Giáo trình Mô đun: Kiểm tra, sửa chữa Pan ô tô

a. Tiến hành thử kích hoạt (hoạt động của rơ le C/OPN)

- Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3

- Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.

- Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Fuel

Pump / Spd.

- Kiểm tra hoạt động của rơle trong khi vận hành nó bằng cách dùng

máy chẩn đoán

OK: Có thể nghe thấy tiếng kêu hoạt động từ bơm xăng.

OK: Đi đến kiểm tra mạch tiếp theo trong bảng triệu chứng hư hỏng

Không nghe thấy tiếng hoạt động của bơm xăng đi kiểm tra tiếp phần b

- Tốt kiểm tra tiếp đến phần c

c. Kiểm tra ECM điện áp FC

- Bật khóa điện ON

- Đo điện áp của các giắc nối ECM

pdf 232 trang kimcuc 6300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun: Kiểm tra, sửa chữa Pan ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun: Kiểm tra, sửa chữa Pan ô tô

Giáo trình Mô đun: Kiểm tra, sửa chữa Pan ô tô
 1 
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ 
GIÁO TRÌNH 
Mô đun: KIỂM TRA- SỬA CHỮA 
PAN Ô TÔ 
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
(Ban hành kèm theo Quyết định số:...) 
 2 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể 
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo. 
 Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 39 
LỜI GIỚI THIỆU 
Trong nhiều năm gần đây tốc độ gia tăng số lượng và chủng loại ô tô ở 
nước ta khá nhanh. Nhiều kết cấu hiện đại đã trang bị cho ô tô nhằm thỏa mãn 
càng nhiều nhu cầu của giao thông vận tải. Trong đó có sửa chữa pan ô của ô 
tô hiện đại. Nó có tác dụng sửa chữa độ chính xác cao,và tối ưu. 
Để phục vụ cho học viên học nghề và thợ sửa chữa ô tô những kiến 
thức cơ bản cả về lý thuyết và thực hành bảo dưỡng, ửa chữa pan ô.Với mong 
muốn đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao gồm 3 chương: 
Bài 1: Hệ thống điều khiển động cơ 
Bài 2: Hệ thống điều khiển hệ thống phanh ABS 
Bài 3:Hệ thống điều khiển hộp số tự động 
Dạy nghề, sắp xếp triệu chứng hư hỏng, phương pháp, chẩn đoán, kiểm 
tra và quy trình thực hành sửa chữa. Do đó người đọc có thể hiểu một cách dễ 
dàng. 
Xin chân trọng cảm ơn Tổng cục Dạy nghề, khoa Động lực trường Cao 
đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp cũng như sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp 
đã giúp tác giả hoàn thành giáo trình này. 
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác 
giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau 
giáo trình được hoàn thiện hơn. 
Hà Nội, ngày..tháng. năm 2012 
Tham gia biên soạn 
1. Chủ biên: Hoàng Văn Lợi 
 Vũ Quang Anh 
 3 
MỤC LỤC 
 ĐỀ MỤC TRANG 
 Lời giới thiệu 
 Mục lục 
 Bài 1. Hệ thống điều khiển động cơ 
 Bài 2. Hệ thống điều khiển hệ thống phanh ABS 
 Bài 3. Hệ thống điều khiển hộp số tự động 
 4 
KIỂM TRA - SỬA CHỮA PAN Ô TÔ 
Mã mô đun: MĐ 39 
I. Mục tiêu của mô đun: 
 - Trình bày được các triệu chứng và nguyên nhân sai hỏng của các hệ 
thống: 
 - Mô tả, và giải thích được sơ đồ mạch điện của các hệ thống 
 - Nhận dạng được các bộ phận của hệ thống phanh ABS. 
 - Trình bày được phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sữa chữa những 
sai hỏng của các bộ phận các hệ thống. 
- Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo 
chính xác và an toàn. 
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô. 
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. 
II. Nội dung chính của mô đun 
Mã 
bài 
Tên chương 
mục/bài 
Loại bài 
dạy Địa điểm 
Thời lượng 
Tổng LT TH KT 
Bài 1 Hệ thống điều khiển động cơ Tích hợp 
Phòng học 
chuyên môn 40 8 30 2 
Bài 2 
Hệ thống điều 
khiển hệ thống 
phanh ABS 
Tích hợp Phòng học chuyên môn 25 3 21 1 
Bài 3 
Hệ thống điều 
khiển hộp số tự 
động 
Tích hợp Phòng học chuyên môn 25 3 21 1 
IV. Yêu cầu về đánh giá hoàn thành môn học/mô đun 
1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun: 
Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự 
luận, thực hành trong quá trình thực hiện các bài học có trong mô đun về kiến 
thức, kỹ năng và thái độ. 
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun: 
- Về Kiến thức: 
Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp trực tiếp hoặc trắc nghiệm tự 
luận của giáo viên, và tập thể giáo viên đạt các yêu cầu sau: 
+ Giải thích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng, phương 
pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa những sai hỏng của các bộ phận hệ 
thống. 
 5 
 + Qua các bài kiểm tra viết và trắc nghiệm đạt yêu cầu 60%. 
- Về kỹ năng: 
- Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên máy, qua quá trình 
thực hiện, qua chất lượng sản phẩm qua sự nhận xét, tự đánh giá của học sinh 
và của hội đồng giáo viên, đạt các yêu cầu sau: 
+ Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng và sửa chữa được các sai hỏng chi 
tiết, bộ phận của các hệ thống 
+ Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo 
chính xác và an toàn. 
 + Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh an toàn và hợp lý. 
+ Qua sản phẩm tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa và điều chỉnh đạt yêu 
cầu kỹ thuật 70% và đúng thời gian quy định. 
- Về thái độ: 
+ Được đánh giá trong quá trình học tập qua nhận xét của giáo viên, tự 
đánh giá của học sinh và tập thể giáo viên, đạt các yêu cầu sau: 
 + Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm 
trong bảo dưỡng, sửa chữa. 
 + Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng 
và đúng thời gian. 
+ Qua sự quan sát trực tiếp trong quá trình học tập và sinh hoạt của học 
sinh. 
 6 
BÀI 1: KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 
Mã bài: MĐ 39-01 
I. Mục tiêu 
- Đọc được các mạch điện của hệ thống điều khiển động cơ. 
- Thực hiên được kỹ năng kiểm tra của mạch điện. 
- Sử dụng máy chuẩn đoán đúng trình tự, yêu cầu kỹ thuật và an toàn. 
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong thực hành kiểm tra và sửa 
chửa pan ô tô. 
 - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. 
II. Nội dung 
1.1. HỆ THỐNG SFI (xe INNOVA) 
1.1.1 Mạch nguồn ECM 
1.1.1.1 Mô tả mạch điện 
Khi bật khoá điện ON, điện áp ắc quy được cấp đến cực IGSW của 
ECM. Tín hiệu ra “MREL” của ECM làm cho dòng điện chạy qua cuộn dây 
rơle MAIN, đóng các tiếp điểm của rơle MAIN và cấp nguồn đến cực +B của 
ECM 
Hình 1.1.1 
1.1.1.2 Trình tự kiểm tra 
a. Kiểm tra điện áp ECM (điện áp B) 
- Bật khoá điện ON. 
- Đo điện áp của các giắc nối ECM 
 7 
· Điện áp tiêu chuẩn 
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu 
chuẩn 
E9-1 (+B) - E12-
3 (E1) 
9 đến 14 V 
b. Kiểm tra dây điện(ECM – mát thân xe) 
- Ngắt giắc nối E12 của ECM 
- Đo điện trở giữa của giắc nối phía dây điện 
· Điện áp tiêu chuẩn 
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu 
chuẩn 
E12-3 (E1) - 
Mát thân xe 
Dưới 1 Ω 
. c. Kiểm tra ECM (điện áp IGSW) 
- Bật khóa điện on 
- Đo điện áp các giắc nối ECMN 
· Điện áp tiêu chuẩn 
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu 
chuẩn 
E9-9 (IGSW) - 
E12-3 (E1) 
9 đến 14 V 
d. Kiểm tra cầu chì (IGN) 
- Tháo cầu chì IGN ra khỏi hộp rơle và cầu chì bảng táplô 
- Đo điện trở giữa của cầu chì 
· Điện trở tiêu chuẩn: 
Dưới 1 Ω 
c. Kiểm tra cụm khóa điện 
- Ngắt giắc nối I9 của khóa điện 
- Đo điện trở của công tắc 
 8 
· Điện trở tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ 
đo 
Tình 
trạng 
công tắc 
Điều kiện 
tiêu chuẩn 
5 (AM2) - 6 
(IG2 
OFF 10 kΩ trở 
lên 
5 (AM2) - 6 
(IG2) 
ON Dưới 1 Ω 
f. Kiểm tra ECM (điện áp MREL) 
- Bật khóa điện ON 
- Đo điện áp của các giắc nối ECM 
· Điện áp tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ đo E9-8 (MREL) - 
E12-3 (E1) 
E9-8 (MREL) - 
E12-3 (E1) 
9 đến 14 V 
g. Kiểm tra cầu chì EFI 
- Tháo cầu chì EFIra khỏi hộp rơle và cầu chì khoang động cơ 
- Đo điện trở giữa của cầu chì 
· Điện trở tiêu chuẩn: 
Dưới 1 Ω 
h. Kiểm tra rơle tổ hợp (rơle AIN 
- Ngắt giắc rơle tổ hợp 1J ra khỏi hộp đầu nối khoang động cơ 
- Đo điện áp của rơle MAIN. 
· Điện áp tiêu chuẩn: 
Nối dụng 
cụ đo 
Điều kiện Điều kiện 
tiêu chuẩn 
1J-4 - 
Mát thân 
xe 
Khoá 
điện ON 
10 đến 14 V 
- Kiểm tra dây điện (rơle tích hợp,ECM mát thân xe) 
- Ngắt giắc rơle tổ hợp 1J ra khỏi hộp đầu nối khoang động cơ 
- Ngắt giắc nối E9 của ECM 
 9 
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện. 
· Điện trở tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ đo Điều kiện 
tiêu chuẩn 
1J-2 - E9-8 (MREL Dưới 1 Ω 
1J-4 - E9-1 (+B) Dưới 1 Ω 
1J-3 - Mát thân xe Dưới 1 Ω 
1J-2 - E9-8 (MREL) 
- Mát thân xe 
10 kΩ trở lên 
1J-4 hay E9-1 (+B) 
- Mát thân xe 
10 kΩ trở lên 
1.1.2 Mạch ra của VC 
1.1.2.1 Mô tả mạch điện 
 - Điện áp VC (5 V) được tạo ra trong ECM. Điện áp được dùng để cấp 
nguồn cho cảm biến vị trí bướm ga. 
 - Sơ đồ mạch điện 
Hình 1.1.2 
1.1.2.2 Trình tự kiểm tra 
a. Kiểm tra mạch đen MIL 
 - Kiểm tra rằng đèn MIL (đèn báo hư hỏng) sáng lên khi bật khoá điện 
ON 
Đèn: MIL sáng lên hệ thống tốt 
Đèn: MIL không sáng đến tiếp phần b 
b. Kiểm tra sự nối giữa máy chẩn đoán va ECM 
 - Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3 
 - Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON. 
 - Kiểm tra sự nối giữa máy chẩn đoán và ECM 
Kết quả: 
Điều kiện Đi đến 
Việc kết nối không thể A 
Việc kết nối không thể B 
 10 
A: Đi đến mạch đèn MIL 
B: Đi đến tiếp phần c 
c. Kiểm tra ECM (điện áp VC) 
- Bật khoá điện ON. 
- Đo điện áp của giắc nối ECM 
· Điện áp tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu 
chuẩn 
E12-18 (VC) - 
E12-3 (E1) 
Điện áp không 
bằng 5 V 
d. kiểm tra mạch đèn MIL (cảm biến vị trí bướm ga) 
- Ngắt giắc nối T1 của cổ họng gió 
- Bật khoá điện ON 
- Kiểm tra đèn MIL. 
Kết quả: 
Điều kiện Đi đến 
MIL luôn sáng A 
MIL không sáng B 
A: Thay thế cổ họng gió 
B: Kiểm tra dây điện như phần e 
e. Kiểm tra dây điện (ECM - mát thân xe) 
- Ngắt giắc nối T1 của cổ họng gió. 
- Ngắt giắc nối E12 của ECM. 
- Đo điện trở giữa của giắc nối phía dây điện 
· Điện trở tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu 
chuẩn 
E12-18 (VC) - 
Mát thân xe 
10 kΩ trở lên 
 Không đúng điện trở tiêu chuẩn sửa 
chữa hoặc thay dây điện và giắc nối. 
 Đúng như tiêu chuẩn thay thế ECM 
1.1.3 Mạch điều khiển bơm nhiên liệu 
1.1.3.1 Mô tả mạch điện 
- Khi động cơ đã được quay khởi động, dòng điện chạy từ cực ST2 của 
khoá điện đến cuộn dây rơle máy khởi động (Kí hiệu: ST), và dòng điện vẫn 
chạy từ cực STA của ECM (tín hiệu STA). 
 11 
 - Khi tín hiệu STA và tín hiệu NE được truyền đến ECM, Transitor 
công suất bật ON, dòng điện chạy đến cuộn dây rơle mở mạch (Đánh dấu: 
C/OPN), rơle mở mạch bật lên, nguồn được cấp đến bơm nhiên liệu và bơm 
hoạt động. 
 - Trong khi tín hiệu NE đang phát ra (động cơ đang nổ máy), ECM giữ 
Tr bật ON (rơle mở mạch ON) và bơm nhiên liệu được duy trì hoạt động. 
Hình 1.1.3 
1.1.3.2 Sơ đồ mạch điện 
 12 
Hình 1.1.3.1 
1.1.3.3 Trình tự kiểm tra 
· dùng máy chẩn đoán 
a. Tiến hành thử kích hoạt (hoạt động của rơ le C/OPN) 
 - Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3 
 - Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON. 
 - Vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Fuel 
Pump / Spd. 
 - Kiểm tra hoạt động của rơle trong khi vận hành nó bằng cách dùng 
máy chẩn đoán 
OK: Có thể nghe thấy tiếng kêu hoạt động từ bơm xăng. 
OK: Đi đến kiểm tra mạch tiếp theo trong bảng triệu chứng hư hỏng 
Không nghe thấy tiếng hoạt động của bơm xăng đi kiểm tra tiếp phần b 
 - Tốt kiểm tra tiếp đến phần c 
c. Kiểm tra ECM điện áp FC 
 - Bật khóa điện ON 
 - Đo điện áp của các giắc nối ECM 
b. Kiểm tra mạch nguồn ECM (xem mục 1.1.1) 
 - Không tốt sửa chữa hoặc thay thế ECM 
 13 
· Điện áp tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ 
đo 
Điều kiện tiêu 
chuẩn 
E9-25 (FC) - 
E12-3 (E1 
9 đến 14 V 
Đúng điện áp tiêu chuẩn đến bước 
kiểm tra bơm nhiên liệu 
Không đúng điện áp tiêu chuẩn kiểm tra tiếp đến phần d 
d. Kiểm tra rơ le tổ hợp (rơle C/OPN) 
- Tháo rơle tổ hợp ra hộp đầu nối khoang động cơ 
+ Dùng tô vít, tách hai khóa cài và ngắt rơle ra khỏi hộp đầu nối 
khoang động cơ 
- Đo điện áp của rơle C/OPN 
· Điện áp tiêu chuẩn: 
Nối cực Điều 
kiện 
Điều kiện 
tiêu chuẩn 
1J-8 - Mát 
thân xe 
Khoá 
điện ON 
10 đến 14 
V 
Không tốt thay thế rơle tổ hợp 
Kiểm tra dây điện rơle tổ hợp (rơle C/PON )- ECM 
e. Kiểm tra dây điện rơle tổ hợp (rơle C/PON )- ECM 
· Điện trở tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ đo Điều kiện 
tiêu chuẩn 
1J-2 - E9-8 
(MREL) 
Dưới 1 Ω 
1J-7 - E9-25 (FC) Dưới 1 Ω 
1J-2 hay E9-8 
(MREL) - Mát 
thân xe 
10 kΩ trở 
lên 
1J-7 hay E9-25 
(FC) - Mát thân xe 
10 kΩ trở 
lên 
- Ngắt giắc rơle tổ hợp 1J ra khỏi hộp đầu nối khoang động cơ (Xem trang 
 - Ngắt giắc nối E9 của ECM. 
 - Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện. 
 + Không tốt sửa chữa dây điệ hoặc giắc nối 
 + Tốt thay thế ECU 
 14 
f. Kiểm tra bơm nhiên liệu 
- Kiểm tra điện trở của bơm nhiên liệu. 
+ Đo điện trở giữa các cực 4 và 5. 
Điện trở tiêu chuẩn: 
 0.2 đến 3.0 Ω tại 20°C 
(68°F) Nếu kết quả không như tiêu 
chuẩn, hãy thay thế bơm nhiên liệu. 
- Kiểm tra hoạt động của bơm nhiên liệu. 
+ Cấp điện áp ắc quy vào các cực 4 và 5. Kiểm tra rằng bơm hoạt động. 
CHÚ Ý: Các phép thử này phải thực hiện trong vòng 10 giây để tránh 
làm cháy cuộn dây. 
Hãy giữ cho bơm nhiên liệu càng xa ắc quy càng tốt. Luôn bật và tắt 
điện áp phía ắc quy, không phải ở phía bơm nhiên liệu. 
Nếu bơm không hoạt động, hãy thay thế bơm nhiên liệu. 
h. Kiểm tra dây điện (bơm nhiên liệu rơle tổ hợp rơle C/OPN-mát thân xe) 
 - Ngắt giắc rơle tổ hợp 1J ra khỏi hộp đầu nối khoang động cơ 
 - Ngắt giắc nối F13 của bơm nhiên liệu. 
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện 
· Điện trở tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu 
chuẩn 
1J-8 - F13-4 Dưới 1 Ω 
F13-5 - Mát 
thân xe 
Dưới 1 Ω 
1J-8 hay F13-4 
- Mát thân xe 
10 kΩ trở lên 
Không tốt sửa chữa dây điệ hoặc giắc 
nối Tốt thay thế ECU 
· Khi không dùng máy chẩn đoán 
- Kiểm tra hoạt động của bơm nhiên liệu 
- Kiểm tra hoạt động của bơm nhiên liệu 
- Kiểm tra mạch nguồn ECU 
- Kiểm tra ECM điện áp FC 
- Kiểm tra bơm nhiên liệu 
- Kiểm tra rơle tổ hợp rơle C/OPN 
- Kiểm tra đây điện rơle tổ hợp rơle C/OPN – ECM 
 15 
1.1.4 Mạch phun nhiên liệu 
1.1.4.1 Mô tả mạch điện 
 - Các vòi phun được bố trí trên đường ống nạp. Chúng phun nhiên liệu 
vào các xylanh dựa trên tín hiệu từ ECM 
 - Sơ đồ mạch 
Hình 1.1.4 
1.1.4.2 Trình tự kiểm tra 
a. Kiểm tra ECM (điện áp #10, #20, #30, #40) 
 - Bật khoá điện ON. 
 - Đo điện áp của các giắc nối ECM. 
GỢI Ý: Tham khảo: kiểm tra bằng máy đo hiện sóng. 
 16 
· Điện áp tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ đo Điều kiện 
tiêu chuẩn 
E11-6 (#10) - E12-7 
(E01) 
9 đến 14 V 
E11-5 (#20) - E12-7 
(E01) 
9 đến 14 V 
E11-2 (#30) - E12-7 
(E01) 
9 đến 14 V 
E11-1 (#40) - E12-7 
(E01) 
9 đến 14 V 
- Kiểm tra dạng sóng của các giắc ECM. 
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn 
E11-6 (#10) - E12-7 (E01) Dạng sóng đúng như trong hình vẽ 
E11-5 (#20) - E12-7 (E01) Dạng sóng đúng như trong hình vẽ 
E11-2 (#30) - E12-7 (E01) Dạng sóng đúng như trong hình vẽ 
E11-1 (#40) - E12-7 (E01) Dạng sóng đúng như trong hình vẽ 
b. Kiểm tra cụm vòi phun nhiên liệu điện trở 
 - Đo điện trở giữa các cực. 
· Điện trở tiêu chuẩn: 
11.6 đến 12.4 Ω tại 20°C (68°F) 
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, 
hãy thay thế vòi phun. 
 17 
c. Kiểm tra lượng phun và sự rò rỉ 
LƯU Ý: Phép thử này có nhiên liệu áp suất cao và điện.Hãy đặc biệt 
chú ý đến an toàn khi thao tác với các bộ phận nhiên liệu và điện. Thực hiện 
phép thử này ở địa điểm an toàn và tránh nơi có lửa. Không được hút thuốc. 
 - Lắp SST vào như trên hình vẽ. 
- Xả áp suất của hệ thống nhiên liệu 
LƯU Ý: Không được tháo bất kỳ bộ phận nào của hệ thống nhiên liệu khi 
chưa xả áp suất trong hệ thống nhiên liệu. 
Thậm chí sau khi đã xả áp suất nhiên liệu, hãy đặt một miếng giẻ hay 
tương đương quanh chỗ lắp khi bạn tách chúng ra để giảm rủi ro do nhiên 
liệu phun ra cho chính bạn hoặc trong khoang động cơ. 
 + Ngắt cáp ra khỏi cực âm của ắc quy. 
LƯU Ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khỏi cực âm ắc quy để 
tránh kích nổ túi khí. 
 + Hãy tháo tấm ốp bậu cửa bên phía người lái 
- Dùng một tô vít, nhả khớp 7 vấu 
GỢI Ý: Quấn băng dính lên đầu t ... . 
7) Đề máy 2 đến3 lần trong vòng 5 giây để cặn bẩn bắn ra ngoài khỏi 
kim phun. 
8) Xiết chặt ê u theo tiêu chuẩn kỹ thuật. 
Hình 5.19. Xả nhiên liệu và cặn bẩn ra khỏi ống cao áp và vòi phun. 
i. Kiểm tra mã chẩn đoán bằng máy cầm tay: 
Nối máy kiểm tra cầm tay vào giắc kiểm tra 
Hình 5.20. Cách kết nối máy chẩn đoán. 
- Kiểm tra giữ liệu trong ECU theo các lời nhắc trên màn hình của máy 
chẩn đoán. 
 215 
- Đo các giá trị của các cực ECU bằng máy chẩn đóan cầm tay. 
- Nối hộp ngắt và máy kiểm tra cầm tay vào giắc kiểm tra. 
- Đọc các giá trị đầu vào và đầu ra theo các lời nhắc trên màn hình máy 
kiểm tra 
Chú ý: 
- Máy kiểm tra cầm tay có chức năng chụp nhanh. Nó ghi lại các giá trị 
đo và có tác dụng trong việc chẩn đoán các hư hỏng chập chờn. 
- Xem hướng dẫn sử dụng của máy cầm tay để biết thêm chi tiết. 
* Cách xoá mã chẩn đoán: 
- Bật công tắc máy sang vị trí OFF. 
- Tháo cầu chì EFI hoặc tháo cọc âm ắc quy ít nhất là 30 giây. 
- Cho động cơ vận hành và kiểm tra lại. 
BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ 2KD-FTV 
Mã DTC Hạng Mục Phát Hiện 
(1) (2) 
P0087/49 Áp suất ống phân phối/hệ thống - Quá Thấp 
P0088/78 Áp suất ống phân phối/hệ thống - Quá Cao 
P0093/78 Phát hiện được rò rỉ hệ thống nhiên liệu - Rò rỉ nhiều 
P0095/23 Mạch Cảm biến Nhiệt độ Khí nạp 2 
P0097/23 Mạch Cảm biến Nhiệt độ Khí nạp 2 - Tín hiệu vào Thấp 
P0098/23 Mạch Cảm biến Nhiệt độ Khí nạp 2 - Tín hiệu vào Cao 
P0105/31 Mạch áp suất tuyệt đối/ áp suất không khí 
P0107/35 Đầu vào mạch áp suất tuyệt đối/áp suất không khí thấp 
P0108/35 Đầu vào mạch áp suất tuyệt đối/áp suất không khí cao 
P0110/24 Mạch Cảm biến Nhiệt độ Khí nạp 
P0112/24 Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp Tín Hiệu Vào Thấp 
P0113/24 Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp Tín Hiệu Vào Cao 
P0115/22 Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ 
P0117/22 
Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ - Tín Hiệu Vào 
Thấp 
P0118/22 
Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ - Tín Hiệu Vào 
Cao 
P0120/41 Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc A Hư Hỏng Mạch 
P0122/41 
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "A" 
- Tín Hiệu Thấp 
 216 
(1) (2) 
P0123/41 
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "A" 
- Tín Hiệu Cao 
P0168/39 Nhiệt độ nhiên liệu quá cao 
P0180/39 Mạch cảm biến nhiệt độ nhiên liệu "A" 
P0182/39 Tín hiệu vào của cảm biến nhiệt độ nhiên liệu "A" thấp 
P0183/39 Tín hiệu vào của cảm biến nhiệt độ nhiên liệu "A" cao 
P0190/49 Mạch cảm biến áp suất nhiên liệu 
P0192/49 Đầu vào mạch cảm biến áp suất ống nhiên liệu thấp 
P0193/49 Đầu vào mạch cảm biến áp suất ống nhiên liệu cao 
P0200/97 Mạch vòi phun/Hở mạch 
P0335/12 Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A" 
P0339/13 Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A" Chập Chờn 
P0340/12 
Mạch "A" cảm biến vị trí trục cam (Thân máy 1 hay Cảm 
biến đơn) 
P0400/71 Dòng tuần hoàn khí xả 
P0405/96 Tín hiệu vào của mạch cảm biến Tuần hoàn khí xả "A" thấp 
P0406/96 Tín hiệu vào của mạch cảm biến Tuần hoàn khí xả "A" cao 
P0488/15 
Phạm vi/Tính năng điều khiển vị trí bước ga tuần hoàn khí 
xả 
P0500/42 Cảm biến tốc độ xe A 
P0504/51 Tương Quan Công Tắc Phanh "A" / "B" 
P0606/89 Bộ vi xử lý ECM / PCM 
P0607/89 Tính năng mođun điều khiển 
P0627/78 Mạch Điều Khiển Bơm Nhiên Liệu/ Hở 
P1229/78 Hệ thống bơm nhiên liệu 
P1601/89 Mã Hiệu Chỉnh Vòi Phun 
P1611/17 Hỏng xung hoạt động 
P2120/19 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" 
P2121/19 
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" 
- Tính Năng / Phạm Vi Đo 
P2122/19 
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" 
- Tín Hiệu Thấp 
P2123/19 
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" 
- Tín Hiệu Cao 
 217 
(1) (2) 
P2125/19 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "E" 
P2127/19 
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "E" 
- Tín Hiệu Thấp 
P2128/19 
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "E" 
- Tín Hiệu Cao 
P2138/19 
Sự Tương Quan Giữa Điện áp Của Cảm Biến Vị Trí Bàn 
Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" / "E" 
P2226/A5 Mạch áp suất không khí 
P2228/A5 Đầu vào mạch áp suất không khí thấp 
P2229/A5 Đầu vào mạch áp suất không khí cao 
U0001/A2 Đường truyền CAN tốc độ cao 
5.4 Kiểm tra hệ thống nguồn cho ECU động cơ 
5.4.1 Sơ đồ mạch nguồn cho ECU động cơ. 
 218 
Hình 5.21. Sơ đồ mạch nguồn ECU của động cơ xe KIA Carens CRDI. 
Sơ đồ mạch nguồn ECU của động cơ 1KD - FTV trên xe HILUX 
Nguyên lý hoạt động. 
Khi bật khóa điện ON, điện áp dương được cấp đến cực IGSW của 
 219 
ECM. Tín hiệu ra từ cực MREL của ECU chạy qua cuộn dây của rơle EFI ra 
mát tạo ra từ trường hút tiếp điểm của rơle đóng lại, khi đó sẽ có dòng điện từ 
dường ắc quy qua cầu chì chính EFI MAIN qua cầu chì EFI No.2 cấp nguồn 
cho ECM qua cực +B và +B2 của ECM. 
 Quy trình kiểm tra. 
1) Kiểm tra điện áp tại cực +B của ECM 
a) Bật khóa điện ON 
b) Đo điện áp của gắc ECM 
Điện áp tiêu chẩn 
Nối dụng cụ kiểm tra Điều kiện 
tiêu chuẩn 
E5-1 (+B) - E7-7 (E1) 9 đến 14 V 
Nếu tốt: Tiến hành kiểm tra tiếp theo bảng triệu chứng hư hỏng. 
Nếu không tốt kiểm tra tiếp: 
2) Kiểm tra dây điện và giắc nối giữa 
 220 
ECM và mát thân xe 
a) Ngắt giắc E7 của ECM 
b) Đo điện trở phía dây dẫn 
Điện trở tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ kiểm 
tra 
Điều kiện tiêu 
chuẩn 
E7-7 (E1)- Mát 
thân xe 
Dưới 1 Ω 
Nếu không tốt thì sửa chữa hoặc thay thế dây dẫn và giắc nối. 
Nếu tốt 
3) Kiểm tra điện áp tại chân IGSW của ECM 
a) Bật khóa điện ở vị trí ON 
b) Đo điện áp của giắc điện 
ECM 
Điện áp tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ 
kiểm tra 
Điều kiện tiêu 
chuẩn 
E5-9 (IGSW) - 
E7-7 (E1) 9 đên 14 V 
Nếu tốt đến bước 6. 
Nếu không tốt kiểm tra tiếp. 
4) Kiểm tra cầu chì IGN 
a) Tháo cầu chì IGN từ bảng 
cầu chì J/B. 
b) Đo điện trở của cầu chì. 
Điện trở tiêu chuẩn: 
Dưới 1 Ω 
Nếu không tốt: Kiểm tra tất các các dây dẫn và giắc nối đễn cầu chì và 
thay thế cầu chì. 
Nếu tốt thì kiểm tra tiếp: 
 221 
5) Kiểm tra cụm khóa điện. 
a) Ngắt giắc nối khóa điện I9 
b) Đo điện trở của khóa điện 
Điện trở tiêu chuẩn 
Nối dụng cụ 
kiểm tra 
Vị trí 
công tắc 
Điều kiện 
tiêu chuẩn 
5 (AM2) - 6 (IG2) Khóa 10 kΩ hoặc lớn hơn 
5 (AM2) - 6 (IG2) ON Dưới 1 Ω 
Nếu không tốt hãy thay thế cụm khóa điện 
Nếu tốt thì kiểm tra tiếp: 
6) Kiểm tra điện áp chân MREL của ECM 
a) Bật khóa điện ON 
b) Đo điện áp của giắc nối 
ECM 
Điện áp tiêu chuẩn: 
Nối dụng cụ kiểm 
tra 
Điều kiện 
tiêu chuẩn 
E5-8 (MREL) - E7-7 (E1) 9 đến 14 V 
Nếu không tốt thì thay thế ECM 
Nếu tốt kiểm tra tiếp 
7) Kiểm tra cầu chì EFI 
a) Tháo cầu chì EFI từ hộp 
cầu chì khoang động cơ J/B. 
b) Đo điện trở của cầu chì 
Điện trở tiêu chuẩn: 
Dưới 1 Ω 
Nếu không tốt: Kiểm tra tất các các dây dẫn và giắc nối đễn cầu chì và 
thay thế cầu chì. 
Nếu tốt thì kiểm tra tiếp: 
8) Kiểm tra cụm rơle tổ hợp (Main rơle) 
a) Tháo cụm rơle tổ hợp từ 
hộp cầu chì khoang động cơ J/B. 
b) Ngắt giắc nối 1J trên 
rơle tổ hợp. 
c) Đo điện áp của MAIN 
rơle. 
Điện áp tiêu chuẩn: 
 222 
Kết nối kiểm tra Vị trí công tắc Điều kiện tiêu chuẩn 
1J- 4 – Mát thân xe ON 10 đến 14 V 
Nếu không tố hãy thay thế ECM 
Nếu tốt hãy tiến hành kiểm tra tiếp. 
9) Kiểm tra dây điện giữa Main rơle 
và ECM 
a) Ngắt giắc nối 1J cụm rơle tổ 
hợp từ hộp cầu chì khoang động cơ 
J/B. 
b) Ngắt giắc nối E5 của ECM 
c) Đo điện trở của dây điện phí 
giắc nối. 
Điện trở tiêu chuẩn: 
Kết nối kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn 
1J-4 - E5-1 (+B) Dưới 1 Ω 
1J-4 or E5-1 (+B) – 
Mát thân xe 
10 kΩ lớn 
hơn 
Nếu không tốt hãy sửa chữa hoặc thay thế dây điện và giắc nối (MAIN 
RƠLE - ECM) 
Nếu tốt hãy hãy sửa chữa hoặc thay thế dây điện và giắc nối (Cực+B 
của ECM – cực dương của ắc quy) 
5.5 Đo kiểm tra và lấy kết quả 
5.5.1 Kiểm tra khí xả động cơ 
Sử dụng thiết bị phân tích tổng hợp Brain Bee để phân tích khí xả của 
động cơ. 
Hâm nóng động cơ đến nhiệt độ làm việc. 
Khởi động thiết bị Brain Bee, khởi động modun phân tích khí xả. 
Kích chọn vào biểu tượng Pit 1 win 
 223 
Kích chọn F2 
SMOKE ANALYSIS 
Kích chọn F1 
CONTINUOUS TEST 
F1.Chọn chế độ in kết quả. 
F2: Hiệu chỉnh lại giá trị đo. 
F3: Nhập thông tin về xe 
F4: Lựa chon loại nhiên liệu 
xe. 
F5: Chon số xy lanh 
F6: Chon số kỳ 
F7: 
F8: Chon kiểu màn hình hiển 
thị 
Sau khi thiết bị thực hiện việc tự động hiệu chỉnh ta sẽ đưa đầu lấy khí 
mẫu vào ống xả của xe. Khi các giá trị được hiển thị trên màn hình LCD ta có 
thể đọc kết quả hoặc in. 
 224 
5.5.2 Đo kiểm tra điện trở vòi phun. 
a. Kiểm tra vòi phun 
Hình 2.22. Sơ đồ mạch điều khiển vòi phun. 
* Kiểm tra dây dẫn 
1) Kiểm tra hở mạch hay ngắn 
mạch giữa ECM và vòi phun 
- Ngắt giắc kết nối ECM 
- Ngắt giắc kết nối vòi phun 
- Khóa điện OFF 
Tốt [ Chuyển sang bước 2 
 Không tốt [ sửa chữa dây dẫn 
2) Kiểm tra hở mạch hay ngắn 
mạch giữa ECM và vòi phun 
- Ngắt giắc kết nối ECM 
- Ngắt giắc kết nối vòi phun 
- Khóa điện OFF 
Tốt [ Kết thúc sửa chữa 
 Không tốt [ sửa chữa dây dẫn 
* Kiểm tra điện trở vòi phun 
- Tháo giắc kết nối với vòi phun 
- Đo điện trở giữa các cực số (1) 
và số (2) 
- Kết nối lại giắc vòi phun 
5.5.3 Nhập mã khi thay mới vòi phun và ECU 
 225 
a. Thay vòi phun (bằng thiết bi HI-SCAN) 
Vòi phun và ECU 
Hình 2.23. Thay thế vòi phun (bằng thiết bi HI-SCAN). 
1) Tháo vòi phun theo trình tự tháo. 
2) Lắp vòi phun mới. 
3) Trước khi nối mạch điện vào vòi phun . Sau khi lắp vòi phun, ghi giá 
trị bù Công tắc dừngcủa đầu nối trên vòi phun. 
4) Nhập vào giá trị bù Công tắc dừngvào trong ECU sau khi nối đầu 
nối vòi phun và bật công tắc. Và sau đó, nhập vào giá trị bù trước đó vào thủ 
tục của các xi lanh. 
Khi thay vòi phun, giá trì bù Công tắc dừngcủa vòi phun phải được 
nhập vào. Nếu giá trị bù được đánh dấu không được nhập vào ECU, sự thực 
hiện động cơ có thể bị hỏng à có thể có những vấn đề trong khí thải ra. 
Nếu sự nhập giá trị bù Công tắc dừngbị lỗi hay không chính xác, kiểm 
tra đèn cảnh báo động cơ phải sáng hay nguồn động cơ phải giảm. 
- Nếu sự nhập vào không thực hiện được: DTC P0602 
- Nếu sự nhập vào không chính xác: DTC P0611 
- Nếu giá trị Công tắc dừnglà không đúng: DTC P0612 
b. Thay ECU (bằng thiết bi HI-SCAN) 
1) Chìa khóa phải được tắt trước khi thay ECU. Ngược lại, ECU có thể 
không hoạt động hay có sự cố. 
 226 
2) Khi thay ECU, dữ liệu ECU của xe tương ứng phải được nhập vào 
bằng Hi-scan. Tham khảo chỉ dẫn trong Hi-scan cho chi tiết đến tiến trình. 
3) Khi thay ECU, giá trị bù Công tắc dừngcủa vòi phun được lắp hiện 
thời phải được nhập vào bằng Hi-scan. 
4) Khi nhập giá trị bù Công tắc dừngvòi phun, chìa khóa phải được mở. 
5) Như đầu vào của giá trị bù Công tắc dừngvòi phun, tham khảo chỉ 
dẫn ở Hi-scan. 
6) Khi sự nhập giá trị bù Công tắc dừngvòi phun hoàn tất, tắc chìa khóa 
địên và mở nó lại sau khi nghe âm thanh lách cách từ rờle (khoảng 10 giây 
sau đó). 
7) Thực hiện [khởi tạo học bơm] ở thiết bị kiểm tra cần kích. 
Khi thay vòi phun hay ECU, giá trị bù Công tắc dừngcủa vòi phun phải 
được nhập vào. Nếu gí trị bù không được nhập vào ECU, hiệu suất động cơ 
hỏng và có thể có vấn đề trong khí thải ra. 
Nếu sự nhập vào giá trị bù Công tắc dừng bị lỗi hay không chính xác, 
kiểm tra đèn cảnh báo động cơ phải sáng hay nguồn động cơ phải giảm. 
- Nếu sự nhập vào không thực hiện: DTC P0602 
- Nếu sự nhập vào không chính xác: DTC P0602 
c. Thay vòi phun bằng IT II của TOYOTA 
Cài đặt lại thông số hiệu chỉnh lượng phun cho vòi phun 
Khái quát hoạt động đăng ký 
Cài đặt lại thông số hiệu chỉnh lượng phun cho vòi phun 
Đăng ký thông số hiệu chỉnh lượng phun cho vòi phun (sau khi thay 
thế) 
 227 
Kết nối máy kiểm tra thông minh với xe. 
1) Tắt khóa điện ở vị trí OFF 
2) Nối máy kiểm tra thông minh với xe. 
3) Bật khóa điện ON và annx nút khởi động thiết bị ON. 
Chọn: Powertrain/ Engine and ECT /Utility /Injector Compensation/ 
Bấm “Next”/ Bấm “Next”/ Chọn “Set Compensation Code”/ Bấm “Next”/ 
Chọn số xy lanh/ Bấm “Next”/ Bấm “Input” (nhập thông số vào máy chẩn 
đoán) Bấm “Open”(Nhập thông số lưu) 
- Hãy nhập dãy số với 30 chữ số trên 
đây theo thứ tự vào ô bên cạnh. 
- Sau khi nhập xong hãy soát lại lỗi 
một lần nữa cho đúng rồi bấm OK. 
Bấm “Input” (Nhập thông số vào máy chẩn đoán) 
Bấm “Open”(Nhập thông số lưu) 
Tiếp theo bấm “Open”để kiểm tra thông số hiệu chỉnh nhập đúng chưa/ 
Bấm “Next”để cài đặt 
 228 
Với các vòi phun khác khi thay mới đều thực hiện như vậy. 
5.5.4 Đo kiểm tra điện trở cảm biến trục cơ. 
Hình 2.24. Sơ đồ mạch cảm biến vị trí trục cơ. 
* Kiểm tra dây dẫn 
1) Kiểm tra nối mát 
- Ngắt giắc kết nối 
Tốt [ chuyển sang bước 2 
Không tốt [ sửa chữa dây dẫn 
 229 
2) Đo điện áp nguồn cung cấp 
- Ngắt giắc kết nối 
- Khóa điện: ON 
- Đo điện áp: 4.8 – 5.2 V 
Tốt [ Kết thúc sửa chữa 
Không tốt [ sửa chữa dây dẫn 
* Kiểm tra cảm biến 
1) Tháo giắc kết nối của cảm biến 
2) Đo điện trở giữa cực số 1 và cực số 2 
Điện trở: 0.65- 1.00 kΩ 
Nếu giá trị không đúng như tiêu chuẩn thay thế cảm biến 
* Khe hở giữa cảm biến và răng rô to là: 0.5 – 1.5mm 
Lắp cảm biến và xiết đúng mô men tiêu chuẩn: 0.4 – 0.6 kg.m 
 Cảm biến TDC cảm đoán (điểm chết trên) của hành trình nén xi-lanh số 1 và 
4, và sau đó nó chuyển đổi thành xung tín hiệu và sau đó nhập nó vào bộ ECU. 
Sau đó, ECU thiết lập chuỗi 
chức năng phun nhiên liệu dựa trên 
các tín hiệu. Cảm biến góc tay quay 
(vị trí pittông) và chuyển nó sang tín 
hiệu xung và sau đó đưa nó vào bộ 
ECU. Sau đó, ECU tính tốc độ động 
cơ dựa trên tín hiệu và điều chỉnh thời 
chuẩn phun nhiên liệu và thời chuẩn 
đánh lửa. 
 Hình 2.25. Vị trí lắp cảm biến trục cam. 
* Sơ đồ mạch điện cảm biến vị trí trục cam 
 230 
Hình 2.26. Sơ đồ mạch cảm biến vị trí trục cam. 
* Kiểm tra dây dẫn 
1) Đo điện áp nguồn cung cấp 
- Ngắt giắc kết nối 
- Khóa điện: ON 
- Đo điện áp: Điện áp bằng điện áp 
ắc quy: 
 Tốt [ chuyển sang bước 2) 
 Không tốt [ sửa chữa dây dẫn 
2) Kiểm tra nối mát cảm biến 
- Ngắt giắc kết nối 
Tốt [ chuyển sang bước 3) 
Không tốt [ sửa chữa dây dẫn 
3) Kiểm tra ngắn mạch dây dẫn hay 
ngắn mạch với mát giữa cảm biến và 
ECM 
- Ngắt giắc kết nối 
Tốt [ Kết thúc sửa chữa 
Không tốt [ sửa chữa dây dẫn 
 231 
5.5.5 Đo điện trở cảm biên nhiệt độ nước. 
a) Tháo cảm biến 
- Ngắt mát ắc quy 
- Tháo giắc cảm biến 
- Sử dụng dụng cụ chuyên dụng tháo cảm biến 
b) Kiểm tra 
Hình 2.27. Sơ đồ mạch cảm biến nhiệt độ nước động cơ. 
1) Kiểm tra nối mát cảm biến 
Sử dụng đồng hồ và đo như hình vẽ 
Tốt [ chuyển sang bước 2 
Không tốt [ sửa chữa dây dẫn 
2) Kiểm tra ngắn mạch dây dẫn 
giữa ECM và cảm biến ECT 
- Tốt [ Kêt thúc sửa chữa 
- Không tốt [ Sửa chữa dây dẫn 
3) Kiểm tra cảm biến 
- Sử dụng thiết bị để kiểm tra nhiệt độ làm việc của cảm biến 
4) Sử dụng đồng hồ đo điện trở của cảm biến 
Nhúng phần cảm nhiệt của cảm biến nhiệt độ chất làm mát động cơ vào 
nước nóng và kiểm tra điện trở 
 232 
Hình 2.28. Kiểm tra điện trở cảm biến nhiệt độ nước. 
Nếu điện trở không như tiêu chuẩn hãy thế cảm biến 
c) Lắp cảm biến 
- Bôi locktite 962T hay tương đương quanh bu-lông. 
- Lắp cảm biến nhiệt độ chất làm mát và xiết với lực quy định. 
 Lực xiết quy định: 3.0~4.0kgf.m 
- Lắp giắc kết nối 
- Lắp mát ắc quy 
- Sử dụng thiết bị kiểm tra và xóa lỗi 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_kiem_tra_sua_chua_pan_o_to.pdf