Giáo trình môn Quản trị mạng (Bản mới)

Khái niệm cơ bản

Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với

nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau.

Hình 1-1: Mô hình mạng cơ bản

Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu cầu muốn chia sẻ và dùng chung dữ liệu.

Không có hệ thống mạng thì dữ liệu trên các máy tính độc lập muốn chia sẻ với

nhau phải thông qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CD ROM, điều này2

gây rất nhiều bất tiện cho người dùng. Các máy tính được kết nối thành mạng cho

phép các khả năng:

• Sử dụng chung các công cụ tiện ích

• Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung

• Tăng độ tin cậy của hệ thống

• Trao đổi thông điệp, hình ảnh,

• Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máy vẽ, Fax, modem )

• Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại.

pdf 164 trang kimcuc 7280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Quản trị mạng (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Quản trị mạng (Bản mới)

Giáo trình môn Quản trị mạng (Bản mới)
Giáo trình Mạng máy tính 
  
 MỤC LỤC 
1 Chương I - Tổng quan Mạng Máy Tính........................................................... 1 
 1.1 Kiến thức cơ bản........................................................................................ 1 
 1.1.1 Sơ lược lịch sử phát triển: .................................................................. 1 
 1.1.2 Khái niệm cơ bản ............................................................................... 1 
 1.1.3 Phân biệt các loại mạng...................................................................... 2 
 1.1.4 Mạng toàn cầu Internet: ..................................................................... 4 
 1.1.5 Mô hình OSI (Open Systems Interconnect)....................................... 4 
 1.1.5.1 Các giao thức trong mô hình OSI............................................... 5 
 1.1.5.2 Các chức năng chủ yếu của các tầng của mô hình OSI.............. 6 
 1.1.5.3 Luồng dữ liệu trong OSI........................................................... 11 
 1.1.6 Một số bộ giao thức kết nối mạng.................................................... 12 
 1.1.6.1 TCP/IP ...................................................................................... 12 
 1.1.6.2 NetBEUI ................................................................................... 12 
 1.1.6.3 IPX/SPX ................................................................................... 12 
 1.1.6.4 DECnet...................................................................................... 12 
 1.2 Bộ giao thức TCP/IP................................................................................ 12 
 1.2.1 Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP.................................................. 12 
 1.2.2 Một số giao thức cơ bản trong bộ giao thức TCP/IP ....................... 15 
 1.2.2.1 Giao thức liên mạng IP (Internet Protocol): ............................. 15 
 1.2.2.2 Giao thức UDP (User Datagram Protocol)............................... 27 
 1.2.2.3 Giao thức TCP (Transmission Control Protocol)..................... 28 
 1.3 Giới thiệu một số các dịch vụ cơ bản trên mạng..................................... 30 
 1.3.1 Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet ........................................................ 30 
 1.3.2 Dịch vụ truyền tệp (FTP) ................................................................. 30 
 1.3.3 Dịch vụ Gopher................................................................................ 31 
 1.3.4 Dịch vụ WAIS.................................................................................. 31 
 1.3.5 Dịch vụ World Wide Web ............................................................... 31 
 1.3.6 Dịch vụ thư điện tử (E-Mail) ........................................................... 32 
 1.4 Tóm tắt chương 1..................................................................................... 33 
2 Chương II - Mạng LAN và thiết kế mạng LAN............................................. 35 
 2.1 Kiến thức cơ bản về LAN........................................................................ 35 
 2.1.1 Cấu trúc tôpô của mạng.................................................................... 35 
 I
 2.1.1.1 Mạng dạng hình sao (Star topology). ....................................... 35 
 2.1.1.2 Mạng hình tuyến (Bus Topology). ........................................... 36 
 2.1.1.3 Mạng dạng vòng (Ring Topology). .......................................... 37 
 2.1.1.4 Mạng dạng kết hợp. .................................................................. 37 
 2.1.2 Các phương thức truy nhập đường truyền ....................................... 38 
 2.1.2.1 Giao thức CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with 
 Collision Detection) ................................................................................... 38 
 2.1.2.2 Giao thức truyền thẻ bài (Token passing)................................. 38 
 2.1.2.3 Giao thức FDDI. ....................................................................... 39 
 2.1.3 Các loại đường truyền và các chuẩn của chúng............................... 40 
 2.1.4 Hệ thống cáp mạng dùng cho LAN. ................................................ 42 
 2.1.4.1 Cáp xoắn ................................................................................... 42 
 2.1.4.2 Cáp đồng trục............................................................................ 42 
 2.1.4.3 Cáp sợi quang (Fiber - Optic Cable)......................................... 43 
 2.1.4.4 Hệ thống cáp có cấu trúc theo chuẩn TIA/EIA 568 ................. 44 
 2.1.4.5 Các yêu cầu cho một hệ thống cáp ........................................... 46 
 2.1.5 Các thiết bị dùng để kết nối LAN. ................................................... 47 
 2.1.5.1 Bộ lặp tín hiệu (Repeater)......................................................... 47 
 2.1.5.2 Bộ tập trung (Hub).................................................................... 48 
 2.1.5.3 Cầu (Bridge) ............................................................................. 49 
 2.1.5.4 Bộ chuyển mạch (Switch)......................................................... 53 
 2.1.5.5 Bộ định tuyến(Router) .............................................................. 53 
 2.1.5.6 Bộ chuyển mạch có định tuyến (Layer 3 switch) ..................... 57 
 2.1.6 Các hệ điều hành mạng .................................................................... 57 
2.2 Công nghệ Ethernet ................................................................................. 58 
 2.2.1 Giới thiệu chung về Ethernet ........................................................... 58 
 2.2.2 Các đặc tính chung của Ethernet...................................................... 59 
 2.2.2.1 Cấu trúc khung tin Ethernet...................................................... 59 
 2.2.2.2 Cấu trúc địa chỉ Ethernet .......................................................... 60 
 2.2.2.3 Các loại khung Ethernet............................................................ 60 
 2.2.2.4 Hoạt động của Ethernet ............................................................ 61 
 2.2.3 Các loại mạng Ethernet .................................................................... 64 
2.3 Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN.................................................... 65 
 2.3.1 Phân đoạn mạng trong LAN ............................................................ 65 
 II
 2.3.1.1 Mục đích của phân đoạn mạng ................................................. 65 
 2.3.1.2 Phân đoạn mạng bằng Repeater................................................ 65 
 2.3.1.3 Phân đoạn mạng bằng cầu nối .................................................. 67 
 2.3.1.4 Phân đoạn mạng bằng router .................................................... 68 
 2.3.1.5 Phân đoạn mạng bằng bộ chuyển mạch.................................... 69 
 2.3.2 Các chế độ chuyển mạch trong LAN ............................................... 70 
 2.3.2.1 Chuyển mạch lưu-và-chuyển ( store- and- forward switching )70 
 2.3.2.2 Chuyển mạch ngay (cut-through switching) ............................ 70 
 2.3.3 Mạng LAN ảo (VLAN).................................................................... 71 
 2.3.3.1 Tạo mạng LAN ảo với một bộ chuyển mạch ........................... 71 
 2.3.3.2 Tạo mạng LAN ảo với nhiều bộ chuyển mạch......................... 72 
 2.3.3.3 Cách xây dựng mạng LAN ảo .................................................. 72 
 2.3.3.4 Ưu điểm và nhược điểm của mạng LAN ảo............................. 73 
 2.4 Thiết kế mạng LAN................................................................................. 74 
 2.4.1 Mô hình cơ bản. ............................................................................... 74 
 2.4.1.1 Mô hình phân cấp (Hierarchical models) ................................. 74 
 2.4.1.2 Mô hình an ninh-an toàn(Secure models)................................. 75 
 2.4.2 Các yêu cầu thiết kế ......................................................................... 75 
 2.4.3 Các bước thiết kế.............................................................................. 76 
 2.5 Một số mạng LAN mẫu........................................................................... 77 
 2.5.1 Xây dựng mạng LAN quy mô một toà nhà...................................... 77 
 2.5.1.1 Hệ thống mạng bao gồm:.......................................................... 77 
 2.5.1.2 Phân tích yêu cầu:..................................................................... 78 
 2.5.1.3 Thiết kế hệ thống ...................................................................... 79 
 2.5.2 Xây dựng hệ thống tường lửa kết nối mạng với Internet................. 84 
 2.6 Tóm tắt chương 2..................................................................................... 85 
3 Chương III – Mạng WAN và thiết kế mạng WAN........................................ 86 
 3.1 Các kiến thức cơ bản về WAN................................................................ 86 
 3.1.1 Khái niệm về WAN.......................................................................... 86 
 3.1.1.1 Mạng WAN là gì ?.................................................................... 86 
 3.1.1.2 Các lợi ích và chi phí khi kết nối WAN. .................................. 87 
 3.1.1.3 Những điểm cần chú ý khi thiết kế WAN ................................ 88 
 3.1.2 Một số công nghệ kết nối cơ bản dùng cho WAN........................... 89 
 3.1.2.1 Mạng chuyển mạch (Circuit Swiching Network)..................... 89 
 III
 3.1.2.2 Mạng chuyển gói (Packet Switching Network)...................... 105 
 3.1.2.3 Kết nối WAN dùng VPN........................................................ 115 
 3.1.3 Giao thức kết nối WAN cơ bản trong mạng TCP/IP. .................... 116 
 3.1.3.1 Giao thức PPP......................................................................... 116 
 3.1.4 Các thiết bị dùng cho kết nối WAN............................................... 118 
 3.1.4.1 Router (Bộ định tuyến) ........................................................... 118 
 3.1.4.2 Chuyển mạch WAN................................................................ 118 
 3.1.4.3 Access Server.......................................................................... 119 
 3.1.4.4 Modem.................................................................................... 120 
 3.1.4.5 CSU/DSU ............................................................................... 123 
 3.1.4.6 ISDN terminal Adaptor........................................................... 123 
 3.1.5 Đánh giá và so sánh một số công nghệ dùng cho kết nối WAN.... 124 
 3.2 Thiết kế mạng WAN. ............................................................................ 125 
 3.2.1 Các mô hình WAN......................................................................... 125 
 3.2.1.1 Mô hình phân cấp ................................................................... 125 
 3.2.1.2 Các mô hình tôpô.................................................................... 127 
 3.2.2 Các mô hình an ninh mạng. ........................................................... 127 
 3.2.2.1 An ninh-an toàn mạng là gì ?.................................................. 127 
 3.2.2.2 Xây dựng mô hình an ninh-an toàn khi kết nối WAN............ 130 
 3.2.2.3 Một số công cụ triển khai mô hình an toàn-an ninh ............... 131 
 3.2.2.4 Bảo mật thông tin trên mạng .................................................. 136 
 3.3 Phân tích một số mạng WAN mẫu........................................................ 140 
 3.4 Tóm tắt chương 3................................................................................... 157 
4 Kết luận. ....................................................................................................... 158 
5 Tài liệu tham khảo........................................................................................ 159 
 IV
1 Chương I - Tổng quan Mạng Máy Tính 
1.1 Kiến thức cơ bản 
1.1.1 Sơ lược lịch sử phát triển: 
Vào giữa những năm 50, những hệ thống máy tính đầu tiên ra đời sử dụng các 
bóng đèn điện tử nên kích thước rất cồng kềnh và tiêu tốn nhiều năng lượng. Việc 
nhập dữ liệu vào máy tính được thực hiện thông qua các bìa đục lỗ và kết quả 
được đưa ra máy in, điều này làm mất rất nhiều thời gian và bất tiện cho người sử 
dụng. 
Đến giữa những năm 60, cùng với sự phát triển của các ứng dụng trên máy tính và 
nhu cầu trao đổi thông tin với nhau, một số nhà sản xuất máy tính đã nghiên cứa 
chế tạo thành công các thiết bị truy cập từ xa tới các máy tính của họ, và đây chính 
là những dạng sơ khai của hệ thống mạng máy tính. 
Đến đầu những năm 70, hệ thống thiết bị đầu cuối 3270 của IBM ra đời cho phép 
mở rộng khả năng tính toán của các trung tâm máy tính đến các vùng ở xa. Đến 
giữa những năm 70, IBM đã giới thiệu một loạt các thiết bị đầu cuối được thiết kế 
chế tạo cho lĩnh vực ngân hàng, thương mại. Thông qua dây cáp mạng các thiết bị 
đầu cuối có thể truy cập cùng một lúc đến một máy tính dùng chung. Đến năm 
1977, công ty Datapoint Corporation đã tung ra thị trường hệ điều hành mạng của 
mình là “Attache Resource Computer Network” (Arcnet) cho phép liên kết các 
máy tính và các thiết bị đầu cuối lại bằng dây cáp mạng, và đó chính là hệ điều 
hành mạng đầu tiên. 
1.1.2 Khái niệm cơ bản 
Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với 
nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau. 
 Hình 1-1: Mô hình mạng cơ bản 
Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu cầu muốn chia sẻ và dùng chung dữ liệu. 
Không có hệ thống mạng thì dữ liệu trên các máy tính độc lập muốn chia sẻ với 
nhau phải thông qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CD ROM,  điều này 
 1
gây rất nhiều bất tiện cho người dùng. Các máy tính được kết nối thành mạng cho 
phép các khả năng: 
 • Sử dụng chung các công cụ tiện ích 
 • Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung 
 • Tăng độ tin cậy của hệ thống 
 • Trao đổi thông điệp, hình ảnh, 
 • Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máy vẽ, Fax, modem ) 
 • Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại. 
1.1.3 Phân biệt các loại mạng 
¾ Phương thức kết nối mạng được sử dụng chủ yếu trong liên kết mạng: có 
 hai phương thức chủ yếu, đó là điểm - điểm và điểm - nhiều điểm. 
 − Với phương thức "điểm - điểm", các đường truyền riêng biệt được thiết 
 lâp để nối các cặp máy tính lại với nhau. Mỗi máy tính có thể truyền và 
 nhận trực tiếp dữ liệu hoặc có thể làm trung gian như lưu trữ những dữ 
 liệu mà nó nhận được rồi sau đó chuyển tiếp dữ liệu đi cho một máy khác 
 để dữ liệu đó đạt tới đích. 
 − Với phương thức "điểm - nhiều điểm", tất cả các trạm phân chia chung 
 một đường truyền vật lý. Dữ liệu được gửi đi từ một máy tính sẽ có thể 
 được tiếp nhận bởi tất cả các máy tính còn lại, bởi vậy cần chỉ ra điạ chỉ 
 đích của dữ liệu để mỗi máy tính căn cứ vào đó kiểm tra xem dữ liệu có 
 phải dành cho mình không nếu đúng thì nhận còn nếu không thì bỏ qua. 
¾ Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý: 
 − GAN (Global Area Network) kết nối máy tính từ các châu  ... nternet cho các giao dịch LAN-to-LAN, theo đánh giá của một số tổ 
chức nghiên cứu về mạng, có thể làm giảm tới 80% chi phí so với cách thức kết 
nối WAN truyền thống. Hiện nay, nhiều công ty và tổ chức nhận thức được điều 
này nhưng chưa thực hiện vì còn một vấn đề lớn cần quan tâm: an ninh. Mạng 
riêng ảo (VPN) cung cấp một giải pháp hiệu quả cho vấn đề an ninh. VPN đưa ra 
một cách thức – công nghệ kết nối các mạng LAN với nhau và với người dùng di 
động an toàn và hiệu quả. 
Nhưng phương thức này hiện chưa được dùng nhiều vì chưa đựoc đánh giá đầy đủ 
về chi phí cũng như an ninh-an toàn. 
Dùng kết nối ADSL là lựa chọn thứ 3: 
ADSL (Asymetric Digital Subcriber Line) là công nghệ băng thông rộng cho phép 
truy cập về trung tâm mạng hay vào internet với tốc độ cao. 
ADSL tận dụng hệ thống cáp điện thoại bằng đồng có sẵn để truyền tải dữ liệu ở 
tốc độ cao mà không cần phải lắp đặt thêm cáp quang (fibre-optic) hoặc cáp đồng, 
 147 
tiết kiệm chi phí hơn. Tất cả các dạng ADSL hoạt động dựa trên nguyên tắc tách 
băng thông trên đường cáp điện thoại thành hai: một phần nhỏ dành cho truyền âm, 
phần lớn dành cho truyền tải dữ liệu ở tốc độ cao. Trên đường dây điện thoại thì 
thực tế chỉ dùng một khoảng tần số rất nhỏ từ 0KHz đến 20KHz để truyền dữ liệu 
âm thanh (điện thoại). Công nghệ ADSL tận dụng đặc điểm này để truyền dữ liệu 
trên cùng đường dây, nhưng ở tần số 25.875 KHz đến 1.104 MHz. Do vậy ta vừa 
có thể kết nối truyền số liệu vừa dùng điện thoại. 
Đây là công nghệ rất mới cần được đánh giá. 
So sánh đánh giá các phương thức kết nối WAN hiện có tại Việt Nam: 
 Một cổng 
Dịch vụ 
 WAN có thể Số lượng kết nối Đặc điểm chính 
WAN 
 nối tới: 
Dial-Up Nhiều nơi Một • Nối một điểm tới một điểm
Analog • Tốc độ hạn chế 
ISDN Dial- Nhiều nơi 1 đường (128K) hoặc • Nối một điểm tới một điểm
Up (BRI) 2 đường (mỗi đường • Chưa phổ biến ở Việt Nam, 
 64K ) Chỉ có ở Hà nội, Tp HCMC 
ISDN Dial- Nhiều nơi 30 đường (tới 64K mỗi • Mô hình tập trung
Up (PRI) đường) • Nhiều kết nối đồng thời 
 • Chưa phổ biến ở Việt Nam 
Leased Line Một nơi Một • Cố định điểm tới điểm
 • Băng thông đảm bảo 
 • Độ tin cậy cao 
Frame Relay Nhiều nơi Nhiều điểm • Một điểm tới nhiều điểm
 • Băng thông đảm bảo 
 • Đang được khuyến khích phát 
 triển bởi Tổng CT BCVT VN 
X.25 Nhiều nơi Nhiều điểm • Một điểm tới nhiều điểm
 • Thường được dùng với các hạ
 tầng viễn thông lạc hậu 
mạng riêng Nhiều nơi Nhiều điểm • Một điểm tới nhiều điểm
ảoVPN, qua • Chi phí hấp dẫn đối với các 
 148 
hạ tầng mạng WAN khoảng cách xa 
Internet • Băng thông linh hoạt
 • Độc lập với các dịch vụ diện 
 rộng nội bộ 
ADSL Một nơi Một • Cố định điểm tới điểm
 • Băng thông rất cao 
 • Chi phí hứa hẹn 
 • Hiện đang là dịch vụ thử
 nghiệm 
Dịch vụ 
 Băng thông Giá Độ sẵn có về địa lý 
WAN 
Analog • Tốc độ tới • Nội hạt thì rẻ, đường Có ở khắp mọi nơi 
 56K dài và quốc tế còn đắt 
ISDN Dial- • Lên tới 64K • Cước tính theo thời Châu Âu rất thông dụng, tuy 
Up (BRI) mỗi kênh lượng sử dụng nhiên chỉ một phần châu Á phát 
 • được đảm triển loại hình này. Đang được 
 bảo tới 128K thử nghiệm ở Việt Nam. 
ISDN Dial- • 64K mỗi • Cước tính theo thời Cũng như trên 
Up (PRI) kênh lượng sử dụng 
Leased Line • 56K-1.5Mb • Phụ thuộc khoảng Có ở khắp mọi nơi; có nhiều 
 (T1) cách và băng thông lựa chọn. 
 • 64K-2Mb 
 (E1) 
 • 45Mb (T3) 
Frame Relay • 56K-1.5Mb • Cước có thể tính theo Được phát triển chủ yếu ở Bắc 
 (T1) khoảng cách và băng Mỹ và Tây Âu, Việt Nam đang 
 • 64K-2Mb thông, cũng như có thể cố gắng đẩy loại hình này phát 
 (E1) tính theo dung lượng triển. 
 • 45Mb (T3) truyền 
X.25 • Tới 64K • Tính cước theo băng Chủ yếu ở các thị trường châu 
 thông hoặc theo thông Á, Mỹ La tinh và Đông Âu. 
 lượng Việt Nam đang dùng ít. 
 149 
Mạng riêng • 56K-1.5Mb • Phụ thuộc vào giá Ở đâu có Internet thì có nó! 
ảo VPN trên (T1) cước viễn thông nội 
hạ tầng • 64K-2Mb hạt để nối tới ISP và 
internet (for E1) giá quy định bởi ISP 
 • 45Mb (T3) 
ADSL • 8Mb Chưa có giá chính thức Đang phổ biến ở nhiều nước
 (download) châu Á, đã có ở Hà nội , Hải
 • 800Kb phòng, và TP HCMC 
 (upload) 
 • Càng gần 
 tổng đài tốc độ
 càng cao 
¾ Lựa chọn thiết bị: 
Thiết bị, vật tư tối thiểu để xây dựng kết nối WAN trung tâm Trung tâm Thông tin 
tới ISP, và tới các chi nhánh gồm có: 
 • Bộ định tuyến - Router 
 Thiết bị Router được lựa chọn phải đảm bảo: 
 o Có số lượng cổng WAN nhiều hơn các điểm cần kết nối. Có các 
 cổng LAN đủ nối với các phân đoạn mạng cần thiết. Có năng lực xử 
 lý đảm bảo không quá 60% yêu cầu, có số RAM đủ. 
 o Có Router dự phòng cho Router chính . 
 o Router phải được sản xuất bởi hãng có uy tín trên Thế giới, như 
 Cisco, Nortel,... để đảm bảo độ ổn định, tin cậy cao. 
 o Hỗ trợ các giao thức định tuyến động như RIP-1, OSPF, EIGRP,... 
 o Có các bộ giao tiếp cho phép thiết bị 
 tương thích với nhiều loại kết nối 
 trong điều kiện hạ tầng Viễn thông 
 hiện tại ở Việt Nam như 
 Ethernet/Fast Ethernet, T1/E1, 
 ISDN PRI, ISDN BRI, OC-3, ATM,... 
 o Đảm bảo tương thích để bảo toàn được chi phí đầu tư ban đầu cho 
 phía Khách hàng, . 
 150 
 Với yêu cầu ban đầu là 3 cổng WAN Router được chọn là Cisco Router 
 2621. Đây là thiết bị thỏa mãn mọi yêu cầu đặt ra của Dự án. Nó cho phép 
 đạt tốc độ xử lý 25 Kpps.Ngoài ra, nó còn hỗ trợ VLAN, IP VPN,... và các 
 bộ giao tiếp cắm thêm theo yêu cầu cho phép ta dễ dàng nâng cấp nếu cần. 
• Modem số (xDSL Modem) 
 Là thiết bị nối giữa thiết bị truyền và đầu nối viễn thông, hay còn gọi là 
 thiết bị đầu cuối mạch dữ liệu DCE, thực hiện nhiệm vụ chuyển số liệu. 
 Modem số được lựa chọn cho Dự án Khách hàng phải thoả mãn các yêu cầu 
 sau đây: 
 o Được sản xuất bởi các hãng có danh tiếng trên Thế giới như Patton, 
 RAD, Pandatel, v.v... 
 o Thiết bị hỗ trợ tốc độ cao hơn trong trường hợp nâng cấp đường kết 
 nối mạng diện rộng. Pha đầu của Dự án Khách hàng, kênh thuê riêng 
 có tốc độ 128 Kbps; 
 o Đảm bảo độ chính xác cao, dữ liệu lưu thông qua phương thức đồng 
 bộ bằng nhau bằng cách 
 cung cấp nguồn định 
 thời; 
 o Đảm bảo điện áp luôn 
 thích hợp; 
 o An toàn dữ liệu cao, tìm 
 và hiệu chỉnh lỗi trong 
 quá trình truyền/nhận dòng thông tin; 
 o Hỗ trợ nén thông tin; 
 o Định hình tín hiệu số; 
 o Có khả năng chẩn đoán lỗi từ xa. 
 o Hỗ trợ quản trị từ xa qua các module ghép thêm tại tổng đài kết nối; 
 Modem được lựa chọn cho Dự án Trung tâm Thông tin là ASMi-50. 
 Đây là sản phẩm nổi tiếng của hãng RAD, hiện đang rất thông dụng tại Việt 
 Nam. 
 Dòng modem này cho phép truyền với khoảng cách xa tới 8,2 Km và tốc độ 
 cao nhất đạt 1152 Kbps. 
• Access Server 
 151 
Thiết bị Access Server đặt tại Trung tâm được thiết kế để đáp ứng nhu cầu 
kết nối qua mạng PSTN cho khoảng 200÷300 tài khoản người dùng. Như 
vậy hệ thống phải đáp ứng được nhiều cuộc gọi cùng lúc. Ngoài ra hệ thống 
cũng cho phép lắp thêm đường truy cập trong trường hợp nâng cấp hệ thống. 
Tại Trung tâm cấp truy cập qua mạng điện thoại của hệ thống mạng, ta 
đăng ký số trượt cho các đường điện thoại truy cập của Dự án. Thiết bị 
Access Server được đặt chế độ tự động trượt số trong trường hợp có nhiều 
yêu cầu kết nối cùng lúc tới Trung tâm. 
Các tài khoản người dùng được quản lý thông qua một phần mềm quản trị 
tài khoản truy cập từ xa. 
Phần mềm quản lý tài khoản truy nhập phải tương thích hoàn toàn với thiết 
bị Access Server. Đồng thời nó cũng hỗ trợ sử dụng các giao thức bảo mật 
tài khoản người dùng như CHAP/PAP, TACACS+, DES,... 
Công tác quản trị người dùng truy cập được thông qua giao diện Web thân 
thiện. Nhân viên quản trị mạng có thể dễ dàng chỉnh sửa, tạo/xoá các tài 
khoản truy nhập. 
Trong trường hợp nâng cấp hệ thống, các Access Server thế hệ mới được 
lựa chọn cũng hỗ trợ kết nối tới mạng điện thoại công cộng thông qua các 
kênh thuê riêng như T1/E1. 
Sử dụng các Access Server thế hệ mới, ngoài việc nâng tốc độ kết nối 
ngược dòng qua modem là 56K, nhờ vậy, tốc độ và độ ổn định của kết nối 
dialup tới Trung tâm mạng cũng được cải thiện đáng kể. 
Access Server có thể lựa chọn là loại Cisco Access Router 3620. 
Đây là thiết bị đa chức năng được thiết kế cho một ISP cỡ nhỏ. Với hơn 20 
module tuỳ chọn trên 
một thiết bị, nó cho 
phép tích hợp nhiều 
giải pháp trên cùng 
một thiết bị: đa giao 
thức định tuyến, tích hợp tiếng nói/hình ảnh, tiếp nhận truy cập từ xa qua 
Dialup, ... 
Thiết bị thuộc họ 3600, có tính tương thích cao với nhiều loại kết nối Viễn 
thông khác nhau như Ethernet/Fast Ethernet, T1/E1, ISDN PRI, ISDN BRI, 
OC-3, ATM,....và các module tuỳ chọn thêm. 
 152 
Tập hợp các 
module trên 
người ta gọi là 
1 Slot. Mỗi 
Slot cho phép 
đặt nhiều nhất 16 đường kết nối không đồng bộ qua modem. Dòng 3620 có 
02 Slot. Tuỳ theo yêu cầu sử dụng mà ta đặt hàng trong Slot gồm những 
module nào? 
Cisco 3620 sử dụng bộ xử lý R4700 80Mhz, cho phép đạt hiệu suất 20÷40 
Kpps. 
 Hình 3-28: Access Server Cisco 3620 
Kiến trúc Module: 
Mỗi chức năng của hệ thống được bóc tách thành các module riêng. Đây là 
loại kiến trúc có hiệu năng cao, cho phép bảo vệ đầu tư cho dự án của 
Khách hàng và tích hợp nhiều chức năng trên cùng một thiết bị. Khi nhu 
cầu của dự án ban đầu là dùng 3620 làm thiết bị phục vụ truy cập từ xa thì 
ta chỉ cần đặt hàng cổng modem không đồng bộ trong tùy chọn. 
Trong trường hợp dự án Khách hàng xây dựng hệ thống tiếp nhận các kết 
nối Dialup của người dùng từ xa, thiết bị Cisco 3620 có thể phục vụ tối đa 
32 người dùng cùng lúc kết nối vào hệ thống. Thực tế cho thấy hệ thống 
tiếp nhận truy cập này có thể cung cấp cho khoảng xấp xỉ 500 người dùng 
truy cập từ xa. 
 153 
 Ngoài ra, 3620 cũng cho phép ta lắp đặt thêm các module modem kỹ thuật 
 số trong trrường hợp hệ thống kết nối nâng cấp lên E1. 
 Chi tiết về thiết bị được mô tả bởi bảng dưới đây: 
Các tính năng kỹ thuật Chi tiết 
Các tính năng chung 24 ÷32 cổng modem analog dựng sẵn; 
 10/100 Ethernet LAN 
 Cho phép kết nối qua đường T1/E1 WAN qua 
 các cổng modem dựng sẵn; 
 Hỗ trợ các dòng modem analog 56K theo chuẩn 
 V90; 
 Cho phép cập nhật các phần mềm nâng cấp của 
 modem; 
 Hiệu suất cao, đạt 20÷40 (Kpps); 
 Hỗ trợ các kết nối an toàn bảo mật qua VPN, 
 bao gồm các tuỳ chọn như firewall, mã hoá dữ 
 liệu và các giao thức đường hầm. 
Bộ vi xử lý 80-MHz IDT R4700 RISC 
DRAM 4 ÷ 64 MB 
NVRAM 32 KB 
Flash memory (SIMM) 4 ÷ 32 MB 
Flash memory 2 ÷ 32 MB 
(PCMCIA) 
Boot ROM 512 KB 
Dimensions (H x W x D) 1.75 x 17.5 x 13.5 inches (4.4 x 44.5 x 34.3 cm) 
Weight 23 lb (10.45 kg) maximum, including chassis 
 and two network modules 
Input voltage, AC power 100 to 240 VAC, autoranging 
 supply 1.0A 
 Current 47 to 63 Hz 
 Frequency 50A, one cycle 
 Input surge current 
(AC) 
 154 
 Input rating, DC power -48 to -60 VDC 
 supply -36 to -72 VDC 
 Operational between 3.0A 
 Current 65A, 250mS 
 Input surge current 
 (DC) 
 Power dissipation 60W (maximum) 
 Console and Auxiliary RJ-45 connector 
 ports 
 Operating humidity 5 to 95%, noncondensing 
 Operating temperature 32 to 104\xb0 F (0 to 40\xb0 C) 
 Nonoperating -40 to 185\xb0 F (-40 to 85\xb0 C) 
 temperature 
 Noise level 45 dBA (maximum) 
Tóm lại, đây là thiết bị thoả mãn mọi yêu cầu đặt ra cho các thiết bị kết nối và truy 
nhập mạng. 
 • Modem 
 Các modem được cấu hình để tự động trả lời cuộc gọi. Thông thường, cuộc 
 gọi được ấn định sau hai hồi chuông. Trong pha đầu của Dự án, kết nối 
 Dialup được thực hiện qua mạng điện thoại công cộng nên tốc độ ngược 
 dòng hạn chế là 33.6 Kbps. Do đó ta nên đặt cấu hình cho modem chạy với 
 tốc độ 38.400 bps để hiện tượng ngắt kết nối đột ngột. 
 Ta nên ghi cứng chuỗi khởi tạo cho modem để đề phòng trường hợp mất 
 điện hoặc sự cố. Khi Access Server phải khởi động lại, từ chuỗi khởi tạo 
 chung, nó sẽ nhận lại cấu hình đã được ghi cứng cho modem. 
 Giá đặt modem cần phải được thiết kế khoa học, vừa đủ không gian để 
 thoát nhiệt vừa đảm bảo mỹ quan cho phòng mạng. 
 Modem cho dự án – Khách hàng được lựa chọn là Fax modem US Robotic 
 56K. 
 155 
 Internet
 Router 2621
 Mobile user
 PSTN
 username:password
 Yes/No
 TACACS Server
 Access Server
 System
 Administrator
 Hình 3-29: Người dùng xa kết nối về tổng hành dinh qua mạng điện thoại công 
¾ Tổ chức triển khai 
Công tác cấu hình hệ thống WAN sẽ được triển khai sau khi hoàn thành lắp đặt hệ 
thống LAN tại tòa nhà Trung tâm Thông tin. 
Toàn bộ hệ thống WAN đã được chia thành các phân lớp mạng trong quá trình 
thiết kế. Do đó, triển khai hệ thống theo từng phân lớp mạng. 
Để đảm bảo đúng chất lượng và tiến độ thi công, công tác kiểm tra và giám sát sẽ 
được tiến hành ngay sau khi hoàn thành từng phân đoạn mạng. Việc khiểm tra 
từng phân hệ cho phép chúng ta bỏ qua giai đoạn triển khai thử nghiệm mà vẫn rút 
ra được kinh nghiệm cô những phân đoạn tiếp theo. 
Sau khi công trình hoàn thành hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ hoàn công của toàn bộ 
mạng lưới cũng như hồ sơ cấu hình của tất cả thiết bị đã triển khai phải có đầy đủ, 
và được bài giao cho nhóm quản trị mạng. 
Kế hoạch triển khai. 
Lịch triển khai được dự tính ngay trong thiết kế như sau: 
 Chi tiết Ngày 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Cấu hình thiết bị 
Kiểm tra và hoàn thiện hệ thống 
Bàn giao kỹ thuật 
 156 
Hình 3-30: Minh hoạ Wan backbone dùng chuẩn G.SHDSL/ADSL đã triển khai tại công ty NetNam 
3.4 Tóm tắt chương 3 
Phần đầu trình bày các kiến thức cơ bản về WAN, các yêu cầu khi thiết kế WAN, 
các công nghệ và các thiết bị dùng cho kết nối WAN. Đồng thời đưa ra so sánh và 
đánh giá các công nghệ này. 
Phần hai trình bày phương pháp thiết kế WAN bao gồm các mô hình phục vụ cho 
thiết kế và đi sâu vào mô hình an toàn an ninh, là một vấn đề đặc biệt quan trọng 
khi thiết kế WAN. Trong phần này chúng tôi cũng đưa ra các bước phân tích và 
thiết kế WAN. 
Phần cuối trình bày chi tiết mẫu thiết kế hệ thống WAN đơn giản nhưng khá phổ 
biến cho các cơ quan và tổ chức chính phủ ở Việt Nam hiện nay, đó là thiết kế 
WAN cho Trung tâm Thông tin của một Bộ, ngành mà chúng tôi đã triển khai 
trong thực tế. 
 157 
4 Kết luận. 
Là một đơn vị nghiên cứu, đồng thời là một ISP, chúng tôi đã trực tiếp thiết kế và 
triển khai nhiều hệ thống mạng trong nhiều năm qua, chúng tôi cố gắng đưa vào 
giáo trình những hiểu biết của mình nhằm giúp học viên các kiến thức cơ bản và 
thực tế khi thiết kế và xây dựng hệ thống mạng LAN, WAN. 
Do phải viết giáo trình trong thời gian quá ngắn nên không tránh khỏi nhiều thiếu 
sót mong các đồng nghiệp chân thành góp ý. 
 158 
5 Tài liệu tham khảo 
[1] Internetworking Design Basics, Copyright Cisco Press 2003. 
[2] Internetwork Design Guide, Copyright Cisco Press 2003. 
[3] Ethernet Networks: Design, Implementation, Operation, Management. 
Gilbert Held .Copyright 2003 John Wiley & Sons, Ltd. 
[4] Internetworking Technologies Handbook. Copyright Cisco Press 2003. 
[5] CCDA Exam Certification Guide. Anthony Bruno, Jacqueline Kim, 
Copyright Cisco Press 2002. 
[6] TCP/IP Network Administration. Craig Hunt, O'Reilly & Associates. 
[7] ISP Network Design. IBM. 
[8] LAN Design Manual. BICSI. 
[9] Mạng máy tính. Nguyễn Gia Hiểu. 
[10] Mạng căn bản. Nhà Xuất bản Thống kê. 
 159 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mon_quan_tri_mang_ban_moi.pdf