Giáo trình mô đun: Quản lý dịch hại thanh long
Tên thuốc
- Tên thương mại: do Công ty sản xuất hoặc phân phối thuốc đặt ra để
phân biệt sản phẩm giữa Công ty này và Công ty khác. Tên thương mại gồm 3
phần: tên thuốc, hàm lượng hoạt chất và dạng thuốc. Thí dụ thuốc trừ sâu
Basudin 10 H, trong đó Basudin là tên thuốc, 10 là 10% hàm lượng hoạt chất
và H là dạng thuốc hạt.7
- Tên hoạt chất: là thành phần chủ yếu trong thuốc có tác dụng tiêu diệt
dịch hại. Tên hoạt chất của Basudin là Diazinon.
- Phụ gia: là những chất trơ, không mang tính độc được pha trộn vào
thuốc để tạo thành dạng thương phẩm giúp cho việc sử dụng dễ dàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun: Quản lý dịch hại thanh long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun: Quản lý dịch hại thanh long
0 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN QUẢN LÝ DỊCH HẠI THANH LONG MÃ SỐ: MĐ 04 NGHỀ: TRỒNG THANH LONG Trình độ: Sơ cấp nghề 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã tài liệu: MĐ 04 2 LỜI GIỚI THIỆU Trƣớc thực trạng dạy nghề, định hƣớng đổi mới và phát triển dạy nghề của nƣớc ta đến năm 2020. Để đạt đƣợc mục tiêu tăng cƣờng các điều kiện đảm bảo chất lƣợng dạy nghề, việc xây dựng giáo trình phục vụ cho đào tạo nghề là rất quan trọng. Giáo trình mô đun “Biện pháp quản lý dịch hại thanh long” của “Nghề trồng thanh long” trình độ sơ cấp nghề đƣợc tổ chức biên soạn nhằm góp phần đạt đƣợc mục tiêu đào tạo nghề đã đặt ra. Mô đun Quản lý dịch hại thanh long là một mô đun chuyên môn quan trọng của chƣơng trình đào tạo nghề trồng thanh long. Mô đun này cung cấp những kiến thức cơ bản về triệu chứng, đặc điểm sinh học, phát sinh, phát triển gây hại của các loài dịch hại chủ yếu làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến năng suất và phẩm chất thanh long. Trên cơ sở đó ngƣời học nhận biết, chẩn đoán các loài dịch hại để xác định biện pháp quản lý dịch hại hợp lý, hiệu quả. Xuất phát từ mục tiêu đào tạo và vị trí mô đun, trong quá trình biên soạn giáo trình chúng tôi đã cố gắng trình bày ngắn gọn để ngƣời học tiếp thu tốt hơn. Trong mô đun Quản lý dịch hại thanh long, chúng tôi muốn giới thiệu cho ngƣời học và bạn đọc các nội dung chính nhƣ sau: - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật - Sâu hại thanh long - Bệnh hại thanh long - Sinh vật khác hại thanh long - Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng biên soạn những phần hƣớng dẫn chi tiết để giúp ngƣời học rèn luyện các thao tác, kỹ năng nghề gồm các câu hỏi, bài tập theo từng bài học. Thay mặt những ngƣời tham gia biên soạn chƣơng trình, giáo trình, chúng tôi chân thành cảm ơn Vụ Tổ Chức Cán Bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Bảo Lộc, Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ, Ban Giám Hiệu trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ. Cán bộ Trung tâm bảo vệ thực vật phía Nam, các Chi cục bảo vệ thực vật Tiền Giang, Long An, Bến Tre. Cán bộ, Giảng viên, Giáo viên trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ đã tạo điều kiện giúp đỡ, đóng góp ý kiến, tham gia Hội đồng phản biện, Hội đồng thẩm định và Hội đồng nghiệm thu chƣơng trình, giáo trình. Trong quá trình biên soạn chƣơng trình, giáo trình. Dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ các nhà giáo, các chuyên gia, ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động trực tiếp trong lĩnh vực bảo vệ thực vật để chƣơng trình, giáo trình 3 đƣợc điều chỉnh, bổ sung cho hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả và đáp ứng đƣợc nhu cầu học nghề trong thời kỳ đổi mới. TM nhóm tác giả Tiền Giang, ngày tháng 2 năm 2012 1. Chủ biên: Ths. Trần Chí Thành 2. Ths. Hà Chí Trực 3. Ks. Nguyễn Thanh Bình 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Bài 1: SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ............................................... 6 1. Những kiến thức cơ bản về thuốc BVTV ............................................................. 6 2. Sử dụng thuốc an toàn ........................................................................................... 12 3. Sử dụng thuốc hiệu quả ......................................................................................... 28 Bài 2: SÂU HẠI THANH LONG .......................................................................... 33 1. Ruồi đục trái ........................................................................................................... 33 2. Kiến .......................................................................................................... 37 3. Ngâu .................................................................................................................. 39 4. Bọ xít .................................................................................................................. 41 5. Bọ trĩ .................................................................................................................. 41 6. Rệp sáp .................................................................................................................. 42 7. Rầy mềm (rệp muội).............................................................................................. 44 Bài 3: BỆNH HẠI THANH LONG ....................................................................... 46 1. Bệnh thán thƣ ......................................................................................................... 46 2. Bệnh thối cành ....................................................................................................... 50 3. Bệnh đốm nâu ........................................................................................................ 50 4. Bệnh đốm xám (bệnh nám cành) .......................................................................... 51 5. Bệnh sinh lý ........................................................................................................... 52 5.1. Bệnh rụng nụ, rụng trái non ............................................................................... 52 5.2. Hiện tƣợng nứt vỏ trái ........................................................................................ 53 5.3. Hiện tƣợng trái chín không đều, bị lem ............................................................ 54 6. Bệnh thối nhũn ....................................................................................................... 55 Bài 4: SINH VẬT KHÁC HẠI THANH LONG ................................................. 57 1. Ốc sên hại thanh long ............................................................................................ 57 2. Sên trần (sên nhớt) ................................................................................................. 58 3. Chuột hại thanh long ............................................................................................. 59 4. Nhện nhỏ hại thanh long ....................................................................................... 63 5 Bài 5: QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP .......................................................... 65 1. Định nghĩa quản lý dịch hại tổng hợp .................................................................. 65 2. Mục tiêu của IPM .................................................................................................. 65 3. Những nguyên tắc của IPM .................................................................................. 65 4. Đặc điểm của IPM ................................................................................................. 66 5. Nội dung kỹ thuật chủ yếu của IPM ..................................................................... 66 5.1. Sử dụng tính chống chịu sâu bệnh của cây ....................................................... 66 5.2. Biện pháp canh tác ............................................................................................. 67 5.3. Biện pháp cơ học – vật lý................................................................................... 67 5.4. Biện pháp sinh học ............................................................................................. 67 5.5. Biện pháp hóa học .............................................................................................. 68 6 MÔ ĐUN: QUẢN LÝ DỊCH HẠI THANH LONG Mã mô đun: MĐ 04 Giới thiệu mô đun Mô đun này nhằm mục tiêu cung cấp cho ngƣời học những kiến thức cơ bản về dịch hại nhƣ triệu chứng gây hại, đặc điểm hình thái, sinh học và sự phát sinh phát triển của các loài dịch hại thanh long. Trên cơ sở đó, ngƣời học chẩn đoán, nhận biết đƣợc loài dịch hại trên đồng ruộng thông qua triệu chứng, hình thái của chúng. Để học tốt mô đun này, ngƣời học cần phải tham khảo giáo trình, học lý thuyết và thực hiện đầy đủ các bài thực hành để có đƣợc kỹ năng nhận biết hoặc chẩn đoán đƣợc loài dịch hại thanh long trên đồng ruộng. Bài 1: SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Mục tiêu: -Về kiến thức: + Hiểu đƣợc phƣơng pháp tính nồng độ và liều lƣợng thuốc; + Mô tả đƣợc các phƣơng pháp sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. -Về kỹ năng: + Tính nồng độ và liều lƣợng thuốc; + Sử dụng thuốc hiệu quả, theo nguyên tắc “4 đúng”; + Sử dụng thuốc an toàn. A. Nội dung: 1. Những kiến thức cơ bản về thuốc BVTV 1.1. Định nghĩa thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) Thuốc bảo vệ thực vật hay nông dƣợc là những chất độc có nguồn gốc từ tự nhiên hay hóa chất tổng hợp đƣợc dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật. Những sinh vật gây hại chính gồm sâu hại, bệnh hại, cỏ dại, chuột và các tác nhân khác. 1.2. Giải thích một số từ ngữ trong nhãn thuốc 1.2.1. Tên thuốc - Tên thƣơng mại: do Công ty sản xuất hoặc phân phối thuốc đặt ra để phân biệt sản phẩm giữa Công ty này và Công ty khác. Tên thƣơng mại gồm 3 phần: tên thuốc, hàm lƣợng hoạt chất và dạng thuốc. Thí dụ thuốc trừ sâu Basudin 10 H, trong đó Basudin là tên thuốc, 10 là 10% hàm lƣợng hoạt chất và H là dạng thuốc hạt. 7 - Tên hoạt chất: là thành phần chủ yếu trong thuốc có tác dụng tiêu diệt dịch hại. Tên hoạt chất của Basudin là Diazinon. - Phụ gia: là những chất trơ, không mang tính độc đƣợc pha trộn vào thuốc để tạo thành dạng thƣơng phẩm giúp cho việc sử dụng dễ dàng. 1.2.3. Nồng độ, liều lƣợng - Nồng độ thuốc: là lƣợng thuốc thành phẩm (hoặc nguyên chất) pha trong nƣớc để phun lên cây, tính bằng % hoặc gram, mililit (cc) thuốc pha cho 1 bình 8 lít nƣớc (hoặc 10, 16 lít). - Liều lƣợng thuốc: là lƣợng thuốc thành phẩm (hoặc nguyên chất) dùng cho một đơn vị diện tích, thƣờng tính bằng kg hoặc lít thuốc cho 1 hecta hoặc 1 công đất (1000 m2), 1 sào (500 hoặc 360 m2). 1.2.4. Dịch hại: là những sinh vật, vi sinh vật gây hại cho cây trồng và nông sản, làm thất thu năng suất hoặc làm giảm phẫm chất nông sản. Các loài dịch hại thƣờng thấy là sâu, bệnh, cỏ dại, chuột, cua, ốc, tuyến trùng, nhện... 1.2.5. Phổ tác động: là nhiều loài dịch hại khác nhau mà loại thuốc đó có thể tác động đến. - Phổ rộng: thuốc có thể trừ đƣợc nhiều dịch hại trên nhiều loại cây trồng khác nhau. - Phổ hẹp: (còn gọi đặc trị) thuốc trừ đƣợc ít đối tƣợng gây hại (một loại thuốc trừ dịch hại có tính chọn lọc càng cao thì phổ tác động càng hẹp). 1.2.6. Phòng trị - Phòng: ngăn chặn không cho tác nhân gây hại xâm nhập và phát triển trong cây trồng. - Trị: bao vây, tiêu diệt các tác nhân gây hại trƣớc hoặc sau khi chúng đã xâm nhập vào cây. 1.2.7. Độ độc - LD50: Chỉ số biểu thị độ độc cấp tính của một loại thuốc BVTV đối với động vật máu nóng (đơn vị tính là mg chất độc/Kg trọng lƣợng chuột). Chỉ số LD50 chính là lƣợng chất độc gây chết 50% số cá thể chuột trong thí nghiệm. LD50 càng thấp thì độ độc càng cao. - LC50: độ độc của một hoạt chất có trong không khí hoặc nƣớc (đơn vị tính là mg chất độc/thể tích không khí hoặc nƣớc). Chỉ số LC50 càng thấp thì độ độc càng cao. - Ngộ độc cấp tính: thuốc xâm nhập vào cơ thể một lần, gây nhiễm độc tức thời biểu hiện bằng những triệu chứng đặc trƣng. - Ngộ độc mãn tính: khi thuốc xâm nhập vào cơ thể với liều lƣợng nhỏ, nhiều lần trong thời gian dài, thuốc sẽ tích lũy trong cơ thể đến một lúc nào đó cơ thể sẽ suy yếu, có những bộ phận trong cơ thể bị tổn thƣơng do tác động của thuốc phát huy tác dụng. 8 Hình 4.1: Hình biểu thị độ độc của thuốc BVTV trên thế giới Bảng 1: Bảng phân loại nhóm độc thuốc BVTV ở Việt Nam và các biểu tƣợng về độ độc cần ghi trên nhãn thuốc Nhóm độc Chữ đen Hình tƣợng Vạch màu LD50 đối với chuột (mg/kg) Qua miệng Qua da Thể rắn Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng I Rất độc Đầu lâu xƣơng chéo Đỏ ≤50 ≤200 ≤100 ≤400 II Độc cao Chữ thập chéo trong hình thoi vuông Vàng >50-500 >200- 2000 >100- 1000 >400-4000 III Nguy hiểm Đƣờng chéo hình thoi vuông không liền nét Xanh nƣớc biển >500- 2000 >2000- 3000 >1000 >4000 IV Cẩn thận Không biểu tƣợng Xanh lá cây >2000 >3000 >1000 >4000 Ghi chú: Loại thuốc nào có LD50 nằm trong khoảng 500-2000 thì sử dụng “Nguy hiểm”. Loại thuốc nào có LD 50 >2000 thì sử dụng từ “Cẩn thận”. 1.2.8. Tính chống thuốc của sinh vật hại Là khả năng của sinh vật hại chịu đựng đƣợc liều thuốc độc gây tử vong cho các cá thể khác trong chủng quần. Các yếu tố có thể ảnh hƣởng đến tính chống thuốc của sâu hại là: 9 - Yếu tố di truyền (Khả năng có thể truyền lại cho thế hệ sau). - Yếu tố sinh học (hệ số sinh sản, số lứa trong năm...). - Yếu tố sinh thái (điều kiện khí hậu, nguồn dinh dƣỡng...). - Yếu tố canh tác (phân bón, giống trồng...). - Yếu tố áp lực sử dụng thuốc trên chủng quần (nồng độ, liều lƣợng, số lần phun trong cùng một vụ trồng). 1.2.9. Biện pháp ngăn ngừa sự phát triển hình thành tính chống chịu thuốc của sâu hại - Dùng thuốc hợp lý: hiểu rõ sinh vật hại, áp dụng biện pháp bốn đúng. - Áp dụng chiến lƣợc thay thế: sử dụng từng nhóm thuốc cho từng vùng, khu vực trong từng thời điểm riêng. Có kế hoạch khảo sát thuốc mới để thay thế thuốc cũ. - Dùng thuốc hỗn hợp: hỗn hợp thuốc với dầu thực vật hoặc dầu khoáng sẽ làm chậm phát triển tính kháng thuốc của sinh vật hại. - Áp dụng IPM: phát triển quan điểm mới về sử dụng thuốc trong IPM nhƣ áp dụng thuốc có nguồn gốc sinh học, luân phiên sử dụng thuốc, thuốc ít độc để bảo vệ thiên địch. 1.3. Các Nhóm Thuốc BVTV Thuốc BVTV đƣợc chia thành nhiều nhóm dựa trên đối tƣợng sinh vật hại: - Thuốc trừ bệnh - Thuốc trừ sâu - Thuốc trừ cỏ - Thuốc trừ ốc - Thuốc trừ nhện - Thuốc trừ tuyến trùng - Thuốc điều hòa sinh trƣởng - Thuốc trừ chuột 10 1.4. Các dạng thuốc BVTV Dạng thuốc Chữ viết tắt Thí dụ Ghi chú Nhũ dầu ND, EC Tilt 250 ND, Thuốc ở thể lỏng, trong suốt. Basudin 40 EC, Dễ bắt lửa cháy nổ DC-Trons Plus 98.8 EC Dung dịch DD, SL, L, AS Bonanza 100 DD, Hòa tan đều trong nƣớc, không chứa chất hóa sữa Baythroid 5 SL, Glyphadex 360 AS Bột hòa nƣớc BTN, BHN, WP, DF, WDG, SP Viappla 10 BTN, Dạng bột mịn, phân tán trong nƣớc thành dung dịch huyền phù Vialphos 80 BHN, Copper-zinc 85 WP, Padan 95 SP Huyền phù HP, FL, SC Appencarb super 50 FL, Carban 50 SC Lắc đều trƣớc khi sử dụng Hạt H, G, GR Basudin 10 H, Chủ yếu rãi vào đất Regent 0.3 G Viên P Orthene 97 Pellet, Chủ yếu rãi vào đất, làm bả mồi. Deadline 4% Pellet Thuốc phun bột BR, D Karphos 2 D Dạng bột mịn, không tan trong nƣớc, rắc trực tiếp Ghi chú: ND, EC: Nhủ Dầu. DD, SL, L, AS: Dung Dịch. BTN, BHN, WP, DF, WDG, SP: Bột thấm nƣớc, bột hòa nƣớc. HP, FL, SC: huyền phù. H, G, GR: hạt. P: dạng viên. BR, D: Bột rắ ... chứng ngộ độc nhƣ thế nào; - Thuốc giải độc (nếu có). 7. Vạch màu Màu của vạch màu đƣợc xác định dựa theo bảng phân loại độ độc của tổ chức Y tế thế giới (WHO). - Đối với thuốc thuộc nhóm độc Ia, Ib: vạch màu đỏ; - Đối với thuốc thuộc nhóm độc II: vạch màu vàng; - Đối với thuốc thuộc nhóm độc III: vạch màu xanh lam; - Đối với thuốc thuộc nhóm độc IV: vạch màu xanh lá cây - Vạch màu này đặt ở phần dƣới cùng của nhãn và có độ dài bằng độ dài của nhãn, chiều cao tối thiểu bằng 10% chiều cao của nhãn; - Màu của vạch màu phải bền, không bị nhoè hoặc phai. 8. Các thông tin khác - Thời hạn sử dụng (năm, đƣợc in chìm hoặc nổi cùng vị trí với ngày gia công, sang chai, đóng gói) - Ngày gia công, sang chai, đóng gói (có thể đƣợc in chìm hoặc nổi ở mép cuối bao gói thuốc hoặc trên nhãn chính của thuốc); - Số đăng ký sử dụng; - Số KCS (nếu có); - Các thông tin khác (nếu có) trừ các hình ảnh về ngƣời, động vật, thực vật không thuộc đối tƣợng phòng trừ. 78 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun : + Vị trí: Mô đun này là mô đun chuyên môn, đƣợc bố trí giảng dạy sau các mô đun Chuẩn bị giống và trồng trụ thanh long, Trồng và chăm sóc thanh long trong chƣơng trình đào tạo nghề. + Ý nghĩa, vai trò: Dịch hại là một trong những mối đe dọa nguy hiểm trực tiếp đến năng suất và phẩm chất của cây thanh long cả trƣớc và sau thu hoạch. Biện pháp quản lý dịch hại thanh long là mô đun chuyên môn quan trọng, bắt buộc trong chƣơng trình đào tạo nghề trồng thanh long, nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản làm tiền đề cho việc thực hiện các mô đun. II. Mục tiêu: - Về kiến thức: + Mô tả đƣợc các nguyên tắc, phƣơng pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả; + Mô tả đƣợc cơ bản về đặc điểm sinh học, triệu chứng gây hại và các biện pháp phòng trừ dịch hại cây thanh long; + Mô tả đƣợc cơ bản về quản lý dịch tổng hợp dịch hại thanh long. - Về kỹ năng: + Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả; + Nhận dạng, chẩn đoán đƣợc các loài dịch hại chủ yếu thông qua triệu chứng, hình thái của chúng trên đồng ruộng; + Quản lý đƣợc các loài dịch hại chủ yếu gây hại cây thanh long. - Về thái độ: Có tinh thần trách nhiệm, cẩn thận, tỷ mỷ. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên các bài trong mô đun Loại bài dạy Địa điểm Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MĐ 04-01 Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật Lý thuyết Lớp học 16 4 11 1 MĐ 04-02 Sâu hại thanh long Tích hợp Vƣờn, trại sx 24 6 17 1 MĐ 04-03 Bệnh hại thanh long Tích hợp Vƣờn, trại sx 30 6 22 2 MĐ 04-04 Sinh vật khác hại thanh long Tích hợp Vƣờn, trại sx 16 4 11 1 MĐ 04-05 Quản lý dịch hại tổng hợp Tích hợp Vƣờn, trại sx 18 4 13 1 79 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Tổng cộng 108 24 74 10 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành. IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 4. 1. Bài 1. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật Bài tập 1 - Nguồn lực: thuốc trừ dịch hại, phòng học hoặc phòng thí nghiệm thuốc. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ nhận diện các loại thuốc trừ dịch hại. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên nhận diện các loại thuốc trừ dịch hại. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: nhận diện đúng loại thuốc trừ sâu, trừ bệnh và dịch hại khác. Bài tập 2 - Nguồn lực: thuốc trừ dịch hại, phòng học hoặc phòng thí nghiệm thuốc, máy tính. - Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi tính nồng độ, liều lƣợng thuốc sử dụng trừ dịch hại. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: tính đúng nồng độ, liều lƣợng thuốc sử dụng để trừ dịch hại. Bài tập 3 - Nguồn lực: thuốc trừ dịch hại, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động, vƣờn thanh long. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hiện sử dụng thuốc BVTV an toàn và hiệu quả theo nguyên tắc ”4 đúng”. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác sử dụng thuốc BVTV an toàn và hiệu quả theo nguyên tắc ” 4 đúng”. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: sử dụng thuốc BVTV an toàn và hiệu quả theo nguyên tắc ” 4 đúng”. 4. 2. Bài 2. Sâu hại thanh long Bài tập 1 80 - Nguồn lực: hình ảnh ruồi đục trái, mẫu ruồi đục trái, vƣờn thanh long, thuốc trừ ruồi, bẫy ruồi, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ nhận dạng và quản lý ruồi đục trái hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác nhận dạng và quản lý ruồi đục trái hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: nhận dạng đúng và quản lý ruồi đục trái hại thanh long hiệu quả, an toàn. Bài tập 2 - Nguồn lực: hình ảnh ngâu, mẫu ngâu, vƣờn thanh long, thuốc trừ ngâu, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ nhận dạng và quản lý ngâu hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác nhận dạng và quản lý ngâu hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: nhận dạng đúng và quản lý ngâu hại thanh long hiệu quả, an toàn. Bài tập 3 - Nguồn lực: hình ảnh kiến, mẫu kiến, vƣờn thanh long, thuốc trừ kiến, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ nhận dạng và quản lý kiến hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác nhận dạng và quản lý kiến hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: nhận dạng đúng và quản lý kiến hại thanh long hiệu quả, an toàn. 4. 3. Bài 3. Bệnh hại thanh long Bài tập 1 - Nguồn lực: hình ảnh bệnh thán thƣ, mẫu bệnh thán thƣ, vƣờn thanh long, thuốc trừ bệnh thán thƣ, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ chẩn đoán và quản lý bệnh thán thƣ hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. 81 - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác chẩn đoán và quản lý bệnh thán thƣ hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chẩn đoán đúng và quản lý bệnh thán thƣ hại thanh long hiệu quả, an toàn. Bài tập 2 - Nguồn lực: hình ảnh bệnh thối cành, mẫu bệnh thối cành, vƣờn thanh long, thuốc trừ bệnh thối cành, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ chẩn đoán và quản lý bệnh thối cành hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác chẩn đoán và quản lý bệnh thối cành hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chẩn đoán đúng và quản lý bệnh thối cành hại thanh long hiệu quả, an toàn. Bài tập 3 - Nguồn lực: hình ảnh các bệnh sinh lý, mẫu các bệnh sinh lý, vƣờn thanh long, phân bón có canxi, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ chẩn đoán và quản lý các bệnh sinh lý hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác chẩn đoán và quản lý các bệnh sinh lý hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chẩn đoán đúng và quản lý các bệnh sinh lý hại thanh long hiệu quả, an toàn. 4. 4. Bài 4. Sinh vật khác hại thanh long Bài tập 1 - Nguồn lực: hình ảnh ốc sên, mẫu ốc sên, vƣờn thanh long, thuốc trừ ốc sên, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ nhận dạng và quản lý ốc sên hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác nhận dạng và quản lý ốc sên hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: nhận dạng đúng và quản lý ốc sên hại thanh long hiệu quả, an toàn. Bài tập 2 82 - Nguồn lực: hình ảnh sên trần, mẫu sên trần, vƣờn thanh long, thuốc trừ sên trần, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ nhận dạng và quản lý sên trần hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác nhận dạng và quản lý sên trần hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: nhận dạng đúng và quản lý sên trần hại thanh long hiệu quả, an toàn. Bài tập 3 - Nguồn lực: hình ảnh chuột, mẫu chuột, vƣờn thanh long, thuốc trừ chuột, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ nhận dạng và quản lý chuột hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác nhận dạng và quản lý chuột hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: nhận dạng đúng và quản lý chuột hại thanh long hiệu quả, an toàn. 4.5. Bài 5: Quản lý dịch hại tổng hợp Bài tập 1 - Nguồn lực: hình ảnh áp dụng kỹ thuật canh tác trong quản lý dịch hại thanh long, vƣờn thanh long, dao, kéo cắt cành, móc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ áp dụng biện pháp kỹ thuật canh tác trong quản lý dịch hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác kỹ thuật canh tác trong quản lý dịch hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: áp dụng hợp lý biện pháp kỹ thuật canh tác trong quản lý dịch hại thanh long. Bài tập 2 - Nguồn lực: hình ảnh áp dụng biện pháp sinh học trong quản lý dịch hại thanh long, hình ảnh hoặc mẫu thiên địch, vƣờn thanh long, thuốc sinh học, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ áp dụng biện pháp sinh học trong quản lý dịch hại thanh long. 83 - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác biện pháp sinh học trong quản lý dịch hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: áp dụng hợp lý biện pháp sinh học trong quản lý dịch hại thanh long. Bài tập 3 - Nguồn lực: hình ảnh áp dụng biện pháp hóa học trong quản lý dịch hại thanh long, vƣờn thanh long, thuốc hóa học, bình hoặc máy phun thuốc, đồ bảo hộ lao động. - Cách thức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ áp dụng biện pháp hóa học trong quản lý dịch hại thanh long. - Thời gian hoàn thành: 8 giờ. - Phƣơng pháp đánh giá: giáo viên cho học viên thực hiện các thao tác trong biện pháp hóa học trong quản lý dịch hại thanh long. - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: áp dụng hợp lý biện pháp hóa học trong quản lý dịch hại thanh long. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận dạng các loại thuốc trừ sâu, trừ bệnh và dịch hại khác - Tính nồng độ, liều lƣợng thuốc sử dụng - Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng. - Dựa vào dạng thuốc, hoạt chất thuốc - Dựa vào kết quả tính đƣợc - Dựa vào điều kiện thực tế. 5.2. Bài 2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phân tích đƣợc triệu chứng gây hại - Nhận dạng chính xác hình thái sâu hại - Xác định đúng tên loài sâu hại. - Dựa vào tập tính sống, gây hại và triệu chứng đặc trƣng của loài sâu hại - Dựa vào hình dạng, giai đoạn sinh trƣởng của loài sâu hại - Dựa vào đặc điểm hình thái của sâu hại. 5.3. Bài 3: 84 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phƣơng pháp quan sát bệnh hại - Phân tích đƣợc triệu chứng gây hại - Xác định đúng nguyên nhân gây bệnh - Thu mẫu đúng phƣơng pháp (nếu cần thiết) - Dựa vào đặc điểm do tác nhân gây bệnh - Dựa vào triệu chứng, đặc điểm phát sinh phát triển của tác nhân gây hại trên đồng ruộng - Dựa vào triệu chứng, đặc điểm phát sinh phát triển của tác nhân gây hại trên đồng ruộng - Dựa vào đặc điểm phát sinh, phát triển của tác nhân gây bệnh 5.4. Bài 4: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phân tích đƣợc triệu chứng gây hại - Nhận dạng chính xác hình thái dịch hại - Định danh đúng tên loài dịch hại. - Dựa vào tập tính sống, gây hại và triệu chứng đặc trƣng của loài dịch hại - Dựa vào hình dạng, giai đoạn sinh trƣởng của loài dịch hại - Dựa vào đặc điểm hình thái của dịch hại. 5.5. Bài 5: Quản lý dịch hại tổng hợp Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Áp dụng hợp lý biện pháp kỹ thuật canh tác trong quản lý dịch hại thanh long - Áp dụng hợp lý biện pháp sinh học - Áp dụng hợp lý biện pháp hóa học - Dựa vào điều kiện thực tế và kết quả đạt đƣợc - Dựa vào điều kiện thực tế và kết quả đạt đƣợc - Dựa vào điều kiện thực tế và kết quả đạt đƣợc. VI. Tài liệu tham khảo [1].Nguyễn Thị Thu Cúc, 2000. Côn trùng và nhện gây hại cây ăn trái vùng đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp phòng trị. Nhà xuất bản nông nghiệp. 85 [2]. Vũ Công Hậu, 1996. Trồng cây ăn quả ở Việt Nam. NXB NN [3]. Nguyễn Minh Châu, 2003. Sổ tay kỹ thuật trồng cây ăn quả ở miền trung và miền Nam. NXB NN. [4]. Phạm Văn Biên, 1998. Chuột hại lúa ở Việt Nam và phòng trừ tổng hợp. NXB Nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. [5]. Chi Cục BVTV TP Hồ Chí Minh, 2004. Hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV an toàn và hiệu quả. 86 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415 /QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Trần Chí Thành - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ 2. Phó chủ nhiệm: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Hà Chí Trực - Phó trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ 4. Các ủy viên: - Bà Trần Thị Xuyến, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Bà Đoàn Thị Chăm, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Nguyễn Thanh Bình, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Nguyễn Văn Thinh, Phó trƣởng phòng Nông nghiệp Chợ Gạo, Tiền Giang./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 5 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Thiết, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Phan Duy Nghĩa, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Bà Bà Kiều Thị Ngọc, Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Võ Hoài Chân, Phó giám đốc Trung tâm Giống nông nghiệp Bến Tre./.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_quan_ly_dich_hai_thanh_long.pdf