Giáo trình môn Tư tưởng Hồ Chí Minh (Bản hay)

Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh

a. Khái niệm tư tưởng

 Khái niệm tư tưởng: “Tư tưởng” ở đây có nghĩa là một học thuyết; là một hệ thống những quan điểm, quan niệm, luận điểm được xây dựng trên nền tảng triết học nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, được hình thành trên cơ sở hiện thực, thực tiễn nhất định và quay trở lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn, cải tạo thực tiễn.

b. Định nghĩa và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh

- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001) đã khẳng định:“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa; là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, đồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người.”.

- Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống bao gồm nhiều lĩnh vực, là đối tượng nghiên cứu của nhiều bộ môn khoa học khác nhau. Song chủ yếu bao gồm những luận điểm sau.

+ Tư tưởng HCM về dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc.

+ Tư tưởng HCM về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

+ Tư tưởng HCM về Đảng cộng sản Việt Nam.

+ Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết quốc tế.

+ Tư tưởng HCM về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.

+ Tư tưởng HCM về đạo đức,văn hoá và xây dựng con người mới.

- Cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh phản ánh nội dung cơ bản, cốt lõi, xuyên suốt tiến trình cách mạng Việt Nam, đó là tư tưởng về độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội; độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người.

 

doc 30 trang kimcuc 6960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Tư tưởng Hồ Chí Minh (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Tư tưởng Hồ Chí Minh (Bản hay)

Giáo trình môn Tư tưởng Hồ Chí Minh (Bản hay)
 ĐẠI HỌC DUY TÂN
------- @&?--------
Khoa: LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
Bộ môn: MÁC – LÊNIN
Giảng viên: NGUYỄN THỊ THÀNH LÊ
TẬP BÀI GIẢNG
Môn học : Tư tưởng Hồ Chí Minh Mã môn học: POS 361
 Số tín chỉ: 2 
 Lý thuyết: 24 Thực hành: 12
 Dành cho sinh viên ngành: Không chuyên khối cao đẳng và đại học
 Khoa/ Trung tâm: Các khoa
 Bậc đào tạo: Đại học, cao đẳng
 Học kỳ : II Năm học: 2008 - 2009
PHÂN BỐ GIỜ DẠY
GIỜ THỨ
NỘI DUNG
TRANG
1,2
Chương mở đầu: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
5
3,4,5
Chương I: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
8
6,7,8
Chương II: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
12
9,10,11
Chương III: Tư tưởng Hồ Chi Minh về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam
15
12,13,14
Chương IV: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản
18
15,16,17
Chương V: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, đại đoàn kết quốc tế
20
18,19,20
Chương VI: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ và xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân
22
21,22,23,24
Chương VII: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới
25
TRANG MỤC LỤC
Lời nói đầu ...................4
Chương mở đầu: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh	
I. Đối tượng nghiên cứu .................5
II. Phương pháp nghiên cứu ...................6
III. Ý nghĩa học tập môn học đối với sinh viên .................7
Chương I: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
 I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh ................8
	II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh ..................10
	III. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh ................11
Chương II: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
 I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc ................12
 II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc ...............12
Chương III: Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam
 I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH ở Việt Nam .............15
 II. Con đường, biện pháp quá độ lên CNXH ở Việt Nam ............16
Chương IV: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam
 I. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò và bản chất của Đảng cộng sản Việt Nam................................................18
 II. Tư cách đảng viên và vấn đề cán bộ ............18
Chương V: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
 I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc ............20
 II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế ............21
Chương VI: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ và xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân
 I. Quan điểm của Hồ Chí Minh về dân chủ ..............22
 II. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân ....................................22
Chương VII: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, văn hoá và xây dựng con người mới
 I. Những quan điểm của Hồ Chí Minh về văn hoá ...............25
 II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức ..............26
 III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng con người mới ..............27
Tài liệu tham khảo......................................................................................................29
Nội dung ôn tập..........................................................................................................30
LỜI NÓI ĐẦU
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã khẳng định: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết qủa của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Đó là tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người; về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; về sức mạnh của nhân dân, của khối đại đoàn kết dân tộc
Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta giành thắng lợi, là tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc ta”.
Đối với Đảng và cách mạng nước ta, kiên trì, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là vấn đề có tính nguyên tắc số một. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh được quán triệt trong mọi chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước ta. Tư tưởng Hồ Chí Minh là chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam, có nắm được tư tưởng Hồ Chí Minh mới hiểu thấu đáo đường lối cách mạng Việt Nam. Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh là nhằm thấm nhuần sâu sắc hệ thống quan điểm và phương pháp cách mạng Hồ Chí Minh, nâng cao thêm lòng yêu nước, tinh thần phục vụ nhân dân, đạo đức cách mạng của mỗi người, đề làm cho chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh thực sự trở thành nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam trong hành động của chúng ta.
Chương mở đầu
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ 
Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 
1. Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Khái niệm tư tưởng
	Khái niệm tư tưởng: “Tư tưởng” ở đây có nghĩa là một học thuyết; là một hệ thống những quan điểm, quan niệm, luận điểm được xây dựng trên nền tảng triết học nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, được hình thành trên cơ sở hiện thực, thực tiễn nhất định và quay trở lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn, cải tạo thực tiễn.
b. Định nghĩa và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001) đã khẳng định:“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa; là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, đồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người...”.
- Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống bao gồm nhiều lĩnh vực, là đối tượng nghiên cứu của nhiều bộ môn khoa học khác nhau. Song chủ yếu bao gồm những luận điểm sau.
+ Tư tưởng HCM về dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc.
+ Tư tưởng HCM về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
+ Tư tưởng HCM về Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết quốc tế.
+ Tư tưởng HCM về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
+ Tư tưởng HCM về đạo đức,văn hoá và xây dựng con người mới.
- Cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh phản ánh nội dung cơ bản, cốt lõi, xuyên suốt tiến trình cách mạng Việt Nam, đó là tư tưởng về độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội; độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
2. Đối tượng của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh
	Đối tượng nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam trong dòng chảy của thời đại mới mà cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự do của dân tộc và chủ nghĩa xã hội; về mối quan hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người; về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội; về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
3. Vị trí môn học
- Quan hệ với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin: Chủ nghĩa Mác – Lênin với các bộ phận lý luận cấu thành của nó là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận, nguồn gốc tư tưởng lý luận trực tiếp quyết định bản chất cách mạng, khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh là người trung thành, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. Thông qua tổng kết thực tiễn đã góp phần làm phong phú và phát triển các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Quan hệ với môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Hồ Chí Minh là người sáng lập, giáo dục, rèn luyện và là lãnh tụ của Đảng cộng sản Việt Nam. Người đã tìm kiếm, lựa chọn con đường, vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn cho dân tộc và lãnh đạo sự nghiệp cách mạng Việt Nam theo mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Trong mối quan hệ với môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh là bộ phận nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng, là cơ sở khoa học, cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin hình thành nên đường lối, chiến lược, sách lược cách mạng đúng đắn.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
- Cơ sở phương pháp luận: 6 nguyên tắc.
	+ Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học.
	+ Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn.
	+ Quan điểm lịch sử - cụ thể.
	+ Quan điểm toàn diện và hệ thống.
	+ Quan điểm kế thừa và phát triển.
	+ Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách mạng của Hồ Chí Minh.
- Các phương pháp cụ thể: 2 nội dung.
	+ Vận dụng phương pháp liên ngành khoa học xã hội – nhân văn, lý luận chính trị để nghiên cứu toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
	+ Vận dụng một số phương pháp cụ thể: so sánh, phân tích, tổng hợp, đối chiếu, đo lường, trắc lượng, văn bản học...
IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
- Tính hữu ích của môn học.
- Tạo điều kiện, cơ hội cho sinh viên hoàn thiện nhân cách làm người.
Chương I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 
1. Cơ sở khách quan
a. Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh 
- Bối cảnh Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
+ Đến giữa thế kỷ XIX, trước khi thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam, xã hội Việt Nam vẫn là một xã hội phong kiến với một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu. 
+ Năm 1858, Pháp chính thức xâm lược Việt Nam, triều đình nhà Nguyễn chống cự yếu ớt, dần dần nhượng bộ, đầu hàng. 
+ Đầu thế kỷ XX, các phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta đã nổ ra theo nhiều khuynh hướng khác nhau. Do sai lầm về đường lối và phương pháp, bất cập trước lịch sử nên các phong trào này cũng không tránh khỏi thất bại.
+ Cách mạng Việt Nam đứng trước sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Yêu cầu đặt ra có tính cấp bách là: phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam muốn giành thắng lợi cần phải đi theo con đường mới.
 - Bối cảnh thời đại (quốc tế): Nguyễn Ái Quốc bước lên vũ đại chính trị vào lúc thế giới xảy ra rất nhiều sự kiện quan trọng.
+ Từ cuối thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Các nước tư bản đế quốc, bên trong thì tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài thì bành trường xâm lược và áp bức các dân tộc thuộc địa. 
+ Năm 1914, chiến tranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ. Cuộc chiến tranh này gây ra những hậu quả đau thương cho nhân dân các nước, đồng thời cũng đã làm cho chủ nghĩa tư bản suy yếu và mâu thuẫn giữa các nước tư bản đế quốc tăng thêm.
+ Năm 1917, Cách mạng tháng 10 Nga thành công. Cách mạng Tháng Mười Nga mở đầu một thời đại mới “thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”. 
+ Năm 1919, Quốc tế cộng sản được thành lập. Sự kiện cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi và Quốc tế cộng sản thành lập đã tạo tiền đề thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh ở các nước thuộc địa.
b. Các tiền đề tư tưởng, lý luận 
- Giá trị truyền thống dân tộc Việt Nam.
+ Trước hết đó là chủ nghĩa yêu nước và ý chí kiên cường trong đấu tranh dựng nước và giữ nước. 
+ Thứ hai là tinh thần nhân nghĩa, truyền thống đoàn kết tương thân, tương ái, khoan dung, trọng nghĩa tình, đạo lý. 
+ Thứ ba: Dân tộc Việt Nam là một dân tộc có truyền thống lạc quan, yêu đời; có niềm tin vào chính nghĩa, tin vào sức mạnh của bản thân và dân tộc. 
+ Thứ tư: Dân tộc Việt Nam là dân tộc cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo trong sản xuất và chiến đấu, đồng thời là dân tộc ham học hỏi, cầu tiến bộ và không ngừng mở rộng cánh cửa tiếp nhận tinh hoa văn hoá nhân loại. 
- Tinh hoa văn hóa nhân loại.
* Tiếp thu tư tưởng và văn hoá phương Đông.
+ Về nho giáo: HCM tiếp thu và ảnh hưởng rất nhiều tư tưởng Nho giáo. Người nhận thức rõ: Nho giáo (chung), Khổng Tử (riêng) là ý thức hệ bênh vực và bảo vệ chế độ phong kiến. HCM sử dụng những yếu tố tiến bộ trong đạo Nho, nhưng sử dụng có phê phán và cải tạo lại nội dung trên cơ sở thế giới quan Mác - Lênin và nhân sinh quan cách mạng.
+ Về Phật giáo: Đạo Phật du nhập vào Việt Nam từ rất sớm và gắn bó với đời sống tinh thần của dân tộc Việt Nam. Phật giáo có nhiều điểm tiến bộ. Hồ Chí Minh đã tiếp thu và chịu nhiều hưởng sâu sắc về tư duy, hành động, ứng xử của Phật giáo.
+ Khi đã là người mácxít, Nguyễn Ái Quốc vẫn tìm hiểu về chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. 
* Tư tưởng văn hoá phương Tây. 
+ Từ rất sớm, HCM chịu ảnh hưởng rất sâu rộng của nền văn hoá dân chủ và cách mạng phương Tây, đặc biệt là truyền thống văn hoá dân chủ, tiến bộ của nước Pháp. 
+ Trên con đường bôn ba khắp năm châu bốn biển, Người đã để tâm xem xét tình hình, nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm các cuộc cách mạng điển hình trên thế giới.
+ Tư tưởng HCM cũng kế thừa lòng nhân ái, đức hy sinh của Thiên chúa giáo. 
- Chủ nghĩa Mác – Lênin.
+ Chủ nghĩa Mác – Lênin là bộ phận văn hoá đặc sắc nhất, tinh tuý, cách mạng khoa học nhất của nhân loại và Chủ nghĩa Mác - Lênin mang tính hiện thực.
+ Chủ nghĩa Mác - Lênin là lí luận cách mạng và khoa học.
2. Nhân tố chủ quan
- Phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh 
- Khả năng tư duy, trí tuệ
- Nhân cách, phẩm chất đạo đức
- Năng lực hoạt động, tổng kết thực tiễn
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
- Tiếp thu truyền thống của gia đình, quê hương, đất nước.
	+ Cha: quan điểm sống, nhân cách sống, chí hướng cuộc sống.
	+ Mẹ: đạo đức, đời sống hoà nhập.
	+ Văn hoá của quê hương xứ Nghệ.
- Học ở trường Pháp => bước đầu tiếp cận những giá trị văn hoá phương Tây.
- Kinh nghiệm đầu tiên trong hoạt động yêu nước thông qua thực tiễn, qua những bài học thành, bại rút ra từ các cuộc đấu tranh chống Pháp của dân tộc.
=> Nung nấu ý chí yêu nước và quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước mới.
2. Thời kỳ từ 6/1911 – 12/1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
- Những hoạt động thực tiễn.
+ Tới Pháp và các nước châu Âu, nơi sản sinh những tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái.
+ Kiên trì chịu đựng gian khổ, ra sức học tập và khảo sát thực tiễn.
+ Tham gia vào các tổ chức chính trị, xã hội tiến bộ.
+ Tìm hiểu các cuộc cách mạng thế giới. 
- Những hoạt động lý luận.
	+ Viết báo.
	+ Tham gia viết bản yêu sách 8 điểm.
	+ Đọc Luận cương của Lênin.
=> Đến với chủ nghĩa Lênin và tán thành tham gia Quốc tế III, tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn.
3. Thời kỳ từ 1921 – sau tháng 2/1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
- Tiếp tục hoạt động và tìm hiểu chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Kết hợp nghiên cứu với xây dựng lý luận.
- Hình thành hệ thống các quan điểm về cách mạng Việt Nam. 
	+ Xác định con đường cách mạng Việt  ... ực tiễn.
	+ Cơ cấu lực lượng, địa bàn, cấp độ thể hiện.
- Là vấn đề yêu cầu khách quan của sự nghiệp cách mạng.
	+ Tổng kết thực tiễn, tổng kết lịch sử dân tộc.
	+ Chống chọi với một kẻ thù mới.
	+ Cách mạng là một việc lớn, vĩ đại.
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
- Là sức mạnh, là nguồn gốc của thắng lợi.
- Thể hiện trong đường lối, chủ trương, chính sách, mọi lĩnh vực hoạt động của Đảng.
- Là nhiệm vụ thường xuyên trong cách mạng Việt Nam.
2. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc là những quan điểm có tính nguyên tắc
a. Quan điểm lực lượng đoàn kết
- Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân.
	+ Xuất phát từ một nước thuộc địa.
+ Khái niệm dân, nhân dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Muốn đoàn kết lực lượng phải có phương pháp, biện pháp.
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc
- Đoàn kết không chỉ nằm ở chủ trương, đường lối, chính sách mà phải biến thành sức mạnh => xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Thể hiện:
	+ Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công - nông - trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+ Khối đoàn kết trong Mặt trận phải xuất phát từ mục tiêu chung .
+ Mặt trận phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
+ Mặt trận là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, thật sự, chân thành.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế
- Nhận thức của Hồ Chí Minh về bối cảnh đất nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
- Nhận thức của Hồ Chí Minh về thời đại.
2. Nội dung
a. Lực lượng đoàn kết
- Với giai cấp công nhân, lực lượng XHCN, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
- Với các dân tộc thuộc địa bị áp bức.
- Các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
b. Hình thức tổ chức
- Đoàn kết trên cơ sở xây dựng mặt trận giữa ba nước Đông Dương.
- Mặt trận trong phe dân chủ.
- Mặt trận các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hoà bình, công lý.
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
- Lực lượng phong trào cộng sản công nhân quốc tế.
- Đảm bảo mục tiêu độc lập của dân tộc mình và mục tiêu thời đại.
- Dựa vào sức mình là chính, ủng hộ sự giúp đỡ quốc tế, có nghĩa vụ quốc tế.
- Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
- Nêu cao ngọn cờ hoà bình, công lý.
KẾT LUẬN
- Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh.
+ Quan niệm rộng rãi, có nguyên tắc về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
+ Quan niệm về đại đoàn kết có tổ chức, có lãnh đạo.
- Ý nghĩa của việc học tập.
+ Thấy rõ vai trò, sức mạnh to lớn của đại đoàn kết; tin tưởng vào tiềm năng cách mạng của quần chúng nhân dân.
+ Đóng góp sức mình vào xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế; thật sự đoàn kết trong tập thể nhằm tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
Chương VI
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ 
VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
I. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ
1. Quan niệm về dân chủ
- Dân chủ là của quý báu nhất của nhân dân.
	+ Khát vọng của con người.
	+ Thực tiễn xã hội Việt Nam.
- Dân là chủ và dân làm chủ.
	+ Vị thế của người dân.
	+ Trách nhiệm, năng lực của người dân.
	+ Bàn về vấn đề quyền lực của nhân dân trong quyền lực Nhà nước, vai trò vị trí của nhân dân trong phát triển xã hội.
	+ Đảng cầm quyền, Đảng lãnh đạo để cho dân làm chủ.
2. Thực hành dân chủ
- Ý nghĩa của vấn đề dân chủ.
- Nghĩa vụ của người dân.
- Phương thức thực hành dân chủ.
+ Thực hành dân chủ rộng rãi.
+ Trong lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội.
+ Để người dân hưởng được quyền dân chủ và dùng quyền dân chủ.
+ Làm cho người dân dám nói, dám làm.
- Thông qua các thiết chế chính trị - xã hội.
- Thông qua việc đề ra và thực hiện đường lối, chủ trương, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
II. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
1. Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân
a. Nhà nước của dân 
- Xác lập quyền lực của nhân dân trong hệ thống quyền lực .
- Các Hiến pháp do Hồ Chí Minh chỉ đạo xây dựng.
- Các hoạt động thực tế của Hồ Chí Minh trong việc bầu cử Quốc hội.
b. Nhà nước do dân
- Nhân dân lập ra Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. 
- Quan niệm về chức vụ cán bộ Nhà nước là bởi dân ủy thác cho.
- Nhân dân có quyền kiểm soát, giám sát và bãi miễn các đại biểu.
c. Nhà nước vì dân
- Mục tiêu hoạt động của Nhà nước là tất cả vì cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân.
- Nhà nước kết hợp các loại lợi ích khác nhau của nhân dân.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước
a. Về bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước
- Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
- Biểu hiện ở định hướng mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
- Biểu hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản là tập trung dân chủ.
b. Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước
- Cơ sở khách quan
- Biểu hiện cụ thể
3. Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
- Xây dựng Nhà nước hợp pháp, hợp hiến.
- Hoạt động quản lý nhà nước bằng Hiến pháp và pháp luật, chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống.
+ Vai trò của luật pháp trong quản lý xã hội.
+ Tăng cường tuyên truyền, giáo dục pháp luật.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức, tài.
+ Vị trí, vai trò của cán bộ, công chức.
+ Tiêu chuẩn cán bộ, công chức.
4. Xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả.
- Tổ chức bộ máy nhà nước phù hợp.
- Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước.
+ Các biểu hiện tiêu cực trong bộ máy nhà nước.
+ Các giải pháp phòng ngừa và khắc phục.
- Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với giáo dục đạo đức cách mạng.
+ Tăng cường giáo dục pháp luật.
+ Tăng cường giáo đục đạo đức.
+ Kết hợp giáo dục pháp luật và đạo đức, hình thành pháp quyền nhân nghĩa Hồ Chí Minh.
KẾT LUẬN
- Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh.
+ Lựa chọn kiểu Nhà nước phù hợp với thực tế Việt Nam.
+ Bản chất dân chủ triệt để của Nhà nước mới.
+ Quan niệm về sự thống nhất bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước.
+ Kết hợp cả đạo đức và pháp luật trong quản lý xã hội.
- Ý nghĩa của việc học tập.
+ Thấy được vai trò của Hồ Chí Minh trong việc khơi nguồn dân chủ và xác lập Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam.
+ Nhận thức bản chất tốt đẹp của Nhà nước ta.
+ Có thái độ đúng đắn trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân, tham gia xây dựng Nhà nước trong sạch, sáng suốt, mạnh mẽ.
Chương VII
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC 
VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
I. NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
1. Khái niệm văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Phương thức tiếp cận văn hoá: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, văn hoá được đề cập đến ở cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
- Định nghĩa văn hoá của Hồ Chí Minh: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hoá. Văn hoá là tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.
=> Ý nghĩa văn hoá.
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh về văn hóa mới
- Văn hóa là đời sống tinh thần, thuộc kiến trúc thượng tầng. 
+ Văn hoá ngang hàng với các lĩnh vực khác, có mối quan hệ với các lĩnh vực.
+ Trong giai đoạn thuộc địa, giải phóng chính trị - xã hội là trước hết, mở đường để giải phóng văn hoá.
+ Văn hoá bao giờ cũng phát triển trên nền tảng xã hội.
+ Theo HCM, văn hoá không thụ động, ngồi chờ cho kinh tế phát triển. Phát triển văn hoá tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế.
+ Văn hoá tham gia vào nhiệm vụ các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội và trong hoạt động của kinh tế, chính trị, xã hội cũng phải có văn hoá.
- Văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng => chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
c. Quan điểm về tính chất của nền văn hóa
- Dân tộc.
- Khoa học.
- Đại chúng.
d. Quan điểm về chức năng của văn hóa
- Một là, bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp cho con người.
- Hai là, nâng cao dân trí.
- Ba là, bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp và phong cách lành mạnh cho con người.
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực chính của văn hóa
a. Văn hóa giáo dục
- Mục tiêu của văn hóa giáo dục: Thực hiên ba chức năng của văn hóa.
- Nội dung giáo dục toàn diện. 
- Phương châm, phương pháp giáo dục.
b. Văn hóa văn nghệ.
- Văn hóa - văn nghệ là một mặt trận, nghệ sĩ là chiến sĩ.
- Văn nghệ phải gắn với thực tiễn của đời sống nhân dân.
- Phải có những tác phẩm văn nghệ xứng đáng với thời đại mới.
c. Văn hóa đời sống
- Đạo đức mới
- Lối sống mới
- Nếp sống mới
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC 
1. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
a) Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức
- Đạo đức là cái gốc của người cách mạng.
+ Đạo đức là nền tảng.
+ Đạo đức là sức mạnh, là tiêu chuẩn hàng đầu của người cách mạng. 
- Đạo đức là nhân tố tạo nên sức mạnh, sức hấp dẫn của CNXH.
+ Giá trị đạo đức cao đẹp, nhân văn.
+ Cán bộ, đảng viên của Đảng phải là một tấm gương đạo đức 
b) Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
- Trung với nước, hiếu với dân.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
- Thương yêu con người, sống có tình nghĩa.
- Có tinh thần quốc tế trong sáng.
c) Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
- Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
- Xây đi đôi với chống
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
2. Sinh viên học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
a) Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh
- Xác định đúng vị trí, vai trò của đạo đức đối với cá nhân
- Tu dưỡng đạo đức theo các phẩm chất đạo đức Hồ Chí Minh
+ Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân
+ Cần cù, sáng tạo trong học tập
+ Sống nhân nghĩa, có đạo lý
- Tu dưỡng đạo đức theo các nguyên tắc đạo đức Hồ Chí Minh
+ Kiên trì tu dưỡng đạo đức cách mạng
+ Nói và làm đi đôi với nhau
+ Kết hợp cả xây đựng đạo đức mới với chống các biểu hiện suy thoái về đạo đức
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
b) Nội dung học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Phương pháp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Điều kiện đảm bảo học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI 
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
- Hồ Chí Minh thường nói tới con người cụ thể, lịch sử.
- Hồ Chí Minh khẳng định bản chất con người mang tính xã hội.
- Con người là mục tiêu, là động lực.
- Mối quan hệ giữa con người mục tiêu – con người động lực.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về chiến lược "trồng người"
- "Trồng người" là trung tâm của phát triển xã hội. 
- Thể hiện thường xuyên trong quá trình xây dựng CNXH.
- Đặt trong sự phấn đấu của mỗi cá nhân con người.
- Nội dung của "trồng người":
	+ Tư tưởng XHCN.
	+ Đạo đức, lối sống XHCN.
	+ Tác phong XHCN.
	+ Năng lực làm chủ.
- Biện pháp xây dựng con người mới.
	+ Tự tu dưỡng, rèn luyện.
	+ Vai trò của tổ chức, hệ thống chính trị.
	+ Phong trào thi đua yêu nước, người tốt việc tốt.
	+ Giáo dục đào tạo.
KẾT LUẬN
- Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh
+ Đề cao vai trò của văn hoá, gắn văn hoá với phát triển.
+ Xác lập hệ thống quan điểm có giá trị xây dựng nền văn hoá mới Việt Nam.
+ Đề cao vai trò của đạo đức, gắn đạo đức với sự phát triển tiến bộ của xã hội.
+ Xác lập hệ chuẩn giá trị đạo đức cho con người mới Việt Nam.
+ Coi trọng con người và xây dựng con người.
- Ý nghĩa của việc học tập
+ Thấy rõ những cống hiến kiệt xuất của Hồ Chí Minh trong lĩnh vực văn hoá, đạo đức và xây dựng con người mới.
+ Xác định rõ phương hướng, biện pháp học tập tư tưởng văn hoá, đạo đức, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
+ Nhận thức rõ biểu hiện cụ thể của chủ nghĩa nhân văn Hồ Chí Minh, đặc biệt là sự quan tâm đến con người.
+ Xác định con đường phấn đấu để trở thành con người mới theo tư tưởng Hồ chí Minh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh – Bộ giáo dục và đào tạo (2003, 2006).
2. Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh – Hội đồng TƯ, NXB chính trị quốc gia (2003)
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt Nam – Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
3. Học tập và làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh – Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
4. Những mẫu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chí Minh – Trần Dân Tiên.
5. Tìm hiểu phương pháp Hồ Chí Minh – GS, TS Hoàng Chí Bảo.
6. Giải phóng dân tộc và đổi mới dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh.
7. Trí tuệ và bản lĩnh Hồ Chí Minh – PGS, TS Bùi Đình Phong.
8. Di chúc Hồ Chí Minh.
9. Hồ Chí Minh toàn tập.
10. Các văn kiện Đảng.
11. Trang web: cpv.org.vn
NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh? Ý nghĩa của sự cần thiết khi học tập và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh? Bạn học tập được điều gì từ Hồ Chí Minh ?
2. Nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh? Trong các nguồn gốc đó, nguồn gốc nào chủ yếu nhất, quyết định bước phát triển về chất của tư tưởng Hồ Chí Minh? Tại sao?
3. Các giai đoạn hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh? Trong những giai đoạn đó, giai đoạn nào tư tưởng Hồ Chí Minh có ý nghĩa vạch đường đi cho cách mạng Việt Nam? Hãy chứng minh.
4. Những luận điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc? Để thực hiện luận điểm: Kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp, độc lập dân tộc và CNXH, chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế của Hồ Chí Minh trong tình hình hiện nay chúng ta phải làm gì?
5. Những luận điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc? Bằng lý luận và thực tiễn hãy chứng minh rằng, luận điểm: CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở “chính quốc” là một sáng tạo lớn của Hồ Chí Minh?
6. Quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất và động lực của chủ nghĩa xã hội? Theo anh (chị) trong công cuộc đổi mới đất nước ta hiện nay, động lực nào là quan trọng nhất? Để phát huy động lực đó chúng ta phải làm gì?
7. Những luận điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc? Để xây dựng và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay đòi hỏi chúng ta phải làm gì?
8. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò, bản chất giai cấp công nhân và nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam? Làm rõ sự sáng tạo của Người trong quan điểm về sự ra đời của Đảng?  
9. Những nguyên tắc xây dựng Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh? Ý nghĩa của những nguyên tắc này trong cuộc vận động xây dựng và chỉnh đốn Đảng ở nước ta hiện nay?
10. Quan điểm của Hồ Chí Minh về nhà nước của dân, do dân, vì dân; về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước? Để xây dựng Nhà nước ngang tầm với nhiệm vụ của giai đoạn cách mạng hiện nay chúng ta phải làm gì?
11. Những chuẩn mực đạo đức mới của người Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh? Vận dụng những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới của Người vào việc rèn luyện đạo đức của bản thân? 
12. Những quan điểm chung của Hồ Chí Minh về văn hóa? Ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh trong xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc hiện nay? Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong việc xây dựng con người Việt Nam mới hiện nay?

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mon_tu_tuong_ho_chi_minh_ban_hay.doc