Giáo trình Phụ gia trong sản xuất thực phẩm
Phân loại theo tính chất công nghệ
7.1.1. Chất bảo quản
Các chất phụ gia thuộc nhóm này được bổ sung vào thực phẩm với mục đích kéo dài
thời gian sử dụng của thực phẩm bằng cách ngăn chặn hay k ìm hãm những biến đổi trong
bản thân thực phẩm do các quá tr ình biến đổi sinh hóa, hóa học, vật lý v à vi sinh vật. Các
chất bảo quản được chia thành bốn nhóm chủ yếu sau:
- Chống vi sinh vật
- Chống biến đổi thành phần hóa học thực phẩm
- Chống biến đổi tính chất vật lý của sản phẩm
- Chống côn trùng
Tiêu biểu của nhóm này là acid bezoic và các muối Na, K, Ca của nó. Các este
metylic, etylic và propilic của acid parahydroxybenzoic, a cid sorbic,
7.1.2. Chất cung cấp dinh dưỡng
Các chất này được sử dụng với mục đích công nghệ nh ưng chúng cũng có một giá trị
dinh dưỡng nhất định. Ví dụ Riboflavin vừa l à chất màu vừa là vitamin.
Phụ gia dinh dưỡng thường ở dạng bột, nhũ hóa trong dầu v à được bảo vệ bởi các phụ
gia bảo quản, chúng được sử dụng riêng lẽ hay dùng chung với các phụ gia dinh dưỡng khác.
Phụ gia dinh dưỡng được chia thành 4 nhóm sau:
- Vitamin.
- Khoáng chất.
- Acid amin.
- Các chất cung cấp năng lượng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phụ gia trong sản xuất thực phẩm
Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 1 TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG KIÊN GIANG KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ Rạch giá, năm 2007 (Lưu hành nội bộ) Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 2 MỤC LỤC ---------------------------- Trang Chương 1: MỞ ĐẦU 1 1. ĐỊNH NGHĨA PHỤ GIA 1 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHỤ GIA D ÙNG TRONG BẢO QUẢN 2 3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHỤ GIA 3 4. HỢP THỨC HÓA CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHỤ GI A 3 5. BẤT HỢP PHÁP CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHỤ GIA 4 6. ĐỘC TÍNH PHỤ GIA 4 7. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA PHỤ GIA 6 7.1. Phân loại theo tính chất công nghệ 6 7.1.1. Chất bảo quản 6 7.1.2. Chất cung cấp dinh dưỡng 6 7.1.3. Chất màu 6 7.1.4. Chất tạo mùi 7 7.1.5. Các chất tác động đến tính chất vật lý của sản phẩm 7 7.1.6. Các chất dùng trong chế biến thực phẩm 8 7.1.7. Hóa chất điều chỉnh độ ẩm sản phẩm 8 7.1.8. Chất điều chỉnh pH sản phẩm 8 7.1.9. Các chất khác 8 7.2. Phân loại theo cấu trúc hóa học và độc tính 9 8. CÁC BƯỚC ĐỂ TÌM KIẾM MỘT PHỤ GIA 9 Chương 2: PHỤ GIA DÙNG TRONG BẢO QUẢN THỰC PHẨM 10 1. PHỤ GIA CHỐNG VI SINH VẬT 10 1.1. Tính chất của các chất chống vi sinh vật 10 1.2. Dãy hoạt động của các chất chống vi sinh vật 11 1.3. Tính chất hóa học và vật lý của các chất chống vi sinh vật 11 1.4. Tính chất của thành phần thực phẩm 11 1.5. Mức độ nhiễm vi sinh vật 12 1.6. Phương pháp bảo quản 12 2. CHỐNG OXY HÓA CHẤT BÉO 12 2.1. Mở đầu 12 Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 3 2.2. Chống oxy hóa chất béo 13 2.2.1. Sự thủy phân chất béo 14 2.2.2. Sự oxy hóa chất béo 14 2.2.3. Cơ chế chống oxy hóa chất béo 17 2.2.4. Các chất chống oxy hóa chất béo thông dụng 18 2.2.5. Phương pháp sử dụng chất chống oxy hóa chất béo 20 3. CHỐNG PHẢN ỨNG HÓA NÂU 21 3.1. Chống phản ứng hóa nâu có sự tham gia của enzyme 21 3.1.1. Cơ chế phản ứng 22 3.1.2. Phương pháp kiểm soát phản ứng hóa nâu có enzyme 23 3.2. Chống phản ứng hóa nâu không có enzyme tham gia 26 3.2.1. Cơ chế của các phản ứng 26 3.2.2. Phương pháp chống phản ứng hóa nâu không enzyme 28 4. PHỤ GIA CHỐNG ĐÓNH BÁNH 30 Chương 3: PHỤ GIA LÀM THAY ĐỔI CẤU TRÚC THỰC PHẨM 31 1. HÓA CHẤT ĐIỀU CHỈNH ĐỘ ẨM SẢN PHẨM 31 1.1. Hóa chất hút ẩm 31 1.1.1. Hút ẩm theo tính chất vật lý 31 1.1.2. Hút ẩm theo tính chất hóa học 32 1.2. Hóa chất giữ ẩm 32 2. HÓA CHẤT LÀM TRONG 33 2.1. Tách các chất tan 33 2.2. Tách các chất keo 33 3. CÁC CHẤT KEO 34 3.1. Mở đầu 34 3.2. Giới thiệu một số chất keo thông dụng 37 3.2.1. Acid alginic –Alginat 37 3.2.2. Agar 41 3.2.3. Cellulose và các dẫn suất 45 3.2.4. Gelatin 48 3.2.5. Arabic 51 3.2.6. Pectin 52 3.2.7. Carrageenan 54 4. CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT 59 Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 4 4.1. Khái niệm 59 4.2. Phân loại 60 4.2.1. Chất hoạt động bề mặt loại ion 60 4.2.2. Chất hoạt động bề mặt lưỡng tính 61 4.2.3. Chất hoạt động bề mặt không ion 61 4.3. Chức năng của chất hoạt động bề mặt 61 4.3.1. Khả năng tẩy rửa 61 4.3.2. Khả năng tạo nhũ 62 4.3.3. Khả năng tạo huyền phù 62 4.3.4. Cân bằng kỵ nước – ưa nước 62 4.4. Chất nhũ hóa 64 4.4.1. Các chức năng của chất nhũ hóa 64 4.4.2. Ứng dụng chất hoạt động bề mặt trong sản xuất thực phẩm 65 Chương 4: PHỤ GIA DÙNG TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM 66 1. CẢI THIỆN TÍNH CHẤT BỘT V À TẠO NỞ 66 1.1. Cải thiện tính chất bột nhào 66 1.1.1. Chất oxy hóa 68 1.1.2. Các chất khử 68 1.2. Các chất gây nở 70 1.2.1. Chất NH4HCO3 70 1.2.2. Chất NaHCO3 71 2. CHẤT THAM GIA VÀO SẢN XUẤT THỰC PHẨM 72 2.1. Các chất tạo đục 72 2.2. Các chất làm trong 72 2.3. Chất chống đóng bánh 72 2.4. Chất trợ lọc 72 2.5. Chất bôi trơn, dễ gỡ 72 2.6. Các chất tạo màng 72 2.7. Các chất giúp đỡ quá trình tạo hình 73 2.8. Các photphat 73 3. HÓA CHẤT LÀM VỆ SINH 76 3.1. Clorin và các hợp chất chứa clorin 76 3.1.1. Khả năng chống vi sinh vật 78 3.1.2. Đặc tính của các clorin 79 Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 5 3.2. Idophor 79 Chương 5: PHỤ GIA LÀM THAY ĐỔI TÍNH CHẤT CẢM QUAN CỦA THỰC PHẨM 81 1. CÁC CHẤT TẠO VỊ 81 1.1. Các acid amin 81 1.1.1. Dịch acid amin 81 1.1.2. Bột ngọt 81 1.2. Các chất ngọt không đường 82 1.2.1. Saccharin 83 1.2.2. Acesulfame Kali 84 1.2.3. Cyclamate 85 1.2.4. Aspartame 86 1.3. Các chất tạo vị chua 88 1.4. Chất tạo vị đắng 91 1.5. Chất tạo vị mặn 93 1.6. Các chất tạo vị khác 94 1.6.1. Ớt 94 1.6.2. Tỏi 94 1.6.3. Hành 95 1.6.4. Rừng 96 1.6.5. Tiêu 96 2. CÁC CHẤT MÀU 96 2.1. Vai trò của chất màu 97 2.2. Phân loại chất màu 97 2.2.1. Các chất màu tổng hợp 98 2.2.2. Các chất màu vô cơ 101 2.2.3. Các chất màu tự nhiên 101 2.3. Các chất màu hình thành trong quá trình ch ế biến 110 3. CÁC CHẤT MÙI 110 3.1. Chất múi tự nhiên 111 3.2. Chất mùi tổng hợp 111 PHỤ LỤC 116 Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 6 Chương 1 MỞ ĐẦU 1. ĐỊNH NGHĨA PHỤ GIA Theo FAO: Phụ gia là chất không dinh dưỡng được thêm vào các sản phẩm với các ý định khác nhau. Thông thường các chất này có hàm lượng thấp dùng để cải thiện tính chất cảm quan, cấu trúc, mùi vị cũng như bảo quản sản phẩm. Theo WHO: Phụ gia là một chất khác hơn là thực phẩm hiện diện trong thực phẩm l à kết quả của một số mặt: sản xuất, chế biến, bao gói, tồn trữ...Các chất n ày không bao gồm sự nhiểm bẩn. Theo Ủy ban Tiêu chuẩn hóa thực phẩm quốc tế (Codex Alimentarius Commisson - CAC): Phụ gia là một chất có hay không có giá trị dinh d ưỡng, không được tiêu thụ thông thường như một thực phẩm và cũng không được sử dụng như một thành phần của thực phẩm. Việc bổ sung chúng v ào thực phẩm để giải quyết mục đích công nghệ trong sản xuất, chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển thực phẩm, nhằm cải thiện cấu kết hoặc đặc tính kỹ thuật của thực phẩm đó. Phụ gia thực phẩm không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc các chất độc bổ sung vào thực phẩm nhằm duy trì hay cải thiện thành phần dinh dưỡng của thực phẩm. Theo TCVN: Phụ gia thực phẩm là những chất không được coi là thực phẩm hay một thành phần chủ yếu của thực phẩm, có hoặc không có giá trị dinh d ưỡng, đảm bảo an toàn cho sức khỏe, được chủ động cho vào thực phẩm với một lượng nhỏ nhằm duy tr ì chất lượng, hình dạng, mùi vị, độ kiềm hoặc axít của thực phẩm, đáp ứng về y êu cầu công nghệ trong chế biến, đóng gói, vận chuyển v à bảo quản thực phẩm. Như vậy, phụ gia thực phẩm không phải l à thực phẩm mà nó được bổ sung một cách chủ ý, trực tiếp hoặc gián tiếp v ào thực phẩm, cải thiện tính chất hoặc đặc tính kỹ thuật của thực phẩm đó. Phụ gia thực phẩm tồn tại trong thực phẩm nh ư một thành phần của thực phẩm với một giới hạn tối đa cho phép đ ã được quy định. Với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện nay giới hạn phụ gia sử dụng trong thực phẩm ng ày càng chính xác hơn đảm bảo an toàn cho người sử dụng thực phẩm. Phụ gia được sử dụng trong hầu hết các sản phẩm thực phẩm, những chất tạo vị, gia vị sử dụng trong bữa ăn hằng ngày cũng đều là phụ gia. Do đó, cần phải nắm vững những kiến thức về phụ gia và thường xuyên cặp nhật những phát triển mới về phụ gia thực phẩm để đảm bảo an toàn khi bổ sung phụ gia vào thực phẩm. Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 7 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHỤ GIA D ÙNG TRONG BẢO QUẢN Vào thời xa xưa, khi mà thực phẩm chưa được sản xuất ở quy mô công nghiệp, phụ gia chưa được thể hiện rõ vai trò của mình trong thực phẩm nhưng nó cũng được áp dụng rất nhiều trong quá trình bảo quản thực phẩm để dự trữ. C ùng với sự phát triển của xã hội và khoa học công nghệ, phụ gia cũng phát triển không ngừng nhằm đáp ứng nhu cầu về dinh dưỡng, vệ sinh,.nhất là khi thực phẩm được đưa vào sản xuất công nghiệp th ì phụ gia mới thể hiện hết tầm quan trọng của nó trong thực phẩm. Quá tr ình phát triển của phụ gia có thể tóm tắt qua các giai đoạn sau: - Thời tiền sử: đã sử dụng muối và khói để bảo quản thực phẩm như thịt, cá, - Văn minh Ai Cập: dấm, dầu, mật ong bảo quản các thực phẩm từ ra quả. - Văn minh La Mã: SO2 bảo quản rượu. - Trước năm 1400: phát minh việc l ên men rau quả ( Beukels). - Năm 1775: dùng Borat (Hofer) - Năm 1810: SO2 dùng trong bảo quản thịt. - Năm 1833: Creosote dùng trong b ảo quản thịt (Reichenbach) - Năm 1858: Khám phá ra cơ ch ế chống vi sinh vật của Sorbic (Jacques) - Năm 1859: trích ly được Sorbic (Hofman) dùng trong các loại sausage. - Năm 1865: khám phá ra cơ ch ế chống vi sinh vật của Fomic (Jodin) - Năm 1874: khám phá ra cơ ch ế chống vi sinh vật của Salycilic ( Kolbe v à Thiersch) - Năm 1875: khám phá ra cơ chế chống vi sinh vật của Benzoic (Fleck) - Năm 1907: Formalin và H 2O2 dùng trong bảo quản sữa (Behring) - Năm 1908: Benzoic được dùng trong thực phẩm ở Mỹ. - Năm 1913: hoạt động chống vi sinh vật của p -Cholorobenzoic (Margolius) - Năm 1923: hoạt động chống vi sinh vật của p -Hydroxybenzoic (Sabalistschka) - Năm 1938: Propionic dùng trong b ảo quản các loại bánh (Hofman, Dalby, Schweitzer) - Năm 1947: Khám phá Dehydroacetic (Coleman, Wolf) - Năm 1950: Xem xét chất bảo quản tìm được và chứng nhận như là chất bảo quản mới. - Năm 1954: sản xuất Sorbic thương phẩm quy mô nhỏ. - Năm 1956: khám phá ra diethyl pyrocarbonate (Bernard, Thoma, Genth) - Từ năm 1980 tới nay: gia tăng việc bảo quản bằng các hỗn hợp khí. Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 8 Ngày nay, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã làm phong phú thêm, đa dạng thêm việc sử dụng phụ gia trong thực phẩm. Nhiều phụ gia mới đ ược phát hiện để thay thế những phụ gia không còn phù hợp để nâng cao chất lượng sản phẩm thực phẩm. Tuy nhi ên, việc sử dụng phụ gia vẫn còn nhiều tranh luận, mỗi quốc gia có những yêu cầu khác nhau về hàm lượng chất phụ gia sử dụng gây ảnh h ưởng nhiều đến việc sử dụng phụ gia. 3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHỤ GIA Sự phát triển của khoa học công nghệ giúp cho phụ gia thực phẩm ng ày càng hoàn thiện và đa dạng hóa, hơn 2500 phụ gia đã được sử dụng trong công nghệ thực phẩm góp phần quan trọng trong việc bảo quản v à chế biến thực phẩm. Phụ gia có vai tr ò quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm cụ thể l à: - Góp phần điều hòa nguồn nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất thực phẩm, giúp nhà máy có thể hoạt động quanh năm, giúp sản phẩm đ ược phân phối trên toàn thế giới. - Cải thiện được tính chất của sản phẩm: chất phụ gia đ ược bổ sung thực phẩm làm thay đổi tính chất cảm quan như cấu trúc, màu sắc, độ đồng đều,.của sản phẩm. - Làm thỏa mãn thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng. Do nhu cầu ăn kiêng của con người từ đó ra đời công nghiệp sản xuất các thực phẩm ít năng l ượng. Nhiều chất tạo nhũ và keo tụ, các este của acid béo và các loại đường giúp làm giảm một lượng lớn các lipid có trong thực phẩm - Góp phần làm đa dạng hóa các sản phẩm thực phẩm. Cùng với sự xuất hiện của phụ gia thực phẩm, thức ăn nhanh, thức ăn ít năng l ượng, các thực phẩm thay thế khác cũng ra đời và phát triển để đáp ứng nhu cầu ăn uống ngày càng đa dạng của con người. - Nâng cao chất lượng thực phẩm. Các chất màu, chất mùi, chất tạo vị làm gia tăng tính hấp dẫn của sản phẩm. - Làm đơn giản hóa các công đoạn sản xuất. Việc sử dụng các hóa chất bốc vỏ trong chế biến các loại củ giúp rút ngắn được thời gian bốc vỏ trong chế biến. - Làm giảm phế liệu cho các công đoạn sản xuất v à bảo vệ bí mật của nhà máy. 4. HỢP THỨC HÓA CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHỤ GIA Việc sử dụng phụ gia trong các sản phẩm thực phẩm phải tuân thủ các luật lệ v ề bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và chỉ được phép cho vào các sản phẩm thực phẩm trong các trường hợp sau: - Cải thiện được tính chất dinh dưỡng của sản phẩm. - Tăng chất lượng sản phẩm. - Giảm phế liệu. Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 9 - Làm tăng tính cảm quan thực phẩm. - Giữ phẩm chất sản phẩm ít thay đổi. - Tạo dễ dàng cho việc chế biến. - Làm thực phẩm sử dụng tiện lợi hơn. Khi quyết định thêm một loại phụ gia nào đó vào thực phẩm, các chi tiết cần chú ý l à: - Mức độ nguy hiểm đối với người tiêu dùng. - Lý do tiêu dùng cần đến phụ gia. - Thỏa mãn các yêu cầu về sức khỏe. - Sự cần thiết trong chế biến thực phẩm. - Yếu tố về kinh tế. - Cơ chế tác dụng của các phụ gia. Thật ra không có phụ gia nào có thể đáp ứng được tất cả các yêu cầu trên, tùy thuộc vào trường hợp cụ thể sẽ có một lựa chọn hợp lý. 5. BẤT HỢP PHÁP CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHỤ GIA Theo quy định của các cơ quan chức năng, phụ gia bị cấm sử dụng trong các tr ường hợp sau: - Có khả năng tương tác với các thành phần trong thực phẩm làm giảm giá trị thực phẩm. - Sử dụng phụ gia ngoài danh mục cho phép hoặc quá liều lượng cho phép. - Sử dụng không vì lý do kỹ thuật mà vì lý do kinh tế. - Che lắp hư hỏng. - Che lắp các kỹ thuật yếu kém của quá tr ình sản xuất. - Lừa dối người tiêu dùng. 6. ĐỘC TÍNH PHỤ GIA Độc tính của phụ gia được biểu hiện bằng chỉ số LD 50 (Lethal Dose) là liều lượng tại đó 50% động vật dùng trong thí nghiệm bị chết. Chỉ số LD50 càng cao độc tính càng yếu. Dựa vào chỉ số LD50 có thể chia độc tính phụ gia làm 5 mức độ: + LD50 < 5 mg/Kg Thể trọng + LD50 = 5 – 49 mg/Kg Thể trọng Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 10 + LD50 = 50 -499 mg/Kg Thể trọng + LD50 = 500 - 4999 Thể trọng + LD50 > 5000 mg/Kg Thể trọng Ví dụ: Giá trị của chỉ số LD 50 của một số chất chống vi sinh vật khi l àm thí nghiệm trên chuột như sau Phụ gia Chỉ số LD50 (mg/Kg thể trọng) Acid benzoic 3000 Muối Nitrat 6000 Acid Nitrit 100-200 Acid Sorbic 10000 Acid Propionic 4000 Ethanol 9500 Chỉ số ADI (Acceptable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được tính theo mg/kg thể trọng. Ví dụ: acid benzoic (0-5 mg/kg thể trọng/ngày), Nisin (0-3 mg/kg thể trọng/ngày), acid propionic (Không giới hạn). Đối với mức độ an toàn của phụ gia có thể chia ra thành 5 nhóm sau: - Nhóm 1: Phụ gia an toàn tuyệt đối trong hiện tại và tương lai. Các chất phụ gia thuộc nhóm này sẽ đạt tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practices ): Lượng phụ gia được phép cho vào thực phẩm vừa đủ để đạt được yêu cầu về công nghệ. Do đó, không qui định giới hạn tối đa và lượng phụ gia cho vào thực phẩm càng ít càng tốt. Có khoảng 350 phụ gia đạt tiêu chuẩn nhóm 1. - Nhóm 2: Phụ gia an toàn ở hiện tại nhưng cần nghiên cứu thêm ở liều lượng cao để đánh giá độ an toàn của phụ gia sử dụng. Có khoảng 70 chất đạt ti êu chuẩn nhóm 2. - Nhóm 3: Phụ gia cần nghiên cứu thêm do chưa khẳng định được độ an toàn khi sử dụng. - Nhóm 4: Phụ gia sử dụng trong các điều kiện an to àn. - Nhóm 5: Phụ gia cấm sử dụng. Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 11 7. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA PHỤ GIA Phụ gia dùng trong bảo quản và chế biến thực phẩm có vai trò, chức năng luôn th ... oocmiat: là chất lỏng không màu, nhiệt độ sôi 53- 540C, tan ít trong nước, tan trong rượu và ete. Có mùi thơm dễ chịu, Sử dụng làm dung môi cho các sản phẩm cellulose, sản xuất vitamin B1 và trong công nghiệp thực phẩm. - Etyl axetat: là chất lỏng không màu, có mùi thơm hoa quả, nhiệt độ sôi 77,50C, ít tan trong nước, tan trong rượu và dung môi hữu cơ. Được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và sản xuất xà phòng. Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 118 - Benzyl axetat: là chất lỏng không màu, mùi hoa nhài, nhiệt độ sôi 214,90C, không tan trong nước, tan trong rượu. Dùng trong công nghiệp thực phẩm, hương phẩm và công nghệ sơn dầu. - Phenyl etyl axetat: là chất lỏng không màu, nhiệt độ sôi 2320C, không tan trong nước, tan trong rượu, có mùi thơm mật mơ. Este này được dùng để phối chế ra các hương thơm có mùi đào, dứa, cam, hồng,dùng cho xà phòng thơm và nước giải khát. - n-Butyl axetat: là chất lỏng không màu sôi ở 1260C, có mùi thơm hoa quả nên được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, không tan trong n ước, tan trong dung môi hữu cơ. - Butyl butyrat: là chất lỏng không màu, mùi hoa quả đặc trưng, nhiệt độ sôi 162 – 1660C, rất ít tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu c ơ. Được sử dụng làm dung môi cao cấp, chất thơm trong công nghiệp thực phẩm và hương phẩm. - Izoamyl izovalerat: là chất lỏng không màu, có mùi táo đặc trưng, nhiệt độ sôi 203,70C, ít tan trong nước, tan trong cồn và dung môi hữu cơ. Thường được sử dụng trong công nghiệp nước giải khát, rượu, bánh kẹo, - Linalyl axetat: là chất lỏng có nhiệt độ sộ 220 0C có mùi thơm của tinh dầu cam, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 119 - Metyl antranilat: là chất rắn không màu, nhiệt độ nóng chảy 24 -250C, sôi ở nhiệt độ 259,80C, rất ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu c ơ, có mùi hoa bưởi đặc trưng. - Vanilin: là chất kết tinh trắng, nóng chảy ở 81,5 0C có nhiệt độ sôi ở 2850C, có hương thơm dễ chịu như mùi hoa sữa, Vanilin tan trong nước cho môi trường acid yếu. Bảng 14: Chất thơm tổng hợp sử dụng trong thực phẩm Tên Công thức cấu tạo Mô tả mùi Etylvanilin Mùi thơm ngọt (2 đế 4 lần mạnh hơn vanilin) Mus ambrette Mùi xạ hương Alylphenoxyaxetat Mùi trái cây, mùi thơm dứa Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 120 Andehyt α- amylxinnamic Mùi hoa nhài Hydroxyxitronelal Mùi ngọt của hoa, mùi thơm hoa huệ Resorinoldimetylete Mùi thơm hắc, mùi trái cây Anisylaxeton Mùi thơm ngọt của hoa trái 6-Metylcumarin Mùi thơm cỏ khô β- Naphtylmetylxeton Mùi thoáng hoa cam Mùi giống dâu tây Propenylguaetol (vanatrop) Mùi phenol, mùi thơm anit Piperonylizobytyrat Mùi thơm ngọt của quả mọng Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 121 Phụ lục KÝ HIỆU PHỤ GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG 1. Các hợp chất màu E100 Curcumin E101 (i) Riboflavin E101 (ii)Riboflavin-5'-phosphate E102 Tartrazine E104 Quinoline yellow E110 Sunset Yellow FCF; Orange Yellow S E120 Cochineal; Carminic acid; Carmines E122 Azorubine; Carmoisine E123 Amaranth E124 Ponceau 4R; Cochineal Red A E127 Erythrosine E128 Red 2G E129 Allura Red AC E131 Patent Blue V E132 lndigotine; Indigo Carmine E133 Brilliant Blue FCF E140 Chlorophylls and chlorophyllins E141 Copper complexes of chlorophyll and chlorophyllins E142 Green S E150a Plain caramel E150b Caustic sulphite caramel E150c Ammonia caramel E150d Sulphite ammonia caramel E151 Brilliant Black BN; Black PN E153 Vegetable carbon Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 122 E154 Brown FK E155 Brown HT E160a Carotenes E160b Annatto; Bixin; Norbixin E160c Paprika extract; Capsanthian; Capsorubin E160d Lycopene E160e Beta-apo-8'-carotenal (C30) E160f Ethyl ester of beta-apo-8'-carotenoic acid (C30) E161b Lutein E161g Canthaxanthin E162 Beetroot Red; Betanin E163 Anthocyanins E170 Calcium carbonate E171 Titanium dioxide E172 Iron oxides and hydroxides E173 Aluminium E174 Silver E175 Gold E180 Litholrubine BK 2. Các chất bảo quản E200 Sorbic acid E202 Potassium sorbate E203 Calcium sorbate E210 Benzoic acid E211 Sodium benzoate E212 Potassium benzoate E213 Calcium benzoate E214 Ethyl p-hydroxybenzoate Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 123 E215 Sodium ethyl p-hydroxybenzoate E216 Propyl p-hydroxybenzoate E217 Sodium propyl p-hydroxybenzoate E218 Methyl p-hydroxybenzoate E219 Sodium methyl p-hydroxybenzoate E220 Sulphur dioxide E221 Sodium sulphite E222 Sodium hydrogen sulphite E223 Sodium metabisulphite E224 Potassium metabisulphite E226 Calcium sulphite E227 Calcium hydrogen sulphite E228 Potassium hydrogen sulphite E230 Biphenyl; diphenyl E231 Orthophenyl phenol E232 Sodium orthophenyl phenol E234 Nisin E235 Natamycin E239 Hexamethylene tetramine E242 Dimethyl dicarbonate E249 Potassium nitrite E250 Sodium nitrite E251 Sodium nitrate E252 Potassium nitrate E280 Propionic acid E281 Sodium propionate E282 Calcium propionate E283 Potassium propionate E284 Boric acid Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 124 E285 Sodium tetraborate; borax E1105 Lysozyme 3. Chất chống oxy hóa E300 Ascorbic acid E301 Sodium ascorbate E302 Calcium ascorbate E304 Fatty acid esters of ascorbic acid E306 Tocopherols E307 Alpha-tocopherol E308 Gamma-tocopherol E309 Delta-tocopherol E310 Propyl gallate E311 Octyl gallate E312 Dodecyl gallate E315 Erythorbic acid E316 Sodium erythorbate E320 Butylated hydroxyanisole (BHA) E321 Butylated hydroxytoluene (BHT) 4. Chất ngọt E420 (i) Sorbitol E420 (ii) Sorbitol syrup E421 Mannitol E953 lsomalt E965 (i) Maltitol E965 (ii) Maltitol syrup E966 Lactitol E967 Xylitol Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 125 E950 Acesulfame K E951 Aspartame E952 Cyclamic acid and its Na and Ca salts E954 Saccharin and its Na, K and Ca salts E955 Sucralose E957 Thaumatin E959 Neohesperidine DC E962 Salt of aspartame-acesulfame 5. Các chất làm thay đổi cấu trúc sản phẩm E322 Lecithins E400 Alginic acid E401 Sodium alginate E402 Potassium alginate E403 Ammonium alginate E404 Calcium alginate E405 Propane-1,2-diol alginate E406 Agar E407 Carrageenan E407a Processed eucheuma seaweed E410 Locust bean gum; carob gum E412 Guar gum E413 Tragacanth E414 Acacia gum; gum arabic E415 Xanthan gum E416 Karaya gum E417 Tara gum E418 Gellan gum E425 Konjac Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 126 E432 Polyoxyethylene sorbitan monolaurate; Polysorbate 20 E433 Polyoxyethylene sorbitan mono-oleate; Polysorbate 80 E434 Polyoxyethylene sorbitan monopalmitate; Polysorbate 40 E435 Polyoxyethylene sorbitan monostearate; Polysorbate 60 E436 Polyoxyethylene sorbitan tristearate; Polysorbate 65 E440 Pectins E442 Ammonium phosphatides E444 Sucrose acetate isobutyrate E445 Glycerol esters of wood rosins E460 Cellulose E461 Methyl cellulose E463 Hydroxypropyl cellulose E464 Hydroxypropyl methyl cellulose E465 Ethyl methyl cellulose E466 Carboxy methyl cellulose OR Sodium carboxy methyl cellulos e E468 Crosslinked sodium carboxy methyl cellulose E469 Enzymatically hydrolysed carboxy methyl cellulose E470a Sodium, potassium and calcium salts of fatty acid E470b Magnesium salts of fatty acids E471 Mono- and diglycerides of fatty acids E472a Acetic acid esters of mono- and diglycerides of fatty acids E472b Lactic acid esters of mono- and diglycerides of fatty acids E472c Citric acid esters of mono- and diglycerides of fatty acids E472d Tartaric acid esters of mono- and diglycerides of fatty acids E472e Mono- and diacetyltartaric acid esters of mono - and diglycerides of fatty acids E472f Mixed acetic and tartaric acid esters of mono - and diglycerides of fatty acids E473 Sucrose esters of fatty acids E474 Sucroglycerides E475 Polyglycerol esters of fatty acids Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 127 E476 Polyglycerol polyricinoleate E477 Propane-1,2-diol esters of fatty acids E479b Thermally oxidised soya bean oil interacted with mono and diglycerides of fatty acids E481 Sodium stearoyl-2-lactylate E482 Calcium stearoyl-2-lactylate E483 Stearyl tartrate E491 Sorbitan monostearate E492 Sorbitan tristearate E493 Sorbitan monolaurate E494 Sorbitan monooleate E495 Sorbitan monopalmitate E1103 Invertase 6. Các chất phụ gia khác Acid, acidity regulators, anti -caking agents, anti--foaming agents, bulking agents, carriers and carrier solvents, mulsifying salts, firming agents, flavour enhancers, flour treatment agents, foaming agents, glazing agents, humectants, modified st arches, packaging gases, propellants, raising agents and sequestrants. E170 Calcium carbonates E260 Acetic acid E261 Potassium acetate E262 Sodium acetate E263 Calcium acetate E270 Lactic acid E290 Carbon dioxide E296 Malic acid E297 Fumaric acid E325 Sodium lactate E326 Potassium lactate E327 Calcium lactate E330 Citric acid Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 128 E331 Sodium citrates E332 Potassium citrates E333 Calcium citrates E334 Tartaric acid (L-(+)) E335 Sodium tartrates E336 Potassium tartrates E337 Sodium potassium tartrate E338 Phosphoric acid E339 Sodium phosphates E340 Potassium phosphates E341 Calcium phosphates E343 Magnesium phosphates E350 Sodium malates E351 Potassium malate E352 Calcium malates E353 Metatartaric acid E354 Calcium tartrate E355 Adipic acid E356 Sodium adipate E357 Potassium adipate E363 Succinic acid E380 Triammonium citrate E385 Calcium disodium ethylene diamine tetra -acetate; calcium disodium EDTA E422 Glycerol E431 Polyoxyethylene (40) stearate E450 Diphosphates E451 Triphosphates E452 Polyphosphates E459 Beta-cyclodextrin Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 129 E500 Sodium carbonates E501 Potassium carbonates E503 Ammonium carbonates E504 Magnesium carbonates E507 Hydrochloric acid E508 Potassium chloride E509 Calcium chloride E511 Magnesium chloride E512 Stannous chloride E513 Sulphuric acid E514 Sodium sulphates E515 Potassium sulphates E516 Calcium sulphate E517 Ammonium sulphate E520 Aluminium sulphate E521 Aluminium sodium sulphate E522 Aluminium potassium sulphate E523 Aluminium ammonium sulphate E524 Sodium hydroxide E525 Potassium hydroxide E526 Calcium hydroxide E527 Ammonium hydroxide E528 Magnesium hydroxide E529 Calcium oxide E530 Magnesium oxide E535 Sodium ferrocyanide E536 Potassium ferrocyanide E538 Calcium ferrocyanide E541 Sodium aluminium phosphate Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 130 E551 Silicon dioxide E 552 Calcium silicate E553a (i) Magnesium silicate (ii) Magnesium trisilicate E553b Talc E554 Sodium aluminium silicate E555 Potassium aluminium silicate E556 Aluminium calcium silicate E558 Bentonite E559 Aluminium silicate; Kaolin E570 Fatty acids E574 Gluconic acid E575 Glucono delta-lactone E576 Sodium gluconate E577 Potassium gluconate E578 Calcium gluconate E579 Ferrous gluconate E585 Ferrous lactate E620 Glutamic acid E621 Monosodium glutamate E622 Monopotassium glutamate E623 Calcium diglutamate E624 Monoammonium glutamate E625 Magnesium diglutamate E626 Guanylic acid E627 Disodium guanylate E628 Dipotassium guanylate E629 Calcium guanylate E630 lnosinic acid Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 131 E631 Disodium inosinate E632 Dipotassium inosinate E633 Calcium inosinate E634 Calcium 5'-ribonucleotides E635 Disodium 5'-ribonucieotides E640 Glycine and its sodium salt E650 Zinc acetate E900 Dimethylpolysiloxane E901 Beeswax, white and yellow E902 Candelilla wax E903 Carnauba wax E904 Shellac E905 Microcrystalline wax E912 Montan acid esters E914 Oxidised Polyethylene wax E920 L-Cysteine E927b Carbamide E938 Argon E939 Helium E941 Nitrogen E942 Nitrous oxide E943a Butane E943b Iso-butane E944 Propane E948 Oxygen E949 Hydrogen E999 Quillaia extract E1200 Polydextrose E1201 Polyvinylpyrrolidone Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 132 E1202 Polyvinylpolypyrrolidone E1404 Oxidised starch E1410 Monostarch phosphate E1412 Distarch phosphate E1413 Phosphated distarch phosphate E1414 Acetylated distarch phosphate E1420 Acetylated starch E1422 Acetylated distarch adipate E1440 Hydroxyl propyl starch E1442 Hydroxy propyl distarch phosphate E1450 Starch sodium octenyl succinate E1451 Acetylated oxidised starch Polyethylene glycol 6000 E1505 Triethyl citrate E1518 Glyceryl triacetate; triacetin E1520 Propan-1,2-diol; propylene glycol Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------- 1. VÕ TẤN THÀNH, Bài giảng phụ gia trong sản xuất thực phẩm, Đại học Cần Thơ năm 2000 2. LÊ BẠCH TUYẾT VÀ NHÓM TÁC GIẢ, Các quá trình và công nghệ cơ bản trong sản xuất thực phẩm , Khoa hóa học thực phẩm và công nghệ sinh học trường đại học bách khoa Hà Nội năm 1996 3. LÊ NGỌC TÚ, Độc tố học và an toàn thực phẩm, NXB Khoa học và Kỹ thuật năm 2006 4. LÊ NGỌC TÚ, Hóa sinh công nghiệp, NXB Khoa học và Kỹ thuật năm 2002 5. TRẦN ĐÌNH TOẠI VÀ NHÓM TÁC GIẢ, Carrageenan từ rong biển sản xuất và ứng dụng, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội năm 2006 6. LÊ NGỌC TÚ VÀ NHÓM TÁC GIẢ, Hóa học thực phẩm, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội năm 2003 7. LÊ VĂN VIỆT MẪN, Công nghệ sản xuất các sản phẩm tử sữa , NXB Đại học quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2004 8. TRẦN MINH TÂM, Các quá trình công nghệ trong chế biến nông sản thực phẩm, NXB Nông nghiệp năm 1998 9. NGUYỄN ĐỨC LƯỢNG – PHẠM MINH TÂM, Vệ sinh và an toàn thực phẩm, NXB Đại học quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2002 10. VĂN ĐÌNH ĐỆ, Sản xuất chất thơm thiên nhiên và tổng hợp, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội năm 2002 11. JIM SMITH, Food additive User’s handbook , Chapman Hall 1993 12. E. FURIA THOMAS, Handbook of food additives , Voll II.CRC 1980 13. VLADIMIR KYZLIK, Principles of food preservation , Elsevier. 1990 14. www.inchem.org 15. www.3dchem.com 16. www.2k-software.de/ingo/farbe/nbetanin.html 17. Bài giảng: Phụ gia trong chế biến thực phẩm Biên soạn: Nguyễn Chí Linh Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang Trang 134
File đính kèm:
- giao_trinh_phu_gia_trong_san_xuat_thuc_pham.pdf