Giáo trình Quản trị mạng CCNA
Hướng dẫn
1. Nối cáp
Để đảm bảo an toàn thiết bị trong khi thực hành, cần phải tắt hoàn toàn nguồn
điện các thiết bị trong khi nối cáp. Dùng cáp Console nối cổng COM1 của máy
PC (dùng Terminal chuyển đổi từ DB-9 sang RJ45) với cổng Console của
Router.
Kiểm tra lại dây và jack cắm đảm bảo đã nối chắc chắn.
2. Đăng nhập vào router
Khởi động Windows, vào HyperTerminal
Start – Programs – Accessories – Communicatons – Hyper Terminal
Đặt tên và các thông số như hình
Name:
Icon: chọn biểu tượng tùy thích
Connect using: COM1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị mạng CCNA", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Quản trị mạng CCNA
Quản trị mạng CCNA 1 MỤC LỤC Phần 1 – TỔNG QUAN OSI MODEL ........................................................................................................... 2 CABLE ............................................................................................................ 3 LỆNH CISCO CĂN BẢN ....................................................................................... 8 CISCO DISCOVERY PROTOCOL ..................................................................... 21 TELNET .......................................................................................................... 26 CRACK PASSWORD ........................................................................................... 30 BACKUP VÀ RESTORE ..................................................................................... 35 Phần 2 – ĐỊNH TUYẾN STATIC ROUTE ................................................................................................... 40 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL RIP ............................................................ 48 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL IGRP ......................................................... 53 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL EIGRP ...................................................... 60 DYNAMIC ROUTING PROTOCOL OSPF ........................................................ 69 Phần 3 – ACCESS-LIST STANDARD IP ACCESS-LIST ........................................................................... 75 EXTENDED IP ACCESS-LIST ........................................................................... 80 Phần 4 – NAT .......................................................................................................... 84 NAT Overload Dynamic NAT Static NAT Phần 5 – WAN PPP .......................................................................................................... 90 FRAME-RELAY ................................................................................................... 95 ISDN Phần 6 - SWITCH SWITCH (BASIC CONFIGURE) VLAN 2 OSI MODEL: OSI Model là một sự chuẩn hóa cho những chức năng Network. Làm cho tính phức tạp của network trở nên đơn giản hơn, cho phép các nhà phát triển modul hóa việc thiết kế. Phương pháp này cho phép nhiều nhà phát triển làm việc độc lập nhau để tạo ra những chức năng riêng biệt mà vẫn có thể hòa hợp thành một thể thống nhất một cách dễ dàng (plug-and-play). Mô hình OSI Application Giao diện người dùng Telnet HTTP Presentation Chuẩn hóa dữ liệu ASCII JPEG Session Thiết lập, quản lý và kết thúc các phiên giao dịch Operating systems giữa các ứng dụng. Scheduling Transport Cung cấp việc vận tải đảm bảo và không đảm bảo TCP UDP SPX Network Cung cấp việc đánh địa chỉ luận lý – định tuyến các IP gói dữ liệu IPX Datalink Tạo frames từ các bits của dữ liệu 802.2 Dùng địa chỉ MAC 802.3 Detect lỗi, nhưng không sửa lỗi HDLC Physical Tín hiệu số, xung điện – truyền ra connectors, cable EIA/TIA V.35 Protocol Data Unit (PDU) được sử dụng để giao tiếp giữa các lớp Encapsulation là phương pháp thêm header (phần đầu) và trailer (phần đuôi) khi data di chuyển qua mỗi lớp. Phía thiết bị nhận, sẽ tiến hành gở từng header ra khi qua mỗi lớp (De-encapsulation) Tóm lược Mô hình OSI: OSI Model có 7 lớp, được chia làm 2 phần Application (5,6,7) và Data flow (1,2,34) Encapsulation là quá trình đóng gói: dữ liệu khi dịch chuyển qua các lớp sẽ được thêm header và trailers Phía thiết bị nhận, sẽ tiến hành de-encapstulation. Collision domain: 1 4 4 4 Broadcast domain: 1 1 1 4 3 CABLE: 1. Cáp xoắn 4 đôi: Là cáp thông tin chuẩn STP/UTP Cat-5, gồm có 8 sợi xoắn với nhau thành từng đôi một theo mã màu: Cam-Trắng và Cam; Lục-Trắng và Lục; Dương-Trắng và Dương; Nâu-Trắng và Nâu. Hai đầu cáp nối với Jack cắm RJ-45. Tùy theo chuẩn màu của 2 đầu Jack RJ-45 mà ta phân biệt thành các loại sau: STT Đôi Màu sắc Chức năng STT Đôi Màu sắc Chức năng 1 3 Trắng Lá Phát 1 3 Trắng Cam Phát 2 3 Lá Phát 2 3 Cam Phát 3 2 Trắng Cam Thu 3 2 Trắng Lá Thu 4 1 Dương Chưa dùng 4 1 Dương Chưa dùng 5 1 Trắng Dương Chưa dùng 5 1 Trắng Dương Chưa dùng 6 2 Cam Thu 6 2 Lá Thu 7 4 Trắng Nâu Chưa dùng 7 4 Trắng Nâu Chưa dùng 8 4 Nâu Chưa dùng 8 4 Nâu Chưa dùng Cáp thẳng (Straight-Through Cable): Hai đầu sử dụng chuẩn T568B (hoặc T568A). Sơ đồ nối dây cáp thẳng như sau : Cáp chéo (Crossover Cable): Có một đầu sử dụng chuẩn T568A, một đầu sử dụng chuẩn T568B. Sơ đồ nối dây cáp chéo như sau: 4 Trường hợp sử dụng Các thiết bị mạng được chia làm hai nhóm: - Nhóm 1: Hub, Switch - Nhóm 2: Các thiết bị còn lại (Router, Computer, ) Khi đấu nối hai thiết bị cùng nhóm: dùng cáp chéo (crossover) Khi đấu nối hai thiết bị khác nhóm: dùng cáp thẳng (straight-through) Đối với Switchs: 5 2. Cáp Serial: Là cáp thông tin (data cable) có 2 đầu nối với jack cắm DB-60, một đầu nối với thiết bị DCE, đầu còn lại nối với thiết bị DTE. Sử dụng: Nối 2 cổng Serial của 2 Router, hoặc cổng serial Router với tổng đài số, Frame-Relay 3. Cáp console: hay còn gọi là cáp Roll : Rolled-over Cable Sơ đồ nối dây cáp Console như sau : Cáp console có thể được bấm lại theo sơ đồ sau: 1 – 8 2 – 7 3 – 6 4 – 5 5 – 4 6 – 3 7 – 2 2 – 1 6 Làm quen với chế độ dòng lệnh (CLI) và một số lệnh của router Cisco Hướng dẫn 1. Nối cáp Để đảm bảo an toàn thiết bị trong khi thực hành, cần phải tắt hoàn toàn nguồn điện các thiết bị trong khi nối cáp. Dùng cáp Console nối cổng COM1 của máy PC (dùng Terminal chuyển đổi từ DB-9 sang RJ45) với cổng Console của Router. Kiểm tra lại dây và jack cắm đảm bảo đã nối chắc chắn. 2. Đăng nhập vào router Khởi động Windows, vào HyperTerminal Start – Programs – Accessories – Communicatons – Hyper Terminal Đặt tên và các thông số như hình Name: Icon: chọn biểu tượng tùy thích Connect using: COM1 7 Đây là dạng cơ bản nhất để có thể thông qua một máy tính cấu hình các thiết bị cisco. Nhưng cách thức này rất bị động, vì một máy tính chỉ cấu hình được một router. Trong thực tế phòng LAB, ta thường đấu nối theo sơ đồ sau, để cấu hình các router thông qua Terminal Server. Terminal Server cung cấp truy cập out-of- band, nghĩa là có thể sử dụng telnet để truy cập router thông qua cổng console hay cổng aux. Termial server là router có các Asynchronous port nối trực tiếp với console port của các thiết bị router, switch. 8 LỆNH CISCO CĂN BẢN: Giao diện terminal khi vừa khởi động router F3: 7712008+112808+595100 at 0x3000060 Restricted Rights Legend Use, duplication, or disclosure by the Government is subject to restrictions as set forth in subparagraph (c) of the Commercial Computer Software - Restricted Rights clause at FAR sec. 52.227-19 and subparagraph (c) (1) (ii) of the Rights in Technical Data and Computer Software clause at DFARS sec. 252.227-7013. cisco Systems, Inc. 170 West Tasman Drive San Jose, California 95134-1706 Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai Image text-base: 0x0303F64C, data-base: 0x00001000 cisco 2500 (68030) processor (revision D) with 4096K/2048K bytes of memory. Processor board ID 03874635, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) --- System Configuration Dialog --- Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: n Would you like to terminate autoinstall? [yes]: Press RETURN to get started! Bấm Enter để bắt đầu vào cấu hình router 00:01:01: %IP-5-WEBINST_KILL: Terminating DNS process 00:01:07: %SYS-5-RESTART: System restarted -- Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai 00:01:07: %LINK-5-CHANGED: Interface Ethernet0, changed state to administratively down 00:01:07: %LINK-5-CHANGED: Interface Serial1, changed state to administratively down 00:01:08: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Ethernet0, changed state to down 00:01:08: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial1, changed state to down Router> 9 Bấm ? tại Router>? để xem trợ giúp tại mode này có bao nhiêu lệnh tất cả Router>? Exec commands: access-enable Create a temporary Access-List entry access-profile Apply user-profile to interface clear Reset functions connect Open a terminal connection disable Turn off privileged commands disconnect Disconnect an existing network connection enable Turn on privileged commands exit Exit from the EXEC help Description of the interactive help system lock Lock the terminal login Log in as a particular user logout Exit from the EXEC mrinfo Request neighbor and version information from a multicast router mstat Show statistics after multiple multicast traceroutes mtrace Trace reverse multicast path from destination to source name-connection Name an existing network connection pad Open a X.29 PAD connection ping Send echo messages ppp Start IETF Point-to-Point Protocol (PPP) resume Resume an active network connection --More-- Vào Priviledge mode: Router>enable Router# Để quay lại user mode bằng lệnh disable Router>enable Router# Router#disable Router> Để thoát hẳn trở ra khỏi chế độ dòng lệnh Router con0 is now available Press RETURN to get started. Router>enable Router#logout Router con0 is now available Press RETURN to get started. 10 Lệnh giúp đỡ (?) rất hữu dụng, bạn có thể dùng trong bất kỳ chế độ nào, Router sẽ đưa ra các lệnh được phép sử dụng và ý nghĩa của lệnh đó. Ví dụ muốn đánh lệnh enable tại user mode để vào Priviledge mode, nhưng bạn lại quên, không nhớ rõ lệnh enable phải đánh như thế nào, bạn chỉ cần đánh e? Router>e? enable exit Router liệt kê cho biết, ngay tại mode này có 2 lệnh bắt đầu bằng chữ e là lệnh enable và lệnh exit. Bây giờ, bạn đánh vào : Router>en? enable Router liệt kê cho biết chỉ có 1 lệnh tại mode này là lệnh enable, do vậy ta có thể đánh tắt lệnh enable = en cũng được. Router>en Router# Như vậy, dấu hỏi được đặt liền kề vào lệnh (không có khoảng trắng) sẽ cho ta biết những lệnh nào có trong mode này bắt đầu bằng những chữ trước ? Tại priviledg mode, ví dụ bạn muốn xem tiếp các phần của lệnh show, bạn gõ : Router#show ? access-expression List access expression access-lists List access lists accounting Accounting data for active sessions adjacency Adjacent nodes aliases Display alias commands arp ARP table async Information on terminal lines used as router ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... cops COPS information debugging State of each debugging option --More— traffic-shape traffic rate shaping configuration users Display information about terminal lines version System hardware and software status vtemplate Virtual Template interface information whoami Info on current tty line x25 X.25 information x29 X.29 information router liệt kê cho ta thấy tất cả những sub-comand đi theo sau lệnh show, tại đây bạn lưu ý có sub-command là version, dùng để xem tình trạng của hardware và software 11 Router#s? *s=show send set setup show slip start-chat systat //có 4 lệnh bắt đầu bằng chữ s, nhưng lệnh show được ưu tiên (có dấu * đứng trước lệnh show), tức là chỉ cần đánh vào là s, thì router vẫn tự hiểu là ta đang cần đánh lệnh show. Nhưng thông thường ta đánh tắt là sh. Router#sh Router#show v? version vtemplate // có 2 lệnh sub-command Router#show ve? version Router#show ve Router#show version Router#sh ver Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(1)T, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 16-Mar-00 16:10 by ccai Image text-base: 0x0303F64C, data-base: 0x00001000 ROM: System Bootstrap, Version 11.0(10c), SOFTWARE BOOTFLASH: 3000 Bootstrap Software (IGS-BOOT-R), Version 11.0(10c), RELEASE SOFT WARE (fc1) Router uptime is 55 minutes System returned to ROM by reload System image file is "flash:R1_Flash_New" cisco 2511 (68030) processor (revision M) with 2048K/2048K bytes of memory. Processor board ID 20475723, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 16 terminal line(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) --More— Configuration register is 0x2102 Router# 12 Vào chế độ Global-configuration-mode, dùng lệnh configuration terminal Rourter#config terminal //có thể đánh tắt là : conf t Router(config)# Đặt tên cho router là R1 Router(config)#hostname R1 R1(config)# Đặt banner cho Router : R1(config)#banner motd & chao mung cac ban den voi CCNA tai NHAT NGHE & R1(config)#end R1#logout Sau khi làm xong banner thì bạn logout rồi vào lại router sẽ thấy banner mỗi khi kết nối vào router Các lệnh đặt thông số cho line console : R1>en R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. r1(config)#line console 0 r1(config-line)#loggin sync //dùng để tự động xuống hàng r1(config-line)#exec-timeout 0 0 //dùng đặt thời gian timeout r1(config-line)#end R1# Sau khi làm xong lệnh loggin sync thì trên màn hình console không còn hiện tượng bị mất con trỏ. Lệnh exec-timeout X Y có hai tham số X là phút, Y là giây. Dùng để đặt thời gian tự khóa router nếu không gõ phím nào bất kỳ. Với thời gian 0 0 có nghĩa là không bao giờ timeout. (Chỉ nên áp dụng trên thiết bị phòng LAB) Để vào mode interface : R1>en R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#interface ethernet 0 //lệnh tắt int e0 R1(config-if)#exit Đặt địa chỉ IP cho interface ethernet 0 R1(config)#interface ethernet 0 R1(config-if)#ip address 192.168.2.151 255.255.255.0 R1(config-if)#no shutdown //để up int e0 lên. R1(config-if)#end Đặt description cho interface : R1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. R1(config)#int e0 R1(config-if)#description day la int noi vao mang lan R1(config-if)#end R1#sh int e0 Sau khi làm xong lệnh description cho int e0, bạn dùng lệnh sh int e0 để kiểm tra kết quả. R1#sh int e0 ... meout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5) RA#sh int s 0 Serial0 is up, line protocol is down Hardware is HD64570 Internet address is 192.168.1.1/24 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, rely 255/255, load 1/255 Encapsulation PPP, loopback not set, keepalive set (10 sec) LCP REQsent Closed: ipcp, cdp Last input 00:00:03, output 00:00:01, output hang never Last clearing of "show interface" counters never Input queue: 0/75/0 (size/max/drops); Total output drops: 0 92 Queueing strategy: weighted fair Output queue: 0/64/0 (size/threshold/drops) Conversations 0/2 (active/max active) Reserved Conversations 0/0 (allocated/max allocated) 5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec 34 packets input, 3197 bytes, 0 no buffer Received 28 broadcasts, 0 runts, 0 giants 1 input errors, 1 CRC, 0 frame, 0 overrun, 0 ignored, 1 abort Bây giờ, ta sẽ đóng gói PPP cho interface s0 của RB: RB(config)#int s 0 RB(config-if)#encap ppp RB#sh int s0 Serial0 is up, line protocol is up Hardware is HD64570 Internet address is 192.168.1.2/24 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, rely 255/255, load 1/255 Encapsulation PPP, loopback not set, keepalive set (10 sec) LCP Open Open: ipcp, cdp Last input 00:00:02, output 00:00:02, output hang never Last clearing of "show interface" counters never Input queue: 0/75/0 (size/max/drops); Total output drops: 0 Queueing strategy: weighted fair Output queue: 0/64/0 (size/threshold/drops) RB#p 192.168.1.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echoes to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 56/57/60 ms Phương pháp đóng gói PPP có nhiều lựa chọn thêm cho cấu hình, trong đó có phầm lựa chọn phương thức chứng thực: RA(config) #int s0 RA(config-if)#ppp authentication chap RB(config)#int s0 RB(config-if)#ppp authentication chap Lúc này, RA và RB vẫn chưa làm việc với nhau được, vì chưa có username và password để chứng thực lẫn nhau: Kiểm tra bằng lệnh debug ppp authentication RA# PPP Serial0: Send CHAP challenge id=7 to remote PPP Serial0: CHAP challenge from RB PPP Serial0: USERNAME RB not found. PPP Serial0: Unable to authenticate for peer. RA# PPP Serial0: Send CHAP challenge id=8 to remote PPP Serial0: CHAP challenge from RB PPP Serial0: USERNAME RB not found. PPP Serial0: Unable to authenticate for peer. RA# 93 Tạo username RB trên RA với password là: nhatnghe và tạo username RA trên RB với password nhatnghe (password phải giống nhau ở cả 2 bên là bắt buộc). RA#conf t RA#username RB password nhatnghe RB#conf t RB#username RA password nhatnghe RA# %LINK-3-UPDOWN: Interface Serial0, changed state to up PPP Serial0: Send CHAP challenge id=36 to remote PPP Serial0: CHAP challenge from RB PPP Serial0: CHAP response id=36 received from RB PPP Serial0: Send CHAP success id=36 to remote PPP Serial0: remote passed CHAP authentication. PPP Serial0: Passed CHAP authentication with remote. RA# %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial0, changed state to up RA# Ping kiểm tra thử RA#ping 192.168.1.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/31/32 ms Để tiết kiệm băng thông, PPP cho phép tiến hành nén dữ liệu trước khi truyền đi, và giải nén dữ liệu khi nhận được. Để nén, dùng lệnh : compress stac Cấu hình compress cho RA, ping thử vài lần đến RB, sau đó dùng lệnh show compress để xem thống kê về việc nén, giải nén, ta thấy tỉ lệ là 0 vì do bên RB chưa khai báo compress: RA(config-if)#compress stac RA# 00:40:14: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console R13#ping 192.168.1.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/30/32 ms R13#ping 192.168.1.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/30/32 ms R13#ping 192.168.1.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds: !!!!! 94 Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/30/32 ms RA#sho compress Serial0 Software compression enabled uncompressed bytes xmt/rcv 0/0 1 min avg ratio xmt/rcv 0.000/0.000 5 min avg ratio xmt/rcv 0.000/0.000 10 min avg ratio xmt/rcv 0.000/0.000 no bufs xmt 0 no bufs rcv 0 resyncs 0 Additional Stacker Stats: Transmit bytes: Uncompressed = 0 Compressed = 0 Received bytes: Compressed = 0 Uncompressed = 0 Khai báo compress cho RB: RB(config)#int s0 RB(config-if)#compress stac RB(config-if)#shut RB(config-if)#no shut RB#ping 192.168.1.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/31/32 ms RB#ping 192.168.1.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/31/32 ms RB#ping 192.168.1.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/31/32 ms RB#sho compress Serial0 Software compression enabled uncompressed bytes xmt/rcv 3156/3176 1 min avg ratio xmt/rcv 3.067/2.810 5 min avg ratio xmt/rcv 0.871/0.928 10 min avg ratio xmt/rcv 0.871/0.928 no bufs xmt 0 no bufs rcv 0 resyncs 0 Additional Stacker Stats: Transmit bytes: Uncompressed = 0 Compressed = 766 Received bytes: Compressed = 814 Uncompressed = 0 95 FRAME RELAY: Sơ đồ nối dây và địa chỉ IP Trong lab này yêu cầu bạn thực hiện trước các câu lệnh trong phần XÓA CẤU HÌNH ROUTER trang 19, sau đó thực hiện tiếp phần TÓM TẮT trang17. Lưu ý khi đặt số IP ADD theo sơ đồ. Hạn chế tham khảo tài liệu trong khi thực hiện các lệnh cũ. Trong sơ đồ này, RA làm nhiệm vụ giả lập môi trường truyên thông FRAME RELAY. Cấu hình để Router RA làm nhiệm vụ Frame-relay Switch: RA(config)#frame-relay switching RA(config)#int s0 RA(config-if)#no ip address RA(config-if)#clock rate 64000 RA(config-if)#encapsulation frame-relay RA(config-if)#no shut RA(config-if)#frame-relay lmi-type cisco RA(config-if)#frame-relay intf-type dce RA(config-if)#frame-relay route 500 int s1 600 RA(config)#int s1 RA(config-if)#no ip add RA(config-if)#clock rate 64000 RA(config-if)#encapsulation frame-relay RA(config-if)#no shut RA(config-if)#frame-relay lmi-type ansi RA(config-if)#frame-relay intf-type dce RA(config-if)#frame-relay route 600 int s0 500 96 Cấu hình Router RB với DLCI=500, LMI=cisco: 1. Khai báo phương thức đóng gói là Fram-relay RB(config-if)#int s0 RB(config-if)#ip add 192.168.10.1 255.255.255.0 RB(config-if)#encapsulation frame-relay RB(config-if)#no shut RC(config-if)#int s1 RC(config-if)#ip add 192.168.10.2 255.255.255.0 RC(config-if)#encapsulation frame-relay RC(config-if)#no shut Xem frame-relay map hiện tại, Dynamic là do invert ARP hỗ trợ: RB#sh fram pvc map Serial1 (up): ip 192.168.10.2 dlci 500(0x258,0x9480), dynamic, broadcast,, status defined, active RC#sh fram pvc map Serial1 (up): ip 192.168.10.1 dlci 600(0x258,0x9480), dynamic, broadcast,, status defined, active RC#ping 192.168.10.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.10.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/60/60 ms 2. Trong trường hợp ISP không cho phép Invert ARP hoạt động, phải dùng lệnh Map IP ở cả hai đầu kết nối: RB(config)#int s0 RB(config-if)#frame-relay map ip 192.168.10.2 500 RC(config)#int s1 RC(config-if)#frame-relay map ip 192.168.10.1 600 Xem frame-relay map hiện tại chỉ còn lại là static, sau khi đã đánh lệnh frame-relay map: RB#sh fram pvc map Serial1 (up): ip 192.168.10.2 dlci 500(0x258,0x9480), static, CISCO, status defined, active RC#sh fram pvc map Serial1 (up): ip 192.168.10.1 dlci 600(0x258,0x9480), static, CISCO, status defined, active Trong trường hợp này, ta thấy không có tham số broadcast do đó các loại tín hiệu broadcast không gửi được trên đường truyền này, để thử các trương hợp xảy ra, ta cấu hình các router RB và RC dùng RIP để routing, nhận thấy là các router không thể routing được. RB(config)#int loo 1 RB(config-if)#ip add 192.168.9.9 255.255.255.0 RB(config-if)#exit RB(config)#router rip RB(config-router)#net 192.168.10.0 RB(config-router)#net 192.168.9.0 RB(config-router)#^Z 97 RC(config)#int loop1 RC(config-if)#ip add 192.168.7.7 255.255.255.0 RB(config)#router rip RB(config-router)#net 192.168.10.0 RB(config-router)#net 192.168.7.0 RB(config-router)#^Z Ping RB kiểm tra thử: RC#ping 192.168.10.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.10.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/60/60 ms Do không làm việc được với tín hiệu broadcast nên không nhân được quảng báo Routing table từ Router RB qua: Dùng lệnh debug ip rip: không hề thấy nhận được broadcast và show ip route: không biết được các NET_ID của các router khác: RC#debug ip rip RIP protocol debugging is on RC# 01:18:52: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback1 (192.168.7.7) 01:18:52: RIP: build update entries 01:18:52: network 192.168.10.0 metric 1 01:18:52: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Serial1 (192.168.10.2) 01:18:52: RIP: build update entries 01:18:52: network 192.168.7.0 metric 1 01:18:52: subnet 192.168.10.0 metric 1 RC#sh ip 01:19:20: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback1 (192.168.7.7) 01:19:20: RIP: build update entries 01:19:20: network 192.168.10.0 metric 1 01:19:20: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Serial1 (192.168.10.2) 01:19:20: RIP: build update entries 01:19:20: network 192.168.7.0 metric 1 01:19:20: subnet 192.168.10.0 metric 1 RC#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial1 C 192.168.7.0/24 is directly connected, Loopback1 Cho phép broadcast trên cả Router RB và RC: 98 RB(config)#int s 0 RB(config-if)#frame-re map ip 192.168.10.2 500 broadcast RC(config)#int s 1 RC(config-if)#frame map ip 192.168.10.1 600 broadcast Ngay lập tức cả 2 bên sẽ nhận được broadcast của nhau update được routing table: Router RB: 01:19:45: RIP: received v1 update from 192.168.10.2 on Serial0 01:19:45: 192.168.7.0 in 1 hops 01:19:45: 192.168.10.0 in 1 hops 01:19:47: RIP: sending v1 flash update to 255.255.255.255 via Loopback1 (192.168.9.9) 01:19:47: RIP: build flash update entries 01:19:47: network 192.168.7.0 metric 2 01:19:47: RIP: sending v1 flash update to 255.255.255.255 via Serial0 (192.168.10.1) 01:19:47: RIP: build flash update entries 01:19:47: network 192.168.7.0 metric 2 01:20:01: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback1 (192.168.9.9) 01:20:01: RIP: build update entries 01:20:01: network 192.168.7.0 metric 2 01:20:01: network 192.168.10.0 metric 1 01:20:01: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Serial0 (192.168.10.1) 01:20:01: RIP: build update entries 01:20:01: network 192.168.7.0 metric 2 01:20:01: network 192.168.9.0 metric 1 01:20:01: subnet 192.168.10.0 metric 1 RB# 01:20:03: RIP: received v1 update from 192.168.10.2 on Serial0 01:20:03: 192.168.9.0 in 2 hops 01:20:11: RIP: received v1 update from 192.168.10.2 on Serial0 01:20:11: 192.168.7.0 in 1 hops 01:20:11: 192.168.9.0 in 2 hops 01:20:11: 192.168.10.0 in 1 hops RB#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 192.168.9.0/24 is directly connected, Loopback1 C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial0 R 192.168.7.0/24 [120/1] via 192.168.10.2, 00:00:03, Serial0 99 Router RC: 01:19:45: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback1 (192.168.7.7) 01:19:45: RIP: build update entries 01:19:45: network 192.168.10.0 metric 1 01:19:45: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Serial1 (192.168.10.2) 01:19:45: RIP: build update entries 01:19:45: network 192.168.7.0 metric 1 01:19:45: subnet 192.168.10.0 metric 1 RC(config-if)# 01:19:48: RIP: received v1 update from 192.168.10.1 on Serial1 01:19:48: 192.168.7.0 in 2 hops RC(config-if)#^Z RC# 01:19:57: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console RC# 01:20:01: RIP: received v1 update from 192.168.10.1 on Serial1 01:20:01: 192.168.7.0 in 2 hops 01:20:01: 192.168.9.0 in 1 hops 01:20:01: 192.168.10.0 in 1 hops RC# 01:20:03: RIP: sending v1 flash update to 255.255.255.255 via Loopback1 (192.168.7.7) 01:20:03: RIP: build flash update entries 01:20:03: network 192.168.9.0 metric 2 01:20:03: RIP: sending v1 flash update to 255.255.255.255 via Serial1 (192.168.10.2) 01:20:03: RIP: build flash update entries 01:20:03: network 192.168.9.0 metric 2 RC# RC#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 192.168.9.0/24 [120/1] via 192.168.10.1, 00:00:07, Serial1 C 192.168.10.0/24 is directly connected, Serial1 C 192.168.7.0/24 is directly connected, Loopback1 Có thể xem lại: RC#sh fram map Serial1 (up): ip 192.168.10.1 dlci 600(0x258,0x9480), static, broadcast, CISCO, status defined, active
File đính kèm:
- giao_trinh_quan_tri_mang_ccna.pdf