Giáo trình Mô đun: Chuẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô

Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun:

- Vị trí: mô đun được bố trí dạy sau các mô đun: MH 07, MH 08, MH 09, MH

10, MH 11, MH 12, MH 13, MH 14, MH 15, MH 16, MH 17, MĐ 18, MĐ 19,

MĐ 20, MĐ 21, MĐ 22, MĐ23, MĐ 24, MĐ 25, MĐ 26, MĐ 27, MĐ 28, MĐ

29, MĐ 30, MĐ 31, MĐ 32, MĐ 33, MĐ 34, MĐ 35, MĐ 36, MĐ 37.

- Ý nghĩa: mô đun cung cấp cho người học những kiến thức cơ sở về trạng

thái kỹ thuật ô tô; giúp cho người học phân tích, tổng hợp và đánh giá được

trạng thái kỹ thuật thông qua những hiện tượng hư hỏng của các bộ phận, hệ

thống trên ô tô.

- Vai trò: là mô đun kỹ thuật cơ sở bắt buộc.

Mục tiêu của mô đun:

+ Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của công việc chẩn đoán kỹ thuật

trong ô tô và động cơ.

+ Giải thích và phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng của

các bộ phận trong động cơ và trong ô tô.

+ Chẩn đoán phát hiện và kết luận chính xác các sai hỏng của các hệ thống và

bộ phận của động cơ ô tô.

+ Sử dụng đúng dụng cụ kiểm tra, chẩn đoán đảm bảo chính xác và an toàn.

+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.

+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ.

pdf 87 trang kimcuc 5180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun: Chuẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun: Chuẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô

Giáo trình Mô đun: Chuẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô
1 
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ 
GIÁO TRÌNH 
Mô đun: Chẩn đoán trạng thái 
kỹ thuật ô tô. 
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
(Ban hành kèm theo Quyết định số:...) 
HÀ NỘI 2012 
2 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: 
 Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể 
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo. 
 Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 38. 
3 
MỤC LỤC 
BÀI 1. KHÁI NIỆM CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TRẠNG 
THÁI KỸ THUẬT Ô TÔ. ............................................................................... 11 
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN TRẠNG THÁI KỸ THUẬT Ô 
TÔ. ................................................................................................................... 11 
1.1 Khái niệm về chẩn đoán kỹ thuật. ........................................................... 11 
1.2 Các định nghĩa trong chẩn đoán kỹ thuật ô tô. .......................................... 12 
1.3 Công nghệ chẩn đoán. ............................................................................... 13 
1.3.1 Sơ đồ quá trình chẩn đoán. ..................................................................... 13 
1.3.2 Phân loại chẩn đoán theo công nghệ chẩn đoán. .................................... 15 
2. THÔNG SỐ KẾT CẤU, THÔNG SỐ CHẨN ĐOÁN. .............................. 15 
2.1 Các thông số kết cấu: ................................................................................. 15 
2.2 Thông số chẩn đoán. .................................................................................. 16 
3. LOGIC TRONG CHẨN ĐOÁN. ................................................................ 17 
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN. ...................................................... 18 
4.1 Các phương pháp chẩn đoán đơn giản. ..................................................... 18 
4.1.1 Thông qua cảm nhận của các giác quan con người................................ 18 
4.1.2 Thông qua dụng cụ đo. .......................................................................... 20 
4.2 Phương pháp tự chẩn đoán. ....................................................................... 23 
4.2.1 Khái niệm về tự chẩn đoán: .................................................................... 23 
4.2.2 Nguyên lý hình thành hệ thống tự chẩn đoán. ....................................... 23 
4.2.3 Các hình thức giao tiếp người - xe. ........................................................ 24 
BÀI 2. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CHUNG Ô TÔ. ............ 26 
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA CHẨN ĐOÁN KỸ THUẬT CHUNG Ô 
TÔ. ................................................................................................................... 26 
1.1 Khái niệm: ................................................................................................. 26 
1.2 Yêu cầu. ..................................................................................................... 26 
2. QUY TRÌNH VÀ THỰC HÀNH CHẨN ĐOÁN Ô TÔ. ........................... 26 
2.1 Các yếu tố làm giảm độ tin cậy. ................................................................ 27 
2.2 Qui luật biến đổi độ tin cậy theo thời gian sử dụng. ................................. 27 
2.2.1 Độ tin cậy và cường độ hư hỏng của ô tô khi không sửa chữa lớn. ....... 27 
2.2.2 Cường độ hư hỏng và số lần sửa chữa lớn của ô tô. .............................. 28 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 29 
BÀI 3. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CƠ CẤU KHUỶU 
TRỤC THANH TRUYỀN. ............................................................................. 30 
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN. ............................... 30 
4 
1.1 Nhiệm vụ. .................................................................................................. 30 
1.2 Yêu cầu. ..................................................................................................... 30 
1.3 Các phương pháp chẩn đoán tình trạng kỹ thuật cơ cấu trục khuỷu thanh 
truyền. .............................................................................................................. 30 
1.3.1 Kiểm tra thanh truyền (tay biên). ........................................................... 30 
1.3.2 Kiểm tra trục khuỷu. ............................................................................... 31 
2. QUY TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN 
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN.
 ......................................................................................................................... 31 
2.1 Qui trình kiểm tra. ..................................................................................... 31 
2.1.1 Kiểm tra cong, xoắn thanh truyền. ......................................................... 31 
2.1.2 Kiểm tra trục khuỷu. ............................................................................... 32 
2.2 Thực hành sử dụng thiết bị. ....................................................................... 33 
2.2.1 Thực hành kiểm tra cong, xoắn thanh truyền. ........................................ 33 
2.2.2 Thực hành kiểm tra trục khuỷu. ............................................................. 34 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 36 
BÀI 4. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT ...................................... 37 
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ. ..................................................................... 37 
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ. ................................. 37 
1.1 Nhiệm vụ. .................................................................................................. 37 
1.2 Yêu cầu. ..................................................................................................... 37 
1.3 Các phương pháp chẩn đoán. .................................................................... 38 
1.3.1 Chẩn đoán qua khả năng hoạt động của động cơ. .................................. 38 
1.3.2 Chẩn đoán qua khả năng sai lệch pha phối khí. ..................................... 38 
1.3.3 Chẩn đoán qua tiếng gõ. ......................................................................... 38 
1.3.4 Chẩn đoán qua các hiện tượng khác. ...................................................... 39 
2. QUY TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN 
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ. ...................... 39 
2.1 Qui trình chẩn đoán. .................................................................................. 39 
2.2 Thực hành sử dụng thiết bị. ....................................................................... 40 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 41 
BÀI 5. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT ...................................... 42 
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU. ............................................................................ 42 
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU. ........................................ 42 
5 
1.1 Hệ thống nhiên liệu xăng. .......................................................................... 42 
1.1.1 Nhiệm vụ. ............................................................................................... 42 
1.1.2 Yêu cầu. .................................................................................................. 42 
1.2 Hệ thống nhiên liệu diesel. ........................................................................ 42 
1.2.1 Nhiệm vụ. ............................................................................................... 42 
1.2.2 Yêu cầu. .................................................................................................. 42 
1.3 Các phương pháp chẩn đoán. .................................................................... 42 
2. QUY TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN 
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU XĂNG. ................. 44 
2.1 Kiểm tra cụm bơm xăng. ........................................................................... 44 
2.2 Kiểm tra bộ đo mức nhiên liệu. ................................................................. 44 
2.3 Kiểm tra vòi phun nhiên liệu. .................................................................... 45 
1.3.1 Chẩn đoán qua các trạng thái làm việc của động cơ. ............................. 46 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 46 
4. QUY TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN 
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DIESEL ............... 46 
4.1 Trình tự kiểm tra, điều chỉnh vòi phun bằng thiết bị KP - 1609. .............. 46 
4.2 Trình tự tháo, lắp bơm VE. ....................................................................... 47 
4.3 Trình tự đặt bơm cao áp lên động cơ D240............................................... 49 
5. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 49 
BÀI 6. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT ...................................... 50 
HỆ THỐNG LÀM MÁT VÀ HỆ THỐNG BÔI TRƠN. ................................ 50 
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG LÀM MÁT (HTLM), HỆ THỐNG BÔI 
TRƠN (HTBT). ............................................................................................... 50 
1.1 Hệ thống làm mát. ..................................................................................... 50 
1.1.1 Nhiệm vụ. ............................................................................................... 50 
1.1.2 Yêu cầu. .................................................................................................. 50 
1.2 Hệ thống bôi trơn. ...................................................................................... 50 
1.2.1 Nhiệm vụ. ............................................................................................... 50 
1.2.2 Yêu cầu. .................................................................................................. 51 
2. QUI TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN 
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT HTLM. .............................................................. 51 
2.1 Chẩn đoán tình trạng kỹ thuật HTLM. ...................................................... 51 
2.2 Thực hành sử dụng thiết bị để chẩn đoán HTLM. .................................... 52 
6 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 55 
4. QUI TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN 
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT HTBT. ............................................................... 55 
4.1 Chẩn đoán tình trạng kỹ thuật HTBT. ....................................................... 55 
4.2 Thực hành sử dụng thiết bị chẩn đoán HTBT. .......................................... 57 
5. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 58 
BÀI 7. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT ...................................... 59 
HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG CƠ. ...................................................................... 59 
1.1 Nhiệm vụ. .................................................................................................. 59 
1.2 Yêu cầu. ..................................................................................................... 59 
2.1 Chẩn đoán hệ thống cung cấp điện. ........................................................... 59 
2.2 Thực hành sử dụng thiết bị chẩn đoán hệ thống cung cấp điện. ............... 60 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 61 
4. QUI TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN 
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG. ............................. 61 
5. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 63 
6. QUI TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN 
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA. ............................... 63 
7. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 65 
BÀI 8. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT ...................................... 66 
HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE. ....................................................................... 66 
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE. .................................. 66 
1.1 Nhiệm vụ. .................................................................................................. 66 
1.2 Yêu cầu. ..................................................................................................... 66 
2. QUI TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN 
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE. ........................ 66 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN.
 ......................................................................................................................... 71 
BÀI 9. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT ...................................... 72 
HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC. ......................................................................... 72 
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC. ..................................... 72 
7 
1.1 Nhiệm vụ. .................................................................................................. 72 
1.2 Yêu cầu. ..................................................................................................... 72 
2. QUI TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN 
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC. .......................... 72 
2.1 Kiểm tra ly hợp. ......................................................................................... 72 
2.2 Kiểm tra hộp số. ........................................................................................ 73 
2.2.1 Hộp số cơ khí (hộp số thường). .............................................................. 73 
2.2.2 Hộp số tự động. ............................................................ ... hô mỡ, kẹt, mòn mặt tiếp xúc 
với đòn mở. 
2.2 Kiểm tra hộp số. 
2.2.1 Hộp số cơ khí (hộp số thường). 
Nội dung Hình vẽ - yêu cầu kỹ thuật 
Kiểm tra ăn khớp các bánh răng. 
Kiểm tra đồng tốc. 
- Kiểm tra khe hở giữa vành đồng và 
mặt vát của bánh răng khi vào số. 
Vào số và dùng thước lá đưa vào khe 
hở giữa mặt vát đồng và mặt vát của 
bánh răng. 
- Kiểm tra khe hở giữa càng cua với 
vành của đồng tốc. 
Khe hở = A - B 
Khe hở £ 1mm Khe hở £ 
0,01 mm 
74 
Kiểm tra trục thứ cấp: 
- Kiểm tra bề rộng b và độ cao của 
then hoa h. 
- Kiểm tra hình dạng trục (đường kính 
d, độ côn C, độ ôvan O). 
Db = b0 – b £ 
0,01mm 
Dh = h0 – h £ 
0,01mm 
Dd £ 0,01 mm 
C £ 0,02 mm/m 
O £ 0,01 mm 
Kiểm tra ổ bi: 
- Độ dơ hướng kính. 
- Độ dơ dọc trrục. 
- Đường kính ca trong D1, ca ngoài D2. 
 DD1 £ 0,01 mm 
DD2 £ 0,01 mm 
Kiểm tra cơ cấu chống tự nhảy số: 
- Kiểm tra chiều dài tự do của lò xo. 
- Kiểm tra độ sâu rãnh trục gài số. 
- Kiểm tra đường kính của bi. Dl = l0 – l £ 0,3 mm 
Kiểm tra rãnh then hoa trên bánh 
các răng: 
- Kiểm tra bề rộng B. 
- Kiểm tra độ sâu H. 
DB = B0 – B £ 0,01 mm 
DH = H0 – H £ 0,01 mm 
2.2.2 Hộp số tự động. 
Nội dung Hình vẽ - yêu cầu kỹ thuật 
Kiểm tra cảm biến tốc độ hộp số 
(NT). 
- Đo điện trở. 
Nối dụng 
cụ đo 
Điều 
kiện Tiêu chuẩn 
1 - 2 20oC 560 ÷ 680 kΩ 
- Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, 
hãy thay thế cảm biến. 
75 
Kiểm tra dây điện hộp số. 
- Đo điện trở. 
Nối dụng 
cụ đo 
Điều 
kiện Tiêu chuẩn 
1 (THO) - 6 
(E2) 
20°C 3 ÷ 4 kΩ 
110°C 0,22 ÷ 0,28 kΩ 
- Nếu điện trở không như tiêu chuẩn, 
hãy thay thế dây điện hộp số. 
Kiểm tra cụm công tắc vị trí trung 
gian/ đỗ xe. 
- Kéo phanh tay, khóa điện bật ON. 
- Đạp phanh và kiểm tra rằng động cơ 
chỉ khởi động khi cần số được đặt ở vị 
trí N hay P, không khởi động ở các vị 
trí khác. 
- Kiểm tra rằng đèn hậu sáng lên và 
đèn chuông báo lùi kêu chỉ khi cần số 
được đặt ở vị trí R, không hoạt động 
khi cần số ở các vị trí khác. 
Nếu tìm thấy trục trặc, hãy kiểm tra 
thông mạch công tắc vị trí trung gian / 
đỗ xe. 
2.3 Kiểm tra các đăng. 
Hiện tượng Nguyên nhân 
Rung ở vùng tốc độ nào đó. Mòn then hoa. 
Lắc, rung động mạnh. Cong trục, mất cân bằng động trục 
các đăng. 
Kêu ở khớp các đăng. Ổ bi kim bị mòn hoặc khô mỡ. 
Kêu ở mối ghép bích ổ chạc chữ thập. Bu lông bị lỏng hoặc mặt bích bị 
cong vênh. 
2.4 Kiểm tra cầu chủ động. 
Nội dung 
(1) 
Hình vẽ - yêu cầu kỹ thuật 
(2) 
Kiểm tra: 
- Kiểm tra bi: hông tróc rỗ, nứt vỡ. 
+ Độ dơ hướng kính, hướng tâm < 
0,3 mm. 
76 
(1) (2) 
- Kiểm tra bánh răng 
Độ mòn từ 2 -2,5mm. 
Không sứt mẻ nứt vỡ. 
- Kiểm tra độ dơ hai ổ bi quả dứa. 
+ Nếu > 0,05 bỏ bớt đệm. 
+ Nếu < 0,03 thì thêm đệm. 
- Độ dơ 0,03 - 0,05. 
- Không dơ dọc và không có độ găng 
ban đầu. 
- Kiểm tra vết ăn khớp giữa bánh răng 
quả dứa và hình chậu. 
+ Bôi sơn vào răng của bánh 
răng hình chậu. 
+ Quay. 
+ Quan sát vết sơn. 
- Cả hai chiều. 
- Vết sơn đều. 
+ Điều chỉnh vết ăn khớp. 
+ Dịch chuyển bánh răng quả 
dứa bằng cách thêm hoặc bớt đệm ở 
mặt bích. 
- Tuỳ theo từng trường hợp mà dịch 
chuyển bánh răng theo bảng 9.1. 
77 
(1) (2) 
+ Dịch chuyển bánh răng hình 
chậu bằng cách nới ốc bên trái, vặn ốc 
bên phải vào hoặc ngược lại. 
- Kiểm tra khe hở bánh răng quả dứa 
và bánh răng hình chậu. 
+ Khe hở (1,5 - 2 mm). 
Kiểm tra bằng chì mềm. 
Bảng 9.1 Điều chỉnh vết ăn khớp bánh răng quả dứa với bánh răng vành chậu. 
Vết ăn khớp. Phương pháp dịch chuyển. 
Vết ăn khớp đầu to. 
Vết ăn khớp đầu nhỏ. 
Vết ăn khớp đỉnh răng. 
2 
1 
2 
1 
1 
2 
78 
Vết ăn khớp chân răng. 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN. 
 Sau khi kiểm tra hệ thống truyền lực sẽ xác định được các giá trị thực 
tế; so sánh với các giá trị tiêu chuẩn (theo tài liệu hoặc cẩm nang sửa chữa) để 
đưa ra các kết luận sửa chữa hay thay thế các chi tiết. 
2 
1 
79 
BÀI 10. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT 
HỆ THỐNG DI CHUYỂN. 
Mã số bài: MĐ 38 - 10 
Mục tiêu: 
- Phát biểu đúng nhiệm vụ, yêu cầu của chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ 
thống di chuyển. 
- Phân tích đúng những dạng sai hỏng hệ thống di chuyển và phương pháp 
chẩn đoán sai hỏng đó. 
- Lựa chọn phù hợp phương pháp và sử dụng thiết bị để chẩn đoán tình trạng 
kỹ thuật hệ thống di chuyển. 
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô. 
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ. 
Nội dung chính: 
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG DI CHUYỂN. 
1.1 Nhiệm vụ. 
- Để gá lắp các hệ thống của xe, máy và nâng khối lượng hàng hoá, hành 
khách. 
- Di chuyển ở các địa hình giao thông khác nhau cũng như các công việc 
trong nông nghiệp ổn định và tin cậy. 
 Tùy theo cách phân loại mà hệ thống di chuyển có thể gồm: khung xe, 
moay-ơ, lốp và bánh xe, nhíp, ... 
1.2 Yêu cầu. 
 Có độ bám tốt, có tính đàn hồi cao không ảnh hưởng đến tâm sinh lý, 
sức khoẻ của con người, có độ tin cậy cao, bền, ít hư hỏng, điều khiển và dễ 
dàng chăm sóc sửa chữa. 
 Khi hoạt động ở những nơi không có đường giao thông (bãi cát, ruộng, 
canh tác, đồi dốc ngang, đồi dốc dọc, ...) phải có độ bám tốt, vượt được 
chướng ngại vật, đạt được yêu cầu công việc cần hoàn thành (yêu cầu nông 
học, độ nén chặt, độ tơi xốp, ...) an toàn trong công việc. 
Có tính cơ động: làm việc được ở những nơi có, không có đường giao 
thông địa hình có và không có dốc, kéo và không kéo moóc, ... 
2. QUI TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG DI CHUYỂN. 
Nội dung (1) Nguyên nhân (2) 
Kiểm tra khung xe. 
Bị biến dạng, nứt gãy, cong. 
Làm việc lâu ngày, ăn mòn hoá học, 
tải trọng quá mức quy định, lật đổ xe. 
80 
Nhíp. 
Các nhíp bị mòn, nứt gãy, cong vênh, 
mất độ đàn hồi, bạc và chốt nhíp bị 
mòn. 
Bu-lông, quang nhíp, chốt định vị bị 
mòn, đứt bu-lông, hỏng ren. 
Làm việc lâu ngày, ăn mòn hoá học, 
chất tải quá mức quy định. 
Thiếu dầu, mỡ bôi trơn. 
Quang nhíp không lắp chặt. 
Giảm chấn. 
Pít-tông, xy lanh bị mòn, côn, ô-van. 
Các phớt bị chai cứng, rách. 
Van bị mòn, lệch, lò xo van gãy. 
Do ma sát, chất lượng dầu kém. 
Va đập mạnh (hoạt động trên đường 
quá xấu). 
Bánh xe. 
Chiều cao hoa lốp, nứt, đứt tanh. 
Thủng săm 
Làm việc lâu ngày, chất lượng đường 
giao thông kém. 
Các góc đặt bánh xe sai lệch. 
81 
A- Lốp bố chéo. B- Lốp bố tròn. 
1. Hoa lốp. 
2. Dây tăng cường (lớp ngăn cứng). 
3. Lớp sợi bố (bố chéo). 
4. Lớp lót trong. 
5. Dây mép lốp. 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN. 
 Sau khi kiểm tra hệ thống di chuyển sẽ xác định được các giá trị thực 
tế; so sánh với các giá trị tiêu chuẩn (theo tài liệu hoặc cẩm nang sửa chữa) để 
đưa ra các kết luận sửa chữa hay thay thế các chi tiết. 
82 
BÀI 11. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG LÁI. 
Mã số bài: MĐ 38 - 11 
Mục tiêu: 
- Phát biểu đúng nhiệm vụ, yêu cầu của chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ 
thống lái. 
- Phân tích đúng những dạng sai hỏng hệ thống lái và phương pháp chẩn đoán 
sai hỏng đó. 
- Lựa chọn phù hợp phương pháp và sử dụng thiết bị để chẩn đoán tình trạng 
kỹ thuật hệ thống lái. 
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô. 
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ. 
Nội dung chính: 
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG LÁI. 
1.1 Nhiệm vụ. 
 Hệ thống lái của ô tô dùng để thay đổi và duy trì hướng chuyển động 
của ôtô theo một hướng nhất định nào đó. 
1.2 Yêu cầu. 
- Quay vòng trong thời gian ngắn trên một diện tích nhỏ; 
- Điều khiển nhẹ nhàng, thuận tiện; 
- Động học phải đúng để các bánh xe không bị trượt khi quay vòng; 
- Tránh được các va đập từ bánh dẫn hướng truyền lên vành lái; 
- Giữ được chuyển động thẳng ổn định. 
2. QUI TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG LÁI. 
 Một số nội dung chẩn đoán hệ thống lái. 
- Cơ cấu lái: mài mòn, nứt, gãy; thiếu dầu, mỡ; rơ lỏng các liên kết vỏ cơ cấu 
lái với khung, vỏ xe. 
- Dẫn động lái cơ khí: mòn, rơ các khớp cầu, khớp trụ; biến dạng các đòn dẫn 
đông bánh xe dẫn hướng; hư hỏng đai-ốc hạn chế quay bánh xe dẫn hướng; 
biến dạng dầm cầu dẫn hướng; nặng tay lái, lực đánh lái về hai phía không 
đều; mất khả năng chuyển động thẳng. 
- Dẫn độngn lái có trợ lực: mòn bơm thủy lực hay bơm khí nén; hư hỏng van 
phân phối dầu; hư hỏng xy lanh hệ thống trợ lực; lỏng và sai lệch các liên kết. 
Hiện tượng Nguyên nhân 
Tay lái nặng. - Xếp hàng quá nhiều về phía trước. 
- Lốp non. 
- Thiếu dầu trợ lực tay lái. 
83 
Tay lái khó trở về vị trí thẳng 
(cân bằng). 
- Thiếu dầu bôi trơn ở các khớp nối của hệ 
thống lái. 
- Bạc lái xiết quá chặt. 
- Vít vô tận (bánh răng vít và thanh răng) 
chỉnh không đúng. 
- Góc đặt bánh xe không đúng. 
Tay lái bị rung. - Đai ốc bắt chặt bánh xe bị lỏng. 
- Khớp nối của hệ thống bánh lái chưa chặt. 
- Mòn bạc trụ lái. 
- Mòn bạc thanh rằng thước lái. 
- Giàn cân bằng lái bị cong hay cao su phần 
cân bằng bị thoái hoá. 
- Bánh xe không cân bằng. 
- Do lốp bị vặn hay bị đá chèn vào hoa lốp. 
- Áp suất lốp không đều. 
- Lốp mòn không đều. 
- Lọt khí vào đường dầu của hệ thống trợ 
lực lái. 
Tay lái nhao (sang trái hoặc 
sang phải). 
- Áp suất lốp không đều. 
- Cao su tay lái bị thoái hoá. 
- Góc đặt vô lăng không đúng. 
- Độ chụm bánh xe sai. 
- Bị dơ táo lái. 
- Rôtuyn lái hỏng do làm việc lâu ngày. 
 Các hư hỏng thường gặp kể trên, có thể tổng quát qua các biểu hiện 
chung và được gọi là thông số chẩn đoán như sau: 
- Độ dơ vành lái tăng. 
- Lực trên vành lái gia tăng hay không đều. 
- Xe mất khả năng chuyển động thẳng ổn định. 
- Mất cảm giác điều khiển. 
- Rung vành lái, phải thường xuyên giữ chặt vành lái. 
- Mài mòn lốp nhanh. 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN. 
 Sau khi kiểm tra hệ thống lái sẽ xác định được các giá trị thực tế; so 
sánh với các giá trị tiêu chuẩn (theo tài liệu hoặc cẩm nang sửa chữa) để đưa 
ra các kết luận sửa chữa hay thay thế các chi tiết. 
84 
BÀI 12. CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT 
HỆ THỐNG PHANH. 
Mã số bài: MĐ 38 - 12 
Mục tiêu: 
- Phát biểu đúng nhiệm vụ, yêu cầu của chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ 
thống phanh. 
- Phân tích đúng những dạng sai hỏng hệ thống phanh và phương pháp chẩn 
đoán sai hỏng đó. 
- Lựa chọn phù hợp phương pháp và sử dụng thiết bị để chẩn đoán tình trạng 
kỹ thuật hệ thống phanh. 
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô. 
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ. 
Nội dung chính: 
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH. 
1.1 Nhiệm vụ. 
- Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ôtô đến một giá trị cần thiết nào 
đấy hoặc dừng hẳn ôtô; 
- Giữ ôtô dừng hoặc đỗ trên các đường dốc. 
1.2 Yêu cầu. 
Hệ thống phanh trên ôtô cần đảm bảo các yêu cầu sau: 
- Đạt hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe, nghĩa là đảm bảo quãng 
đường phanh ngắn nhất khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm; 
- Phanh êm dịu, đảm bảo sự ổn định chuyển động của ôtô; 
- Điều khiển nhẹ nhàng, nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp hay đòn điều khiển 
không lớn; 
- Dẫn động phanh có độ nhạy cao; 
- Đảm bảo việc phân bố mômen phanh trên các bánh xe phải theo quan hệ để 
sử dụng hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh ở những cường độ khác nhau; 
- Không có hiện tượng tự xiết khi phanh; 
- Cơ cấu phanh thoát nhiệt tốt; 
- Có hệ số ma sát giữa trống phanh và má phanh cao và ổn định trong điều 
kiện sử dụng; 
- Giữ được tỷ lệ thuận giữa lực lên bàn đạp với lực phanh trên bánh xe; 
- Có khả năng phanh ôtô khi đứng trong thời gian dài. 
2. QUI TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH DẪN ĐỘNG THỦY LỰC. 
85 
Nội dung Hình vẽ - yêu cầu kỹ thuật 
Kiểm tra độ dày đĩa phanh (cách mép 
ngoài 10mm). 
Kiểm tra độ đảo đĩa phanh. 
- Gá lắp đồng hồ đo (cách mép ngoài đĩa 
phanh 10 mm). 
- Quay đĩa phanh và đọc trị số hiển thị. 
Kiểm tra độ dày má phanh. 
Độ dày đĩa phanh > 19 mm. 
Độ đảo < 0,09 mm. 
Độ dày > 1mm. 
Kiểm tra công tắc đèn phanh. 
- Kiểm tra điện trở. 
Nối dụng 
cụ đo 
Tình trạng 
công tắc Tiêu chuẩn 
1 - 2 Nhả chốt 
công tắc 
< 1 Ω 
3 - 4 > 10 kΩ 
1 - 2 Ấn chốt công 
tắc vào. 
> 10 kΩ 
3 - 4 < 1 Ω 
- Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy 
thay công tắc đèn phanh. 
Kiểm tra bộ chấp hành (ECU điều 
khiển trượt) phanh ABS. 
- Nối máy chẩn đoán. 
86 
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN. 
 Sau khi kiểm tra hệ thống phan dẫn động thủy lực sẽ xác định được các 
giá trị thực tế; so sánh với các giá trị tiêu chuẩn (theo tài liệu hoặc cẩm nang 
sửa chữa) để đưa ra các kết luận sửa chữa hay thay thế các chi tiết. 
+ Nối máy chẩn đoán vào DLC3. 
+ Khởi động động cơ và để nó chạy 
không tải. 
+ Bật máy chẩn đoán on. 
+ Thực hiện thử kích hoạt bằng máy 
chẩn đoán. 
+ Chọn các mục sau: Chassis / 
ABS/VSC/TRC / Active Test. 
- Kiểm tra mô-tơ bộ chấp hành phanh. 
+ Với rơle môtơ ON, kiểm tra tiếng 
kêu hoạt động của môtơ bộ chấp hành. 
+ Tắt rơle môtơ OFF. 
+ Đạp bàn đạp phanh và giữ nó trong 
xấp xỉ 15 giây. Kiểm tra rằng bàn đạp 
không thể nhấn thêm được nữa. 
+ Với rơle môtơ ON, kiểm tra rằng bàn 
đạp không rung. 
+ Tắt rơle môtơ OFF và nhả bàn đạp 
phanh. 
- Kiểm tra van điện từ bộ chấp hành cho 
bánh xe trước phải. 
+ Với bàn đạp phanh được nhấn xuống, 
hãy thực hiện các thao tác sau. 
+ Bật đồng thời các van điện từ SFRH 
và SFRR, và kiểm tra rằng bàn đạp không 
thể đạp xuống thêm nữa. 
+ Tắt đồng thời các van điện từ SFRH 
và SFRR, và kiểm tra rằng bàn đạp có thể 
đạp xuống thêm nữa. 
+ Bật rơle môtơ ON và kiểm tra rằng 
có thể nhấn được bàn đạp. 
+ Tắt rơle môtơ OFF và nhả bàn đạp 
phanh. 
Không để rơle môtơ bật ON lâu 
hơn 5 giây liên tục. Hãy để tối 
thiểu là 20 giây giữa các lần vận 
hành tiếp theo. 
Không được bật van điện theo 
cách khác. 
Không để van điện từ bật ON lâu 
hơn 10 giây liên tục. Hãy để tối 
thiểu là 20 giây giữa các lần vận 
hành tiếp theo. 
Không để rơle môtơ bật ON lâu 
hơn 5 giây liên tục. Hãy để tối 
thiểu là 20 giây giữa các lần vận 
hành tiếp theo. 
87 
4. QUI TRÌNH VÀ THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN TÌNH 
TRẠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH D  N ĐỘNG KHÍ NÉN. 
Nội dung Hình vẽ - yêu cầu kỹ thuật 
- Xác định hiệu quả phanh Tốc độ 40 km/h, đủ tải, đường 
bằng: hiệu quả phanh ≤ 8 m, ổn 
định. 
- Kiểm tra hành trình bàn đạp phanh. Từ 10 ÷ 50 mm. 
- Kiểm tra khe hở giữa trống phanh và 
guốc phanh. 
Từ 0,2 ÷ 0,6 mm. 
- Kiểm tra trống phanh, má phanh, xy 
lanh phanh bánh, lò xo. 
- Cào xước ≤ 0,5 mm. 
- Chìm sâu đinh tán ≥ 0,5 mm. 
- Kiểm tra áp suất hơi và đường ống. - Đủ áp suất. 
- Không rò rỉ khí. 
- Kiểm tra bát phanh. - Không thủng rách, biến chất. 
- Không lọt hơi. 
- Kiểm tra tổng phanh và máy nén khí. - Không lọt hơi, đủ áp suất. 
Kiểm tra hệ thống báo tín hiệu phanh. Đầy đủ, hoạt động tốt. 
5. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐƯA RA KẾT LUẬN SAU CHẨN ĐOÁN. 
 Sau khi kiểm tra hệ thống phan dẫn động khí nén sẽ xác định được các 
giá trị thực tế; so sánh với các giá trị tiêu chuẩn (theo tài liệu hoặc cẩm nang 
sửa chữa) để đưa ra các kết luận sửa chữa hay thay thế các chi tiết. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_chuan_doan_trang_thai_ky_thuat_o_to.pdf