Giáo trình Mạng điện nông nghiệp - Chương 7: Truyền tải điện năng đi xa
Do điện áp cao, cách điện ở các máy biến áp và đường dây phải tăng cường làm tăng chi
phí. Biện pháp chính để giảm cách điện là trung tính các máy biến áp nối đất ( cách điện là
cách điện pha ), nhưng bất lợi là hệ thống điện hay bị chạm đất 1 pha và cắt điện.
ở chế độ không tải xảy ra hiện tượng tăng cao U cuối đường dây. Đường dây dài 1000
km điện áp có thể tăng gấp đôi. Vì vậy phải sử dụng thiết bị bù để điều chỉnh U. Mặt khác
do đường dây có điện dung lớn, lúc không tải, máy phát mang tải điện dung. Dòng điện
điện dung này từ hoá lõi thép stato, có thể gây ra hiện tượng tự kích thích.
Hạn chế cơ bản nhất của tải điện đi xa của điện áp cao xoay chiều là khó giữ ổn định cho
các máy phát điện làm việc song song. Để ổn định, công suất tải trên đường dây dài không
được vượt ra ngoài một giới hạn xác định theo công suất tự nhiên. Công suất giới hạn tăng
lên là nhờ nâng cao điện áp.
Ngoài sử dụng điện áp xoay chiều, người ta còn dùng dòng điện một chiều điện áp cao
để truyền tải điện năng đi xa. Nhưng vì thiết bị nghịch lưu phức tạp và đắt tiền nên người ta
ít sử dụng. Do đó trong giáo trình này ta chỉ nghiên cứu truyền tải điện năng đi xa bằng
dòng điện xoay chiều.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mạng điện nông nghiệp - Chương 7: Truyền tải điện năng đi xa
ch−ơng 7 Truyền tải điện năng đi xa Đ 7-1. Khái niệm chung Sự phát triển của hệ thống điện nhiều khi gặp phải tình trạng là nhiên liệu để sản xuất điện năng ở xa trung tâm tiêu thụ điện. Vì vậy vấn đề đặt ra là sản xuất điện ở nơi có nhiên liệu hay là vận chuyển nhiên liệu đến trung tâm phụ tải để sản xuất điện năng. Ng−ời ta thấy rằng, với các ph−ơng tiện kỹ thuật hiện đại nh− hiện nay thì vận chuyển điện năng đi xa là kinh tế hơn. Do đó trong hệ thống điện xuất hiện các đ−ờng dây rất dài và điện áp rất cao. Các nhà máy điện nối liền với các đ−ờng dây dài tạo thành hệ thống tải điện đi xa. Mặt khác, do sự phát triển rộng lớn về địa d−, việc nối liền hệ thống điện ở các miền hoặc nối liền trong cả n−ớc cũng cần các đ−ờng dây tải điện dài gọi là đ−ờng dây liên lạc. Đ−ờng dây liên lạc chuyên tải điện năng qua lại trong một miền hay giữa các miền của hệ thống điện. Việc truyền tải điện năng có công suất lớn đi xa đòi hỏi điện áp phải rất cao: từ 110 , 220, 330, 400 đến 500 kV hoặc cao hơn. Các máy phát điện hiện nay điện áp đều không lớn hơn 75 kV. Vì vậy ng−ời ta phải dùng các máy biến áp tăng và hạ áp. Sơ đồ truyền tải điện năng đi xa của một hệ thống điện có dạng nh− hình 7-1. Việc sử dụng U cao ( ≤ 330 kV ) và siêu cao ( U > 330 kV ) xoay chiều đi xa gặp phải những vấn đề kỹ thuật phức tạp mà ở U thấp và đ−ờng dây ngắn không có. Gắn liền với U cao là hiện t−ợng vầng quang điện, gây ra tổn thất rất lớn. Khi U ≥ 80 kV, vầng quang điện T B T N 1 1 0 k V 1 1 0 k V 1 1 0 k V P L 1 1 0 k V V T H N 2 2 0 k V 2 2 0 k V U B H Đ 2 2 0 k V H B 2 2 0 k V Q B 5 0 0 k V PL H T Đ N PC Hình 7-1. Sơ đồ truyền tải điện năng đi xa. là yếu tố chủ yếu để lựa chọn F dây dẫn và khoảng cách giữa chúng làm giảm tổn thất điện năng đến mức chấp nhận đ−ợc. Do vậy F dây dẫn th−ờng rất lớn. Nếu dùng dây dẫn đặc sẽ không kinh tế mà ng−ời ta phải phân nhỏ dây dẫn mỗi pha. Do điện áp cao, cách điện ở các máy biến áp và đ−ờng dây phải tăng c−ờng làm tăng chi phí. Biện pháp chính để giảm cách điện là trung tính các máy biến áp nối đất ( cách điện là cách điện pha ), nh−ng bất lợi là hệ thống điện hay bị chạm đất 1 pha và cắt điện. ở chế độ không tải xảy ra hiện t−ợng tăng cao U cuối đ−ờng dây. Đ−ờng dây dài 1000 km điện áp có thể tăng gấp đôi. Vì vậy phải sử dụng thiết bị bù để điều chỉnh U. Mặt khác do đ−ờng dây có điện dung lớn, lúc không tải, máy phát mang tải điện dung. Dòng điện điện dung này từ hoá lõi thép stato, có thể gây ra hiện t−ợng tự kích thích. Hạn chế cơ bản nhất của tải điện đi xa của điện áp cao xoay chiều là khó giữ ổn định cho các máy phát điện làm việc song song. Để ổn định, công suất tải trên đ−ờng dây dài không đ−ợc v−ợt ra ngoài một giới hạn xác định theo công suất tự nhiên. Công suất giới hạn tăng lên là nhờ nâng cao điện áp. Ngoài sử dụng điện áp xoay chiều, ng−ời ta còn dùng dòng điện một chiều điện áp cao để truyền tải điện năng đi xa. Nh−ng vì thiết bị nghịch l−u phức tạp và đắt tiền nên ng−ời ta ít sử dụng. Do đó trong giáo trình này ta chỉ nghiên cứu truyền tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều. Đ 7-2. Chọn điện áp của đ−ờng dây tải điện Yếu tố có tính chất quyết định khi lựa chọn cấp U là công suất và chiều dài đ−ờng dây tải điện. Khi tăng UH thì khả năng tải tăng nh−ng tổn thất công suất do vầng quang điện cũng tăng lên. Do đó khi tải nhỏ sử dụng UH thấp sẽ đạt hiệu quả hơn. Việc lựa chọn cấp UH là một bài toán phức tạp. Hiện nay ng−ời ta dùng ph−ơng pháp so sánh kinh tế kỹ thuật của các ph−ơng án với các cấp UH khác nhau. Ph−ơng án nào có chi phí tính toán Z thấp nhất là có cấp điện áp đ−ợc lựa chọn. Để sơ bộ lựa chọn cấp điện áp một cách đơn giản ta dựa vào cách tính tổn thất công suất trên đ−ờng dây nh− sau: ΔPđ d = 3I2R = 3I2ρL/F10-3 ( kW). ( 7-1 ) ΔPđ d = ϕcos3100 % 100 % UIpPp H = ( 7-2 ) Cân bằng ( 7-1 ) và ( 7-2 ) rút ra: U = ϕ ρ ϕ ρ cos%10 3 cos%10 3 p Lj F I p L = ( 7-3 ) Với một điện áp đã chọn ta có thể tính đ−ợc chiều dài kinh tế nhất của đ−ờng dây: L = ρ ϕ j Up 3 cos%10 ( 7-4 ) ở đây p% - là tổn thất công suất tính theo % so với công suất truyền tải. Căn cứ vào quan hệ của P, U, L ta thành lập đ−ợc các mẫu truyền dẫn điện ứng với các điều kiện có tính chất phổ biến nh− sau: Bảng 7-1. Các mẫu truyền dẫn điện. Udm ( kV ) j ( A/mm2 ) p(%) Cosϕ L ( km ) F ( mm2) P.103 ( kW ) 110 220 330 500 500 Việt Nam 1,1 0,75 0,60 0,60 0,60 8 8 8 8 0,9 0,9 1,0 1,0 120 380 800 1200 1487 AC-185 AC-300 AC-300-510 AC-480 4ACRS 330 12,5-33 80-130 330 750 610-680 Bằng kinh nghiệm, ng−ời ta còn đ−a ra một số công thức đơn giản để sơ bộ xác định cấp điện áp. Công thức của Still ( Mỹ ) có dạng: U = 4,34 .16PL + ( kV ) ( 7-5 ) P- công suất truyền tải MW, L- chiều dài truyền tải km Công thức này khá tin cậy khi L nhỏ hơn hoặc bằng 250 km và P ≤ 60 MW. Khi P và L lớn hơn nên dùng công thức Zalesski ( Liên Xô cũ ): U = )15100( LP + ( kV ) ( 7-6 ) P- Công suất truyền tải MW Hoặc dùng công thức của Itra Rionop U = PL 2500500 1000 + (kV) Ngoài ra VayKert ( Đức ) còn đ−a ra d−ới dạng sau: U = 3 LS 5,0. + ( kV ) ( 7-7 ) Trong một mạng điện th−ờng sử dụng nhiều cấp điện áp để truyền tải và phân phối điện, mỗi n−ớc lại có những cấp điện áp khác nhau. Hiện nay cấp điện áp ở một số n−ớc trên thế giới nh− sau: Việt Nam: 6; 10; 20; 35; 110; 220; 500 (kV) Liên Xô cũ: 3; 6; 10; 35; 110; 154; 220; 330; 500 (kV). Mỹ: 2,4; 4,8; 12; 14,4; 23; 31,5; 46; 69; 115; 161; ... (kV). Anh: 6; 11; 12; 33; 66; 88; 110; 161 kV Pháp: 3,2; 5,5; 10; 15; 20; 35; 45; 90; 110; 150; 380 ( kV ). Điện áp cấp này sẽ ảnh h−ởng trực tiếp đến chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của cấp kia và ng−ợc lại. Lời giải kinh tế của mạng điện về cấp điện áp là lời giải ứng với hệ cấp điện áp tối −u. Nó phụ thuộc vào từng n−ớc, từng vùng do điều kiện dân c−, trình độ kinh tế và phân bố vùng công nghiệp quyết định. Đ 7.3. Thông số vμ sơ đồ thay thế của đ−ờng dây 1. Điện dẫn tác dụng ở mạng điện cao áp ngoài tổn thất điện năng do phát nóng dây dẫn còn có tổn thất do sự rò điện và vầng quang điện gây ra. + Rò điện: khi các men sứ không nhẵn và mặt sứ bị bụi bẩn, ẩm −ớt thì mặt sứ trở lên dẫn điện gọi là hiện t−ợng rò điện. Dòng điện rò sẽ thẩm lậu xuống đất. Ban đêm ta thấy mặt sứ có ánh sáng xanh xanh và tiếng kêu lách tách. Tuy nhiên, ở điện áp 110 - 220 kV tổn thất công suất tác dụng do dòng điện rò và tổn thất trong chất điện môi của sứ cũng nhỏ cho nên trong tính toán th−ờng bỏ qua. + Vầng quang điện: khi thời tiết ẩm −ớt, d−ới tác dụng của c−ờng độ điện tr−ờng ( E ) đủ lớn, không khí xung quanh dây dẫn bị ion hoá và trở lên dẫn điện gọi là hiện t−ợng vầng quang điện. Ban đêm ta thấy xung quanh dây dẫn có một vầng sáng xanh. Vầng quang điện gây ra tổn thất điện năng, khi U đ−ờng dây lớn hơn U tới hạn phát sinh vầng quang điện (Uth) thì xuất hiện hiện t−ợng vầng quang điện. Với dòng điện xoay chiều 3 pha, điện áp tới hạn tính theo công thức: Uth = (65-70) r lg r DTB ( 7-8 ) r - là bán kính dây dẫn ( cm ); DTB - là khoảng cách trung bình hình học giữa các dây dẫn (cm). Muốn không có vầng quang điện thì E không quá 17 - 19 kV/cm. Giá trị của E là: E = cm kVn a nr rDnr U dtTB ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+ )1()/180sin(21 )/lg( 354,0 ( 7-9 ) n, r - là số dây dẫn và bán kính mỗi dây phân nhỏ một pha; rđt - là bán kính đẳng trị của dây dẫn mỗi pha, xác định theo công thức: rđt = R n Rnr / ( cm ) ( 7-10 ) R - là khoảng cách t−ơng đ−ơng giữa các dây dẫn, xác định theo công thức: R= )/180sin(2 n a ( 7-11 ) a - là khoảng cách giữa các dây dẫn một pha phân nhỏ ( cm ). Ta thấy rằng, muốn giảm E phải tăng DTB và r. Vì tăng DTB là không có lợi nên chủ yếu tăng r. Ng−ời ta quy định: khi U = 110 kV thì d > 9,9 mm (F ≥ 70mm2); U = 150 kV thì d > 13,9mm (F ≥ 120 mm2 ) và U = 220 kV thì d > 21,5 mm (F ≥ 240 mm2 ). Để giảm vầng quang điện ng−ời ta dùng dây dẫn rỗng hoặc phân nhỏ dây dẫn mỗi pha. Thông th−ờng U ≥ 110 kV mới có thể tính đến tổn thất do vầng quang điện ( ΔPVq ). Tổn thất vầng quang điện phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện khí quyển. Khi thay đổi điều kiện khí quyển thì hao tổn công suất và điện năng do vầng quang điện thay đổi rất nhiều. Việc tính toán chính xác tổn thất do vầng quang điện là một vấn đề phức tạp. Khi tính mạng điện, tổn thất công suất tác dụng do vầng quang điện đ−ợc phản ánh trên sơ đồ thay thế bằng điện dẫn g0 của 1 km chiều dài đ−ờng dây. G = g0.L = 2 0 U LP vqΔ với ΔP0vq = 2 min0max0 vqvq PP Δ+Δ ( 7-12 ) ΔP0vqmax, ΔP0vqmin - là tổn thất công suất tác dụng cực đại và cực tiểu do vầng quang điện của 3 pha trên 1 km đ−ờng dây, cho trong phụ lục 2. Điện dẫn phản kháng của đ−ờng dây Điện dẫn phản kháng ( dung kháng ) của đ−ờng dây do điện dung giữa các dây dẫn với nhau và dây dẫn với đất gây ra. Điện dung của dây dẫn với đất rất nhỏ nên trong tính toán th−ờng bỏ qua. Khi có dòng điện xoay chiều đi qua, giữa dây dẫn các pha và dây dẫn với đất xuất hiện một tr−ờng tĩnh điện. D−ới tác dụng của tr−ờng này, chất điện môi quanh dây dẫn xuất hiện dòng điện chuyển dịch ( I nạp ) có tính chất điện dung ( v−ợt 90 0 so với U pha ). Dòng chuyển dich ( Ic ) tỷ lệ với U pha ( U∅ ) và dung dẫn đ−ờng dây: Ic = U∅ b0 L = U∅ B ( 7-13 ) b0 - là dung dẫn trên 1 km đ−ờng dây, cho trong phụ lục ( 1/ Ωkm ). b0 = ω c0 = 2πf )1(10. )/lg( 58,710. )/lg( 024,0 66 kmrDrD TBTB Ω = −− ( 7-14 ) Nếu mỗi pha phân nhỏ thành n dây thì thay r bằng rđt. Dung dẫn của đ−ờng dây trên không và cáp cho trong phụ lục. Công suất phản kháng do đ−ờng dây sinh ra là: ΔQc = 3IcU∅ = 3U∅ 2b0L =U2b0L = U2 B ( 7-15 ) B = b0L ( 1/Ω) ( 7-16 ) ở đ−ờng dây trên không U > 35 kV và cáp U > 20 kV dung dẫn không thể bỏ qua. 3. Sơ đồ thay thế của đ−ờng dây Nhìn chung mạng điện dài có điện áp cao thì có các thông số rải R, X, G, B phân bố đều dọc đ−ờng dây. Tuy nhiên với các đ−ờng dây không dài lắm ( L ≤ 300 km và cáp L ≤ 50 km ) trong giới hạn cho phép có thể dùng thông số tập trung. Riêng mạng điện siêu cao áp có chiều dài lớn thì phải tính toán theo thông số rải. Sơ đồ thay thế đ−ờng dây có dạng hình π cho trên hình 7 -2a. Hình 7-2. Sơ đồ thay thế đ−ờng dây a - sơ đồ hình π đầy đủ; b - bỏ qua vầng quang điện; c - bỏ qua điện dẫn. ở đây thành phần ngang trục tập trung đặt tại 2 đầu đ−ờng dây (do phụ thuộc vào điện áp các điểm nút). Tổng trở và tổng dẫn của đ−ờng dây là: Z = Rđ + jXđ = ( r0 + jx0 )L. ( 7-17) Y = G + jB = ( g0 + jb0 )L. ( 7-18) trong đó: Rđ, Xđ - là điện trở tác dụng và phản kháng của đ−ờng dây. Đối với mạng điện khu vực, U = 110 - 220 kV, khi đã chú ý đến tiết diện tối thiểu hạn chế vầng quang điện ta có thể bỏ qua G. Sơ đồ thay thế nh− hình 7-2b. Với mạng điện địa ph−ơng chiều dài ngắn, công suất nhỏ ta có thể bỏ qua Y nh− hình 7-2c. Tổn thất công suất trên đ−ờng dây là: ΔSđ = )(2 22 dd jXRU QP ++ ( 7-19) Đ 7-4. Thông số vμ sơ đồ thay thế của máy biến áp 1. Sơ đồ thay thế của máy biến áp 2 dây quấn. Sơ đồ thay thế của máy biến áp (MBA) khi đã quy đổi về bên sơ cấp có dạng nh− hình 7-3. 1 ΔSd 2 Rd Xd ΔSc G 2 ΔPvq 2 B 2 ΔQc 2 G 2 ΔPvq 2 B 2 ΔQc 2 a) 1 2 Rd Xd B 2 ΔQc 2 B 2 ΔQc 2 b) c) 1 Rđ Xđ Hình 7-3.Sơ đồ thay thế của máy biến áp a - sơ đồ thay thế đầy đủ; b - sơ đồ thay thế bỏ qua dòng điện không tải; c - sơ đồ tính toán. trong đó: r1, x1 - là điện trở và cảm kháng cuộn dây sơ cấp; r2', x2' - là điện trở và cảm kháng cuộn thứ cấp đã quy đổi về bên sơ cấp; GB, BB - là điện dẫn tác dụng và phản kháng trong lõi thép; I0 - là dòng điện gây từ; ΔP0, ΔQ0 - là tổn thất công suất tác dụng và phản kháng trong lõi thép; RB, XB - là điện trở và cảm kháng một pha máy biến áp gây ra tổn thất đồng ( ΔScu). RB = r1 + r2'; XB = x1 + x2' ( 7-20 ) ZB = RB + jXB ( 7- 21 ) 2. Xác định các tham số của máy biến áp 2 dây quấn Trong lý lịch máy biến áp, ng−ời ta cho 4 thông số: ΔPK - là tổn thất công suất ngắn mạch, với dòng IK = Idm ( kW ); ΔP0 - là tổn thất công suất tác dụng trong lõi thẽp khi không tải ( kW ); uK% - là điện áp ngắn mạch ( % ); uK% = 100 )3/( dm k U U I0% - là dòng điện không tải ( % ). I0% = 1000 dmI I Dựa vào các thông số đó ng−ời ta tính đ−ợc các thông số khác: khi UH (kV); SH(kVA) thì r1 r2' RB I1 I2' ΔS0 ΔScu = ΔPcu + jΔQcu GB I0 BB GB ΔP0 BB ΔQ0 a) b) ΔSB RB XB ΔS0 = ΔP0 + jΔQ0 c) x1 XB x2 RB = )(100 % 10. 2 3 2 2 Ω=Δ dm dma dm dmK S Uu S UP ( 7-22 ) XB = )(10. % 1003 % 2 Ω= dm dmp dm dmp S Uu I Uu ( 7-23 ) Vì RB >> XB nên có thể lấy XB ≈ )(10.% 2 Ω dm dmK S Uu ( 7-24 ) ΔScu = ΔPcu + jΔQcu = ΔPK )()( 100 % 2222 BB dm p dm JXR U QP S Su j S S ++=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ( 7-25) GB = ) 1(10. 32 0 Ω Δ − dmU P ( 7-26 ) BB = ) 1(10. 32 0 Ω Δ − dmU Q ( 7-27 ) ΔQ0 = 100 %.0 dmSI ( kVAr ) ( 7-28 ) Vì dòng điện Ia gây ra ΔP0 rất nhỏ so với Ip gây ra ΔQ0 ( ΔP0 << ΔQ0 ) nên đôi khi lấy: ΔS0 = ΔP0 + jΔQ0 ≈ ΔQ0 ( 7-29 ) Tổn thất công suất tổng cộng trong máy biến áp là: ΔSB = ΔS0 + ΔScu = ΔP0 + 100 %.0 dmSIj + ΔPK 2)( dmS S + dm k S Su j 100 % 2 (kVA) ( 7-30 ) Đ 7-5. Tính toán mạng điện theo sơ đồ thay thế 1. Quy đổi thông số mạng điện về một cấp điện áp cơ bản Khi mạng điện có nhiều cấp U, để thành lập sơ đồ thay thế ta phải quy đối các tham số về cùng một cấp U cơ bản. Th−ờng lấy cấp U cao nhất của mạng điện làm điện áp cơ bản. Tổng trở và tổng dẫn quy đổi từ mạng hạ áp sang cao áp là: Rh' = k 2.Rh; Xh' = k 2.Xh ( 7-31 a-b ) Bh' = 1 2 k Bh ; Gh' = 1 2 k Gh (7-32 a-b ) k - là tỷ số của máy biến áp khi không tải. Trong tính toán k th−ờng lấy bằng tỷ số giữa Udm ở bên sơ cấp và Udm bên thứ cấp. Trong tr−ờng hợp đ−ờng dây có nhiều cấp điện áp thì: Zi' = (πki)2. Zi Yi' = (1/πki)2. Yi ( 7-33 ); ( 7-34 ) πki - là tích các tỉ số biến áp của cấp điện áp thứ i quy về cấp điện áp cơ bản. Điện áp tại nút thứ i quy đổi về cấp điện áp cơ bản có dạng: Ui' = πkiUi ( 7-35 ) 2. Tính toán gần đúng tổn thất điện áp Điện áp tại đầu và cuối đ−ờng dây có giá trị là: U1 = 22 2 )( UUU δ+Δ+ ; ( 7-36 ) U2 = 22 1 )( UUU δ+Δ− ( 7-37) Khai triển theo nhị thức Niutơn, với độ chính xác cho phép, bỏ qua số hạng bậc cao (U2>>ΔU) ta có: U1 = U2 + ΔU + )(2 2 2 UU U Δ+ δ (7-38 a) U2 = ( U1 - ΔU ) + )(2 1 2 UU U Δ− δ (7 - 38 b) Khi thành phần δU t−ơng đối nhỏ, ta có thể bỏ qua. Ví dụ đ−ờng dây 110 kV trở xuống có thể lấy: U1 = U2 + ΔU; (7 - 39) U2 = U1 - ΔU. (7 - 40) Đối với đ−ờng dây U cao hơn và dài hơn yêu cầu độ chính xác cao thì tính toán nh− trên gặp sai số lớn. Ta phải kể đến thành phần δU. 3. Tính toán mạng điện theo sơ đồ thay thế Khi tính toán mạng truyền tải điện áp cao, ta cần thành lập sơ đồ thay thế của mạng điện bằng cách thay các phần tử trên sơ đồ bằng sơ đồ thay thế của nó, thứ tự ghép nối giống nh− sơ đồ thực. Mục đích ... hao tổn công suất trên các đoạn mạng từ phía cuối đ−ờng dây về nguồn và công suất cấp từ đầu nguồn A. B−ớc 2: sau khi có công suất cấp từ nguồn và truyền tải trên các đoạn đ−ờng dây, ta tiến hành tính điện áp các điểm nút theo công suất truyền tải phía đầu đ−ờng dây. Để xác định chính xác điện áp các điểm nút và công suất truyền tải, phép lặp đ−ợc thực hiện cho đến khi đạt đ−ợc độ chính xác theo yêu cầu (kết quả tính cho lần lặp thứ n-1 sai khác với lần tính thứ n trong giới hạn cho phép). B−ớc 1: tính công suất truyền tải và hao tổn công suất với điện áp các điểm U = Udm Zd2 JQcd1 JQcd2 JQcc2 JQcc1 S’1 S”1 S’2 S”2 SA UA S1 S2 Zd1 Bỏ qua tổn thất vầng quang, điện dẫn PK JQcc2 = U 2 dm. 2 2B Với B2 = b02.l2 "2S = S2 - JQcc2 = " 2P + j " 2Q ΔSd2 = ΔPd2 + j ΔQd2 = 2 2" 2 2" 2 dmU QP + (Rd2 + j Xd2) và ' 2S = " 2S + ΔSd2 = '2P + j '2Q "1S = '2S - JQcd2 + S1 - JQcc1 = "1P + j "1Q với JQcd2 = U2dm. 2 2B ; JQcc1 = U2dm. 2 1B ΔSd1 = ΔPd1 + j ΔQd1 = 2 2" 1 2" 1 dmU QP + (Rd1 + j Xd1) và ' 1S = " 1S + ΔSd1 = '1P + j '1Q SA = ' 1S - JQcd1 với JQcd1 = U 2 A. 2 1B ; B1 = b01.l1 B−ớc 2: tính điện áp các điểm nút sau khi có công suất truyền tải . 1U = . AU - Δ . 1dU với Δ . 1dU = A dd U XQRP 1 ' 11 ' 1 + + j A dd U RQXP 1 ' 11 ' 1 − = ΔUd1 +j δUd1 (7 - 43) Trị số điện áp điểm 1: U1 = 2 1 2 1 )( ddA UUU δ+Δ− (7 - 44) . 2U = . 1U - Δ . 2dU với Δ . 2dU = 1 2 ' 22 ' 2 U XQRP dd + + j 1 2 ' 22 ' 2 U RQXP dd − = ΔUd2 +j δUd2 Trị số điện áp điểm 2: U2 = 2 2 2 21 )( dd UUU δ+Δ− 3.2 Tính thông số chế độ của trạm biến áp Xét một trạm biến áp có sơ đồ nh− hình vẽ 7-5 Vẽ sơ đồ thay thế trạm biến áp, Trạm biến áp thay thế bao gồm: - Tổng trở của máy biến áp ZB đ−ợc xác định từ các thông số chế tạo (tính RB và XB) - Máy biến áp lý t−ởng không có hao tổn, chỉ có tỷ số biến áp k = dmH dmC U U , điểm X là điểm giả t−ởng nằm giữa ZB và MBA lý t−ởng với U’X = U2.k - Hao tổn công suất trong lõi thép (hao tổn không tải) đặc tr−ng bằng ΔS0 + Tr−ờng hợp 1: Biết phụ tải của trạm biến áp là S2, biết điện áp tại điểm 1 là U1 Tính công suất đầu vào trạm S1 và điện áp tại thanh cái thứ cấp U2 Tính tổn thất công suất công suất trong cuộn dây (hao tổn đồng): U1 U2 S2 S1 S2 S”B S’B ΔS0 S1 RB XB U1 U2 U’X Hình 7-5 S”B = S2 = P”B + j Q”B và ΔSCu = ΔPK 22 )( dmS S + j dm k S SU .100 %. 22 (7 - 45) S’B = S”B + ΔSCu = P’B + j Q’B S1 = S’B + ΔS0 = S’B + ΔP0 + j 100 %.0 dmSI = P1 +j Q1 (7 - 46) Tính điện áp rơi trên ZB Δ . BU = 1 '' U XQRP BBBB + + j 1 '' U RQXP BBBB − = ΔUB +j δUB . ' XU = . 1U - Δ . BU Trị số điện áp tại X: U’X = 22 1 )( BB UUU δ+Δ− và U2 = k U X ' . + Tr−ờng hợp II: Biết phụ tải của trạm biến áp là S2, biết điện áp tại điểm 2 là U2 Tính công suất đầu vào trạm S1 và điện áp tại thanh cái sơ cấp U1 Điện áp tại điểm X: U’X = U2.k và S”B = S2 = P”B + j Q”B Tính tổn thất công suất trong cuộn dây (hao tổn đồng): ΔSCu = ΔPK 22 )( dmS S + j dm k S SU .100 %. 22 Tính điện áp rơi trên ZB Δ . BU = ' "" X BBBB U XQRP + + j ' "" X BBBB U RQXP − = ΔUB +j δUB . 1U = . ' XU + Δ . BU Trị số điện áp tại 1: U1 = 22' )( BBX UUU δ+Δ+ S’B = S”B + ΔSCu = P’B + j Q’B và S1 = S’B + ΔS0 = S’B + ΔP0 + j 100 %.0 dmSI = P1 +j Q1 3.3 Tính thông số chế độ trong tr−ờng hợp mạng có nhiều cấp điện áp Ph−ơng pháp tính mạng theo sơ đồ thay thế bằng cách quy đổi tổng trở, tổng dẫn và điện áp của mạng có cấp điện áp thấp về cấp điện áp cao hơn (cấp cơ bản) ít đ−ợc dùng khi giải tích mạng điện nhằm xác định các thông số chế độ của hệ thống. Ph−ơng pháp này th−ờng đ−ợc dùng khi tiến hành tính toán ngắn mạch trong hệ thống điện. Để tính toán các thông số chế độ, ng−ời ta cần xét đến sự làm việc của máy biến áp lý t−ởng khi có tính đến tỷ số biến áp thực tế của MBA khi làm việc không tải. Xét mạng điện có sơ đồ nh− hình vẽ 7-6 Vẽ sơ đồ thay thế cho mạng điện Zd2 JQcd1 JQcd2 JQcc2 JQcc1 S’1 S”1 S’2 S”2 SA A SD Zd1 ΔS0 S’B ZB S”B X SC B C D B C SD SC D A Đ−ờng dây 1 Đ−ờng dây 2 Hình 7-6 Cho điện áp tại điểm A, công suất các điểm tải SC và SD, tính SA và điện áp các nút. + B−ớc 1: Lấy điện áp các điểm bằng định mức, tính công suất truyền tải Tổng trở các đoạn đ−ờng dây: Zd1 = Rd1 +jXd1 Zd2 = Rd2 +jXd2 Bỏ qua tổn thất vầng quang, điện dẫn PK JQcc2 = U 2 đm. 2 2B Với B2 = b02.l2 JQcd2 = U 2 dm. 2 2B ; JQcc1 = U2đm. 2 1B ; JQcd1 = U2A. 2 1B Với B1 = b01.l1 "2S = SD - JQcc2 = " 2P + j " 2Q ΔSd2 = ΔPd2 + j ΔQd2 = 2 2" 2 2" 2 dmU QP + (Rd2 + j Xd2) và ' 2S = " 2S + ΔSd2 = '2P + j '2Q S”B = S’2 + SC - JQcd2 = P”B + j Q”B và ΔSCu = ΔPK 2 " )( dm B S S + j dm Bk S SU .100 %. 2" S’B = S”B + ΔSCu = P’B + j Q’B " 1S = 'BS + ΔS0 - JQcc1 = S’B + ΔP0 +j 100 %.0 dmSI - JQcc1 = "1P + j " 1Q ΔSd1 = ΔPd1 + j ΔQd1 = 2 2" 1 2" 1 dmU QP + (Rd1 + j Xd1) và ' 1S = " 1S + ΔSd1 = '1P + j '1Q SA = ' 1S - JQcd1 + B−ớc 2: Tính điện áp các điểm nút theo công suất truyền tải đầu đ−ờng dây . BU = . AU - Δ . 1dU với Δ . 1dU = A dd U XQRP 1 ' 11 ' 1 + + j A dd U RQXP 1 ' 11 ' 1 − = ΔUd1 +j δUd1 Trị số điện áp điểm B: UB = 2 1 2 1 )( ddA UUU δ+Δ− Tính điện áp rơi trên ZB Δ . BU = B BBBB U XQRP '' + + j B BBBB U RQXP '' − = ΔUB +j δUB . ' XU = . BU - Δ . BU Trị số điện áp tại X: U’X = 22)( BBB UUU δ+Δ− và UC = k U X ' . . DU = . CU - Δ . 2dU với Δ . 2dU = 1 2 ' 22 ' 2 U XQRP dd + + j 1 2 ' 22 ' 2 U RQXP dd − = ΔUd2 +j δUd2 Trị số điện áp điểm D: UD = 2 2 2 2 )( ddC UUU δ+Δ− Để tính chính xác các thông số chế độ, sau b−ớc lặp thứ nhất, ta có điện áp các điểm nút và tiến hành thực hiện các b−ớc lặp tiếp theo với điện áp điểm cuối D và công suất phụ tải đã biết, đến khi đạt đ−ợc độ chính xác theo yêu cầu thì dừng lại. Thông th−ờng, khi yêu cầu độ chính xác tính toán không cao, ng−ời ta chỉ tiến hành lặp một b−ớc là đủ. Đ 7-6. Công suất tự nhiên vμ khả năng tải của đ−ờng dây 1. Công suất tự nhiên Truyền tải điện năng trên đ−ờng dây đ−ợc tiến hành bằng sự truyền sóng điện từ. Nếu bỏ qua điện trở và điện dẫn của đ−ờng dây thì tốc độ truyền sóng có giá trị là: v = 00 1 CL . L0, C0 - là điện cảm và điện dung của 1 đơn vị chiều dài đ−ờng dây. Đối với đ−ờng dây trên không tốc độ đó gần bằng tốc độ ánh sáng. Còn dây cáp do điện dung lớn, tốc độ truyền sóng điện từ giảm xuống còn độ một nửa. Khi tải điện trên đ−ờng dây độ dài có hạn, xảy ra hiện t−ợng phản xạ sóng từ cuối đ−ờng dây. Các sóng dòng điện và điện thế di chuyển với tốc độ v do sự xếp chồng của sóng thuận và sóng nghịch. Sự phản xạ của sóng sẽ không có nếu tổng trở của phụ tải ( Zpt ) bằng tổng trở sóng của đ−ờng dây ( Zc): ZC = oCL0 = Zpt ( 7-47 ) Để truyền tải điện năng với tổn thất công suất và năng l−ợng nhỏ nhất cần phải điều chỉnh điện thế và dòng điện ở đầu đ−ờng dây sao cho chúng đồng pha ( cosϕ = 1 ). Khi đó công suất truyền tải với tổng trở bằng tổng trở sóng là: PTN = U 2/ZC. ( 7-48 ) PTN - gọi là công suất tự nhiên của đ−ờng dây. Đối với đ−ờng dây trên không điện áp cao, Zc biến thiên trên phạm vi hẹp ( từ 375 - 400 Ω ) khi đó ta có thể tìm đ−ợc công suất tự nhiên ứng với các điện áp khác nhau. Ví dụ điện áp 500 kV PTN = 625 MW. Khi dùng dây dẫn phân pha, PTN sẽ tăng lên. Khi truyền tải công suất tự nhiên, trên mỗi đoạn bất kỳ của đ−ờng dây, tổn thất công suất phản kháng bằng công suất phản kháng phát ra của đoạn đ−ờng dây đó. Nghĩa là dòng điện và điện thế dọc đ−ờng dây có giá trị không đổi. Khi P > PTN, tổn thất công suất phản kháng v−ợt quá công suất phản kháng phát ra bởi đ−ờng dây. ở 2 đầu đ−ờng dây phải bổ xung Q phản kháng vào. Do đó điện thế ở 2 đầu đ−ờng dây cao hơn ở giữa. Khi P < PTN tổn thất Q phản kháng bé hơn công suất phản kháng phát ra của đ−ờng dây. U P < PTN UH PTN P > PTN P PTN 3 2 1 km 0 750 1500 2250 3000 Hình 7-7 Số d− công suất phản kháng chạy về 2 đầu. Do đó điện thế tăng lên và lớn nhất ở giữa đ−ờng dây. Khả năng tải tốt nhất của đ−ờng dây ở độ dài 1/2 b−ớc sóng ( 3000 km ) và xấu nhất ở 1/4 b−ớc sóng ( hình 7-7 ) Độ nâng cao điện áp có thể đặt tới 20% ở độ dài 1/4 b−ớc sóng ( 1500 km ). Điện thế tăng nh− vậy sẽ không có lợi cho nên ng−ời ta phải dùng biện pháp bù đ−ờng dây. 2. Đ−ờng dây tải điện có bù Khả năng tải của đ−ờng dây phụ thuộc vào độ dài b−ớc sóng: λS = 2πfL 00 .CL ( 7-49 ) Khi L0, C0 biến thiên thì λS cũng thay đổi. Sự biến thiên của L0, C0 có thể thực hiện bằng cách đấu tổng trở và tổng dẫn nhân tạo vào đ−ờng dây. Khi mắc nối tiếp những cuộn kháng điện K vào đ−ờng dây làm tăng cảm kháng và dẫn tới tăng λS. Còn khi mắc nối tiếp tụ điện C với đ−ờng dây làm giảm cảm kháng và do đó làm giảm λS ( hình 7-8 a b ). Hiệu chỉnh đ−ờng dây còn có thể dùng tụ điện và kháng điện mắc // (bù ngang). Mắc kháng điện K song song với đ−ờng dây làm giảm điện dung tức là làm giảm λS. Còn mắc tụ điện C song song làm tăng độ dài b−ớc sóng λS của đ−ờng dây ( hình 7-9 a b ). Hình 7-8. Bù dọc đ−ờng dây bằng kháng điện K và tụ điện C Việc lựa chọn kháng điện và tụ điện thích hợp có thể biến thiên λS đến gần trị số có điều kiện làm việc tốt nhất. Đó là hiệu chỉnh đ−ờng dây để nó làm việc t−ơng ứng với độ dài nửa b−ớc sóng. Khi đó công suất truyền tải là lớn nhất. Mặt khác phải có sơ đồ bù đ−ợc tính toán hợp lý cả về kinh tế và kỹ thuật. Th−ờng để tăng khả năng tải của đ−ờng dây U từ 110 - 220 kV, ng−ời ta dùng bù dọc bằng tụ điện. Đ−ờng dây U = 330 - 500 kV dùng bù ngang bằng kháng điện và dùng bù dọc bằng tụ điện.Vị trí đặt tụ điện đ−ợc lựa chọn một cách hợp lý có tính đến hạn chế tác hại của dòng điện ngắn mạch. Không nên đặt gần trạm phát điện và các máy biến áp tăng hạ áp mà đặt ở giữa hoặc cuối đ−ờng dây. U1 K K U2 U1 C C U2 U1 U2 U1 U2 K K C C Hình 7.9. Bù ngang đ−ờng dây bằng kháng điện K và tụ điện C Đ 7-7. Một số ví dụ tính toán đ−ờng dây tải điện Ví dụ 1 Một đ−ờng dây trên không điện áp 220 kV dài 80 km, dùng dây dẫn ACO-240 cung cấp cho phụ tải có công suất S = 72 + j54 MVA. Xác định điện áp U1 đầu đ−ờng dây và công suất đầu vào, biết điện áp cuối đ−ờng dây là U2 = 218 kV và DTB = 8 m. Sơ đồ thay thế đ−ờng dây có dạng nh− hình 7-10. Hình 7-10. Sơ đồ thay thề đ−ờng dây Giải. Tra phụ lục ứng với dây dẫn ACO-240 ta có: r0 = 0,13 (Ω/km); x0 = 0,43 (Ω/km); b0 = 2,66.10-6 (1/Ωkm); ΔPvqmax = 2,7 (kW/km); ΔP Vqmin = 1,2 (kW/km). Tính đ−ợc điện trở và điện kháng của đ−ờng dây: Rđ = r0L = 0,13.80 = 10,4 (Ω); Xđ = x0L = 0,43.80 = 34,4 (Ω) 2 B = 460 10.06,180.10.66,2 2 1 2 −− ==Lb ( 1/Ω ). Dung kháng phát ra của đ−ờng dây là: )(03,510.06,1.218 2 . 2 422 2 MVAr BUQC ===Δ − Tổn thất vầng quang điện trung bình đặt ở 2 nửa đ−ờng dây là: )(08,010.80) 2 2,17,2(5,0) 2 (5,0 2 3minmax MWL PPP vqvqvq =+=Δ+Δ=Δ − Công suất cuối đ−ờng dây: S” = St + 2 1 ΔPvq - j 2 1 ΔQC = 72 + j 54 + 0,08 - j 5,03 = 72,08 + j48,97 ( MVA ) Tổn thất điện áp dọc và ngang trục là: ΔU = )(16,11 218 4,34.97,484,10.08,72 2 "" kV U XQRP dd =+=+ δU = )(02,9 218 4,10.97,484,34.08,72 2 "" kV U RQXP dd =−=− R d X d ΔP vq 2 ΔP vq 2 ΔQc 2 ΔQc 2 S t U 2 U 1 S 1 Trị số điện áp đầu đ−ờng dây: U1 = )(23002,9)16,11218()( 22222 kVUUU =++=+Δ+ δ Tổn thất công suất trên đ−ờng dây: ΔSđ = )(48,566,14,344,10(218 97,4808,72)( 2 22 2 2 2"2" MVAjjjXR U QP dd +=++=+ + Công suất đầu vào đ−ờng dây là: S’ = S” + ΔSđ S1 = S’ + ΔSđ + 0,5 ΔPvq -j 0,5 ΔQc = (72,08 + j48,97) + (1,66 + j5,48 ) + 0,08 - j5,03 S1 = 73,82 + j49,42 (MVA) Ví dụ 2 Một đ−ờng dây trên không Udm = 110 kV đoạn từ A đến B dùng dây dẫn AC-70 có điện trở Rd1 = 17,16Ω, Xd1 = 17,76Ω, Bd1 = 1,02.10-4 1/Ω. Cung cấp cho hai phụ tải qua trạm biến áp trung gian, MBA loại 16000 kVA - 115/11 kV có thông số ΔP0 = 19 kW, ΔPK = 85 kW, UK% = 10,5% và I0% = 0,7%, điện áp định mức phía cao áp 115 kV và phía hạ áp 11 kV. Phụ tải của mạng là SD = 0,7 + j 0,5 MVA, SC = 11 + j 4,8 MVA. Đoạn từ C tới D là đ−ờng dây trên không có Udm = 10 kV dùng dây dẫn AC- 50 có điện trở Rd2 = 3,02Ω, Xd2 = 1,96 Ω (bỏ qua tổng dẫn đ−ờng dây). Điện áp đầu vào đ−ờng dây là UA = 117 kV. Xác định công suất cấp vào mạng SA và điện áp các điểm nút của mạng. Hình 7-11. Sơ đồ mạng điện có 2 cấp điện áp Hình 7-12. Sơ đồ thay thế mạng điện Giải. Ta vẽ sơ đồ thay thế nh− trên hình 7-12 và ký hiệu các điểm nút nh− hình vẽ. Tỷ số biến áp k = dmH dmC U U = 11 115 = 10,45 Zd2 JQcd1 JQcd2 JQcc2 JQcc1 S’1 S”1 S’2 S”2 SA A SD Zd1 ΔS0 S’B ZB S”B X SC B C D B C SD SC D A Đ−ờng dây 1 Đ−ờng dây 2 Tra bảng và tính tổng trở của máy biến áp: RB = )(38,416000 10.115.8510. 2 32 2 32 Ω==Δ dm dmCK S UP XB = )(7,861016000. 115.5,10 .100 %. 22 Ω== dm dmCK S UU "2S = SD = 0,7 + j 0,5 MVA ΔSd2 = ΔPd2 + j ΔQd2 = 2 2" 2 2" 2 dmU QP + (Rd2 + j Xd2) ΔSd2 = = 2 22 10 5,07,0 + (3,02 + j 1,96) = 0,022 + j 0,014 MVA '2S = " 2S + ΔSd2 = (0,7 + j 0,5) + (0,022 + j 0,014) = 0,722 + j 0,514 MVA S”B = S’2 + SC = (0,722 + j 0,514) + 11 +j 4,8) = 11,722 + j 5,314 MVA ΔSCu = ΔPK 2 " )( dm B S S + j dm Bk S SU .100 %. 2" = 0,085 2 22 16 )314,5722,11( + + j 16.100 )314.5722,11.(5,10 22 + = ΔSCu = 0,055 + j 1,084 MVA S’B = S”B + ΔSCu = (11,722 + j 5,314) + (0,055 + j 1,084 ) = 11,777 + j 6,398 MVA ΔS0 = ΔP0 +j 100 %.0 dmSI = 0,019 +j 100 16.7,0 = 0,019 +j 0,112 MVA JQcc1 = j U 2 dm. 2 1B = j 1102. 2 10.02,1 4− = j 0,617 MVAr "1S = 'BS + ΔS0 - JQcc1 = (11,777 + j 6,398) + (0,019 +j 0,112) - j 0,617 "1S = 11,796 + j 5,89 MVA ΔSd1 = ΔPd1 + j ΔQd1 = 2 2" 1 2" 1 dmU QP + (Rd1 + j Xd1) ΔSd1 = 2 22 110 89,5796,11 + (17,16 + j 17,76) = 0,246 + j 0,248 MVA '1S = " 1S + ΔSd1 = (11,796 + j 5,89) + (0,246 + j 0,248) = 12,042+ j 6,138 MVA JQcd1 = j U 2 A. 2 1B = j 1172. 2 10.02,1 4− = j 0,698 MVAr SA = ' 1S - JQcd1 = (12,042+ j 6,138) - j 0,698 = 12,042 + j 5,44 MVA + B−ớc 2: Tính điện áp các điểm nút theo công suất truyền tải đầu đ−ờng dây . BU = . AU - Δ . 1dU với Δ . 1dU = A dd U XQRP 1 ' 11 ' 1 + + j A dd U RQXP 1 ' 11 ' 1 − = ΔUd1 +j δUd1 Δ . 1dU = 117 76,17.138,616,17.042,12 + + j 117 16,17.138,676,17.042,12 − Δ . 1dU = ΔUd1 +j δUd1 = 2,597 + j 0,9276 kV Trị số điện áp: UB = 2 1 2 1 )( ddA UUU δ+Δ− = 22 9276,0)597,2117( +− = 114,4 kV Δ .BU = B BBBB U XQRP '' + + j B BBBB U RQXP '' − = ΔUB +j δUB Δ .BU = 4.114 7,86.398,638,4.777,11 + + j 4,114 38,4.398,67,86.777,11 − = 5,295 + j 32,39 kV . ' XU = . BU - Δ . BU U’X = 22)( BBB UUU δ+Δ− U’X = 22 39,32)295,54,114( +− = 113,8 kV UC = k U X ' = 45,10 8,113 = 10,89 kV. UD = UC - ΔUd2 với Δ . 2dU = 1 2 ' 22 ' 2 U XQRP dd + = 89,10 96,1.514,002,3.722,0 + = 0,2927 kV Trị số điện áp điểm D: UD = 10,89 - 0,2927 = 10,5973 kV
File đính kèm:
- giao_trinh_mang_dien_nong_nghiep_chuong_7_truyen_tai_dien_na.pdf