Giáo trình môn Quản trị mạng (Bản mới)
Khái niệm cơ bản
Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với
nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau.
Hình 1-1: Mô hình mạng cơ bản
Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu cầu muốn chia sẻ và dùng chung dữ liệu.
Không có hệ thống mạng thì dữ liệu trên các máy tính độc lập muốn chia sẻ với
nhau phải thông qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CD ROM, điều này2
gây rất nhiều bất tiện cho người dùng. Các máy tính được kết nối thành mạng cho
phép các khả năng:
• Sử dụng chung các công cụ tiện ích
• Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung
• Tăng độ tin cậy của hệ thống
• Trao đổi thông điệp, hình ảnh,
• Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máy vẽ, Fax, modem )
• Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Quản trị mạng (Bản mới)
Giáo trình Mạng máy tính MỤC LỤC 1 Chương I - Tổng quan Mạng Máy Tính........................................................... 1 1.1 Kiến thức cơ bản........................................................................................ 1 1.1.1 Sơ lược lịch sử phát triển: .................................................................. 1 1.1.2 Khái niệm cơ bản ............................................................................... 1 1.1.3 Phân biệt các loại mạng...................................................................... 2 1.1.4 Mạng toàn cầu Internet: ..................................................................... 4 1.1.5 Mô hình OSI (Open Systems Interconnect)....................................... 4 1.1.5.1 Các giao thức trong mô hình OSI............................................... 5 1.1.5.2 Các chức năng chủ yếu của các tầng của mô hình OSI.............. 6 1.1.5.3 Luồng dữ liệu trong OSI........................................................... 11 1.1.6 Một số bộ giao thức kết nối mạng.................................................... 12 1.1.6.1 TCP/IP ...................................................................................... 12 1.1.6.2 NetBEUI ................................................................................... 12 1.1.6.3 IPX/SPX ................................................................................... 12 1.1.6.4 DECnet...................................................................................... 12 1.2 Bộ giao thức TCP/IP................................................................................ 12 1.2.1 Tổng quan về bộ giao thức TCP/IP.................................................. 12 1.2.2 Một số giao thức cơ bản trong bộ giao thức TCP/IP ....................... 15 1.2.2.1 Giao thức liên mạng IP (Internet Protocol): ............................. 15 1.2.2.2 Giao thức UDP (User Datagram Protocol)............................... 27 1.2.2.3 Giao thức TCP (Transmission Control Protocol)..................... 28 1.3 Giới thiệu một số các dịch vụ cơ bản trên mạng..................................... 30 1.3.1 Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet ........................................................ 30 1.3.2 Dịch vụ truyền tệp (FTP) ................................................................. 30 1.3.3 Dịch vụ Gopher................................................................................ 31 1.3.4 Dịch vụ WAIS.................................................................................. 31 1.3.5 Dịch vụ World Wide Web ............................................................... 31 1.3.6 Dịch vụ thư điện tử (E-Mail) ........................................................... 32 1.4 Tóm tắt chương 1..................................................................................... 33 2 Chương II - Mạng LAN và thiết kế mạng LAN............................................. 35 2.1 Kiến thức cơ bản về LAN........................................................................ 35 2.1.1 Cấu trúc tôpô của mạng.................................................................... 35 I 2.1.1.1 Mạng dạng hình sao (Star topology). ....................................... 35 2.1.1.2 Mạng hình tuyến (Bus Topology). ........................................... 36 2.1.1.3 Mạng dạng vòng (Ring Topology). .......................................... 37 2.1.1.4 Mạng dạng kết hợp. .................................................................. 37 2.1.2 Các phương thức truy nhập đường truyền ....................................... 38 2.1.2.1 Giao thức CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection) ................................................................................... 38 2.1.2.2 Giao thức truyền thẻ bài (Token passing)................................. 38 2.1.2.3 Giao thức FDDI. ....................................................................... 39 2.1.3 Các loại đường truyền và các chuẩn của chúng............................... 40 2.1.4 Hệ thống cáp mạng dùng cho LAN. ................................................ 42 2.1.4.1 Cáp xoắn ................................................................................... 42 2.1.4.2 Cáp đồng trục............................................................................ 42 2.1.4.3 Cáp sợi quang (Fiber - Optic Cable)......................................... 43 2.1.4.4 Hệ thống cáp có cấu trúc theo chuẩn TIA/EIA 568 ................. 44 2.1.4.5 Các yêu cầu cho một hệ thống cáp ........................................... 46 2.1.5 Các thiết bị dùng để kết nối LAN. ................................................... 47 2.1.5.1 Bộ lặp tín hiệu (Repeater)......................................................... 47 2.1.5.2 Bộ tập trung (Hub).................................................................... 48 2.1.5.3 Cầu (Bridge) ............................................................................. 49 2.1.5.4 Bộ chuyển mạch (Switch)......................................................... 53 2.1.5.5 Bộ định tuyến(Router) .............................................................. 53 2.1.5.6 Bộ chuyển mạch có định tuyến (Layer 3 switch) ..................... 57 2.1.6 Các hệ điều hành mạng .................................................................... 57 2.2 Công nghệ Ethernet ................................................................................. 58 2.2.1 Giới thiệu chung về Ethernet ........................................................... 58 2.2.2 Các đặc tính chung của Ethernet...................................................... 59 2.2.2.1 Cấu trúc khung tin Ethernet...................................................... 59 2.2.2.2 Cấu trúc địa chỉ Ethernet .......................................................... 60 2.2.2.3 Các loại khung Ethernet............................................................ 60 2.2.2.4 Hoạt động của Ethernet ............................................................ 61 2.2.3 Các loại mạng Ethernet .................................................................... 64 2.3 Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN.................................................... 65 2.3.1 Phân đoạn mạng trong LAN ............................................................ 65 II 2.3.1.1 Mục đích của phân đoạn mạng ................................................. 65 2.3.1.2 Phân đoạn mạng bằng Repeater................................................ 65 2.3.1.3 Phân đoạn mạng bằng cầu nối .................................................. 67 2.3.1.4 Phân đoạn mạng bằng router .................................................... 68 2.3.1.5 Phân đoạn mạng bằng bộ chuyển mạch.................................... 69 2.3.2 Các chế độ chuyển mạch trong LAN ............................................... 70 2.3.2.1 Chuyển mạch lưu-và-chuyển ( store- and- forward switching )70 2.3.2.2 Chuyển mạch ngay (cut-through switching) ............................ 70 2.3.3 Mạng LAN ảo (VLAN).................................................................... 71 2.3.3.1 Tạo mạng LAN ảo với một bộ chuyển mạch ........................... 71 2.3.3.2 Tạo mạng LAN ảo với nhiều bộ chuyển mạch......................... 72 2.3.3.3 Cách xây dựng mạng LAN ảo .................................................. 72 2.3.3.4 Ưu điểm và nhược điểm của mạng LAN ảo............................. 73 2.4 Thiết kế mạng LAN................................................................................. 74 2.4.1 Mô hình cơ bản. ............................................................................... 74 2.4.1.1 Mô hình phân cấp (Hierarchical models) ................................. 74 2.4.1.2 Mô hình an ninh-an toàn(Secure models)................................. 75 2.4.2 Các yêu cầu thiết kế ......................................................................... 75 2.4.3 Các bước thiết kế.............................................................................. 76 2.5 Một số mạng LAN mẫu........................................................................... 77 2.5.1 Xây dựng mạng LAN quy mô một toà nhà...................................... 77 2.5.1.1 Hệ thống mạng bao gồm:.......................................................... 77 2.5.1.2 Phân tích yêu cầu:..................................................................... 78 2.5.1.3 Thiết kế hệ thống ...................................................................... 79 2.5.2 Xây dựng hệ thống tường lửa kết nối mạng với Internet................. 84 2.6 Tóm tắt chương 2..................................................................................... 85 3 Chương III – Mạng WAN và thiết kế mạng WAN........................................ 86 3.1 Các kiến thức cơ bản về WAN................................................................ 86 3.1.1 Khái niệm về WAN.......................................................................... 86 3.1.1.1 Mạng WAN là gì ?.................................................................... 86 3.1.1.2 Các lợi ích và chi phí khi kết nối WAN. .................................. 87 3.1.1.3 Những điểm cần chú ý khi thiết kế WAN ................................ 88 3.1.2 Một số công nghệ kết nối cơ bản dùng cho WAN........................... 89 3.1.2.1 Mạng chuyển mạch (Circuit Swiching Network)..................... 89 III 3.1.2.2 Mạng chuyển gói (Packet Switching Network)...................... 105 3.1.2.3 Kết nối WAN dùng VPN........................................................ 115 3.1.3 Giao thức kết nối WAN cơ bản trong mạng TCP/IP. .................... 116 3.1.3.1 Giao thức PPP......................................................................... 116 3.1.4 Các thiết bị dùng cho kết nối WAN............................................... 118 3.1.4.1 Router (Bộ định tuyến) ........................................................... 118 3.1.4.2 Chuyển mạch WAN................................................................ 118 3.1.4.3 Access Server.......................................................................... 119 3.1.4.4 Modem.................................................................................... 120 3.1.4.5 CSU/DSU ............................................................................... 123 3.1.4.6 ISDN terminal Adaptor........................................................... 123 3.1.5 Đánh giá và so sánh một số công nghệ dùng cho kết nối WAN.... 124 3.2 Thiết kế mạng WAN. ............................................................................ 125 3.2.1 Các mô hình WAN......................................................................... 125 3.2.1.1 Mô hình phân cấp ................................................................... 125 3.2.1.2 Các mô hình tôpô.................................................................... 127 3.2.2 Các mô hình an ninh mạng. ........................................................... 127 3.2.2.1 An ninh-an toàn mạng là gì ?.................................................. 127 3.2.2.2 Xây dựng mô hình an ninh-an toàn khi kết nối WAN............ 130 3.2.2.3 Một số công cụ triển khai mô hình an toàn-an ninh ............... 131 3.2.2.4 Bảo mật thông tin trên mạng .................................................. 136 3.3 Phân tích một số mạng WAN mẫu........................................................ 140 3.4 Tóm tắt chương 3................................................................................... 157 4 Kết luận. ....................................................................................................... 158 5 Tài liệu tham khảo........................................................................................ 159 IV 1 Chương I - Tổng quan Mạng Máy Tính 1.1 Kiến thức cơ bản 1.1.1 Sơ lược lịch sử phát triển: Vào giữa những năm 50, những hệ thống máy tính đầu tiên ra đời sử dụng các bóng đèn điện tử nên kích thước rất cồng kềnh và tiêu tốn nhiều năng lượng. Việc nhập dữ liệu vào máy tính được thực hiện thông qua các bìa đục lỗ và kết quả được đưa ra máy in, điều này làm mất rất nhiều thời gian và bất tiện cho người sử dụng. Đến giữa những năm 60, cùng với sự phát triển của các ứng dụng trên máy tính và nhu cầu trao đổi thông tin với nhau, một số nhà sản xuất máy tính đã nghiên cứa chế tạo thành công các thiết bị truy cập từ xa tới các máy tính của họ, và đây chính là những dạng sơ khai của hệ thống mạng máy tính. Đến đầu những năm 70, hệ thống thiết bị đầu cuối 3270 của IBM ra đời cho phép mở rộng khả năng tính toán của các trung tâm máy tính đến các vùng ở xa. Đến giữa những năm 70, IBM đã giới thiệu một loạt các thiết bị đầu cuối được thiết kế chế tạo cho lĩnh vực ngân hàng, thương mại. Thông qua dây cáp mạng các thiết bị đầu cuối có thể truy cập cùng một lúc đến một máy tính dùng chung. Đến năm 1977, công ty Datapoint Corporation đã tung ra thị trường hệ điều hành mạng của mình là “Attache Resource Computer Network” (Arcnet) cho phép liên kết các máy tính và các thiết bị đầu cuối lại bằng dây cáp mạng, và đó chính là hệ điều hành mạng đầu tiên. 1.1.2 Khái niệm cơ bản Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau. Hình 1-1: Mô hình mạng cơ bản Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu cầu muốn chia sẻ và dùng chung dữ liệu. Không có hệ thống mạng thì dữ liệu trên các máy tính độc lập muốn chia sẻ với nhau phải thông qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CD ROM, điều này 1 gây rất nhiều bất tiện cho người dùng. Các máy tính được kết nối thành mạng cho phép các khả năng: • Sử dụng chung các công cụ tiện ích • Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung • Tăng độ tin cậy của hệ thống • Trao đổi thông điệp, hình ảnh, • Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máy vẽ, Fax, modem ) • Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại. 1.1.3 Phân biệt các loại mạng ¾ Phương thức kết nối mạng được sử dụng chủ yếu trong liên kết mạng: có hai phương thức chủ yếu, đó là điểm - điểm và điểm - nhiều điểm. − Với phương thức "điểm - điểm", các đường truyền riêng biệt được thiết lâp để nối các cặp máy tính lại với nhau. Mỗi máy tính có thể truyền và nhận trực tiếp dữ liệu hoặc có thể làm trung gian như lưu trữ những dữ liệu mà nó nhận được rồi sau đó chuyển tiếp dữ liệu đi cho một máy khác để dữ liệu đó đạt tới đích. − Với phương thức "điểm - nhiều điểm", tất cả các trạm phân chia chung một đường truyền vật lý. Dữ liệu được gửi đi từ một máy tính sẽ có thể được tiếp nhận bởi tất cả các máy tính còn lại, bởi vậy cần chỉ ra điạ chỉ đích của dữ liệu để mỗi máy tính căn cứ vào đó kiểm tra xem dữ liệu có phải dành cho mình không nếu đúng thì nhận còn nếu không thì bỏ qua. ¾ Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý: − GAN (Global Area Network) kết nối máy tính từ các châu ... nternet cho các giao dịch LAN-to-LAN, theo đánh giá của một số tổ chức nghiên cứu về mạng, có thể làm giảm tới 80% chi phí so với cách thức kết nối WAN truyền thống. Hiện nay, nhiều công ty và tổ chức nhận thức được điều này nhưng chưa thực hiện vì còn một vấn đề lớn cần quan tâm: an ninh. Mạng riêng ảo (VPN) cung cấp một giải pháp hiệu quả cho vấn đề an ninh. VPN đưa ra một cách thức – công nghệ kết nối các mạng LAN với nhau và với người dùng di động an toàn và hiệu quả. Nhưng phương thức này hiện chưa được dùng nhiều vì chưa đựoc đánh giá đầy đủ về chi phí cũng như an ninh-an toàn. Dùng kết nối ADSL là lựa chọn thứ 3: ADSL (Asymetric Digital Subcriber Line) là công nghệ băng thông rộng cho phép truy cập về trung tâm mạng hay vào internet với tốc độ cao. ADSL tận dụng hệ thống cáp điện thoại bằng đồng có sẵn để truyền tải dữ liệu ở tốc độ cao mà không cần phải lắp đặt thêm cáp quang (fibre-optic) hoặc cáp đồng, 147 tiết kiệm chi phí hơn. Tất cả các dạng ADSL hoạt động dựa trên nguyên tắc tách băng thông trên đường cáp điện thoại thành hai: một phần nhỏ dành cho truyền âm, phần lớn dành cho truyền tải dữ liệu ở tốc độ cao. Trên đường dây điện thoại thì thực tế chỉ dùng một khoảng tần số rất nhỏ từ 0KHz đến 20KHz để truyền dữ liệu âm thanh (điện thoại). Công nghệ ADSL tận dụng đặc điểm này để truyền dữ liệu trên cùng đường dây, nhưng ở tần số 25.875 KHz đến 1.104 MHz. Do vậy ta vừa có thể kết nối truyền số liệu vừa dùng điện thoại. Đây là công nghệ rất mới cần được đánh giá. So sánh đánh giá các phương thức kết nối WAN hiện có tại Việt Nam: Một cổng Dịch vụ WAN có thể Số lượng kết nối Đặc điểm chính WAN nối tới: Dial-Up Nhiều nơi Một • Nối một điểm tới một điểm Analog • Tốc độ hạn chế ISDN Dial- Nhiều nơi 1 đường (128K) hoặc • Nối một điểm tới một điểm Up (BRI) 2 đường (mỗi đường • Chưa phổ biến ở Việt Nam, 64K ) Chỉ có ở Hà nội, Tp HCMC ISDN Dial- Nhiều nơi 30 đường (tới 64K mỗi • Mô hình tập trung Up (PRI) đường) • Nhiều kết nối đồng thời • Chưa phổ biến ở Việt Nam Leased Line Một nơi Một • Cố định điểm tới điểm • Băng thông đảm bảo • Độ tin cậy cao Frame Relay Nhiều nơi Nhiều điểm • Một điểm tới nhiều điểm • Băng thông đảm bảo • Đang được khuyến khích phát triển bởi Tổng CT BCVT VN X.25 Nhiều nơi Nhiều điểm • Một điểm tới nhiều điểm • Thường được dùng với các hạ tầng viễn thông lạc hậu mạng riêng Nhiều nơi Nhiều điểm • Một điểm tới nhiều điểm ảoVPN, qua • Chi phí hấp dẫn đối với các 148 hạ tầng mạng WAN khoảng cách xa Internet • Băng thông linh hoạt • Độc lập với các dịch vụ diện rộng nội bộ ADSL Một nơi Một • Cố định điểm tới điểm • Băng thông rất cao • Chi phí hứa hẹn • Hiện đang là dịch vụ thử nghiệm Dịch vụ Băng thông Giá Độ sẵn có về địa lý WAN Analog • Tốc độ tới • Nội hạt thì rẻ, đường Có ở khắp mọi nơi 56K dài và quốc tế còn đắt ISDN Dial- • Lên tới 64K • Cước tính theo thời Châu Âu rất thông dụng, tuy Up (BRI) mỗi kênh lượng sử dụng nhiên chỉ một phần châu Á phát • được đảm triển loại hình này. Đang được bảo tới 128K thử nghiệm ở Việt Nam. ISDN Dial- • 64K mỗi • Cước tính theo thời Cũng như trên Up (PRI) kênh lượng sử dụng Leased Line • 56K-1.5Mb • Phụ thuộc khoảng Có ở khắp mọi nơi; có nhiều (T1) cách và băng thông lựa chọn. • 64K-2Mb (E1) • 45Mb (T3) Frame Relay • 56K-1.5Mb • Cước có thể tính theo Được phát triển chủ yếu ở Bắc (T1) khoảng cách và băng Mỹ và Tây Âu, Việt Nam đang • 64K-2Mb thông, cũng như có thể cố gắng đẩy loại hình này phát (E1) tính theo dung lượng triển. • 45Mb (T3) truyền X.25 • Tới 64K • Tính cước theo băng Chủ yếu ở các thị trường châu thông hoặc theo thông Á, Mỹ La tinh và Đông Âu. lượng Việt Nam đang dùng ít. 149 Mạng riêng • 56K-1.5Mb • Phụ thuộc vào giá Ở đâu có Internet thì có nó! ảo VPN trên (T1) cước viễn thông nội hạ tầng • 64K-2Mb hạt để nối tới ISP và internet (for E1) giá quy định bởi ISP • 45Mb (T3) ADSL • 8Mb Chưa có giá chính thức Đang phổ biến ở nhiều nước (download) châu Á, đã có ở Hà nội , Hải • 800Kb phòng, và TP HCMC (upload) • Càng gần tổng đài tốc độ càng cao ¾ Lựa chọn thiết bị: Thiết bị, vật tư tối thiểu để xây dựng kết nối WAN trung tâm Trung tâm Thông tin tới ISP, và tới các chi nhánh gồm có: • Bộ định tuyến - Router Thiết bị Router được lựa chọn phải đảm bảo: o Có số lượng cổng WAN nhiều hơn các điểm cần kết nối. Có các cổng LAN đủ nối với các phân đoạn mạng cần thiết. Có năng lực xử lý đảm bảo không quá 60% yêu cầu, có số RAM đủ. o Có Router dự phòng cho Router chính . o Router phải được sản xuất bởi hãng có uy tín trên Thế giới, như Cisco, Nortel,... để đảm bảo độ ổn định, tin cậy cao. o Hỗ trợ các giao thức định tuyến động như RIP-1, OSPF, EIGRP,... o Có các bộ giao tiếp cho phép thiết bị tương thích với nhiều loại kết nối trong điều kiện hạ tầng Viễn thông hiện tại ở Việt Nam như Ethernet/Fast Ethernet, T1/E1, ISDN PRI, ISDN BRI, OC-3, ATM,... o Đảm bảo tương thích để bảo toàn được chi phí đầu tư ban đầu cho phía Khách hàng, . 150 Với yêu cầu ban đầu là 3 cổng WAN Router được chọn là Cisco Router 2621. Đây là thiết bị thỏa mãn mọi yêu cầu đặt ra của Dự án. Nó cho phép đạt tốc độ xử lý 25 Kpps.Ngoài ra, nó còn hỗ trợ VLAN, IP VPN,... và các bộ giao tiếp cắm thêm theo yêu cầu cho phép ta dễ dàng nâng cấp nếu cần. • Modem số (xDSL Modem) Là thiết bị nối giữa thiết bị truyền và đầu nối viễn thông, hay còn gọi là thiết bị đầu cuối mạch dữ liệu DCE, thực hiện nhiệm vụ chuyển số liệu. Modem số được lựa chọn cho Dự án Khách hàng phải thoả mãn các yêu cầu sau đây: o Được sản xuất bởi các hãng có danh tiếng trên Thế giới như Patton, RAD, Pandatel, v.v... o Thiết bị hỗ trợ tốc độ cao hơn trong trường hợp nâng cấp đường kết nối mạng diện rộng. Pha đầu của Dự án Khách hàng, kênh thuê riêng có tốc độ 128 Kbps; o Đảm bảo độ chính xác cao, dữ liệu lưu thông qua phương thức đồng bộ bằng nhau bằng cách cung cấp nguồn định thời; o Đảm bảo điện áp luôn thích hợp; o An toàn dữ liệu cao, tìm và hiệu chỉnh lỗi trong quá trình truyền/nhận dòng thông tin; o Hỗ trợ nén thông tin; o Định hình tín hiệu số; o Có khả năng chẩn đoán lỗi từ xa. o Hỗ trợ quản trị từ xa qua các module ghép thêm tại tổng đài kết nối; Modem được lựa chọn cho Dự án Trung tâm Thông tin là ASMi-50. Đây là sản phẩm nổi tiếng của hãng RAD, hiện đang rất thông dụng tại Việt Nam. Dòng modem này cho phép truyền với khoảng cách xa tới 8,2 Km và tốc độ cao nhất đạt 1152 Kbps. • Access Server 151 Thiết bị Access Server đặt tại Trung tâm được thiết kế để đáp ứng nhu cầu kết nối qua mạng PSTN cho khoảng 200÷300 tài khoản người dùng. Như vậy hệ thống phải đáp ứng được nhiều cuộc gọi cùng lúc. Ngoài ra hệ thống cũng cho phép lắp thêm đường truy cập trong trường hợp nâng cấp hệ thống. Tại Trung tâm cấp truy cập qua mạng điện thoại của hệ thống mạng, ta đăng ký số trượt cho các đường điện thoại truy cập của Dự án. Thiết bị Access Server được đặt chế độ tự động trượt số trong trường hợp có nhiều yêu cầu kết nối cùng lúc tới Trung tâm. Các tài khoản người dùng được quản lý thông qua một phần mềm quản trị tài khoản truy cập từ xa. Phần mềm quản lý tài khoản truy nhập phải tương thích hoàn toàn với thiết bị Access Server. Đồng thời nó cũng hỗ trợ sử dụng các giao thức bảo mật tài khoản người dùng như CHAP/PAP, TACACS+, DES,... Công tác quản trị người dùng truy cập được thông qua giao diện Web thân thiện. Nhân viên quản trị mạng có thể dễ dàng chỉnh sửa, tạo/xoá các tài khoản truy nhập. Trong trường hợp nâng cấp hệ thống, các Access Server thế hệ mới được lựa chọn cũng hỗ trợ kết nối tới mạng điện thoại công cộng thông qua các kênh thuê riêng như T1/E1. Sử dụng các Access Server thế hệ mới, ngoài việc nâng tốc độ kết nối ngược dòng qua modem là 56K, nhờ vậy, tốc độ và độ ổn định của kết nối dialup tới Trung tâm mạng cũng được cải thiện đáng kể. Access Server có thể lựa chọn là loại Cisco Access Router 3620. Đây là thiết bị đa chức năng được thiết kế cho một ISP cỡ nhỏ. Với hơn 20 module tuỳ chọn trên một thiết bị, nó cho phép tích hợp nhiều giải pháp trên cùng một thiết bị: đa giao thức định tuyến, tích hợp tiếng nói/hình ảnh, tiếp nhận truy cập từ xa qua Dialup, ... Thiết bị thuộc họ 3600, có tính tương thích cao với nhiều loại kết nối Viễn thông khác nhau như Ethernet/Fast Ethernet, T1/E1, ISDN PRI, ISDN BRI, OC-3, ATM,....và các module tuỳ chọn thêm. 152 Tập hợp các module trên người ta gọi là 1 Slot. Mỗi Slot cho phép đặt nhiều nhất 16 đường kết nối không đồng bộ qua modem. Dòng 3620 có 02 Slot. Tuỳ theo yêu cầu sử dụng mà ta đặt hàng trong Slot gồm những module nào? Cisco 3620 sử dụng bộ xử lý R4700 80Mhz, cho phép đạt hiệu suất 20÷40 Kpps. Hình 3-28: Access Server Cisco 3620 Kiến trúc Module: Mỗi chức năng của hệ thống được bóc tách thành các module riêng. Đây là loại kiến trúc có hiệu năng cao, cho phép bảo vệ đầu tư cho dự án của Khách hàng và tích hợp nhiều chức năng trên cùng một thiết bị. Khi nhu cầu của dự án ban đầu là dùng 3620 làm thiết bị phục vụ truy cập từ xa thì ta chỉ cần đặt hàng cổng modem không đồng bộ trong tùy chọn. Trong trường hợp dự án Khách hàng xây dựng hệ thống tiếp nhận các kết nối Dialup của người dùng từ xa, thiết bị Cisco 3620 có thể phục vụ tối đa 32 người dùng cùng lúc kết nối vào hệ thống. Thực tế cho thấy hệ thống tiếp nhận truy cập này có thể cung cấp cho khoảng xấp xỉ 500 người dùng truy cập từ xa. 153 Ngoài ra, 3620 cũng cho phép ta lắp đặt thêm các module modem kỹ thuật số trong trrường hợp hệ thống kết nối nâng cấp lên E1. Chi tiết về thiết bị được mô tả bởi bảng dưới đây: Các tính năng kỹ thuật Chi tiết Các tính năng chung 24 ÷32 cổng modem analog dựng sẵn; 10/100 Ethernet LAN Cho phép kết nối qua đường T1/E1 WAN qua các cổng modem dựng sẵn; Hỗ trợ các dòng modem analog 56K theo chuẩn V90; Cho phép cập nhật các phần mềm nâng cấp của modem; Hiệu suất cao, đạt 20÷40 (Kpps); Hỗ trợ các kết nối an toàn bảo mật qua VPN, bao gồm các tuỳ chọn như firewall, mã hoá dữ liệu và các giao thức đường hầm. Bộ vi xử lý 80-MHz IDT R4700 RISC DRAM 4 ÷ 64 MB NVRAM 32 KB Flash memory (SIMM) 4 ÷ 32 MB Flash memory 2 ÷ 32 MB (PCMCIA) Boot ROM 512 KB Dimensions (H x W x D) 1.75 x 17.5 x 13.5 inches (4.4 x 44.5 x 34.3 cm) Weight 23 lb (10.45 kg) maximum, including chassis and two network modules Input voltage, AC power 100 to 240 VAC, autoranging supply 1.0A Current 47 to 63 Hz Frequency 50A, one cycle Input surge current (AC) 154 Input rating, DC power -48 to -60 VDC supply -36 to -72 VDC Operational between 3.0A Current 65A, 250mS Input surge current (DC) Power dissipation 60W (maximum) Console and Auxiliary RJ-45 connector ports Operating humidity 5 to 95%, noncondensing Operating temperature 32 to 104\xb0 F (0 to 40\xb0 C) Nonoperating -40 to 185\xb0 F (-40 to 85\xb0 C) temperature Noise level 45 dBA (maximum) Tóm lại, đây là thiết bị thoả mãn mọi yêu cầu đặt ra cho các thiết bị kết nối và truy nhập mạng. • Modem Các modem được cấu hình để tự động trả lời cuộc gọi. Thông thường, cuộc gọi được ấn định sau hai hồi chuông. Trong pha đầu của Dự án, kết nối Dialup được thực hiện qua mạng điện thoại công cộng nên tốc độ ngược dòng hạn chế là 33.6 Kbps. Do đó ta nên đặt cấu hình cho modem chạy với tốc độ 38.400 bps để hiện tượng ngắt kết nối đột ngột. Ta nên ghi cứng chuỗi khởi tạo cho modem để đề phòng trường hợp mất điện hoặc sự cố. Khi Access Server phải khởi động lại, từ chuỗi khởi tạo chung, nó sẽ nhận lại cấu hình đã được ghi cứng cho modem. Giá đặt modem cần phải được thiết kế khoa học, vừa đủ không gian để thoát nhiệt vừa đảm bảo mỹ quan cho phòng mạng. Modem cho dự án – Khách hàng được lựa chọn là Fax modem US Robotic 56K. 155 Internet Router 2621 Mobile user PSTN username:password Yes/No TACACS Server Access Server System Administrator Hình 3-29: Người dùng xa kết nối về tổng hành dinh qua mạng điện thoại công ¾ Tổ chức triển khai Công tác cấu hình hệ thống WAN sẽ được triển khai sau khi hoàn thành lắp đặt hệ thống LAN tại tòa nhà Trung tâm Thông tin. Toàn bộ hệ thống WAN đã được chia thành các phân lớp mạng trong quá trình thiết kế. Do đó, triển khai hệ thống theo từng phân lớp mạng. Để đảm bảo đúng chất lượng và tiến độ thi công, công tác kiểm tra và giám sát sẽ được tiến hành ngay sau khi hoàn thành từng phân đoạn mạng. Việc khiểm tra từng phân hệ cho phép chúng ta bỏ qua giai đoạn triển khai thử nghiệm mà vẫn rút ra được kinh nghiệm cô những phân đoạn tiếp theo. Sau khi công trình hoàn thành hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ hoàn công của toàn bộ mạng lưới cũng như hồ sơ cấu hình của tất cả thiết bị đã triển khai phải có đầy đủ, và được bài giao cho nhóm quản trị mạng. Kế hoạch triển khai. Lịch triển khai được dự tính ngay trong thiết kế như sau: Chi tiết Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cấu hình thiết bị Kiểm tra và hoàn thiện hệ thống Bàn giao kỹ thuật 156 Hình 3-30: Minh hoạ Wan backbone dùng chuẩn G.SHDSL/ADSL đã triển khai tại công ty NetNam 3.4 Tóm tắt chương 3 Phần đầu trình bày các kiến thức cơ bản về WAN, các yêu cầu khi thiết kế WAN, các công nghệ và các thiết bị dùng cho kết nối WAN. Đồng thời đưa ra so sánh và đánh giá các công nghệ này. Phần hai trình bày phương pháp thiết kế WAN bao gồm các mô hình phục vụ cho thiết kế và đi sâu vào mô hình an toàn an ninh, là một vấn đề đặc biệt quan trọng khi thiết kế WAN. Trong phần này chúng tôi cũng đưa ra các bước phân tích và thiết kế WAN. Phần cuối trình bày chi tiết mẫu thiết kế hệ thống WAN đơn giản nhưng khá phổ biến cho các cơ quan và tổ chức chính phủ ở Việt Nam hiện nay, đó là thiết kế WAN cho Trung tâm Thông tin của một Bộ, ngành mà chúng tôi đã triển khai trong thực tế. 157 4 Kết luận. Là một đơn vị nghiên cứu, đồng thời là một ISP, chúng tôi đã trực tiếp thiết kế và triển khai nhiều hệ thống mạng trong nhiều năm qua, chúng tôi cố gắng đưa vào giáo trình những hiểu biết của mình nhằm giúp học viên các kiến thức cơ bản và thực tế khi thiết kế và xây dựng hệ thống mạng LAN, WAN. Do phải viết giáo trình trong thời gian quá ngắn nên không tránh khỏi nhiều thiếu sót mong các đồng nghiệp chân thành góp ý. 158 5 Tài liệu tham khảo [1] Internetworking Design Basics, Copyright Cisco Press 2003. [2] Internetwork Design Guide, Copyright Cisco Press 2003. [3] Ethernet Networks: Design, Implementation, Operation, Management. Gilbert Held .Copyright 2003 John Wiley & Sons, Ltd. [4] Internetworking Technologies Handbook. Copyright Cisco Press 2003. [5] CCDA Exam Certification Guide. Anthony Bruno, Jacqueline Kim, Copyright Cisco Press 2002. [6] TCP/IP Network Administration. Craig Hunt, O'Reilly & Associates. [7] ISP Network Design. IBM. [8] LAN Design Manual. BICSI. [9] Mạng máy tính. Nguyễn Gia Hiểu. [10] Mạng căn bản. Nhà Xuất bản Thống kê. 159
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_quan_tri_mang_ban_moi.pdf