Giáo trình môn Cơ sở kỹ thuật
1. 1 Sai số tuyệt đối
Gọi a là giá trị gần đúng của A, ta viết được A = a a
a : gọi là sai số tuyệt đối giới hạn
1.2 Sai số tương đối a =
a a
, dạng khác: A = a (1 a)
Sai số tuyệt đối không nói lên đầy đủ “chất lượng“ của 1 số xấp xỉ, chất lượng
ấy được phản ảnh qua sai số tương đối.
1.3 Cách viết số xấp xỉ
+ Chữ số có nghĩa: Đó là chữ số 0 đầu tiên tính từ trái sang phải
Ví dụ: 002,74 2,74
00,0207 0,0207
+ Chữ số đáng tin: Một số a có thể được viết a = s10s
65,807 = 6.101 + 5.100 + 8.10-1 + 0.10-2 + 7.10-3
Vậy 1 = 6 , 0 =5 , -1 = 8 , -2 =0 , -3 = 7
Nếu a 0,5.10S thì S là chữ số đáng tin.
Nếu a 0,5.10S thì S là chữ số đáng nghi.
Ví dụ: a = 65,8274 ; a = 0,0043 Chữ số 6,5,8,2 đáng tin
a = 0,0067 Chữ số 6,5,8 đáng tin
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Cơ sở kỹ thuật
..o0o.. Giáo Trình Môn Cơ Sở Kỹ Thuật Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 11 Chương 1 SAI SỐ Approximate numbers 1. 1 Sai số tuyệt đối Gọi a là giá trị gần đúng của A, ta viết được A = a a a : gọi là sai số tuyệt đối giới hạn 1.2 Sai số tương đối a = a a , dạng khác: A = a (1 a) Sai số tuyệt đối không nói lên đầy đủ “chất lượng“ của 1 số xấp xỉ, chất lượng ấy được phản ảnh qua sai số tương đối. 1.3 Cách viết số xấp xỉ + Chữ số có nghĩa: Đó là chữ số 0 đầu tiên tính từ trái sang phải Ví dụ: 002,74 2,74 00,0207 0,0207 + Chữ số đáng tin: Một số a có thể được viết a = ss10 65,807 = 6.101 + 5.100 + 8.10-1 + 0.10-2 + 7.10-3 Vậy 1 = 6 , 0 =5 , -1 = 8 , -2 =0 , -3 = 7 Nếu a 0,5.10S thì S là chữ số đáng tin. Nếu a 0,5.10S thì S là chữ số đáng nghi. Ví dụ: a = 65,8274 ; a = 0,0043 Chữ số 6,5,8,2 đáng tin a = 0,0067 Chữ số 6,5,8 đáng tin 1.4 Sai số quy tròn: Quy tắc quy tròn Chữ số bỏ đi đầu tiên 5: Thêm vào chữ số giữ lại cuối cùng 1 đơn vị Chữ số bỏ đi đầu tiên 5: Để nguyên chữ số giữ lại cuối cùng Ví Dụ: 65,8274 65,827 ; 65,827 65,83 1.5 Sai số của số đã quy tròn: Giả sử quy tròn a thành a’ với sai số quy tròn tuyệt đối a’ a'a a’ thì a’ = a + a’ (tức tăng sai số tuyệt đối) Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 12 1.6 Ảnh hưởng của sai số quy tròn : Áp dụng nhị thức Newton, ta có: 22378336312 10 Bây giờ thay 2 bởi các số quy tròn khác nhau: 2 Vế trái Vế phải 1,4 0,0001048576 33,8 1,41 0,00013422659 10,02 1,414 0,000147912 0,508 1,41421 0,00014866394 0,00862 1,414213563 0,00014867678 0,0001472 1.7 Các quy tắc tính sai số Xét hàm số: u = f(x,y) Ta ký hiệu x , y, u : chỉ các số gia của x, y, u dx , dy , du : chỉ các vi phân của x , y, u X , Y, U : sai số tuyệt đối của x, y, u Ta luôn có: yy x X Ta phải tìm U để có: Uu Sai số của tổng: u = x + y Ta có u = x + y yxu YXYXu + Nếu u = x – y với x, y cùng dấu: U = yxu YXU nếu yx là rất bé thì sai số rất lớn. + Nếu u = x.y u du = ydx + xdy = y x + x y YXUYX xyxyu Do đó : U = yxu YXU X + Y + Nếu u = y x , với y 0, U = X + Y Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 13 Công thức tổng quát: u = f(x1 , x2 , x3, ... , xn) Thì: U = iX i n 1i x f 1.8 Sai số tính toán và sai số phương pháp Phương pháp thay bài toán phức tạp bằng bài toán đơn giản (phương pháp gần đúng) tạo ra sai số phương pháp. Sai số tạo ra bởi tất cả các lần quy tròn sai số tính toán. 1.9 Sự ổn định của quá trình tính Ta nói quá trình tính là ổn định nếu sai số tính toán, tức là các sai số quy tròn tích lũy lại không tăng vô hạn (ta sẽ gặp lại vấn đề này ở phương pháp sai phân). Ví dụ: Tìm sai số tuyệt đối giới hạn và sai số tương đối giới hạn của thể tích hình cầu. V= 3. 6 1 d . Nếu đường kính d=3,7cm 0,05 và =3,14. Biết d =0,05, =0,0016. Giải: Xem và d là đối số của hàm V Ta có: dv 3 Với: = 0005,014,3 0016,0 d = 0135,07,3 05,0 v = 0,0005+3.0,0135 = 0,04. Mặt khác: V = 3. 6 1 d = 26,5cm3. Vậy có: v = 26,5.0,04 = 1,06 1,1cm3. V = 26,5 1,1 cm3 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 14 Câu hỏi: 1. Định nghĩa sai số tuyệt đối, sai số tương đối ? Trong thực tế tính toán, người ta sử dụng sai số tuyệt đối hay sai số tương đối ? Vì sao ? 2. Trình bày các quy tắc tính sai số? 3. Nêu sự khác nhau giữa sai số tính toán và sai số phương pháp? Hãy nêu ra một quá trình tính có số liệu cụ thể minh họa và chỉ ra sai số tính toán và sai số phương pháp ? 4. Đưa ra vài ví dụ tính toán, chỉ ra sự cần thiết phải chú ý đến sai số qui tròn ? Bài tập: 1) Hãy xác định chữ số tin tưởng trong các số sau: a) x= 0,3941 với x = 0,25.10 -2 b) y=0,1132 với y = 0,1.10 -3 c) z=38,2543 với z = 0,27.10 -2 2) Hãy xác định sai số tuyệt đối, biết sai số tương đối của các số xấp xỉ sau: a) x=13267 nếu x =0,1% b) x=0,896 nếu y =10% 3) Hãy qui tròn các số dưới đây để có được 3 chữ số tin tưởng và xác định sai số tuyệt đối và sai số tương đối của chúng: a) x=2,1514 b) y=0,16152 c) z=1,1225 d) v=0,01204 4) Hãy tính thương u=x1/x2 của hai số xấp xỉ: x1=5,735; x2 = 1,23 và xác định sai số tương đối giới hạn u , và sai số tuyệt đối giới hạn u 5) Hãy xác định sai số tương đối giới hạn a , sai số tuyệt đối giới hạn a và số chữ số đáng tin của cạnh a của hình vuông, biết diện tích hình vuông s=16,45cm2 với s =0,01 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 15 Đáp số: 1) a) 2; b) 3; c)4 2) a) x =0,13.10 2 b) y =0,9.10 -1 3) a) 2,15; x =0,14.10 -2; x =0,65.10 -3 b) 0,162; y = 0,48.10 -3; y = 0,3.10 -2 c) 1,23; z =0,5.10 -2; z =0,41.10 -2 d) 0,0120; v = 0,4.10 -4; v =0,33.10 -2 4) u=4,66; u 0,0042; u 0,02 5) a = x =4,056cm; a 0003,0 ; a 0,0012; a có ba chữ số đáng tin Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 16 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tạ Văn Đĩnh, Phương pháp tính, NXBGD, 1997 2. Nguyễn Thế Hùng, Giáo trình Phương pháp số, Đại học Đà Nẵng 1996. 3. Đinh Văn Phong, Phương pháp số trong cơ học, NXB KHKT, Hà Nội 1999. 4. Lê Trọng Vinh, Giải tích số, NXB KHKT, Hà Nội 2000. 5. BURDEN, RL, & FAIRES, JD, Numerical Analysis, 5th ed., PWS Publishing, Boston 1993. 6. CHAPRA S.C, Numerical Methods for Engineers, McGraw Hill, 1998. 7. GURMUND & all, Numerical Methods, Dover Publications, 2003. 8. JAAN KIUSAALAS, Numerical Methods in Engineering with Matlab, Cambridge University Press, 2005. 9. STEVEN T. KARRIS, Numerical Analysis, Using Matlab and Excel, Orchard Publications, 2007. Website tham khảo: The end Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 17 Chương 2 NỘI SUY (INTERPOLATION) Trong nhiều bài toán kỹ thuật, ta phải tìm các trị yi tại các điểm xi bên trong đoạn [a,b], hoặc khi quan hệ giải tích y = f(x) đã có sẳn nhưng phức tạp, hoặc cần tìm đạo hàm, tích phân của hàm số,.Khi đó ta dùng phép nội suy để dễ dàng tính toán mà vẫn đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu của thực tế. 2.1 Đa thức nội suy Lagrange Cho bảng các giá trị x x1 x2 x3 .... . .. xn y y1 y2 y3 ... ...yn Cần lập đa thức: y = f(x) có bậc m n - 1, nhận các giá trị yi cho trước ứng với các xi : yi = f(xi), với i = 1, 2, 3,. ...,n Ký hiệu: (x) = (x - x1)(x - x2)... ... (x - xn) Ta có được đẳng thức: )xx).......(xx)(xx)(xx( )x(y ... )xx)....(xx)(xx)(xx( (x) y )xx)...(xx)(xx)(x-(x (x) y )x(f 1nn2n1nn n n232122 2 n131211 1 Hay: f(x)= )xx).(x( )x(y kk ' k n 1k Đây là đa thức nội suy Lagrange Ví dụ: x 0 1 2 3 y 3 4 7 8 Tìm đa thức nội suy Lagrange và tìm y khi biết x=1,5. Ta có: (x) = (x-x1)(x-x2)(x-x3)(x-x4) = x(x-1)(x-2)(x-3) f(x) = 3. .( 1).( 2).( 3) .( 1).( 2).( 3) x x x x x 4. .( 1).( 2).( 3) ( 1).1.( 1).( 2) x x x x x Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 18 7. .( 1).( 2).( 3) ( 2).2.1.( 1) x x x x x 8. .( 1).( 2).( 3) ( 3).3.2.1 x x x x x =-1/2(x-1)(x-2)(x-3)+2x(x-2)(x-3)-7/2x(x-1)(x-3)+4/3x(x-1)(x-2) Tại x=1,5 thế vào f(x) ta có y=5,67. 2.2 Nội suy Newton Giả sử y0 , y1 , y2 , ... là những giá trị nào đó của hàm y = f(x) tương ứng với các giá trị cách đều nhau của các đối số x0 , x1 , x2 ...tức là: xK + 1 - xK = xK = const Ký hiệu: y1 - y0 = y0 ; y2 - y1 = y1 ; ... ... ; yn - yn - 1 = yn - 1 là sai phân cấp 1. y1 - y0 = 2y0 ; y2 - y1 = 2y1 ; ..... là sai phân cấp 2. ny1 - ny0 = n + 1y0 ; ny2 - ny1 = n + 1 y1 ; ..... là sai phân cấp n + 1. Tiến hành các phép thế liên tiếp, ta nhận được: ..., 2y0 = y2 - 2y1 + y0 ; 3y0 = y3 - 3y2 + 3y1 - y0 ,. n K Kn K n Kn yCy 0 0 )1( Tương tự ta cũng nhận được: y1 = y0 + y0 , y2 = y0 + 2 y0 + 2y0 , y3 = y0 + 3 y0 + 3 2y0 + 3y0 , yn = y0 + n y0 + !2 )1( nn 2y0 + ... + ny0 (2.1) Nếu trong (1) ta xem n không những là chỉ là số nguyên dương mà có thể là số n = t bất kỳ, ta nhận được công thức nội suy Newton: yt = y0 + 00 3 0 2 0 ...!3 )2)(1( !2 )1( !1 yy ttt y tt y t t (2.2) Do bước tăng x = const, ta được xn = x0 + nh, suy ra n = h xxn 0 Đặt x = x0 + t.h, suy ra t = h xx 0 , thế vào (2.2), ta có được dạng khác của (2.1) yn = y0 + ....y h!2 )hxx)(xx( y h xx 0 2 2 00 0 0 (2.3) Vídụ: x 1 2 3 4 y 5 7 10 12 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 19 Tìm hàm nội suy Newton. Giải: Ta có: Sai phân cấp 1 0y y1 - y0 =7-5=2 Sai phân cấp 2 2 0y = y2 – 2y1 +y0 = 10-2.7+5=1 Sai phân cấp 3: 3 0y = y3 - 3y2 +3y1 - y0 = 12-3.10+3.7-5 =-2 1x h yn = y0 + 2 30 0 0 0 0 0 0 02 3 ( )( ) ( )( 2 ) 2! 3! x x x x x x h x x x x h y y y h h h = 5 + 32 3 1 ( 1)( 1 1) ( 1)( 1 2.1) .2 .1 ( 2) 1 2!1 3!1 x x x x x = - 3 21 5 19 6 3 2 6 x x x 2.3 Nội suy SPLINE Phương pháp Spline nội suy bằng cách gắn một số đa thức bậc thấp với nhau; ở đây chỉ nghiên cứu nội suy Spline bậc 3, vì thường đáp ứng yêu cầu trong nhiều bài toán thực tế. Hình vẽ bên chỉ ra nội suy 4 điểm bằng cách dùng 3 hàm bậc 3(cubic) f1(x), f2(x), f3(x). Tổng quát nếu có (n + 1) điểm, ta cần n hàm Spline bậc 3 dạng: fi(x) = A1i + A2i x + A3i x 2 + A4i x 3 , i = 1,2,3, . . . , n Có 4n hệ số Aji có thể xác định theo các điều kiện sau: (i) Hàm Cubic phải gặp tất cả các điểm ở bên trong: có được 2n phương trình f1(x) f2(x) f 3(x) x0 x1 x2 x3 y 0 y1 y 2 y3 x y Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 20 fi(xi) = yi , i = 1, . . . n ; fi + 1(xi) = yi , i = 0,1, . . . n - 1 (ii) Đạo hàm bậc 1 phải liên tục tại các điểm bên trong, dẫn đến được (n – 1) phương trình: f’i(xi) = f’i + 1(xi), i = 1, 2,. . . ,n - 1 (iii) Đạo hàm bậc 2 cũng phải liên tục tại các điểm bên trong, thêm được (n – 1) phương trình nữa: f”i(xi) = f ” i + 1(xi), i = 1,2, . . ., n-1 (iv) Hai điều kiện cuối cùng dựa vào 2 điểm cuối của đường Spline, ở đây thường đặt f”1(x0) = 0 và f”n(xn) = 0. Sắp xếp lại hàm fi(x), ta chỉ cần (n-1) phương trình cần thiết để giải, có dạng: y = fi(x) = 111 3 1 3 1 6 )(" 6 )(" 6 ))((" 6 ))((" i ii i i i ii i i i ii i ii xx xxf x y xx xxf x y x xxxf x xxxf Với xi = xi - xi – 1, với i = 1,2,.,n (dạng sai phân lùi). Đạo hàm phương trình này và áp dụng điều kiện liên tục về đạo hàm bậc nhất ta được: xif”(xi - 1) + 2( xi + xi + 1).f”(xi) + xi + 1. f”(xi + 1) = 6 1i 1i i i x y x y Với yi = yi – yi-1, với i = 1,2, . . . .n - 1 Điều này tương đương với hệ phương trình tuyến tính có ẩn là đạo hàm bậc 2 tại các điểm bên trong của đường cong nội suy: )x(f )x(f )x(f . )xx(200 0)xx(2x0 0x)xx(2x 00x)xx(2 1n " 2 " 1 " n1n 433 3322 221 6. n n 1n 1n 3 3 2 2 2 2 1 1 x y x y x y x y x y x y Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 21 Giải hệ đại tuyến nầy ta tìm được f”(xi), với i = 1,2, . . . , n-1 cộng với hai điều kiện biên 2 đầu: f”(x0) = f”(xn) = 0, đường cong nội suy sẽ hoàn toàn xác định. Ví dụ: x 1 2 2,2 3 4 y 5 7 ? 10 12 Tìm y=f(x) theo phương pháp nội suy spline bậc 3 và tính y (x = 2,2) = ? Giải: Ta có 1 2 3 1x x x 1 2 32; 3; 2y y y '' 1 '' 2 ( )2(1 1)1 . 6 1 2(1 1) ( ) f x f x . 2 3 1 1 3 2 1 1 " " 1 2 " " 1 2 4 ( ) ( ) 6 ( ) 4 ( ) 6 f x f x f x f x " 1 " 2 ( ) 2 ( ) 2 f x f x y = f(x) = y = fi(x) = 122 2 2 2 21 2 1 2 3 12 2 3 21 6 )(" 6 )(" 6 ))((" 6 ))((" xx xxf x y xx xxf x y x xxxf x xxxf 2 6 1).2( 1 10 3 6 1.2 1 7 1.6 )2)(2( 1.6 )3(2 33 xx xx 3 231 3 320 3 )2( 3 )3( 33 xxxx Thay vào ta được, tại x=2,2 y = 7,568 2.4 Phương pháp bình phương cực tiểu (Least squares method) Giả sử có hai đại lượng x và y có liên hệ phụ thuộc nhau, theo một dạng đã biết: y = a+b.x, hay y = a+b.x+c.x2, hay y = a.ebx,.... Nhưng chưa biết giá trị các tham số a, b, c. Muốn xác định chúng, người ta tìm cách có được bằng thí nghiệm, đo đạc,... một số cặp (xi, yi) rồi áp dụng phương pháp bình phương cực tiểu. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 22 Trường hợp y = a + bx + cx2 Ta có: yi- a- bxi –cxi 2 = i , với i =1,2,..,n ở đây i sai số tại xi. Do đó S = 22 )( iii cxbxay là tổng các bình phương của các sai số. S phụ thuộc a và b, còn xi, yi ta đã biết rồi. Mục đích của phương pháp bình phương cực tiểu là xác định a, b và c sao cho sai số nhỏ nhất: S Smin. Như vậy: 0 a S , 0 b S và 0 c S Ta có được hệ phương trình: iiiii iiiii iii yxxcxbxa yxxcxbxa yxcxbna i 2432 32 2 Giải hệ này tìm được a, b, c. Ví dụ: x 0,7 1,5 2,3 3,1 3,8 y 2,5 1,2 1,7 2,4 4,3 Lập công thức nghiệm y dạng y = a + bx + cx2. Giải : Lập bảng i x y xo x1 x2 x3 x4 Tk 0 0.7 2.5 1 0.7 0.49 0.34 0.24 11.60 1 1.5 1.2 1 1.5 2.25 3.38 5.06 30.09 2 2.3 1.2 1 2.3 5.29 12.17 27.98 95.43 3 3.1 2.4 1 3.1 9.61 29.79 92.35 4 3.8 4.3 1 3.8 14.44 54.87 208.51 S 5.00 11.40 32.08 100.55 334.15 43.9515.33455.10008.32 4.3055.10008.324.11 6.1108.324,115 cba cba cba 98,0 8,3 7,4 c b a Ta được y = 0,98x2 – 3,8x + 4,7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 23 Câu hỏi: 1. Ưu nhược điểm của các phương pháp nội suy Lagrange, Newton, Spline ? 2. Hãy chỉ ra những trường hợp cụ thể và cách chọn phương pháp nội suy nào thích hợp nhất ? 3. Phương pháp bình phương cực tiểu thường được áp dụng khi nào ? Tại sao người ta nói phương pháp nầy mang tính chủ quan của người sử dụng tính toán? Một cách chính xác có gọi phương pháp nầy là nội suy được không ? Bài tập: Nội suy Lagrange 1) Xây dựng đa thức nội suy Lagrange của hàm số y=f(x) cho dưới dang bảng sau x 0 2 3 5 y 1 3 2 5 2) Cho bảng giá trị của hàm số y=f(x) x 321,0 322,8 324,2 325,0 y 2,50651 2,50893 2,51081 2,51188 Tính gần đúng f(323,5) b ... phân. Cộng thêm các điều kiện ràng buộc cho trước trên biên (u=0, = s) Trong “Phương pháp sai phân”, sử dụng phương trình cân bằng theo cách này (để giải người ta chuyển dạng VI PHÂN về dạng SAI PHÂN) Cách thứ 2: “ Nguyên lý biến phân - cực tiểu phiếm hàm “ Dùng lý thuyết biến phân để xây dựng phương trình cân bằng cho cả vùng (V), kể cả biên (S), gọi: Phương trình tích phân và tìm cực tiểu phiếm hàm ở dạng tích phân này d = 0; đây chính là ”Phương pháp cân bằng”. Giải phương trình này sẽ cho ta lời đáp số của bài toán. Trong kết cấu hàm gọi thế năng và ở đây sử dụng biến phân về chuyển vị. (V) O dx2 x2 x 1 (S) dx1 1+d 1 2+d 2 2 1 12 I Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 109 CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN: Chuyển vị - biến dạng và ứng suất trong phần tử Ma trận độ cứng phần tử và vectơ tải phần tử Ta có: {u}e = [N]{q}e (8.29) với {q}e chuyển vị nút phần tử. Từ liên hệ giữa chuyển vị {u}e và biến dạng {}e ta có: {}e = [ eee }q]{B[}q]{N][[}u]{ (8.30) trong đó: [B]=[ ][N] Khi vật liệu tuân theo định luật Hooke ta có: {}e = [D]({}e-{ 0}e)+{ 0}e (8.31) Trong đó : {0}e, { o }e là ứng suất và biến dạng ban đầu của phần tử. Mang (8.30) vào (8.31) được: {}e = [D][B]{q}e - [D]{ o }e+{ 0}e (8.32) Hay: {}e = [T]{q }e - [D]{ o }e+{ 0}e (8.33) Trong đó: [T] = [D][B] gọi là ma trận tính ứng suất phần tử. Từ (8.29), (8.30), (8.32) cho ta biểu diễn chuyển vị, biến dạng và ứng suất trong phần tử theo vectơ chuyển vị nút phần tử {q}e. Thế năng toàn phần của phần tử: dV}.{}{ 2 1 )}u({ e T e V ee e - dV}u{}g{ eT Ve - dS}u.{}P{ e T Se (8.34) Thế (1), (2), (5) vào (6) được: dVqBDBqq e TT e V ee e }]).{][[]([}{ 2 1 )}({ - ( dV}u{}g{ e T Ve + dSuP e T Se }{}{ . + dVBDTeo Ve ])][.[}{ 2 1 - eTeo V qdVB e }){..}{ 2 1 Hay: )}({ ee q = e T eee T e PqqKq }.{}{}{][}{2 1 (8.35) Trong đó: [K]e = dV]B][D[]B[ eV T gọi là ma trận phần tử (8.36) Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 110 dV}g{]N[}P{ e V T e e + dS}P{}N{ e T Se + dVDB eoT Ve )}].{].[[ 2 1 - dVB eoT Ve }.{][ 2 1 {P} gọi là vectơ tải phần tử. Trong đó: {g} là lực khối, {P}tải trọng bề mặt. GHÉP NỐI CÁC PHẦN TỬ - MA TRẬN ĐỘ CỨNG VÀ VECTƠ TẢI TỔNG THỂ Miền V được chia thành ne phần tử (miền con Ve ) bởi R điểm nút. Tại 1 nút có S bậc tự do, thì số bậc tự do cả hệ: n = R.S Gọi { q } là vectơ chuyển vị nút tổng thể. Giả sử mỗi phần tử có r nút, thì số bậc tự do của mỗi phần tử là: ne = r.S. Ta có liên hệ: {q}e = [L]e . { q } (8.37) (ne.1) (ne.n ) (n.1) với [L]e gọi là ma trận định vị. Sử dụng (8.37) và (8.35) ta có thế năng toàn phần của hệ: ]}q{]L.[}P{}q{]L[]K.[]L[}q{ 2 1 [ Te T eee T e T ne 1e ne 1e e (8.38) Áp dụng nguyên lý thế năng toàn phần dừng (nguyên lý Lagrange) ta sẽ có điều kiện cân bằng của toàn hệ tại các điểm nút: 0 q . . 0 q 0 q 0 n 2 1 hay ở dạng ma trận: 0 }{ q Và ta có: }q{ = [ ee T e ne 1e ]L[]K.[]L[ ].{ q } - .]L[ Te ne 1e {P}e = {0} Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 111 Viết lại: [ K ]. }0{}P{}q{ (8.39) Trong đó: ][K = ee T e ne e LKL ].[].[][ 1 ] gọi là ma trận cứng tổng thể. e T e ne 1e {P}.]L[}P{ gọi là vectơ tải tổng thể. Ghi chú: Việc sử dụng ma trận định vị [L]e để tính [ ]K và }P{ , thực chất là sắp xếp các phần tử e]K[ , {P}e vào vị trí của nó trong [ ]K và }P{ . Tuy nhiên trong thực hành ta không dùng cách này. Phép chuyển trục tọa độ Ở trên đây đã xây dựng [N], [Ke], {P}e trong hệ tọa độ thích hợp của mỗi phần tử, gọi là hệ tọa độ địa phương (và do đó các bậc tự do của phần tử cũng lấy theo hệ tọa độ này). Tuy nhiên trong thực tế, thường gặp các kết cấu mà các phần tử khác nhau thì có các hệ tọa độ địa phương khác nhau và do đó các bậc tự do của phần tử cũng khác nhau về phương. Do vậy cần thiết có hệ tọa độ chung cho toàn hệ. Gọi (x, y, z) là hệ tọa độ địa phương tương ứng {q}e, {P}e, [K]e (x’, y’, z’) là hệ tọa độ tổng thể tương ứng {q’}e, {P’}e, [K’]e Ta có quan hệ: {q}e=[T]e{q’}e (8.40) {P}e=[T]e.{P’}e (8.41) [T]e là ma trận biến đổi tọa độ từ (x’, y’, z’) về ( x, y, z). Mặt khác: ∏e= 2 1 {q}Te[K]e {q}e - {P} T e{q’}e. Thế (8.40) vào đây ta được: ∏e= 2 1 {q’}Te[T] T e[K]e[T]e {q’}e - {P} T e[T]e {q’}e (8.42) hay ∏e= 2 1 {q’}Te[K’]e{q’}e - {P’} T e[T]e {q’}e Trong đó: [K’]e=[T] T e[K]e[T]e và {P’}e=[T]e {P}e (8.43) Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 112 So sánh (8.41) và (8.43) ta thấy [T]Te [T]e =[E]: Ma trận đơn vị Khi Te là ma trận vuông thì Te T = Te -1, Te là ma trận trực giao Tương tự khi áp dụng nguyên lý thế năng toàn phần dùng cho toàn hệ ta được : ''' PqK , trong đó: ne e eKK 1 '' trong hệ tọa độ ( ),, ''' zyx (8.44) n ne e e PPP ' 1 '' (8.45) Ở đây số hạng thứ 2: n P ' trong (8.45) là véc tơ tải trọng tập trung đặt tại các nút tác dụng theo các phương tương ứng của các thành phần trong véc tơ chuyển vị nút kết cấu {q’}e, gọi véc tơ tải trọng nút. Ghép nối phần tử hay sử dụng ma trận chỉ số để xây dựng Ma trận độ cứng tổng thể và vectơ tải tổng thể Để xác định sự tương ứng của mỗi phần tử thuộc qe trong đó q (hoặc qe trong q ). Người ta lập ma trận chỉ số b (còn gọi là ma trận liên hệ Boolean) mà giá trị của mỗi thành phần bij chính là chỉ số tổng thể tương ứng bậc tự do thứ j của phần tử thứ i. Ma trận chỉ số b có số hàng bằng số phần tử của hệ, số cột bằng số bậc tự do của một phần tử. Ví dụ : q 1 q 3 q 5 q7 q 2 q 4 q 6 q 8 1 2 3 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 113 K1,3 (2) gộp thêm => 5,323,21 K)bb(K K2,4 (3) gộp thêm => 8,634,32 K)bb(K Mỗi thành phần e ijK của ma trận phần tử [K]e sẽ phải gộp thêm vào phần tử n,mK của ma trận tổng thể [ K ] với m = bei, n = bej (nhớ là bei, bej là các giá trị của phần tử hàng e, cột i và hàng e cột j) của ma trận [b] q 1 q 2 q 3 q 4 e i j Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 114 Ví dụ: Tính toán hệ thanh 1. Phần tử thanh chịu biến dạng dọc trục Đi biểu diễn chuyển vị dọc thanh: U(x) = [N].{q}e trong đó: {q}e = ej i ej i u u q q Chọn hàm chuyển vị có dạng bậc nhất: [N] = [N1 N2] = [(1- L x ) L x ], với biến dạng và ứng suất chỉ có theo phương trục ox: }{}{ }{}{ x x Ký hiệu: dx d ][ , [D] = [E] => x = E.x với E - modun đàn hồi Young của vật liệu D- là ma trận liên hệ giữa ứng suất và biến dạng: [] = [D].{} Ta có: [B] = [ ].[N] = ]11[ L 1 L 1 L 1 L x ) L x 1(. dx d [K]e = 11 11 . L EF dx.F].11[ L 1 .E. 1 1 L 1 dV].B].[D.[]B[ Ve L 0 T Trong trường hợp chỉ có lực phân bố dọc trục p(x) = q, vectơ tải được tính: 1 1 2 a.q 1 1 2 L.q dx.q. L x ) L x 1( dx).x(p. L x ) L x 1( dx)}.x(p.{]N[}{P L 0 L o L 0 T e Ma trận tổng thể (có được khi cộng hai phần tử thanh): y x EF L = a L = a q q3 q2 q1 1 2 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 115 1sym 1)11( 11 a EF ]K[ = 1sym 12 11 a EF Vectơ tải trọng nút: 0 0 R P n , Vectơ tải tổng thể: 2 qa qa R 2 qa 0 0 R 1 11 1 2 qa P Ta có hệ phương trình: PqK được tính cụ thể như sau: 2 qa qa )R 2 qa ( q q q 1sym 12 011 a EF 3 2 1 Điều kiện biên chuyển vị: 0q1 Giải hệ này ta được: EF qa 2 4 q EF qa . 2 3 q 2 3 2 2 Xác định nội lực: dx/dux constE xx , FEM Chính xác 3qa2/2EF 4qa2/2EF 2qa 3qa/2 Chính xác FEM N u qa/2 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 116 lực dọc: Nc = F.x = E.F.x N1 = EF. 2 qa3 EF qa 2 3 0 . a 1 a 1 EF dx du 2 1 N2 =EF. 2 qa EF qa 2 4 EF2 qa3 . a 1 a 1 EF dx du 2 2 2 2. Phần tử thanh trong dàn phẳng Trong dàn phẳng xem mỗi mắt dàn là một đỉnh nút, mỗi thanh dàn là một phần tử chiụ biến dạng dọc trục: q1 = q ’ 2i-1lij + q ’ 2i-1mij q2 = q ’ 2j-1lij + q ’ 2j-1mij Trong đó: lij, mij là cosine chỉ phương của trục phần tử (trục x) đối với hệ trục tổng thể x’o’y’. Ta có: {q}e Te21 T e21 q,qu,u {q ’}e TjjiiTjjii qqqqvuvu 2'12'2'12''''' ,,,,,, nên: {q}e =[T]e.{q ’}e trong đó ma trận chuyển trục, y' o x' x y e q'2i-1 = ui' vi' i=ri'i u1 =q1 vi'i=q'2j u2 =q2 uj'j=q'2j-1 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 117 [T]e= ijij ijij ml00 00ml Vậy ma trận độ cứng trong hệ tọa độ tổng thể: [K’]e =[T] T e .[K]e.[T] = ij ij ij ij m0 l0 0m 0l 11 11 L EF ijij ijij ml00 00ml Cuối cùng: [K’]e = L EF 2 ij ijij 2 ij 2 ijijij 2 ij ijij 2 ijijij 2 ij msym mll mmlm mllmll Chú ý: lij = cos(x,x ’ ) = L xx 'i ' j mij = cos(x,y ’ ) = L yy 'i ' j Với: L = 2i'j'2i'j' )yy()xx( Theo hình vẽ: lij = cos ( ), mij=sin( ) Nên [T]e = sincos00 00sincos Nội lực thanh dàn: ex }q]{B[ , xx E , N = x.F = EF.[B].{q}e Nên Ne= EF e ' e }q{]T][B[ = e '' e }q]{S[ với: ]S[ ' e =EF[B][Te]; ]S[ 'e = EF. L 1 L 1 . ijij ijij ml00 00ml = ijijijij mlmlL EF e o x' y' x y x'i x'j y'i y'j i j Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 118 ]S[ 'e = sincossincosL EF KHUNG PHẲNG Ta có vectơ chuyển vị nút phần tử: Te4321 T e2211 e qqqqvvq Với góc xoay: dx dv Quan hệ giữa chuyển vị dọc trục u và độ võng v là: o Z y x y x v1 ≡q1 1 1≡ q2 L,EJ 2 2≡q4 v2 ≡q3 y B A y X u=-y.dv/dx v A B' dv/dx dv/dx y Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 119 U = -y. dx dv Trong đó y là khoảng cách từ điểm xét tới trục trung hòa. Khi đó biến dạng dọc trục: 2 2 x dx vd .y dx du , với: v = [N].{q}e Với: [N] là ma trận hàm dạng [N] = [N1 N2 N3 N4] Với: N1(x) = 1-3 3 3 2 2 L x 2 L x , N2(x) = x.(1-2 2 2 L x L x ) N3(x) = 3. 3 3 2 2 L x 2 L x , N4(x) = x.( ) L x L x 2 2 Viết lại: ee2 2 x }q]{B[}q{dx Nd .y , trong đó: [B] = -y ]N[ dx d 2 2 Hay: [B] = -y ) L x6 L 2 )( L x12 L 6 )( L x 6 L 4 )( L x 12 L 6 ( 232232 Ứng suất tại mọi điểm của dầm chịu uốn: xx .E , biểu diễn dạng ma trận: {} = [D].{ } , ở đây: [D] = [E] Ma trận phần tử của dầm chịu uốn: [K]e = dX.dF]B[]B[EdV]B][D[]B[ Ve LF TT Tính cụ thể được: [K]e = 2 22 3 4 612 264 612612 Lsym L LLL LL L EJ Z với Jz = F 2dFy : Momen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục z. Vectơ tải {P}e tính theo công thức: {P}e= i T Mi L na 1i nM 1i i T Qi T M.)]x( dx dN [Q.)]x(N[dx)x(q]N[ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 120 Với q(x): tải trọng phân bố; Qi : Lực tập trung (có hoành độ xQi), Mi : Mômen tập trung có hoành độ xMi, nQ, nM số lực tập trung và số mômen tập trung. {P}e = L 2 2 2 32 3 3 2 2 2 32 3 3 2 2 4 3 2 1 12 qL 2 qL 12 qL 2 qL qdx L x L x L x2 L x3 L x L x2 x L x 2 L x3 1 P P P P {P}e= 2 3 3 3 2 2 2 32 3 3 2 2 T 4 3 2 1 L a L a L a2 L a3 L a L a2 a L a2 L a3 1 .QQ.)]a(N[ P P P P Mômen uốn: M = EJ. e2 2 2 2 }q]{N[ dx d EJ dx vd e '' }q]{N[EJM Với: ]NNNN[N ]N[ dx d N 4 '' 3 '' 2 '' 1 '',, 2 2 ,, Gọi {M}e= )2( )1( nuttaiM nuttaiM là mômen uốn tại đầu nút phần tử {M}e= 2 1 M M o x Y P3 P4 P1 P2 Q Có lực tập trung Q đặt ở toạ độ xQ = a a L L P1 P2 i Y P4 P3 xj Lực phân bố q Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 121 eee ee qSM q LxN xN EM }{][ }.{ )( )0( J. '' '' Vậy: [S]e=EJ 22 22 3" " L4L6L2L6 L2L6L4L6 L EJ )]L(N[ )]0(N[ Câu hỏi: 1. Trong trường hợp nào hàm dạng đồng nhất với hàm nội suy ? 2. Nêu đặc tính của hàm dạng? 3. Trong phương pháp PTHH bước quan trọng nhất là thiết lập phương trình phần tử (hay còn gọi tính ma trận phần tử), vì sao? 4. Tại sao trong thực hành lập trình tính toán, người ta không sử dụng ma trận định vị để thiết lập ma trận tổng thể? Bài tập Bài 1: Hãy trình bày phương pháp Phần tử hữu hạn Galerkin tổng quát và áp dụng cho bài toán một chiều (one dimension 1D) nào đó, do em tự chọn, có số phần tử ne = 3 ÷ 7, tự cho các phương trình ma trận phần tử (element matrix equations) [K]e.{X}={c}e . Hãy thiết lập hệ phương trình ma trận cho toàn hệ: [K]e.{X} = {c}e Bài 2: Giải phương trình )( 2 2 xf dx Td với chiều dài thanh l = 10cm với điều kiện biên T(0,t) = 50, T(10,t) = 100 và hàm phân bố nhiệt độ f(x) = 20, theo phương pháp phần tử hữu hạn Galerkin. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Khoa Xây Dựng Thủy Lợi - Thủy Điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Bài Giảng Chuyên Đề Phương Pháp Tính Trang: 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thế Hùng, Giáo trình Phương pháp số, Đại học Đà Nẵng 1996. 2. Nguyễn Thế Hùng, Phương pháp phần tử hữu hạn trong chất lỏng, NXB Xây Dựng, Hà Nội 2004. 3. CHAPRA S.C, Numerical Methods for Engineers, McGraw Hill, 1998. 4. GURMUND & all, Numerical Methods, Dover Publications, 2003. 5. JAAN KIUSAALAS, Numerical Methods in Engineering with Matlab, Cambridge University Press, 2005. 6. STEVEN T. KARRIS, Numerical Analysis, Using Matlab and Excel, Orchard Publications, 2007. Website tham khảo: The end Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_co_so_ky_thuat.pdf