Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh (Operating activities analysis) là môn học
nghiên cứu quá trình sản xuất kinh doanh, bằng những phương pháp riêng, kết
hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc
phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động trong doanh
nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và hoạch định
chính sách.
Để quản lý doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, đòi hỏi
các doanh nghiệp không những phải tổ chức hạch toán kinh doanh một cách
chính xác mà còn phải tích cực tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh.
Cùng với kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh là một
trong những công cụ đắc lực để quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động
của doanh nghiệp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. ĐOÀN ANH TUẤN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT KHOA KINH TẾ — QUẢN TRỊ KINH DOANH NĂM 2015 GIÁO TRÌNH 1 PHẦN LÝ THUYẾT 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUÁT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1.1. Khái niệm Phân tích hoạt động kinh doanh (Operating activities analysis) là môn học nghiên cứu quá trình sản xuất kinh doanh, bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và hoạch định chính sách. Để quản lý doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp không những phải tổ chức hạch toán kinh doanh một cách chính xác mà còn phải tích cực tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh. Cùng với kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh là một trong những công cụ đắc lực để quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp. Tiền thân của phân tích hoạt động kinh doanh là công việc có tính xem xét đơn giản một số chỉ tiêu tổng quát dựa trên dữ liệu của bảng tổng kết tài sản – còn gọi là phân tích kế toán hay kế toán nội bộ. Do sự đòi hỏi ngày càng cao của nhu cầu quản lý, sự mở rộng về quy mô cũng như xu hướng đi vào chiều sâu và chất lượng của các hoạt động doanh nghiệp, phân tích hoạt động kinh doanh với nội dung, đối tượng phạm vi và phương pháp nghiêu cứu riêng biệt, tất yếu trở thành một khoa học độc lập và ngày càng hoàn chỉnh. 3 Phân tích hoạt động kinh doanh hướng đến thị trường không phải nhằm xây dựng những kế hoạch một cách máy móc, cứng nhắc mà là công cụ phục vụ cho những quyết định ngắn hạn và dài hạn, đòi hỏi chủ động, linh hoạt ngay cả đối với các mặt hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh vì thế tương đồng với các môn học mới xuất hiện chừng vài thập niên trở lại đây – chủ yếu ở các nước phát triển, như: kế toán quản trị – management accounting; phân tích báo cáo tài chính – the analysis of financial statements, quản trị tài chính – financial management. 1.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh – tức sự việc xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành quy luật để nhận thức hiện tại và nhắm chúng đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp. Các nhà phân tích tìm cách lượng hoá những tác động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hoá, thuộc lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ. Đồng thời cũng cần phải nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp. Do vậy, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh không phải là các số liệu chung chung mà phải được lượng hoá cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng đến việc thực hiện các chỉ tiêu đó để đánh giá. Ví dụ: Nói đến lợi tức thì ở đây là lợi tức trước thuế hay sau thuế, lợi tức đạt được trong 06 tháng hay là cả năm, lợi tức tất cả các mặt hoạt động hay chỉ là kết quả của một mặt hàng chính nào đó. 4 Hay khi nói đến các nhân tố tác động, ta có chỉ tiêu sau: Giá trị sản lượng = Tổng số giờ làm việc x Giá trị bình quân một giờ Đối tuợng phân tích ở đây là chỉ tiêu giá trị sản lượng có hai nhân tố tác động là tổng số giờ và giá trị bình quân một giờ làm việc. Việc thực hiện kế hoạch của đối tượng phân tích sẽ tùy thuộc vào việc thực hiện kế hoạch của hai nhân tố tác động trên. 1.1.3. Nhiệm vụ cụ thể của phân tích hoạt động kinh doanh Đánh giá giữa kết quả thực hiện được so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội ngành và các thông số thị trường; Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch; Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tư dài hạn; Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích; Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt động của doanh nghiệp; Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất biện pháp quản trị. Các báo cáo được thể hiện bằng lời văn, bảng biểu và các loại đồ thị hình tượng, thuyết phục. 1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH 1.2.1. Phương pháp so sánh Để phương pháp này được phát huy hết tính chính xác và khoa học, trong quá trình phân tích cần thực hiện đầy đủ ba bước sau: Bước 1: Lựa chọn các tiêu chuẩn để so sánh. 5 Trước hết chọn chỉ tiêu của một kỳ làm căn cứ để so sánh, được gọi là kỳ gốc. Tùy theo mục tiêu nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh cho thích hợp. Nếu: Kỳ gốc là năm trước: Muốn thấy đuợc xu hướng phát triển của đối tượng phân tích. Kỳ gốc là năm kế hoạch (hay là định mức): Muốn thấy được việc chấp hành các định mức đã đề ra có đúng theo dự kiến hay không. Kỳ gốc là chỉ tiêu trung bình của ngành (hay khu vực hoặc quốc tế): Muốn thấy được vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng thị trường của doanh nghiệp. Kỳ gốc là năm thực hiện: Là chỉ tiêu thực hiện trong kỳ hạch toán hay kỳ báo cáo. Bước 2: Điều kiện so sánh được. Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được đem so sánh phải đảm bảo tính chất so sánh được về không gian và thời gian: Về thời gian: Các chỉ tiêu phải được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán như nhau (cụ thể như cùng tháng, quý, năm ) và phải đồng nhất trên cả ba mặt: Cùng phản ảnh nội dung kinh tế. Cùng một phương pháp tính toán. Cùng một đơn vị đo lường. Về không gian: Các chỉ tiêu kinh tế cần phải được quy đổi về cùng quy mô tương tự như nhau (cụ thể là cùng một bộ phận, phân xưởng, một ngành ) Bước 3: Kỹ thuật so sánh. Để đáp ứng cho các mục tiêu so sánh người ta thường sử dụng các kỹ thuật so sánh sau: 6 So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh này biểu hiện tốc độ phát triển, mức độ phổ biến của của các chỉ tiêu kinh tế. Ví dụ: Có số liệu tại một doanh nghiệp sau: Số TT Khoản mục Kế hoạch Thực hiện Chệnh lệch Số tuyệt đối Số TĐ (%) 1 Doanh thu 100.000 130.000 +30.000 30,0 2 Giá vốn hàng bán 80.000 106.000 +26.000 32,5 3 Chi phí hoạt động 12.000 15.720 +3.720 31,0 4 Lợi nhuận 8.000 8.280 +280 3,5 Bảng 1.1. Bảng phân tích biến động các khoản mục * Chú ý: Chi phí hoạt động gồm chi phí bán hàng cộng với chi phí quản lý doanh nghiệp. So sánh tình hình thực hiện (TH) so với kế hoạch (KH): Doanh thu: đạt 130%, vượt 30% (30 triệu đồng) Giá vốn hàng bán: đạt 132,5%, vượt 32,5 % (26 triệu đồng) Chi phí hoạt động: đạt 131%, vượt 31% (3,720 triệu đồng) Lợi nhuận: đạt 103,5%, vượt 3,5% (0,28 triệu đồng) Ta hãy cùng phân tích về tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để có kết luận cuối cùng: Tỷ suất LN kế hoạch = (8.000/100.000)x100% = 8% Tỷ suất LN thực hiện = (8.280/130.000)x100% = 6,37% Nhận xét: 7 Trong kỳ thực hiện doanh thu vượt kế hoạch 30%, tuy nhiên các chỉ tiêu về giá vốn và chi phí kinh doanh có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với tốc độ tăng truởng doanh thu (32,5% và 31%) vì vậy làm cho lợi nhuận tăng không đáng kể. Mặt khác, tỷ trọng của chi phí so với doanh thu qua hai kỳ như sau: 80.000 + 12.000 Kế hoạch: 100% 92% 100.000 106.000 + 15.720 Thực hiện: 100% 93,63% 130.000 Tỷ trọng chi phí trong kỳ đạt và vượt so với kế hoạch: 93,63% - 92%= 1,63% đã làm cho tỷ suất lợi nhuận giảm đi tương ứng: 6,37% - 8% = -1,63%. Kết luận của quản trị: Phải tìm cách kiểm soát chi phí bán hàng và tiết kiệm chi phí kinh doanh; Giữ tốc độ tăng chi phí hàng bán và chi phí kinh doanh thấp hơn tốc độ tăng doanh số, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. So sánh bằng số bình quân: Là dạng đặc biệt của so sánh tuyệt đối, biểu hiện tính đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ảnh đặc điểm chung của một đơn vị kinh tế, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính chất. So sánh mức động tương đối có điều chỉnh theo quy mô chung: Mức động tương đối là kết quả so sánh giữa trị số kỳ phân tích với trị số của kỳ gốc, nhưng đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan, mà chỉ tiêu có liên quan này quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích. Mức động tương đối = Kỳ thực hiện – (Kỳ gốc x hệ số điều chỉnh) Ta có công thức xác định cụ thể cho từng đối tượng: Biến động doanh thu = Doanh thu TH - (Doanh thu KH Chỉ số giá) Biến động quỹ lương = Quỹ lương TH - (Quỹ lương KH %hoàn thành DT) Ví dụ: Tại doanh nghiệp X trong quý I năm 2006, tổng mức tiền lương của công nhân thực tế (kỳ phân tích) đã chi ra là 300 triệu đồng. Nhưng nếu theo dự 8 kiến (kỳ kế hoạch hay kỳ trước) thì tổng mức tiền lương của công nhân có thể chi ra là 200 triệu đồng. Giả sử doanh nghiệp trong quý I này đã hoàn thành kế hoạch sản xuất sản lượng sản phẩm bằng 160%. Nếu gọi H là hệ số điều chỉnh, F1, F0 là tổng mức tiền lương của công nhân sản xuất kỳ thực hiện và kỳ kế hoạch, thì mức biến động tương đối được xác định như sau: Số tuyệt đối: F = F1 – F0 . H 1 0 Số tương đối: 100% . F F H Trong đó, F0.H là tổng mức tiền lương của công nhân kỳ kế hoạch, nhưng đã được điều chỉnh theo trình độ hoàn thành kế hoạch về sản lượng sản phẩm. Vận dụng công thức ta tính được: F = 300 – 200 x 1,6 = -20 (triệu đồng) 300 Hay tương đương với: 100% 93,7% 200 1,6 Nhận xét: Tổng mức tiền lương của công nhân sản xuất thực tế chi ra không phải là tăng lên, mà đã tiết kiệm được 20 triệu đồng so với kế hoạch, với số tương đối giảm đi 6,3%. Nghĩa là nếu doanh nghiệp X hoàn thành kế hoạch sản phẩm hàng hóa là 100% thì được phép chi ra là 200 triệu đồng tổng mức tiền lương của công nhân. Do doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch sản lượng sản phẩm bằng 160%, thì được phép chi ra là 320 triệu đồng về tổng mức tiền lương, nhưng trên thực tế doanh nghiệp chỉ chi ra là 300 triệu đồng nên đã tiết kiệm được 20 triệu đồng về chi phí tiền lương công nhân, với số giảm tương đối là –6,3% (93,7% - 100%). 1.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần 9 thay thế. Bước 1: Xác định công thức. Là thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích qua một công thức nhất định. Công thức gồm tích số các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích. Ví dụ: Doanh thu = Giá bán x Sản lượng tiêu thụ Chi phí NVL trực tiếp = Số lượng sản xuất x Lượng NVL tiêu hao x Đơn giá nguyên vật liệu Khi xây dựng công thức cần thực hiện theo một trình tự nhất định, từ nhân tố sản lượng đến nhân tố chất lượng, nếu có nhiều nhân tố lượng hoặc nhiều nhân tố chất thì sắp xếp nhân tố chủ yếu trước và nhân tố thứ yếu sau. Bước 2: Xác định các đối tượng phân tích. So sánh số thực hiện với số liệu gốc, chênh lệch có được đó chính là đối tượng phân tích. Gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích; Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích; Thể hiện bằng phương trrình: Q = a . b . c Đặt Q1: Chỉ tiêu kỳ phân tích, Q1= a1 . b1. c1 Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0 . b0 . c0 Q1 – Q0 = Q: mức chênh lệch giữa kỳ thực hiện và kỳ gốc, đây cũng là đối tượng cần phân tích. Q = a1 . b1 . c1 – a0 . b0 . c0 Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Thực hiện theo trình tự các bước thay thế. (Lưu ý: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho bước sau thay thế) ( Nhân tố ) ( Nhân tố ) 10 Thay thế bước 1 (cho nhân tố a) a0 . b0 . c0 được thay thế bằng a1 . b0 . c0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a là: a = a1 . b0 . c0 – a0 . b0 . c0 Thay thế bước 2 (cho nhân tố b) a1 . b0 . c0 được thay thế bằng a1 . b1 . c0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b là: b = a1 . b1 . c0 – a1. b0 . c0 Thay thế bước 3 (Cho nhân tố c) a1 . b1 . c0 được thay thế bằng a1 . b1 . c1 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c là: c = a1 . b1 . c1 – a1 . b1 . c0 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có: a + b + c = Q Ví dụ: Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau: CHỈ TIÊU KỲ KẾ HOẠCH KỲ THỰC HIỆN Số lượng sản phẩm sản xuất 1.000 sp 1.200 sp Số giờ lao động cho 1 SP 8 giờ 7 giờ Đơn giá một giờ công 2.000 đồng 2.500 đồng Bảng 1.2. Tình hình sản xuất sản phẩm Yêu cầu: Hãy phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp. Công việc phân tích được tiến hành như sau: Xác định công thức: Gọi: Q0, ... át vay 10%/năm. Một thông tin khác mà công ty muốn có để phân tích quyết định cấu trúc vốn của mình là phân tích EBIT-EPS. a) Hãy tính điểm hoà vốn EBIT giữa 2 phương án tài trợ này; b) Hãy vẽ đồ thị điểm hoà vốn EBIT; c) Điều gì xảy ra cho điểm hoà vốn EBIT nếu lãi suất nợ vay tăng và giá bán cổ phần thường giữ nguyên không đổi? d) Điều gì xảy ra cho điểm hoà vốn EBIT nếu lãi suất của nợ vay giữ nguyên không đổi và giá bán cổ phần thường tăng? Bài tập 19 Có số liệu về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại 3 năm như sau: Tổng tài sản = 20.000 triệu đồng, lãi suất nợ vay dài hạn là 12%/năm (b%). Các tài liệu khác qua 3 năm: (đơn vị tính: triệu đồng) Năm tài chính Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Vốn vay 5.000 10.000 15.000 Vốn chủ sở hữu 15.000 10.000 5.000 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 1.500 1.700 2.400 Thuế suất thuế thu nhập DN 28% 28% 28% Yêu cầu: a) Phân tích cấu trúc vốn của doanh nghiệp qua 3 năm tài chính, hãy xếp hạng cấu trúc vốn từ tốt đến xấu dần và chứng minh. b) Trong năm 2006, ông giám đốc tài chính của doanh nghiệp dự báo lợi nhuận trước thuế và lãi vay không đổi so với năm 2005, nên đã quyết định giảm nguồn vốn vay xuống còn 12.000đ vì cho rằng sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Với các điều kiện khác không đổi, hãy nhận xét về quyết định của giám đốc tài chính và chứng minh bằng số liệu. 221 Phụ lục: Bảng phân phối chuẩn Z* 0,00 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 0,00 0,5000 0,4960 0,4920 0,4880 0,4840 0,4801 0,4761 0,4721 0,4681 0,4641 0,10 0,4602 0,4562 0,4522 0,4483 0,4443 0,4404 0,4364 0,4325 0,4286 0,4247 0,20 0,4207 0,4168 0,4129 0,4090 0,4052 0,4013 0,3974 0,3936 0,3897 0,3859 0,30 0,3821 0,3783 0,3745 0,3707 0,3669 0,3632 0,3594 0,3557 0,3520 0,3483 0,40 0,3446 0,3409 0,3372 0,3336 0,3300 0,3264 0,3228 0,3192 0,3156 0,3121 0,50 0,3085 0,3050 0,3015 0,2981 0,2946 0,2912 0,2877 0,2843 0,2810 0,2776 0,60 0,2743 0,2709 0,2676 0,2643 0,2611 0,2578 0,2546 0,2514 0,2483 0,2451 0,70 0,2420 0,2389 0,2358 0,2327 0,2296 0,2266 0,2236 0,2206 0,2177 0,2148 0,80 0,2119 0,2090 0,2061 0,2033 0,2005 0,1977 0,1949 0,1922 0,1894 0,1867 0,90 0,1841 0,1814 0,1788 0,1762 0,1736 0,1711 0,1685 0,1660 0,1635 0,1611 1,00 0,1587 0,1562 0,1539 0,1515 0,1492 0,1469 0,1446 0,1423 0,1401 0,1379 1,10 0,1357 0,1335 0,1314 0,1292 0,1271 0,1251 0,1230 0,1210 0,1190 0,1170 1,20 0,1151 0,1131 0,1112 0,1093 0,1075 0,1056 0,1038 0,1020 0,1003 0,0985 1,30 0,0968 0,0951 0,0934 0,0918 0,0901 0,0885 0,0869 0,0853 0,0838 0,0823 1,40 0,0808 0,0793 0,0778 0,0764 0,0749 0,0735 0,0721 0,0708 0,0694 0,0681 1,50 0,0668 0,0655 0,0643 0,0630 0,0618 0,0606 0,0594 0,0582 0,0571 0,0559 1,60 0,0548 0,0537 0,0526 0,0516 0,0505 0,0495 0,0485 0,0475 0,0465 0,0455 1,70 0,0446 0,0436 0,0427 0,0418 0,0409 0,0401 0,0446 0,0392 0,0384 0,0375 1,80 0,0359 0,0351 0,0344 0,0336 0,0329 0,0322 0,0314 0,0307 0,0301 0,0294 1,90 0,0287 0,0281 0,0274 0,0268 0,0262 0,0256 0,0250 0,0244 0,0239 0,0233 2,00 0,0228 0,0222 0,0217 0,0212 0,0207 0,0202 0,0197 0,0192 0,0188 0,0183 2,20 0,0139 0,0136 0,0132 0,0129 0,0125 0,0122 0,0119 0,0116 0,0113 0,0110 2,40 0,0082 0,0080 0,0078 0,0075 0,0073 0,0071 0,0069 0,0068 0,0066 0,0064 2,60 0,0047 0,0045 0,0044 0,0043 0,0041 0,0040 0,0039 0,0038 0,0037 0,0036 2,80 0,0026 0,0025 0,0024 0,0023 0,0023 0,0022 0,0021 0,0021 0,0020 0,0019 3,00 0,0013 0,0013 0,0013 0,0012 0,0012 0,0011 0,0011 0,0011 0,0010 0,0010 3,50 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 4,00 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 4,50 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 5,00 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 Z*: là giá trị tuyệt đối của z. 222 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu trong nước: 1. TS.Phạm Văn Dược – Đặng Kim Cương, Phân tích hoạt động kinh doanh (2005), NXB Tổng Hợp TP.HCM. 2. Ths.Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động doanh nghiệp (2000), NXB Đại học quốc gia TP.HCM. 3. PGS.TS. Trần Ngọc Thơ (chủ biên), Tài chính doanh nghiệp hiện đại (2005), NXB Thống kê. 4. PGS.TS.Nguyễn Năng Phúc, Phân tích kinh tế doanh nghiệp (2004), NXB Tài chính. Tài liệu nước ngoài: 5. Myers, Brealey (2000), Principles of Corporate Finance – Sixth Edition, McGraw – Hill. 6. Gerald I.White (1997), The Analysis and use of Financial statements, John Wiley & Sons, Inc. 7. Wayne J.Morse - James R.Davis - Hartgraves, Management Accounting (1991), Addision – Wesley. 223 MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 2 TỔNG QUÁT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................. 2 1.1. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..................................... 2 Khái niệm .................................................................................................................... 2 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh........................................................ 3 Nhiệm vụ cụ thể của phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 4 1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH .................................... 4 Phương pháp so sánh .................................................................................................. 4 Phương pháp thay thế liên hoàn ................................................................................ 8 Phương pháp số chênh lệch ..................................................................................... 12 Phương pháp liên hệ cân đối .................................................................................... 13 Phương pháp hồi quy ................................................................................................ 15 1.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............. 32 Phân loại các loại hình phân tích hoạt động kinh doanh. ...................................... 33 Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. ............................. 34 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 38 PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH ........................................................ 38 2.1. PHÂN LOẠI CHI PHÍ ........................................................................................... 38 Phân loại chung ......................................................................................................... 38 Phân loại theo kế toán quản trị ............................................................................... 40 2.2. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ .............................. 44 Tổng mức chi phí thực hiện...................................................................................... 44 Tỷ suất chi phí ........................................................................................................... 44 Tiết kiệm chi phí ....................................................................................................... 44 2.3. PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHỦ YẾU .................................... 46 Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ........................................ 47 Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. ................................................ 50 Dự báo chi phí sản xuất chung bằng hồi quy đơn ................................................... 54 2.4. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH ............................................................ 57 Phân tích biến động giá thành đơn vị ...................................................................... 57 Phân tích biến động tổng giá thành sản phẩm so sánh được ................................. 58 Phân tích chi phí trên 1.000 đồng sản phẩm bán ra ............................................... 64 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ 69 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ .............................................................. 69 3.1. PHÂN TÍCH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HOÁ .................... 69 Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích ................................................................................ 69 Phân tích khái quát ................................................................................................... 70 Phân tích bộ phận ..................................................................................................... 72 3.2. NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ ....................... 74 224 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................................. 75 Nguyên nhân khách quan ......................................................................................... 78 3.3. DỰ BÁO LƯỢNG TIÊU THỤ VỚI PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY ĐA BIẾN ...... 85 Khái quát ................................................................................................................... 85 Định dạng phương trình thể hiện mối quan hệ ...................................................... 86 Thu thập dữ liệu và tính toán những giá trị thống kê đặc trưng .......................... 86 Thực hiện hồi quy ..................................................................................................... 89 Dự báo với mô hình hồi quy ..................................................................................... 94 CHƯƠNG 4 ................................................................................................................ 96 PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN ................................................................................... 96 4.1. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN ....................... 96 Mục tiêu của doanh nghiệp ...................................................................................... 96 Ý nghĩa của lợi nhuận ............................................................................................... 96 Chỉ tiêu thực hiện ..................................................................................................... 96 Chỉ tiêu quan hệ ........................................................................................................ 97 4.2. LỢI NHUẬN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI DOANH THU VÀ CHI PHÍ ........ 97 Yếu tố khối lượng sản phẩm .................................................................................... 99 Yếu tố chi phí bất biến ........................................................................................... 100 Yếu tố chi phí khả biến .......................................................................................... 100 Yếu tố giá bán ......................................................................................................... 101 Yếu tố tổng hợp ...................................................................................................... 101 4.3. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......... 102 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ....................................................... 102 Phân tích các nhân tố tác động đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ........... 105 CHƯƠNG 5............................................................................................................... 112 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ................................................................................... 112 5.1. KHÁI QUÁT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................................................ 112 Khái niệm về báo cáo tài chính ............................................................................. 112 Mục đích báo cáo tài chính .................................................................................... 112 Đối tượng của báo cáo tài chính ............................................................................ 113 Nguyên tắc lập báo cáo tài chính .......................................................................... 115 5.2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ............................................................. 126 Mục đích phân tích các tỷ số tài chính .................................................................. 126 Các tỷ số tài chính .................................................................................................. 126 Phương pháp đánh giá các tỷ số tài chính ............................................................. 141 Một số vấn đề gặp phải khi phân tích tỷ số tài chính .......................................... 146 5.3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO DÒNG TIỀN ............................................................... 147 Lập báo cáo dòng tiền (theo chuẩn mực quốc tế về kế toán – International Accounting Standards) ........................................................................................... 147 Lập báo cáo dòng tiền (theo chuẩn mực KTVN – VAS) ..................................... 165 Phương pháp phân tích báo cáo dòng tiền ............................................................ 180 CHƯƠNG 6 .............................................................................................................. 184 225 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN ........................................................................ 184 6.1. CÁC QUYẾT ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN ............................................................. 184 Khái niệm ................................................................................................................ 184 Cấu trúc vốn tối ưu ................................................................................................. 185 Các giả định của phân tích cấu trúc vốn .............................................................. 185 Các yếu tố khác cần xem xét trong quyết định cấu trúc vốn ............................. 186 6.2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN .......................................................................... 192 Phân tích EBIT - EPS ............................................................................................. 192 Phân tích mất khả năng chi trả tiền mặt .............................................................. 200 Xác định cấu trúc vốn dựa trên tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH: ..................... 204 PHẦN BÀI TẬP .................................................................................................... 209
File đính kèm:
- giao_trinh_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh.pdf