Giáo trình Mô đun 05: Sửa chữa bơm điện - Sửa chữa, thay thế một số chi tiết cơ bản của máy bơm có Q ≤ 1000m3/h

- Muốn kiểm tu đƣợc nhanh chóng, trƣớc khi bắt đầu, chúng ta cần chuẩn bị cho

tốt. Cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị khởi trọng, nguyên liệu cần thiết cho

việc sửa chữa và các bộ phận dự phòng thay thế, bố trí chu đáo nơi sửa chữa,

làm tốt kế hoạch tổ chức lao động và mức độ tiến triển của công trình. Nên

chuẩn bị hòm hoặc túi đựng dụng cụ để khỏi mất mát dụng cụ và các chi tiết15

máy tháo ra. Những chi tiết lớn cần quy định nơi đặt riêng. Những chi tiết nhỏ

hoặc dụng cụ đo nhỏ cũng phải đặt trong hộp đặc biệt.

- Khi tháo, lắp bơm, cần nhớ quan hệ lắp ghép giữa các bộ phận, những bộ phận

dễ lẫn nên đánh dấu để khỏi lắp nhầm sau khi tháo, kéo dài thời gian sửa chữa.

Khi ê cu quá chặt hay bị gỉ, có thể đổ một ít dầu hoả vào, sau một thời gian

ngắn, dầu thấm vào đƣờng răng có thể tháo ra dễ dàng. Nếu làm nhƣ vậy mà

vẫn chƣa tháo đƣợc, lại cho thêm dầu hoả và dùng búa tay gõ nhẹ cho lỏng ra,

sau đó lại tháo. Không đƣợc dùng dụng cụ cắt gọt nhƣ dao, đục hay khoan để

tháo bu lông. Chỉ khi nào không còn cách nào mới phá bu lông.

- Êcu sau khi tháo ra nên bắt ngay vào gu dông hay bu lông cũ của nó để khi lắp

khỏi mất thời gian lựa chọn. Trƣớc khi lắp êcu và bu lông cần dùng dầu rửa

sạch răng ốc, nếu tháo xong ngâm ngay vào dầu thì càng dễ rửa. Trƣớc khi vặn

bu lông cần bôi phấn chì nhƣ vậy lần sau sẽ dễ tháo hơn.

- Nếu mặt tiếp hợp của bơm dùng sơn đặc hay hốn hợp keo dầu khác để trát kín

thì sau khi tháo, ngâm vào dung dịch 10% xút, rồi rửa sạch. Nếu là đệm giấy

hay đệm amiăng có thể ngâm vào nƣớc nóng rồi rửa sạch. Chất làm kín hay

đệm lót còn lại trên mặt tiếp hợp có thể dùng dao cạo đi, khi cạo cần chú ý

không làm sƣớc mặt để khỏi ảnh hƣởng đến tính kín của mặt tiếp hợp.

- Làm đệm giấy cho mặt tiếp hợp bằng cách áp giấy lên bề mặt này rồi dùng búa

tay gõ nhẹ vào mép cạnh mặt tiếp hợp, nhƣ vậy sẽ cắt đƣợc chiếc đệm phù hợp

với mặt.

- Khi rửa đƣờng ống hoặc các chỗ khó cho tay vào thì ngoài cách giội nƣớc để

rửa còn có thể phun không khí nén để thổi sạch, kết quả cũng rất tốt.

pdf 44 trang kimcuc 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun 05: Sửa chữa bơm điện - Sửa chữa, thay thế một số chi tiết cơ bản của máy bơm có Q ≤ 1000m3/h", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun 05: Sửa chữa bơm điện - Sửa chữa, thay thế một số chi tiết cơ bản của máy bơm có Q ≤ 1000m3/h

Giáo trình Mô đun 05: Sửa chữa bơm điện - Sửa chữa, thay thế một số chi tiết cơ bản của máy bơm có Q ≤ 1000m3/h
1 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
BỘ NÔNG NGHIÊP̣ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 
TÊN MÔ ĐUN: SỬA CHỮA, THAY 
THẾ MỘT SỐ CHI TIẾT CƠ BẢN 
CỦA MÁY BƠM CÓ Q ≤ 1000m3/h 
MÃ SỐ: MĐ05 
NGHỀ: SỬA CHỮA BƠM ĐIÊṆ 
Trình độ: Sơ cấp nghề 
2 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
-Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ, cho nên các nguồn thông tin 
có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo. 
- Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh 
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ MÔ ĐUN: MĐ 05 
3 
LỜI GIỚI THIỆU 
Hiện nay trên đất nƣớc ta đang hỗ trợ và mở rộng dạy nghề và đào tạo nghề 
cho các khu vƣc nông thôn, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá 
trình sản xuất đang đƣợc nhà nƣớc và các ban nghành chú trọng thực hiện. Để 
ngƣời học có đƣợc kiến thức kỹ năng về quản lý và sửa chữa bơm điện lĩnh vực tự 
động hoá trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp thì việc tiếp cận lý thuyết cơ 
bản, kỹ năng thực hành đối với ngƣời học là điều cần thiết. 
Chính vì vậy Giáo trình mô đun sƣ̉a chƣ̃a, thay thế môṭ số chi tiết cơ bản 
của máy bơm có Q ≤ 1000m
3
/h. 
đƣợc viết với mục đích phục vụ cho đào tạo kỹ thuật viên nghề sƣ̉a chƣ̃a bơm điện, 
cũng nhƣ làm tài liệu cho sinh viên chuyên ngành tham khảo. 
Trên cơ sở chƣơng trình khung của Bộ Nông Nghiêp̣ và PTNT , nhóm tác giả 
tổ chức biên soạn chƣơng trình này một cách khoa học, hệ thống và cập nhật những 
kiến thức thực tiễn với đối tƣợng học sinh. Giáo trình đƣợc viết gồm các bài: 
Bài 1: Sƣ̉ duṇg duṇg cu ̣tháo lắp máy bơm . 
Bài 2: Tháo, lắp máy bơm có lƣu lƣơṇg Q ≤1000 m
3
/h. 
Bài 3: Sƣ̉a chƣ̃a môṭ số chi tiết cơ bản của máy bơm có Q ≤ 1000 m
3
/h 
Bài 4: Thay thế môṭ số chi tiết cơ bản của m áy bơm có Q ≤ 1000 m
3
/h 
 Tài liệu này đƣợc thiết kế theo từng mô đun thuộc hệ thống mô đun của một 
chƣơng trình, để đào tạo hoàn chỉnh. Đƣợc dùng làm giáo trình cho ngƣời học ở 
các khóa đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và 
ngƣời sử dụng nhân lực tham khảo. 
Giáo trình đƣợc viết đơn giản, dễ hiểu phù hợp với đối tƣợng đào tạo. Trong 
quá trình viết giáo trình, mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng giáo trình chắc chắn 
không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến 
đóng góp của bạn đọc để giáo trình tái bản lần sau tốt hơn. 
Xin chân thành cảm ơn. 
Tham gia biên soạn 
 Ban chủ nhiệm 
4 
MỤC LỤC 
ĐỀ MỤC TRANG 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN................................................................................... 2 
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 3 
MỤC LỤC ............................................................................................................ 4 
CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: SỬA CHỮA, THAY THẾ MỘT SỐ CHI TIẾT 
CƠ BẢN CỦA MÁY BƠM CÓ Q≤1000M
3
/H .................................................... 7 
Giới thiệu mô đun.............................................................................................. 7 
Bài 1: Sử dụng dụng cụ tháo lắp máy bơm ......................................................... 7 
1.1 Vam ................................................................................................................. 7 
A. Giới thiệu quy trình ........................................................................................ 7 
B. Các bƣớc tiến hành ......................................................................................... 8 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 11 
D. Ghi nhớ .......................................................................................................... 8 
1.2 Hộp dụng cụ tháo lắp ................................................................................... 10 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 11 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 11 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 11 
D. Ghi nhớ ........................................................................................................ 11 
1.3 Dụng cụ gia nhiệt .......................................................................................... 12 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 12 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 12 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 12 
D. Ghi nhớ ........................................................................................................ 12 
Bài 2 Tháo, lắp máy bơm có Q≤ 1000 m
3
/h ....................................................... 12 
2.1 Quy trình tháo máy bơm........................................................................... 13 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 13 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 13 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 13 
D. Ghi nhớ ........................................................................................................ 13 
5 
2.2 Quy trình lắp máy bơm có Q≤1000m
3
/h ..................................................... 16 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 16 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 16 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 16 
D. Ghi nhớ ........................................................................................................ 16 
Bài 3: Sửa chữa một số chi tiết cơ bản của máy bơm có Q≤1000 m
3
/h ............ 17 
3.1 Sửa chữa thƣờng xuyên máy bơm ............................................................... 17 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 17 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 17 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 17 
D. Ghi nhớ ........................................................................................................ 17 
3.2 Sửa chữa vỏ bơm .......................................................................................... 17 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 17 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 19 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 19 
D. Ghi nhớ ........................................................................................................ 19 
3.3 Sửa chữa trục bơm bị cong .......................................................................... 19 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 19 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 19 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 20 
D. Ghi nhớ ........................................................................................................ 20 
Bài 4: Thay thế một số chi tiết của máy bơm có ≤ 1000 m
3
/h........................... 21 
4.1. Thay thế sợi túp. .......................................................................................... 21 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 21 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 23 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 23 
D. Ghi nhớ ........................................................................................................ 23 
4.2. Thay thế ổ bi, bạc ........................................................................................ 24 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 24 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 25 
6 
C. Bài tập .......................................................................................................... 27 
D. Ghi nhớ ........................................................................................................ 27 
4.3 Thay thế vành mòn. ...................................................................................... 33 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 33 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 33 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 34 
D. Ghi nhớ ........................................................................................................ 34 
4.4 Thay thế gioăng làm kín ............................................................................... 36 
A. Giới thiệu quy trình ...................................................................................... 36 
B. Các bƣớc tiến hành ....................................................................................... 36 
C. Bài tập thực hành của học viên ..................................................................... 36 
D. Ghi nhớ ....................................................................................................... 37 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................ 39 
I. Vị trí, tính chất của mô đun: ........................................................................... 38 
II. Mục tiêu: ...................................................................................................... 38 
III. Nội dung chính của mô đun: ........................................................................ 38 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................................................ 38 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................. 38 
VI. Tài liệu tham khảo....................................................................................... 41 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ................................. 41 
7 
CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 
SỬA CHỮA, THAY THẾ MỘT SỐ CHI TIẾT CƠ BẢN CỦA MÁY BƠM 
CÓ Q≤1000M
3
/H 
Giới thiệu mô đun 
Đây là mô đun 05, đƣợc dạy sau các mô đun từ 01 đến 04. Đây là mô đun 
chuyên môn bắt buộc. 
Mô đun gồm 4 bài, đƣợc học theo phƣơng pháp tích hợp. 
Dựa theo kết quả thu đƣợc sau thực hành để đánh giá kết quả của học sinh. 
Bài 1 
 Sử dụng dụng cụ tháo lắp máy bơm 
Mục tiêu: 
 - Trình bày đƣợc cấu tạo, tác dụng, phạm vi ứng dụng của một số dụng cụ 
tháo lắp máy bơm. 
 - Sử dụng thành thạo các dụng cụ tháo lắp máy bơm. 
 - Sử dụng dụng cụ đảm bảo an toàn, chính xác, phù hợp. 
 - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sử dụng 
dụng cụ. 
1.1 Vam 
A. Giới thiệu quy trình 
- Chọn vam. 
- Chọn bộ phận máy bơm cần dùng vam. 
- Mắc vam vào vị trí và tháo. 
B. Các bƣớc tiến hành 
- Chọn loại vam. 
- Chọn đối tƣợng cần dùng vam. 
- Đƣa tay vam vào chi tiết cần vam 
- Dùng tay quay để dần đƣa chi tiết ra khỏi vị trí. 
C. Bài tập thực hành của học viên 
 Thực hành tháo vòng bi ra khỏi trục bơm. 
8 
Hình 1.1 Vam tháo vòng bi 
Hình 1.2 Vam ba càng 
9 
D. Ghi nhớ 
- Vam là dụng cụ tháo vòng bi hoặc bạc. 
- Chi tiết quan trọng nhất của vam đó là tay vam. 
- Lựa chọn loại vam để tháo vòng bi phụ thuộc vào loại vòng bi và quan hệ lắp 
ghép. Tuy nhiên, loại vam có cấu tạo phức tạp dùng để tháo vòng bi cỡ lớn. 
Hình 1.3 Sử dụng vam 
10 
1.2 Hộp dụng cụ tháo lắp 
Hình 5.4 B 
Hình 1.4 Bộ dụng cụ tháo lắp 
11 
A. Giới thiệu quy trình 
- Chọn đối tƣợng cần tháo lắp. 
- Chọn dụng cụ cần tháo lắp 
- Tiến hành tháo, lắp chi tiết. 
B. Các bƣớc tiến hành 
- Chọn đối tƣợng cần tháo, lắp. 
- Dựa vào đối tƣợng cần tháo, lắp lựa chọn dụng cụ cho thích hợp. 
- Đƣa dụng cụ vừa lựa chọn vào đối tƣợng cần tháo lắp. 
- Đƣa chi tiết vào (ra) theo đúng yêu cầu. 
C. Bài tập thực hành của học viên 
 Lựa chọn dụng cụ tháo lắp, tháo các chi tiết của một máy bơm li tâm có 
Q≤1000 m3/h. 
D. Ghi nhớ 
- Dụng cụ tháo lắp có nhiều kích cỡ khác nhau và làm bằng nhiều vật liệu. 
- Cle dùng để vặn bu lông có kích thƣớc chuẩn định sẵn và không đổi. 
- Mỏ lết dùng để vặn bu lông có kích thƣớc thay đổi trong phạm vi xác định. 
- Với bu lông có kích thƣớc chuẩn, dùng cle vặn bao giờ cũng chính xác mà 
không cần điều chỉnh gì thêm. 
Hình 1.5 Mỏ lết 
12 
- Với bu lông nào cũng thế, khi dùng mỏ lết đều phải vặn con chạy sao cho khớp 
với bu lông. 
- Khi tháo, lắp các bu lông, ốc vít, chú ý tránh làm chờn đai ốc. 
1.3 Dụng cụ gia nhiệt 
Hình 5.7 Dụng cụ gia nhiệt 
A. Giới thiệu quy trình 
- Chọn đối tƣợng cần gia nhiệt. 
- Chọn dụng cụ gia nhiệt. 
- Tiến hành gia nhiệt ho đối tƣợng. 
B. Các bƣớc tiến hành 
- Xác định công việc. 
- Chọn chi tiết cần gia nhiệt. 
- Chọn dụng cụ gia nhiệt. 
- Đặt chi tiết xác định. 
- Gia nhiệt cho chi tiết. 
- Kiểm tra trị số nhiệt độ của chi tiết cần gia nhiệt. 
- Thực hiện công việc đã xác định. 
C. Bài tập thực hành của học viên 
Thực hành lắp vòng bi mới vào trục máy bơm. 
D. Ghi nhớ 
- Dụng cụ gia nhiệt dùng để gia nhiệt cho vòng bi hoặc bạc và một số chi tiết 
khác của máy bơm. 
Hình 1.6 Dụng cụ gia nhiệt 
13 
- Mục đích của dụng cụ gia nhiệt là làm cho việc lắp bi, bạc thuận tiện và chính 
xác. 
- Ngoài ra còn thƣờng dùng bếp dầu để gia nhiệt. 
14 
Bài 2 
Tháo , lắp máy bơm có Q≤ 1000 m
3
/h 
Mục tiêu thực hiện 
- Trình bày đƣợc quy trình tháo lắp máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h. 
- Tháo lắp đƣợc máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h. 
- Đảm bảo an toàn lao đôṇg và v ệ sinh công nghiệp trong quá trình làm việc. 
2.1 Quy trình tháo máy bơm 
A. Giới thiệu quy trình 
- Chuẩn bị. 
- Nghiên cứu sơ đồ. 
- Lập quy trình trình tháo. 
- Nghiệm thu. 
B. Các bƣớc tiến hành 
- Chuẩn bị trƣớc khi tháo máy bơm: 
 Chuẩn bị mặt bằng tháo máy. 
 Chuẩn bị dụng cụ kiểm tra, bảo dƣỡng, thay thế. 
 Chuẩn bị dụng cụ tháo máy bơm. 
 Chuẩn bị nguyên vật liệu, giẻ lau 
-  ... trục (mm) 
Khe hở a(mm) 
Đƣờng kính cổ 
trục (mm) 
Khe hở a (mm) 
25 – 50 0.1 60 – 75 0.12 – 0.15 
80 – 100 0.17 – 0.2 100 – 150 0.2 – 0.3 
Khe hở hai bên có thể đo bằng căn lá. Độ dài căn lá cắm vào khoảng bằng cả 
chiều dài cổ trục. Nên ghi lại trị số đo đƣợc để so sánh, nếu khe hở hai bên hoặc 
khe hở trƣớc sau của cùng một phía khác nhau rất nhiều tức lót trục đã bị nghiêng, 
cần đƣợc hiệu chỉnh lại. 
Khe hở a của nửa lót trục trên có thể đo bằng dây chì. Phƣơng pháp đo cũng 
giống nhƣ phƣơng pháp đo lực chặt của vòng giảm rò. Khi chiều dài lót trục lớn, 
nên đặt mấy sợi dây chì để rồi so sánh khe hở các nơi có đều nhau hay không. Khe 
hở của lót trục trên bằng chiều dài trung bình của dây chì bị cổ trục đè lên trừ đi 
chiều dày trung bình dây chì đặt ở mặt tiếp hợp của lót trục. Nếu ở mặt tiếp hợp có 
đặt đệm thì phải cộng thêm chiều dày của đệm mới là trị số khe hở thực. Đo xong 
nếu thấy khe hở nhỏ quá có thể cạo lót trục phía trên (khi cần thiết mới cạo lót trục 
phía dƣới) hoặc thêm vào mặt tiếp hợp của lót trục một miếng căn có chiều dày 
thích hợp. Nếu khe hở lớn quá có thể giũa mặt tiếp hợp của lót trục đi một chút, 
nhƣng không cho phép giũa đi nhiều quá. Nếu khe hở vƣợt quá tiêu chuẩn nhiều, 
không đƣợc giũa mặt tiếp hợp mà cần hàn đắp thêm vào từng phần (giống hàn đắp 
hợp kim ba bít vào vòng giảm rò) hoặc tráng hợp kim ba bít mới. 
Giữa lót trục và nắp gối đỡ phải chặt, nếu không trong vận hành sẽ bị nẩy, thậm 
chí dẫn đến tình trạng rung động toàn bộ bơm. Lực chặt phụ thuộc vào nhiệt độ lót 
trục trong vận hành, tình hình giãn nở của một bộ phận gối đỡ, đƣờng kính cổ trục 
nói chung có thể lấy từ 0.05 – 0.15 mm. Lực chặt của lót trục cũng đƣợc đo bằng 
ép dây chì, các bƣớc tiến hành cũng giống khi đo ở vòng giảm rò, nhƣng độ rộng 
của lót trục to hơn vòng giảm rò nhiều, nên đặt thêm mấy sợi dây chì, khi tính lực 
chặt, nên lấy trị số ép dây chì trung bình. 
2. Những thông số ổ trượt ở một số máy bơm - Hình 4-12 
33 
D 
MX D p b h k 
L = 0.5 
20 
25 
50 
0.02 
0.01 
350 
450 
0.5 
0.8 
2.5 
2.5 
4 
5 
100 
600 
3000 
0.15 
0.1 
150 
250 
1.5 
2.6 
7.5 
10 
14 
15 
 L = D 
20 
25 
250 
0.05 
0.01 
400 
450 
1 
0.6 
3 
2 
5 
6 
100 3100 0.02 450 5 15 15 
Trong đó: MX: Mô men xoắn 
p: áp suất trong chất dẻo cần làm biến dạng bạc 
 D: Biến dạng của bạc ở áp suất p (mm) 
b: Chiều dày thành bạc; h: Chiều dày gờ bạc; k: chiều dày gờ bạc 
3. Thay thế ổ lăn 
a. Nguyên nhân làm cho ổ lăn hư hỏng 
- Do lắp đặt: định tâm trục bơm và động cơ không chính xác. 
- Do vận hành: bơm làm việc với cột nƣớc hút không đúng thiết kế nên sinh ra 
hiện tƣợng khí thực làm rung động, hoặc máy bơm làm việc quá số giờ quy định. 
- Do bảo dƣỡng: không địng kỳ tra dầu mỡ hoặc dầu mỡ không đúng chủng loại 
b. Phương pháp thay thế 
Hình 4.12 
34 
Phƣơng pháp tháo lắp ổ lăn: 
- Trƣớc khi lắp ổ bi, nên bôi một lớp dầu mỏng lên mặt tiếp xúc của trục, gối 
đỡ và ổ bi, nhƣ vậy sẽ dễ lắp hơn và tránh tình trạng ma sát trực tiếp. 
- Khi lắp ổ bi, không đƣợc dùng búa gõ trực tiếp mà nên dùng ống đồng hoặc 
ống sắt mềm tỳ vào bạc trong của bi rồi đóng từ từ. Làm nhƣ vậy, ổ bi chịu lực đều 
mà không làm hỏng mặt bạc bi, nhƣng tuyệt đối không đƣợc dùng lực đóng đó 
truyền qua viên bi. 
- Vòng bi lớn, lực chặt cũng đòi hỏi lớn, dùng búa đóng vào không phải dễ, 
nên trƣớc tiên ngâm ổ bi vào dầu đun nóng tới nhiệt độ thích hợp với từng chủng 
loại ổ bi (đã quy định), chú ý không để vòng bi sát đáy hoặc thành máng đun vì ở 
đó nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của dầu. Sau khi lấy ổ bi ra, lắp nhanh vào trục để 
tránh bị nguội gây khó khăn trong khi lắp. 
Sau khi lắp và bôi dầu, dùng tay quay thử một vòng, lúc đó bi phải quay rất nhẹ, 
không đƣợc có hiện tƣợng rung động hoặc không trơn. Nếu sau khi lắp, quay khó 
khăn, cần kiểm tra nguyên nhân và tìm cách khắc phục. Đặt vòng bi chính xác, khi 
làm việc sẽ ổn định và không có tiếng kêu. Nếu đặt không tốt, sẽ có tiếng kêu liên 
tục, điều đó chứng tỏ trong vòng bi có chất bẩn. Nếu có tiếng kêu ken két, có nghĩa 
là vòng bi không đƣợc bôi trơn đầy đủ hoặc ổ bi bị cọ sát với các chi tiết lắp ghép 
của nó. 
Ổ bi tháo xong nên ngâm trong ét xăng sạch và rửa sạch vết dầu cũ hoặc cặn 
bẩn rồi mới đƣợc lắp. Khi lắp đặt ổ trục cần chú ý: 
- Kiểm tra xem mặt lắp ghép của gối đỡ với cổ trục có trơn bóng hay không, 
nếu có gợn, phải dùng giũa răng nhỏ giũa đi cẩn thận rồi dùng giấy ráp đánh bóng. 
- Những chi tiết lắp ghép với ổ bi phải cạo sạch vụn cát và hạt sắt, dùng dầu 
hoả rửa sạch, lau khô. 
- Kích thƣớc lắp ghép giữa trục và gối đỡ với bạc trong và bạc ngoài ổ bi phải 
thật phù hợp, độ côn và độ méo không đƣợc vƣợt quá dung sai quy định cho loại 
gối đỡ đó. 
Nhiệt độ cao nhất của ổ bi cao hơn nhiệt độ xung quanh từ 40 – 50oC nhƣng 
không đƣợc cao hơn 80oC. Nếu nhiệt độ cao quá cần kiểm tra xem có phải vì đặt 
không đúng, bôi trơn không tốt hay do những nguyên nhân nào khác tạo nên hay 
không và phải tìm cách khắc phục ngay. Cũng có thể khi mới làm việc, do mặt tiếp 
xúc còn chƣa láng, nhiệt độ có thể cao hơn một chút, nhƣng quá mấy giờ trong điều 
kiện làm việc bình thƣờng, nhiệt độ sẽ hạ xuống và giữ nhiệt độ không đổi liên tục. 
Có hai loại dầu dùng bôi trơn ổ bi: dầu đặc và dầu lỏng. Dầu đặc có độ dính rất 
lớn, thích hợp với ổ bi phụ tải cao, tốc độ quay thấp, thƣờng dùng dầu gốc can xi 
35 
(tức là mỡ) vì dầu này chịu nƣớc tốt, nhƣng loại này không thích hợp với nhiệt độ 
cao vì nếu nhiệt độ cao hơn 80oC nó sẽ biến chất. 
Dầu lỏng dùng trong trƣờng hợp ổ bi quay với tốc độ cao. Việc lựa chọn dầu bôi 
trơn phụ thuộc vào tốc độ quay, phụ tải, nhiệt độ làm việc của các bộ phận gối đỡ 
và hoàn cảnh xung quanh. Sau khi kiểm tu phải cho thêm dầu, phải dùng dầu mà 
xƣởng chế tạo đã quy định, không đƣợc tuỳ tiện thay đổi. 
Khi dùng dầu lỏng, dầu phải ngập đến tâm viên bi. Dù là dầu đặc hay dầu lỏng, 
nếu cho nhiều quá, thƣờng sẽ làm cho ổ bi nóng lên, do đó cần phải chú ý vấn đề 
này. 
Khi tháo ổ bi, không đƣợc dùng búa gõ trực tiếp mà phải dùng dụng cụ là vam 
(hình 7-4). 
Phương pháp kiểm tra thay thế: 
Lực ma sát của ổ bi tròn và ổ bi đũa rất nhỏ, tiết kiệm đƣợc lực phát động, sử 
dụng dễ dàng, do đó đƣợc sử dụng nhiều trong bơm. Thời gian sử dụng ổ này vào 
khoảng trên dƣới 5000 giờ, nhƣng nếu đặt và sử dụng không đúng sẽ bị hỏng sớm 
hơn. 
Sau khi tháo bơm cần kiểm tra xem bi tròn, bi đũa có bị vỡ hay không, bi bị 
mòn quá nhiều hoặc mòn lệch đi không... Còn cần kiểm tra bạc trong, bạc ngoài ổ 
bi có vết nứt hay không, khe hở giữa bi với bạc trong, bạc ngoài có nằm trong quy 
định tiêu chuẩn hay không. Nếu có những thiếu sót trên, càn phải đƣợc tháo bỏ ổ bi 
cũ và thay băng ổ bi mới. Khi kiểm tra, nếu thấy ổ bi cũ không bị biến dạng và còn 
dùng đƣợc thì cần rửa cẩn thận và thêm dầu để tiếp tục sử dụng. 
Phương pháp điều chỉnh ổ lăn 
Dựa vào tiêu chuẩn khe hở giữa bi và bạc bi 
Bảng 4 – 2: Khe hở giữa bi và bạc bi (mm) 
Đƣờng kính trục Khe hở Đƣờng kính trục Khe hở 
50 – 80 0.013 – 0.025 120 – 140 0.018 – 0.045 
80 – 100 0.013 – 0.029 180 – 225 0.021 – 0.056 
100 – 120 0.015 – 0.034 225 – 280 0.025 – 0.065 
36 
4.3 Thay thế vành mòn. 
A. Giới thiệu quy trình 
- Chuẩn bị 
- Nghiên cứu cấu tạo vành mòn. 
- Lập quy trình thay thế. 
- Thay thế vành mòn. 
- Nghiệm thu và bàn giao. 
B. Các bƣớc tiến hành 
Vòng mòn 
Bánh xe cánh quạt 
Trục 
Hình 1.19 Vành mòn máy bơm 
37 
- Chuẩn bị: 
 Mặt bằng thay thế. 
 Vam, búa. 
 Vành mòn thay thế. 
 Dầu, mỡ, giẻ lau. 
 Dụng cụ gia nhiệt. 
- Tháo vành mòn 
- Lắp vành mòn mới. 
- Bàn giao và nghiệm thu. 
C. Bài tập thực hành của học viên 
 Thay thế vành mòn cho máy bơm có Q≤ 1000 m3/h 
D. Ghi nhớ 
- Điều kiện làm việc và các dạng làm kín 
Vòng giảm rò còn gọi là vòng kín, vòng mòn của bơm đặt ở hai bên bánh động 
(bánh xe công tác), nó có tác dụng ngăn nƣớc áp lực cao ở miệng thoát chảy trở lại 
phía hút. 
- Nguyên nhân hư hỏng và các biện pháp sửa chữa 
Nếu khe hở giữa các vòng quá lớn thì lƣợng nƣớc chảy trở lại nhiều hình thành 
sự tuần hoàn liên tục nhƣ hình 8 –11a nhƣ vậy sẽ làm lƣợng nƣớc đẩy ra thực tế 
của bơm giảm xuống, tiêu hao mất nhiều công. Khe hở quá nhỏ, trong vận hành, 
vòng giảm rò sẽ ma sát với bánh động, có khi gây ra rung động, do đó với các kiểu 
bơm nhất định của các xƣởng sản xuất ra dều quy định tiêu chuẩn khe hở vòng 
giảm rò để dựa vào đó mà lắp đặt kiểm tu. 
Hình 1 –20 Sự chảy rò trong bơm và khe hở vòng giảm 
rò. 
38 
Khe hở vòng giảm rò có hai kích thƣớc: hƣớng kính và hƣớng trục (hình 4 – 
14). Với khe hở hƣớng trục, nói chung yêu cầu không cao lắm còn khe hở hƣớng 
kính thì cần chú trọng hơn. 
Vòng giảm rò là kích thƣớc rất dễ mài mòn trong bơm. Mỗi khi tháo ra kiểm tu, 
hầu nhƣ đều thấy khe hở vòng giảm rò bị mòn đi nhiều, nhất là trong nƣớc có nhiều 
tạp chất hay bùn cát thì mòn càng nhanh, do đó có xƣởng khi bán bơm đồng thời 
cung cấp vòng giảm rò dự phòng. 
Chính vì vòng giảm rò dễ mòn nên nói chung ở các bơm đều chế tạo bằng vật 
liệu chịu mòn (đồng vàng), thành phần gồm: thiếc 5 – 7%, kẽm 5 – 7 %, chì 2 – 
4%, antimon (Sb) < 5%, tạp chất <1.3%, thành phần còn lại là đồng. Có khi vòng 
giảm rò chế tạo bằng cách tấng hợp kim ba bít lên cốt đồng, thành phần của hợp 
kim giống nhƣ thành phần hợp kim làm bạc lót. 
Sau khi vòng giảm rò bị mòn cần chế tạo cái mới hay thay bằng vòng giảm rò 
dự phòng (vòng giảm rò hợp kim ba bít không nhất thiết phải thay. Bỏ hợp kim ba 
bít cũ đi tráng hợp kim mới vào). 
- Yêu cầu kỹ thuật sau khi sửa 
Vòng giảm rò thay mới có thể chƣa đúng hoàn toàn, do đó trƣớc hết phải dùng 
thƣớc cặp đo đƣờng kính trong xem có thích hợp không, nếu méo phải cạo lại cho 
đúng tiêu chuẩn quy định. Sau khi lắp phải kiểm tra khe hở giữa vòng giảm rò và 
bánh động bằng căn lá xem có đúng không, cho ro to quay một vòng xem có bị cọ 
sát không, chỗ nào bị cọ sát chứng tỏ kích thƣớc ở đó nhỏ quá phải cạo đi một 
chút. Để tiện việc sửa khe hở của vòng giảm rò, có thể bôi một lớp dầu chì đỏ rất 
mỏng vào rô to, khi quay bánh động nếu chỗ nào dính bột đỏ tức là chỗ ấy phải cạo 
đi. Làm liên tục theo cách này, cuối cùng sẽ đạt đƣợc tiêu chuẩn thích hợp. 
Vòng giảm rò tráng bằng hợp kim ba bít, nếu khi mới bị mòn có thể hàn đắp 
thêm một lớp kim loại này lên, nhƣng chỉ cho phép trong điều kiện hợp kim ba bít 
cũ chƣa có hiện tƣợng tróc. 
Hiệu chỉnh khe hở xong còn cần đo lực chặt của nó khi đặt vào bơm. Đo bằng 
cách đặt dây chì có đƣờng kính thích hợp (thƣờng dùng dây chì có đƣờng kính 1 – 
1.5 mm) lên mặt tiếp hợp của đỉnh vòng giảm rò với nắp rồi đậy nắp bơm lại 
(những chỗ ghi số trong hình 4 – 15), siết chặt dần các mũ ốc trên nắp đậy, dây chì 
bị ép dẹt ra. Sau đó mở nắp bơm và đo độ dẹt của các day chì. Trị số của lực chặt 
bằng độ dầy của dây chì trên mặt tiếp hợp trừ đi độ dầy của dây chì trên đỉnh vòng 
giảm rò và độ dày của giấy đệm hoặc sơn làm kín đặt trên mặt tiếp hợp. Ví dụ trên 
hình 8 – 12 độ dầy của dây chì trên vòng giảm rò là 0.3 mm, độ dày của dây chì 
trên mặt tiếp hợp là 0.4 mm, lực chặt = 0.4 – 0.3 - độ dày vật liệu làm kín trên mặt 
tiếp hợp. 
39 
Hình 1 – 20 Đo lực chặt của vòng giảm rò 
Lực chặt có thể điều chỉnh trong một phạm vi nhất định bằng cách điều chỉnh độ 
dầy của đệm đặt trên mặt tiếp hợp. Muốn tăng lực chặt thì giảm độ dầy của giấy 
đệm hoặc của sơn làm kín. Muốn giảm lực chặt thì tăng độ dầy của các đệm. 
4.4 Thay thế gioăng làm kín 
A. Giới thiệu quy trình 
- Chuẩn bị 
- Nghiên cứu cấu tạo gioăng làm kín. 
- Lập quy trình thay thế. 
- Thay thế gioăng làm kín. 
- Nghiệm thu và bàn giao. 
B. Các bƣớc tiến hành 
- Chuẩn bị: 
 Mặt bằng thay thế. 
 Dụng cụ tháo lắp. 
 Vật liệu làm gioăng. 
 Dầu, mỡ, giẻ lau. 
- Tháo gioăng làm kín. 
- Làm gioăng mới. 
- Lắp gioăng làm kín mới. 
- Bàn giao và nghiệm thu. 
C. Bài tập thực hành của học viên 
Thay thế gioăng làm kín cho máy bơm có Q≤ 1000 m3/h. 
40 
 D. Ghi nhớ 
- Xác định gioăng làm kín cần thay. 
- Xác định vật liệu làm gioăng mới. 
- Tháo gioăng cũ, nát ra khỏi vị trí. 
- Lấy vật liệu làm gioăng mới đặt lên vị trí gioăng cần thay thế. 
- Dùng búa tay gõ nhẹ lên mép vị trí đặt gioăng . 
- Xác định vị trí bu lông. 
 Hình 1.21 Gioăng làm kín mặt bích máy bơm 
41 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun: 
Mô đun này đƣợc học sau các mô đun từ MĐ01 – MĐ 04. Là mô đun chuyên 
môn bắt buộc. 
II. Mục tiêu: 
- Trình bày đƣợc quy trình thay thế một số chi tiết cơ bản của máy bơm có Q ≤ 
1000 m
3
/h. 
- Thay thế đƣợc một số chi tiết cơ bản của máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h. 
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình làm việc. 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã 
bài 
Tên bài 
Loại bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
Bài 1: Sử dụng 
dụng cụ tháo 
lắp máy bơm 
Tích hợp 
Phòng 
LT - 
TH 
12 2 9 1 
Bài 2: Tháo, 
lắp máy bơm 
có Q ≤ 1000 
m
3
/h. 
Tích hợp 
Phòng 
LT- 
Trạm 
bơm 
24 4 19 1 
Bài 3: Sửa chữa 
một số chi tiết 
cơ bản của 
máy bơm có 
Q ≤ 1000 m3/h. 
Tích hợp 
Phòng 
LT- 
Trạm 
bơm 
24 4 19 1 
Bài 4: Thay thế 
một số chi tiết 
cơ bản của 
máy bơm có 
Q ≤ 1000 m3/h. 
Thực hành 
Trạm 
bơm 
32 7 23 2 
42 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
Có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị học tập. 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Nhận biết đƣợc đúng các dụng cụ 
tháo lắp máy bơm. 
- Biết phạm vi ứng dụng của dụng 
cụ. 
- Biết sử dụng dụng cụ. 
- An toàn lao động. 
Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành. 
5.2. Bài 2: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Biết trình tự tháo, lắp máy bơm 
có Q ≤1000 m3/h. 
- Chi tiết máy bơm không bị hƣ 
hỏng. 
- Vệ sinh nơi làm việc. 
- An toàn lao động 
Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành. 
 5.3. Bài 3: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Biết nội dung công tác sửa chữa 
thƣờng xuyên. 
- Quy trình sửa chữa vỏ bơm. 
- Quy trình sửa chữa trục bơm bị 
cong 
- Vệ sinh nơi làm việc. 
- An toàn lao động. 
Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành. 
5.4. Bài 4: 
43 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Lập đƣợc quy trình thay thế sợi 
túp; ổ bi, bạc; vành mòn; goăng 
làm kín. 
- Chọn đúng và đủ vật tƣ thay thế 
- Vệ sinh nơi làm việc. 
- An toàn lao động. 
Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành. 
VI. Tài liệu tham khảo 
- Tài liệu tham khảo cho bài này: 
- Kiểm tu và thử bơm nƣớc, Cao Bá Thành, Nhà xuất bản Công nghiệp. 
- Máy bơm dầu, Đỗ Tư, Nhà xuất bản nông thôn. 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
44 
NGHỀ: “ SỬA CHỮA BƠM ĐIỆN” 
(Kèm theo Quyết định số 3495/QĐ-BNN-TCCB ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Hƣng – Phó hiệu trƣởng Trƣờng CĐN CĐ và Thủy 
lợi. 
2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên Vụ TCCB Bộ Nông nghiệp và 
PTNT. 
3. Thành viên: 
- Ông: Vƣơng Văn Hƣng – Giỏo viờn Trƣờng CĐN CĐ và Thủy lợi. 
- Ông: Nguyễn Văn Cổn – Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam 
Bộ. 
 - Ông : Đỗ Văn Thích – Giám đốc Xí nghiệp khai thác CT Thủy lợi Văn 
Lâm. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_05_sua_chua_bom_dien_sua_chua_thay_the_mot.pdf