm/năm, khối lượng tăng 4 - 6 kg/năm, tỉ lệ chiều dài đầu/chiều dài thân giảm còn 1/5. 1.5.2.4. Tuổi thơ đầu tiên: từ 3 - 6 tuổi. Chiều cao và khối lượng cơ thể tăng chậm. Chiều cao tăng 6 - 7 cm/năm, khối lượng tăng 1 - 2 kg/năm. Não bộ phát triển mạnh từ lúc 3 tuổi, khối lượng tăng gấp 3 lần mới sinh và đạt 80% so với người trưởng thành. Tỉ lệ chiều dài đầu/chiều dài thân giảm còn 1/6. Giai đoạn đầu vốn từ của trẻ khoảng 200 - 400 từ được hình thành trên cơ sở bắt chước. Sau đó vốn từ của trẻ tăng nhanh, trẻ bắt đầu đi học khả năng tư duy và trí tuệ cũng hình thành. Bé trai thích những trò chơi mạnh mẽ, bé gái thích những trò chơi thiên về chăm sóc, tình cảm. 1.5.2.5. Tuổi học sinh nhỏ: từ 6 - 11 tuổi. Đây là giai đoạn chuyển tiếp về sinh lý và hình thái. Răng vĩnh viễn xuất hiện thay thế hoàn toàn răng sữa. Hệ tiêu hóa hoàn thiện. Chiều cao tăng 4 - 5 cm/năm, khối lượng cơ thể tăng 2 - 3 kg/năm. Cơ tay và chân phát triển các động tác mạnh mẽ nhưng không khéo léo vì cơ bàn tay, ngón tay còn yếu. Từ 9 - 10 tuổi trở đi các động tác mới tinh vi, chính xác được. Giai đoạn này trẻ hình thành nhận thức cá nhân và các đặc điểm sinh lý qua ... ham gia của hệ thần kinh. Ví dụ: tay đụng vào lửa thì rụt lại. 13.1.1.2. Cung phản xạ: là con đường dẫn truyền xung động thần kinh từ cơ quan thụ cảm về cơ quan thừa hành. Cung phản xạ gồm 5 bộ phận chính: - Cơ quan cảm thụ: tiếp nhận kích thích. Cơ quan này có mặt khắp mọi nơi trong cơ thể. - Dây thần kinh hướng tâm: dẫn truyền xung động thần kinh về hệ thần kinh trung ương. Trung ương thần kinh: tiếp nhận, phân tích, tổng hợp rồi trả lời kích thích. - Dây thần kinh ly tâm: dẫn truyền mệnh lệnh trả lời đến các cơ quan trong cơ thể. - Bộ phận đáp ứng: là cơ quan thực hiện phản ứng trả lời. 13.1.2. Cơ chế thành lập phản xạ có điều kiện (PXCĐK) Palov giải thích cơ chế thành lập PXCĐK bằng đường liên hệ thần kinh tạm thời. Mỗi thụ quan, mỗi phản xạ đều có một điểm đại diện trên vỏ não. Khi kết hợp giữa 2 kích thích không điều kiện và có điều kiện sẽ xuất hiện 2 điểm trên vỏ não cùng hưng phấn. Theo quy luật lan tỏa 2 hưng phấn sẽ lan tỏa và gặp nhau tạo thành một đường mòn làm cho hưng phấn điểm này lan sang hưng phấn điểm kia thành đường liên hệ thần kinh tạm thời. Đây chỉ là một đường liên hệ chức năng chứ không có dây thần kinh. Nên nếu điều kiện sống thay đổi đường liên lạc này sẽ mất. Nên để duy trì 77 PXCĐK thì tác nhân kích thích phải được duy trì, củng cố. Nếu không, PXCĐK sẽ mất đi 13.1.3. Các điều kiện để thành lập và duy trì PXCĐK - PXCĐK được hình thành trên cơ sở của PXKĐK hoặc PXCĐK trước đó. - PXCĐK được duy trì khi PXKĐK được củng cố. - Phải có sự kết hợp giữa kích thích không điều kiện và có điều kiện. - Vỏ não không bị tổn thương về cấu tạo và sinh lý. - Kích thích có điều kiện phải vừa phải không ảnh hưởng đến đời sống: ánh đèn đủ sáng, tiếng chuông không quá mạnh 13.1.4. Sự khác nhau giữa PXCĐK và PXKĐK STT PXKĐK PXCĐK 1 Có tính chất bẩm sinh, di truyền, mang tính chủng loại. Được xây dựng trong đời sống cá thể, tiếp thu qua tập luyện, không di truyền 2 Rất bền vững, không thay đổi, máy móc Không bền vững, dễ thay đổi 3 Trung khu nằm dưới vỏ não Vỏ bán cầu đại não 4 Đòi hỏi tác nhân kích thích đúng lúc, đúng chỗ Tác nhân kích thích bất kỳ 5 Có cung phản xạ cố định, vĩnh viễn Không cố định 13.2. Giấc ngủ 13.2.1. Tầm quan trọng của giấc ngủ Giúp cho não phục hồi khả năng làm việc và cho sức khỏe con người. Ngủ là một nhu cầu cơ bản của cơ thể. Thời gian ngủ chiếm 1/3 thời gian của đời người. 13.2.2. Bản chất của giấc ngủ Khi vỏ não bị mệt mỏi. Ức chế có xu hướng lan tỏa ra xung quanh chiếm toàn bộ vỏ não rồi lan xuống các phần dưới vỏ của hệ thần kinh làm xuất hiện giấc ngủ. Như 78 vậy bản chất sinh lý của giấc ngủ là một quá trình ức chế lan khắp vỏ não và lan xuống cấu trúc dưới vỏ não. - Những điểm trực tĩnh trên vỏ não: trong lúc ngủ say vẫn còn một số điểm trên vỏ não hưng phấn gọi là những điểm trực tĩnh trên vỏ não. Nguyên nhân là lúc thức chúng ta quan tâm đến việc gì đó, khi ngủ những điểm này không bị ức chế. Ví dụ: chó sủa bà mẹ không thức nhưng con cựa mình thì bà mẹ thức ngay. - Chiêm bao: là trạng thái hoạt động đặc biệt của vỏ não khi ta ngủ không say (lúc mới ngủ hoặc lúc sắp thức). Những hình ảnh trong chiêm bao thường kì quặc, phi lý, không logic. Nguyên nhân là những hình ảnh, suy nghĩ khi thức để lại những điểm trên vỏ não. Khi ngủ vỏ não không bị ức chế hoàn toàn (điểm trực tĩnh). Những điểm này gây hưng phấn từng phần trên vỏ não, lan tỏa và phối hợp ngẫu nhiên tạo nên những hình ảnh khác nhau, không mang những nội dung nhất định. Nên chiêm bao là hiện tượng “sự phối hợp chưa từng có những gì đã có”. 13.3. Quy luật hoạt động thần kinh cấp cao của trẻ em 13. 3.1. Hưng phấn và ức chế 13.3.1.1. Hưng phấn: là trạng thái hoạt động của hệ thần kinh. Nhờ đó hệ thần kinh trả lời các kích thích và tham gia PXCĐK. 13.3.1.2. Ức chế: khi hệ thần kinh bị ức chế sẽ làm giảm hoặc mất khả năng đáp ứng kích thích, nếu nơron ở vỏ não bị ức chế sẽ xóa bỏ PXCĐK. 13.3.2. Quy luật hoạt động thần kinh cao cấp ở trẻ 13.3.2.1. Quy luật lan tỏa và tập trung: mỗi kích thích vào cơ thể đều có những điểm đại diện trên vỏ não làm xuất hiện điểm hưng phấn hoặc ức chế. Khi hưng phấn hoặc ức chế xuất hiện tại một điểm sẽ không tồn tại cố định mà sẽ lan tỏa ra xung quanh sau đó trở về điểm xuất phát. Cường độ hưng phấn hoặc ức chế mạnh hay yếu sẽ làm quá trình lan tỏa nhanh hay chậm. Khi 2 điểm hưng phấn gần nhau điểm yếu hơn sẽ bị hút vào điểm mạnh. 13.3.2.2. Quy luật cảm ứng qua lại: khi hưng phấn hoặc ức chế xuất hiện tại một điểm trên vỏ não. Ở các điểm xung quanh sẽ xuất hiện quá trình hưng phấn hoặc ức chế. 79 13.4. Các hệ thống tín hiệu của trẻ em 13.4.1. Đặc điểm Là hoạt động của phần cao cấp ở hệ thần kinh. Gồm những PXCĐK và PXKĐK, tâm lý – ý thức với sự tham gia của tiếng nói. 13.4.2. Hệ thống tín hiệu thứ nhất - Khái niệm: một vật kích thích nào đó đại diện cho một kích thích khác để gây ra một phản ứng của cơ thể gọi là tín hiệu của vật ấy. - Tín hiệu thứ nhất: là những tín hiệu cụ thể, là sự vật hiện tượng trực tiếp như: ánh sáng, nhiệt độ, màu sắc 13.4.3. Hệ thống tín hiệu thứ hai - Gọi là tín hiệu ngôn ngữ gồm tiếng nói - chữ viết, là những tín hiệu có tính chất khái quát, gián tiếp. - Những nội dung, khái niệm chứa trong ngôn ngữ cũng là vật kích thích để thành lập phản xạ có điều kiện. Như vậy hệ thống tín hiệu thứ hai là cơ sở sinh lý của tư duy ở người. 13.5. Các loại hình hoạt động thần kinh của trẻ em 13.5.1. Cơ sở khoa học 13.5.1.1. Theo Hypocrate: căn cứ vào biểu hiện bên ngoài của mỗi người trước những sự vật hiện tượng. Ông chia thành 4 loại hình thần kinh: âu sầu, nóng nảy, hăng hái, bình thản. 13.5.1.2.Theo Pavlov: căn cứ vào mối tương quan, cường độ, tính linh hoạt của 2 quá trình hưng phấn và ức chế. Ông chia thành 4 loại: yếu, mạnh không cân bằng, mạnh cân bằng linh hoạt, mạnh cân bằng không linh hoạt. 13.5.2. Các loại hình hoạt động thần kinh 13.5.2.1. Loại yếu (âu sầu) - Đặc điểm: quá trình hưng phấn, ức chế đều yếu, không chịu được kích thích mạnh. Việc thành lập và xóa bỏ PXCĐK khó. - Biểu hiện: nhút nhát, yếu đuối, kém tích cực. 80 13.5.2.2. Loại mạnh, không cân bằng (nóng nảy) - Đặc điểm: hưng phấn, ức chế đều mạnh trong đó hưng phấn mạnh hơn ức chế. PXCĐK dễ hình thành nhưng ức chế phản xạ rất khó. - Biểu hiện: hăng hái, nghịch ngợm, thiếu kỉ luật, khó dạy bảo. 13.5.2.3. Loại mạnh, cân bằng, linh hoạt: - Đặc điểm: quá trình hưng phấn và ức chế mạnh ngang nhau. PXCĐK dễ thành lập nhưng cũng dễ xóa đi. - Biểu hiện: có nghị lực, tự chủ, hăng hái, lạc quan nhưng cũng dễ bi quan. 13.5.2.4. Loại mạnh, cân bằng, không linh hoạt: - Đặc điểm: hưng phấn và ức chế đều mạnh. Quá trình chuyển từ hưng phấn sang ức chế hoặc ngược lại rất chậm. - Biểu hiện: điềm đạm, bình tĩnh, chín chắn, có nghị lực, có điều độ, khó nổi nóng nhưng lâu nguôi, bảo thủ, lề mề. * Đặc điểm của hoạt động thần kinh cao cấp mang tính chất di truyền nhưng chúng có thể thay đổi ở nhiều mức độ tùy theo công tác giáo dục và rèn luyện. Cho nên vấn đề giáo dục từ tuổi ấu thơ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nếu có biện pháp giáo dục kịp thời, thích hợp, đúng đắn sẽ giúp trẻ phát huy những tính tốt, giảm tính xấu. Câu hỏi ôn tập 1. Thế nào là PXKĐK và PXCĐK? So sánh đặc điểm của PXKĐK và PXCĐK. 2. Muốn thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì? Giải thích và cho ví dụ về từng điệu kiện. 3. Trình bày đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao ở trẻ em. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Tạ Thúy Lan - Trần Thị Loan (2008), Sự phát triển thể chất trẻ em lứa tuổi mầm non, NXB Giáo dục, Hà Nội. [2]. Lê Quang Long (1991), Bài giảng sinh lí người và động vật, trường Đại học Sư phạm Hà Nội. [3]. Trần Trọng Thủy (1995), Giải phẫu sinh lí vệ sinh phòng bệnh trẻ em, trường Trung học Sư phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo Trung ương II, NXB Giáo dục, Nha Trang. [4]. Trần Trọng Thủy - Trần Quy (1998), Giải phẫu sinh lí vệ sinh phòng bệnh trẻ em, NXB Giáo dục, Hà Nội. [5]. Trần Trọng Thủy (2000), Giải phẫu sinh lí trẻ em, trường Cao đẳng Sư phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo Trung ương II, NXB Giáo dục, Nha Trang. 82 MỤC LỤC Trang BÀI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 2 Chương 1. CẤU TẠO CHUNG CỦA CƠ THỂ TRẺ EM 1.1. Cơ thể con người là một khối thống nhất.................................................................... 3 1.2. Quá trình phát triển cơ thể trẻ em ............................................................................... 5 1.3. Các chỉ số đánh giá sự phát triển thể chất trẻ em ........................................................ 6 1.4. Các quy luật sinh trưởng và phát triển của trẻ em ...................................................... 8 1.5. Các giai đoạn phát triển của trẻ em ............................................................................. 9 Chương 2. MÁU VÀ BẠCH HUYẾT 2.1. Chức năng của máu ................................................................................................... 13 2.2. Khối lượng, tỉ trọng của máu .................................................................................... 13 2.3. Các thành phần của máu ........................................................................................... 14 2.4. Đặc điểm máu trẻ em ................................................................................................ 15 2.5. Tính chất của máu ..................................................................................................... 16 2.6. Nước mô và bạch huyết ............................................................................................ 18 2.7. Miễn dịch. HIV/AIDS ............................................................................................... 18 Chương 3. HỆ TUẦN HOÀN 3.1. Cấu tạo của hệ tuần hoàn .......................................................................................... 21 3.2. Hoạt động của tim ..................................................................................................... 23 3.3. Vòng tuần hoàn ......................................................................................................... 24 3.4. Huyết áp: ................................................................................................................... 24 3.5. Điều hòa hoạt động tim mạch ................................................................................... 26 3.6. tuần hoàn bạch huyết................................................................................................. 26 Chương 4. HỆ HÔ HẤP 4.1. Cấu tạo của hệ hô hấp ............................................................................................... 27 4.2. Cơ chế hoạt động của hệ hô hấp ............................................................................... 29 83 4.3. Điều hòa hoạt động hô hấp........................................................................................ 30 4.4. Vệ sinh hệ hô hấp...................................................................................................... 30 Chương 5. HỆ TIÊU HÓA 5.1. Cấu tạo của hệ tiêu hóa ............................................................................................. 32 5.2. Sự tiêu hóa thức ăn.................................................................................................... 35 5.3. Sự hấp thu thức ăn..................................................................................................... 36 5.4. Vệ sinh hệ tiêu hóa.................................................................................................... 37 Chương 6. HỆ BÀI TIẾT 6.1. Cấu tạo của hệ tiết niệu ............................................................................................. 38 6.2. Quá trình hình thành nước tiểu ................................................................................. 39 6.3. Vệ sinh hệ tiết niệu.................................................................................................... 41 6.4. Một số dạng bài tiết khác .......................................................................................... 41 Chương 7. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 7.1. Đại cương về trao đổi chất và năng lượng ................................................................ 42 7.2. Chuyển hóa các chất cơ bản trong cơ thể.................................................................. 42 7.3. Các vitamin ............................................................................................................... 44 7.4. Chuyển hóa nước và muối khoáng............................................................................ 46 Chương 8. HỆ SINH DỤC 8.1. Đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dục nam và nữ ......................................................... 49 8.2. Tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái............................................................... 51 8.3. Sự sản sinh tinh trùng và trứng – chu kỳ kinh nguyệt .............................................. 51 8.4. Sự thụ tinh và thụ thai ............................................................................................... 52 8.5. Giáo dục giới tính cho trẻ.......................................................................................... 53 8.6. Vệ sinh hệ sinh dục ................................................................................................... 53 Chương 9. CÁC TUYẾN NỘI TIÊT 9.1. Đại cương về nội tiết ................................................................................................. 54 9.2. Chức năng của từng tuyến nội tiết ............................................................................ 55 84 Chương 10. SINH LÝ VẬN ĐỘNG 10.1. Hệ xương ................................................................................................................. 58 10.2. Hệ cơ ....................................................................................................................... 61 Chương 11. HỆ THẦN KINH 11.1. Nơ ron .................................................................................................................... 63 11.2. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh................................................................... 64 11.3. Đặc điểm phát triển hệ thần kinh trẻ em ................................................................. 67 Chương 12. CƠ QUAN PHÂN TÍCH 12.1. Đại cương về các cơ quan phân tích ....................................................................... 69 12.2. Cấu tạo và chức năng của các cơ quan phân tích.................................................... 69 Chương 13. SINH LÝ HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở TRẺ EM 13.1. Phản xạ có điều kiện ............................................................................................... 76 13.2. Giấc ngủ .................................................................................................................. 77 13.3. Quy luật hoạt động thần kinh cấp cao của trẻ em ................................................... 78 13.4. Các hệ thống tín hiệu của trẻ em............................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 81
File đính kèm:
- giao_trinh_su_phat_trien_the_chat_tre_em_lua_tuoi_mam_non.pdf