Giáo trình SQL và PL/SQL

NGÔN NGỮ SQL

1.1.1. Lịch sử phát triển của ngôn ngữ SQL

Mô hình cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ - RDBMS, do E.F Codd đưa ra vào đầu thập kỷ 70. Từ đó đến nay, nó liên tục phát triển trở thành mô hình CSDL phổ biến bậc nhất. Mô hình quan hệ gồm các thành phần sau:

Tập hợp các đối tượng và / hoặc các mối quan hệ Tập hợp các xử lý tác động tới các quan hệ

Ràng buộc dữ liệu đảm bảo tính chính xác và nhất quán.

SQL (Structured Query Language, đọc là "sequel") là tập lệnh truy xuất CSDL quan hệ.

Ngôn ngữ SQL được IBM sử dụng đầu tiên trong hệ quản trị CSDL System R vào giữa

những năm 70. Hệ ngôn ngữ SQL đầu tiên (SEQUEL2) được IBM công bố vào tháng 11

năm 1976. Năm 1979, tập đoàn Oracle giới thiệu thương phẩm đầu tiên của SQL. SQL cũng

được cài đặt trong các hệ quản trị CSDL như DB2 của IBM và SQL/DS.

Ngày nay, SQL được sử dụng rộng rãi và đuợc xem là ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL

quan hệ.

1.1.2. Chuẩn SQL

Năm 1989, viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận SQL là ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ANSI SQL89.

Năm 1989, tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) công nhận SQL ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ISO 9075-1989.

Tất cả các hệ quản trị CSDL lớn trên thế giới cho phép truy cập bằng SQL và hầu hết theo chuẩn ANSI.

 

doc 104 trang kimcuc 6680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình SQL và PL/SQL", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình SQL và PL/SQL

Giáo trình SQL và PL/SQL
SQL và PL/SQL 
Cơ bản 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ...	...1 
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ...	...5 
1.1. NGÔN NGỮ SQL ...	..5 
1.1.1. Lịch sử phát triển của ngôn ngữ SQL ...	.5 
1.1.2. Chuẩn SQL ...	..5 
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU ...	...5 
1.2.1. Các thành phần logic trong database...	..5 
1.2.2. Các đối tượng trong database ...	...6 
1.2.3. Các nhóm lệnh SQL cơ bản ...	.6 
1.3. CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC HÀNH...	..7 
1.3.1. Mô hình dữ liệu ...	..7 
1.3.2. Cấu trúc bảng dữ liệu ...	.7 
CHƯƠNG 2. LỆNH TRUY VẤN CƠ BẢN ...	.9 
2.1. CÂU LỆNH TRUY VẤN ...	..9 
2.1.1. Quy tắc viết lệnh ...	...9 
2.1.2. Câu lệnh truy vấn cơ bản ...	..9 
2.1.3. Các thành phần khác của mệnh đề SELECT ...	..9 
2.1.4. Phân biệt giá trị dữ liệu trả về ...	..10 
2.1.5. Giá trị NULL ...	..11 
2.2. SQL*PLUS, CÔNG CỤ TƯƠNG TÁC LỆNH SQL VỚI DATABASE ...	...11 
2.2.1. Câu lệnh tương tác của SQL*Plus ...	.11 
2.2.2. Phân nhóm câu lệnh trong SQL*Plus...	...12 
2.2.3. Chi tiết các lệnh SQL*Plus cơ bản ...	.13 
2.3. BÀI TẬP ...	..15 
CHƯƠNG 3. TRUY VẤN DỮ LIỆU CÓ ĐIỀU KIỆN ...	..17 
3.1. CÁC GIỚI HẠN TRONG TRUY VẤN DỮ LIỆU ...	...17 
3.1.1. Mệnh đề WHERE...	...17 
3.1.2. Các toán tử sử dụng trong mệnh đề WHERE ...	..18 
3.1.3. Ví dụ sử dụng các toán tử điều kiện ...	.19 
3.2. SẮP XẾP DỮ LIỆU TRẢ VỀ...	..20 
3.2.1. Mệnh đề ORDER BY ...	...20 
3.2.2. Sắp xếp nhiều cột dữ liệu trả về...	..20 
3.3. BÀI TẬP ...	..21 
CHƯƠNG 4. CÁC HÀM SQL ...	...23 
4.1. TỔNG QUAN VỀ HÀM SQL...	..23 
4.1.1. Cấu trúc hàm SQL ...	.23 
4.1.2. Phân loại hàm SQL ...	...23 
4.2. HÀM SQL THAO TÁC TRÊN TỪNG DÒNG DỮ LIỆU...	.24 
4.2.1. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu số...	..24 
4.2.2. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu ký tự...	.26 
4.2.3. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu thời gian...	.30 
4.2.4. Các hàm chuyển đổi kiểu ...	...32 
4.3. HÀM THAO TÁC TRÊN TẬP HỢP ...	...34 
4.3.1. Các hàm tác động trên nhóm ...	...34 
4.3.2. Mệnh đề GROUP BY ...	...35 
4.4. MỘT SỐ HÀM MỚI BỔ SUNG TRONG Oracle9i ...	..36 
4.4.1. Hàm NULLIF ...	.36 
4.4.2. Hàm COALSCE ...	..36 
4.4.3. Câu lệnh case ...	..36 
Trang 1 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
4.5. BÀI TẬP ...	..36 
4.5.1. Hàm trên từng dòng dữ liệu ...	..36 
4.5.2. Hàm trên nhóm dữ liệu ...	...39 
CHƯƠNG 5. LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU MỞ RỘNG...	.40 
5.1. KẾT HỢP DỮ LIỆU TỪ NHIỀU BẢNG ...	...40 
5.1.1. Mối liên kết tương đương ...	..40 
5.1.2. Mối liên kết không tương đương ...	.40 
5.1.3. Mối liên kết cộng ...	.40 
5.1.4. Liên kết của bảng với chính nó (tự thân)...	.41 
5.1.5. Cách biểu diễn kết nối mới trong Oracle 9i ...	...41 
5.1.6. Các toán tử tập hợp ...	..42 
5.2. LỆNH TRUY VẤN LỒNG ...	...43 
5.2.1. Câu lệnh SELECT lồng nhau. ..	...43 
5.2.2. Toán tử SOME/ANY/ALL/NOT IN/EXITS ...	..43 
5.3. CẤU TRÚC HÌNH CÂY ...	.44 
5.3.1. Cấu trúc hình cây trong 1 table ...	...44 
5.3.2. Kỹ thuật thực hiện ...	..44 
5.3.3. Mệnh đề WHERE trong cấu trúc hình cây...	..45 
5.4. BÀI TẬP ...	..46 
CHƯƠNG 6. BIẾN RUNTIME ...	...50 
6.1. DỮ LIỆU THAY THẾ TRONG CÂU LỆNH ...	.50 
6.2. LỆNH DEFINE ...	..50 
6.3. LỆNH ACCEPT ...	...51 
6.4. BÀI TẬP ...	..51 
CHƯƠNG 7. TABLE VÀ CÁC LỆNH SQL VỀ TABLE...	...52 
7.1. LỆNH TẠO TABLE...	52 
7.1.1. Cú pháp tạo bảng ...	52 
7.1.2. Tính toán kích thước table (tham khảo) ...	53 
7.2. MỘT SỐ QUY TẮC KHI TẠO TABLE ...	54 
7.2.1. Quy tắc đặt tên Object ...	54 
7.2.2. Quy tắc khi tham chiếu đến Object ...	54 
7.3. Các Kiểu dữ liệu cơ bản...	55 
7.3.1. Kiểu CHAR ...	55 
7.3.2. Kiểu VARCHAR2 ...	55 
7.3.3. Kiểu VARCHAR ...	56 
7.3.4. Kiểu NUMBER ...	56 
7.3.5. Kiểu FLOAT ...	56 
7.3.6. Kiểu LONG ...	56 
7.3.7. Kiểu DATE ...	57 
7.3.8. Kiểu RAW và kiểu LONG RAW...	58 
7.3.9. Kiểu ROWID ...	58 
7.3.10. Kiểu MLSLABEL ...	58 
7.3.11. Chuyển đổi kiểu ...	58 
7.4. RÀNG BUỘC DỮ LIỆU TRONG TABLE ...	59 
7.4.1. NULL/NOT NULL ...	59 
7.4.2. UNIQUE ...	59 
7.4.3. PRIMARY KEY ...	59 
7.4.4. FOREIGN KEY ( Referential ) ...	60 
7.4.5. CHECK ...	60 
7.5. LỆNH DDL CAN THIỆP TỚI TABLE ...	60 
7.5.1. Chỉnh sửa cấu trúc table ...	60 
7.5.2. Các lệnh DDL khác ...	61 
7.5.3. Chú dẫn cho table ...	61 
7.5.4. Thay đổi tên object...	62 
7.5.5. Xóa dữ liệu của table ...	62 
Trang 2 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
7.6. THÔNG TIN VỀ TABLE TRONG TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU...	...62 
7.7. BÀI TẬP ...	..63 
CHƯƠNG 8. CÁC LỆNH THAO TÁC DỮ LIỆU...	..64 
8.1. THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG TABLE ...	.64 
8.1.1. Thêm mới dòng dữ liệu ...	...64 
8.1.2. Cập nhật dòng dữ liệu ...	.65 
8.1.3. Lệnh Merge...	...65 
8.1.4. Xóa dòng dữ liệu...	.66 
8.1.5. Lỗi ràng buộc dữ liệu ...	...66 
8.2. LỆNH ĐIỀU KHIỂN GIAO DỊCH...	..66 
8.3. BÀI TẬP ...	..67 
CHƯƠNG 9. SEQUENCE VÀ INDEX...	...68 
9.1. SEQUENCE...	...68 
9.1.1. Tạo Sequence...	..68 
9.1.2. Thay đổi và huỷ sequence ...	.69 
9.2. INDEX...	...69 
9.2.1. Tạo index ...	...69 
9.2.2. Sử dụng index...	..69 
9.3. BÀI TẬP ...	..70 
CHƯƠNG 10. VIEWS ...	...71 
10.1. VIEWS ...	...71 
10.1.1. Tạo view ...	..71 
10.1.2. Xóa các view ...	..71 
10.2. BÀI TẬP ...	...72 
CHƯƠNG 11. QUYỀN VÀ BẢO MẬT ...	..73 
11.1. QUYỀN - PRIVILEGE ...	.73 
11.2. ROLE...	..74 
11.3. SYNONYM...	...74 
CHƯƠNG 12. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PL/SQL...	..76 
12.1. TỔNG QUAN VỀ PL/SQL ...	...76 
12.1.1. Cú pháp lệnh PL/SQL ...	...76 
12.1.2. Khối lệnh PL/SQL ...	...76 
12.2. LỆNH LẬP TRÌNH PL/SQL ĐƠN GIẢN ...	...77 
12.2.1. Lệnh IF...	..77 
12.2.2. Lệnh lặp LOOP không định trước ...	...78 
12.2.3. Lệnh lặp LOOP có định trước ...	...78 
12.2.4. Lệnh lặp WHILE ...	...78 
12.2.5. Lệnh GOTO, nhảy vô điều kiện ...	.78 
12.3. GIỚI THIỆU CURSOR ...	...79 
12.4. CÁC KIỂU DỮ LIỆU THÔNG DỤNG...	..81 
12.4.1. Kiểu dữ liệu Table ...	...81 
12.4.2. Kiểu dữ liệu Record ...	...81 
12.4.3. Sao kiểu dữ liệu một dòng ...	..82 
12.4.4. Sao kiểu dữ liệu của một cột ...	..82 
12.4.5. Lệnh SELECT... INTO...	...82 
12.5. BÀI TẬP ...	...83 
CHƯƠNG 13. GIỚI THIỆU PROCEDURE BUILDER ...	..84 
13.1. CÁC THÀNH PHẦN TRONG PROCEDURE BUILDER ...	...84 
13.1.1. Object Navigator ...	..84 
13.1.2. Program Unit Editor...	.85 
13.1.3. Store Program Unit Editor ...	...85 
Trang 3 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
13.1.4. Database Trigger Edditor ...	.85 
13.2. CÁC HÀM, THỦ TỤC ...	.86 
13.2.1. Tạo hàm, thủ tục trên Client ...	...86 
13.2.2. Tạo hàm, thủ tục trên Server ...	.86 
13.2.3. Dò lỗi đối với các hàm, thủ tục ...	..87 
CHƯƠNG 14. GIỚI THIỆU CÁC THỦ TỤC, HÀM VÀ PACKAGE ...	...88 
14.1. THỦ TỤC ...	..88 
14.1.1. Tạo thủ tục ...	..88 
14.1.2. Huỷ bỏ thủ tục ...	...89 
14.1.3. Các bước lưu giữ một thủ tục ...	...89 
14.2. HÀM ...	...89 
14.2.1. Tạo hàm...	...90 
14.2.2. Thực hiện một hàm ...	.90 
14.2.3. Lợi ích của việc sử dụng hàm ...	...91 
14.2.4. Một số hạn chế khi sử dụng hàm trong câu lệnh SQL ...	..91 
14.2.5. Huỷ bỏ hàm...	.91 
14.2.6. Hàm và thủ tục ...	..92 
14.3. PACKAGE...	...92 
14.3.1. Cấu trúc của package ...	...92 
14.3.2. Tạo package ...	..93 
14.3.3. Huỷ package ...	..95 
14.3.4. Lợi ích của việc sử dụng package ...	..95 
14.3.5. Một số package chuẩn của Oracle ...	..96 
CHƯƠNG 15. DATABASE TRIGGER ...	.97 
15.1. TẠO TRIGGER ...	..97 
15.1.1. Phân loại trigger ...	...97 
15.1.2. Lệnh tạo trigger ...	.98 
15.1.3. Sử dụng Procedure builder để tạo trigger ...	...99 
15.2. QUẢN LÝ TRIGGER ...	...100 
15.2.1. Phân biệt database trigger ...	...100 
15.2.2. Thay đổi trạng thái của database trigger ...	...101 
15.2.3. Huỷ bỏ trigger ...	.101 
15.2.4. Lưu ý khi sử dụng trigger ...	..102 
PHỤ LỤC ...	...103 
A - TÀI LIỆU THAM KHẢO ...	.103 
B - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...	..103 
Trang 4 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG 
1.1.NGÔN NGỮ SQL 
1.1.1. Lịch sử phát triển của ngôn ngữ SQL 
Mô hình cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ - RDBMS, do E.F Codd đưa ra vào đầu thập kỷ 70. Từ đó đến nay, nó liên tục phát triển trở thành mô hình CSDL phổ biến bậc nhất. Mô hình quan hệ gồm các thành phần sau: 
ƒ Tập hợp các đối tượng và / hoặc các mối quan hệ ƒ Tập hợp các xử lý tác động tới các quan hệ 
ƒ Ràng buộc dữ liệu đảm bảo tính chính xác và nhất quán. 
SQL (Structured Query Language, đọc là "sequel") là tập lệnh truy xuất CSDL quan hệ. 
Ngôn ngữ SQL được IBM sử dụng đầu tiên trong hệ quản trị CSDL System R vào giữa 
những năm 70. Hệ ngôn ngữ SQL đầu tiên (SEQUEL2) được IBM công bố vào tháng 11 
năm 1976. Năm 1979, tập đoàn Oracle giới thiệu thương phẩm đầu tiên của SQL. SQL cũng 
được cài đặt trong các hệ quản trị CSDL như DB2 của IBM và SQL/DS. 
Ngày nay, SQL được sử dụng rộng rãi và đuợc xem là ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL 
quan hệ. 
1.1.2. Chuẩn SQL 
Năm 1989, viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận SQL là ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ANSI SQL89. 
Năm 1989, tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) công nhận SQL ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ISO 9075-1989. 
Tất cả các hệ quản trị CSDL lớn trên thế giới cho phép truy cập bằng SQL và hầu hết theo chuẩn ANSI. 
1.2.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU 
1.2.1. Các thành phần logic trong database 
Thành phần 	Diễn giải 
Table 	Cấu trúc lưu trữ cơ bản nhất trong CSDL quan hệ (RDBMS), nó bao 
gồm 1 hoặc nhiều columns (cột dữ liệu) với 0 hoặc nhiều rows (dòng dữ liệu). 
Row 	Tổ hợp những giá trị của Column trong bảng. Một row còn được gọi 
là 1 record (bản ghi). 
Column 	Quy định một loại dữ liệu trong bảng. Ví dụ: loại dữ liệu tên phòng 
ban có trong bảng phòng ban. Ta thể hiển thị column này thông qua tên column và có thể kèm theo một vài thông tin khác về column như kiểu dữ liệu, độ dài của dữ liệu. 
Field 	Giao của column và row. Field chính là nơi chứa dữ liệu. Nếu không 
có dữ liệu trong field ta nói field có gia trị là NULL. 
Primary Key 	Là một column hoặc một tập các column xác định tính duy nhất của 
	các rows ở trong bảng. Ví dụ DEPTNO là Primary Key của bảng DEPT 
	vì nó được dùng để xác định duy nhất một phòng ban trong bảng 
	DEPT mà đại diện là một row dữ liệu. 
Trang 5 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Primary Key nhất thiết phải có số liệu. 
Foreign Key 	Là một column hoặc một tập các columns có tham chiếu tới chính 
bảng đó hoặc một bảng khác. 
Foreign Key xác định mối quan hệ giữa các bảng. 
Constraints 	Là các ràng buộc đối với dữ liệu trong các bảng thuộc database. Ví 
dụ: Foreign Key, Primary Key... 
Ví dụ: minh hoạ các thành phần logic trong database 
EMP 
EMPNO 	ENAME 	EMP 	DEPT DEPTNO 
7369 	SMITH 	20 
Row 	7499 	ALLEN 	30 
7521 	WARD 	30 
7566 	JONES 	20 
7654 	MARTIN 	30 
7698 	BLAKE 	30 

DEPT 
DEPTNO 	DNAME 
10 	ACCOUNTING 
20 	RESEARCH 
30 	SALES 
40 	OPERATIONS 
Foreign key 
7782 	CLARK 	10	Primary key
Column 
Hình vẽ 1. Minh hoạ các thành phần logic trong database 
1.2.2. Các đối tượng trong database 
Đối tượng 	Diễn giải 
Table 	Cấu trúc lưu trữ cơ bản nhất trong CSDL quan hệ (RDBMS), gồm 
row và column 
View 	Là cấu trúc logic hiển thị dữ liệu từ 1 hoặc nhiều bảng 
Sequence 	Lết sinh giá trị cho các primary key 
Index 	Tăng tính thực thi cho câu lệnh truy vấn 
Synonym 	Tên tương đương của đối tượng 
Program unit 	Tập hợp các câu lệnh thực hiện được viết bởi ngôn ngữ SQL và 
PL/SQL, bao gồm Procedure, function, package... 
1.2.3. Các nhóm lệnh SQL cơ bản 
Tên lệnh 
SELECT 
INSERT 
UPDATE 
DELETE 
Diễn giải 
Là lệnh thông dụng nhất, dùng để lấy, xem dữ liệu trong CSDL. 
Là 3 lệnh dùng để nhập thêm những row mới, thay đổi nội dung 
dữ liệu trên các row hay xoá các row trong table. Những lệnh này 
được gọi là các lệnh thao tác dữ liệu DML (Data Manipulation 
Language) 
Trang 6 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
CREATE 
ALTER 
DROP 
RENAME 
TRUNCATE 
COMMIT 
ROLLBACK 
SAVE POINT 
GRANT 
REVOKE 

Là 3 lệnh dùng để thiết lập, thay đổi hay xoá bỏ cấu trúc dữ liệu 
như là table, view, index. Những lệnh này được gọi là các lệnh định nghĩa dữ liệu DDL (Data Definition Language) 
Quản lý việc thay đổi dữ liệu bằng các lệnh DML. Việc thay đổi dữ liệu có thể được nhóm lại thành các transaction. 
2 lệnh này dùng để gán hoặc huỷ các quyền truy nhập vào CSDL Oracle và các cấu trúc bên trong nó. Những lệnh này được gọi là các lệnh điều khiển dữ liệu DCL (Data Control Language) 
1.3.CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC HÀNH 
1.3.1. Mô hình dữ liệu 
DEPT 	EMP 
SALGRADE 
DUMMY 	BONUS 
Hình vẽ 2. Mô hình dữ liệu thực hành 
1.3.2. Cấu trúc bảng dữ liệu 
Bảng DEPT 
Tên cột 	Kiểu 	Điều kiện 	Diễn giải 
DEPTNO 	NUMBER(2) 	PRIMARY KEY 	Mã phòng ban 
DNAME 	VARCHAR2(14) 	Tên phòng ban 
LOC 	VARCHAR2(13) 	Địa chỉ 
Bảng SALGRADE 
Tên cột 	Kiểu 	Điều kiện 	Diễn giải 
GRADE 	NUMBER 	PRIMARY KEY 	Mức lương 
LOSAL 	NUMBER 	Giá trị thấp nhất 
HISAL 	NUMBER 	Giá trị cao nhất 
Trang 7 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Bảng EMP 
Tên cột 	Kiểu 	Điều kiện 
EMPNO 	NUMBER(4) 	PRIMARY KEY 
ENAME 	VARCHAR2(10) 
JOB 	VARCHAR2 (9) 
MGR 	NUMBER(4) 	FOREIGN KEY 
(EMP.EMPNO) 
HIREDATE 	DATE 
SAL 	NUMBER(7,2) 
COMM 	NUMBER(7,2) 
DEPTNO 	NUMBER(2) NOT 	FOREIGN KEY 
NULL, 	(DEPT.DEPTNO) 

Diễn giải 
Mã nhân viên 
Tên nhân viên 
Nghề nghiệp 
Mã người quản lý 
Ngày gia nhập công ty 
Lương 
Thưởng 
Mã phòng ban 
Trang 8 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Chương 2. LỆNH TRUY VẤN CƠ BẢN 
2.1.CÂU LỆNH TRUY VẤN 
2.1.1. Quy tắc viết lệnh 
Các câu lệnh truy vấn được biểu diễn theo các quy tắc sau: 
ƒ Các lênh trong câu lệnh SQL thuộc loại không phân biệt chữ viết hoa hay thường. ƒ Nội dung của một câu lệnh SQL có thể được trải dài trên nhiều dòng. ƒ Các từ khoá không được phép viết tắt hay phân cách trên nhiều dòng ƒ Các mệnh đề thông thường được đặt trên nhiều dòng khác nhau 
ƒ Để rõ ràng trong việc thể hiện câu lệnh, ta nên sử dụng các dấu TAB khi viết lệnh ƒ Ta có thể sử dụng các ký tự đặc biệt như: +, -, \, *,... để biểu diễn giá trị trong câu 
lệnh. 
ƒ Lệnh kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;). 
2.1.2. Câu lệnh truy vấn cơ bản 
Cú pháp: 
SELECT 	[DISTINCT ] 	{*, column [alias],...} 
FROM 	table; 
Với: 
SELECT 	Hiển thị nội dung của một hay nhiều cột 
DISTINCT 	Phân biệt nội dung giữa các dòng dữ liệu trả về 
Lấy tất các các cột trong bảng 
column 	Tên cột dữ liệu cần trả về 
alias 	Phần tiêu đề của cột dữ liệu trả về 
FROM table 	Tên bảng chứa dữ liệu truy vấn 
Ví dụ: 
SELECT 
FROM emp; 
Cấu trúc của lệnh truy vấn gồm có hai phần: 
ƒ Mệnh đề chọn lựa bao gồm Lệnh SELECT và tên cột dữ liệu trả về ƒ Mệnh đề biểu diễn nơi chứa bao gồm FROM và tên bảng. 
2.1.3. Các thành phần khác của mệnh đề SELECT Trong mệnh đề SELECT còn có thể đưa vào các thành phần khác: 
ƒ Biểu thức toán học 
ƒ Column alias 
ƒ Các column được ghép chuỗi 
ƒ Literal 
Biểu thức toán học 
Trong mệnh đề SELECT biểu thức toán học có thể các giá trị (column hoặc hàng số), các toán tử, các hàm. Các toán tử được dùng là (+), (-), (*), (/). Độ ưu tiên của các toán tử giống trong phần số học. 
Ví dụ: 
Trang 9 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
SELECT ename, sal *12, comm FROM emp; SELECT ename, (sal+250)*12 FROM emp; 
Tiêu đề của cột (column alias) 
Trong mệnh đề SELECT, column alias là phần nhãn hiển thị của column khi lấy số liệu ra. Trong column alias không được có dấu cách và viết cách sau tên column một dấu cách. Column alias được chấp nhận có dấu cách khi được đặt trong dấu nháy kép (“ ... khác trong package sau này sẽ không phải mất thời gian nạp vào hệ thống nữa. Từ đó, nâng cao tốc độ thực hiện lệnh của toàn bộ hàm, thủ tục có trong package. 
14.3.1. Cấu trúc của package 
Một package được cấu trúc làm hai phần. Phần mô tả (specification) định nghĩa các giao tiếp có thể có của package với bên ngoài. Phần thân (body) là các cài đặt cho các giao tiếp có trong phần mô tả ở trên. 
Trang 92 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Hình vẽ 14. Cấu trúc package 
Trong cấu trúc của package bao gồm 05 thành phần: 
1. Public variable (biến công cộng): là biến mà các ứng dụng bên ngoài có thể tham 
	chiếu tới được. 
2. Public procedure (thủ tục công cộng): bao gồm các hàm, thủ tục của package có thể 
	triệu gọi từ các ứng dụng bên ngoài. 
3. Private procedure (thủ tục riêng phần): là các hàm, thủ tục có trong package và chỉ 
	có thể được triệu gọi bởi các hàm hay thủ tục khác trong package mà thôi. 
4. Global variable (biến tổng thể): là biến được khai báo dùng trong toàn bộ package, 
	ứng dụng bên ngoài tham chiếu được tới biến này. 
5. Private variable (biến riêng phần): là biến được khai báo trong một hàm, thủ tục thuộc 
	package. Nó chỉ có thể được tham chiếu đến trong bản thân hàm hay thủ tục đó. 
14.3.2. Tạo package 
Ta có thể tạo package trực tiếp bằng dòng lệnh sau: Cú pháp khai báo phần mô tả package: 
CREATE [OR REPLACE] PACKAGE package_name IS | AS 
public type and các item declarations subprogram specifications 
END package_name; 
Với: 
package_name 	Tên package 
type and item declarations 	Phần khai báo các biến, 
hằng, cursor, ngoại lệ và kiểu sử dụng trong toàn bộ package 
subprogram specifications 	Khai báo các hàm, thủ tục 
PL/SQL 
Cú pháp khai báo phần thân package: 
CREATE [OR REPLACE] PACKAGE BODY package_name 
Trang 93 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
IS | AS 
private type and item declarations 	Khai báo các kiểu 
chỉ sử dụng riêng 
trong package 
subprogram bodies 	Nội dung của 
package 
END package_name; 
Với: 
package_name 
type and item declarations 
subprogram specifications 
Tên package 
Phần khai báo các biến, hằng, 
cursor, ngoại lệ và kiểu 
Khai báo các hàm, thủ tục 
PL/SQL 
Ví dụ: 
-- Phần khai báo của package 
CREATE OR REPLACE PACKAGE comm_package 
IS 
v_comm 	number := 10; -- Khai báo biến có giá trị khởi tạo 
-- Khai báo thủ tục để giao tiếp với bên ngoài 
	PROCEDURE reset_comm (p_comm IN number); 
END comm_package; 
-- Phần thân của package 
CREATE OR REPLACE PACKAGE BODY comm_package 
IS 
-- Hàm riêng phần chỉ sử dụng trong package 
FUNCTION 	validate_comm 
(v_comm 	IN number) 
RETURN BOOLEAN 
IS 
v_max_comm number; 
BEGIN 
SELECT max(comm) INTO v_max_comm 
FROM 	emp; 
IF v_comm > v_max_comm THEN 
RETURN 	FALSE; 
ELSE 
RETURN 	TRUE; 
END IF; 
END validate_comm; 
-- Thủ tục giao tiếp với bên ngoài PROCEDURE reset_comm 
(p_comm 	IN number) 
IS 
Trang 94 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
v_valid 	BOOLEAN; 
BEGIN 
v_valid := validate_comm(p_comm); 
IF v_valid = TRUE THEN 
v_comm := p_comm; 
ELSE 
RAISE_APPLICATION_ERROR(-20210,‘Invalid comm’); END IF: 
END reset_comm; 
END comm_package; 
14.3.3. Huỷ package 
Tương tự như việc tạo package, ta có thể huỷ bỏ hàm thông qua câu lệnh SQL. Cú pháp: 
-- Huỷ phần package specification 
DROP PACKAGE 	Tên package; 
-- Huỷ phần package body 
DROP PACKAGE 	BODY 	Tên package; 
Ví dụ: 
DROP PACKAGE 	comm_package; 
DROP PACKAGE 	BODY 	comm_package; 
14.3.4. Lợi ích của việc sử dụng package Tăng tính phân nhỏ các thành phần (Modularity) 
Ta có thể đóng gói các thành phần, cấu trúc có quan hệ logic với nhau trong cùng một module ứng với một package. Việc kế thừa giữa các package rất đơn giản, và được thực hiện một cách trong sáng. 
Đơn giản trong việc thiết kế ứng dụng 
Tất cả các thông tin cần thiết cho việc giao tiếp đều được đặt trong phần đặc tả của package (package specification). Nội dung phần này có thể được soạn thảo và biên dịch độc lập với phần thân của package (package body). Do đó, các hàm hay thủ tục có gọi tới các thành phần của package có thể được biên dịch tốt. Phần thân của package có thể được tiếp tục phát triển cho đến khi hoàn thành ứng dụng. 
ẩn dấu thông tin (hiding information) 
Package cho phép sử dụng các thành phần bên trong dưới dạng public (công cộng) hay private (riêng tư). Tuỳ theo yêu cầu thiết kế, ta có thể cho phép truy nhập hay ẩn dấu thông tin. Từ đó, có thể bảo vệ được tính toàn vẹn dữ liệu. 
Nâng cao hiệu suất sử dụng 
Ngay khi gọi một hàm hay thủ tục bất kỳ trong package lần đầu tiên. Toàn bộ nội dung của package sẽ được nạp vào bộ nhớ. Do vậy, các hàm và thủ tục con trong package gọi đến sau này có thể thực hiện ngay mà không cần phải nạp lại vào bộ nhớ. Việc này làm giảm thiểu thao tác truy xuất vào ra (I/O access) nâng cao tốc độ. 
Trang 95 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Thực hiện quá tải (overloading) 
Package cho phép thực hiện quá tải đối với các hàm và thủ tục trong nó. Theo đó, các hàm và thủ tục khác nhau có thể được phép đặt trùng tên. Việc này sẽ nâng cao tính mềm dẻo của việc sử dụng hàm, thủ tục trong package. 
14.3.5. Một số package chuẩn của Oracle 
Thủ tục 	Hàm 
DBMS_ALERT 	Cung cấp các sự kiện về các thông điệp của database 
DBMS_APPLICATION_INFO 	Thông tin về các hoạt động hiện thời đối với database 
DBMS_DDL 	Biên dịch lại các hàm, thủ tục va package. Phân tích các 
index, table, cluster,... 
DBMS_DESCRIBE 	Trả về các diễn giải cho các tham số của thủ tục, hàm 
DBMS_JOB 	Lên kế hoạch thực hiện các đoạn mã lệnh PL/SQL 
DBMS_LOCK 	Cung cấp các hàm cho phép yêu cầu, giải phóng, điều 
chỉnh các trạng thái khoá (lock) đối với từng đối tượng 
trên database. 
DBMS_MAIL 	Gửi các message từ Oracle Server tới Oracle*mail 
DBMS_OUTPUT 	Kết xuất các giá trị trả về từ các hàm, thủ tục, trigger,.. 
DBMS_PIPE 	Cho phép xử lý gửi đồng thời các thông điệp 
DBMS_SESSION 	Cung cấp các phép truy nhập SQL thay vì các câu lệnh 
session 
DBMS_SHARED_POOL 	Cho phép lưu giữ các đối tượng trong vùng nhớ chia sẻ. 
DBMS_SQL 	Cho phép sử dụng lệnh SQL động để truy xuất database 
DBMS_TRANSACTION 	Điều khiển các giao dịch, cải thiện và nâng cao hiệu quả 
đối với các giao dịch nhỏ và không phân tán 
DBMS_UTILITY 	Phân tích các đối tượng trong từng schema. 
UTL_FILE 	Cho phép truy xuất tới file ngay với câu lệnh PL/SQL 
Trang 96 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Chương 15. DATABASE TRIGGER 
Database trigger là những thủ tục được thực hiện ngầm định ngay khi thực hiện lệnh SQL như INSERT, DELETE, UPDATE nhằm đảm bảo các quy tắc logic phức tạp của dữ liệu. Thiết kế các database trigger thoả mãn các yêu cầu sau: 
ƒ Sử dụng các database trigger nhằm đảm bảo thực hiện tất cả các thao tác có liên 
	quan tới lệnh can thiệp dữ liệu được thực hiện. 
ƒ Chỉ sử dụng database trigger đối với các thao tác trọng tâm. 
ƒ Không sử dụng database trigger để thực hiện các ràng buộc sẵn có trong database 
	Oracle. Ví dụ: dùng database trigger để thay thế cho các constrain. 
ƒ Sử dụng database trigger có thể gây rối, khó khăn cho việc bảo trì và phát triển hệ 
	thống lớn. Vì thế, ta chỉ sử dụng database trigger khi thật cần thiết. 
15.1.TẠO TRIGGER 
Khi tạo database trigger, ta cần lưu ý tới một số tiêu chí như: 
	ƒ Thời gian thực hiện: BEFORE, AFTER 
ƒ Hành động thực hiện: INSERT, UPDATE, DELETE ƒ Đối tượng tác động: bảng dữ liệu 
ƒ Loại trigger thực hiện: trên dòng lệnh hay trên câu lệnh ƒ Mệnh đề điều kiện thực hiện 
ƒ Nội dung của trigger 
15.1.1. Phân loại trigger 
Ta có thể phân loại trigger theo thời gian thực hiện như: BEFORE và AFTER. 
ƒ BEFORE trigger: Trigger được kích hoạt trước khi thực hiện câu lệnh. Việc này có 
	thể cho phép ta loại bớt các phép xử lý không cần thiết, thậm chí có thể rollback dữ 
	liệu trong trường hợp có thể gây ra các ngoại lệ (exception). Trigger thuộc loại này 
thường được sử dụng đối với các thao tác INSERT hoặc UPDATE. 
ƒ AFTER trigger: Câu lệnh được thực hiện xong thì trigger mới được kích hoạt. 
	Thực hiện các công việc thường phải làm sau khi đã thực hiện câu lệnh. 
ƒ INSTEAD OF trigger: Loại trigger này cho phép người sử dụng có thể thay đổi 
	một cách trong suốt dữ liệu của một số view mà không thể thực hiện thay đổi trực 
	tiếp được. Với INSTEAD OF trigger, ta có thể thực hiện với cả ba thao tác: insert, 
	update, delete. 
Ta cũng có thể phân loại trigger theo loại câu lệnh kích hoạt như: INSERT, UPDATE, DELETE. Trong các trigger thuộc một trong ba loại lệnh: INSERT, UPDATE,DELETE. Trigger UPDATE cần phải chỉ rõ thêm tên cột dữ liệu kích hoạt trigger mỗi khi giá trị dữ liệu trong đó bị thay đổi. Bên trong Trigger có thể có chứa các lệnh thao tác dữ liệu. Do đó, cần phải tránh trường hợp lặp lại theo kiểu đệ quy. 
Một cách khác ta cũng có thể phân loại trigger theo số lần kích hoạt. theo đó sẽ có 02 loại trigger: 
ƒ Trigger mức lệnh: Trigger được kích hoạt mỗi khi thực hiện câu lệnh. 
ƒ Trigger mức dòng lệnh: Trigger được kích nhiều lần ứng với mỗi dòng dữ liệu chịu 
	ảnh hưởng bởi thao tác thực hiện lênh. 
Trang 97 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Hình vẽ 15. Thứ tự thực hiện trigger 
15.1.2. Lệnh tạo trigger 
Ta có thể tạo trigger thông qua lệnh script. 
Cú pháp lệnh tạo trigger mức câu lệnh: 
CREATE [OR REPLACE] TRIGGER trigger_name 
	timing event1 [OR event2 OR event3] 
ON table_name 
BEGIN 
PL/SQL Block; 
END; 
Cú pháp lệnh tạo trigger mức dòng dữ liệu: 
CREATE [OR REPLACE] TRIGGER trigger_name timing event1 [OR event2 OR event3] 
ON table_name 
[REFERENCING OLD AS old | NEW AS new] FOR EACH ROW 
[WHEN condition] 
BEGIN 
PL/SQL Block; 
END; 
Với: 
trigger _name 	Tên trigger 
timing 	Thời gian kích hoạt trigger 
event 	Loại câu lệnh kích hoạt trigger 
referencing 	Tên biến thay thế cho giá trị trước và 
sau thay đổi của dòng dữ liệu đang xử lý 
FOR EACH ROW 	Trigger thuộc loại tác động trên dòng dữ 
liệu 
WHEN 	Chỉ ra một số điều kiện ràng buộc thực 
hiện trigger 
table_name 	Tên bảng dữ liệu có gắn trigger trên đó 
PL/SQL Block 	Nội dung khối lệnh SQL và PL/SQL trong 
trigger 
Trang 98 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Ví dụ: 
CREATE OR REPLACE TRIGER secure_emp BEFORE INSERT ON emp 
BEGIN 
IF TO_CHAR(sysdate,’DY’) IN (‘SAT’,’SUN’) 
	OR TO_CHAR(sysdate,’HH24’) NOT BETWEEN ‘08’ AND ’18’ 
	THEN 
RAISE_APPLICATION_ERROR (-20500, 
	’Thời gian làm việc không phù hợp’); 
 END IF; 
END; 
CREATE OR REPLACE TRIGER audit_emp_values AFTER DELETE OR INSERT OR DELETE ON emp FOR EACH ROW 
BEGIN 
INSERT INTO audit_emp_values (user_name, timestamp, id, 
	old_last_name, new_last_name, old_title, 
new_tile, old_salary, new_salary) 
VALUES (USER, SYSDATE, :old.empno, :old.ename, 
	:new.ename, :old.job, :new.job, :old.sal, 
	:new.sal); 
END; 
15.1.3. Sử dụng Procedure builder để tạo trigger 
Ta cũng có thể tạo database trigger thông qua công cụ Procedure builder của Oracle. Ta lần lượt thực hiện theo các bước sau: 
1. Kết nối tới database 
2. Dịch chuyển tới đối tượng đặt trigger trong phần Object Navigator 
3. Chuyển tới phần trigger rồi bấm nút New để tạo mới trigger. 
4. Đặt các tuỳ chọn về thời gian, kiểu,.. cho trigger 
5. Soạn thảo nội dung của trigger 
6. Lưu giữ trigger 
Trang 99 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Hình vẽ 16. Tạo trigger bằng công cụ Procedure Builder 
Hình vẽ 17. Trigger tác động trên dòng dữ liệu 
15.2.QUẢN LÝ TRIGGER 
15.2.1. Phân biệt database trigger 
Trigger và thủ tục 
Trigger 	Thủ tục 
Lệnh tạo CREATE TRIGGER 	Lệnh tạo CREATE PROCEDURE 
Lưu giữ trong Từ điển dữ liệu dưới dạng 	Lưu giữ trong Từ điển dữ liệu dưới dạng 
mã nguồn và dạng p-code 	mã nguồn và dạng p-code 
Được gọi ngầm định 	Thực hiện theo lời gọi tường minh 
Không cho phép dùng: COMMIT, 	Cho phép dùng: COMMIT, ROLLBACK, 
ROLLBACK, SAVEPOINT 	SAVEPOINT. 
Trang 100 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Database Trigger và Form Trigger 
Database Trigger 
Được thực hiện khi có tác động lên 
database do ứng dụng hoặc do chính các 
công cụ của Oracle 
Được kích hoạt bởi các lệnh SQL 
Phân biệt hai loại trigger trên câu lệnh và 
trên dòng dữ liệu 
Tuỳ theo lỗi xảy ra, trigger có thể gây ra 
rollback câu lệnh 

Form Trigger 
Được thực hiện chỉ bởi các tác động ngay trên ứng dụng 
Được kích bởi các sự kiện trên ứng dụng Không phân biệt 
Tuỳ theo lỗi xảy ra, có thể rollback toàn bộ giao dịch 
Database Trigger được kích hoạt độc lập với các Form Trigger 
15.2.2. Thay đổi trạng thái của database trigger 
Cho phép/ không cho phép kích hoạt một databse trigger Cú pháp: 
ALTER TRIGGER 	trigger_name 	DISABLE | ENABLE; 
Với: 
trigger_name 	Tên trigger; 
Ví dụ: 
-- Cho phép trigger được hoạt động 
ALTER TRIGGER 	check_sal ENABLE; 
Cho phép/ không cho phép kích hoạt tất cả các databse trigger của một bảng Cú pháp: 
ALTER TABLE 	table_name DISABLE | ENABLE ALL TRIGGERS; 
Với: 
table_name 	Tên bảng; 
Ví dụ: 
-- Không cho phép các trigger ứng với bảng emp được hoạt động 
ALTER TABLE 	emp DISABLE ALL TRIGGERS; 
Biên dịch lại databse trigger 
Cú pháp: 
ALTER TRIGGER trigger_name 	COMPILE; 
Ví dụ: 
-- Biên dịch lại trigger check_sal sau khi sửa đổi nội dung ALTER TRIGGER check_sal COMPILE; 
15.2.3. Huỷ bỏ trigger 
Sử dụng câu lệnh SQL để huỷ bỏ trigger. 
Trang 101 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Cú pháp: 
DROP TRIGGER 	trigger_name; 
Ví dụ: 
DROP TRIGGER 	check_sal; 
15.2.4. Lưu ý khi sử dụng trigger 
Các trường hợp kiểm tra trigger 
ƒ Kiểm tra trigger đúng với thao tác dữ liệu như dự định. 
ƒ Kiểm tra thực hiện trigger theo đúng như mệnh đề When. ƒ Kiểm tra ảnh hưởng của trigger đối với các trigger khác. ƒ Kiểm tra ảnh hưởng của các trigger khác đối với trigger đang xem xét. 
Thứ tự thực hiện trigger và các kiểm tra ràng buộc: 
1. Thực hiện trigger BEFORE STATMENT 
2. Lặp trên nhiều dòng dữ liệu 
a. Thực hiện trigger BEFORE ROW 
b. Thực hiện câu lệnh thao tác dữ liệu và kiểm tra toàn vẹn dữ liệu trên dòng 
	dữ liệu xem xét 
c. Thực hiện trigger AFTER ROW 
3. Thực hiện các phép kiểm tra ràng buộc 
4. Thực hiện trigger AFTER STATMENT. 
Các quy tắc ràng buộc đối với trigger: 
1. Không được phép sửa đổi dữ liệu trong cột dữ liệu có ràng buộc thuộc loại khoá 
	chính (primary key), khoá ngoài (foreign key) hay duy nhất. 
2. Không cho phép đọc dữ liệu từ các bảng đang thao tác. 
Trang 102 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
PHỤ LỤC 
A - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
Hình vẽ 1. Minh hoạ các thành phần logic trong database ... 
Hình vẽ 2. Mô hình dữ liệu thực hành... 
Hình vẽ 3. Câu lệnh của SQL*Plus ... 
Hình vẽ 4. Hạn chế dữ liệu trả về ... 
Hình vẽ 5. Cấu trúc hàm SQL ... 
Hình vẽ 6. Phân loại hàm SQL ... 
Hình vẽ 7. Cấu trúc của Object Navigator... 
Hình vẽ 8. Soạn thảo hàm, thủ tục phía Client... 
Hình vẽ 9. Soạn thảo hàm, thủ tục, trigger phía Server ... 
Hình vẽ 10. Tạo hàm, thủ tục tại Client ... 
Hình vẽ 11. Tạo hàm, thủ tục tại Server ... 
Hình vẽ 12. Màn hình PL/SQL Interpreter ... 
Hình vẽ 13. Các bước thực hiện một thủ tục ... 
Hình vẽ 14. Cấu trúc package ... 
Hình vẽ 15. Thứ tự thực hiện trigger... 
Hình vẽ 16. Tạo trigger bằng công cụ Procedure Builder ... 
Hình vẽ 17. Trigger tác động trên dòng dữ liệu... 
...6 
..7 
.12 
...17 
...23 
.24 
...84 
..85 
...86 
.86 
..87 
...87 
.89 
..93 
..98 
.100 
..100 
Trang 103 

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_sql_va_plsql.doc