Giáo trình Mô đun 01: Sửa chữa bơm điện - Thực hành điện cơ bản

. Ảnh hƣởng của dòng điện đối với cơ thể con ngƣời.

+ Tác dụng nguy hiểm của dòng điện gây ra đối với cơ thể con người:

Người bị điện giật là do tiếp xúc với mạch điện có nguồn điện áp, hay nói một

cách khác là do có dòng điện chạy qua cơ thể người. Dòng điện chạy qua cơ thể

người sẽ gây ra các tác dụng sau đây:

- Tác dụng nhiệt: làm cháy bỏng thân thể, thần kinh, tim não và các cơ

quan nội tạng khác gây ra các rối loạn nghiêm trọng về chức năng.

- Tác dụng điện phân: biểu hiện ở việc phân ly máu và các chất lỏng hữu

cơ dẫn đến phá huỷ thành phần hoá lư của máu và các tế bào.

- Tác dụng sinh học: gây ra sự hưng phấn và kích thích các tổ chức sống

dẫn đến co rút các bắp thịt trong đó có tim và phổi. Kết quả có thể đưa đến phá

hoại, thậm chí làm ngừng hẳn hoạt động hô hấp và tuần hoàn. Trong các tai nạn

của ngành điện thì tai nạn gây ra do điện giật là nguy hiểm nhất, mặc dù không

gây thương tích ở bên ngoài cho bệnh nhân, nhưng ảnh hưởng ngay tới trung

ương thần kinh, tác dụng mạnh tới hệ thống hô hấp tuần hoàn và hệ hô hấp, nếu

không có biện pháp tách nạn nhân ra khỏi mạng điện và cấp cứu ngay thì dễ

nguy hại tới tính mạng. Đối với điện cao thế thì nguy hiểm hơn, trong thời gian

rất ngắn nạn nhân bị đốt cháy do hồ quang và dẫn tới tử vong do bỏng nặng. Hồ

quang phát sinh do sự cố, hoặc do đóng cắt mạch điện cũng có thể gây bỏng

nguy hiểm đến tính mạng con người. Ngoài ra khi làm việc ở trên cao do không

có dây an toàn nên khi bị điện giật có thể bị ngã rơi xuống đất và gây thương

tích, có nhiều trường hợp gây chết người. Ngoài ra khi làm việc ở trên cao do

không có dây an toàn nên khi bị điện giật có thể bị ngã rơi xuống đất và gây

thương tích, có nhiều trường hợp gây chết người, mặc dù dòng điện giật rất nhỏ

không gây nguy hiểm đến cơ quan nội tạng của cơ thể.

+ Các nhân tố ảnh hưởng mức độ tác hại của dòng điện đối với cơ thể con

người.

a. Điện trở của người

Thân thể người ta gồm có da thịt xương máu.tạo thành và có một tổng

trở nào đó đối với dòng điện chạy qua người. Lớp da có điện trở lớn nhất mà

điện trở của da là do điện trở của lớp sừng trên da quyết định. Điện trở của- 8 -

người không ổn định và không chỉ phụ thuộc vào trạng thái sức khoẻ của cơ thể

người từng lúc mà còn phụ thuộc vào môi trường xung quanh, điều kiện tổn

thương. Điện trở của người luôn luôn thay đổi trong một phạm vi rất lớn từ vài

chục nghìn ôm đến vài trăm ôm. Trong tính toán thường lấy giá trị trung bình là

1000. Khi da ẩm hoặc khi tiếp xúc với nước hoặc do mồ hôi đều làm cho điện

trở người giảm xuống

pdf 59 trang kimcuc 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun 01: Sửa chữa bơm điện - Thực hành điện cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun 01: Sửa chữa bơm điện - Thực hành điện cơ bản

Giáo trình Mô đun 01: Sửa chữa bơm điện - Thực hành điện cơ bản
 - 1 - 
BỘ NÔNG NGHIÊP̣ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 
TÊN MÔ ĐUN: THƢC̣ HÀNH 
ĐIÊṆ CƠ BẢN 
MÃ SỐ: MĐ01 
NGHỀ: SỬA CHỮA BƠM ĐIÊṆ 
Trình độ: Sơ cấp nghề 
 - 2 - 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
-Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ, cho nên các nguồn thông 
tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào 
tạo và tham khảo. 
- Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01
 - 3 - 
LỜI GIỚI THIÊỤ 
 Nghề: ”Sửa chữa bơm điêṇ” nhằm trang bị cho học viên học nghề tại các 
trường dạy nghề và các trung tâm dạy nghề những kiến thức về an toàn điêṇ , sửa 
chữa dây quấn đôṇg cơ điêṇ , sửa chữa các mac̣h điêṇ điều khiển bơm , sửa chữa và 
bảo dưỡng bơm điện ...với các kiến thức này học viên có thể áp dụng trực tiếp vào 
lĩnh vực sản xuất cũng như công việc tại các trạm bơm , các công ty khai thác công 
trình thủ y lơị . Do đó Mô đun: Thực hành điện cơ bản mà tác giả đã biên soạn đáp 
ứng được những tiêu chí và cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ 
thuật, các học viên của các ngành khác quan tâm đến lĩnh vực này. 
 Để xây dựng giáo trình này chúng tôi đã đi tham khảo tại các cơ sở : Cty 
TNHH nhà nước một thành viên quản lí khai thác công trình thủy lợi Bắc đuống, Cty 
TNHH nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển Sông Đáy. Và đã trao đổi với 
các chuyên gia trong lĩnh vực quản lí các trạm bơm, kết hợp với kinh nghiệm thực tế 
chúng tôi xây dựng Mô đun gồm 3 bài : 
Bài 1: An toàn điêṇ. 
Bài 2: Sử dụng dụng cụ nghề điện và cơ khí nhỏ cầm tay. 
Bài 3: Đo lƣờng điện 
 Tuy tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình chắc không 
tránh khỏi những khiếm khuyết .Rất mong nhận được sự góp ý của người sử dụng và 
các đồng nghiệp. 
Tham gia biên soạn 
Ban chủ nhiệm 
 - 4 - 
MỤC LỤC 
 ĐỀ MỤC TRANG 
MÃ TÀI LIÊỤ: MĐ 01LỜI GIỚI THIÊỤ ...................................................... 2 
LỜI GIỚI THIÊỤ ............................................................................................ 3 
CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN .......................................................................... 6 
THỰC HÀNH ĐIỆN CƠ BẢN ........................................................................ 6 
Giới thiêụ mô đun ............................................................................................. 6 
A. Nôị dung ....................................................................................................... 7 
1. Ảnh hƣởng của dòng điện đối với cơ thể con ngƣời. .................................. 7 
2. Tiêu chuẩn về an toàn điện ........................................................................ 10 
3. Các biện pháp kỹ thuật an toàn điện ......................................................... 12 
4. Các biện pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật. .......................................... 13 
THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO ........................................................... 16 
CHO NGƢỜI BỊ NẠN .................................................................................. 16 
2. Nội dung thực hiện ..................................................................................... 17 
2.1 Thực hành theo phƣơng pháp đặt nạn nhân nằm sấp .......................... 17 
2.2. Thực hành theo phƣơng pháp đặt nạn nhân nằm ngửa ...................... 17 
2.3. Thực hành hà hơi thổi ngạt.................................................................. 18 
2.4. Thực hành theo phƣơng pháp ấn tim ................................................... 18 
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC .................................. 18 
Bài 2: Sử dụng dụng cụ nghề điện và cơ khí nhỏ cầm tay............................ 22 
1. Sử dụng, bảo quản dụng cụ nghề điện ...................................................... 22 
1.1. Các loại kìm .......................................................................................... 22 
1.2. Đồng hồ vạn năng ................................................................................ 23 
1.3. Tuốc nơ vít ............................................................................................ 24 
Hình 2.4. Tuốc nơ vít ...................................................................................... 24 
1.4. Mỏ hàn .................................................................................................. 24 
2. Sử dụng, quản dụng cụ cơ khí nhỏ cầm tay. ............................................. 25 
2.1. Thƣớc dẹt .............................................................................................. 25 
2.2. Panme ................................................................................................... 26 
2.3. Mũi vạch .............................................................................................. 27 
2.4. Mỏ lết .................................................................................................... 28 
2.5. Cờ lê ...................................................................................................... 28 
 - 5 - 
Bài 3: Đo lƣờng điện ....................................................................................... 29 
1. Đo điêṇ áp xoay chiều ................................................................................. 29 
1.1. Giới thiêụ vôn mét. ............................................................................... 29 
KIẾN THỨC MỞ RỘNG ................................................................................ 31 
2. Đo đòng điêṇ xoay chiều . ........................................................................... 32 
2.1. Giới thiêụ am pe mét. ............................................................................ 32 
3. Đo điêṇ trở cách điện. ................................................................................ 33 
3.1. Giới thiêụ mê gôm mét. ......................................................................... 33 
* Đo bằng Mê gôm mét: ................................................................................. 33 
3.2. Cách sử dụng mê gôm mét: .................................................................. 34 
4. Đo điêṇ trở cuâṇ dây . ................................................................................. 34 
4.1. Giới thiêụ về ôm kế . ................................................................................. 34 
4.2. Cách sử dụng ôm kế ................................................................................ 34 
5. Đồng hồ vạn năng ....................................................................................... 35 
5.1. Cấu taọ bên ngoài của đồng hồ vaṇ năng ............................................ 35 
5.2. Sử dụng đồng hồ vạn năng đo điện trở. ............................................... 35 
- Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng cần đo sau đó chuyển công tắc chuyển 
mạchvể thang đo phù hợp (một trong các thang ở khu vực ACV; màu đỏ).
 ..................................................................................................................... 38 
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ............................................................................ 39 
HOẠT ĐỘNG: TỰ HỌC VÀ THẢO LUẬN NHÓM................................... 46 
1. ĐÁP ÁN CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .................................................... 46 
Đo lƣờng điêṇ ................................................................................................. 50 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC.................................... 56 
I. Vị trí, tính chất của mô đun /môn học: ....................................................... 56 
II. Mục tiêu: .................................................................................................... 56 
III. Nội dung chính của mô đun: ................................................................... 56 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .......................................... 56 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ........................................................ 57 
5.1. Bài 1: An toàn điêṇ ............................................................................... 57 
5.2. Bài 2: Sử dụng dụng cụ nghề điện và cơ khí nhỏ cầm tay ................... 57 
5.3. Bài 3: Đo lƣờng điện ............................................................................ 57 
VI. Tài liệu tham khảo ................................................................................... 57 
 - 6 - 
CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 
THỰC HÀNH ĐIỆN CƠ BẢN 
Mã mô đun: MĐ 01 
Giới thiêụ mô đun 
 Với mục tiêu điện khí hóa toàn quốc, ngành điện đã xâm nhập rộng rãi 
trên mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, mọi sinh hoạt xã hội và liên quan trực 
tiếp đến nhiều ngƣời. Điện là một nguồn năng lƣợng rất tiện lợi trong sử dụng, 
nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn cho con ngƣời. Hiểu biết các qui 
định và kỹ thuật phòng ngừa và xử lý các tai nạn về điện là một việc làm rất 
cần thiết đối với mọi ngƣời sử dụng, quản lý, lắp ráp, vận hành và sửa chữa 
điện. Chƣơng an toàn điện sẽ cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản 
để giải quyết các vấn đề trên. 
 Mục tiêu: 
- Trình bày đƣợc nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp kỹ thuật an 
toàn điện. 
- Trình bày cấu tạo và công dụng của các lại thiết bị đo. 
- Đo đƣợc các thông số và các đại lƣợng cơ bản của mạch điện. 
- Sử dụng thành thaọ các loại duṇg cu ̣ đo để kiểm tra , phát hiện hƣ hỏng 
của thiết bị/mạch điện. 
- Sử dụng và bảo quản trang thiết bị dụng cụ đúng kỹ thuật. 
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. 
Để hoc̣ mô đun này đƣơc̣ hiều quả giáo viên nên cho hoc̣ sinh hoc̣ tâp̣ theo 
tƣ̀ng nhóm và sƣ̉ duṇg phƣơng pháp đàm thoaị để hoc̣ sinh tiếp thu kiến thƣ́c 
nhanh nhất. 
Phƣơng pháp đánh giá kế t quả của hoc̣ sinh đƣơc̣ đánh giá tích hơp̣ giƣ̃a lý 
thuyết và thƣc̣ hanh. 
 - 7 - 
Bài 1: An toàn điện. 
Mục tiêu: 
 - Trình bày được các biện pháp kỹ thuật an toàn điện. 
- Thực hiện chính xác các biện pháp an toàn điện cho người và thiết bị. 
- Sơ cứu nạn nhân bị điện giật đúng kỹ thuật. 
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 
A. Nôị dung 
1. Ảnh hƣởng của dòng điện đối với cơ thể con ngƣời. 
+ Tác dụng nguy hiểm của dòng điện gây ra đối với cơ thể con người: 
Người bị điện giật là do tiếp xúc với mạch điện có nguồn điện áp, hay nói một 
cách khác là do có dòng điện chạy qua cơ thể người. Dòng điện chạy qua cơ thể 
người sẽ gây ra các tác dụng sau đây: 
- Tác dụng nhiệt: làm cháy bỏng thân thể, thần kinh, tim não và các cơ 
quan nội tạng khác gây ra các rối loạn nghiêm trọng về chức năng. 
- Tác dụng điện phân: biểu hiện ở việc phân ly máu và các chất lỏng hữu 
cơ dẫn đến phá huỷ thành phần hoá lư của máu và các tế bào. 
- Tác dụng sinh học: gây ra sự hưng phấn và kích thích các tổ chức sống 
dẫn đến co rút các bắp thịt trong đó có tim và phổi. Kết quả có thể đưa đến phá 
hoại, thậm chí làm ngừng hẳn hoạt động hô hấp và tuần hoàn. Trong các tai nạn 
của ngành điện thì tai nạn gây ra do điện giật là nguy hiểm nhất, mặc dù không 
gây thương tích ở bên ngoài cho bệnh nhân, nhưng ảnh hưởng ngay tới trung 
ương thần kinh, tác dụng mạnh tới hệ thống hô hấp tuần hoàn và hệ hô hấp, nếu 
không có biện pháp tách nạn nhân ra khỏi mạng điện và cấp cứu ngay thì dễ 
nguy hại tới tính mạng. Đối với điện cao thế thì nguy hiểm hơn, trong thời gian 
rất ngắn nạn nhân bị đốt cháy do hồ quang và dẫn tới tử vong do bỏng nặng. Hồ 
quang phát sinh do sự cố, hoặc do đóng cắt mạch điện cũng có thể gây bỏng 
nguy hiểm đến tính mạng con người. Ngoài ra khi làm việc ở trên cao do không 
có dây an toàn nên khi bị điện giật có thể bị ngã rơi xuống đất và gây thương 
tích, có nhiều trường hợp gây chết người. Ngoài ra khi làm việc ở trên cao do 
không có dây an toàn nên khi bị điện giật có thể bị ngã rơi xuống đất và gây 
thương tích, có nhiều trường hợp gây chết người, mặc dù dòng điện giật rất nhỏ 
không gây nguy hiểm đến cơ quan nội tạng của cơ thể. 
+ Các nhân tố ảnh hưởng mức độ tác hại của dòng điện đối với cơ thể con 
người. 
a. Điện trở của người 
Thân thể người ta gồm có da thịt xương máu...tạo thành và có một tổng 
trở nào đó đối với dòng điện chạy qua người. Lớp da có điện trở lớn nhất mà 
điện trở của da là do điện trở của lớp sừng trên da quyết định. Điện trở của 
 - 8 - 
người không ổn định và không chỉ phụ thuộc vào trạng thái sức khoẻ của cơ thể 
người từng lúc mà còn phụ thuộc vào môi trường xung quanh, điều kiện tổn 
thương. Điện trở của người luôn luôn thay đổi trong một phạm vi rất lớn từ vài 
chục nghìn ôm đến vài trăm ôm. Trong tính toán thường lấy giá trị trung bình là 
1000. Khi da ẩm hoặc khi tiếp xúc với nước hoặc do mồ hôi đều làm cho điện 
trở người giảm xuống 
b.Trị số dòng điện 
Dòng điện là nhân tố trực tiếp gây tổn thương khi bị điện giật. Cho tới nay 
vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau về giá trị dòng điện có thể gây nguy hiểm chết 
người. Trường hợp chung dòng điện 100mA xoay chiều gây nguy hiểm chết 
người. Tuy vậy cũng có trường hợp dòng điện chỉ khoảng vài chục mA đã làm 
chết người bởi tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa như điều kiện nơi xảy ra tai 
nạn, sức khoẻ trạng thái thần kinh của từng nạn nhân, đường đi của dòng điện vị 
trí tiếp xúc , diện tích bề mặt tiếp xúc , thời gian tiếp xúc cũng là những yếu tố 
ảnh hưởng khi có dòng đi qua cơ thể con người . Trong tính toán thường lấy trị 
số dòng điện an toàn là 10mA đối với dòng điện xoay chiều và 50mA với dòng 
điện một chiều. Bảng 1.1 cho phép đánh giá tác dụng của dòng điện đối với cơ 
thể người: 
Trị số dòng 
điện (mA) 
Tác dụng của dòng điện 
xoay chiều 
Tác dụng của dòng điện 
một chiều 
0.6-1.5 Bắt đầu thấy ngón tay tê Không có cảm giác 
2 - 3 Ngón tay tê rất mạnh Không có cảm giác 
3 - 7 Bắp thịt co lại và rung 
Đau như kim châm cảm thấy 
nóng 
8 - 10 
Tay khó rời khỏi vật có điện 
nhưng vẫn rời được. 
Ngón tay, khớp tay, lưng bàn tay 
cảm thấy đau 
Nóng tăng lên 
20 - 25 
Tay không rời khỏi vật có điện, 
đau khó thở 
Nóng càng tăng lên thịt co 
quắp lại nhưng chưa mạnh 
50 - 80 
Cơ quan hô hấp bị tê liệt.Tim 
bắt đầu đập mạnh. 
Cảm giác nóng mạnh. Bắp 
thịt ở tay co rút, khó thở. 
90 - 100 Cơ quan hô hấp bị tê liệt. Kéo 
dài 3 giây hoặc dài hơn tim bị tê 
liệt đến ngừng đập 
Cơ quan hô hấp bị tê liệt 
 - 9 - 
c. Đường đi của dòng điện 
Về đường đi của dòng điện qua người có thể có rất nhiều trường hợp khác 
nhau, tuy vậy có những đường đi cơ bản thường gặp là: dòng qua tay - chân, tay 
- tay, chân - chân. Một vấn đề còn tranh cải là đường đi nào là nguy hiểm nhất. 
Đa số các nhà nghiên cứu cho rằng đường đi nguy hiểm nhất phụ thuộc vào số 
phần trăm dòng điện tổng qua tim và phổi. Theo quan điểm này thấy dòng điện 
đi từ tay phải qua chân, đầu qua chân, đầu qua tay là những đường đi nguy hiểm 
nhất: 
Dòng đi từ tay qua tay có 3.3% dòng điện tổng qua tim. 
Dòng đi từ tay trái qua chân có 3.7% dòng điện tổng qua tim. 
Dòng đi từ tay phải qua chân có 6.7% dòng điện tổng qua tim. 
Dòng đi từ chân qua chân có 0.4% dòng đi ...  phận này, có thể dẫn đến tử 
vong. 
 Tác dụng nhiệt của dòng điện đối với cơ thể người thể hiện qua hiện 
tượng gây bỏng, đốt nóng dẫn đến hiện tượng các mạch máu, dây thần kinh, tim, 
não và các bộ phận khác trên cơ thể bị phá hủy hoặc làm rối loạn hoạt động của 
chúng khi có dòng điện đi qua. 
 Tác dụng điện phân của dòng điện thể hiện ở sự phân hủy các chất lỏng 
trong cơ thể, đặc biệt là máu, dẫn đến phá vỡ các thành phần của máu và các mô 
trong cơ thể. 
 Tác dụng sinh học của dòng điện biểu hiện chủ yếu qua sự phá vỡ cân 
bằng sinh học, dẫn đến phá hủy chức năng sống. Do tác động của dòng điện, cơ 
tim bị kích thích làm việc khác thường có thể dẫn đến tim ngừng đập và tử vong. 
 Mức độ nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người tùy thuộc vào trị 
số của dòng điện, loại dòng điện và thời gian duy trì dòng điện chạy qua cơ thể. 
Khi nào thì người bị điện giật? 
 - Khi có dòng điện chạy qua người thì người sẽ bị điện giật 
 Trong các tai nạn về điện thì tai nạn gây ra do "điện giật" là nguy hiểm nhất, 
mặc dù không gây thương tích bên ngoài cho bệnh nhân, nhưng ảnh hưởng ngay 
tới trung ương thần kinh làm tê liệt hệ thần kinh, tác dụng mạnh tới hệ thống tuần 
hoàn và hệ hô hấp, nếu không có biện pháp tách nạn nhân ra khỏi mạng điện và cấp 
cứu ngay thì dễ nguy hại tới tính mạng. Đối với điện cao thế thì nguy hiểm hơn, 
trong thời gian rất ngắn nạn nhân bị đốt cháy do hồ quang và dẫn tới tử vong do 
bỏng nặng. 
Khi đứng trên một vật cách điện, nếu tay người chạm vào dây dẫn điện 
220V (hình vẽ) thì có bị điện giật không? Hãy giải thích. 
 - 48 - 
- Trong trƣờng hợp này ngƣời không bị giật vì chân ngƣời đã đƣợc cách 
điện đối với đất, trên cơ thể ngƣời không có sự chênh lệch điện thế nên không có 
dòng điện qua ngƣời. 
 2. Khi người đứng trong một ca-bin có điện rò ra vỏ (hình vẽ) thì có bị 
điện giật không? Hãy giải thích. 
- Khi ngƣời đứng trong một ca bin thì các vị trí trên ngƣời có cùng một 
điện thế vì vậy không có dòng điện qua ngƣời, nên ngƣời không bị điện giật 
 Có một máy phát điện có điện áp 220/380V (chƣa nối tải) đƣợc đặt trên 
một tấm cao su cách điện và trung tính không nối đất (hình vẽ), nếu tay ngƣời 
chạm vào một dây pha thì có bị điện giật không?Hãy giải thích? 
- Do máy phát đƣợc cách điện đối với đất và đang cách ly với tải nên giữa 
máy phát và đất không có sự chênh lệch điện áp vì vậy không có dòng điện qua 
ngƣời, trong trƣờng hợp này ngƣời không bị điện giật. 
3. Tại sao chim đậu trên dây pha (dây trần) mà không bị điện giật? Hãy 
giải thích. 
- Vì bƣớc của chim nhỏ hơn khoảng cách giữa 2 dây điện rất nhiều, nên 
chim chỉ có thể đậu trên một dây điện. Khi đậu trên một dây thì trên cơ thể chim 
không có chênh lệch điện áp vì vậy không có dòng điện qua cơ thể chim, do đó 
chim không bị điện giật. 
4. Điện áp an toàn đối với người là bao nhiêu? 
Theo tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 4756 - 1989) điện áp tiếp xúc tối đa cho 
phép là 42V. 
 - 49 - 
 Thực nghiệm đã chứng minh rằng điện áp dƣới 40V là an toàn ở những 
nơi có độ ẩm bình thƣờng. Điện áp dƣới 36V an toàn ở những nơi rất nguy hiểm 
(dễ nổ, độ ẩm quá cao). Ở những nơi đặc biệt nguy hiểm điện áp thấp hơn 12V 
là an toàn. 
Mục 1.3 
+ Câu hỏi trắc nghiệm 
 1. Thực hiện nối đất cho động cơ nhằm mục đích nào sau đây: 
a. Bảo vệ động cơ 
b. Bảo vệ nguồn điện 
c. Bảo vệ cho con người 
2. Khi đi vào vùng điện rò có dòng điện đi tản trong đất để khắc phục tai 
nạn điện giật, tránh bị điện giật do điện áp bước ta phải làm theo cách nào sau 
đây: 
a. Đứng lại 
b. Chạy thật nhanh 
c. Đi chậm 
d. Nhảy lò cò 
+ Câu hỏi điền khuyết 
 3. Khi hai vị trí trên cơ thể người tồn tại 1 điện áp thì sẽ có dòng điện đi 
qua người và khi đó người sẽ bị tai nạn điện giật. 
4. Khi người chạm vào vật mang điện, ví dụ tay người chạm vào vỏ động 
cơ thì điện áp giữa tay và chân được gọi là điện áp tiếp xúc. Dòng điện qua 
người trong trường hợp này tính theo công thức: Ing = Utx/Rng 
5. Theo số liệu tính toán và thực nghiệm thì 68 % điện áp rơi trong phạm 
vi 1m ; 24% điện áp rơi trong phạm vi cách vị trí chạm đất từ 1 đến 10m. 
6. Điện áp rơi cách vị trí chạm đất 20m được coi bằng 
7. Nếu người đi vào vùng đất có dòng điện chạy qua thì giữa hai chân 
người có một điện áp gọi là 0V 
+ Câu hỏi chọn đúng sai 
2. Đứng càng gần chỗ nối đất thì càng nguy hiểm do điện áp tiếp xúc lớn 
a. Đúng 
b. Sai 
3. Càng xa chỗ nối đất thì điện áp bước càng lớn 
a. Đúng 
b. Sai 
 - 50 - 
4. Khi nguồn khồn nối đất, thiết bị không nối đất sẽ ít nguy hiểm hơn khi 
nguồn có nối đất, thiết bị không nối đât. 
a. Đúng 
b. Sai 
5. Điện áp bước là do dòng điện đi tản trong đất gây nên 
a. Đúng 
b. Sai 
Đo lƣờng điêṇ 
 Câu hỏi trắc nghiệm: 
+ Đọc kỹ các câu hỏi chọn và tô đen ý trả lời đúng nhất vào ô thích hợp ở 
cột tương ứng (Mỗi câu chỉ có một ý đúng). 
TT Nội dungcâu hỏi a b c d 
3.1. Dòng điện xoay chiều thường được đo bằng: 
a. Ampe Kìm 
b. VOM 
c. Oát mét và Vôn mét 
d. Am pe mét và Vôn mét 
■ □ □ □ 
3.2. Khi đo dòng điện hoặc điện áp; Góc quay của kim càng 
lớn thì kết luận: 
a. Trị số càng nhỏ 
b. Trị số rất nhỏ 
c. Trị số càng lớn 
d. Tuỳ loại 
□ □ ■ □ 
3.3 Khi đo dòng điện hoặc điện áp bằng máy đo chỉ thị kim. 
Trị số phải được đọc trị từ: 
a. Phải qua trái 
b. Trái qua phải 
c. Giữa ra 2 biên 
d. Tại vị trí kim dừng lại 
□ □ □ ■ 
3.4 Khi đo điện áp: Để phép đo được chính xác, điện trở cơ 
cấu đo so với điện trở tải phải: 
a. Rất nhỏ 
b. Bằng nhau 
□ □ ■ □ 
 - 51 - 
c. Rất lớn 
d. Lớn hơn 
3.5 Công suất mạng 3 pha 4 dây được đo trực tiếp bằng: 
a. Oát mét 1 pha 
b. Oát mét 3 pha 3 phần tử 
c. Vôn mét 
d. Oát mét 3 pha 2 phần tử 
□ ■ □ □ 
3.6 Công suất mạng 3 pha 3 dây được đo trực tiếp bằng: 
a. Oát mét 1 pha 
b. Oát mét 3 pha 2 phần tử 
c. Oát mét 3 pha 3 phần tử 
d. Am pe mét 
□ ■ □ □ 
3.7 Công suất mạch điện 3 pha 4 dây được đo gián tiếp bằng: 
a. Oát mét 3 pha 
b. 3 Oát mét 1 pha 
c. 2 Oát mét 1 pha 
d. Am pe mét 
□ ■ □ □ 
3.8 Công suất mạch điện 3 pha 3 dây được đo gián tiếp bằng: 
a. Oát mét 3 pha 
b. 3 oát mét 1 pha 
c. 2 oát mét 1 pha 
d. Am pe mét 
□ □ ■ □ 
3.9 Dùng 3 oát mét 1 pha để đo công suất mạng 3 pha khi: 
a. Mạng 3 pha không có dây trung tính 
b. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải không đối 
xứng 
c. Mạng 3 pha có phụ tải không đối xứng 
d. Mạng 3 pha trung thế trở lên 
□ ■ □ □ 
3.10
. 
Dùng 2 oát mét 1 pha để đo công suất mạng 3 pha khi: 
a. Mạng 3 pha không có dây trung tính 
b. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải không đối 
xứng 
■ □ □ □ 
 - 52 - 
c. Mạng 3 pha có phụ tải không đối xứng 
d. Mạng 3 pha trung thế trở lên 
3.11 Dùng 1 Oát mét 1 pha để đo công suất 3 pha khi: 
a. Mạng 3 pha không có dây trung tính 
b. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải không đối 
xứng 
c. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải đối xứng 
d. Mạng 3 pha trung thế trở lên 
□ □ ■ □ 
3.12 Công suất mạng điện một chiều được đo gián tiếp bằng: 
a. Oát mét DC 
b. Vôn mét và am pe mét DC 
c. Oát mét 1 pha 
d. Công tơ điện 
□ ■ □ □ 
3.13 Công suất mạng điện một chiều được đo trực tiếp bằng: 
e. Oát mét DC. 
f. Vôn mét và am pe mét DC; 
g. Oát mét 1 pha; 
h. DC Công tơ điện. 
■ □ □ □ 
3.14 Cho biết chỉ số am pe mét và Vôn mét trong mạch điện 
như hình vẽ: 
A 
A 
B 
C 
V 
a. Dòng điện dây, điện áp dây 
b. Dòng điện dây, điện áp pha 
c. Dòng điện pha, điện áp dây 
d. Dòng điện pha, điện áp pha 
□ □ ■ □ 
3.15 Muốn đo dòng điện chính xác thì điện trở nội của am pe 
mét kế so với điện trở phụ tải phải: 
a. Nhỏ hơn nhiều lần 
■ □ □ □ 
 - 53 - 
b. Lớn hơn nhiều lần 
c. Bằng nhau 
d. Không so sánh được 
3.16 Máy biến dòng điện (BI) có công dụng: 
a. Biến dòng điện nhỏ thành dòng điện lớn phù hợp 
với công suất tải 
b. Biến dòng điện lớn thành dòng điện nhỏ phù hợp 
với dụng cụ đo tiêu chuẩn 
c. Biến điện áp nhỏ thành điện áp lớn phù hợp với 
điện áp của thiết bị 
d. Biến điện áp lớn thành điện áp nhỏ phù hợp với 
dụng cụ đo tiêu chuẩn 
□ ■ □ □ 
3.17 Máy biến dòng điện sử dụng trong công nghiệp là loại: 
a. Biến đổi dòng điện nhỏ thành dòng điện lớn 
b. Biến đổi dòng điện lớn thành dòng điện nhỏ 
c. Cách ly dòng điện cần đo với cơ cấu đo 
d. Biến đổi công suất phản kháng 
□ ■ □ □ 
3.18 Khi đo điện trở phụ tải bằng ôm kế, ta phải đo lúc: 
a. Mạch đang mang điện 
b. Mạch đã được cắt nguồn 
c. Mạch đang làm việc 
d. Mạch đã được cắt 1 pha 
□ ■ □ □ 
3.19 Khi đo điện trở, góc quay của kim càng lớn thì kết luận: 
a. Điện trở rất lớn 
b. Điện trở càng lớn 
c. Điện trở càng nhỏ 
d. Tuỳ loại máy đo 
□ □ ■ □ 
3.20 Khi đo điện trở bằng máy đo chỉ thị kim, trị số phải được 
đọc từ: 
a. Phải qua trái 
b. Trái qua phải 
c. Giữa ra 2 biên 
d. Tại vị trí kim dừng lại 
□ □ □ ■ 
 - 54 - 
3.21 Muốn kiểm tra chạm mát (chạm vỏ) các thiết bị điện, 
dùng đồng hồ đo điện trở, đặt ở thang đo: 
a. X1 hoặc X1K 
b. X1 hoặc X10 
c. X10 hoặc X10K 
d. X1K hoặc 10K 
□ ■ □ □ 
3.22 Khi điện trở cần đo có giá trị lớn, đồng hồ VOM để ở 
thang đo quá nhỏ thì kim sẽ chỉ: 
a. Quay nhiều vượt khỏi thang đo 
b. Kim dao động quanh vị trí 0 () 
c. Kim quay rất ít gần như chỉ ở vô cùng 
d. Đọc bình thường, rất chính xác 
□ □ ■ □ 
3.23 Đồng hồ vạn năng dùng để đo: 
a. Điện trở; điện áp một chiều, xoay chiều; dòng điện 
một chiều, xoay chiều. 
b. Điện trở; điện áp xoay chiều và dòng điện một 
chiều. 
c. Điện trở; đện áp một chiều, xoay chiều và dòng điện 
xoay chiều. 
d. Điện trở; điện áp một chiều, xoay chiều và dòng 
điện một chiều. 
■ □ □ □ 
3.24 Nguồn pin bên trong máy đo vạn năng VOM sử dụng 
mạch đo: 
a. Điện áp xoay chiều 
b. Dòng điện DC 
c. Điện trở 
d. Tất cả các chức năng 
□ □ ■ □ 
3.25 Trong máy đo vạn năng VOM có sử dụng biến trở điều 
chỉnh 0 () là nhằm mục đích: 
a. Hiệu chỉnh lại phần cơ khí của cơ cấu đo 
b. Hiệu chỉnh nguồn cung cấp cho mỗi mạch đo 
c. Tăng điện trở nội của máy đo 
d. Giảm sai số cá nhân 
□ ■ □ □ 
3.26 Dùng máy đo VOM để đo điện điện trở, đặt ở thang đo □ □ ■ □ 
 - 55 - 
thấp, điều chỉnh kim chỉ 0(); khi chuyển sang thang đo 
lớn hơn kim không còn ở vị trí cũ, là do: 
a. Nguồn pin bị yếu nhiều 
b. Biến trở điều chỉnh bị hỏng 
c. Nội trở của mỗi thang đo khác nhau 
d. Điện trở que đo có giá trị âm 
3.27 Khi chọn Mêgômmet để đo điện trở cách điện căn cứ vào: 
a. Tốc độ quay của manhêtô 
b. Điện áp định mức của thiết bị 
c. Chất lượng của vỏ thiết bị 
d. Giới hạn đo của máy 
□ ■ □ □ 
3.28 Số chỉ của Mêgômmét chỉ chính xác khi: 
a. Quay manheto thật đều tay 
b. Quay manheto đến đủ điện áp 
c. Kim ổn định, không còn dao động 
d. Đèn báo sáng lên 
□ □ ■ □ 
3.29 Khi chưa quay manheto kim của mê gôm met nằm ở vị 
trí: 
a. Lệch về bên phải 15% 
b. Nằm hẳn về bên phải mặt số 
c. Nằm bên trái mặt số 
d. Lưng chừng bất kỳ trên mặt số 
□ □ □ ■ 
 - 56 - 
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC 
I. Vị trí, tính chất của mô đun /môn học: 
- Vị trí: Là mô đun được giảng dạy đầu tiên cho người học. 
- Tính chất: Là môn học bổ trợ các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho học 
sinh về lĩnh vực an toàn lao động, an toàn điện, sử dụng cụ, đồ nghề điện và cơ 
khí cầm tay. Đây là mảng kiến thức cần thiết cho người lao động nói chung và 
thợ điện nói riêng công tác trong môi trường công nghiệp. 
II. Mục tiêu: 
- Kiến thức: 
+ Trình bày được nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp kỹ thuật 
an toàn điện. 
+ Trình bày cấu tạo và công dụng của các lại thiết bị đo . 
- Kỹ năng: 
+ Đo được các thông số và các đại lượng cơ bản của mạch điện. 
+ Sử dụng thành thaọ các loại dụng cụ đo để kiểm tra , phát hiện hư hỏng 
của thiết bị, mạch điện. 
+ Sử dụng và bảo quản trang thiết bị dụng cụ đúng kỹ thuật. 
- Thái độ: 
+ Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp . 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài 
Loại bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ01 - 01 
Bài 1. An 
toàn điện. 
Tích hợp 
Xưởng 
thưc̣ 
hành 
14 3 10 1 
MĐ01 - 02 
Bài 2: Sử 
dụng dụng 
cụ nghề 
điện và cơ 
khí nhỏ 
cầm tay. 
Tích hợp 
Xưởng 
thưc̣ 
hành 
24 6 17 1 
MĐ01 - 02 
Bài 3: Đo 
lường điện 
Tích hợp 
Xưởng 
thưc̣ 
hành 
48 10 33 5 
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
 - Chuẩn bi ̣ đầy đủ duṇg cu ̣và thiết bi ̣ vâṭ tư càn thiết theo từng bài . 
 - Hướng dâñ hoc̣ sinh thưc̣ tâp̣ và quan sát trong quá trình hoc̣ sinh thưc̣ 
tâp̣ để có biêṇ pháp uốn nắn khi có sư ̣nhầm lâñ . 
 - 57 - 
 - Thời gian giảng daỵ theo sư ̣phân bổ của chương trình . 
 - Sản phẩm của học sinh sau khi thực hành xong phải đạt được mục tiêu 
của bài. 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: An toàn điêṇ 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Tác dụng của dòng điện 
- Các biện pháp an toàn điện 
- Các phương s ơ cứu naṇ nhân khi bi ̣ 
điêṇ giâṭ 
- Thưc̣ hiêṇ sơ cứu naṇ nhân khi bi ̣ 
điêṇ giâṭ 
- Kết quả nhâṇ thức của hoc̣ sinh 
- Kết quả thưc̣ hành sơ cứu naṇ nhân bi ̣ 
điêṇ giâṭ 
5.2. Bài 2: Sử dụng dụng cụ nghề điện và cơ khí nhỏ cầm tay 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Nhâṇ biết các dụng cụ cơ khí nhỏ 
cầm tay, công duṇg của từ ng duṇg cu .̣ 
- Sử duṇg các duṇg cu ̣cơ khí 
nhỏcầm tay . 
- Kết quả nhâṇ thức của hoc̣ sinh về 
dụng cụ cơ hí nhỏ cầm tay 
- Kết quả thưc̣ hành sử duṇg các duṇg 
cụ. 
5.3. Bài 3: Đo lƣờng điện 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Nhâṇ biết các duṇg cu ̣đo lường 
điêṇ 
- Thao tác và cách thức sử duṇg các 
dụng cụ đo lường . 
- Kết quả nhâṇ thức của hoc̣ sinh về duṇg 
cụ đo lường 
- Kết quả đo. 
VI. Tài liệu tham khảo 
 - Giáo trình An toàn điện - Nguyễn Đình Thắng - Vụ Trung học chuyên 
nghiệp - Dạy nghề - NXB Giáo Dục, 2002. 
 - Giáo trình Đo lường các đại lượng điện và không điện - Nguyễn Văn 
Hoà Vụ Trung học chuyên nghiệp - Dạy nghề - NXB Giáo Dục, 2002. 
- www.ebook.edu.vn 
 - 58 - 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
“ SƢ̉A CHƢ̃A BƠM ĐIÊṆ” 
(Kèm theo Quyết định số 2949 /QĐ-BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 
của Bộ Nông nghiệp và PTNT ) 
1. Chủ nhiệm: Ông Trần Văn Đông – Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng nghề 
Cơ điện Hà Nội; 
2. Thƣ ký: Ông Đồng Văn Ngọc – Trưởng khoa Điện, Trường cao đẳng nghề 
Cơ điện Hà Nội; 
3. Ủy viên: 
- Ông: Nguyễn Xuân Nguyên – Phó trưởng Khoa Điện , Trường Cao đẳng 
nghề 
Cơ điện Hà Nội; 
 - Ông: Hoàng Văn Ngân - P.Trưởng phòng Cơ điện Công ty TNHH một 
thành viên Thủy lợi Sông Tích 
 - 59 - 
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU VIỆC CHỈNH LÝ, BỔ SUNG CHƢƠNG 
TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
 “ SƢ̉A CHƢ̃A BƠM ĐIÊṆ” 
 (Kèm theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 
cục Bộ Nông nghiệp và PTNT ) 
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Hưng – Phó hiệu trưởng Trường CĐN 
CĐ và Thủy lợi 
2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên Vụ TCCB Bộ Nông nghiệp và 
PTNT. 
3. Thành viên: 
 - Ông: Nguyễn Văn Lình – Phó trưởng khoa Trường CĐNCĐ và Thủy 
lợi. 
- Ông: Hồ Văn Chương – Phó trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện 
và Nôngnghiệp Nam Bộ. 
- Ông : Trần Văn Dơn – Phó hiệu trưởng Trường CĐNCơ giới và Thủy 
lợi. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_thuc_hanh_dien_co_ban_mo_dun_01_sua_chua_b.pdf