Giáo trình môn Thiết kế cơ khí theo tham số và hướng đối tượng
Tiện ích tạo mô hình
Không giống như các công cụ tạo mô hình solid truyền thống khác, Autodesk
Inventor được phát triển chuyên cho thiết kế cơ khí. Nó cung cấp những công cụ thuận
tiện cho thiết kế mô hình chi tiết.
- Derived Parts: Tạo một chi tiết dẫn xuất từ một chi tiết khác. Dùng Derived Parts
để khảo sát các bản thiết kế hay các quá trình sản xuất khác nhau. Xem chương, 4
"Mô hình chi tiết".
- Solid modeling: Tạo các đối tượng hình học phức hợp bằng khả năng tạo mô hình
lai, tích hợp các bề mặt với các Solid. Autodesk Inventor sử dụng công cụ mô hình
hóa hình học mới nhất ACISTM. Xem chương 4, "Mô hình chi tiết".
- Sheet Metal: Tạo các đối tượng và chi tiết từ kim loại tấm bằng cách sử dụng các
công cụ tạo mô hình chi tiết và các công cụ chuyên cho thiết kế chi tiết từ kim
loại tấm, như uốn (Bend), viền mép (Hem), gờ (Flange), mẫu phẳng (flat pattern).
Xem chương 6 "Thiết kế chi tiết từ kim loại tấm".
- Adaptive Layout: Dùng các Work Feature (mặt, trục, điểm) để lắp các "chi tiết"
2D với nhau. Nó có thể được dùng để khảo sát và hợp lý hóa cụm lắp trước khi
chính thức chuyển thành mô hình 3D. Xem chương 7 "Lắp ráp".
- Adaptive parts and assemblies: Tạo các chi tiết và các mối lắp thích nghi. Chi
tiết thích nghi có thể thay đổi theo chi tiết khác. Ta có thể chỉnh sửa các chi tiết ở
bất kỳ vị trí nào trên mô hình và theo bất kỳ thứ tự nào chứ không nhất thiết phải
theo thứ tự tạo lập ban đầu. Xem chương 7 "Lắp ráp".
- Design Elements: Truy cập và lưu trữ các đối tượng trong một Catalog điện tử để
có thể sử dụng lại được. Có thể định vị, chỉnh sửa chúng. Xem chương 8 "Các
phần tử thiết kế".
- Collaborative engineering: Môi trường cho nhóm có nhiều người cùng làm việc
với một cụm lắp. Nó cho phép giảm thời gian thiết kế mà không cần hạn chế năng
lực làm việc của mỗi cá nhân. Xem chương 11 "Hợp tác thiết kế".
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Thiết kế cơ khí theo tham số và hướng đối tượng
Ch−ơng Một Giới thiệu chung về Autodesk Inventor Autodesk Inventor là phần mềm CAD ứng dụng trong thiết kế cơ khí với nhiều khả năng mạnh trong thiết kế mô hình Solid, có giao diện ng−ời dùng thuận tiện và trực quan. Ch−ơng này cung cấp cái nhìn tổng quan về môi tr−ờng thiết kế và các chức năng cơ bản của Autodesk Inventor. 1.1. Tổng quan về Autodesk Inventor và về tài liệu Cấu trúc hệ thống của Autodesk Inventor tạo ra thế mạnh về thiết kế mô hình 3D, quản lý thông tin, hợp tác thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật. Một số điểm mạnh trong cấu trúc hệ thống này là: - Thiết kế mạch lạc, sử dụng công nghệ phát triển thông dụng (nh− COM và VBA). - T−ơng tích với phần cứng hiện đại, nh− Card OpenGL và Dual Processors. - Có khả năng xử lý hàng ngàn chi tiết và các cụm lắp lớn. - Cung cấp giao diện lập trình ứng dụng (Application Program Interface - API) và cấu trúc mở rộng với công nghệ COM chuẩn để tạo lập và chạy các ứng dụng thứ ba (Third-party applications). - Có khả năng trao đổi trực tiếp dữ liệu thiết kế với bản vẽ 2D của AutoCADđ, mô hình 3D của Mechanical Desktopđ hoặc mô hình STEP từ các hệ thống CAD khác. Autodesk Inventor cần cho ai? Autodesk Inventor là công cụ tạo mô hình solid, h−ớng đối t−ợng (Feature-Based1), dùng cho các nhà thiết kế thiết kế cơ khí trong môi tr−ờng 3D. Nội dung của tài liệu: Tài liệu này cung cấp thông tin về môi tr−ờng thiết kế của Autodesk Inventor theo nhiều mức, từ cơ sở đến nâng cao, phân thành các ch−ơng theo từng chuyên đề. Mỗi ch−ơng đều cung cấp các loại thông tin sau: - Các tiện ích: Liệt kê các tiện ích đặc tr−ng của ch−ơng. - Trình tự làm việc: Khái quát các b−ớc và trình tự sử dụng các công cụ một cách hiệu quả. 1 Trong các phần mềm CAD 3D, nh− Autodesk Mechanical Desktop, Autodesk Inventor chúng ta gặp 3 loại Feature: - Sketched Feature là đối t−ợng cấu thành chi tiết (Part) đ−ợc tạo từ phác họa (Sketch); - Placed Feature cũng là đối t−ợng cấu thành chi tiết, nh−ng đ−ợc tạo bằng các công cụ riêng, nh− lỗ, ren, vát mép, vê góc,... - Work Feature là các đối t−ợng hình học bổ trợ, nh− bể mặt, đ−ờng trục, điểm mà ng−ời ta dựa vào đó để định vị, tạo lập các đối t−ợng khác. Nói chung, theo trình tự hình thành các đối t−ợng trong mô hình, ta có Sketch -> Feature -> Part -> Sub Assembly -> Assembly. Trong tài liệu này, chúng có thể đ−ợc dịch là Phác họa -> Đối t−ợng -> Chi tiết -> Cụm lắp con -> Cụm lắp hoặc đ−ợc giữ nguyên từ gốc. "Đối t−ợng" ở đây khác với "Entity" trong AutoCAD. - Các phím và ký hiệu: Bảng kê và giải thích các phím và ký hiệu đặc tr−ng cho mỗi ch−ơng. - Mẹo: Mẹo để thực hiện công việc nhanh và thông minh. 1.2. Các tiện ích D−ới đây là tổng quan về một số tiện ích dùng trong tạo mô hình, quản lý tài liệu, công cụ hỗ trợ và học tập. 1.2.1. Tiện ích tạo mô hình Không giống nh− các công cụ tạo mô hình solid truyền thống khác, Autodesk Inventor đ−ợc phát triển chuyên cho thiết kế cơ khí. Nó cung cấp những công cụ thuận tiện cho thiết kế mô hình chi tiết. - Derived Parts: Tạo một chi tiết dẫn xuất từ một chi tiết khác. Dùng Derived Parts để khảo sát các bản thiết kế hay các quá trình sản xuất khác nhau. Xem ch−ơng, 4 "Mô hình chi tiết". - Solid modeling: Tạo các đối t−ợng hình học phức hợp bằng khả năng tạo mô hình lai, tích hợp các bề mặt với các Solid. Autodesk Inventor sử dụng công cụ mô hình hóa hình học mới nhất ACISTM. Xem ch−ơng 4, "Mô hình chi tiết". - Sheet Metal: Tạo các đối t−ợng và chi tiết từ kim loại tấm bằng cách sử dụng các công cụ tạo mô hình chi tiết và các công cụ chuyên cho thiết kế chi tiết từ kim loại tấm, nh− uốn (Bend), viền mép (Hem), gờ (Flange), mẫu phẳng (flat pattern). Xem ch−ơng 6 "Thiết kế chi tiết từ kim loại tấm". - Adaptive Layout: Dùng các Work Feature (mặt, trục, điểm) để lắp các "chi tiết" 2D với nhau. Nó có thể đ−ợc dùng để khảo sát và hợp lý hóa cụm lắp tr−ớc khi chính thức chuyển thành mô hình 3D. Xem ch−ơng 7 "Lắp ráp". - Adaptive parts and assemblies: Tạo các chi tiết và các mối lắp thích nghi. Chi tiết thích nghi có thể thay đổi theo chi tiết khác. Ta có thể chỉnh sửa các chi tiết ở bất kỳ vị trí nào trên mô hình và theo bất kỳ thứ tự nào chứ không nhất thiết phải theo thứ tự tạo lập ban đầu. Xem ch−ơng 7 "Lắp ráp". - Design Elements: Truy cập và l−u trữ các đối t−ợng trong một Catalog điện tử để có thể sử dụng lại đ−ợc. Có thể định vị, chỉnh sửa chúng. Xem ch−ơng 8 "Các phần tử thiết kế". - Collaborative engineering: Môi tr−ờng cho nhóm có nhiều ng−ời cùng làm việc với một cụm lắp. Nó cho phép giảm thời gian thiết kế mà không cần hạn chế năng lực làm việc của mỗi cá nhân. Xem ch−ơng 11 "Hợp tác thiết kế". 1.2.2. Tiện ích quản lý thông tin Tạo mô hình mới chỉ là bắt đầu quá trình thiết kế. Autodesk Inventor còn cung cấp các công cụ giao tiếp hiệu quả. - Projects: Duy trì sự liên kết giữa các files. Tổ chức các files tr−ớc khi thiết kế, sao cho Autodesk Inventor xác định đ−ờng dẫn của các files và có thể tham chiếu đến các file đó và các file mà chúng tham chiếu đến. Xem ch−ơng 11 "File đề án". - Quản lý bản vẽ: Cho phép tạo các bản vẽ nhờ các công cụ đơn giản hóa quá trình. Các bản vẽ đ−ợc tạo và quản lý theo các tiêu chuẩn ANSI, BSI, DIN, GB, ISO, JIS , kể cả các tiêu chuẩn riêng của hãng. Xem ch−ơng 10 "Bản vẽ". - Design Assistant: Tìm kiếm chi tiết theo các thuộc tính nh−: mã số chi tiết, vật liệu, Tạo báo biểu trong và ngoài môi tr−ờng Autodesk Inventor. Xem ch−ơng 11 "Hợp tác thiết kế". - Engineer's Notebook: Truy cập và ghi chú thông tin thiết kế và gắn với các đối t−ợng, cho phép l−u giữ thông tin về quá trình thiết kế. Xem ch−ơng 11 "Hợp tác thiết kế". 1.2.3. Hệ thống hỗ trợ ng−ời dùng Autodesk Inventor có một hệ thống hỗ trợ ng−ời dùng phong phú, tiện lợi và hiệu quả. Hệ thống này đ−ợc nhúng trực tiếp trong Autodesk Inventor, giúp cho việc truy cập nhanh chóng. Chúng gồm: - Hệ thống hỗ trợ ng−ời dùng (Design Support System - DSS): Một hệ thống lớn, cho phép đạt đ−ợc "day-one productivity" trong thiết kế. - Web: Từ DSS có thể liên kết với Autodesk Point A và RedSpark để tìm thông tin bổ sung trên Web, liên kết với Site của các nhà cung cấp,... - Autodesk Online: Download phiên bản cập nhật của Autodesk Inventor và tìm thông tin về sản phẩm, hỗ trợ kỹ thuật và các thông tin khác. 1.3. Giao diện ng−ời dùng Giao diện ng−ời dùng của Autodesk Inventor theo chuẩn chung các ứng dụng trên Windows. Có 2 thành phần chính trong giao diện của Autodesk Inventor: - Cửa sổ ứng dụng xuất hiện mỗi khi Autodesk Inventor đ−ợc mở ra. - Cửa sổ đồ hoạ hiển thị khi một file đ−ợc mở. Nếu có nhiều file cùng đ−ợc mở thì file đang làm việc sẽ nằm trên cửa sổ hiện hành. Hình d−ới đây minh hoạ một cửa sổ ứng dụng với file mẫu chuẩn đ−ợc hiển thị trên cửa sổ đồ hoạ. 1.3.1. Cửa sổ duyệt (Browser) Browser hiển thị kết cấu dạng nhánh cây của các chi tiết, các cụm lắp và các bản vẽ trong file đang hoạt động. Mỗi môi tr−ờng có Browser riêng của mình. Hình bên minh họa Browser trong môi tr−ờng lắp ráp và thanh công cụ của nó. 1.3.2. Các lệnh và các công cụ Autodesk Inventor sử dụng các thanh công cụ (Toolbar) kiểu Windows và Panel của Autodesk Inventor. Theo mặc định, Panel hiển thị phía trên Browser. Ta có thể cho hiện Toolbar, Panel hoặc kết hợp cả hai. Các Toolbar có thể dockable, nghĩa là đ−ợc kéo đến các vị trí khác nhau. Autodesk Inventor chỉ cho hiện các Toolbar thích hợp với môi tr−ờng đang hoạt động. Ví dụ, nếu ta đang trong môi tr−ờng lắp ráp mà kích hoạt một chi tiết, Autodesk Inventor lập tức chuyển từ Toolbar lắp ráp sang Toolbar cho mô hình chi tiết. Các môi tr−ờng dùng chung một số phím hay công cụ chung, nh− New hoặc Help, nh−ng cũng có bộ công cụ riêng của mình. D−ới đây là một ví dụ về thanh công cụ Feature, đ−ợc hiển thị trong môi tr−ờng thiết kế mô hình chi tiết. Để định vị thanh công cụ, kéo nó lên đỉnh, xuống đáy hay sang cạnh của cửa sổ ứng dụng. Ta có thể để nó tự do ở giữa màn hình. Ta có thể kéo một góc của thanh công cụ để thay đổi hình dạng của nó. Để bật hoặc tắt thanh công cụ, chọn View -> Toolbar, sau đó chọn thanh công cụ cần bật hoặc tắt. Các công cụ của Autodesk Inventor chỉ mở các hộp thoại khi cần thiết. Ví dụ: Khi kích chuột vào một công cụ Sketch, ta có thể vẽ ngay. Nh−ng khi kích vào một công cụ trong Feature thì sẽ hiện ra hộp hội thoại. Kích công cụ sketch ... Kích công cụ Feature và điền thông tin ... và bắt đầu vẽ Để kết thúc và thoát một công cụ: Chọn công cụ tiếp theo mà ta cần dùng hoặc nhấn phím ESC. Ta cũng có thể kích chuột phải và chọn Done từ menu ngữ cảnh. Khi làm việc với Autodesk Inventor ta có thể hoặc là chọn đối t−ợng tr−ớc sau đó kích chuột để chọn công cụ cần tác động lên đối t−ợng chọn hoặc là chọn công cụ tr−ớc, sau đó chọn đối t−ợng. Chọn công cụ tr−ớc ... Hoặc Chọn đối t−ợng tr−ớc ... ... rồi chọn đối t−ợng ... rồi chọn công cụ 1.3.3. Menu ngữ cảnh Menu ngữ cảnh đ−ợc hiển thị khi kích chuột phải. Tùy thuộc vào kích chuột ở đâu và vào lúc nào mà ta có thể thấy các tuỳ chọn, xác định công việc đang thực hiện. Hình bên là một ví dụ về menu ngữ cảnh trong môi tr−ờng sketch. 1.3.4. Sketch và các chế độ lựa chọn. Ta sử dụng chế độ Select hay chế độ Sketch để thông báo cho Autodesk Inventor biết, ta muốn chọn đối t−ợng hay muốn tạo biên dạng phác thảo. Khi mở file chi tiết lần đầu Autodesk Inventor tự động kích hoạt chế độ Select và chế độ tạo phác thảo 2D. Ta có thể điều khiển chế độ Sketch và các chế độ Select bằng các nút trên thanh nút lệnh. Nút chế độ sketch mở rộng Nút chế độ select mở rộng 1.3.5. Các biểu t−ợng con trỏ Khi chúng ta dùng Autodesk Inventor các biểu t−ợng nhỏ th−ờng hiển thị bên cạnh con trỏ. Những biểu t−ợng này chỉ cho ta biết ta có thể làm gì đó với mô hình hay thực hiện các thao tác liên quan đến nó. Ví dụ, biểu t−ợng này xuất hiện khi ta vẽ các đ−ờng thẳng song song. 1.3.6. Các file mẫu (Templates) Autodesk Inventor cung cấp các mẫu cho 4 kiểu file trong Autodesk Inventor: Part, Assembly, Presentation và Drawing. Các file Part cũng có thể đ−ợc sử dụng cho các Catalog và các chi tiết từ kim loại tấm (Sheet Metal). Phần mở rộng và biểu t−ợng của của các file này đ−ợc mô tả nh− d−ới đây. Mẫu cho các kiểu file khác nhau này nằm trong hộp thoại của Autodesk Inventor, nó đ−ợc hiển thị khi ta kích chuột vào tuỳ chọn để mở một file mới. Các thẻ Default, English và Metric chứa đựng các mẫu file với đơn vị đo và tiêu chuẩn vẽ t−ơng ứng. Đơn vị đo và tiêu chuẩn dùng trong mẫu Default đ−ợc chọn khi cài đặt Autodesk Inventor. Autodesk Inventor New File Templates Vị trí của file Template Tên file Template Mô tả Default tab Sheet Metal.ipt Default Sheet Metal Part Standart.iam Default Assembly Standart.idw Default Drawing Standart.ipn Default Presentation Standart.ipt Default Part English tab Catalog (in).ipt Part Catalog (in) Sheet Metal (in).ipt Sheet Metal Part (in) Standart (in).iam Assembly (in) ANSI (in).idw Drawing (in) Standart (in).ipn Presentation (in) Standart (in).ipt Standard part (in) Metric tab Catalog (mm).ipt Part Catalog (mm) Sheet Metal (mm).ipt Sheet Metal Part (mm) Standart (mm).iam Assembly (mm) BSI.idw Drawing (tiêu chuẩn BSI) DIN.idw Drawing (tiêu chuẩn DIN) GB.idw Drawing (tiêu chuẩn GB) ISO.idw Drawing (tiêu chuẩn ISO) JIS.idw Drawing (tiêu chuẩn JIS) Standart (mm).ipt Presentation (mm) Standart (mm).ipn Standard part (mm) 1.4. Hệ thống file đề án (Projects). Trong Autodesk Inventor ta dùng Projects để quản lý các File. Một Project bao gồm một Folder xác định, một hoặc vài Project Home Folder, vị trí vùng làm việc (Workspace Loaction) và các Folder chứa các File đ−ợc liên kết tới Project. - Projects Folder: Chứa các Shortcut tới các file trong Project Home Folder. Ta chỉ có một Projects Folder duy nhất. - Project Home Folder: Chứa đựng một file (.ipj), xác định đ−ờng dẫn tới các Folder chứa đựng tất cả các file liên kết tới Project. Ta có một Project Home Folder cho mỗi Project đ−ợc Setup. Các Shortcut tới các Project Home Folder này chứa đựng trong Projects Folder. - Workspace: Xác định vị trí đầu tiên ta làm việc với Project. Mỗi một Project có một Workspace. Ta th−ờng ghi các File mới vào trong Workspace. - Các file liên kết tới Project: Có thể là các File cục bộ hoặc trên mạng, đ−ợc liên kết tới hoặc đựơc tham chiếu tới Project. Các đ−ờng dẫn tới các File này đ−ợc chứa đựng trong file .ipj trong Project Home Folder. Khi sử dụng các Project, Autodesk Inventor luôn luôn có thể tìm tất cả các file và các file tham chiếu đến. Sử dụng Project ta có thể: - Thiết đặt Project bất kỳ khi nào. - Thiết đặt chế độ đa Project. - Làm việc với các bộ phận khác nhau của một cụm lắp trong cùng một thời điểm. - Chia sẻ th− viện chuẩn và th− viện ng−ời dùng. - Chia sẻ các file với một nhóm làm việc. 1.4.1. Thiết đặt Projects Folder Mặc dù ta có thể tạo các File mà không thiết đặt Project Folder, tuy nhiên ta nên thiết đặt Project tr−ớc. Tr−ớc khi tạo một nhóm các File ta cần tổ chức chúng vào trong một Project và tạo các Folder cần thiết. Để thiết đặt một Project Folder: kích chuột vào Tools -> Application Options. Trong General Tab của hộp thoại Projects Folder, chọn một vị trí. Vị trí này, sau khi thiết đặt ta th−ờng không thay đổi. 1.4.2. Tạo Project mới Có 2 ph−ơng pháp mở một cửa sổ Projects trong hộp thoại Startup của Autodesk Inventor. Khi mở một môi tr−ờng làm việc của Autodesk Inventor, hộp thoại Startup đ−a ra các tùy chọn cho Project. Khi kích vào mục Projects, cửa sổ Projects đ−ợc mở. Ta cũng có thể chọn menu File -> Projects để cửa sổ Projects. Ta dùng hộp thoại New Project Wizard để tạo một Project mới. Để tạo một Project mới: Trong hộp thoại Startup, kích chuột vào Projects hoặc chọn menu File -> Projects. Kích phải vào cửa sổ Project, chọn New hoặc kích phím New. Sau đó thực hiện các b−ớc do hộp thoại New Project Wizard h−ớng dẫn, nh− xác định2: - Đó là Project mới hay một Workspace riêng của nhóm project có tr−ớc? - Project sẽ sử dụng các File của Autodesk Inventor sẵn có hay các File mới? Ta còn phải xác định: - Tên Project - Vị trí cuả Project Home Folder. - Vị trí của File cho Workspace. - Vị trí File của nhóm Projects nếu đó là một nhóm các Project. - Các th− viện tiêu chuẩn và các th− viện ng−ời dùng chứa trong Project. 2 Hộp thoại New Project chỉ có thể đ−ợc mở sau khi tất cả các File của Autodesk Inventor đã đóng. FIle Shortcut dẫn đến Project (.ipj) sẽ đ−ợc tự động ghi vào Ptoject Home Folder. 1.4.3. Mở Project có sẵn Dùng cửa sổ Select a project file để mở một project có sẵn. Khi mở hộp thoại StartUp sẽ cung cấp các tuỳ chọn Project cần mở và chọn file project trong cửa sổ. Vùng phía trên của cửa sổ Project liệt kê các Folder Project có sẵn. Các folder Project chứa các đ−ờng dẫn tới tất cả các file của Project. Vùng thấp hơn của cửa sổ chứa đựng các thông tin về định vị của Project đã đ−ợc lựa chọn trong phần phía trên của cửa sổ. ở đây ta có thể chọn một kiểu định vị sau đó kích đúp chuột vào đ−ờng dẫn của đ ... uá trình thiết kế. Bạn có thể tạo và cập nhật các ghi chép về các giải pháp và tính toán trong quá trình thiết kế cũng nh− ghi lại mỗi thay đổi của bản thiết kế. Trợ thủ thiết kế Đó là phần mở rộng của hệ thống quản lý file của Microsoft Windows, giúp bạn tìm kiếm thông tin liên quan đến đề án bên ngoài Autodesk Inventor. Bạn có thể gắn các thông tin, nh− giá thành, số hiệu chi tiết và tên tác giả với mô hình hay bản vẽ, sau đó dùng chúng nh− các chỉ tiêu tìm kiếm hoặc tạo các báo biểu nhờ trợ thủ thiết kế. 10.2. Các tiện ích Concurrent Design Làm việc đồng thời, trong cùng một cụm lắp với những ng−ời thiết kế khác Prioritized Search Paths Ưu tiên đ−ờng dẫn tìm kiếm file trong project để Autodesk Inventor luôn luôn mở đúng phiên bản đ−ợc chỉ định. Engineer's Notebook Autodesk Inventor dùng công nghệ liên kết và nhúng đối t−ợng (OLE) của Windows để copy một tài liệu hoặc tạo mối liên kết một file với trang ghi. Có thể l−u giữ tiến trình thiết kế bằng cách cố định (Freez) các phiên bản trong trang ghi. Mỗi khi tạo một phiên bản mới, bạn đều có thể l−u lại các hình ảnh của nó. Search for Files Dùng Microsoft Windows Explorer để tìm kiếm các file nhờ thông tin mà bạn gán cho chi tiết hay cụm lắp, nh− giá thành, số hiệu, trạng thái, tác giả,... Search Assemblies Dùng Microsoft Windows Explorer để trực tiếp khảo sát phả hệ của cụm lắp, không cần khởi động Inventor. Create Reports Tổ chức các file theo các chỉ tiêu nhất định, nh− theo đề án, trạng thái,... nhờ Design Assistant. 10.3. Môi tr−ờng nhiều ng−ời dùng Autodesk Inventor cho phép nhiều ng−ời có thể chia xẻ thông tin với cùng một cụm lắp. Có 3 ph−ơng thức chia xẻ thông tin: Sheard Các file đ−ợc l−u trong server, mọi ng−ời dùng làm việc với cụm lắp cùng tham chiếu đến một file trong cụm lắp đó. semi-isolated Ng−ời dùng copy một số chi tiết và chỉnh sửa nó trong máy của mình, còn các file khác thì đ−ợc tham chiếu đến cụm lắp trong server. isolated Ng−ời dùng copy toàn bộ các file cần thiết về máy của mình, không giữ quan hệ với server. Mỗi khi ng−ời dùng mở một cụm lắp, các file đ−ợc tham chiếu đến nguồn. Nếu một file bị sửa đổi thì bạn ch−a thấy đ−ợc sự thay đổi cho đến khi cập nhật phiên bản mới. Để cập nhật phiên bản, kích hoạt mô hình lắp và chọn View -> Refresh. Ch−ơng trình sẽ tự động cập nhật mọi file mà mô hình của bạn tham chiếu tới1. Sử dụng Microsoft Windows NetMeeting Bạn có thể dùng Microsoft Windows NetMeeting với Autodesk Inventor để hợp tác thiết kế trên Internet. Nó cho phép ng−ời dùng ở các vị trí khác nhau làm việc và chia xet thông tin về cùng một file. Muốn vậy, bạn phải cài đặt Microsoft Windows NetMeeting trên máy tính của mình. Để khởi động Microsoft Windows NetMeeting, Chọn menu Tool -> Online Collaboration -> Meet Now. Dùng giao diện của Microsoft Windows NetMeeting để tham gia cuộc gặp. Hiện thanh công cụ Collaboration để sử dụng NetMeeting bằng menu View -> Toolbars -> Collaboration. 1 Nếu bạn làm việc trong môi tr−ờng cách biệt, bạn phải cập nhật thủ công Nhiều ng−ời dùng cùng truy cập đến cụm lắp Môi tr−ờng hợp tác thiết kế trong Autodesk Inventor cho phép nhiều ng−ời cùng làm việc với một cụm lắp, trong đó mỗi ng−ời có thể truy cập đến một chi tiết hay cụm lắp con. Chỉ có các file đang đ−ợc truy cập mới đ−ợc mở. Các file khác đ−ợc tham chiếu có thể đ−ợc l−u trữ trên server hay ngay trong ổ cứng của máy trạm. Khi ng−ời dùng sửa đổi file của họ, họ sẽ ghi phiên bản mới và cập nhật các file tham chiếu một cách th−ờng xuyên để luôn luôn nhận đ−ợc thông tin mới nhất của bản thiết kế. A đang sửa phiên bản 36 của chi tiết trong khi B đã mở phiên bản 33 của cụm lắp. Vì A vẫn đang sửa phiên bản 36, B tham chiếu đến cụm lắp nên chi tiết đ−ợc cập nhật vào phiên bản 35. Dành riêng file Autodesk Inventor có hệ thống dành riêng file (File Reservation), cảnh báo ng−ời dùng khi họ truy cập vào file đang bị ng−ời khác sửa đổi. Nó đảm bảo cho ng−ời dùng hoàn thành công việc mà không gây nên xung đột trong hệ thống. Nếu ng−ời dùng cố tình bỏ qua lời cảnh báo thì vẫn có thể mở file dành riêng và sửa nó. Chẳng hạn, nếu ng−ời dành riêng file không có mặt ở cơ quan thì ng−ời khác vẫn có thể truy cập và sửa file với mức −u tiên cao hơn. Để dùng File Reservation, chọn Tools -> Appliactions Options -> General và đánh dấu vào MultiUser. Nếu bạn đóng file trong khi Multi User còn hoạt động thì một hộp thoại xuất hiện, hỏi bạn có tiếp tục dùng File Reservation không? Nếu bạn mở file đã bị dành riêng thì một hộp thoại sẽ nhắc bạn rằng file đó đã đ−ợc dành riêng và hỏi bạn có tiếp tục không? Để mở phiên bản cũ của một file, nhấn Open rồi chọn file. Khi file đ−ợc chọn, phím Option hoạt động, nhấn vào đó để chọn một phiên bản trong danh sách. Nếu bạn ghi file, bạn có thể ghi đè lên phiên bản hiện thời hoặc ghi ra một file mới. Nếu bạn cố tình ghi một phiên bản cũ thì Autodesk Inventor cảnh báo rằng bạn sẽ ghi đè lên phiên bản hiện thời. Đặt quyền −u tiên cho đ−ờng dẫn trong một file đề án Bạn đã đ−ợc biết về hệ thống quản lý file theo đề án, trong đó Autodesk Inventor dùng đ−ờng dẫn đăng ký trong file Project để tìm các bộ phận của cụm lắp. Khi chỉ định một file, hệ thống sẽ kiểm qua tất cả các đ−ờng dẫn cho đến khi tìm thấy. Nếu có nhiều bản sao thì hệ thống sẽ dừng ở bản tìm thấy đầu tiên. Để đảm bảo mở đúng bản cần thiết, bạn phải đăng ký đ−ờng dẫn −u tiên trong file Project. Muốn có thông tin tỷ mỷ hơn về Project, xem mục "Project File System" hoặc mục "Project" trong trợ giúp. 10.4. Sổ ghi chép Sổ ghi chép (Engineer's Notebook) là công cụ để ghi lại tiến trình thiết kế. Khi thay đổi mô hình thì trang ghi sẽ đ−ợc tự động cập nhật. Nếu bạn muốn giữ phiên bản nào đó, bạn có thể cố định (Freeze) nó, ngăn không cho cập nhật. Nhờ đặt các tham số tùy chọn, bạn có thể tùy biến sổ ghi chép. Trong số các tham số này có chức năng, cho phép bạn duy trì liên kết giữa trang ghi với đối t−ợng mà bạn muốn xóa. Để đặt tham số tùy chọn, với một Notebook đang mở, chọn Tools -> Options và đặt các tham số trong hộp thoại Options. Tạo trang ghi Thành phần chính của một trang ghi là một khung chữ (Comment Box) và một khung hình (View Box). Bạn có thể nhập lời bình, dán text hoặc minh họa từ một ch−ơng trình khác vào trang ghi hoặc tạo liên kết giữa trang ghi với một tài liệu khác. Ví dụ, bạn có thể dán vào đó các thuyết minh tính toán của một đối t−ợng hay kiên kết nó với một phân tích phần tử hữu hạn (FEA). Để tạo trang ghi, kích phải trong Browser hoặc vùng đồ họa, chọn Create Note. Nếu bạn gắn Note với một Feature thì Note sẽ đ−ợc chèn vào Browser, ngay bên d−ới Feature. Nếu Note không đ−ợc gắn vào Feature nào thì nó đ−ợc chèn vào cuối danh sách trong Browser. Để thay đổi một hình, kích phải lên hình và chọn một trong các công cụ. Có cả một bộ các công cụ sẵn dùng, nh− Zoom, 3D Rotate. Bọn còn có thể định kích th−ớc của hình vẽ bằng cách kéo các quai trên khung hình. Hình vẽ sẽ đ−ợc thay đổi kích th−ớc cho vừa khung. Để thêm vào trang ghi, kính phải vào khung chữ và chọn Insert New Object. Trong hộp thoại Insert New Object, chọn đối t−ợng mà bạn muốn chèn thêm. Để liên kết một file vào trang ghi, chọn điểm chèn trong khung chữ. Kích phải và chọn Insert New Object từ menu. Bạn có thể mở một tài liệu mới, nhúng (Embed), liên kết (Link) hoặc tạo Shortcut của một tài liệu trong trang ghi. Để loại bỏ một thành phần của trang ghi, chọn thành phần cần loại bỏ và kích Delete. Đối với khung chữ, chọn một điểm trên đầu hoặc cuối của text và kích Delete. Mở trang ghi Bạn có thể mở một trang ghi bằng cách kích đúp lên trang ghi trong Browser hoặc lên biểu t−ợng (Icon) của nó trên mô hình. Bạn mở sổ ghi mỗi khi mở một trang của nó. Sổ ghi chứa tất cả các trang cho chi tiết hoặc cụm lắp. Bạn có thể mở bất kỳ trang nào từ Browser của sổ ghi. Để xem tr−ớc một trang ghi, dừng chuột trên biểu t−ợng của nó. Nội dung trang ghi sẽ hiện trong Tooltip. Tổ chức các trang Toàn bộ các trang ghi cho một chi tiết hay cụm lắp đ−ợc hiển thị trong sổ ghi của mô hình. Điều đó làm cho việc sử dụng các trang đ−ợc dễ dàng. Để đổi tên một trang, kích tên nó để chọn và kích lần nữa để sửa nó. Nếu trang đ−ợc gắn với một Feature thì nên kèm tên của Feature vào tên trang ghi. Để sắp xếp các trang, kích phải lên Browser của sổ ghi và chọn Arrange Notes. Các trang có thể đ−ợc sắp xếp theo Name, Author, Date hoặc Text. Để thêm một th− mục vào Browser của sổ ghi, kích phải lên Browser của sổ ghi và chọn Insert Folder. Bạn có thể kéo các trang từ Browser vào Folder. Để đ−a tất cả các trang mới vào một Folder, kích phải lên Folder trong Browser của sổ ghi và chọn Place New Notes Here. 10.5. Trợ thủ thiết kế Trợ thủ thiết kế (Design Assistant) là một công cụ, bạn có thể dùng bên trong hoặc bên ngoài Autodesk Inventor để tìm, bảo vệ các file và các thông tin liên quan đến chúng. Nó tích hợp đ−ờng dẫn của các file đề án với thông tin t−ơng ứng để tìm kiếm chúng. Bạn có thể tạo báo biểu d−ới dạng file text, chẳng hạn về quan hệ thứ bậc giữa các bộ phận trong cụm lắp hay thuộc tính của chúng. Bạn có thể xem, sửa hay in ra báo biểu đó. Thông tin chi tiết, có thể tìm trong mục "Design Assistant" trong Help. Mở Design Assistant từ Autodesk Inventor để làm viêc với các thuộc tính của file đang mở. Mở Design Assistant trong Windows Explorer để làm việc với nhiều file hay nhiều nhóm file khác nhau trong cùng một phiên hoặc làm việc với mối liên kết giữa các file. Để dùng Design Assistant trong Inventor, chọn File -> Design Assistant. Hộp thoại Design Assistant mở với file đang hoạt động và các file mà nó tham chiếu đến trong một cửa sổ tìm kiếm. Để dùng Design Assistant bên ngoài Inventor, tìm đến th− mục có chứa file cần quan tâm, kích phải và chọn Design Assistant. Hộp thoại Design Assistant mở với các file đang hoạt động. Khi bạn dùng Design Assistant bên ngoài Inventor, lựa chọn Manage hiển thị bên d−ới lựa chọn Properties trong Browser. Thuộc tính thiết kế Mọi file của Autodesk Inventor đều mang một tập hợp các thuộc tính (Design Properties). Một số thuộc tính tự sinh ra, nh− ngày tạo, trong khi một số khác phải nhập bằng tay. Bạn có thể gán các thuộc tính và có thể copy chúng từ file này sang file khác. Một số thuộc tính có thể dùng làm t− liệu để tạo báo biểu. Bạn có thể chọn các thuộc tính cho hiện trong Browser. Các thuộc tính có thể đ−ợc thay đổi từ Design Assistant trong Autodesk Inventor hay trong Windows Explorer1. Để chọn các thuộc tính cho hiện trong Design Assistant, với Browser đang mở, chọn menu View -> Customize. Dùng hộp thoại Properties để chọn thuộc tính cần hiện, chuyển nó từ cột Available Properties sang cột Selected Properties và di chuyển vị trí của nó trong danh sách. Tạo báo biểu Với Design Assistant, bạn có thể tạo báo biểu dạng text, trong đó liệt kê cấu trúc th− mục hoặc file và các thuộc tính thiết kế. Biểu Hierarchy (thứ bậc) hiển thị cấu trúc th− mục, liệt kê ra tên các file trong mỗi th− mục. Biểu Design Properties (thuộc tính thiết kế) dùng cấu trúc bảng để liệt kê từng file trong th− mục và các thuộc tính của chúng. Để tạo biểu thứ bậc và biểu thuộc tính thiết kế, chọn Tool -> Reports -> Hierarchy hoặc Tool -> Reports -> Properties. Dùng hộp thoại Report để cấp tạo biểu. Kích phím Next, trong hộp thoại Report Location để xác định vị trí và tên của báo biểu. Để thay đổi thuộc tính liệt kê trong biểu, kích Customize. Dùng hộp thoại Select Properties to View để lựa chọn các thuộc tính để liệt kê. Tìm kiếm file Bạn có thể dùng các thuộc tính thiết kế định trong file để tìm các file có chung một thuộc tính. Ví dụ, bạn có thể tìm các file đ−ợc tạo trong một khoảng thời gian nhất định. Bạn mở hộp thoại Find để đặt chỉ tiêu tìm kiếm file bằng một số cách sau: 1 Nếu một file đ−ợc mở trong Autodesk Inventor mà bạn lại muốn thay đổi thuộc tính của nó trong Windows Explorer thì tr−ớc hết phải ghi file trong Autodesk Inventor để tránh mất thông tin về các thuộc tính mới thay đổi. Để tìm file từ Design Assistant, chọn Tools -> Find -> Autodesk Inventor Files. Để tìm file từ hộp thoại Open của Inventor, kích Browse, sau đó chọn Find. Để tìm file từ menu của Inventor trong khi một file lắp ráp đang hoạt động, chọn Edit - > Find. Để tìm file từ menu Start của Windows, chọn Find -> Autodesk Inventor Files. Để tìm file từ Windows Explorer, chọn Tools -> Fìnd -> Autodesk Inventor Files. Dùng hộp thoại Find để đặt chỉ tiêu và định vị trí tìm kiếm. Các chỉ tiêu sẽ đ−ợc ghi lại để dùng về sau.Bộ công cụ trợ thủ thiết kế Design Assistant Tools Phím Tên Công dụng Ghi chú Open File Mở file Inventer Open Folder Xem nội dung của th− mục Close File Đóng file Find Files Tìm file dựa vào thuộc tính Copy Design Properties Copy thuộc tính giữa các file Refresh Làm mới nội dung thuộc tính Customize Tạo danh sách thuộc tính để hiển thị Where Used Tìm mọi bản sao của đối t−ợng Hierarchy Report Tạo biểu cấu trúc thứ bậc của th− mục hay file lắp ráp Phím trong Tools -> Reports Design Properties Report Tạo biểu thuộc tính thiết kế của các file Phím trong Tools -> Reports Select Properties to Display Thay đổi danh mục thuộc tính hiện ra trong biểu 10.6. Mẹo Bạn hãy dùng mẹo này để làm việc thông minh hơn với Sổ ghi chép và Trợ thủ thiết kế. Với sổ ghi chép • Cố định View của Feature Bình th−ờng thì trang ghi tự động cập nhật trạng thái mới nhất của mô hình. Đôi khi bạn có thể muốn giữ lại phiên bản nào đó và không muốn cập nhật. Kích phải vào View và chọn Freeze. Muốn tiếp tục cho phép cập nhật, xóa Freeze. • Giữ trang ghi cho đối t−ợng cần xóa Từ Tools -> Options -> Notebook, chọn Keep Deleted Notes. Tùy chọn này giữ lại trang ghi cho đối t−ợng bị xóa. • Tạo trang ghi tự do trong mô hình Bạn có thể l−u các thông tin khác nhau trong một trang ghi tự do, nghĩa là không gắn với Feature nào. Nó cũng đ−ợc đại diện bằng một Shortcut trong sổ ghi. Trang ghi tự do đ−ợc liệt kê trong th− mục Notes của Browser. Bạn có thể mở trang ghi này hay truy cập vào sổ ghi, trong đó chứa tất cả các trang ghi thuộc mô hình. • Dùng trang ghi trong mô hình lắp Tạo trang ghi cho mỗi chi tiết để mô tả chức năng của nó trong cụm lắp. Nếu bạn tạo trang ghi khi một chi tiết đang hoạt động thì nó đ−ợc l−u trong sổ ghi của chi tiết và của cụm lắp. • Xem tr−ớc trang ghi Dừng con trỏ trên biểu t−ợng của trang ghi, nó sẽ hiện ra d−ới dạng Tooltip. • Dùng th− mục cho các trang ghi Nếu bạn có rất nhiều trang ghi, ví dụ trong cụm lắp lớn, dùng một folder riêng để chứa chúng và đặt tên có hàm nghĩa. Với trợ thủ thiết kế • Thêm thuộc tính cho template Bạn có thể tao file mẫu (template) cho chi tiết, cụm lắp, bản vẽ có chứa các thuộc tính cơ bản, nh− Project Name, Cost center. Dùng các tính chất vật lý để mô tả vật liệu chi tiết. • Tạo các thuộc tính riêng Tạo các thuộc tính riêng, phục vụ quản lý thông tin cho các báo biểu riêng biệt.
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_thiet_ke_co_khi_theo_tham_so_va_huong_doi_tuo.pdf