Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa bơm điện - Sửa chữa mạch điện điều khiển máy bơm điện

Nguyên lý làm việc

Nút bấm đơn thường mở: ở trạng thái ban đầu, tiếp điểm động không tiếp

xúc với tiếp điểm tĩnh, khi có lực tác động vào nút bấm, tiếp điểm động sẽ thay

đổi trạng thái (tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh). Khi không còn lực tác động thì nó

trở lại trạng thái ban đầu.

Nút bấm đơn thường đóng: ở trạng thái ban đầu, tiếp điểm động tiếp xúc

với tiếp điểm tĩnh, khi có lực tác động vào nút bấm, tiếp điểm động sẽ thay đổi

trạng thái (rời khỏi tiếp điểm tĩnh). Khi không còn lực tác động thì nó trở lại

trạng thái ban đầu.

Nút bấm kép: ở trạng thái ban đầu, tiếp điểm động tiếp xúc với 1 cặp tiếp

điểm tĩnh (gọi là thường đóng) và không tiếp xúc với cặp tiếp điểm khác (gọi là

thường mở), khi có lực tác động vào nút bấm, tiếp điểm thường đóng thay đổi

trạng thái từ đóng sang mở và tiếp điểm thường mở thay đổi trạng thái từ mở

sang đóng. Tiếp điểm thường đóng mở trước, sau đó tiếp điểm thường mở mới

đóng lại. Khi không còn lực tác động thì nó sẽ trở lại trạng thái ban đầu.

pdf 48 trang kimcuc 4860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa bơm điện - Sửa chữa mạch điện điều khiển máy bơm điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa bơm điện - Sửa chữa mạch điện điều khiển máy bơm điện

Giáo trình Mô đun 03: Sửa chữa bơm điện - Sửa chữa mạch điện điều khiển máy bơm điện
1 
BỘ NÔNG NGHIÊP̣ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 
TÊN MÔ ĐUN: SỬA CHỮA 
MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY 
BƠM ĐIỆN 
 MÃ SỐ: MĐ03 
NGHỀ: SỬA CHỮA BƠM ĐIÊṆ 
Trình độ: Sơ cấp nghề 
2 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
-Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ, cho nên các nguồn thông 
tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào 
tạo và tham khảo. 
- Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 
3 
LỜI GIỚI THIÊỤ 
Nghề: ”Sửa chữa bơm điêṇ” nhằm trang bị cho người học nghề tại các 
trường dạy nghề và các trung tâm dạy nghề những kiến thức về an toàn điêṇ , sửa 
chữa các khí cu ̣điêṇ , sửa chữa các mac̣h mac̣h điề u khiển đôṇg cơ điêṇ . Với các 
kiến thức này học viên có thể áp dụng trực tiếp sửa chữa các đôṇg cơ điêṇ taị 
các cơ sở sản xuất , tại các trạm bơm , các công ty khai thác công trình thủ y lơị . 
Mô đun: Sửa chữa mạch điện điều khiển máy bơm điện cũng có thể làm tài liệu 
tham khảo cho các cán bộ kỹ thuật, các học viên của các ngành khác quan tâm 
đến lĩnh vực này. 
 Để xây dựng giáo trình này chúng tôi đã đi tham khảo tại các cơ sở : Cty 
TNHH nhà nước một thành viên quản lí khai thác công trình thủy lợi Bắc 
đuống, Cty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển Sông Đáy . 
Công ty nhà máy Nhiêṭ điêṇ Phả Laị . Và đã trao đổi với các chuyên gia trong 
lĩnh vực quản lí các traṃ bơm , kết hợp với kinh nghiệm thực tế chúng tôi xây 
dựng Mô đun gồm 6 bài : 
Bài: 1 Sửa chữa môṭ số khí cu ̣điêṇ. 
Bài: 2 Sửa chữa mạch điều khiển máy bơm điện mở máy trực tiếp dùng 
cầu dao. 
Bài: 3 Sửa chữa mạch điều khiển máy bơm điện mở máy trực tiếp dùng áp 
tô mát. 
Bài: 4 Sửa chữa mạch điều khiển máy bơm điện mở máy trực tiếp dùng 
khởi động từ và nút ấn. 
 Tuy tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình chắc 
không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự góp ý của người 
sử dụng và các đồng nghiệp. 
Tham gia biên soạn 
Ban chủ nhiệm 
4 
MỤC LỤC 
 ĐỀ MỤC TRANG 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................. 2 
LỜI GIỚI THIÊỤ ....................................... 3 
MỤC LỤC ............................................ 4 
MÔ ĐUN: SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY BƠM ĐIỆN .. 6 
Giới thiệu mô đun: ....................................... 6 
Bài 1. Sửa chữa môṭ số khí cu ̣điêṇ ............................ 6 
A. Nôị dung: ........................................... 6 
1. Nút ấn. ............................................. 6 
1.1. Cấu tạo. ........................................... 7 
1.2. Nguyên lý làm việc..................................... 7 
1.3. Phân loại. .......................................... 7 
1.4. Sửa chữa và thay thế. .................................. 9 
2. Cầu dao. ........................................... 10 
2.1. Cấu taọ. .......................................... 10 
2.2. Nguyên lý làm viêc̣ ................................... 11 
2.3 Phân loaị cầu dao .................................... 11 
2.4. ký hiệu. ........................................... 12 
2.5. Sửa chữa và thay thế. ................................. 12 
3. Áp tô mát........................................... 13 
3.1. Cấu tạo ........................................... 13 
3.2. Nguyên lý làm viêc̣ ................................... 16 
3.3 sửa chữa và thay thế .................................. 18 
4. Công tắc tơ ......................................... 19 
4.1. Cấu tạo ........................................... 19 
4.2. Nguyên lý làm việc. .................................. 21 
4.3. Ký hiệu: .......................................... 23 
4.4. Sửa chữa và thay thế ................................. 23 
5. Rơle nhiệt. .......................................... 24 
5.1. Cấu tạo. .......................................... 25 
5 
5.2. Nguyên lý làm việc.................................... 26 
5.3. ký hiệu: ........................................... 27 
5.4. Sửa chữa và thay thế ................................. 27 
Bài 2. Sửa chữa máy bơm điêṇ mở máy trực tiếp dungf cầu dao ...... 29 
1. Sơ đồ và nguyên lý làm việc mạch điện ...................... 29 
2. Những hƣ hỏng thƣơng gặp trên mạch điện ................... 30 
3. Bài tập thực hành ..................................... 31 
Bài 3. Sửa chữa máy bơm điêṇ mở máy trực tiếp dùng áp tô mát ..... 32 
A. Nôị dung: .......................................... 32 
1. Sơ đồ và nguyên lý làm việc mạch điện ...................... 32 
2. Những hƣ hỏng thƣơng gặp ở mạch điện ..................... 32 
A. Nôị dung: .......................................... 35 
1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện ............................... 35 
2. Nhƣng hƣ hỏng thƣờng gặp ở mạch điện ..................... 36 
3. Bài tập thực hành. .................................... 41 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ............................. 41 
Câu hỏi trắc nhiệm: ..................................... 41 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC ............... 43 
I. Vị trí, tính chất của mô đun:.............................. 43 
II. Mục tiêu: .......................................... 43 
III. Nội dung chính của mô đun: ............................ 43 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................. 43 
6 
MÔ ĐUN: SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY BƠM ĐIỆN 
Mã mô đun: MĐ03 
Giới thiệu mô đun: 
 Với mục tiêu điện khí hóa toàn quốc, ngành điện đã xâm nhập rộng rãi 
trên mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, mọi sinh hoạt xã hội và liên quan trực 
tiếp đến nhiều người. Các thiết bị điện đóng cắt và điều khiển động cơ điện rất 
quan troṇg với cuôc̣ sống sinh hoaṭ cũng như trong sản xuất, kinh doanh. 
 Công viêc̣ bảo dưỡng, sửa các thiết bị điện và mạch điện là một công việc 
đòi hỏi người thơ ̣có tính cẩn thâṇ và tỉ m ỷ, khéo léo trong khi làm việc .Sửa 
chữa các thiết bị điện và mạch điện đòi hỏi người thơ ̣phải hiểu các đặc tính của 
thiết bị điện biết được các dạng hư hỏng của mạch điện để từ đó có cách sửa 
chữa đúng nhất và nhanh nhất . Mô đun “Sửa chữa mạch điện điều khiển máy 
bơm điêṇ” sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản để giải quyết các vấn đề trên. 
Bài 1. Sƣ̉a chƣ̃a môṭ số khí cu ̣điêṇ 
Mục tiêu: 
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số khí cụ điện . 
- Sửa chữa và thay thế được môṭ số khí cu ̣điêṇ . 
- Rèn luyện tính cẩn thẩn tỷ mỷ và tác phong công nghiệp. 
A. Nôị dung: 
1. Nút bấm. 
Nút bấm còn gọi là nút điều khiển, là một loại khí cụ điện dùng để đóng 
ngắt từ xa các thiết bị điện từ khác nhau, các dụng cụ báo hiệu 
Được dùng để khởi động, dừng và đảo chiều quay động cơ bằng cách 
đóng và ngắt các mạch cuộn dây hút của côngtắctơ, khởi động từ  
7 
1.1. Cấu tạo. 
1.2. Nguyên lý làm việc 
Nút bấm đơn thường mở: ở trạng thái ban đầu, tiếp điểm động không tiếp 
xúc với tiếp điểm tĩnh, khi có lực tác động vào nút bấm, tiếp điểm động sẽ thay 
đổi trạng thái (tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh). Khi không còn lực tác động thì nó 
trở lại trạng thái ban đầu. 
Nút bấm đơn thường đóng: ở trạng thái ban đầu, tiếp điểm động tiếp xúc 
với tiếp điểm tĩnh, khi có lực tác động vào nút bấm, tiếp điểm động sẽ thay đổi 
trạng thái (rời khỏi tiếp điểm tĩnh). Khi không còn lực tác động thì nó trở lại 
trạng thái ban đầu. 
Nút bấm kép: ở trạng thái ban đầu, tiếp điểm động tiếp xúc với 1 cặp tiếp 
điểm tĩnh (gọi là thường đóng) và không tiếp xúc với cặp tiếp điểm khác (gọi là 
thường mở), khi có lực tác động vào nút bấm, tiếp điểm thường đóng thay đổi 
trạng thái từ đóng sang mở và tiếp điểm thường mở thay đổi trạng thái từ mở 
sang đóng. Tiếp điểm thường đóng mở trước, sau đó tiếp điểm thường mở mới 
đóng lại. Khi không còn lực tác động thì nó sẽ trở lại trạng thái ban đầu. 
1.3. Phân loại 
+ Theo hình dạng bên ngoài, người ta chia nút bấm ra làm 4 loại: 
- Loại hở. 
- Loại bảo vệ. 
- Loại bảo vệ chống nước và chống bụi. 
8 
- Loại bảo vệ chống nổ. 
+ Theo yêu cầu điều khiển, người ta chia nút bấm ra loại 1 nút, 2 nút, 3 
nút. 
+ Theo kết cấu bên trong, nút bấm có loại có đèn báo và loại không có 
đèn báo. 
+ Theo chức năng trạng thái của nút bấm, người ta chia ra 
- Nút bấm đơn: là loại chỉ có 1 trạng thái (thường đóng hoặc thường mở) 
Nút bấm kép: là nút bấm có hai trạng thái, thường đóng và thường mở ( 
có lien động) 
Hình 1.6. Nút bấm kép 
Hình 1.4. Nút bấm thường mở Hình 1.5. Nút bấm thường đóng 
9 
1.4. Sửa chữa và thay thế 
 Trong qúa trình làm việc nút bấm rất ít gặp hư hỏng, nhưng do lâu ngày 
hoặc cháy chập thì thường làm cho nút bấm bị hỏng tiếp điểm. 
TT Hiện 
Tƣợng 
Nguyên 
nhân 
Kiểm tra Sửa chữa Yêu cầu kỹ 
thuật 
1 Nút bấm 
có ấn được 
nhưng 
mạch 
không làm 
việc. 
Do bị ôxi 
hóa hoặc 
cháy, rỗ, 
cong vênh 
hệ thống 
tiêp điểm 
- Sử dụng đồng 
hồ ôm mét kiểm 
tra: 
+ Với nút 
thường mở: 
bấm nút sau đó 
đo thông mạch 
tiếp điêm 
thường mở, nếu 
thông mạch là 
tốt. 
+ Với nút 
thường đóng: 
không bấm nút 
sau đó đo thông 
mạch tiếp điêm 
thường đóng, 
nếu thông mạch 
là tốt. 
- Nếu hệ thông 
tiếp điểm chỉ 
bị cháy, rỗ mặt 
tiếp điểm. Thì 
dùng giấy ráp 
đánh lại và 
thử. 
- Nếu tiếp 
điểm bị cong 
vênh, thi phải 
dùng kìm mỏ 
nhọn để chỉnh 
lại. 
- Nếu bi hỏng 
nặng thì phải 
thay các tiếp 
điểm. 
- Sau khi 
sửa chữa, 
hệ thống 
tiếp điêm 
phải đảm 
bao tiếp 
xúc tốt (bề 
mặt tiếp 
điểm nhẵn 
và bóng). 
- Khi thay 
thế phải 
đúng loại 
hoặc tương 
đương 
2 Nút bấm 
không bấm 
xuống 
được 
Do lò xo bi 
hỏng hoặc 
kẹt 
Tháo nút bấm 
và kiểm tra lò 
xo. 
- Nếu lò xo bị 
kẹt có thể 
chỉnh lại. 
- Nếu lò xo do 
bị nhiệt độ làm 
hỏng hoặc lâu 
ngày bị hỏng 
- Chắc chắn 
- Khi thay 
thế phải 
tương 
đương với 
lò xo ban 
đầu. 
10 
thì phải thay 
thế. 
2. Cầu dao 
Cầu dao là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện bằng tay, được sử 
dụng trong các mạch điện có nguồn dưới 500V,dòng điện định mức có thể lên 
tới vài KA. 
Khi thao tác đóng ngắt mạch điện, cần đảm bảo an toàn cho thiết bị dùng 
điện. Bên cạnh, cần có biện pháp dập tắt hồ quang điện, tốc độ di chuyển lưỡi 
dao càng nhanh thì hồ quang kéo dài nhanh, thời gian dập tắt hồ quang càng 
ngắn. Vì vậy khi đóng ngắt mạch điện, cầu dao cần phải thực hiện một cách dứt 
khoát. 
Thông thường, cầu dao được bố trí đi cùng với cầu chì để bảo vệ ngắn 
mạch cho mạch điện. 
2.1. Cấu taọ 
Phần chính của cầu dao là lưỡi dao và hệ thống kẹp lưỡi, được làm bằng 
hợp kim của đồng, ngoài ra bộ phận nối dây cũng làm bằng hộp kim đồng. Một 
số loại cầu dao, để dâp tắt nhanh hô quang điện có thể có thêm lưỡi dao phụ. 
11 
1. Lưỡi dao chính 
2. Tiếp xúc tiñh (ngàm) 
1. Lưỡi dao chính 
2. Tiếp xúc tiñh (ngàm) 
3. Lưỡi dao phu ̣
4. Lò xo bật nhanh 
Hình 1.10. Cấu tạo cầu dao 
2.2. Nguyên lý làm viêc̣ 
Đóng cầu dao: kéo tay gạt lên trên, lưỡi dao chính sẽ tiếp xúc với ngàm 
dao, khi đó sẽ có dòng điện đi qua lưỡi dao và về tải. Nếu cầu dao có lưỡi dao 
phụ, thì lưỡi dao phụ tiếp xúc với ngàm dao. 
Ngắt cầu dao: kéo tay gat xuống dưới, lưỡi dao chinh được kéo ra không 
tiếp xúc với ngàm dao và ngắt điện cho tải. Nếu cầu dao có lưỡi dao phụ, thì 
lưỡi dao chính bật ra và nhờ lực của lò xo để kéo lưỡi dao phụ ra khỏi ngàm 
dao. 
2.3 Phân loaị cầu dao 
Phân loại cầu dao dựa vào các yếu tố sau: 
- Theo kết cấu: cầu dao được chia làm loại một cực, hai cực, ba cực hoặc 
bốn cực. 
- Theo kiểu Cầu dao có tay nắm ở giữa hoặc tay ở bên. Ngoài ra còn có 
cầu dao một ngả, hai ngả được dùng để đảo nguồn cung cấp cho mạch và đảo 
chiều quay động cơ. 
- Theo điện áp định mức : 250V, 500V. 
- Theo dòng điện định mức: dòng điện định mức của cầu dao được thiết 
kế trước bởi nhà sản xuất (thường là các lọai: 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 60A, 
75A, 100A, 150A, 200A, 350A, 600A, 1000A). 
- Theo vật liệu cách điện: có loại đế sứ, đế nhự, đế đá. 
12 
Theo điều kiện bảo vệ: lọai có nắp và không có nắp (loại không có nắp 
được đặt trong hộp). 
Theo yêu cầu sử dụng: loại cầu dao có cầu chì hoặc không có cầu chì bảo 
vệ. 
2.4. ký hiệu 
Ký hiệu cầu dao không có cầu chì bảo vệ: 
Môṭ cưc̣ Hai cưc̣ Ba cưc̣ Bốn cưc̣ 
Ký hiệu cầu dao có cầu chì bảo vệ: 
Môṭ cưc̣ Hai cưc̣ Ba cưc̣ Bốn cưc̣ 
+ Các thông số định mức của cầu dao: 
 Chọn cầu dao theo dòng điện định mức và điện áp định mức: 
 Gọi Itt là dòng điện tính toán của mạch điện. 
 Unguồn là điện áp nguồn của lưới điện sử dụng. 
 Iđmcầu dao Itt 
 Uđmcầu dao Unguồn 
2.5. Sƣ̉a chƣ̃a và thay thế . 
- Đối với cầu dao, chủ yếu tiếp xúc kém và hỏng cực tĩnh. 
TT Hiện Tƣợng Nguyên nhân Kiểm tra Sửa chữa Yêu cầu kỹ 
thuật 
1 Đóng cầu 
dao lúc đươc 
lúc mất 
Tiếp xúc kém 
giữa lưỡi 
dao(1) và cực 
tĩnh (2) 
Sử dụng 
đồng hồ vạn 
năng đo 
thông mạch. 
- Làm sạch lại 
lưỡi dao và 
cực tĩnh bằng 
giấy ráp. 
Hoặc dùng 
kìm bóp cực 
tĩnh lại. 
- Tiếp xúc 
tốt giữa 
lưỡi dao và 
cực tĩnh. 
13 
2 Đóng cầu 
dao không 
có điện 
Không tiếp xúc 
giữa lưỡi 
dao(1) và cực 
tĩnh (2) 
Sử dụng 
đồng hồ vạn 
năng đo 
thông mạch, 
kết hợp 
quan sát 
thấy cực 
tĩnh bị cháy 
hoặc không 
còn độ đàn 
hội. 
- Thay cực 
tĩnh. 
- Không thể 
dung kìm bóp 
lai vi cực tĩnh 
mất tính đàn 
hồi. 
- Lưới dao 
và cực tĩnh 
tiếp xúc tôt. 
- Cực tĩnh 
khi thay thế 
phải đúng 
loại. 
Khi thay thế cầu dao chú ý chủng loại: điện áp và dòng điện định mức. 
3. Áp tô mát 
3.1. Cấu tạo 
Hình dáng và cấu tạo của một áp tô mát ba pha thông thường (hình 1.11). 
Các bộ phận chính của áp tô mát: 
- Hệ thống tiếp điểm và bộ phận dập hồ quang. 
- Cơ cấu tác động nhiệt : Cơ cấu này có nhiệm ngắt mạch khi quá tải, hoạt 
động dựa trên sự co dãn nhiệt của thanh lưỡng kim – tương tự như rơ le nhiệt 
thông thường. 
- Cơ cấu tác động điện từ :Cơ cấu này gồm một nam châm địên (cuộn 
dây điện từ và lõi thép) làm nhiệm vụ ngắt mạch khi có hiện tượng ngắn mạch - 
hoạt động tương tự như rơ le điện từ. Về nguyên tắc, khi có hiện tượng ngắn 
mạch thì cơ cấu điện từ sẽ tác động trước cơ câu tác động nhiệt. 
14 
Hình 1.12. Nguyên lý cấu tạo áp tô mát 3 pha 
1: Lò xo hồi vị 5: Cuộn hút nam châm bảo vệ ngắn mạch 
2: Hệ thống tiếp điểm chính 6 Gối đỡ 
3: Ngàm 7: Lẫy 
4: Đòn bẩy 8: Phần tử đốt nóng 
 9: Cuộn hút nam châm bảo vệ điện áp thấp 
* Cấu tạo áp tô mát chống giật một pha 
Hình 1.13. Cấu tạo áp tô mát chống giật một pha 
 1: lò xo hồi vị 5: nam châm 
 2: ngàm 6: cuộn dây 
15 
 3: lẫy 7: vành khuyên 
 4: lò xo 8: cuộn dây thứ 
cấp 
 Cấu tạo áp tô mát chống giật ba pha 
 1: lò xo hồi vị 
 2: Ngàm 
 3: Lẫy 
 4: Lò xo 
 5: Nam châm 
 6: Cuộn hút 
 7: Cuộn dây thứ cấp 
 8: Vành khuyên 
Hình 1.14 Cấu tạo áp tô mát chống giật ba pha 
3.2. Nguyên lý làm viêc̣ 
 - Áp tô mát ba pha 
Khi đóng áp tô mát bằng tay thì các tiếp điểm (2) của áp tô mát đóng lại 
để cấp điện cho phụ tải làm việc. 
 Khi mạch điện bị quá tải, dòng điện quá tải chạy qua phần tử đót nóng 
(8)lớn hơn bình thường. Nó sẽ đốt nóng thanh lưỡng kimlàm cho thanh lưỡng 
kim bị c ... hải đảm 
bảo tương 
đương. 
29 
Bài 2. Sƣ̉a chƣ̃a mạch máy bơm điêṇ mở máy trƣc̣ tiếp dùng cầu dao 
1. Sơ đồ và nguyên lý làm việc mạch điện 
+ Nguyên lý làm việc: 
 Muốn máy bơm làm việc ta đóng cầu dao CD, nguồn điện 3 pha cấp điện 
trực tiếp cho động cơ. 
 Ba đồng hồ ampe báo dòng điện 3 pha, đèn báo pha Đ1, Đ2, Đ3. 
 Trong quá trình làm việc nếu xảy ra sự cố ngắn mạch, cầu chì CC tác 
động, ngắt điện cho đông cơ. 
Hình 2.1. Sơ đô nguyên lý mạch điện 
mở máy trực tiếp dùng câu dao 
30 
2. Những hƣ hỏng thƣơng gặp trên mạch điện 
TT Hiện 
Tƣợng 
Nguyên 
nhân 
Kiểm tra Sửa chữa Yêu cầu 
kỹ thuật 
1 Đóng cầu 
dao động 
cơ không 
làm việc. 
- Nếu các 
đèn báo 
pha sang, 
thì dây dẫn 
từ câu chì 
đến động 
cơ bị đứt 
hoặc động 
cơ bi cháy. 
- Ngắt cầu dao sao 
đó dùng đồng hồ 
ôm mét kiểm tra 
thông mạch (hình 
2.2). khi kểm tra, 
giữ một que đo cố 
định, que còn lại 
dịch chuyển từng 
đoạn để kiểm tra. 
- Nếu dây bị đứt 
ta thay thế 
tương đương, 
nếu động cơ 
hỏng thì tháo 
động cơ và sưa 
chữa (Xem 
MD2) 
- Phai 
ngắt 
nguồn 
điện trước 
khi kiểm 
tra thông 
mạch. 
- Khi thay 
dây hoặc 
sửa chữa 
động cơ 
phải đảm 
bảo tương 
đương. 
Nếu các 
đèn báo 
pha không 
sáng, thì 
có thể do 
đứt dây 
cầu chì, 
đứt dây từ 
cầu chì về 
nguồn 
hoăc mất 
nguồn 3 
pha. 
- Ngắt cầu dao. 
- Dùng đồng hồ 
ôm mét kiểm tra 
thông mạch từ cầu 
chì về nguồn 
- Kiểm tra điện áp 
nguồn trước cầu 
dao ( hình 2.3). 
Nếu không có 
điện thì do mất 
nguồn điên hoặc 
đứt dây phía trước 
cầu dao. Nếu có 
điện thì kiểm tra 
cầu dao và phía 
sau cầu dao. 
- Nếu hỏng cầu 
chi thay cầu chì. 
- Nếu đứt dây 
dẫn thay thế 
tương đương. 
- Dây cầu 
chì khi 
thay phải 
tương 
đương, có 
thể thay 
bằng dây 
đồng 
nhưng 
phải quy 
đổi. 
2 Đông cơ 
làm việc 
nhưng tốc 
đô không 
đủ và có 
tiếng gâm 
Mất một 
trong 3 
pha. 
- Kiểm tra đứt một 
trong 3 pha. 
- Tương tự như 
trên 
- Khi 
kiểm tra 
cần tháo 
động cơ ra 
khỏi 
mạch. 
31 
3. Bài tập thực hành 
Sửa chữa mac̣h điêṇ mở máy trực tiếp dùng cầu dao cho đông cơ bơm 
nước có công suất P = 1,5kW. 
32 
Bài 3. Sƣ̉a chƣ̃a máy bơm điêṇ mở máy trƣc̣ tiếp dùng áp tô mát 
Mục tiêu: 
- Trình bày được những hư hỏng thường gặp ở mạch điện điều khiển máy 
bơm điện mở máy trực tiếp dùng áp t ô mát. 
- Sửa chữa được những hư hỏng thường gặp ở mạch điện điều khiển máy 
bơm điện mở máy trực tiếp dùng dùng áp tô mát . 
- Rèn luyện khả năng làm việc theo nhóm và tác phong công nghiêp̣ . 
A. Nôị dung: 
1. Sơ đồ và nguyên lý làm việc mạch điện 
 * Nguyên lý làm việc: 
 Muốn máy bơm làm việc ta đóng áp tô mát MCB, nguồn điện 3 pha cấp 
điện trực tiếp cho động cơ, động cơ làm việc o chế độ định mức 
Ba đồng hô ampe báo dòng điện 3 pha, đèn báo pha Đ1, Đ2, Đ3. 
 Trong quá trình làm việc nếu xảy ra sự cố ngắn mạch áptômát tác động, 
ngắt điện cho động cơ. 
33 
2. Những hƣ hỏng thƣờng gặp ở mạch điện 
 Những hư hỏng thường gặp ơ bài này tương tự như bài 2. Ở bài này sẽ 
trình bày một số hiện tượng khác. 
TT Hiện 
Tƣợng 
Nguyên 
nhân 
Kiểm tra Sửa chữa Yêu cầu kỹ 
thuật 
1 Đóng áp 
tô mát. 
Áp tô mát 
tác động 
ngay. 
- Bị ngắn 
mạch trên 
đường dây 
hoặc ở 
động cơ 
- Tách động cơ ra 
khỏi mạch để kiểm 
tra. Sử dụng đông 
hồ ôm mét kiểm tra 
ngắn mạch các pha 
(để thang đo X1K) 
nếu kim chỉ ở giá trị 
vô cùng là không bị 
chập hai pha đó, 
nếu kim chỉ 0 Ω thì 
2 pha đó bị chập 
(Hình 3.2) 
- Đo kiểm tra động 
cơ( xem mô đun sửa 
chữa động cơ) 
- Thay đoạn 
dây bị cháy 
chập hoặc 
băng bó cách 
điện nếu có 
thể 
- Quấn lại 
- Khi thay 
dây mới 
phải tương 
đương. 
- Khi băng 
bó lại phải 
đảm bảo 
cách điện 
và dẫn điện 
tốt. 
2 Khi máy 
bơm làm 
việc, 
chạp tay 
vào vỏ bị 
giật nhe. 
Chạm mát. -Kiểm tra động cơ. 
- Kiểm tra có một 
dây pha chạm ra vỏ. 
Ta thưc hiện giữ cố 
định que đo ở vỏ 
máy và thay đổi que 
đo còn lại đến các 
pha khac. (Hình 
3.3) 
- Tẩm, sấy lại 
động cơ. 
- Băng bó lại 
phần dây dẫn 
chạm vào vỏ 
động cơ. 
- Kiểm tra 
cách điện 
phải đạt 
được điện 
trở cách 
điện: 
34 
 3. Bài tập thực hành 
 Sửa chữa mac̣h điêṇ mở trực tiếp dùng áptomat cho máy bơm nước có 
công suất P = 1,5kW. 
35 
Bài 4. Sửa chữa mạch điều khiển máy bơm điện mở máy trực tiếp dùng 
khởi động từ và nút bấm 
Mục tiêu: 
- Trình bày được những hư hỏng thường gặp ở mạch điện điều khiển máy 
bơm điện mở máy trực tiếp dùng khởi động từ và nút bấm. 
- Sửa chữa được những hư hỏng thường gặp ở mạch điện điều khiển máy 
bơm điện mở máy trực tiếp dùng khởi động từ và nút bấm. 
- Rèn luyện khả năng làm việc theo nhóm và tác phong công nghiêp̣ . 
A. Nôị dung: 
1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện 
36 
* Nguyên lý làm việc 
Mở máy: Ấn nút ON khi đó dòng điện chạy từ L3 OFF ON cuộn 
dây K tiếp điểm thường đóng RN N, do có điện áp đặt vào hai đầu cuộn 
dây công tắc tơ K, nên cuộn dây hút lõi thép động làm đóng các tiếp điểm 
thường mở K trên mạch động lực, cấp điện 3 pha cho động cơ (động cơ làm việc 
ở chế độ định mức), đồng thời đóng tiếp điểm thưởng mở K trên mạch điều 
khiển làm nhiệm vụ duy trì khi thả tay khỏi nút bấm ON. Khi động cơ làm việc 
thì đèn Đ1 sáng. 
Dừng máy: Muốn dừng máy ta bấm nút OFF, ngắt điện vào cuộn dây 
công tắc tơ K làm mở tiếp điểm K trên mạch động lực ngắt điện 3 pha vào động 
cơ. 
Bảo vệ: Trong quá trình làm việc nếu có sự cố: 
Ngắn mạch mạch động lực áp tô mát MCB1 tác động ngắt điện cho động 
cơ và mạch điều khiển. 
Ngắn mạch mạch điều khiển, MCB2 tác động ngắt điện vào cuộn dây 
công tắc tơ K làm mở tiếp điểm k trên mạch động lực ngắt điện 3 pha vào động 
cơ. 
Quá tải, khi sảy ra quá tải thì rơ le nhiệt tác động làm mở tiếp điểm 
thường đóng RN ngắt điện vào cuộn dây công tắc tơ K làm mở tiếp điểm k trên 
mạch động lực ngắt điện 3 pha vào động cơ. Đồng thời đóng tiếp điểm RN đèn 
2Đ sang báo sự cố quá tải. 
2. Những hƣ hỏng thƣờng gặp ở mạch điện 
TT Hiện 
Tƣợng 
Nguyên 
nhân 
Kiểm tra Sửa chữa Yêu cầu 
kỹ thuật 
1 Ấn nút 
ON, mạch 
không 
làm việc 
- Do cuộn 
dây công 
tắc tơ 
hỏng. 
- Do nút 
bấm hỏng. 
- Do tiếp 
điểm rơle 
nhiệt hỏng 
- Sử dụng đồng hồ 
ôm mét đo thông 
mạch. Ta đặt một 
qua đo ở đâu cuộn 
dây k, một que đo 
còn lại đo lần lượt 
tư đầu cuộn dây còn 
lại cho tới áp tô 
mát(khi đến nút ON 
phải bấm mới đo 
được) 
nếu thấy vị trí náo 
kim không lên thì 
dây dẫn ở vị trí 
trước đó bị đứt. 
- Nếu hỏng 
nút bấm thì 
sửa chữa 
hoặc thay thế 
nút bấm. 
- Nếu do đứt 
dây hoặc tiếp 
xúc kém thì 
thay thế dây. 
- Khi sửa 
chữa nút 
bâm, phải 
đảm bảo 
tiếp xúc tôt 
(bề mặt 
tiếp điểm 
nhẵn, 
bóng). 
- Khi thay 
thế phải 
đảm bảo 
tương 
đương 
37 
- Nếu kiểm tra thấy 
không bị đứt thì 
kiểm tra điện áp 
nguồn 
(Như hình 4.2 và 
4.3) 
2 Ấn nút 
ON động 
cơ làm 
việc 
nhưng thả 
tay ra 
động cơ 
dừng làm 
việc. 
- Do hỏng 
tiếp điểm 
duy trì K 
- Do đứt 
dây nối từ 
tiếp điểm 
duy trì K 
đến nút 
ON 
- Kiêm tra nút bấm 
( dùng tay tác) 
- Dùng tay đồng hồ 
đo thông mạch 
kiểm tra từ nút bấm 
ON đến tiếp điểm 
duy trì. 
- Tương tự 
như phần nút 
bấm 
- thay thế dây 
nếu dây bị 
đứt. 
- Khi thay 
thế nút 
bấm và dây 
dân phải 
đảm bảo 
tương 
đương. 
3 Ấn nút 
OFF để 
dừng 
động cơ 
nhưng 
không 
dừng 
được 
động cơ. 
- Nút bấm 
OFF bị két 
- Hai dây 
nối của nút 
OFF bị 
chập. 
- Kiểm tra nút 
bấm.( tháo dây nối 
với nút bấm ra 
trước) 
- Đo kiểm tra dây 
nối với nút OFF.( 
kết hợp với quan 
sát, nhưng chỗ bị 
cháy đen hoặc tại vị 
trí mối nối) 
- Tương tự 
như phần nút 
bấm 
- Thay thế 
nếu nút bấm 
bị chập nặng 
(cháy hỏng 
tiếp điểm). 
- Khi thay 
thế nút 
bấm và dây 
dân phải 
đảm bảo 
tương 
đương. 
4 Mạch 
điều 
khiển làm 
việc 
nhưng 
động cơ 
không 
làm việc. 
- Hỏng 
tiếp điểm 
chính 
- Do Đứt 
dây động 
lực hoặc 
tiếp xúc tại 
cầu đấu 
dây. 
- Động cơ 
hỏng. 
- Dùng đồng hô đo 
kiểm tra công tắc 
tơ. 
- Dùng đồng hồ ôm 
mét kiểm tra lần 
lượt từ tiếp điểm 
chính đến động cơ 
và từ tiếp điểm 
chính đến áp tô mát. 
- Kiểm tra động cơ. 
- Nếu do tiếp 
điêm chính 
công tắc tơ 
thì có thế sửa 
chữa, nếu bị 
hỏng nặng 
phải thay 
tiếp điểm 
chính. 
- Nếu thấy 
đứt dây thì 
thay hoặc đấu 
nối lại. 
- Khi thay 
thế tiếp 
điểm công 
tắc tơ và 
dây dẫn 
phải đảm 
bảo tương 
đương. 
38 
5 Khi bấm 
nút ON 
động cơ 
không 
làm việc 
va có 
tiếng gầm 
- Bị mất 1 
trong 3 
pha. ( mất 
pha) 
- Kiểm tra tương tự 
như trên, xem pha 
nào bị đứt. Có thể 
do tiếp điểm chính 
hoặc động cơ bị 
cháy một pha hoặc 
dây một pha bi đứt. 
39 
40 
* Kiểm tra chạy thử. 
- Khi kiểm tra sửa chữa xong mạch cần kiểm tra ngắn mạch và chạm mát 
rồi mới đấu điện chạy thử. 
- Khi kiểm tra ngắn mạch, cần chuyển thang đo đồng hồ vạn năng sang vị 
trí x1K hoặc x10k. Nếu kim đồng hồ chỉ ở giá trị h là cách điện tốt, nếu đồng hồ 
chỉ giá trị bằng 0 cần xác định vị trí chạm giữa 2 dây ở đang đo. 
Chú ý: Trước khi kiểm tra mạch, cần kiểm tra và chỉnh đồng hồ. 
41 
42 
- Khi kiểm tra chạm mát, nếu giá trị điện trở cách điện lớp hơn 0,5MΩ là 
được. Nếu không có đồng hồ mêga ôm có thể sử dụng đồng hồ vanh năng để 
thang đo điện trở ở vị trí x10k. 
- Sau khi đã kiểm tra thấy an toàn, có thể vận hành chảy thử. 
+ Ấn nút ON(màu xanh) bơm làm việc, đèn báo bơm làm việc sáng (đèn 
xanh). 
+ Ấn nút OFF( màu đỏ) bơm dừng làm việc, đèn báo bơm làm việc tắt 
+ Tác động rơ le nhiệt ở trang thái bảo vệ qua tải, bơm dừng làm việc đèn 
báo bơm làm việc tắt và đèn báo sự cố quá tải sáng (đèn đỏ). 
3. Bài tập thực hành. 
 Sửa chữa mac̣h điêṇ điều khiển máy bơm mở máy trực tiếp dùng khởi 
động từ và nút bấm. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
Câu hỏi trắc nhiệm: 
TT Câu hỏi a b c d 
1.
1 
Trong m¹ch điêu khiển động cơ, ®iÖn ¸p ®Æt 
vµo m¹ch ®iÒu khiÓn phô thuéc vµo: 
a. §iÖn ¸p nguån; 
b. §iÖn ¸p m¹ch ®éng lùc; 
c. §iÖn ¸p ®Þnh møc cña c«ng t¾c 
t¬; 
d. Tïy tõng d¹ng m¹ch cô thÓ. 
□ □ 
□ 
□ 
1.
2 
Động cơ không đồng bộ 3 pha ®ang lµm viÖc 
mµ nguån ®iÖn bÞ mÊt 1pha, th× động cơ 
□ □ □ □ 
43 
bị: 
a. Ng¾n m¹ch; 
b. Qu¸ ¸p; 
c. Qu¸ t¶i; 
 d. giảm áp. 
1.
3 
Rơ le nhiệt dùng để bảo vệ 
a. B¶o vÖ qu¸ t¶i; 
b. B¶o vÖ ng¾n m¹ch; 
c. B¶o vÖ qu¸ ¸p; 
d. B¶o vÖ kÐm ¸p. 
□ □ 
□ 
□ 
1.
4 
Tiếp điểm K(3-5) trong hình 5.16 có tác dụng: 
a. La tiếp điểm thường mở 
b. §¶m b¶o cho m¹ch lµm viÖc an 
toµn, tin cËy 
c. Đống điện cho cuộn dây công tắc tơ K 
d. Đe duy trì khi thả tay khỏi nút bấm mở máy 
□ □ 
□ 
□ 
1.
5 
Tiếp điểm RN (6-8) ở hình 5.16 có tác dụng: 
a. Bảo vệ quá tải; 
□ □ 
□ 
□ 
44 
b. Bảo vệ ngắn mạch; 
c. Bảo vệ quá áp; 
d. Bảo vệ kém áp. 
ĐÁP ÁP 
1.1: c 
1.2: c 
1.3: a 
1.4: d 
1.5:a 
45 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC 
I. Vị trí, tính chất của mô đun : 
- Vị trí: Mô đun này hoc̣ sau môn hoc̣ : Thực hành điện cơ bản 
- Tính chất: Là mô đun bắt buộc trong chương trình dạy nghề trình độ sơ 
cấp cho nghề sửa chữa bơm điện. 
II. Mục tiêu: 
- Kiến thức: 
 + Trình bày được hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của các khí cụ 
điện, mạch điện. 
- Kỹ năng: 
 + Sửa chữa được những hư hỏng thường gặp của các khí cụ điện. 
 + Sửa chữa được những hư hỏng thường gặp ở các mạch điện điều khiển 
động cơ bơm. 
- Thái độ: 
 + Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm. 
 + Rèn luyện tính tỷ mỷ cẩn thận. 
 + Đảm bảo an toàn cho người , thiết bị và vê ̣sinh công nghiệp . 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ03-01 
Bài 1: Sửa chữa 
môṭ số khí cu ̣
điêṇ. 
Tích 
hơp̣ 
Xưởng 
thưc̣ 
hành 
16 4 11 1 
MĐ03-02 
Bài 2: Sửa chữa 
mạch điều khiển 
máy bơm điện mở 
máy trực tiếp 
dùng cầu dao . 
Tích 
hơp̣ 
Xưởng 
thưc̣ 
hành 
24 6 16 2 
MĐ03-03 Bài 3: Sửa chữa 
mạch điều khiển 
máy bơm điện mở 
máy trực tiếp 
dùng áp tô mát . 
Tích 
hơp̣ 
Xưởng 
thưc̣ 
hành 
24 4 18 2 
MĐ03-04 Bài 4: Sửa chữa 
mạch điều khiển 
máy bơm điện mở 
máy trực tiếp 
dùng khởi động 
từ và nút bấm. 
Tích 
hơp̣ 
Xưởng 
thưc̣ 
hành 
24 6 16 2 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
- Chuẩn bi ̣ đầy đủ duṇg cu ̣và thiết bi ̣ vâṭ tư càn thiết theo từng bài. 
46 
 - Hướng dâñ hoc̣ sinh thưc̣ tâp̣ và quan sát trong quá trình hoc̣ sinh thưc̣ 
tâp̣ để có biêṇ pháp uốn nắn khi có sư ̣nhầm lâñ . 
 - Thời gian giảng daỵ theo sư ̣phân bổ của chương trình . 
 - Sản phẩm của học sinh sau khi thưc̣ hành xong phải đaṭ đươc̣ muc̣ tiêu 
của bài. 
5.1. Bài 1: Sửa chữa môṭ số khí cu ̣điêṇ . 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Cấu taọ của các khí cu ̣điêṇ 
- Phân loại các loại khí cụ điện . 
- Sản phẩm khi sửa chữa các khí cụ 
điêṇ. 
- Kết quả cấu taọ và phân loaị các loaị 
khí cụ điện . 
- Kết quả sửa chữa các khí cu ̣điêṇ . 
5.2. Bài 2: Sửa chữa mạch điều khiển máy bơm điện mở máy trực tiếp dùng 
cầu dao. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Các hư hỏng th ường gặp của mạch 
điêṇ 
- Sản phẩm mạch điện sau khi sửa 
chữa. 
- Kết quả trình bày của học sinh . 
- Kết quả sửa chữa mạch. 
5.3. Bài 3: Sửa chữa mạch điều khiển máy bơm điện mở máy trực tiếp dùng 
áp tô mát. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Các hư hỏng thường gặp của mạch 
điêṇ 
- Sản phẩm mạch điện sau khi sửa 
chữa. 
- Kết quả trình bày của hoc̣ sinh . 
- Kết quả sửa chữa mac̣h . 
5.4. Bài 4: : Sửa chữa mạch điều khiển máy bơm điện mở máy trực tiếp 
dùng khởi động từ và nút bấm. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Các hư hỏng thường gặp của mạch 
điêṇ 
- Sản phẩm mạch điện sau khi sửa 
chữa. 
- Kết quả trình bày của hoc̣ sinh . 
- Kết quả sửa chữa mac̣h . 
47 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG BIÊN SOẠN GIÁO 
TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
“ SƢ̉A CHƢ̃A BƠM ĐIÊṆ” 
(Kèm theo Quyết định số 2949 /QĐ-BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 
của Bộ Nông nghiệp và PTNT ) 
1. Chủ nhiệm: Ông Trần Văn Đông – Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng nghề 
Cơ điện Hà Nội; 
2. Thƣ ký: Ông Đồng Văn Ngọc – Trưởng khoa Điện, Trường cao đẳng nghề 
Cơ điện Hà Nội; 
3. Ủy viên: 
- Ông: Nguyễn Xuân Nguyên – Phó trưởng Khoa Điện , Trường Cao đẳng 
nghề 
Cơ điện Hà Nội; 
 - Ông: Hoàng Văn Ngân - P.Trưởng phòng Cơ điện Công ty TNHH một 
thành viên Thủy lợi Sông Tích 
48 
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU VIỆC CHỈNH LÝ, BỔ SUNG GIÁO TRÌNH 
DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
 “ SƢ̉A CHƢ̃A BƠM ĐIÊṆ” 
 (Kèm theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 
cục Bộ Nông nghiệp và PTNT ) 
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Hưng – Phó hiệu trưởng Trường CĐN 
CĐ và Thủy lợi 
2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên Vụ TCCB Bộ Nông nghiệp và 
PTNT. 
3. Thành viên: 
 - Ông: Nguyễn Văn Lình – Phó trưởng khoa Trường CĐNCĐ và Thủy 
lợi. 
- Ông: Hồ Văn Chương – Phó trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện 
và Nôngnghiệp Nam Bộ. 
- Ông : Trần Văn Dơn – Phó hiệu trưởng Trường CĐNCơ giới và Thủy 
lợi. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_sua_chua_mach_dien_dieu_khien_may_bom_dien.pdf