Giáo trình Mô đun 04: Sửa chữa bơm điện - Kiểm tra, bảo dưỡng máy bơm có Q≤1000m3/h

Cấu tạo.

Vỏ máy gồm hai mảnh: mảnh lớn và mảnh nhỏ. Mảnh nhỏ còn đƣợc gọi là

nắp vỏ máy.

Mảnh lớn chứa bánh xe công tác và buồng xoắn. Mảnh nhỏ tháo lắp đƣợc

dùng để kiểm tra, bảo dƣỡng và sửa chữa. Hai mảnh gép chặt với nhau nhờ bu

lông cấy ở mảnh lớn, chỗ tiếp xúc giữa hai mảnh có đặt vật đệm (gioăng) để bịt

kín khe hở tiếp giáp.

Trên vỏ có hai lỗ lớn: lỗ cửa hút để bắt nối vỏ với ống hút, lỗ cửa đẩy để nối

vỏ với ống đẩy. Đối diện với lỗ cửa hút là lỗ xuyên trục để trục qua vỏ máy, tại

đây có ổ trƣợt (bạc) để bảo vệ trục và và vỏ máy. Bộ phận chắn nƣớc (ép túp) để

giữ cho không khí khỏi lọt vào thân bơm khi máy làm việc. Ngoài ra còn có các

lỗ nhỏ đƣợc đóng mở bằng bu lông nhƣ lỗ mồi nƣớc, lỗ tháo nƣớc sạch trong

buồng xoắn khi ngừng máy lâu dài, lỗ cằm chân không kế, áp kế.

Căn cứ vào vị trí tƣơng đối của mặt phẳng tiếp xúc giữa hai mảnh và trục

máy bơm, ngƣời ta chia vỏ máy làm hai loại:

- Loại vỏ mở đứng: Loại này mặt phẳng tiếp xúc vuông góc với trục.

- Loại vỏ mở ngang: Loại này mặt phẳng tiếp xúc song song với trục.

Máy bơm li tâm một cấp một cửa nƣớc vào vỏ có hình dạng xoắn ốc bao

quanh bánh xe cánh quạt, dẫn nƣớc từ bánh xe công tác ra ống đẩy, khoang của

vỏ xoắn ốc mở rộng dần để chất lỏng chảy ra ổn định, các tiết diện ƣớt của dòng

chảy tăng dần để cho vận tốc giảm dần dẫn tới động năng giảm dần và áp năng

tăng dần tạo nên cột nƣớc đẩy.

Cửa hút nối liền với ống hút bằng mặt bích có bu lông xiết chặt, cửa nối với

ống đẩy cũng vậy.

Đối với máy bơm li tâm kiểu công son, phƣơng nối tiếp giữa vỏ bơm và ống

đẩy có thể đặt xoay ở các vị trí khác nhau tuỳ theo yêu cầu cụ thể của nơi đặt

máy do đó rất thuận tiện cho việc sử dụng.

Vỏ máy bơm li tâm làm bằng gang đúc hoặc thép với máy bơm li tâm có áp

lực lớn.

Vỏ máy bơm li tâm một cấp hai cửa nƣớc vào, nƣớc vào ở hai bên bánh xe

công tác. Để nối với ống hút, ngƣời ta bố trí một cửa chung về phía dƣới và có

ống thông với hai cửa nƣớc vào. Vỏ loại này thƣờng tháo lắp theo phƣơng

ngang.

pdf 36 trang kimcuc 6200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun 04: Sửa chữa bơm điện - Kiểm tra, bảo dưỡng máy bơm có Q≤1000m3/h", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun 04: Sửa chữa bơm điện - Kiểm tra, bảo dưỡng máy bơm có Q≤1000m3/h

Giáo trình Mô đun 04: Sửa chữa bơm điện - Kiểm tra, bảo dưỡng máy bơm có Q≤1000m3/h
1 
BỘ NÔNG NGHIÊP̣ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 
 TÊN MÔ ĐUN: KIỂM TRA, BẢO 
DƢỠNG MÁY BƠM CÓ 
Q≤1000m3/h 
MÃ SỐ: MĐ 04 
NGHỀ: SỬA CHỮA BƠM ĐIÊṆ 
Trình độ: Sơ cấp nghề 
2 
TUYÊN BỐ BẢN QUYÊN 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình, cho nên các nguồn thông tin có thể 
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo. 
Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ MÔ ĐUN: MĐ 04 
3 
LỜI GIỚI THIỆU 
Hiện nay trên đất nƣớc ta đang hỗ trợ và mở rộng dạy nghề và đào tạo 
nghề cho các khu vƣc nông thôn, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào 
quá trình sản xuất đang đƣợc nhà nƣớc và các ban nghành chú trọng thực hiện. 
Để ngƣời học có đƣợc kiến thức kỹ năng về quản lý và sửa chữa bơm điện lĩnh 
vực tự động hoá trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp thì việc tiếp cận lý 
thuyết cơ bản, kỹ năng thực hành đối với ngƣời học là điều cần thiết. 
Chính vì vậy Giáo trình mô đun Kiểm tra, bảo dƣỡng máy bơm có Q 
≤ 1000m
3
/h. 
đƣợc viết với mục đích phục vụ cho đào tạo kỹ thuật viên nghề sƣ̉a chƣ̃a bơm 
điện, cũng nhƣ làm tài liệu cho sinh viên chuyên ngành tham khảo. 
Trên cơ sở chƣơng trình khung của Bộ Nông Nghiêp̣ và PTNT , nhóm tác 
giả tổ chức biên soạn chƣơng trình này một cách khoa học , hệ thống và cập nhật 
những kiến thức thực tiễn với đối tƣợng học sinh . Giáo trình đƣợc viết gồm các 
bài: 
Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm. 
Bài 2: Cấu tạo và các thông số chủ yếu của máy bơm. 
Bài 3: Kiểm tra, bảo dƣỡng thƣờng xuyên máy bơm. 
Tài liệu này đƣợc thiết kế theo từng mô đun thuộc hệ thống mô đun của 
một chƣơng trình, để đào tạo hoàn chỉnh. 
 Đƣợc dùng làm giáo trình cho ngƣời học ở các khóa đào tạo ngắn hạn 
hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và ngƣời sử dụng nhân lực 
tham khảo. 
Giáo trình đƣợc viết đơn giản, dễ hiểu phù hợp với đối tƣợng đào tạo. 
Trong quá trình viết giáo trình, mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng giáo trình chắc 
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý 
kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình tái bản lần sau tốt hơn. 
Xin chân thành cảm ơn. 
Tham gia biên soạn 
Ban chủ nhiệm chƣơng trình 
4 
MỤC LỤC 
ĐỀ MỤC TRANG 
TUYÊN BỐ BẢN QUYÊN .............................................................................. 2 
MỤC LỤC ........................................................................................................ 4 
CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN .......................................................................... 6 
KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG MÁY BƠM CÓ Q≤1000m
3
/h............................ 6 
Mục tiêu:........................................................................................................... 6 
Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm ........................................................................ 6 
Mục tiêu thực hiện: .......................................................................................... 6 
1.1 Căn lá ........................................................................................................... 6 
A. Giới thiệu quy trình .................................................................................... 6 
B. Các bƣớc tiến hành ..................................................................................... 7 
C. Bài tâp thực hành của học viên ................................................................... 7 
D. Ghi nhớ ...................................................................................................... 7 
1.2. Đồng hồ so ................................................................................................ 7 
A. Giới thiệu quy trình .................................................................................... 7 
B. Các bƣớc tiến hành ..................................................................................... 9 
C. Bài tập thực hành của học viên ................................................................... 9 
D. Ghi nhớ: ................................................................................................... 10 
1.3. Ni vo ......................................................................................................... 10 
A. Giới thiệu quy trình .................................................................................. 10 
B. Các bƣớc tiến hành ................................................................................... 11 
C. Bài tập thực hành của học viên ................................................................. 12 
D. Ghi nhớ: ................................................................................................... 12 
BÀI 2 ............................................................................................................... 12 
CẤU TẠO VÀ CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA MÁY BƠM ................ 12 
Mục tiêu thực hiện: ........................................................................................ 12 
A. Nội dung: ................................................................................................... 13 
1. Cấu tạo các bộ phận chính của máy bơm .................................................. 13 
2. Các bộ phận chính của máy bơm li tâm. .................................................... 16 
3. Các thông số cơ bản của máy bơm ............................................................ 27 
3.1. Lƣu lƣợng. ............................................................................................. 27 
5 
3.2. Cột nƣớc. ............................................................................................... 27 
3.3. Công suất của máy bơm N. .................................................................... 28 
3. 4. Hiệu suất của máy bơm h. ..................................................................... 28 
3. 5. Số vòng quay n. .................................................................................... 29 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................... 29 
C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 29 
BÀI 3 KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG THƢỜNG XUYÊN MÁY BƠM .......... 29 
Mục tiêu thực hiện: ........................................................................................ 29 
A. Nội dung ..................................................................................................... 30 
1 . Nội dung công tác bảo dƣỡng thƣờng xuyên máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h.30 
2. Nội dung công tác bảo dưỡng. .................................................................. 31 
3. Bảo dƣỡng thƣờng xuyên đƣờng ống của máy bơm. ................................. 32 
4. Bảo dƣỡng vỏ máy. ................................................................................... 32 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................... 35 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ........................................................ 35 
I. Vị trí, tính chất của mô đun: ...................................................................... 35 
II. Mục tiêu: .................................................................................................. 35 
III. Nội dung chính của mô đun: ................................................................... 35 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ............................................ 36 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ........................................................ 36 
VI. Tài liệu tham khảo .................................................................................. 36 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ........................... 37 
6 
CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 
KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG MÁY BƠM CÓ Q≤1000m
3
/h 
Mã số mô đun: MĐ 04 
Mục tiêu: 
- Trình bày đƣợc nội dung cơ bản của quy phạm kỹ thuật kiểm tra bảo dƣỡng 
máy bơm có Q ≤ 1000m3/h. 
- Kiểm tra, bảo dƣỡng đƣợc một số bộ phận của máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h 
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và vệ sinh công nghiệp trong quá trình bảo 
dƣỡng. 
Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm 
Mục tiêu thực hiện: 
 - Trình bày đƣợc cấu tạo, tác dụng, phạm vi ứng dụng của một số dụng cụ 
đo kiểm dùng cho máy bơm. 
 - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm dùng cho máy bơm. 
 - Sử dụng dụng cụ đảm bảo an toàn, chính xác, phù hợp. 
 - Đảm bảo an toàn lao đôṇg và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sử 
dụng dụng cụ. 
Nội dung: 
1.1 Căn lá 
A. Giới thiệu quy trình 
- Chọn căn lá phù hợp với đối tƣợng đo. 
Hình 1.1 Thƣớc căn lá 
7 
- Dùng căn lá vừa chọn để đo khe hở. 
B. Các bƣớc tiến hành 
- Chọn căn lá. 
- Căn cứ vào khe hở cần đo, đƣa căn lá vào khe hở. 
- Sau khi đo, rút căn lá và đếm chiều dày căn lá. 
- Chiều dày căn lá chính là chiều rộng khe hở. 
C. Bài tâp thực hành của học viên 
Đo khe hở giữa hai pu li của bơm và động cơ. Hãy ghi ra giấy theo mẫu: 
Lần đo 1 2 3 TB 
Kết quả 
D. Ghi nhớ 
- Thƣớc căn lá dùng để đo khe hở nhỏ và rất nhỏ. 
- Thƣớc căn lá gồm nhiều lá thép mỏng có chiều dày xác định, thông thƣờng từ 
0.005 – 1 mm. 
- Muốn đo, ta lần lƣợt đƣa những là thép vào khe hở cho đầy. 
- Đếm và cộng chiều dày các lá thép ta có bề rộng của khe hở. 
- Không để các lá thép trong khe hở quá kích. 
1.2. Đồng hồ so 
A. Giới thiệu quy trình 
- Chọn đồng hồ so. 
- Gá, lắp đồng hồ so vào giá. 
- Chọn vị trí đặt đồng hồ. 
- Tiến hành đo. 
8 
Hình 1.2 Mặt đồng hồ so chỉ thị kim 
Hình 1.3 Mặt đồng hồ so chỉ thị số 
9 
Hình 1.4 Giá đồng hồ so 
B. Các bƣớc tiến hành 
- Chọn đồng hồ so. 
- Gá đồng hồ so vào giá. 
- Xác định đối tƣợng đo. 
- Xác định vị trí đặt đồng hồ so. 
- Xác định vị trí cần đo. 
- Đặt đồng hồ so sao cho kim đồng hồ so vuông góc với đối tƣợng đo. 
- Quay từ từ đối tƣợng đo và ghi chép giá trị đo đƣợc. 
C. Bài tập thực hành của học viên 
1. Đo độ đảo mặt đầu của puli máy bơm và ghi vào bảng sau: 
Vị trí đo I II III IV V VI Ghi chú 
Lần 1 
Lần 2 
Lần 3 
TB 
2. Đo độ đảo hƣớng kính của puli máy bơm và ghi vào bảng sau: 
10 
Vị trí đo I II III IV V VI Ghi chú 
Lần 1 
Lần 2 
Lần 3 
TB 
D. Ghi nhớ: 
- Đồng hồ so là dụng cụ đo kiểm có độ chính xác rất cao. 
- Đồng hồ so dùng để đo kiểm các thông số có độ chính xác cao: Căn chỉnh trục 
bơm, động cơ; độ cong của trục bơm; cân bằng tĩnh, động... 
- Đồng hồ so gồm mặt đồng hồ và giá đỡ. Mặt đồng hồ có hai loại: chỉ thị số và 
chỉ thị kim (Hình 1.2; 1.3). Giá đỡ gồm đế là mộ nam châm điện và bộ gá đồng 
hồ. 
- Khi đo, đặt đồng hồ ở vị trí cần đo, bật công tắc nam châm điện và chỉnh sao 
cho kim đồng hồ so vuông góc với đối tƣợng đo. 
- Cách đọc kết quả và cách đặt đồng hồ. 
1.3. Ni vo 
A. Giới thiệu quy trình 
- Chọn ni vô. 
- Chọn đối tƣợng đo. 
- Tiến hành đo, kiểm tra. 
Hình 1.5 Ni vô 
11 
Hình 1.6 Ni vo 
Hình 1.7 Ni vô 
B. Các bƣớc tiến hành 
- Chọn đối tƣợng đo, kiểm tra. 
- Dựa vào đối tƣợng đo, chọn ni vô cho phù hợp. 
- Đặt ni vô trên đối tƣợng đo, quan sát sự di chuyển của bọt ống thủy. 
- Kết luận. 
12 
C. Bài tập thực hành của học viên 
1. Kiểm tra mặt bằng của bệ máy bơm và ghi số liệu vào bảng: 
Vị trí I II III IV Ghi chú 
Lần đo 1 
Lần đo 2 
Lần đo 3 
Trung bình 
2. Kiểm tra mặt bằng sàn đặt bệ máy bơm và ghi số liệu vào bảng: 
Vị trí I II III IV Ghi chú 
Lần đo 1 
Lần đo 2 
Lần đo 3 
Trung bình 
D. Ghi nhớ: 
- Ni vô là dụng cụ kiểm tra mặt phẳng. 
- Phổ biến có hai loại ni vô thƣờng và ni vô công nghiệp. 
- Cấu tạo cơ bản của ni vô là ống thủy gắn vào khung ni vô, trên bọt ống thủy có 
thể có vạch chia. 
- Dựa vào sự di chuyển của bọt ống thủy ta có thể kiểm tra mặt phẳng. 
13 
Bài 2 
CẤU TẠO VÀ CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA MÁY BƠM 
Mục tiêu thực hiện: 
- Mô tả đƣợc cấu tạo các bộ phận của máy bơm. 
 - Nêu đƣợc ý nghĩa các thông số công tác của máy bơm. 
 - Nhận biết đƣợc các loại máy bơm thông dụng dùng trong nông nghiệp. 
 - Cẩn thận, chính xác và an toàn. 
A. Nội dung: 
1. Cấu tạo các bộ phận chính của máy bơm 
2.1 Đặc điểm và phân loại 
2.1.1. Đặc điểm của máy bơm li tâm 
Đặc điểm nổi bật và bao trùm của máy bơm li tâm là phạm vi sử dụng rộng 
rãi trong tất cả các ngành sản xuất, kinh tế. Vì ngƣời ta đã chế tạo ra rất nhiều 
loại máy bơm li tâm ứng với nhiều cột nƣớc từ 10 – 1000 m, ứng với rất nhiều 
lƣu lƣợng từ 1.5 – 2000 l/s, thích ứng với nhiều yêu cầu sử dụng khác nhau... 
Nhƣng nếu do cách đặt máy phải mồi (hh > 0), thì trƣớc khi máy làm việc phải 
có thêm một số phụ tùng khác nhƣ van đáy hoặc máy bơm mồi... do đó việc vận 
hành phức tạp hơn so với loại máy bơm khác. Nhà máy bơm li tâm thƣờng có 
kết cấu đơn giản. 
2.1.2. Phân loại máy bơm li tâm. 
Có rất nhiều cách phân loại máy bơm li tâm, sau đây giới thiệu một số cách 
nhƣ sau: 
1. Theo cấu tạo. 
Theo cấu tạo, máy bơm li tâm chia thành hai loại nhƣ sau: 
Máy bơm kiểu công son: loại này máy không có vỏ đỡ trực tiếp. Máy bơm li 
tâm kiểu bệ đỡ: loại này có vỏ gắn liền với bệ đỡ (hình 1-8) 
2. Theo số lượng bánh xe công tác. 
Máy bơm một cấp bánh xe công tác: là loại máy bơm li tâm chỉ có một bánh 
xe công tác (hình 1-9). 
Máy bơm nhiều cấp: là loại máy bơm li tâm có nhiều bánh xe công tác. Loại 
này còn gọi là máy bơm cao áp (hình 1-10). 
3. Theo cửa nước vào: 
Máy bơm li tâm một cửa nƣớc vào: là loại máy bơm li tâm có nƣớc vào một 
bên bánh xe công tác (Hình 1- 8). 
Máy bơm li tâm hai cửa nƣớc vào: là loại máy bơm li tâm có nƣớc vào hai 
bên bánh xe công tác (Hình 1-11). 
14 
Hình 1-8 
Hình 1-9 
15 
Hình 3-3a 
4. Theo quy ước mở vỏ máy. 
a. Máy bơm vỏ mở đứng: Là loại máy bơm li tâm có mặt tiếp xúc giữa hai 
mảnh của vỏ máy vuông góc với trục (hình 1.10). 
b. Máy bơm vỏ mở ngang: Là loại máy bơm li tâm có mặt tiếp xúc giữa hai 
mảnh của vỏ máy song song với trục (hình 1.11). 
5. Theo hình thức lắp đặt: 
a. Máy bơm trục ngang: Là loại máy bơm li tâm có trục máy song song với 
mặt nƣớc tĩnh của bể hút (hình 1.11). 
b. Máy bơm trục đứng: Là loại máy bơm li tâm có trục máy vuông góc với 
mặt nƣớc tĩnh của bể hút. 
6. Theo mục đích sử dụng. 
Theo cách phân loại này có rất nhiều loại máy bơm: bơm nƣớc sạch, nƣớc 
bẩn, máy bơm dầu, máy bơm bùn... 
Hình 1.11: Máy bơm hai cửa nƣớc vào 
Hình 1.10 Máy bơm cao áp 
16 
2. Các bộ phận chính của máy bơm li tâm. 
Giới thiệu các bộ phận chính của máy bơm li tâm một cấp một cửa nƣớc vào 
(Hình 1.12). 
Máy bơm li tâm gồm hai bộ phận chính: bộ phận quay và bộ phận tĩnh. 
Bộ phận tĩnh gồm vỏ bơm hình xoắn ốc đúc liền với bệ máy, ở cửa vào và 
cửa ra đƣợc nối với ống hút và ống đẩy. 
Bộ phận quay gồm bánh xe cánh quạt đƣợc gắn chặt với trục bơm. 
Ngoài ra còn một số các chi tiết khác nhƣ: ổ trục, vành mòn, lỗ mồi nƣớc, lỗ 
thoát nƣớc, lỗ cắm chân không kế và áp kế... 
. 
Hình 1-12. 
1: Bánh xe công tác. 2: Cánh quạt. 3. Vỏ bơm. 4: Lỗ mồi nước. 5: Khoá ống 
đẩy. 6: Ống đẩy. 7: Đĩa bánh xe. 8: Ống cửa vào. 9: Ống hút. 10: Lưới chắn rác 
2.1 Cấu tạo và tác dụng các bộ phận chính trong máy bơm li tâm 
Máy bơm li tâm có nhiều loại khác nhau, nhƣng các bộ phận chính của từng 
loại máy bơm đều giống nhau về cấu ... . Có dạng 
hình tròn (khi đƣờng ống xả nhỏ hơn 2000 mm). 
26 
Lƣu lƣợng là thể tích khối nƣớc đƣợc máy bơm đƣa lên trong một đơn vị thời 
gian. Lƣu lƣợng kí hiệu là Q, đơn vị hợp pháp là m3/s, ngoài ra, còn có nhiều 
đơn vị dẫn xuất khác là l/s, m3/h... 
3.2 Cột nƣớc 
Cột nƣớc của máy bơm có thể chia thành hai loại: cột nƣớc yêu cầu và cột 
nƣớc công tác. 
3.2.1 Cột nƣớc yêu cầu Hyc 
Cột nƣớc yêu cầu của máy bơm là tổng độ chênh cao mực nƣớc giƣac bể 
tháo và bể hút của máy bơm và cột nƣớc tổn thất khi chất lỏng chuyển động dọc 
theo đƣờng ống qua máy bơm. 
h®
hh
H®h
H×nh 3-16: Cét nuí c yªu cÇu cña m¸ y b¬m.
h®
hh
H®h
a/ b/
Cột nƣớc yêu cầu biểu thị yêu cầu thực tế mà máy bơm phải làm việc. 
3.2.2 Cột nước công tác HCT 
Cột nƣớc công tác của máy bơm là năng lƣợng mà bánh xe công tác truyền 
cho một đơn vị khối lƣợng chất lỏng lên một độ cao địa hình nào đó ( hoặc 
truyền cho một đơn vị khối lƣợng chất lỏng một áp suất nào đó) và khắc phục 
tổn thất thuỷ lực của dòng chảy qua đƣờng ống của máy bơm. 
Cột nƣớc công tác biểu thị khả năng làm việc của máy bơm. 
Từ hai định nghĩa trên ta thấy rằng máy bơm chỉ làm việc đƣợc khi cột nƣớc 
công tác phải lớn hơn cột nƣớc yêu cầu. 
3.3. Công suất của máy bơm N. 
Công suất của máy bơm là công do máy bơm sinh ra trong một đơn vị thời 
gian. 
Công suất của máy bơm có đơn vị là KW. 
Máy bơm có hai loại công suất là công suất hiệu quả Nhq và công suất trục N. 
3.3.1 Công suất hiệu quả Nhq. 
Công suất hiệu quả của máy bơm là công suất thực tế của máy bơm, hay 
công suất tính theo sản phẩm công tác của máy bơm: lƣu lƣợng và cột nƣớc. 
Hình 1-22 Cột nƣớc yêu cầu của máy bơm 
27 
3.3.2 Công suất trục N. 
Công suất trục là công suất tính ở trục máy bơm, công suất trục phải lớn hơn 
công suất hiệu quả để đảm bảo công suất hiệu quả và trừ tổn thất năng lƣợng. 
3. Công suất động cơ kéo máy bơm. 
Công suất động cơ kéo máy bơm là công suất phần dẫn động của động cơ. 
3. 4. Hiệu suất của máy bơm η. 
Hiệu suất của máy bơm là tỷ số giữa công suất hiệu quả và công suất trục 
Hiệu suất của máy bơm tính bằng % hoặc số thập phân. 
Hiệu suất của máy bơm thể hiện sự so sánh giữa công suất hiệu quả (công 
suất có ích) mà máy bơm đã sản sinh ra và công suất cần thiết mà máy bơm 
nhận vào (công suất trục). Vậy hiệu suất đặc trƣng cho mọi tổn thất năng lƣợng 
của máy bơm. 
Hiệu suất gồm 3 thành phần: 
- Hiệu suất thuỷ lực htl: đặc trƣng cho mọi tổn thất thuỷ lực của dòng 
chảy khi vào hoặc ra khỏi máy bơm. Muốn nâng cao đƣợc hiệu suất thuỷ lực, 
phải cấu tạo máy bơm sao cho dòng chảy qua máy là thuận nhất và hiện nay 
hiệu suất thuỷ lực lớn nhất đạt đƣợc là htl = 0.8 – 0.96 
- Hiệu suất dung tích hdt: Đặc trƣng cho lƣợng nƣớc dò gỉ (tiêu hao) trên 
dọc đƣờng từ ống hút lên ống đẩy. Muốn nâng cao hiệu suất dung tích cần phải 
cấu tạo máy bơm sao cho giảm khe hở giữa bánh xe công tác và vỏ máy... Hiện 
nay hiệu ích dung tích lớn nhất mà máy bơm đạt đƣợc là hdt = 0.91- 0.96 
- Hiệu suất cơ khí hck: Khi máy bơm làm việc, xuất hiện lực ma sát giữa 
các bộ phận trong máy, do đó công suất trục không đƣợc bảo toàn. Muốn nâng 
cao hiệu suất máy móc tức là phải giảm hiệu suất cơ khí, nhà máy chế tạo phải 
giải quyết yêu cầu này, đồng thời trong quản lí khai thác vận hành phải thực 
hiện đúng chế độ bôi trơn, bảo dƣỡng. Thƣờng hck = 0.9- 0.97. 
3. 5. Số vòng quay n. 
Số vòng quay của máy bơm tính bằng số vòng quay của trục máy bơm trên 
đơn vị thời gian. Đơn vị: vòng /phút. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
Trả lời nhanh các câu hỏi sau đây: 
1. Cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy bơm li tâm. 
2. Các thông số cơ bản của máy bơm. 
3. Ảnh hƣởng của các thông số của máy bơm đến khả năng làm việc của 
bơm. 
28 
C. Ghi nhớ: 
- Trên nhãn bơm ghi rõ các thông số cơ bản của máy bơm. Hãy ghi nhớ ý 
nghĩa các thông số đó. 
- Đặc điểm cơ bản của máy bơm li tâm để phục vụ cho các mô đun sau. 
Bài 3 
KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG THƢỜNG XUYÊN MÁY BƠM 
Mục tiêu thực hiện: 
- Trình bày đƣợc nội dung công tác kiểm tra bảo dƣỡng thƣờng xuyên 
máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h. 
- Kiểm tra bảo dƣỡng thƣờng xuyên một số bộ phận của máy bơm có Q ≤ 
1000 m
3/h thành thạo và đạt yêu cầu kỹ thuật. 
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình làm 
việc. 
A. Nội dung 
1 . Nội dung công tác bảo dƣỡng thƣờng xuyên máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h 
1. 1 Mục đích - yêu cầu 
Muốn đảm bảo máy móc và thiết bị làm việc tốt thì trong quá trình quản lí 
vận hành phải thực hiện đầy đủ chế độ kiểm tra, sửa chữa, bảo dƣỡng. Việc 
kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa thƣờng chia ra làm hai loại: kiểm tra, bảo dƣỡng, 
sửa chữa thƣờng xuyên, kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa định kì. 
1.1.1 Chế độ kiểm tra thƣờng xuyên. 
Kiểm tra thƣờng xuyên thực hiện trong và sau mỗi ca vận hành với các nội 
dung sau: 
Công trình: Phát hiện hiện tƣợng rò rỉ, chú ý những chỗ tiếp giáp giữa công 
trình xây, bê tông và đất. 
Máy móc thiết bị: Trong khi vận hành thì chỉ đƣợc quan sát, kiểm tra trên các 
máy đo và chú ý mọi hiện tƣợng bất thƣờng. Sau mỗi ca vận hành làm các việc 
sau: Làm vệ sinh máy móc, thu dọn đồ nghề; Kiểm tra và siết chặt các bu lông 
bệ, bộ phận truyền động và bề ngoài của động cơ; Kiểm tra và cho thêm dầu, mỡ 
bôi trơn vào các ổ trục, khớp; Sửa chữa nhỏ các hƣ hỏng nếu có. 
1.1.2 Chế độ kiểm tra định kì. 
Kiểm tra định kì thực hiện theo định kì. Định kì dài hay ngắn là do tính chất 
và thời gian hoạt động của trạm quyết định. Nội dung kiểm tra định kì gồm có: 
Phần công trình: Đo độ lún, nghiêng, biến dạng,hiện tƣợng ăn mòn, sạt lở, 
bồi lắng... 
29 
Phần thiết bị: Kiểm tra tất cả các hệ thống nhƣ 
Trạm bơm điện: Từ hạ thế đến động cơ. 
Trạm bơm dầu: các hệ thống chính. 
Động cơ và máy bơm: Ngoài những vấn đề thông thƣờng, còn phải xét đến 
chất lƣợng dầu mỡ bôi trơn. 
1.1.3 Chế độ bảo dƣỡng định kì 
Để đảm bảo và nâng cao tuổi thọ của máy móc thiết bị trong trạm bơm thì cứ 
sau một thời gian hoạt động nhất định, chúng đƣợc ngừng lại để kiểm tra, tu 
chỉnh và thay dầu mỡ. Đó là chế độ bảo dƣỡng định kì. Chế độ này chỉ thực hiện 
với thiết bị máy móc chứ không áp dụng cho phần công trình. Định kì bảo 
dƣỡng quy định theo số giờ công tác của máy. Định kì bảo dƣỡng của động cơ 
ngắn hơn của máy bơm và các thiết bị khác, của động cơ đốt trong ngắn hơn so 
với các động cơ khác. 
Nội dung và yêu cầu bảo dƣỡng định kì thuộc về phần chuyên môn vận hành 
cơ điện, có thể tìm đọc trong các quy trình vận hành trạm bơm nông nghiệp. 
1.1.4 Chế độ kiểm tra trƣớc và sau vụ sản xuất. 
Hàng năm, trƣớc và sau mỗi vụ sản xuất, ở trạm bơm nông nghiệp thƣờng 
tiến hành kiểm tra toàn bộ công trình, thiết bị, máy móc với mục đích: 
- Nắm đƣợc tình hình công trình, máy móc, thiết bị đ có kế hoạch và 
biện pháp sửa chữa kịp thời, chuẩn bị tốt cơ sở vật chất kĩ thuật để bơm nƣớc 
tránh tình trạng “nƣớc đến chân mới nhảy”. 
- Đảm bảo vận hành an toàn cho máy móc, thiết bị, công trình nhằm 
đảm bảo và kéo dài tuổi thọ của chúng. 
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình quản lí khai thác trạm bơm 
nhằm bổ sung kinh nghiệm và tăng cƣờng ý thức trách nhiệm của cơ quan quản 
lí khai thác trạm. 
- Thời gian kiểm tra. 
Thời gian kiểm tra trƣớc và sau vụ nhƣ sau: 
- Kiểm tra sau vụ: từ 1/10 – 30/10. 
- Kiểm tra trƣớc vụ đông xuân: khoảng từ 15/11 – 15/12- 
- Kiểm tra sau vụ đông xuân: khoảng từ 30/3 - 30/4. 
- Kiểm tra trƣớc vụ mùa từ 15/5 – 15/6. 
Ngoài ra nếu có tình hình gì đặc biệt thấy cần, cơ quan quản lí trạm bơm yêu 
cầu thì còn có thể tiến hành những lần kiểm tra khác. Nếu trạm bơm làm việc 
tốt, qua nhiều lần kiểm tra thấy tình hình ổn, trong thời gian bơm nƣớc giữa hai 
vụ không có sự cố hoặc khả nghi thì có thể giảm đi hai lần kiểm tra 2 lần sau vụ 
hoặc hai lần trƣớc vụ. 
30 
- Ban kiểm tra. 
Ban kiểm tra đƣợc thành lập hàng năm do cấp trên của trạm bơm quyết định. 
Thành phần ban kiểm tra, ngoài những công nhân và cán bộ lành nghề còn có 
cán bộ lãnh đạo của cơ quan quản lí và cán bộ cấp trên trực tiếp của cơ quan 
quản lí. Ngoài ra còn có thể có sự tham gia của các cơ quan nghiên cứu, nhà 
máy chế tạo 
2. Nội dung công tác bảo dưỡng. 
Việc kiểm tra trƣớc hoặc sau vụ sản xuất của trạm bơm nông nghiệp chỉ khác 
nhau về mức độ triệt để và yêu cầu phát hiện, đánh giá chất lƣợng các đối tƣợng 
đƣợc kiểm tra, còn về nội dung thì hai loại kiểm tra này giống nhau cơ bản, có 
thể tóm tắt thành những điểm sau: 
- Kiểm tra nhà máy bơm (chú ý đặc biệt tầng hút). 
- Độ kín, chắc, khả năng thao tác dễ dàng và mức độ hƣ hỏng cần tu sửa 
đối với các thiết bị thuộc công trình. 
 Về cơ khí: 
- Kiểm tra tình hình bên ngoài của máy bơm. 
- Kiểm tra bu lông bệ, bộ phận truyền lực. 
- Cho từng máy bơm chạy có tải để xem xét tình hình máy. Khi cho 
từng máy chạy, chú ý đến một số bộ phận nhƣ ổ bi, trục, nhiệt độ các ổ trục. 
- Chọn một máy bơm chạy không bình thƣờng nhất, tháo các bộ phận ra 
và kiểm tra. 
 Về điện: 
- Kiểm tra tình hình bên ngoài của các thiết bị điện. 
- Tháo lắp và xem xét cơ cấu bên trong của các thiết bị điện. 
- Chọn một số bộ phận điển hình tháo các bộ phận bên trong để kiểm 
tra các đầu tiếp xúc, buồng dập hồ quang, độ căng của lò xo ở các thang chỉnh 
định, độ chặt của các bu lông, điện trở cách điện, mức độ bụi bẩn, han gỉ, biến 
dạng, biến màu, rạn nứt 
- Kiểm tra mức độ chính xác của các thiết bị điện. 
- Thao tác thử bằng tay các thiết bị điều khiển vận hành. 
- Đóng điện vào từng các thiết bị điện để kiểm tra tình hình khi có điện: 
điện thế, độ sai lệch thông số điện, độ rò điện 
- Thử lại hệ thống tín hiệu. 
- Kiểm tra điện trở cách điện, hệ thống bảo vệ tự động. 
- Cho máy chạy bằng cách đóng điện thăm dò từng phần để kiểm tra 
tình hình làm việc của chúng. Cuối cùng cho máy chạy có tải để quan trắc mức 
độ bình thƣờng và thông số điện cơ bản. 
31 
2. Bảo dƣỡng thƣờng xuyên đƣờng ống của máy bơm. 
 Trong quá trình làm việc, đƣờng ống của máy bơm yêu cầu phải kín, có 
độ nghiêng đúng yêu cầu. 
3. Bảo dƣỡng vỏ máy. 
Vỏ bơm làm bằng gang hoặc thép đều cứng và giòn, trong vận hành chịu tác 
dụng của lực nhiệt và cơ giới khiến cho vật liệu chịu đựng quá mức sẽ bị nứt, 
nên trong kiểm tu bơm nên chú ý điểm này. 
Có khi vết nứt của vỏ bơm rất nhỏ, trong vận hành có thể không rỉ nƣớc, mắt 
nhìn cũng khó thấy, nhƣng chúng ta không thể coi nhƣ không có vấn đề gì mà 
cứ tiếp tục cho vận hành đƣợc. Ta biết rằng khi gang đã có vết nứt nếu lại để nó 
tiếp tục chịu tác dụng phá hoại của lực ngoài, vết nứt sẽ lan ra rất nhanh, cuối 
cùng sẽ gây ra sự cố nghiêm trọng. 
Để kiểm tra vết nứt của vỏ bơm, trƣớc hết ta dùng búa tay gõ nhẹ vào vật 
xem tiếng kêu có giòn không. Nếu tiếng kêu rè rè là có thể có vết nứt, lúc đó 
phải kiểm tra tỷ mỉ hơn, nếu mắt không nhìn thấy thì phải dùng kính lúp để tìm 
lại. Khi đã tìm thấy vết nứt, còn phải tìm điểm đầu điểm cuối của nó, có thể tìm 
bằng cách quét dầu hoả lên. Đổ dầu vào nơi có vết nứt, dầu sẽ ngấm vào vết nứt 
rất nhanh, sau đó lau khô đi, xoa một lƣợt phấn lên mặt, đợi cho khô hết, dùng 
búa tay gõ nhẹ vào vỏ bơm, dầu trong kẽ nứt sẽ trào ra làm ƣớt phấn, do vậy trên 
lƣợt phấn trắng sẽ xuất hiện một đƣờng đen ƣớt, lúc đó ta có thể thấy rõ vết nứt 
rất rõ ràng. 
Hình 1.1 Bảo dƣỡng đƣờng ống máy bơm 
32 
Sau khi thấy vết nứt, cần nghiên cứu nguyên nhân gây ra nó: chịu ứng lực cơ 
giới nhiều hay ứng lực nhiệt nhiều? Do chấn động hoặc do dãn nở không bình 
thƣờng gây nên? Xác định nguyên nhân gây hƣ hỏng để khắc phục, đó mới là 
biện pháp giải quyết căn bản, đồng thời mới có thể tránh đƣợc hiện tƣợng tƣơng 
tự xảy ra sau này. 
Sau khi tìm ra vết nứt, tuỳ theo nguyên nhân mà có cách xử lí: ngăn chặn vết nứt 
hoặc hàn. 
4. Kiểm tra, bổ sung dầu mỡ bôi trơn 
Hình 1.2 Bảo dƣỡng vỏ máy bơm 
Bầu dầu 
Hình 3.3 Tổ máy bơm li tâm 
33 
- Tùy loại máy bơm, trong lúc vận hành, cứ 30 phút phải tiếp mỡ bôi 
trơn bạc đồng một lần. Nếu thiếu mỡ bôi trơn, bạc đồng sẽ bị mòn nhanh chóng 
làm cho cánh quạt bị va đập vào vành mòn. Hoặc bạc đồng bị thiếu mỡ bôi trơn 
sẽ bị cháy bó chặt lấy trục và cùng quay theo trục phá hỏng gờ định vị gối đỡ 
trục ở bầu cánh hƣớng dòng. 
- Theo dõi tiếng ồn và nhiệt độ các ổ đỡ. Khi có tiếng ồn và nhiệt độ 
vƣợt quá quy định, nhất thiết phải kiểm tra dầu, mỡ bôi trơn ổ trục. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Trả lời nhanh các câu hỏi sau đây: 
- Công tác bảo dƣỡng thƣờng xuyên máy bơm. 
- Kiểm tra dầu mỡ bôi trơn? 
2. Trình tự bảo dƣỡng đƣờng ống máy bơm. 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun: 
 - Đây là bài đầu tiên của mô đun đào tạo bắt buộc trong chƣơng trình sơ 
cấp nghề sửa chữa bơm điện. 
 - Đƣợc giảng dạy đầu tiên trong mô đun 04. 
II. Mục tiêu: 
 - Trình bày đƣợc cấu tạo, tác dụng, phạm vi ứng dụng của một số dụng cụ 
đo kiểm dùng cho máy bơm. 
 - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm dùng cho máy bơm. 
 - Sử dụng dụng cụ đảm bảo an toàn, chính xác, phù hợp. 
 - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sử 
dụng dụng cụ. 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã 
bài 
Tên bài 
Loại 
bài dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
 Bài mở đầu. 
Lí 
thuyết 
Phòng 
LT 
2 2 
Bài 1: Sử dụng 
dụng cụ đo 
kiểm. 
Tích 
hợp 
Phòng 
LT - TH 
16 3 12 1 
 Bài 2: Cấu tạo và Tích Phòng 32 7 26 3 
34 
Mã 
bài 
Tên bài 
Loại 
bài dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
các thông số kỹ 
thuật chủ yếu 
của máy bơm 
hợp LT - TH 
Bài 3: Kiểm tra, 
bảo dƣỡng 
thƣờng xuyên 
máy bơm có 
Q ≤ 1000 m3/h. 
Tích 
hợp 
Phòng 
LT – TH 
– Trạm 
bơm 
36 7 26 3 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
Có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị học tập. 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Chọn đƣợc đúng dụng cụ đo 
kiểm. 
- Sử dụng đƣợc dụng cụ đo 
kiểm 
Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành. 
5.2. Bài 2: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Nhận biết đƣợc các thông số 
kĩ thuật của máy bơm đƣợc 
ghi trên nhãn bơm. 
- Biết đƣợc ảnh hƣởng của các 
thông số cơ bản với tình trạng 
làm việc của máy bơm. 
Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành. 
5.3. Bài 3: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Bảo dƣỡng đƣợc các chi tiết 
cơ bản của máy bơm. 
Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành. 
35 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Chi tiết đƣợc bảo dƣỡng đạt 
yêu cầu kĩ thuật. 
VI. Tài liệu tham khảo 
- Kiểm tu và thử bơm nƣớc, Cao Bá Thành, Nhà xuất bản Công nghiệp. 
- Máy bơm dầu, Đỗ Tư, Nhà xuất bản nông thôn. 
36 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ: “ SỬA CHỮA BƠM ĐIỆN” 
 (Kốm theo Quyết định số 3495/QĐ-BNN-TCCB ngày 29/12/2010 của Bộ 
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Hƣng – Phó hiệu trƣởng Trƣờng CĐN 
CĐ và Thủy lợi 
2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên Vụ TCCB Bộ Nông nghiệp và 
PTNT. 
3. Thành viên: 
- Ông: Vƣơng Văn Hƣng – Giáo viên Trƣờng CĐN CĐ và Thủy lợi. 
- Ông: Nguyễn Văn Cổn – Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp 
Nam Bộ 
 - Ông : Đỗ Văn Thích – Giám đốc Xí nghiệp khai thác CT Thủy lợi Văn 
Lâm 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_04_sua_chua_bom_dien_kiem_tra_bao_duong_ma.pdf