Giáo trình Mô đun 01: Sửa chữa bơm điện - Thực hành điện cơ bản
. Ảnh hƣởng của dòng điện đối với cơ thể con ngƣời.
+ Tác dụng nguy hiểm của dòng điện gây ra đối với cơ thể con người:
Người bị điện giật là do tiếp xúc với mạch điện có nguồn điện áp, hay nói một
cách khác là do có dòng điện chạy qua cơ thể người. Dòng điện chạy qua cơ thể
người sẽ gây ra các tác dụng sau đây:
- Tác dụng nhiệt: làm cháy bỏng thân thể, thần kinh, tim não và các cơ
quan nội tạng khác gây ra các rối loạn nghiêm trọng về chức năng.
- Tác dụng điện phân: biểu hiện ở việc phân ly máu và các chất lỏng hữu
cơ dẫn đến phá huỷ thành phần hoá lư của máu và các tế bào.
- Tác dụng sinh học: gây ra sự hưng phấn và kích thích các tổ chức sống
dẫn đến co rút các bắp thịt trong đó có tim và phổi. Kết quả có thể đưa đến phá
hoại, thậm chí làm ngừng hẳn hoạt động hô hấp và tuần hoàn. Trong các tai nạn
của ngành điện thì tai nạn gây ra do điện giật là nguy hiểm nhất, mặc dù không
gây thương tích ở bên ngoài cho bệnh nhân, nhưng ảnh hưởng ngay tới trung
ương thần kinh, tác dụng mạnh tới hệ thống hô hấp tuần hoàn và hệ hô hấp, nếu
không có biện pháp tách nạn nhân ra khỏi mạng điện và cấp cứu ngay thì dễ
nguy hại tới tính mạng. Đối với điện cao thế thì nguy hiểm hơn, trong thời gian
rất ngắn nạn nhân bị đốt cháy do hồ quang và dẫn tới tử vong do bỏng nặng. Hồ
quang phát sinh do sự cố, hoặc do đóng cắt mạch điện cũng có thể gây bỏng
nguy hiểm đến tính mạng con người. Ngoài ra khi làm việc ở trên cao do không
có dây an toàn nên khi bị điện giật có thể bị ngã rơi xuống đất và gây thương
tích, có nhiều trường hợp gây chết người. Ngoài ra khi làm việc ở trên cao do
không có dây an toàn nên khi bị điện giật có thể bị ngã rơi xuống đất và gây
thương tích, có nhiều trường hợp gây chết người, mặc dù dòng điện giật rất nhỏ
không gây nguy hiểm đến cơ quan nội tạng của cơ thể.
+ Các nhân tố ảnh hưởng mức độ tác hại của dòng điện đối với cơ thể con
người.
a. Điện trở của người
Thân thể người ta gồm có da thịt xương máu.tạo thành và có một tổng
trở nào đó đối với dòng điện chạy qua người. Lớp da có điện trở lớn nhất mà
điện trở của da là do điện trở của lớp sừng trên da quyết định. Điện trở của- 8 -
người không ổn định và không chỉ phụ thuộc vào trạng thái sức khoẻ của cơ thể
người từng lúc mà còn phụ thuộc vào môi trường xung quanh, điều kiện tổn
thương. Điện trở của người luôn luôn thay đổi trong một phạm vi rất lớn từ vài
chục nghìn ôm đến vài trăm ôm. Trong tính toán thường lấy giá trị trung bình là
1000. Khi da ẩm hoặc khi tiếp xúc với nước hoặc do mồ hôi đều làm cho điện
trở người giảm xuống
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun 01: Sửa chữa bơm điện - Thực hành điện cơ bản
- 1 - BỘ NÔNG NGHIÊP̣ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TÊN MÔ ĐUN: THƢC̣ HÀNH ĐIÊṆ CƠ BẢN MÃ SỐ: MĐ01 NGHỀ: SỬA CHỮA BƠM ĐIÊṆ Trình độ: Sơ cấp nghề - 2 - TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN -Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ, cho nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. - Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 - 3 - LỜI GIỚI THIÊỤ Nghề: ”Sửa chữa bơm điêṇ” nhằm trang bị cho học viên học nghề tại các trường dạy nghề và các trung tâm dạy nghề những kiến thức về an toàn điêṇ , sửa chữa dây quấn đôṇg cơ điêṇ , sửa chữa các mac̣h điêṇ điều khiển bơm , sửa chữa và bảo dưỡng bơm điện ...với các kiến thức này học viên có thể áp dụng trực tiếp vào lĩnh vực sản xuất cũng như công việc tại các trạm bơm , các công ty khai thác công trình thủ y lơị . Do đó Mô đun: Thực hành điện cơ bản mà tác giả đã biên soạn đáp ứng được những tiêu chí và cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ thuật, các học viên của các ngành khác quan tâm đến lĩnh vực này. Để xây dựng giáo trình này chúng tôi đã đi tham khảo tại các cơ sở : Cty TNHH nhà nước một thành viên quản lí khai thác công trình thủy lợi Bắc đuống, Cty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển Sông Đáy. Và đã trao đổi với các chuyên gia trong lĩnh vực quản lí các trạm bơm, kết hợp với kinh nghiệm thực tế chúng tôi xây dựng Mô đun gồm 3 bài : Bài 1: An toàn điêṇ. Bài 2: Sử dụng dụng cụ nghề điện và cơ khí nhỏ cầm tay. Bài 3: Đo lƣờng điện Tuy tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình chắc không tránh khỏi những khiếm khuyết .Rất mong nhận được sự góp ý của người sử dụng và các đồng nghiệp. Tham gia biên soạn Ban chủ nhiệm - 4 - MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG MÃ TÀI LIÊỤ: MĐ 01LỜI GIỚI THIÊỤ ...................................................... 2 LỜI GIỚI THIÊỤ ............................................................................................ 3 CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN .......................................................................... 6 THỰC HÀNH ĐIỆN CƠ BẢN ........................................................................ 6 Giới thiêụ mô đun ............................................................................................. 6 A. Nôị dung ....................................................................................................... 7 1. Ảnh hƣởng của dòng điện đối với cơ thể con ngƣời. .................................. 7 2. Tiêu chuẩn về an toàn điện ........................................................................ 10 3. Các biện pháp kỹ thuật an toàn điện ......................................................... 12 4. Các biện pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật. .......................................... 13 THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO ........................................................... 16 CHO NGƢỜI BỊ NẠN .................................................................................. 16 2. Nội dung thực hiện ..................................................................................... 17 2.1 Thực hành theo phƣơng pháp đặt nạn nhân nằm sấp .......................... 17 2.2. Thực hành theo phƣơng pháp đặt nạn nhân nằm ngửa ...................... 17 2.3. Thực hành hà hơi thổi ngạt.................................................................. 18 2.4. Thực hành theo phƣơng pháp ấn tim ................................................... 18 B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC .................................. 18 Bài 2: Sử dụng dụng cụ nghề điện và cơ khí nhỏ cầm tay............................ 22 1. Sử dụng, bảo quản dụng cụ nghề điện ...................................................... 22 1.1. Các loại kìm .......................................................................................... 22 1.2. Đồng hồ vạn năng ................................................................................ 23 1.3. Tuốc nơ vít ............................................................................................ 24 Hình 2.4. Tuốc nơ vít ...................................................................................... 24 1.4. Mỏ hàn .................................................................................................. 24 2. Sử dụng, quản dụng cụ cơ khí nhỏ cầm tay. ............................................. 25 2.1. Thƣớc dẹt .............................................................................................. 25 2.2. Panme ................................................................................................... 26 2.3. Mũi vạch .............................................................................................. 27 2.4. Mỏ lết .................................................................................................... 28 2.5. Cờ lê ...................................................................................................... 28 - 5 - Bài 3: Đo lƣờng điện ....................................................................................... 29 1. Đo điêṇ áp xoay chiều ................................................................................. 29 1.1. Giới thiêụ vôn mét. ............................................................................... 29 KIẾN THỨC MỞ RỘNG ................................................................................ 31 2. Đo đòng điêṇ xoay chiều . ........................................................................... 32 2.1. Giới thiêụ am pe mét. ............................................................................ 32 3. Đo điêṇ trở cách điện. ................................................................................ 33 3.1. Giới thiêụ mê gôm mét. ......................................................................... 33 * Đo bằng Mê gôm mét: ................................................................................. 33 3.2. Cách sử dụng mê gôm mét: .................................................................. 34 4. Đo điêṇ trở cuâṇ dây . ................................................................................. 34 4.1. Giới thiêụ về ôm kế . ................................................................................. 34 4.2. Cách sử dụng ôm kế ................................................................................ 34 5. Đồng hồ vạn năng ....................................................................................... 35 5.1. Cấu taọ bên ngoài của đồng hồ vaṇ năng ............................................ 35 5.2. Sử dụng đồng hồ vạn năng đo điện trở. ............................................... 35 - Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng cần đo sau đó chuyển công tắc chuyển mạchvể thang đo phù hợp (một trong các thang ở khu vực ACV; màu đỏ). ..................................................................................................................... 38 B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ............................................................................ 39 HOẠT ĐỘNG: TỰ HỌC VÀ THẢO LUẬN NHÓM................................... 46 1. ĐÁP ÁN CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .................................................... 46 Đo lƣờng điêṇ ................................................................................................. 50 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC.................................... 56 I. Vị trí, tính chất của mô đun /môn học: ....................................................... 56 II. Mục tiêu: .................................................................................................... 56 III. Nội dung chính của mô đun: ................................................................... 56 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .......................................... 56 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ........................................................ 57 5.1. Bài 1: An toàn điêṇ ............................................................................... 57 5.2. Bài 2: Sử dụng dụng cụ nghề điện và cơ khí nhỏ cầm tay ................... 57 5.3. Bài 3: Đo lƣờng điện ............................................................................ 57 VI. Tài liệu tham khảo ................................................................................... 57 - 6 - CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN THỰC HÀNH ĐIỆN CƠ BẢN Mã mô đun: MĐ 01 Giới thiêụ mô đun Với mục tiêu điện khí hóa toàn quốc, ngành điện đã xâm nhập rộng rãi trên mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, mọi sinh hoạt xã hội và liên quan trực tiếp đến nhiều ngƣời. Điện là một nguồn năng lƣợng rất tiện lợi trong sử dụng, nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn cho con ngƣời. Hiểu biết các qui định và kỹ thuật phòng ngừa và xử lý các tai nạn về điện là một việc làm rất cần thiết đối với mọi ngƣời sử dụng, quản lý, lắp ráp, vận hành và sửa chữa điện. Chƣơng an toàn điện sẽ cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản để giải quyết các vấn đề trên. Mục tiêu: - Trình bày đƣợc nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp kỹ thuật an toàn điện. - Trình bày cấu tạo và công dụng của các lại thiết bị đo. - Đo đƣợc các thông số và các đại lƣợng cơ bản của mạch điện. - Sử dụng thành thaọ các loại duṇg cu ̣ đo để kiểm tra , phát hiện hƣ hỏng của thiết bị/mạch điện. - Sử dụng và bảo quản trang thiết bị dụng cụ đúng kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. Để hoc̣ mô đun này đƣơc̣ hiều quả giáo viên nên cho hoc̣ sinh hoc̣ tâp̣ theo tƣ̀ng nhóm và sƣ̉ duṇg phƣơng pháp đàm thoaị để hoc̣ sinh tiếp thu kiến thƣ́c nhanh nhất. Phƣơng pháp đánh giá kế t quả của hoc̣ sinh đƣơc̣ đánh giá tích hơp̣ giƣ̃a lý thuyết và thƣc̣ hanh. - 7 - Bài 1: An toàn điện. Mục tiêu: - Trình bày được các biện pháp kỹ thuật an toàn điện. - Thực hiện chính xác các biện pháp an toàn điện cho người và thiết bị. - Sơ cứu nạn nhân bị điện giật đúng kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị A. Nôị dung 1. Ảnh hƣởng của dòng điện đối với cơ thể con ngƣời. + Tác dụng nguy hiểm của dòng điện gây ra đối với cơ thể con người: Người bị điện giật là do tiếp xúc với mạch điện có nguồn điện áp, hay nói một cách khác là do có dòng điện chạy qua cơ thể người. Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ gây ra các tác dụng sau đây: - Tác dụng nhiệt: làm cháy bỏng thân thể, thần kinh, tim não và các cơ quan nội tạng khác gây ra các rối loạn nghiêm trọng về chức năng. - Tác dụng điện phân: biểu hiện ở việc phân ly máu và các chất lỏng hữu cơ dẫn đến phá huỷ thành phần hoá lư của máu và các tế bào. - Tác dụng sinh học: gây ra sự hưng phấn và kích thích các tổ chức sống dẫn đến co rút các bắp thịt trong đó có tim và phổi. Kết quả có thể đưa đến phá hoại, thậm chí làm ngừng hẳn hoạt động hô hấp và tuần hoàn. Trong các tai nạn của ngành điện thì tai nạn gây ra do điện giật là nguy hiểm nhất, mặc dù không gây thương tích ở bên ngoài cho bệnh nhân, nhưng ảnh hưởng ngay tới trung ương thần kinh, tác dụng mạnh tới hệ thống hô hấp tuần hoàn và hệ hô hấp, nếu không có biện pháp tách nạn nhân ra khỏi mạng điện và cấp cứu ngay thì dễ nguy hại tới tính mạng. Đối với điện cao thế thì nguy hiểm hơn, trong thời gian rất ngắn nạn nhân bị đốt cháy do hồ quang và dẫn tới tử vong do bỏng nặng. Hồ quang phát sinh do sự cố, hoặc do đóng cắt mạch điện cũng có thể gây bỏng nguy hiểm đến tính mạng con người. Ngoài ra khi làm việc ở trên cao do không có dây an toàn nên khi bị điện giật có thể bị ngã rơi xuống đất và gây thương tích, có nhiều trường hợp gây chết người. Ngoài ra khi làm việc ở trên cao do không có dây an toàn nên khi bị điện giật có thể bị ngã rơi xuống đất và gây thương tích, có nhiều trường hợp gây chết người, mặc dù dòng điện giật rất nhỏ không gây nguy hiểm đến cơ quan nội tạng của cơ thể. + Các nhân tố ảnh hưởng mức độ tác hại của dòng điện đối với cơ thể con người. a. Điện trở của người Thân thể người ta gồm có da thịt xương máu...tạo thành và có một tổng trở nào đó đối với dòng điện chạy qua người. Lớp da có điện trở lớn nhất mà điện trở của da là do điện trở của lớp sừng trên da quyết định. Điện trở của - 8 - người không ổn định và không chỉ phụ thuộc vào trạng thái sức khoẻ của cơ thể người từng lúc mà còn phụ thuộc vào môi trường xung quanh, điều kiện tổn thương. Điện trở của người luôn luôn thay đổi trong một phạm vi rất lớn từ vài chục nghìn ôm đến vài trăm ôm. Trong tính toán thường lấy giá trị trung bình là 1000. Khi da ẩm hoặc khi tiếp xúc với nước hoặc do mồ hôi đều làm cho điện trở người giảm xuống b.Trị số dòng điện Dòng điện là nhân tố trực tiếp gây tổn thương khi bị điện giật. Cho tới nay vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau về giá trị dòng điện có thể gây nguy hiểm chết người. Trường hợp chung dòng điện 100mA xoay chiều gây nguy hiểm chết người. Tuy vậy cũng có trường hợp dòng điện chỉ khoảng vài chục mA đã làm chết người bởi tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa như điều kiện nơi xảy ra tai nạn, sức khoẻ trạng thái thần kinh của từng nạn nhân, đường đi của dòng điện vị trí tiếp xúc , diện tích bề mặt tiếp xúc , thời gian tiếp xúc cũng là những yếu tố ảnh hưởng khi có dòng đi qua cơ thể con người . Trong tính toán thường lấy trị số dòng điện an toàn là 10mA đối với dòng điện xoay chiều và 50mA với dòng điện một chiều. Bảng 1.1 cho phép đánh giá tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người: Trị số dòng điện (mA) Tác dụng của dòng điện xoay chiều Tác dụng của dòng điện một chiều 0.6-1.5 Bắt đầu thấy ngón tay tê Không có cảm giác 2 - 3 Ngón tay tê rất mạnh Không có cảm giác 3 - 7 Bắp thịt co lại và rung Đau như kim châm cảm thấy nóng 8 - 10 Tay khó rời khỏi vật có điện nhưng vẫn rời được. Ngón tay, khớp tay, lưng bàn tay cảm thấy đau Nóng tăng lên 20 - 25 Tay không rời khỏi vật có điện, đau khó thở Nóng càng tăng lên thịt co quắp lại nhưng chưa mạnh 50 - 80 Cơ quan hô hấp bị tê liệt.Tim bắt đầu đập mạnh. Cảm giác nóng mạnh. Bắp thịt ở tay co rút, khó thở. 90 - 100 Cơ quan hô hấp bị tê liệt. Kéo dài 3 giây hoặc dài hơn tim bị tê liệt đến ngừng đập Cơ quan hô hấp bị tê liệt - 9 - c. Đường đi của dòng điện Về đường đi của dòng điện qua người có thể có rất nhiều trường hợp khác nhau, tuy vậy có những đường đi cơ bản thường gặp là: dòng qua tay - chân, tay - tay, chân - chân. Một vấn đề còn tranh cải là đường đi nào là nguy hiểm nhất. Đa số các nhà nghiên cứu cho rằng đường đi nguy hiểm nhất phụ thuộc vào số phần trăm dòng điện tổng qua tim và phổi. Theo quan điểm này thấy dòng điện đi từ tay phải qua chân, đầu qua chân, đầu qua tay là những đường đi nguy hiểm nhất: Dòng đi từ tay qua tay có 3.3% dòng điện tổng qua tim. Dòng đi từ tay trái qua chân có 3.7% dòng điện tổng qua tim. Dòng đi từ tay phải qua chân có 6.7% dòng điện tổng qua tim. Dòng đi từ chân qua chân có 0.4% dòng đi ... phận này, có thể dẫn đến tử vong. Tác dụng nhiệt của dòng điện đối với cơ thể người thể hiện qua hiện tượng gây bỏng, đốt nóng dẫn đến hiện tượng các mạch máu, dây thần kinh, tim, não và các bộ phận khác trên cơ thể bị phá hủy hoặc làm rối loạn hoạt động của chúng khi có dòng điện đi qua. Tác dụng điện phân của dòng điện thể hiện ở sự phân hủy các chất lỏng trong cơ thể, đặc biệt là máu, dẫn đến phá vỡ các thành phần của máu và các mô trong cơ thể. Tác dụng sinh học của dòng điện biểu hiện chủ yếu qua sự phá vỡ cân bằng sinh học, dẫn đến phá hủy chức năng sống. Do tác động của dòng điện, cơ tim bị kích thích làm việc khác thường có thể dẫn đến tim ngừng đập và tử vong. Mức độ nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người tùy thuộc vào trị số của dòng điện, loại dòng điện và thời gian duy trì dòng điện chạy qua cơ thể. Khi nào thì người bị điện giật? - Khi có dòng điện chạy qua người thì người sẽ bị điện giật Trong các tai nạn về điện thì tai nạn gây ra do "điện giật" là nguy hiểm nhất, mặc dù không gây thương tích bên ngoài cho bệnh nhân, nhưng ảnh hưởng ngay tới trung ương thần kinh làm tê liệt hệ thần kinh, tác dụng mạnh tới hệ thống tuần hoàn và hệ hô hấp, nếu không có biện pháp tách nạn nhân ra khỏi mạng điện và cấp cứu ngay thì dễ nguy hại tới tính mạng. Đối với điện cao thế thì nguy hiểm hơn, trong thời gian rất ngắn nạn nhân bị đốt cháy do hồ quang và dẫn tới tử vong do bỏng nặng. Khi đứng trên một vật cách điện, nếu tay người chạm vào dây dẫn điện 220V (hình vẽ) thì có bị điện giật không? Hãy giải thích. - 48 - - Trong trƣờng hợp này ngƣời không bị giật vì chân ngƣời đã đƣợc cách điện đối với đất, trên cơ thể ngƣời không có sự chênh lệch điện thế nên không có dòng điện qua ngƣời. 2. Khi người đứng trong một ca-bin có điện rò ra vỏ (hình vẽ) thì có bị điện giật không? Hãy giải thích. - Khi ngƣời đứng trong một ca bin thì các vị trí trên ngƣời có cùng một điện thế vì vậy không có dòng điện qua ngƣời, nên ngƣời không bị điện giật Có một máy phát điện có điện áp 220/380V (chƣa nối tải) đƣợc đặt trên một tấm cao su cách điện và trung tính không nối đất (hình vẽ), nếu tay ngƣời chạm vào một dây pha thì có bị điện giật không?Hãy giải thích? - Do máy phát đƣợc cách điện đối với đất và đang cách ly với tải nên giữa máy phát và đất không có sự chênh lệch điện áp vì vậy không có dòng điện qua ngƣời, trong trƣờng hợp này ngƣời không bị điện giật. 3. Tại sao chim đậu trên dây pha (dây trần) mà không bị điện giật? Hãy giải thích. - Vì bƣớc của chim nhỏ hơn khoảng cách giữa 2 dây điện rất nhiều, nên chim chỉ có thể đậu trên một dây điện. Khi đậu trên một dây thì trên cơ thể chim không có chênh lệch điện áp vì vậy không có dòng điện qua cơ thể chim, do đó chim không bị điện giật. 4. Điện áp an toàn đối với người là bao nhiêu? Theo tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 4756 - 1989) điện áp tiếp xúc tối đa cho phép là 42V. - 49 - Thực nghiệm đã chứng minh rằng điện áp dƣới 40V là an toàn ở những nơi có độ ẩm bình thƣờng. Điện áp dƣới 36V an toàn ở những nơi rất nguy hiểm (dễ nổ, độ ẩm quá cao). Ở những nơi đặc biệt nguy hiểm điện áp thấp hơn 12V là an toàn. Mục 1.3 + Câu hỏi trắc nghiệm 1. Thực hiện nối đất cho động cơ nhằm mục đích nào sau đây: a. Bảo vệ động cơ b. Bảo vệ nguồn điện c. Bảo vệ cho con người 2. Khi đi vào vùng điện rò có dòng điện đi tản trong đất để khắc phục tai nạn điện giật, tránh bị điện giật do điện áp bước ta phải làm theo cách nào sau đây: a. Đứng lại b. Chạy thật nhanh c. Đi chậm d. Nhảy lò cò + Câu hỏi điền khuyết 3. Khi hai vị trí trên cơ thể người tồn tại 1 điện áp thì sẽ có dòng điện đi qua người và khi đó người sẽ bị tai nạn điện giật. 4. Khi người chạm vào vật mang điện, ví dụ tay người chạm vào vỏ động cơ thì điện áp giữa tay và chân được gọi là điện áp tiếp xúc. Dòng điện qua người trong trường hợp này tính theo công thức: Ing = Utx/Rng 5. Theo số liệu tính toán và thực nghiệm thì 68 % điện áp rơi trong phạm vi 1m ; 24% điện áp rơi trong phạm vi cách vị trí chạm đất từ 1 đến 10m. 6. Điện áp rơi cách vị trí chạm đất 20m được coi bằng 7. Nếu người đi vào vùng đất có dòng điện chạy qua thì giữa hai chân người có một điện áp gọi là 0V + Câu hỏi chọn đúng sai 2. Đứng càng gần chỗ nối đất thì càng nguy hiểm do điện áp tiếp xúc lớn a. Đúng b. Sai 3. Càng xa chỗ nối đất thì điện áp bước càng lớn a. Đúng b. Sai - 50 - 4. Khi nguồn khồn nối đất, thiết bị không nối đất sẽ ít nguy hiểm hơn khi nguồn có nối đất, thiết bị không nối đât. a. Đúng b. Sai 5. Điện áp bước là do dòng điện đi tản trong đất gây nên a. Đúng b. Sai Đo lƣờng điêṇ Câu hỏi trắc nghiệm: + Đọc kỹ các câu hỏi chọn và tô đen ý trả lời đúng nhất vào ô thích hợp ở cột tương ứng (Mỗi câu chỉ có một ý đúng). TT Nội dungcâu hỏi a b c d 3.1. Dòng điện xoay chiều thường được đo bằng: a. Ampe Kìm b. VOM c. Oát mét và Vôn mét d. Am pe mét và Vôn mét ■ □ □ □ 3.2. Khi đo dòng điện hoặc điện áp; Góc quay của kim càng lớn thì kết luận: a. Trị số càng nhỏ b. Trị số rất nhỏ c. Trị số càng lớn d. Tuỳ loại □ □ ■ □ 3.3 Khi đo dòng điện hoặc điện áp bằng máy đo chỉ thị kim. Trị số phải được đọc trị từ: a. Phải qua trái b. Trái qua phải c. Giữa ra 2 biên d. Tại vị trí kim dừng lại □ □ □ ■ 3.4 Khi đo điện áp: Để phép đo được chính xác, điện trở cơ cấu đo so với điện trở tải phải: a. Rất nhỏ b. Bằng nhau □ □ ■ □ - 51 - c. Rất lớn d. Lớn hơn 3.5 Công suất mạng 3 pha 4 dây được đo trực tiếp bằng: a. Oát mét 1 pha b. Oát mét 3 pha 3 phần tử c. Vôn mét d. Oát mét 3 pha 2 phần tử □ ■ □ □ 3.6 Công suất mạng 3 pha 3 dây được đo trực tiếp bằng: a. Oát mét 1 pha b. Oát mét 3 pha 2 phần tử c. Oát mét 3 pha 3 phần tử d. Am pe mét □ ■ □ □ 3.7 Công suất mạch điện 3 pha 4 dây được đo gián tiếp bằng: a. Oát mét 3 pha b. 3 Oát mét 1 pha c. 2 Oát mét 1 pha d. Am pe mét □ ■ □ □ 3.8 Công suất mạch điện 3 pha 3 dây được đo gián tiếp bằng: a. Oát mét 3 pha b. 3 oát mét 1 pha c. 2 oát mét 1 pha d. Am pe mét □ □ ■ □ 3.9 Dùng 3 oát mét 1 pha để đo công suất mạng 3 pha khi: a. Mạng 3 pha không có dây trung tính b. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải không đối xứng c. Mạng 3 pha có phụ tải không đối xứng d. Mạng 3 pha trung thế trở lên □ ■ □ □ 3.10 . Dùng 2 oát mét 1 pha để đo công suất mạng 3 pha khi: a. Mạng 3 pha không có dây trung tính b. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải không đối xứng ■ □ □ □ - 52 - c. Mạng 3 pha có phụ tải không đối xứng d. Mạng 3 pha trung thế trở lên 3.11 Dùng 1 Oát mét 1 pha để đo công suất 3 pha khi: a. Mạng 3 pha không có dây trung tính b. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải không đối xứng c. Mạng 3 pha có dây trung tính và phụ tải đối xứng d. Mạng 3 pha trung thế trở lên □ □ ■ □ 3.12 Công suất mạng điện một chiều được đo gián tiếp bằng: a. Oát mét DC b. Vôn mét và am pe mét DC c. Oát mét 1 pha d. Công tơ điện □ ■ □ □ 3.13 Công suất mạng điện một chiều được đo trực tiếp bằng: e. Oát mét DC. f. Vôn mét và am pe mét DC; g. Oát mét 1 pha; h. DC Công tơ điện. ■ □ □ □ 3.14 Cho biết chỉ số am pe mét và Vôn mét trong mạch điện như hình vẽ: A A B C V a. Dòng điện dây, điện áp dây b. Dòng điện dây, điện áp pha c. Dòng điện pha, điện áp dây d. Dòng điện pha, điện áp pha □ □ ■ □ 3.15 Muốn đo dòng điện chính xác thì điện trở nội của am pe mét kế so với điện trở phụ tải phải: a. Nhỏ hơn nhiều lần ■ □ □ □ - 53 - b. Lớn hơn nhiều lần c. Bằng nhau d. Không so sánh được 3.16 Máy biến dòng điện (BI) có công dụng: a. Biến dòng điện nhỏ thành dòng điện lớn phù hợp với công suất tải b. Biến dòng điện lớn thành dòng điện nhỏ phù hợp với dụng cụ đo tiêu chuẩn c. Biến điện áp nhỏ thành điện áp lớn phù hợp với điện áp của thiết bị d. Biến điện áp lớn thành điện áp nhỏ phù hợp với dụng cụ đo tiêu chuẩn □ ■ □ □ 3.17 Máy biến dòng điện sử dụng trong công nghiệp là loại: a. Biến đổi dòng điện nhỏ thành dòng điện lớn b. Biến đổi dòng điện lớn thành dòng điện nhỏ c. Cách ly dòng điện cần đo với cơ cấu đo d. Biến đổi công suất phản kháng □ ■ □ □ 3.18 Khi đo điện trở phụ tải bằng ôm kế, ta phải đo lúc: a. Mạch đang mang điện b. Mạch đã được cắt nguồn c. Mạch đang làm việc d. Mạch đã được cắt 1 pha □ ■ □ □ 3.19 Khi đo điện trở, góc quay của kim càng lớn thì kết luận: a. Điện trở rất lớn b. Điện trở càng lớn c. Điện trở càng nhỏ d. Tuỳ loại máy đo □ □ ■ □ 3.20 Khi đo điện trở bằng máy đo chỉ thị kim, trị số phải được đọc từ: a. Phải qua trái b. Trái qua phải c. Giữa ra 2 biên d. Tại vị trí kim dừng lại □ □ □ ■ - 54 - 3.21 Muốn kiểm tra chạm mát (chạm vỏ) các thiết bị điện, dùng đồng hồ đo điện trở, đặt ở thang đo: a. X1 hoặc X1K b. X1 hoặc X10 c. X10 hoặc X10K d. X1K hoặc 10K □ ■ □ □ 3.22 Khi điện trở cần đo có giá trị lớn, đồng hồ VOM để ở thang đo quá nhỏ thì kim sẽ chỉ: a. Quay nhiều vượt khỏi thang đo b. Kim dao động quanh vị trí 0 () c. Kim quay rất ít gần như chỉ ở vô cùng d. Đọc bình thường, rất chính xác □ □ ■ □ 3.23 Đồng hồ vạn năng dùng để đo: a. Điện trở; điện áp một chiều, xoay chiều; dòng điện một chiều, xoay chiều. b. Điện trở; điện áp xoay chiều và dòng điện một chiều. c. Điện trở; đện áp một chiều, xoay chiều và dòng điện xoay chiều. d. Điện trở; điện áp một chiều, xoay chiều và dòng điện một chiều. ■ □ □ □ 3.24 Nguồn pin bên trong máy đo vạn năng VOM sử dụng mạch đo: a. Điện áp xoay chiều b. Dòng điện DC c. Điện trở d. Tất cả các chức năng □ □ ■ □ 3.25 Trong máy đo vạn năng VOM có sử dụng biến trở điều chỉnh 0 () là nhằm mục đích: a. Hiệu chỉnh lại phần cơ khí của cơ cấu đo b. Hiệu chỉnh nguồn cung cấp cho mỗi mạch đo c. Tăng điện trở nội của máy đo d. Giảm sai số cá nhân □ ■ □ □ 3.26 Dùng máy đo VOM để đo điện điện trở, đặt ở thang đo □ □ ■ □ - 55 - thấp, điều chỉnh kim chỉ 0(); khi chuyển sang thang đo lớn hơn kim không còn ở vị trí cũ, là do: a. Nguồn pin bị yếu nhiều b. Biến trở điều chỉnh bị hỏng c. Nội trở của mỗi thang đo khác nhau d. Điện trở que đo có giá trị âm 3.27 Khi chọn Mêgômmet để đo điện trở cách điện căn cứ vào: a. Tốc độ quay của manhêtô b. Điện áp định mức của thiết bị c. Chất lượng của vỏ thiết bị d. Giới hạn đo của máy □ ■ □ □ 3.28 Số chỉ của Mêgômmét chỉ chính xác khi: a. Quay manheto thật đều tay b. Quay manheto đến đủ điện áp c. Kim ổn định, không còn dao động d. Đèn báo sáng lên □ □ ■ □ 3.29 Khi chưa quay manheto kim của mê gôm met nằm ở vị trí: a. Lệch về bên phải 15% b. Nằm hẳn về bên phải mặt số c. Nằm bên trái mặt số d. Lưng chừng bất kỳ trên mặt số □ □ □ ■ - 56 - HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC I. Vị trí, tính chất của mô đun /môn học: - Vị trí: Là mô đun được giảng dạy đầu tiên cho người học. - Tính chất: Là môn học bổ trợ các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho học sinh về lĩnh vực an toàn lao động, an toàn điện, sử dụng cụ, đồ nghề điện và cơ khí cầm tay. Đây là mảng kiến thức cần thiết cho người lao động nói chung và thợ điện nói riêng công tác trong môi trường công nghiệp. II. Mục tiêu: - Kiến thức: + Trình bày được nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp kỹ thuật an toàn điện. + Trình bày cấu tạo và công dụng của các lại thiết bị đo . - Kỹ năng: + Đo được các thông số và các đại lượng cơ bản của mạch điện. + Sử dụng thành thaọ các loại dụng cụ đo để kiểm tra , phát hiện hư hỏng của thiết bị, mạch điện. + Sử dụng và bảo quản trang thiết bị dụng cụ đúng kỹ thuật. - Thái độ: + Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp . III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ01 - 01 Bài 1. An toàn điện. Tích hợp Xưởng thưc̣ hành 14 3 10 1 MĐ01 - 02 Bài 2: Sử dụng dụng cụ nghề điện và cơ khí nhỏ cầm tay. Tích hợp Xưởng thưc̣ hành 24 6 17 1 MĐ01 - 02 Bài 3: Đo lường điện Tích hợp Xưởng thưc̣ hành 48 10 33 5 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành - Chuẩn bi ̣ đầy đủ duṇg cu ̣và thiết bi ̣ vâṭ tư càn thiết theo từng bài . - Hướng dâñ hoc̣ sinh thưc̣ tâp̣ và quan sát trong quá trình hoc̣ sinh thưc̣ tâp̣ để có biêṇ pháp uốn nắn khi có sư ̣nhầm lâñ . - 57 - - Thời gian giảng daỵ theo sư ̣phân bổ của chương trình . - Sản phẩm của học sinh sau khi thực hành xong phải đạt được mục tiêu của bài. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: An toàn điêṇ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tác dụng của dòng điện - Các biện pháp an toàn điện - Các phương s ơ cứu naṇ nhân khi bi ̣ điêṇ giâṭ - Thưc̣ hiêṇ sơ cứu naṇ nhân khi bi ̣ điêṇ giâṭ - Kết quả nhâṇ thức của hoc̣ sinh - Kết quả thưc̣ hành sơ cứu naṇ nhân bi ̣ điêṇ giâṭ 5.2. Bài 2: Sử dụng dụng cụ nghề điện và cơ khí nhỏ cầm tay Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhâṇ biết các dụng cụ cơ khí nhỏ cầm tay, công duṇg của từ ng duṇg cu .̣ - Sử duṇg các duṇg cu ̣cơ khí nhỏcầm tay . - Kết quả nhâṇ thức của hoc̣ sinh về dụng cụ cơ hí nhỏ cầm tay - Kết quả thưc̣ hành sử duṇg các duṇg cụ. 5.3. Bài 3: Đo lƣờng điện Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhâṇ biết các duṇg cu ̣đo lường điêṇ - Thao tác và cách thức sử duṇg các dụng cụ đo lường . - Kết quả nhâṇ thức của hoc̣ sinh về duṇg cụ đo lường - Kết quả đo. VI. Tài liệu tham khảo - Giáo trình An toàn điện - Nguyễn Đình Thắng - Vụ Trung học chuyên nghiệp - Dạy nghề - NXB Giáo Dục, 2002. - Giáo trình Đo lường các đại lượng điện và không điện - Nguyễn Văn Hoà Vụ Trung học chuyên nghiệp - Dạy nghề - NXB Giáo Dục, 2002. - www.ebook.edu.vn - 58 - DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP “ SƢ̉A CHƢ̃A BƠM ĐIÊṆ” (Kèm theo Quyết định số 2949 /QĐ-BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ) 1. Chủ nhiệm: Ông Trần Văn Đông – Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội; 2. Thƣ ký: Ông Đồng Văn Ngọc – Trưởng khoa Điện, Trường cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội; 3. Ủy viên: - Ông: Nguyễn Xuân Nguyên – Phó trưởng Khoa Điện , Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội; - Ông: Hoàng Văn Ngân - P.Trưởng phòng Cơ điện Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Sông Tích - 59 - HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU VIỆC CHỈNH LÝ, BỔ SUNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP “ SƢ̉A CHƢ̃A BƠM ĐIÊṆ” (Kèm theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 cục Bộ Nông nghiệp và PTNT ) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Hưng – Phó hiệu trưởng Trường CĐN CĐ và Thủy lợi 2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên Vụ TCCB Bộ Nông nghiệp và PTNT. 3. Thành viên: - Ông: Nguyễn Văn Lình – Phó trưởng khoa Trường CĐNCĐ và Thủy lợi. - Ông: Hồ Văn Chương – Phó trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện và Nôngnghiệp Nam Bộ. - Ông : Trần Văn Dơn – Phó hiệu trưởng Trường CĐNCơ giới và Thủy lợi.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_thuc_hanh_dien_co_ban_mo_dun_01_sua_chua_b.pdf