Giáo trình Quản trị tài chính

Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị

trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóatiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào tính

chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa.

Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng những nội

dung chủ yếu sau đây:

Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền

kinh tế. Luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các nguồn tài chính được

diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh và được diễn ra

giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế cho Nhà nước hoặc tài trợ

tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: thị trường hàng hoá-dịch vụ, thị trường sức lao

động, thị trường tài chính.trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng như bán

hàng hoá, dịch vụ (đầu ra) của quá trình sản xuất kinh doanh.

Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một

cách hỗn loạn mà nó được hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó là sự

vận động chuyển hoá từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc vốn kinh doanh của

doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hoá qua lại đó được điều chỉnh bằng các quan hệ phân

phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, chúng ta có thể rút ra kết luận về

khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau:

“Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phán ánh sự vận

động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng

các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.

pdf 138 trang kimcuc 8400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Quản trị tài chính

Giáo trình Quản trị tài chính
 Bài giảng Quản trị tài chính 
 Trang 1 
BÀI GIẢNG 
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 
 Bài giảng Quản trị tài chính 
 Trang 2 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 
DOANH NGHIỆP 
Chương này giúp sinh viên nắm bắt được vai trò và mục tiêu của quản trị tài chính, 
các vấn đề liên quan đến thị trường tài chính của nhà quản trị tài chính. 
1. VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG 
KINH DOANH 
1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp 
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp 
Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị 
trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa-
tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào tính 
chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa. 
Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng những nội 
dung chủ yếu sau đây: 
Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền 
kinh tế. Luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt 
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các nguồn tài chính được 
diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh và được diễn ra 
giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế cho Nhà nước hoặc tài trợ 
tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: thị trường hàng hoá-dịch vụ, thị trường sức lao 
động, thị trường tài chính...trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng như bán 
hàng hoá, dịch vụ (đầu ra) của quá trình sản xuất kinh doanh. 
Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một 
cách hỗn loạn mà nó được hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó là sự 
vận động chuyển hoá từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc vốn kinh doanh của 
doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hoá qua lại đó được điều chỉnh bằng các quan hệ phân 
phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu 
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 
Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, chúng ta có thể rút ra kết luận về 
khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau: 
“Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phán ánh sự vận 
động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng 
các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.” 
1.1.2. Định nghĩa quản trị tài chính doanh nghiệp 
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ 
chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh 
nghiệp, đó là tối đa hoá giá trị cho chủ doanh nghiệp hay là tối đa hóa lợi nhuận, không ngừng 
làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. 
Quản trị tài chính là một trong các chức năng cơ bản của quản trị doanh nghiệp. Chức 
năng quản trị tài chính có mối liên hệ mật thiết với các chức năng khác trong doanh nghiệp 
như: chức năng quản trị sản xuất, chức năng quản trị marketing, chức năng quản trị nguồn 
nhân lực. 
 Bài giảng Quản trị tài chính 
 Trang 3 
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động liên quan đến đầu tư, tài trợ và 
quản trị tài sản theo mục tiêu chung của công ty. Vì vậy, chức năng quyết định của quản trị tài 
chính có thể chia thành ba nhóm: quyết định đầu tư, tài trợ và quản trị tài sản, trong đó quyết 
định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong ba quyết định căn bản theo mục tiêu tạo giá trị 
cho các cổ đông. 
Như vậy, “Quản trị tài chính doanh nghiệp là các hoạt động nhằm phối trí các dòng 
tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Quản trị tài chính bao 
gồm các hoạt động làm cho luồng tiền tệ của công ty phù hợp trực tiếp với các kế hoạch.” 
1.2. Các quyết định chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp 
1.2.1. Quyết định đầu tư 
Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong ba quyết định căn bản của quản 
trị tài chính. Nhà quản trị tài chính cần xác định nên dành bao nhiêu cho tiền mặt, khoản phải 
thu và bao nhiêu cho tồn kho, bởi mỗi tài sản có đặc trưng riêng, có tốc độ chuyển hoá thành 
tiền và khả năng sinh lợi riêng. Do vậy, để duy trì một cơ cấu tài sản hợp lý, các nhà quản trị 
tài chính không chỉ ra các quyết định đầu tư mà còn ra các quyết định cắt giảm, loại bỏ hay 
thay thế đối với các tài sản không còn giá trị kinh tế. Các quyết định này tác động trực tiếp lên 
khả năng sinh lợi và rủi ro của doanh nghiệp. 
1.2.2. Quyết định tài trợ 
Để tài trợ cho tài sản, các nhà quản trị tài chính phải tìm kiếm các nguồn vốn thích 
hợp thông qua các quyết định tài trợ. Các nguồn vốn để tài trợ cho tài sản bao gồm các khoản 
nợ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, vốn chủ.....Họ có thể nghiên cứu xem còn hình thức tài trợ 
nào khác không? Một tổ hợp tài trợ nào được xem là tối ưu? 
1.2.3. Quyết định quản trị tài sản 
Quyết định thứ ba đối với nhà quản trị tài chính là quyết định quản trị tài sản. Các tài 
sản khác nhau sẽ yêu cầu cách thức vận hành khác nhau. Do vậy, nhà quản trị tài chính sẽ 
quan tâm nhiều hơn đến việc quản trị các tài sản lưu động so với tài sản cố định trong khi 
phần lớn trách nhiệm quản lý tài sản cố định thuộc về các nhà quản trị sản xuất, những người 
vận hành trực tiếp tài sản cố định. 
1.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp 
 Quản trị tài chính là sự tác động của nhà quản trị đến các hoạt động tài chính trong 
doanh nghiệp. Trong các quyết định của doanh nghiệp, vấn đề cần được nhà quản trị tài chính 
quan tâm giải quyết không chỉ là lợi ích của cổ đông và nhà quản lý mà còn cả lợi ích của 
nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và Chính phủ. Đó là nhóm người có nhu cầu tiềm năng 
về các dòng tiền của doanh nghiệp. Do vậy, nhà quản trị tài chính, mặc dù có trách nhiệm 
nặng nề về hoạt động nội bộ của doanh nghiệp vẫn phải lưu ý đến sự nhìn nhận, đánh giá của 
người ngoài doanh nghiệp như cổ đông, chủ nợ, khách hàng, Nhà nước 
 Quản trị tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của 
doanh nghiệp. Quản trị tài chính tốt có thể khắc phục những khiếm khuyết trong các lĩnh vực 
khác. Một quyết định tài chính không được cân nhắc, hoạch định kĩ lưỡng có thể gây nên 
những tổn thất lớn cho doanh nghiệp và cho nền kinh tế. Hơn nữa, do doanh nghiệp hoạt động 
trong một môi trường nhất định nên các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần thúc 
đẩy nền kinh tế phát triển. Bởi vậy, quản trị tài chính doanh nghiệp tốt có vai trò quan trọng 
đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính quốc gia. 
Quản trị tài chính luôn giữ một vai trò trọng yếu trong hoạt động quản lý doanh 
nghiệp. Quản trị tài chính quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá 
trình kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh hiện nay, quản trị tài chính doanh nghiệp giữ 
những vai trò chủ yếu sau: 
- Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh 
nghiệp: Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn 
 Bài giảng Quản trị tài chính 
 Trang 4 
hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp cũng như cho đầu 
tư phát triển. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn 
các nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ và tiếp đó phải 
lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp huy động nguồn vốn từ bên trong và bên 
ngoài đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Ngày nay, cùng với 
sự phát triển của nền kinh tế đã nảy sinh nhiều hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy 
động vốn từ bên ngoài. Do vậy, vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp ngày càng quan 
trọng hơn trong việc chủ động lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo 
cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp. 
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Quản trị tài chính doanh nghiệp đóng vai 
trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích khả năng sinh 
lời và mức độ rủi ro của dự án từ đó góp phần chọn ra dự án đầu tư tối ưu. Hiệu quả hoạt 
động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn. Việc huy 
động kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng để doanh nghiệp có thể nắm bắt được 
các cơ hội kinh doanh. Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp, cùng với 
việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy cán 
bộ công nhân viên gắn liền với doanh nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải 
tiến sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn. 
- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh 
nghiệp: Thông qua các tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà 
quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của 
doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có 
thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh. 
2. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 
2.1. Khái niệm thị trường tài chính 
Thị trường tài chính có thể được xem như là nhân tố khởi đầu của nền kinh tế thị 
trường. Các hoạt động của thị trường tài chính tác động trực tiếp và gián tiếp đến lợi ích của 
mỗi cá nhân, tốc độ phát triển của doanh nghiệp và đến hiệu quả của nền kinh tế. Các thành 
viên của thị trường tài chính là các cá nhân, các doanh nghiệp và các cơ quan chính phủ. Các 
đối tượng này tham gia rộng khắp trên tất cả các thị trường tài chính: 
- Đối với các cá nhân, thị trường tài chính tạo ra nơi để tiết kiệm, cho vay, cầm cố, thế 
chấp tài sản và là nơi để đầu tư các loại chứng khoán. 
- Đối với các doanh nghiệp, thị trường tài chính là nơi mà doanh nghiệp có thể huy 
động nguồn ngân quỹ mới hay đầu tư những khoản tài chính nhàn rỗi tạm thời và là nơi để 
xác lập giá trị của công ty. 
- Đối với chính phủ, thị trường tài chính là nơi mà chính phủ có thể vay mượn ngân 
sách hay tác động để thúc đẩy và điều chỉnh nền kinh tế phát triển... 
Thị trường tài chính là thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người hiện có 
vốn dư thừa muốn sinh lợi sang người cần vốn theo những nguyên tắc nhất định của thị 
trường. Tính đặc biệt của thị trường tài chính còn thể hiện ở chỗ phần lớn hàng hóa trên thị 
trường này được thể hiện thông qua các công cụ gọi chung là các giấy tờ có giá (hay chứng 
khoán) như: tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, thương phiếu, các chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có 
giá khác. Các công cụ đó không phải là tiền thật (tiền mặt) nhưng có giá trị như tiền mặt. 
Như vậy, thị trường tài chính là nơi diễn ra các giao dịch mua, bán các loại tích sản 
tài chính hay các công cụ vốn hoặc vốn. 
- Tích sản tài chính là tiền mặt (chưa đưa vào kinh doanh) và tất cả những gì gần với 
tiền mặt như vận đơn gửi hàng, cổ phiếu, trái phiếu 
- Công cụ vốn là tiền mặt và những gì gần với tiền hiện là vốn trong kinh doanh, sản 
xuất. 
 Bài giảng Quản trị tài chính 
 Trang 5 
- Vốn là phần tài sản của chủ sỡ hữu doanh nghiệp đưa vào kinh doanh, sản xuất như 
tiền mặt, kim loại quý, đá quý, bằng phát minh-sáng chế. 
2.2. Cấu trúc thị trường tài chính 
Cơ sở để phân loại các thị trường tài chính rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, căn 
cứ vào thuộc tính của thị trường hay dựa trên những đặc điểm như thời hạn của các công cụ 
tài chính hay tính chất của các giao dịch có thể phân loại thị trường tài chính theo nhiều cách 
khác nhau. 
2.1.1. Căn cứ theo thời hạn thanh toán của các công cụ tài chính 
Theo cách phân chia này, thị trường tài chính được cấu trúc bởi thị trường tiền tệ và 
thị trường vốn. 
a. Thị trường tiền tệ 
Thị trường tiền tệ là thị trường mua và bán các chứng khoán nhà nước và chứng khoán 
công ty có thời gian đáo hạn dưới một năm. Thị trường tiền tệ bao gồm 4 thị trường bộ phận 
chủ yếu: thị trường tín dụng ngắn hạn; thị trường hối đoái (vàng và ngoại tệ); thị trường liên 
ngân hàng; thị trường mở. 
- Thị trường tín dụng ngắn hạn: là một cơ chế diễn ra các hoạt động giao dịch giữa các 
ngân hàng thương mại với công chúng và các doanh nghiệp. Chủ thể của thị trường tín dụng 
ngắn hạn là các trung gian tài chính, các trung gian tài chính là nơi cung cấp cho doanh 
nghiệp những khoản tín dụng ngắn hạn dưới các hình thức cho vay, chiết khấu, cầm cố. Và là 
nơi để doanh nghiệp gửi vốn tạm thời nhàn rỗi, cung cấp các dịch vụ thanh toán, ngân quĩ cho 
doanh nghiệp. 
- Thị trường hối đoái chuyên giao dịch, trao đổi các loại ngoại tệ. Chủ thể của thị 
trường hối đoái là người được phép kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc (trong đó chủ yếu là ngân 
hàng thương mại), các doanh nghiệp tham gia giao dịch hối đoái, ngân hàng trung ương tham 
gia thị trường để thực hiện chính sách tiền tệ và các cá nhân được phép giao dịch hối đoái có 
nhu cầu. Các doanh nghiệp có thể mở tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng thương mại để 
thực hiện giao dịch thanh toán, mua bán ngoại tệ phục vụ mục đích kinh doanh. 
- Thị trường liên ngân hàng: là một cơ chế diễn ra các giao dịch giữa các ngân hàng 
thương mại với nhau và ngân hàng nhà nước. Tại thị trường này hình thành lãi suất cơ bản 
của các thị trường tài chính: lãi suất cho vay của thị trường liên ngân hàng. 
- Thị trường mở: là thị trường mua bán các loại chứng khoán nhà nước ngắn hạn 
như: tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ,... nhằm điều tiết cung cầu tiền tệ trong 
nền kinh tế. Tức thông qua thị trường mở, ngân hàng Trung Ương có thể làm cho“tiền 
dự trữ” của các ngân hàng thương mại tăng lên hoặc giảm xuống, từ đó tác động đến khả năng 
cung cấp tín dụng của ngân hàng thương mại làm ảnh hưởng đến khối lượng tiền tệ của nền 
kinh tế. 
b. Thị trường vốn 
Thị trường vốn là thị trường trong đó bao gồm các giao dịch mua bán các công cụ tài 
chính có thời hạn thanh toán trên một năm. Thị trường vốn hoạt động với các công cụ thuộc 
về vốn chủ và vốn vay dài hạn có thời gian đáo hạn trên một năm: trái phiếu, cổ phiếu. 
Thị trường vốn có 4 thị trường bộ phận là: thị trường chứng khoán; thị trường tín dụng 
trung và dài hạn, thị trường cho thuê tài chính và thị trường cầm cố bất động sản. 
- Thị trường cầm cố bất động sản là một cơ chế chuyên cung cấp những khoản tài trợ 
dài hạn được đảm bảo bằng việc cầm cố, thế chấp, các loại giấy chứng nhận quyền sở hữu hay 
các loại bất động sản. 
- Thị trường chứng khoán là một cơ chế chuyên giao dịch các loại chứng khoán, đó là 
thị trường sử dụng các loại thông tin dữ liệu có liên quan đến mức sinh lời tiềm năng và coi 
đó như một chuẩn mực đầu tư. Các loại công cụ vốn, trái khoán, được sử dụng giao dịch trên 
 Bài giảng Quản trị tài chính 
 Trang 6 
thị trường chứng khoán bao gồm cổ phiểu, trái phiếu công ty, công trái quốc gia và nhiều loại 
giấy tờ có giá khác. 
- Thị trường tín dụng trung và dài hạn: là thị trường diễn ra các giao dịch tín dụng 
nhằm tài trợ cho các doanh nghiệp, các chủ thể kinh doanh khác thuê dài hạn hay t ... ...............................................................................45 
2.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) ..........................................................................45 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP ...........................................................................................47 
CHƯƠNG 5. ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP ..................................................48 
1. ĐẦU TƯ DÀI HẠN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ 
DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................................................48 
1.1. Khái niệm đầu tư dài hạn của doanh nghiệp .....................................................................48 
1.2. Phân loại đầu tư dài hạn ....................................................................................................50 
1.2.1. Xét trên phương diện hiệu quả kinh tế xã hội ở tầm vĩ mô ............................................50 
 Bài giảng Quản trị tài chính 
1.2.2. Phân theo nội dung kinh tế .............................................................................................50 
1.2.3. Phân loại theo mục tiêu đầu tư .......................................................................................50 
1.2.4. Phân theo mối quan hệ giữa các quá trình đầu tư...........................................................50 
1.2.5. Phân loại theo mức độ tham gia quản lý của chủ đầu tư vào đối tượng đầu tư..............51 
1.2.6. Phân theo nguồn gốc của vốn.........................................................................................51 
1.3. Ý nghĩa của quyết định đầu tư dài hạn và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài 
hạn của doanh nghiệp ...............................................................................................................51 
1.3.1. Ý nghĩa của quyết định đầu tư dài hạn ...........................................................................51 
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn.....................................................51 
2. CHI PHÍ VÀ THU NHẬP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................................................52 
2.1. Dòng tiền của dự án đầu tư................................................................................................52 
2.2. Chi phí đầu tư ....................................................................................................................52 
2.3. Thu nhập của dự án đầu tư ................................................................................................52 
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........................53 
3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả đầu tư dài hạn của doanh nghiệp .......................................53 
3.2. Các phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư ..........................................54 
3.2.1. Tính giá trị hiện tại ròng của dự án: NPV (Net Present Value)......................................54 
3.2.2. Tỷ suất thu hồi nội bộ: IRR (Internal Rate of Return) ...................................................57 
3.3.3. Chỉ số lợi nhuận của dự án (PI-Profitability Index) .......................................................60 
3.2.4. Tỷ số lợi ích / chi phí: B/C (Benefit per Cost) ...............................................................61 
3.2.5. Thời gian hoàn vốn của dự án (PP-Payback Period) ......................................................61 
a. Thời gian hoàn vốn giản đơn ................................................................................................61 
3.2.6. Phương pháp phân tích hoà vốn (BEA-Break Even Analysis).......................................63 
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP ...........................................................................................67 
CHƯƠNG 6. QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH..............................................................................69 
1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................69 
1.1. Tài sản cố định của doanh nghiệp .....................................................................................69 
1.2. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp.......................................................................69 
1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện ..................................................................................69 
1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế ...................................................................................70 
1.2.3. Phân loại theo tình hình sử dụng ....................................................................................70 
1.2.4. Phân loại theo mục đích sử dụng....................................................................................70 
1.2.5. Phân loại theo quyền sở hữu...........................................................................................71 
1.2.6. Phân loại theo nguồn hình thành ....................................................................................71 
1.3. Vốn cố định và các đặc điểm của vốn cố định ..................................................................71 
1.3.1. Khái niệm .......................................................................................................................71 
1.3.2. Đặc điểm của vốn cố định ..............................................................................................72 
2. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.......................................................................................72 
2.1. Hao mòn tài sản cố định ....................................................................................................72 
2.2. Khấu hao tài sản cố định và các phương pháp khấu hao tài sản cố định...........................73 
2.2.1. Khấu hao tài sản cố định ................................................................................................73 
2.2.2. Các phương pháp khấu hao tài sản cố định ....................................................................73 
2.3. Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định và quản lý sử dụng quỹ khấu hao tài sản cố định 78 
2.3.1. Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định...........................................................................78 
2.3.2. Quản lý sử dụng quỹ khấu hao tài sản cố định...............................................................79 
3. QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH 
NGHIỆP ...................................................................................................................................79 
3.1. Nội dung quản trị vốn cố định ...........................................................................................79 
3.1.1. Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định của doanh nghiệp ............................................79 
3.1.2. Quản lý sử dụng vốn cố định..........................................................................................80 
3.1.3. Phân cấp quản lý vốn cố định.........................................................................................80 
3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp ...................81 
 Bài giảng Quản trị tài chính 
3.2.1. Hiệu suất sử dụng vốn cố định .......................................................................................81 
3.2.2. Hàm lượng vốn cố định ..................................................................................................81 
3.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ...................................................................................81 
3.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................................................................82 
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP ...........................................................................................82 
CHƯƠNG 7. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.................................83 
1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG..................................84 
1.1. Phân loại vốn lưu động......................................................................................................84 
1.1.1. Dựa theo vai trò vốn lưu động trong quá trình tái sản xuất ...........................................84 
1.1.2. Dựa theo hình thái biểu hiện...........................................................................................84 
1.1.3. Dựa theo nguồn hình thành ............................................................................................84 
1.2. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng...............................................................84 
1.2.1. Kết cấu vốn lưu động......................................................................................................85 
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động .........................................................85 
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................................85 
1.3.1. Số vòng quay của vốn lưu động .....................................................................................85 
1.3.2. Thời gian của một vòng quay vốn lưu động...................................................................85 
1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................................................................86 
2. NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN 
LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.....................................................................................86 
2.1. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp ..........................................................................86 
2.2.1. Vai trò của công tác xác định nhu cầu vốn lưu động .....................................................86 
2.2.2. Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động .............................................................86 
2.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp ......................................87 
2.2.1. Phương pháp phần trăm theo doanh thu .........................................................................87 
2.2.2. Phương pháp dựa vào chu kỳ vận động của vốn lưu động.............................................89 
3. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ...........................................................................................89 
3.1. Quản trị tiền mặt ................................................................................................................91 
3.1.1. Các lý do phải nắm giữ tiền mặt.....................................................................................91 
3.1.2. Các kỹ thuật quản trị tiền mặt.........................................................................................91 
3.1.3. Chứng khoán thanh khoản cao .......................................................................................93 
3.2. Quản trị khoản phải thu .....................................................................................................94 
3.2.1. Chính sách tín dụng ........................................................................................................94 
3.2.2. Đánh giá những thay đổi trong chính sách tín dụng.......................................................94 
3.3. Quản trị tồn kho...............................................................................................................102 
3.3.1. Tại sao các doanh nghiệp phải dự trữ hàng hóa ...........................................................102 
3.3.2. Quản trị chi phí tồn kho................................................................................................103 
CHƯƠNG 8. NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DOANH NGHIỆP ..................................................110 
1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DOANH NGHIỆP .....................................110 
1.1. Phân loại các nguồn tài trợ ..............................................................................................110 
1.1.1. Căn cứ thời gian sử dụng..............................................................................................111 
1.1.2. Căn cứ vào quyền sở hữu đối với sử dụng vốn ............................................................111 
1.2. Phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ ...............................................................................111 
1.2.1. Đầu tư ngân quỹ vào các tài sản có đời sống phù hợp với thời hạn của nguồn tài trợ .111 
1.2.2. So sánh rủi ro của tín dụng ngắn hạn và dài hạn ..........................................................112 
1.2.3. So sánh giữa chi phí sử dụng tín dụng ngắn hạn và dài hạn.........................................113 
2. CÁC NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN..............................................................................115 
2.1. Các khoản phải trả ...........................................................................................................116 
2.2. Tín dụng thương mại .......................................................................................................116 
2.2.1. Các hình thức tín dụng thương mại ..............................................................................117 
2.2.2. Chi phí của tín dụng thương mại ..................................................................................117 
2.2.3. Chi phí của tín dụng thương mại khi doanh nghiệp chủ động trì hoãn thanh toán ......118 
 Bài giảng Quản trị tài chính 
2.3. Các nguồn tài trợ từ việc vay ngắn hạn ...........................................................................118 
2.3.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn không có đảm bảo...................................................................118 
2.3.2. Tài trợ ngắn hạn có đảm bảo ........................................................................................120 
2.3.3. Một số nguồn tài trợ ngắn hạn khác .............................................................................122 
2.3.4. Chi phí của các khoản vay ngắn hạn ............................................................................122 
3. CÁC NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN ..................................................................................124 
3.1. Vay dài hạn......................................................................................................................124 
3.2. Tín dụng thuê mua...........................................................................................................124 
3.2.1. Khái niệm .....................................................................................................................124 
3.2.2. Các phương thức giao dịch của tín dụng thuê mua ......................................................125 
3.2.3. Phân loại các phương thức thuê tài sản dựa trên so sánh những đặc điểm ..................128 
3.3. Phát hành chứng khoán....................................................................................................130 
3.3.1. Cổ phần thường ............................................................................................................130 
3.3.2. Cổ phần ưu đãi..............................................................................................................131 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_tri_tai_chinh.pdf