Giáo trình Mô đun 02: Sửa chữa bơm điện - Sửa chữa động cơ điện không đồng bộ
Khái niệm chung về động cơ không đồng bộ.
Máy điện không đồng bộ là máy điện xoay chiều, làm việc theo nguyên lí
cảm ứng điện từ, có tốc độ quay rotor n (tốc độ quay của máy) khác với tốc độ
quay của từ trường n1.
Máy điện không đồng bộ có hai dây quấn stator (sơ cấp) nối với lưới điện
tần số f = const (không đổi), dây quấn rotor (thứ cấp) được nối tắt lại hoặc khép
kín qua điện trở. Dòng điện trong dây quấn rôto được sinh ra nhờ sức điện động
cảm ứng có tần số f2 phụ thuộc vào tốc độ rôto nghĩa là phụ thuộc vào tải trên
trục của máy. Máy điện không đồng bộ có tính thuận nghịch, nghĩa là làm việc ở
2 chế độ động cơ và máy phát.
Cấu tạo
a. Phần tĩnh ( stator): Gồm có vỏ máy lõi sắt và dây quấn
- Vỏ máy: Để cố định, bảo vệ lõi sắt và dây quấn không dùng làm mạch
dẫn từ. Thường làm bằng gang hay thép tấm hàn lại.
1 2 310
- Lõi thép từ: Là phần dẫn từ, làm bằng thép lá kỹ thuật điện dày 0,35 mm
hay 0,5mm ép lại. Khi đường kính ngoài lõi thép Dn < 990="" mm="" thì="" dùng="">
tấm tròn ép lại. Khi Dn > 990 mm thì dùng những tấm hình rẻ quạt ghép lại
thành khối tròn. Mặt trong của thép có xẻ rãnh để đặt dây quấn.
- Dây quấn: Dây quấn của stator được đặt vào các rãnh của lõi thép, giữa
các vòng dây quấn được cách điện tốt với nhau và cách điện đối với rãnh.
b. Phần quay ( rotor): gồm lõi thép và dây quấn (thanh dẫn).
- Lõi thép: Dùng thép kỹ thuật điện như stator, lõi sắt được ép lên trục
quay, phía ngoài có xẻ rãnh để đặt dây quấn
- Dây quấn: Có hai loại:
Loại rotor kiểu lồng sóc: Cấu tạo của loại dây quấn này khác với dây quấn
stator. Trong mỗi rãnh của rotor đặt vào thanh dẫn bằng đồng hoặc bằng nhôm
dài ra khỏi lõi sắt và được nối tắt ở hai đầu bằng hai vành ngắn mạch bằng đồng
hoặc bằng nhôm mà người ta thường quen gọi là lồng sóc
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun 02: Sửa chữa bơm điện - Sửa chữa động cơ điện không đồng bộ
1 BỘ LAO NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THỰC HÀNH ĐIỆN CƠ BẢN MÃ SỐ MÔ ĐUN: 01 NGHỀ: SỬA CHỮA BƠM ĐIỆN Trình độ: Sơ cấp nghề BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TÊN MÔ ĐUN: SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ MÃ SỐ: MĐ02 NGHỀ: SỬA CHỮA BƠM ĐIỆN Trình độ: Sơ cấp nghề Rô to Stato 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN -Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ, cho nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. - Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 3 LỜI GIỚI THIỆU Nghề: ”Sửa chữa bơm điện” nhằm trang bị cho người học nghề tại các trường dạy nghề và các trung tâm dạy nghề những kiến thức về an toàn điện, sửa chữa dây quấn động cơ điện, sửa chữa các mạch điện điều khiển bơm, sửa chữa và bảo dưỡng bơm điện...với các kiến thức này học viên có thể áp dụng trực tiếp sửa chữa các động cơ điện tại các cơ sở sửa chữa động cơ điện, tại các trạm bơm, các công ty khai thác công trình thủy lợi. Mô đun: Sửa chữa động cơ điện không đồng bộ cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ thuật, các học viên của các ngành khác quan tâm đến lĩnh vực này. Để xây dựng giáo trình này chúng tôi đã đi tham khảo tại các cơ sở : Cty TNHH nhà nước một thành viên quản lí khai thác công trình thủy lợi Bắc đuống, Cty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển Sông Đáy. Công ty nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Và đã trao đổi với các chuyên gia trong lĩnh vực quản lí các trạm bơm, kết hợp với kinh nghiệm thực tế chúng tôi xây dựng Mô đun gồm 6 bài : Bài 1: Động cơ không đồng bộ. Bài 2: Vẽ sơ đồ dây quấn động cơ không đồng bộ Bài 3: Tháo lắp động cơ điện Bài 4: Đấu dây vận hành động cơ điện Bài 5: Sửa chữa động cơ không đồng bộ một pha Bài 6: Sửa chữa động cơ không đồng bộ ba pha. Tuy tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình chắc không tránh khỏi những khiếm khuyết .Rất mong nhận được sự góp ý của người sử dụng và các đồng nghiệp. Tham gia biên soạn Ban chủ nhiệm 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................ 2 MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 ...................................................................................... 2 LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................. 3 MỤC LỤC ......................................................................................................... 4 MÔ ĐUN: SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN ........................................................ 8 KHÔNG ĐỒNG BỘ .......................................................................................... 8 Giới thiệu mô đun.............................................................................................. 8 Bài 1: Động cơ không đồng bộ.......................................................................... 8 A. Nội dung : ..................................................................................................... 9 1. Khái niệm chung về động cơ không đồng bộ. ............................................... 9 2. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha. ....................................................... 9 2.1. Cấu tạo .................................................................................................... 9 3. Nguyên lý làm việc cơ bản của động cơ không đồng bộ. ............................ 11 4. Mở máy động cơ không đồng bộ ba pha. .................................................... 13 4.1. Quá trình mở máy động cơ điện không đồng bộ: ................................... 13 4.2. Các phương pháp mở máy ..................................................................... 13 4.2.1. Mở máy trực tiếp động cơ rotor lồng sóc: ....................................... 14 4.2.2. Mở máy gián tiếp động cơ rotor lồng sóc: ....................................... 14 5. Động cơ không đồng bộ một pha ................................................................ 16 5.1. Đại cương ............................................................................................. 16 5.2.Nguyên lý làm việc ................................................................................. 16 5.3. Phương pháp mở máy và các loại động cơ điện một pha........................ 18 5.3.1. Các phương pháp mở máy: ............................................................. 18 5.3.2. Phân loại: ............................................................................................ 19 5.3.3. Sử dụng động cơ điện 3 pha vào lưới điện 1 pha: ............................ 20 6. Sơ đồ dây quấn động cơ không đồng bộ. .................................................... 21 6.1. Sơ đồ dây quấn động cơ không đồng bộ ba pha. .................................... 21 6.2. Sơ đồ dây quấn động cơ không đồng bộ một pha. .................................. 22 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................... 23 Bài 2: Vẽ sơ đồ dây quấn động cơ ................................................................... 24 5 A. Nội dung: .................................................................................................... 24 1. Khái niệm chung về dây quấn. .................................................................... 24 1.1. Nhiệm vụ. .............................................................................................. 24 1.2. Các yêu cầu kỹ thuật. ............................................................................ 24 1.3. Phân loại dây quấn ................................................................................ 24 2. Những cơ sở để vẽ sơ đồ dây quấn ............................................................. 25 2.1. Bối dây. ................................................................................................. 25 2.2. Đấu nối bối dây .................................................................................... 25 2.3. Bước dây quấn. ..................................................................................... 26 2.4. Nhóm bối dây (nhóm phần tử). .............................................................. 27 2.5. Bước cực. .............................................................................................. 27 2.6. Góc lệch pha giữa hai rãnh liên tiếp. ...................................................... 27 2.7. Dây quấn một lớp. ................................................................................. 27 2.9. Sự phân chia nhóm bối dây của một pha ............................................... 28 3. Phương pháp vẽ sơ đồ dây quấn (sơ đồ trải) stato động cơ không đồng bộ ba pha .............................................................................................................. 28 3.1. Dây quấn một lớp .................................................................................. 28 3.2. Dây quấn hai lớp.................................................................................... 31 4. Dây quấn stato động cơ không đồng bộ một pha. ....................................... 33 4.1. Dây quấn một lớp. ................................................................................. 33 4.2. Dây quấn hai lớp.................................................................................... 38 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................... 42 Bài 3: Tháo lắp động cơ điện. ......................................................................... 44 A. Nội dung: .................................................................................................... 44 1. Trình tự tháo động cơ.................................................................................. 44 2. Làm sạch động cơ ........................................................................................ 47 3. Kiểm tra tổng quát tình trạng động cơ ........................................................ 47 3.1. Xem xét vỏ máy .................................................................................... 47 3.2. Kiểm tra rôto ......................................................................................... 47 3.3. Kiểm tra vòng bi (bạc đỡ) ...................................................................... 48 3.4. Kiểm tra stato ........................................................................................ 48 4. Lắp động cơ ................................................................................................. 49 5. Kiểm tra hoàn tất. ........................................................................................ 49 B. Bài tập thực hành ....................................................................................... 50 6 Bài 4: Đấu dây vận hành động cơ điện. .......................................................... 51 1. Ý nghĩa các số liệu ghi trên biển máy. ........................................................ 51 2. Cách bố trí các mối dây ra trên hộp nối ...................................................... 53 2.1. Quy ước ký hiệu Đầu – Cuối ................................................................ 53 2.2. Quy cách bố trí các mối dây ra trên hộp nối. .......................................... 57 3. Đấu dây vận hành động cơ .......................................................................... 57 3.1. Kiểm tra động cơ trước khi vận hành(chế độ không tải) ........................ 57 3.2. Vận hành động cơ .................................................................................. 59 4. Kiểm tra dòng điện không tải. ..................................................................... 60 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................... 61 Bài 5: Sửa chữa động cơ không đồng bộ một pha .......................................... 62 A. Nội dung: .................................................................................................... 62 1. Quấn dây động cơ một pha (Máy bơm nước, máy mài) .......................... 62 1.1. Tháo và vệ sinh động cơ. ....................................................................... 62 1.2. Sơ đồ trải bộ dây quấn. .......................................................................... 62 1.3. Thu thập các số liệu cần thiết ................................................................. 63 1.4. Thi công quấn dây ................................................................................. 63 1.4.1 Lót cách điện rãnh stato động cơ...................................................... 63 1.4.2. Quấn (hay đánh) các bối dây cho một pha dây quấn ....................... 66 1.4.3. Lồng dây vào rãnh stato .................................................................. 71 1.4.4. Lót cách điện đầu nối, hàn dây ra và đai giữ đầu nối ....................... 76 1.4.5. Tẩm sấy bộ dây quấn ...................................................................... 78 1.5. Thử nghiệm. .......................................................................................... 81 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................... 84 A. Nội dung: .................................................................................................... 86 1. Tháo và vệ sinh động cơ. ............................................................................. 86 2. Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn................................................................ 87 2.1. Xác định các số liệu ban đầu.................................................................. 87 2.2. Tính toán số liệu .................................................................................... 88 2.3. Sơ đồ dây quấn ...................................................................................... 89 3. Thi công quấn dây ....................................................................................... 92 3.1. Lót cách điện rãnh stato động cơ ........................................................... 92 3.2. Quấn (hay đánh) các bối dây cho một pha dây quấn ............................. 95 3.3. Lồng dây vào rãnh stato ........................................................................ 97 7 3.4. Lót cách điện đầu nối, hàn dây ra và đai giữ đầu nối ........................... 102 4. Lắp ráp và vận hành thử. .......................................................................... 105 5. Các pan hư hỏng và biện pháp khắc phục. ............................................... 106 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 108 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC ..................................... 111 I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học:....................................................... 111 II. Mục tiêu: .................................................................................................. 111 III. Nội dung chính của mô đun: .................................................................. 111 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ......................................... 112 8 MÔ ĐUN: SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ Mã mô đun: MĐ02 Giới thiệu mô đun Với mục tiêu điện khí hóa toàn quốc, ngành điện đã xâm nhập rộng rãi trên mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, mọi sinh hoạt xã hội và liên quan trực tiếp đến nhiều người. Động cơ điện là một thiết bị điện rất quan trọng vỡi cuộc sóng sinh hoạt cũng như trong sản xuất kinh. Công việc bảo dưỡng và sửa chữa động cơ điện là một công việc đòi hỏi người thợ có tính cẩn thận và tỉ mỹ, khéo léo trong khi làm việc.Sửa chữa động cơ điện đòi hỏi người thợ phải hiểu được động cơ không đồng bộ, vẽ được sơ đồ trải và thi công quấn dây cho động cơ một cách thuần thục.Mô đun “Sửa chữa động cơ điện không đồng bộ” sẽ cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản để giải quyết các vấn đề trên. Mục tiêu: - Kiến thức : + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý của các loại động cơ không đồng bộ thông dụng + Phân loại được các loại động cơ không đồng bộ 1 pha, 3 pha. - Kỹ năng : + Tháo lắp, đấu nối thành thạo động cơ 1 pha, 3 pha thông dụng. + Lấy mẫu các bộ dây động cơ không đồng bộ chính xác. + Vẽ được sơ đồ trải các bộ dây theo mẫu. + Quấn được các bộ dây động cơ không đồng bộ. + Sửa chữa được các hư hỏng của động cơ không đồng bộ. - Thái độ : + Rèn luyện tác phong công nghiệp, an toàn cho người và thiết bị. Bài 1: Động cơ không đồng bộ Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm động cơ không đồng bộ. - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc động cơ không đồng bộ. - Lấy được mẫu thông số của bộ dây động cơ không đồng bộ. 9 - Đọc được các thông số sơ đồ dây quấn stato của động cơ một pha, ba pha. A. Nội dung : 1. Khái niệm chung về động cơ không đồng bộ. Máy điện không đồng bộ là máy điện xoay chiều, làm việc theo nguyên lí cảm ứng điện từ, có tốc độ quay rotor n (tốc ... iệng rãnh từ một phía vào rãnh. 101 Hình 6.16: Đẩy từ từ giấy nêm vào rãnh Sau khi lót xong giấy nêm miệng rãnh chúng ta tiến hành lồng dây kế tiếp vào rãnh. Hình 6.17: Chuẩn bị đưa bối dây kế tiếp vào rãnh stato. Thao tác này thực hiện sau khi đã xới và xếp các vòng dây song song. 102 Hình 6.18: Quay 1800 đưa bối dây và lòng trong stato Sau khi đã lồng toàn bộ dây quấn vào rãnh (đã lồng các cạnh dây chờ vào rãnh); chúng ta lót cách điện đầu nối giữa từng nhóm bối dây. Công đoạn kế tiếp là hàn nối 6 dây ra của bộ 3 dây pha. Bọc gen cách điện cho các mối hàn nối gây ra. Dây gen bọc phải dài che phủ mối hàn và dây dẫn cho đến hốc ra dây trên vỏ động cơ Trong quá trình thi công thực, chúng ta cần dùng nêm tre để nêm giữ chặt dây quấn trong rãnh. Nêm tre phải được đóng trên lớp giấy nêm rãnh. Khi nêm rãnh phải đóng nêm cẩn thận để không làm rách giấy cách điện rãnh. Sắp xếp các dây ra gọn gàng, và dùng băng đai vải, giữ chặt các phần đầu nối. Công dụng của dây đai là xếp gọn đầu nối; giữ giấy cách điện lớp giữa các nhóm. Phương pháp đai dây phải tạo các gút có tính chất mỹ thuật; thực hiện cho cả hai phía đầu nối. 3.4. Lót cách điện đầu nối, hàn dây ra và đai giữ đầu nối Khi đã biết chắc chắn các mối nối đã được đấu chính xác rồi, ta tiến hành cột bó gọn gàng hai đầu ống dây lại rồi cho chạy thử. Nếu dây quấn chỉ có một lớp men, trước khi cột bó nên dùng bìa mỏng để lót vào chỗ đầu các bối dây gối lên nhau để chống đánh xuyên từ cuộn nọ sang cuộn kia. Cắt miếng bìa cách điện thành hình vuông sau đó gấp chéo góc thành hình tam giác và cắt các góc lượn (theo hình dạng đầu bộ dây quấn). Miếng cách điện được lót giữa các pha khác nhau, nghĩa là cứ cách một nhóm bối dây (tổ bối dây – bằng q rãnh) lại đặt một cái. Cố gắng đẩy miếng cách điện sát xuống sao cho chạm tới cách điện rãnh và đè lên trên cách điện giữa hai lớp (nếu là dây quấn 103 xếp kép) (Hình 6.19 và 6.20). Để tránh miếng bìa bị co lên khi cột bó, ta nên xẻ miếng bìa tại vị trí sợi dây bó. Hình 6.19. Cách lót cách điện phần đầu bộ dây Hình 6.20.Tách rời phần đầu nối của các tổ bối dây, lót bìa cách điện. Sau khi lót bìa cách điện phần đầu dây xong thì tiến hành đóng nêm miệng rãnh. Cách đóng nêm trình bày trên hình 6.21. Trong quá trình đóng nêm tre phải cẩn thận để tránh bị rách bìa úp. Hình 5.19. Đóng nêm vào miệng rãnh 1- Thanh gỗ đệm; 2- Nêm tre, gỗ; 3 – Bìa úp 4 – Phần đầu cuộn dây; 5 – Búa gỗ Công việc tiếp theo là hàn nối các các tổ bối lại với nha và hàn các đầu dây đưa ra ngoài. Đối với các mối hàn giữa các tổ bối thì ống gen cách điện phải 104 được luồn sâu vào trong miệng rãnh. Đối với các dây ra, ống gen cách điện phải dài che phủ mối hàn và dẫn dẫn ra đến lỗ ra dây trên vỏ động cơ. Dây dùng để cột bó phải là loại dây chịu nhiệt. Nếu không có dây chuyên dụng, có thể dùng loại dây khâu đầu bao xi măng cũng được. Xắp xếp các đầu dây gọn gàng và dùng dây đai giữ chặt các đầu nối. Công dụng của dây đai là giữ chặt các đầu nối, giữ bìa cách điện phần đầu dây. Phương pháp băng bó phải tạo các nút có tính thẩm mỹ và chắc chắn cho cả hai đầu dây. Chú ý là khi băng bó thì băng bó phần đầu dây không có các mối nối trước. Hình dạng của phần đầu dây sau khi băng bó được trình bày trên hình 6.22. Sau khi đã băng bó xong, nắn lại các đầu bối dây sao cho chúng không chạm vào rôto cũng không chạm vào vỏ và nắp đậy là được, sau đó chúng ta lắp ráp hoàn chỉnh động cơ, tiến hành đo thông mạch các pha, đo chạm giữa các pha với vỏ và giữa các pha với nhau. Nếu cách điện đạt yêu cầu chúng ta đấu vận hành động cơ và đo dòng điện khỏi động và dòng không tải: xác định phần trăm dòng không tải, tính đối xứng giữa các pha. Hình 6.22. Phần đầu dây sau khi băng bó 105 Hình 6.23: Dây đai đầu nối Tẩm sấy bộ dây quấn: Bộ dây quấn động cơ không đồng bộ ba pha có phương pháp tẩm và sấy giống với động cơ không đồng bộ một pha bơm nước chạy tụ. Tùy vào từng động cơ có các công suất khác nhau mà ta có thời gian sấy khác nhau. Tham khảo thêm mục 1.4.5.2. Sấy cách điện – Bài 5: Sửa chữa động cơ một pha. 4. Lắp ráp và vận hành thử. Sau khi thực hiện xong các bước trên, chúng ta lắp ráp hoàn chỉnh động cơ tiến hành đo lien lạc giữa các pha; do chạm vỏ với các pha dây quấn. Đo cách điện giữa các pha. Nếu cách điện đạt yêu cầu, chúng ta đấu vận hành động cơ và đo dòng điện khởi động và dòng điện không tải. Xác định phần trăm dòng điện không tải. Đo dòng điện không tải trên cả 3 pha để xác định tính đối xứng của cả 3 pha dây quấn. Kiểm tra thông mạch, kiểm tra cách điện pha – pha, pha – vỏ, kiểm tra chập vòng dây và cuối cùng là thử từ trường quay, nếu tất cả đều tốt thì chuyển bộ dây sang công nghệ sơn – sấy tẩm. Nếu các bước trên hoàn tất và đạt yêu cầu: Khi thi công thực chúng ta phải tháo rời stato và rôto sau đó tiến hành qui trình tẩm sấy cách điện cho dây quấn. 106 Hình 6.24: Dây quấn stato sau khi quấn hoàn chỉnh 5. Các pan hư hỏng và biện pháp khắc phục. * Những sự cố thường gặp trong quá trình quản lý vận hành động cơ điện Hiện tượng sự cố Nguyên nhân Cách sử lý khắc phục 1. Động cơ bị nóng quá mức bình thường không có điểm nóng tập trung. Ngoài ra không có hiện tượng gì khác. Thông gió không tốt ( bụi bẩn tắc đường thông gió, hoặc quạt gió bị hỏng, quạt gió quay ngược chiều) Dầu mỡ văng ra phủ vào dây quấn Stato. Động cơ bị quá tải. ống dẫn nước làm mát bị tắc hoặc không đủ lưu lượng. Làm sạch đường thông gió, sửa lại cánh quạt gió. Làm vệ sinh công nghiệp lau chùi sạch dầu , mỡ bằng xăng công nghiệp sau đó xấy khô. Kiểm tra dòng điện 3 pha loại trừ quá tải. Thông thụt ống dẫn nước, kiểm tra máy bơm cung cấp nước làm mát, sửa chữa hoặc thay mới để đạt được các chỉ tiêu thiết kế về lưu lượng và cột nước. 2. Toàn bộ lõi thép và Stato bị nóng nhưng động cơ Thông gió không tốt. Có khả năng điện áp của Tăng cường thông gió cho động cơ bằng cách làm vệ sinh, thông thoáng đường 107 không bị quá tải lưới cao hơn điện áp định mức của động cơ thông gió. Kiểm tra điện áp lưới, nếu không sai khác điện áp định mức thì phải thay động cơ mơí 3.Lõi thép Stato bị nóng từng mảng ngay cả khi chạy không tải. Điện áp ở định mức. Khi quay rô to chạm vào Stato hoặc do cách điện các tấm tôn Silic không tốt. Bu lông ép chặt bị sát chạm với lá thép. Dây quấn Stato bị ngắn mạch, hoặc cách điện với vỏ bị đánh thủng làm tại đó bị cháy hỏng Làm mất chỗ xước, quét sơn cách điện lên các lá tôn Silíc bị chập. Căn chỉnh lại vị trí tương đối giữa Rô to và Stato hoặc thay đổi lại gối đỡ bị mòn Dùng M mét kiểm tra, xác định điểm hư hỏng sửa chữa lại điểm bị ngắn mạch hoặc cuốn lại cuộn dây Stato 4. Toàn bộ dây quấn Stato bị nóng quá mức bình thường. Động cơ bị quá tải, hay thiết bị thông gió bị hư hỏng. Điện áp đặt vào động cơ quá thấp so với điện áp định mức của động cơ . Đấu nhầm cuộn dây Stato Kiểm tra dòng điện Stato giảm phụ tải hệ thống thông gió. Tăng lượng điện thế nguồn hoặc giảm tải . Đấu lại cuộn dây Stato. 5. Cuộn dây Stato phát nóng cục bộ quá mức bình thường cường độ dòng điện của các pha không giống nhau động cơ có hiện tượng quay chậm lại, có tiếng kêu, áp tô mát cắt. Dây quấn Stato bị chập giữa các vòng dây của một pha. Cuộn dây Stato có 1 hoặc số bối đấu ngược đầu dây. Cuộn dây của 1 pha có điện bị chạm vỏ. Ngắn mạch hai pha nhưng chưa gây chấy nổ. Quấn lại bối dây hoặc thay bối dây mới. Kiểm tra lại xem chính xác bối dây nào bị ngược đấu lại các tổ bối dây cho đúng. Dùng M mét hay đèn tìm điểm bị chạm vỏ sau đó sửa lại ( cuốn lại cách điện, sơn tẩm...) hoặc thay cả bối dây có điểm bị sự cố. Kiểm tra bằng M nếu nhẹ thì sửa chữa cách điện điểm sự cố, nếu cần thiết thì quấn lại các pha bị sự cố. 6. Khi khởi động động cơ có tiếng kêu to ( gầm rú ) dòng điện 3 pha Cuộn dây của 1 pha hay hai pha bị đấu ngược, các đầu ra của động cơ bị đấu lẫn do mất các ký hiệu đầu dây Dùng phương pháp xác định cực tính của các pha sau đó đấu lại cho đúng 108 khác nhau, áp tô mát tác động 7. Trong động cơ có tiếng kêu không bình thường dòng điện 3 pha không giống nhau, bộ dây Stato phát nóng không đều Đấu sai bộ dây Stato Kiểm tra lại cực tính các đầu đấu dây và đấu lại cho đúng. 8. Lúc vận hành rô to bị kéo lệch về một phía gây sát cốt Do gối đỡ trục đã bị mòn hoặc đặt bệ đỡ của gối đỡ trục không đúng Stato và Rô to bị biến dạng trục bị cong làm cho khe hở không khí không đều . Cân bằng Rô to chưa tốt. Trong dây quấn Stato bị chập giữa vòng dây hoặc các loại ngắn mạch khác Điều chỉnh khe hở giữa cổ trục và cút xi nê hoặc thay cút xi nê mới, điều chỉnh khe hở giữa rô to và Stato, nếu khe Stato bị biến dạng ít dùng dũa sắt để sửa lại, chú ý không gây xước dây. Nếu Rô to bị biến dạng nhiều cần tiện lại, kiểm tra độ thẳng của trục. Cân bằng lại Rô to Dùng tay để kiểm tra sự phát nóng cục bộ thể hiện ở ngoài vỏ Stato. Dùng M và cầu đo điện trở để kiểm `tra thay đổi dây bị hỏng hay đấu lại dây quấn Stato cho đúng. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Thực hành sửa chữa động cơ không đồng bộ ba pha xoay chiều không đồng bộ một pha rôto lồng sóc dùng dây quấn mở máy có Z = 36 rãnh, 2p = 4, m =3, a = 1 theo kiểu đồng khuôn một lớp bước đủ đặt móc xích với các số liệu: * Các thông số: Tính = 9 vì y = nên y = 9 - q = 3 - γ = 200 - γp = 6 Số tổ bối dây toàn máy: n = 3u = 3p = 3.2 =6 109 * Vẽ sơ đồ trải Sơ đồ trải bộ dây máy điện xoay chiều 3 pha: Z=36, 2P=4, a=1, m=3 Sơ đồ trải 2. Thực hành sửa chữa bộ dây máy điện xoay chiều 3 pha theo kiểu đồng khuôn một lớp bước đủ đặt móc xích với các số liệu: Z = 36 rãnh, 2p = 4, m =3, a = 1 * Các thông số: Tính = 9 vì y = nên y = 9 - q = 3 - γ = 200 - γp = 6 Số tổ bối dây toàn máy: n = 3u = 3p = 3.2 =6 * Vẽ sơ đồ trải Sơ đồ trải bộ dây máy điện xoay chiều 3 pha: Z=36, 2P=4, a=1, m=3 Sơ đồ trải 110 111 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học: - Vị trí: Mô đun này học sau các môn học An toàn lao động và mô đun Đo lường điện. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn bắt buộc trong chương trình đào tạo, hình thành và rèn luyện kỹ năng nghề. II. Mục tiêu: - Kiến thức : + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý của các loại động cơ không đồng bộ thông dụng + Phân loại được các loại động cơ không đồng bộ 1 pha, 3 pha. - Kỹ năng : + Tháo lắp, đấu nối thành thạo động cơ 1 pha, 3 pha thông dụng. + Lấy mẫu các bộ dây động cơ không đồng bộ chính xác. + Vẽ được sơ đồ trải các bộ dây theo mẫu. + Quấn được các bộ dây động cơ không đồng bộ. + Sửa chữa được các hư hỏng của động cơ không đồng bộ. - Thái độ : + Rèn luyện tác phong công nghiệp, an toàn cho người và thiết bị. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 02 - 01 Bài 1 : Động cơ không đồng bộ. Tích hợp Xưởng thực hành 8 6 1 1 MĐ 02 - 02 Bài 2 : Vẽ sơ đồ dây quấn động cơ không đồng bộ Tích hợp Xưởng thực hành 12 3 8 1 MĐ 02 - 03 Bài 3 : Tháo lắp động cơ điện Tích hợp Xưởng thực hành 8 2 5 1 MĐ 02 - 04 Bài 4 : Đấu dây vận hành động cơ điện Tích hợp Xưởng thực hành 4 1 3 MĐ 02 - 05 Bài 5 : Sửa chữa động cơ không đồng bộ một pha Tích hợp Xưởng thực hành 40 8 30 2 MĐ 02 - 06 Bài 6 : Sửa chữa động cơ không Tích hợp Xưởng thực 48 8 38 2 112 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* đồng bộ ba pha. hành IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và thiết bị vật tư càn thiết theo từng bài. - Hướng dẫn học sinh thực tập và quan sát trong quá trình học sinh thực tập để có biện pháp uốn nắn khi có sự nhầm lẫn. - Thời gian giảng dạy theo sự phân bổ của chương trình. - Sản phẩm của học sinh sau khi thực hành xong phải đạt được mục tiêu của bài. 5.1. Bài 1: Động cơ không đồng bộ. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Cấu tạo chung của động cơ không đồng bộ - Nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ. - Kết quả nhận thức của học sinh về động cơ không đồng bộ 5.2. Bài 2: Vẽ sơ đồ dây quấn động cơ không đồng bộ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phân loại dây quấn của động cơ không đồng bộ - Vẽ sơ đồ dây quấn động cơ không đồng bộ một pha và ba pha - Kết quả nhận thức của học sinh về động cơ không đồng bộ - Kết quả luyện tập vẽ sơ đồ trải 5.3. Bài 3: Tháo lắp động cơ điện Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự tháo lắp động cơ không đồng bộ - Kết quả thực hành tháo lắp động cơ không đồng bộ - Kết quả bảo dưỡng động cơ không đồng bộ - Kết quả trình bày trình tự tháo lắp - Kết quả luyện tập tháo lắp động cơ - Kết quả bảo dưỡng động cơ 5.4. Bài 4: Đấu dây vận hành động cơ điện Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn máy. - Kết quả đấu dây vận hành động cơ - Kết quả đọc các số liệu ghi trên nhãn máy - Kết quả đấu day và vận hành động cơ 113 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kết quả kiểm tra không tải của động cơ - Kết quả kiểm tra không tải. 5.5. Bài 5: Sửa chữa động cơ không đồng bộ một pha Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu bộ dây quấn cũ của động cơ không đồng bộ một pha - Quấn lại bộ dây của động cơ - Kết quả lấy mẫu - Sản phẩm khi quấn lại bộ dây 5.6. Bài 5: Sửa chữa động cơ không đồng bộ ba pha Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu bộ dây quấn cũ của động cơ không đồng bộ ba pha - Quấn lại bộ dây của động cơ - Kết quả lấy mẫu - Sản phẩm khi quấn lại bộ dây 114 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP “ SỬA CHỮA BƠM ĐIỆN” (Kèm theo Quyết định số 2949 /QĐ-BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ) 1. Chủ nhiệm: Ông Trần Văn Đông – Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội; 2. Thư ký: Ông Đồng Văn Ngọc – Trưởng khoa Điện, Trường cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội; 3. Ủy viên: - Ông: Nguyễn Xuân Nguyên – Phó trưởng Khoa Điện, Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội; - Ông: Hoàng Văn Ngân - P.Trưởng phòng Cơ điện Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Sông Tích 115 HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU VIỆC CHỈNH LÝ, BỔ SUNG GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP “ SỬA CHỮA BƠM ĐIỆN” (Kèm theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 cục Bộ Nông nghiệp và PTNT ) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Hưng – Phó hiệu trưởng Trường CĐN CĐ và Thủy lợi 2. Thư ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên Vụ TCCB Bộ Nông nghiệp và PTNT. 3. Thành viên: - Ông: Nguyễn Văn Lình – Phó trưởng khoa Trường CĐNCĐ và Thủy lợi. - Ông: Hồ Văn Chương – Phó trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nôngnghiệp Nam Bộ. - Ông : Trần Văn Dơn – Phó hiệu trưởng Trường CĐNCơ giới và Thủy lợi.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_02_sua_chua_bom_dien_sua_chua_dong_co_dien.pdf