Giáo trình môn Kinh tế vi mô
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất bao gồm các giai đoạn sau:
+ Nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hoá, dịch vụ để lựa chọn và quyết
định sản xuất cái gì.-5-
+ Chuẩn bị đồng bộ các yếu tố đầu vào để thực hiện quyết định sản xuất như:
lao động, đất đai, thiết bị máy móc, vật tư, công nghệ.
+ Tổ chức tốt quá trình kết hợp chặt chẽ, khéo léo các yếu tố đầu vào để tạo
ra hàng hoá, dịch vụ.
+ Tổ chức tốt quá trình tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ và thu tiền về.
- Đối với các doanh nghiệp thương mại - dịch vụ bao gồm các giai đoạn sau:
+ Nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hóa, dịch vụ để lựa chọn và quyết
định lượng hàng hóa cần mua để bán cho khách hàng.
+ Tổ chức việc mua các hàng hóa, dịch vụ theo nhu cầu thị trường.
+ Tổ chức việc bao gói, chế biến để chuẩn bị bán ra.
+ Tổ chức việc bán hàng hóa và thu tiền về.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Kinh tế vi mô
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN: KINH TẾ VI MÔ (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Lưu hành nội bộ - Năm 2014 -1- CHƯƠNG 1: KINH TẾ VI MÔ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu kinh tế vi mô 1.1.1 Kinh tế vi mô, mối quan hệ của kinh tế vi mô với kinh tế vĩ mô 1.1.1.1 Kinh tế học Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu những lựa chọn của cá nhân và xã hội về cách thức sử dụng nguồn tài nguyên có hạn. Những lựa chọn của cá nhân và xã hội được biểu hiện thành những hiện tượng và hoạt động kinh tế. Các hiện tượng này được kinh tế học nghiên cứu dưới hai góc độ, một là góc độ bộ phận hình thành nên môn kinh tế vi mô, hai là góc độ toàn bộ nền kinh tế hình thành nên môn kinh tế vĩ mô. Kinh tế học chỉ cho chúng ta cách thức suy nghĩ về các vấn đề phân bổ nguồn lực chứ không đảm bảo cho chúng ta các “câu trả lời đúng”. 1.1.1.2 Kinh tế vĩ mô - Kinh tế vĩ mô là một môn khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu, phân tích, lựa chọn các vấn đề kinh tế tổng thể của toàn bộ nền kinh tế. Ví dụ: GDP, GNP, lạm phát, thất nghiệp... - Kinh tế vĩ mô nghiên cứu đến những tác động lẫn nhau giữa các khía cạnh này của nền kinh tế. VD: Nghiên cứu tác động giữa đầu tư và thất nghiệp. Kinh tế vĩ mô tìm hiểu để cải thiện kết quả hoạt động của toàn bộ nền kinh tế. 1.1.1.3 Kinh tế vi mô Là môn khoa học nghiên cứu, phân tích, lựa chọn các vấn đề kinh tế cụ thể của các tế bào kinh tế, từng cá nhân, từng doanh nghiệp trong nền kinh tế đó và sự tương tác giữa chúng với nhau. VD: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cung cầu hàng hoá và sự tương tác của chúng trong việc hình thành nên giá cả thị trường. 1.1.1.4 Mối quan hệ giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô tuy đối tượng nghiên cứu khác nhau nhưng có mối quan hệ gắn bó, tác động lẫn nhau, cụ thể: -2- - Kết quả kinh tế vĩ mô phụ thuộc vào hành vi của kinh tế vi mô, kinh tế quốc dân phụ thuộc vào sự phát triển của doanh nghiệp, của tế bào kinh tế trong sự tác động ảnh hưởng của kinh tế vĩ mô, của nền kinh tế. - Kinh tế vĩ mô tạo hành lang, tạo môi trường, tạo điều kiện cho kinh tế vi mô phát triển. 1.1.2 Đối tượng và nội dung của kinh tế vi mô 1.1.2.1 Đối tượng - Là một môn khoa học cung cấp những kiến thức cho các nhà quản lý Doanh nghiệp để giải quyết 3 vấn đề cơ bản: sản xuất cái gì? bằng cách nào? cho ai? - Nghiên cứu tính qui luật, xu thế vận động tất yếu của các hoạt động kinh tế vi mô, những khuyết tật của kinh tế thị trường và vai trò của sự điều tiết. 1.1.2.2 Nội dung Có thể giới thiệu một cách tổng quát nội dung của của kinh tế học vi mô theo các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Tổng quan về kinh tế học vi mô sẽ đề cập đến đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô, lựa chọn kinh tế tối ưu, ảnh hưởng của quy luật khan hiếm, lợi suất giảm dần, quy luật chi phí cơ hội tăng dần và hiệu quả kinh tế. 2. Cung cầu nghiên cứu nội dung của cung và cầu, các nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu, cơ chế hình thành giá và sự thay đổi của giá do cung cầu thay đổi và các hình thức điều tiết giá. 3. Co giãn sẽ nghiên cứu tác động của các nhân tố tới lượng cầu và lượng cung về mặt lượng thông qua xem xét các loại hệ số co giãn và ý nghĩa của các loại co giãn đó. 4. Lý thuyết lợi ích nghiên cứu các vấn đề về tiêu dùng như quy luật lợi ích cận biên giảm dần trong tiêu dùng, sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng. 5. Sản xuất - Chi phí - Lợi nhuận nghiên cứu các quy luật trong sản xuất, chi phí và lợi nhuận. -3- 6. Cấu trúc thị trường nghiên cứu các mô hình về thị trường đó là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo bao gồm cạnh tranh độc quyền và độc quyền tập đoàn. Trong mỗi một cơ cấu thị trường, các đặc điểm được trình bày và qua đó là hành vi tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp trong thị trường đó được xem xét thông qua việc xác định mức sản lượng, giá bán nhằm tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp. 7. Thị trường lao động nghiên cứu các vấn đề về cung cầu lao động đối với doanh nghiệp trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo. 8. Những thất bại của kinh tế thị trường nghiên cứu khuyết tật của kinh tế thị trường và vai trò của Chính phủ. 1.1.3. Phương pháp nghiên cứu vi mô Kinh tế vi mô là một bộ phận của kinh tế học. Do đó phương pháp nghiên cứu của kinh tế vi mô cũng chính là phương pháp nghiên cứu của kinh tế học. Kinh tế học là một môn khoa học nên phương pháp nghiên cứu kinh tế học cũng tương tự các môn khoa học tự nhiên như sinh học, hoá học hay vật lý. Tuy nhiên vì kinh tế học nghiên cứu hành vi kinh tế của con người, nên phương pháp nghiên cứu kinh tế học cũng có nhiều điểm khác với các môn khoa học tự nhiên khác. Những phương pháp đặc thù của kinh tế học là: - Phương pháp mô hình hoá Để nghiên cứu kinh tế học, các giả thiết kinh tế được thành lập và được kiểm chứng bằng thực nghiệm. Nếu các phép thử được thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần đều cho kết quả thực nghiệm đúng như giả thiết thì giả thiết kinh tế được coi là lý thuyết kinh tế. Một vài giả thiết và lý thuyết kinh tế được công nhận một cách rộng rãi thì được gọi là qui luật kinh tế. - Phương pháp so sánh tĩnh Giả định các yếu tố khác không thay đổi. Các giả thuyết kinh tế về mối quan hệ giữa các biến luôn phải đi kèm với giả định Ceteris Paribus trong mô hình. Ceteris Paribus là một thuật ngữ Latinh được sử dụng thường xuyên trong kinh tế học có nghĩa là các yếu tố khác không thay đổi. -4- - Quan hệ nhân quả Các giả thuyết kinh tế thường mô tả mối quan hệ giữa các biến số mà sự thay đổi của biến số này là nguyên nhân khiến một (hoặc) các biến khác thay đổi theo. Biến chịu sự tác động được gọi là biến phụ thuộc còn biến thay đổi tác động đến các biến khác được gọi là biến độc lập. Biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc nhưng bản thân thì chịu sự tác động của các biến số khác ngoài mô hình. Một lỗi thường gặp trong phân tích số liệu là kết luận sai lầm về việc quan hệ nhân quả:sự thay đổi của một biến số này là nguyên nhân sự thay đổi của biến số kia chỉ bởi vì chúng có xu hướng xảy ra đồng thời. Vì sự nguy hiểm khi đưa ra kết luận về mối quan hệ nhân quả nên các nhà kinh tế học thường sử dụng các phép thử thống kê để xác định xem liệu sự thay đổi của một biến có thực sự là nguyên nhân gây ra sự thay đổi quan sát được ở biến khác hay không. Tuy nhiên, bên cạnh nguyên nhân khó có thể có những thực nghiệm hoàn hảo như trong phòng thí nghiệm, những phép thử thống kê không phải lúc nào cũng đủ sức thuyết phục các nhà kinh tế học vào mối quan hệ nhân quả thực sự. 1.2 Doanh nghiệp và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp 1.2.1 Doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm Doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo nhu cầu thị trường và xã hội để đạt lợi nhuận tối đa và hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. 1.2.1.2 Mục tiêu của doanh nghiệp Mục tiêu của doanh nghiệp không chỉ có một mà bao gồm cả một hệ thống mục tiêu bao gồm: tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu, mở rộng thị trường, nâng cao uy tín trên thị trường, an toàn trong kinh doanh... Trong đó mục tiêu cơ bản, chi phối các mục tiêu khác và quan trọng nhất là tối đa hoá lợi nhuận. 1.2.1.3 Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp - Đối với các doanh nghiệp sản xuất bao gồm các giai đoạn sau: + Nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hoá, dịch vụ để lựa chọn và quyết định sản xuất cái gì. -5- + Chuẩn bị đồng bộ các yếu tố đầu vào để thực hiện quyết định sản xuất như: lao động, đất đai, thiết bị máy móc, vật tư, công nghệ... + Tổ chức tốt quá trình kết hợp chặt chẽ, khéo léo các yếu tố đầu vào để tạo ra hàng hoá, dịch vụ. + Tổ chức tốt quá trình tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ và thu tiền về. - Đối với các doanh nghiệp thương mại - dịch vụ bao gồm các giai đoạn sau: + Nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hóa, dịch vụ để lựa chọn và quyết định lượng hàng hóa cần mua để bán cho khách hàng. + Tổ chức việc mua các hàng hóa, dịch vụ theo nhu cầu thị trường. + Tổ chức việc bao gói, chế biến để chuẩn bị bán ra. + Tổ chức việc bán hàng hóa và thu tiền về. 1.2.1.4 Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu khảo sát nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hoá đến lúc bán xong hàng hoá và thu tiền về. Chu kỳ kinh doanh bao gồm các khoảng thời gian chủ yếu sau: - Thời gian nghiên cứu nhu cầu thị trường để quyết định sản xuất cái gì? - Thời gian chuẩn bị các yếu tố đầu vào, mua hàng hoá, dịch vụ nào để chuẩn bị quá trình sản xuất kinh doanh. - Thời gian tổ chức quá trình sản xuất hoặc bao gói, chế biến - Thời gian tổ chức quá trình tiêu thụ hàng hoá Việc rút ngắn chu kỳ kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng nhanh kết quả kinh doanh và giảm chi phí kinh doanh. Rút ngắn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt có ý nghĩa trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.2.2 Những vấn đề cơ bản của doanh nghiệp 1.2.2.1 Sản xuất cái gì? Quá trình sản xuất cái gì đòi hỏi phải làm rõ nên sản xuất hàng hoá gì? sản lượng bao nhiêu? khi nào sản xuất? -6- Để trả lời câu hỏi này doanh nghiệp phải căn cứ vào nhu cầu thị trường, khả năng sản xuất của doanh nghiệp, chi phí sản xuất. Đây cũng là vấn đề quan trọng quyết định thành bại của doanh nghiệp 1.2.2.2 Sản xuất như thế nào? Phải lựa chọn và quyết định: Do ai sản xuất? sử dụng loại tài nguyên nào? sử dụng công nghệ nào? sử dụng phương pháp sản xuất nào để với chi phí nhất định nào đó, doanh nghiệp sản xuất được nhiều sản phẩm nhất. 1.2.2.3 Sản xuất cho ai? Nghĩa là sản phẩm này được bán ở đâu? thị trường nào? ai là người tiêu thụ chúng? Chìa khoá quyết định ai sẽ là người sử dụng những sản phẩm hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp chính là giá cả của hàng hoá và thu nhập của người tiêu dùng. 1.3 Lý thuyết lựa chọn 1.3.1. Những vấn đề cơ bản của lý thuyết lựa chọn - Định nghĩa Là lý thuyết tìm cách lý giải cách thức mà mỗi doanh nghiệp đưa ra quyết định của mình để giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản nói trên và nó cố gắng giải thích tại sao họ lựa chọn như vậy. - Tại sao phải lựa chọn? + Vì nhu cầu của con người thì vô hạn mà nguồn lực để thoả mãn nhu cầu đó thì có hạn. + Vì một nguồn lực được sử dụng vào mục đích này thì không thể sử dụng vào mục đích khác. - Mục đích của lựa chọn + Đối với nhà sản xuất: đạt được lợi nhuận tối đa trong giới hạn nguồn lực hiện có + Đối với người tiêu dùng: đạt được lợi ích tiêu dùng cao nhất trong giới hạn của nguồn thu nhập -7- - Căn cứ để lựa chọn Chủ yếu dựa vào chi phí cơ hội Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra 1 sự lựa chọn kinh tế. Xét ví dụ sau: Ông A có một số tiền là 200 triệu đồng, khi quyết định đầu tư vào kinh doanh thu được lợi nhuận là 3 triệu đồng/tháng. Nếu gởi số tiền trên vào ngân hàng sẽ thu được số tiền lãi là 1 triệu đồng/tháng. Như vậy, quyết định đầu tư đã làm cho chủ đầu tư mất đi 1 tr đồng mỗi tháng. Số tiền này chính là chi phí cơ hội của quyết định đầu tư trên. 1.3.2. Phương pháp lựa chọn tối ưu Có thể dựa vào đường giới hạn khả năng sản xuất. - Việc lựa chọn để sản xuất cái gì? bao nhiêu? trong một khoảng thời gian nào đó luôn luôn có 1 giới hạn nhất định của nguồn lực cho phép, giới hạn này được biểu diễn bằng đường giới hạn khả năng sản xuất. Ví dụ: Một trang trại có thể sử dụng đất của mình để trồng chè hoặc trồng cà phê. Giả định rằng chủ trang trại luôn sử dụng diện tích đất một cách tối ưu. Các khả năng có thể đạt được của trang trại được thể hiện trong bảng sau: Các khả năng Sản lượng chè (tấn) Sản lượng cà phê (tấn) A B C D 15 12 9 0 0 7 10 12 Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất. -8- Hình 1.1: Đường giới hạn khả năng sản xuất Nhận xét: - Điểm hiệu quả nhất phải nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất và thoã mãn tối đa các nhu cầu của xã hội và con người + Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là những điểm hiệu quả.(A,B,C,D) + Điểm F nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất là điểm không thể đạt được. + Điểm E nằm bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất là điểm không có hiệu quả vì không tận dụng hết được nguồn lực mình có. - Đường giới hạn khả năng sản xuất thể hiện quy luật chi phí cơ hội tăng dần. + Từ A =>B: Chi phí cơ hội cho việc sản xuất thêm 7 tấn cà phê là 3 tấn chè. Chi phí cơ hội cho việc sản xuất thêm 1 tấn cà phê là 3/7 tấn chè. + Từ B =>C: Chi phí cơ hội cho việc sản xuất thêm 3 tấn cà phê là 3 tấn chè. Chi phí cơ hội cho việc sản xuất thêm 1 tấn cà phê là 1 tấn chè. + Từ C =>D: Chi phí cơ hội cho việc sản xuất thêm 2 tấn cà phê là 9 tấn chè. Cà phê(tấn) Chè(tấn) 15 12 9 12 10 7 0 Đường giới hạn khả năng sản xuất của trang trại .E .F A B C D -9- Chi phí cơ hội cho việc sản xuất thêm 1 tấn cà phê là 4.5 tấn chè. =>Chi phí cơ hội cho việc sản xuất thêm một tấn cà phê ngày càng tăng. 1.4 Ảnh hưởng của qui luật khan hiếm, lợi suất giảm dần, chi phí cơ hội ngày càng tăng, hiệu quả kinh tế đến việc lựa chọn kinh tế tối ưu 1.4.1 Ảnh hưởng của qui luật khan hiếm - Mọi nguồn lực điều có giới hạn - Mọi nguồn tài nguyên đều khan hiếm và ngày càng cạn kiệt - Hàng hoá sản xuất ra ngày càng khan hiếm Để giải quyết mâu thuẩn giữa sự vô hạn của những nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng và sự hạn chế của nguồn lực dùng để thoả mãn nhu cầu có, con người phải lựa chọn làm sao để với một người nhất định, họ đạt được lợi ích cao nhất. 1.4.2 Ảnh hưởng của qui luật lợi suất giảm dần Qui luật này nói lên mối tương quan giữa đầu vào của quá trình sản xuất và đầu ra mà nó góp phần sản xuất. Ví dụ: Năng suất bắp khi nhiều nhân công trồng tỉa trên một diện tích cố định. Nhân công Sản lượng (tấn) Sản lượng gia tăng (tấn) 0 1 2 3 4 5 0 2 3 3,5 3,8 3,9 0 2 1 0,5 0,3 0,1 Qui luật: Nếu gia tăng liên tiếp thêm nhiều đơn vị bằng nhau của một số yếu tố đầu vào vào một đầu vào thì sản lượng tuy có tăng thêm nhưng tăng thêm ngày càng giảm. -10- 1.4.3 Ảnh hưởng của qui luật chi phí cơ hội ngày càng tăng Khi muốn có thêm một lượng bằng nhau của một loại hàng hoá này mà phải hy sinh một lượng lớn của một loại hàng hoá khác thì chi phí cơ hội ngày càng tăng. 1.4.4 Ảnh hưởng của hiệu quả kinh tế Hiệu quả nghĩa là không lãng phí, là tiêu chuẩn cao nhất của sự lựa chọn. Như vậy theo quan điểm của kinh tế học vi mô: + Những quyết định sản xuất cái gì nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là có hiệu quả vì nó tận dụng hết nguồn lực. + Số lượng hàng hoá đạt trên đường giới hạn của năng lực sản xuất càng lớn càng có hiệu quả cao. + Sự thoả mãn tối đa mặt hàng, chất lượng, số lượng hàng hoá theo nhu cầu thị trường trong giới hạn của đường năng lực sản xuất cho ta đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. + Chi phí trên một đơn vị sản phẩm càng nhỏ thì hiệu quả kinh tế càng cao. -11- PHẦN ÔN TẬP CÂU HỎI ĐÚNG SAI: 1. Kinh tế học là môn khoa học giúp cho chúng ta hiểu về nền kin ... ......1 1.1.1.2 Kinh tế vĩ mô .................................................................................1 1.1.1.3 Kinh tế vi mô .................................................................................1 1.1.1.4 Mối quan hệ giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô ............................1 1.1.2 Đối tượng và nội dung của kinh tế vi mô...........................................2 1.1.2.1 Đối tượng ......................................................................................2 1.1.2.2 Nội dung .......................................................................................2 1.1.3. Phương pháp nghiên cứu vi mô .........................................................3 1.2.1 Doanh nghiệp......................................................................................4 1.2.1.1 Khái niệm......................................................................................4 1.2.1.2 Mục tiêu của doanh nghiệp ...........................................................4 1.2.1.3 Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp........................................4 1.2.1.4 Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp ............................................5 1.2.2 Những vấn đề cơ bản của doanh nghiệp ...........................................5 1.2.2.1 Sản xuất cái gì?.............................................................................5 1.2.2.2 Sản xuất như thế nào? ...................................................................6 1.2.2.3 Sản xuất cho ai? ............................................................................6 1.3 Lý thuyết lựa chọn.....................................................................................6 1.3.1. Những vấn đề cơ bản của lý thuyết lựa chọn ...................................6 1.3.2. Phương pháp lựa chọn tối ưu............................................................7 1.4 Ảnh hưởng của qui luật khan hiếm, lợi suất giảm dần, chi phí cơ hội ngày càng tăng, hiệu quả kinh tế đến việc lựa chọn kinh tế tối ưu ...................9 1.4.1 Ảnh hưởng của qui luật khan hiếm ...................................................9 1.4.2 Ảnh hưởng của qui luật lợi suất giảm dần ........................................9 1.4.3 Ảnh hưởng của qui luật chi phí cơ hội ngày càng tăng ..................10 -78- 1.4.4 Ảnh hưởng của hiệu quả kinh tế......................................................10 CHƯƠNG 2: CUNG CẦU HÀNG HOÁ..........................................................13 2.1 Cầu hàng hóa ........................................................................................... 13 2.1.1 Khái niệm cầu...................................................................................13 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu .....................................................13 2.1.3. Hàm số cầu.......................................................................................14 2.1.4 Biểu cầu.............................................................................................15 2.1.5 Đường cầu.........................................................................................15 2.1.6 Luật cầu ............................................................................................15 2.1.7 Sự vận động dọc theo đường cầu và sự dịch chuyển của đường cầu ............................................................................................................................16 2.1.7.1 Sự vận động dọc theo đường cầu.................................................16 2.1.7.2 Sự dịch chuyển của đường cầu ....................................................16 2.2 Cung hàng hóa......................................................................................... 18 2.2.1 Khái niệm cung.................................................................................18 2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cung ....................................................18 2.2.3 Hàm số cung .....................................................................................18 2.2.4 Biểu cung ..........................................................................................19 2.2.5 Đường cung.......................................................................................19 2.2.6 Luật cung ..........................................................................................19 2.2.7 Sự vận động dọc theo đường cung và sự dịch chuyển của đường cung....................................................................................................................19 2.2.7.1 Sự vận động dọc theo đường cung ...............................................19 2.2.7.2 Sự dịch chuyển của đường cung ..................................................19 2.3 Cân bằng cung cầu .................................................................................. 19 2.3.1 Trạng thái cân bằng cung cầu .........................................................19 2.3.2 Trạng thái dư thừa và thiếu hụt ......................................................20 2.3.3 Sự thay đổi trạng thái cân bằng.......................................................20 2.3.4 Kiểm soát giá ....................................................................................21 2.3.4.1 Giá trần.......................................................................................21 -79- 2.3.4.2 Giá sàn........................................................................................22 2.4 Sự co giãn của cầu ................................................................................... 22 2.4.1 Sự co giãn của cầu theo giá ..............................................................22 2.4.1.1 Định nghĩa ..................................................................................22 2.4.1.2 Phương pháp tính độ co giãn của lượng cầu theo giá.................22 2.4.2 Sự co giãn của cầu theo giá cả hàng hóa liên quan .........................25 2.4.2.1 Định nghĩa ..................................................................................25 2.4.2.2 Phương pháp tính........................................................................25 2.4.2.3 Ý nghĩa ........................................................................................25 2.4.3 Sự co giãn của cầu theo thu nhập ....................................................26 2.4.3.1. Định nghĩa .................................................................................26 2.4.3.2. Phương pháp tính.......................................................................26 2.4.3.3. Ý nghĩa .......................................................................................26 CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT NGƯỜI TIÊU DÙNG .........................................30 3.1 Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng..................................................... 30 3.1.1 Mục tiêu và tác phong ứng xử của người tiêu dùng........................30 3.1.2 Lý thuyết lợi ích................................................................................30 3.1.2.1 Lợi ích, tổng lợi ích, lợi ích cận biên ...........................................30 3.1.2.2 Nguyên tắc cân bằng tiêu dùng....................................................30 3.2. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu ......................................................................31 3.2.1 Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi biết U, TU, MU...............................31 3.2.2 Lựa chọn tiêu dùng tối ưu bằng cách kết hợp đường ngân sách và đường bàng quan...............................................................................................32 3.2.2.1 Đường ngân sách tiêu dùng.........................................................32 3.2.2.2 Đường bàng quan (Đường cong đồng ích) ..................................33 3.2.2.3 Lựa chọn tiêu dùng tối ưu............................................................34 CHƯƠNG 4: LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP ........................................37 4.1 Lý thuyết sản xuất ................................................................................... 37 4.1.1 Hàm sản xuất....................................................................................37 4.1.2 Hàm sản xuất với một yếu tố đầu vào biến đổi ...............................37 -80- 4.1.2.1 Năng suất bình quân ...................................................................38 4.1.2.2 Năng suất cận biên......................................................................38 4.1.2.3 Qui luật năng suất cận biên giảm dần .........................................39 4.1.3 Sản xuất với hai yếu tố đầu vào biến đổi .........................................39 4.1.3.1 Đường đồng lượng ......................................................................39 4.1.3.2 Đường đồng phí ..........................................................................41 4.1.3.3 Sự lựa chọn phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất..........................42 4.2 Lý thuyết chi phí sản xuất.......................................................................43 4.2.1 Khái niệm về chi phí kế toán, chi phí cơ hội, chi phí kinh tế..........43 4.2.2 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn .....................................................43 4.2.2.1 Tổng chi phí, chi phí cố định, chi phí biến đổi .............................43 4.2.2.2 Chi phí bình quân........................................................................44 4.2.3 Chi phí sản xuất dài hạn ..................................................................45 4.2.4 Qui mô sản xuất tối ưu trong dài hạn..............................................45 CHƯƠNG 5: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN............................................49 5.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo ........................................................... 49 5.1.1 Khái niệm cạnh tranh hoàn hảo ......................................................49 5.1.2 Đặc điểm cạnh tranh hoàn hảo ........................................................49 5.1.3 Đường cầu và doanh thu cận biên của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo .............................................................................49 5.1.3.1 Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo ....................49 5.1.3.2 Doanh thu cận biên của Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo ......50 5.1.4 Tối đa hóa lợi nhuận Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo .............51 5.1.4.1 Định nghĩa ..................................................................................51 5.1.4.2. Quyết định sản lượng tối ưu .......................................................51 5.1.4.3 Lợi nhuận với các mức sản lượng................................................52 5.2. Thị trường độc quyền hoàn toàn ........................................................... 53 5.2.1 Khái niệm..........................................................................................53 5.2.2 Đặc điểm thị trường độc quyền hoàn toàn ......................................53 5.2.3 Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền ..............................................53 -81- 5.2.4 Đường cầu và doanh thu cận biên của doanh nghiệp trong thị trường độc quyền ..............................................................................................53 5.2.4.1 Đường cầu ..................................................................................53 5.2.4.2 Đường doanh thu cận biên ..........................................................54 5.2.5 Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền.......................................54 5.2.6 Một số kỹ thuật hình thành giá công ty độc quyền .........................55 5.2.6.1. Định giá bán để đạt doanh thu tối đa .........................................55 5.2.6.2 Định giá bán để sản lượng tiêu thụ tối đa mà không bị lỗ............55 5.2.6.3. Định giá bán đảm bảo tỷ suất lợi nhuận cho trước .....................55 5.3 Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo ................................................. 56 5.3.1 Cạnh tranh độc quyền......................................................................56 5.3.1.1 Đặc điểm.....................................................................................56 5.3.1.2 Cân bằng thị trường ngắn hạn, dài hạn .......................................57 5.3.2 Độc quyền tập đoàn..........................................................................58 5.3.2.1 Đặc điểm.....................................................................................58 5.3.2.2 Giá cả và sản lượng của các doanh nghiệp trong thị trường thiểu số độc quyền có hợp tác ......................................................................................58 5.3.2.3 Giá cả và sản lượng của các doanh nghiệp trong thị trường độc quyền tập đoàn không có hợp tác ........................................................................59 CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT .......................................63 6.1 Cung – cầu về lao động............................................................................63 6.1.1 Cầu về lao động ................................................................................63 6.1.2 Cung về lao động ..............................................................................64 6.1.3 Cân bằng thị trường lao động..........................................................65 6.2 Cung – cầu về vốn.................................................................................... 65 6.2.1 Cầu về vốn ........................................................................................65 6.2.2 Cung về vốn ......................................................................................66 6.2.3 Cân bằng thị trường vốn..................................................................67 6.3 Cung cầu về đất đai ................................................................................. 68 -82- CHƯƠNG 7: NHỮNG HẠN CHẾ CỦA KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ ......................................................................72 7.1. Những hạn chế của kinh tế thị trường................................................... 72 7.1.1 Hàng hóa công cộng .........................................................................72 7.1.2 Các nhân tố ngoại ứng .....................................................................72 7.1.3 Thông tin không hoàn hảo ...............................................................73 7.1.4 Độc quyền và sức mạnh của thị trường...........................................73 7.1.5 Những rủi ro và khiếm khuyết khác................................................73 7.2 Chức năng, công cụ và phương pháp can thiệp của chính phủ.............73 7.2.1 Chức năng kinh tế của chính phủ ....................................................73 7.2.2 Các công cụ chủ yếu của Chính phủ tác động vào kinh tế .............73 7.2.3 Các phương pháp điều tiết của Chính phủ .....................................74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................76 MỤC LỤC..........................................................................................................77
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_kinh_te_vi_mo.pdf