Giáo trình Lý thuyết mạng

Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại vi được nối kết với nhau thông qua các

phương tiện truyền dẫn như cáp, sóng điện từ, tia hồng ngoại. giúp cho các thiết bị này có thể trao đổi

dữ liệu với nhau một cách dễ dàng.

Các thành phần cơ bản cấu thành nên mạng máy tính:

- Các loại máy tính: Palm, Laptop, PC, MainFrame.

- Các thiết bị giao tiếp: Card mạng (NIC hay Adapter), Hub, Switch, Router.

- Môi trường truyền dẫn: cáp, sóng điện từ, sóng vi ba, tia hồng ngoại.

- Các protocol: TCP/IP, NetBeui, Apple Talk, IPX/SPX.

- Các hệ điều hành mạng: WinNT, Win2000, Win2003, Novell Netware, Unix.

- Các tài nguyên: file, thư mục

- Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax, Modem, Scanner.

- Các ứng dụng mạng: phần mềm quản lý kho bãi, phần mềm bán vé tàu.

Server (máy phục vụ): là máy tính được cài đặt các phần mềm chuyên dụng làm chức năng cung cấp

các dịch vụ cho các máy tính khác. Tùy theo dịch vụ mà các máy này cung cấp, người ta chia thành

các loại server như sau: File server (cung cấp các dịch vụ về file và thư mục), Print server (cung cấp

các dịch vụ về in ấn). Do làm chức năng phục vụ cho các máy tính khác nên cấu hình máy server phải

mạnh, thông thường là máy chuyên dụng của các hãng như: Compaq, Intel, IBM.

Client (máy trạm): là máy tính sử dụng các dịch vụ mà các máy server cung cấp. Do xử lý số công việc

không lớn nên thông thường các máy này không yêu cầu có cấu hình mạnh.

Peer: là những máy tính vừa đóng vai trò là máy sử dụng vừa là máy cung cấp các dịch vụ. Máy peer

thường sử dụng các hệ điều hành như: DOS, WinNT Workstation, Win9X, Win Me, Win2K

Professional, WinXP.

pdf 51 trang kimcuc 7240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lý thuyết mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lý thuyết mạng

Giáo trình Lý thuyết mạng
------ 
Giáo trình 
Lý thuyết 
mạng 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
1 
Mục lục 
Mục lục ..................................................................................................................................................... 2 
GIỚI THIỆU ............................................................................................................................................ 16 
GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT ...................................................................................................................... 18 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................... 18 
Bài 1 GIỚI THIỆU VỀ MẠNG ................................................................................................................. 19 
Tóm tắt.................................................................................................................................................... 19 
Bài 1 GIỚI THIỆU VỀ MẠNG ................................................................................................................. 20 
I. CÁC KIẾN THỨC CƠ SỞ ............................................................................................................... 20 
II. CÁC LOẠI MẠNG MÁY TÍNH .......................................................................................................... 21 
II.1. Mạng cục bộ LAN (Local Area Network) ............................................................................... 21 
II.2. Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network)..................................................................... 21 
II.3. Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network).......................................................................... 21 
II.4. Mạng Internet ........................................................................................................................ 22 
III. CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ MẠNG ......................................................................................................... 22 
III.1. Mô hình xử lý mạng tập trung ............................................................................................... 22 
III.2. Mô hình xử lý mạng phân phối.............................................................................................. 23 
III.3. Mô hình xử lý mạng cộng tác. ............................................................................................... 23 
IV. CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ MẠNG .................................................................................................... 24 
IV.1. Workgroup............................................................................................................................. 24 
IV.2. Domain .................................................................................................................................. 24 
V. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG MẠNG ................................................................................................ 24 
V.1. Mạng ngang hàng (peer to peer) .......................................................................................... 24 
V.2. Mạng khách chủ (client- server) ............................................................................................ 25 
VI. CÁC DỊCH VỤ MẠNG...................................................................................................................... 25 
VI.1. Dịch vụ tập tin (Files Services).............................................................................................. 26 
VI.2. Dịch vụ in ấn (Print Services) ................................................................................................ 26 
VI.3. Dịch vụ thông điệp (Message Services)................................................................................ 26 
VI.4. Dịch vụ thư mục (Directory Services) .................................................................................. 27 
VI.5. Dịch vụ ứng dụng (Application Services) .............................................................................. 27 
VI.6. Dịch vụ cơ sở dữ liệu (Database Services) .......................................................................... 27 
VI.7. Dịch vụ Web .......................................................................................................................... 27 
VII. CÁC LỢI ÍCH THỰC TẾ CỦA MẠNG.............................................................................................. 27 
VII.1.Tiết kiệm được tài nguyên phần cứng. ................................................................................. 27 
VII.2.Trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng hơn. .................................................................................. 28 
VII.3.Chia sẻ ứng dụng.................................................................................................................. 28 
VII.4.Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt. ............................................................................ 28 
VII.5.Sử dụng các phần mềm ứng dụng trên mạng. ..................................................................... 28 
VII.6.Sử dụng các dịch vụ Internet. ............................................................................................... 28 
Bài 2 MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI......................................................................................................... 29 
Tóm tắt.................................................................................................................................................... 29 
I. MÔ HÌNH OSI. ................................................................................................................................. 30 
I.1. Khái niệm giao thức (protocol). ............................................................................................. 30 
I.2. Các tổ chức định chuẩn. ...................................................................................................... 30 
I.3. Mô hình OSI. ......................................................................................................................... 30 
I.4. Chức năng của các lớp trong mô hình tham chiếu OSI ........................................................ 31 
II. QUÁ TRÌNH XỬ LÝ VÀ VẬN CHUYỂN CỦA MỘT GÓI DỮ LIỆU. ................................................. 33 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
2 
II.1. Quá trình đóng gói dữ liệu (tại máy gửi) ............................................................................... 33 
II.2. Quá trình truyền dữ liệu từ máy gửi đến máy nhận. ............................................................. 34 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
3 
II.3. Chi tiết quá trình xử lý tại máy nhận ..................................................................................... 34 
III. MÔ HÌNH THAM CHIẾU TCP/IP. .................................................................................................... 35 
III.1. Vai trò của mô hình tham chiếu TCP/IP. ............................................................................... 35 
III.2. Các lớp của mô hình tham chiếu TCP/IP.............................................................................. 35 
III.3. Các bước đóng gói dữ liệu trong mô hình TCP/IP................................................................ 36 
III.4. So sánh mô hình OSI và TCP/IP. ......................................................................................... 36 
Bài 3 ĐỊA CHỈ IP ..................................................................................................................................... 38 
Tóm tắt.................................................................................................................................................... 38 
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA CHỈ IP........................................................................................................... 39 
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN....................................................................... 39 
III. GIỚI THIỆU CÁC LỚP ĐỊA CHỈ. ..................................................................................................... 40 
III.1. Lớp A. ................................................................................................................................... 40 
III.2. Lớp B. ................................................................................................................................... 41 
III.3. Lớp C. ................................................................................................................................... 41 
III.4. Lớp D và E. ........................................................................................................................... 42 
III.5. Bảng tổng kết. ....................................................................................................................... 42 
III.6. Ví dụ cách triển khai đặt địa chỉ IP cho một hệ thống mạng. ................................................ 42 
III.7. Chia mạng con (subnetting). ................................................................................................. 42 
III.8. Địa chỉ riêng (private address) và cơ chế chuyển đổi địa chỉ mạng (Network Address 
Translation - NAT) .......................................................................................................................... 45 
III.9. Cơ chế NAT .......................................................................................................................... 45 
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG ĐẶT RA KHI LÀM VIỆC VỚI ĐỊA CHỈ IP. ....................................... 45 
IV.1. Ví dụ 1. .................................................................................................................................. 45 
IV.2. Ví dụ 2. .................................................................................................................................. 47 
Bài 4 PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN VÀ CÁC THIẾT BỊ MẠNG........................................................... 48 
Tóm tắt.................................................................................................................................................... 48 
I. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN .............................................................................. 49 
I.1. Khái niệm .............................................................................................................................. 49 
I.2. Tần số truyền thông .............................................................................................................. 49 
I.3. Các đặc tính của phương tiện truyền dẫn............................................................................. 49 
I.4. Các kiểu truyền dẫn. ............................................................................................................. 50 
II. CÁC LOẠI CÁP................................................................................................................................ 51 
II.1. Cáp đồng trục (coaxial). ........................................................................................................ 51 
II.2. Cáp xoắn đôi. ........................................................................................................................ 53 
II.3. Cáp quang (Fiber-optic cable)............................................................................................... 56 
III. ĐƯỜNG TRUYỀN VÔ TUYẾN........................................................................................................ 58 
III.1. Sóng vô tuyến (radio). ........................................................................................................... 58 
III.2. Sóng viba. ............................................................................................................................. 59 
III.3. Hồng ngoại. ........................................................................................................................... 59 
IV. CÁC THIẾT BỊ MẠNG...................................................................................................................... 60 
IV.1. Card mạng (NIC hay Adapter). ............................................................................................. 60 
IV.2. Card mạng dùng cáp điện thoại. ........................................................................................... 61 
IV.3. Modem. ................................................................................................................................. 62 
IV.4. Repeater. .............................................................................................................................. 63 
IV.5. Hub........................................................................................................................................ 63 
IV.6. Bridge (cầu nối). .................................................................................................................... 64 
IV.7. Switch.................................................................................................................................... 64 
IV.8. Wireless Access Point........................................................................................................... 66 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
4 
IV.9. Router. .................................................................................................................................. 67 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
5 
IV.10. Thiết bị mở rộng. ............................................................................................................. 68 
IV.10.1 Gateway – Proxy:................................................................................................ 68 
IV.10.2 Thiết bị truy cập Internet. ................................................................................... 68 
Bài 5 CÁC KIẾN TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG LAN .......................................................................... 70 
Tóm tắt.................................................................................................................................................... 70 
I. CÁC KIẾN TRÚC MẠNG (TOPOLOGY). ........................................................................................ 71 
I.1. Khái niệm. ............................................................................................................................. 71 
I.2. Các kiểu kiến trúc mạng chính. ............................................................................................. 71 
I.3. Các kiến trúc mạng kết hợp. ............................................................................... ...  tin về các đối tượng trên mạng thành một cấu trúc thư mục 
dùng chung nhờ đó mà quá trình quản lý và chia sẻ tài nguyên trở nên hiệu quả hơn. 
VI.5. Dịch vụ ứng dụng (Application Services) 
Dịch vụ này cung cấp kết quả cho các chương trình ở client bằng cách thực hiện các chương trình 
trên server. Dịch vụ này cho phép các ứng dụng huy động năng lực của các máy tính chuyên dụng 
khác trên mạng. 
VI.6. Dịch vụ cơ sở dữ liệu (Database Services) 
Dịch vụ cơ sở dữ liệu thực hiện các chức năng sau: 
- Bảo mật cơ sở dữ liệu. 
- Tối ưu hóa tiến trình thực hiện các tác vụ cơ sở dữ liệu. 
- Phục vụ số lượng người dùng lớn, truy cập nhanh vào các cơ sở dữ liệu. 
- Phân phối dữ liệu qua nhiều hệ phục vụ CSDL. 
VI.7. Dịch vụ Web 
Dịch vụ này cho phép tất cả mọi người trên mạng có thể trao đổi các siêu văn bản với nhau. Các siêu 
bản này có thể chứa hình ảnh, âm thanh giúp các người dùng có thể trao đổi nhanh thông tin và sống 
động hơn. 
VII. CÁC LỢI ÍCH THỰC TẾ CỦA MẠNG. 
VII.1. Tiết kiệm được tài nguyên phần cứng. 
Khi các máy tính của một phòng ban được nối mạng với nhau thì chúng ta có thể chia sẻ những thiết bị 
ngoại vi như máy in, máy FAX, ổ đĩa CDROM... Thay vì trang bị cho từng máy PC thì thông qua mạng 
chúng ta có thể dùng chung các thiết bị này. 
Ví dụ 1: trong một phòng máy thực hành có khoảng 30 máy, nếu trang bị cho tất cả các máy trạm có 
đĩa cứng thì rất phí mà chúng ta lại không tận dụng được hết năng suất của các đĩa cứng đó. Giải 
pháp tập trung tất cả các ứng dụng vào server và dùng công nghệ mạng bootrom để chạy các máy 
trạm sẽ làm giảm chi phí phần cứng đồng thời tiện dụng cho công tác quản trị phòng máy hạn chế 
được tình trạng các học viên vô tình làm hỏng các máy trạm. 
Ví dụ 2: Một công ty muốn rằng tất cả các phòng ban đều được sử dụng Internet thông qua modem và 
đường điện thoại. Nếu chúng ta trang bị cho mỗi phòng ban 1 modem và 1 đường điện thoại thì không 
khả thi vì vậy chúng ta phải tận dụng cơ sở hạ tầng mạng để chia sẻ 1 modem và đường điện thoại 
cho cả công ty đều có thể truy cập Internet. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
42 
VII.2. Trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng hơn. 
Theo phương pháp truyền thống muốn chép dữ liệu giữa hai máy tính chúng ta dùng đĩa mềm hoặc 
dùng cáp link để nối hai máy lại với nhau sau đó chép dữ liệu. Chúng ta thấy rằng hai giải pháp trên sẽ 
không thực tế nếu một máy đặt tại tầng trệt và một máy đặt tại tầng 5 trong một tòa nhà. Việc trao đổi 
dữ liệu giữa các máy tính ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn, khoảng cách giữa các phòng ban trong 
công ty ngày càng xa hơn nên việc trao đổi dữ liệu theo phương thức truyền thống không còn được áp 
dụng nữa, thay vào đó là các máy tính này được nối với nhau qua công nghệ mạng. 
VII.3. Chia sẻ ứng dụng. 
Các ứng dụng thay vì trên từng máy trạm chúng ta sẽ cài trên một máy server và các máy trạm dùng 
chung ứng dụng đó trên server. Lúc đó ta tiết kiệm được chi phí bản quyền và chi phí cài đặt, quản trị. 
VII.4. Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt. 
Đối với các công ty lớn dữ liệu lưu trữ trên các máy trạm rời rạc dễ dẫn đến tình trạng hư hỏng thông 
tin và không được bảo mật. Nếu các dữ liệu này được tập trung về server để tiện việc bảo mật, backup 
và quét virus. 
VII.5. Sử dụng các phần mềm ứng dụng trên mạng. 
Nhờ các công nghệ mạng mà các phần mềm ứng dụng phát triển mạnh và được áp dụng vào nhiều 
lĩnh vực như hàng không (phần mềm bán vé máy bay tại các chi nhánh), đường sắt (phần mềm theo 
dõi đăng ký vé và bán vé tàu), cấp thoát nước (phần mềm quản lý công ty cấp thoát nước thành phố)... 
VII.6. Sử dụng các dịch vụ Internet. 
Ngày nay Internet rất phát triển, tất cả mọi người trên thế giới đều có thể trao đổi E-mail với nhau một 
cách dễ dàng hoặc có thể trò chuyện với nhau mà chi phí rất thấp so với phí viễn thông. Đồng thời các 
công ty cũng dùng công nghệ Web để quảng cáo sản phẩm, mua bán hàng hóa qua mạng (thương 
mại điện tử) ... 
Dựa trên cơ sở hạ tầng mạng chúng ta có thể xây dựng các hệ thống ứng dụng lớn như chính phủ 
điện tử, thương mại điện tử, điện thoại Internet nhằm giảm chi phí và tăng khả năng phục vụ ngày 
càng tốt hơn cho con người. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
43 
Bài 2 
MÔ HÌNH THAM CHIẾU OSI 
Tóm tắt 
Lý thuyết 4 tiết - Thực hành 0 tiết 
Mục tiêu Các mục chính Bài tập bắt Bài tập làm 
buộc thêm 
Kết thúc bài học này cung 
cấp học viên kiến thức về 
giao thức, mô hình OSI, 
TCP/IP và quá trình xử lý, 
vận chuyển của một gói 
tin  
I. Mô hình OSI. 
II. Quá trình xử lý và vận chuyển 
của một gói dữ liệu. 
III. Mô hình tham chiếu TCP/IP. 
Dựa vào bài tập 
môn mạng máy 
tính. 
Dựa vào bài 
tập môn mạng 
máy tính. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
44 
I. MÔ HÌNH OSI. 
I.1. Khái niệm giao thức (protocol). 
Là quy tắc giao tiếp (tiêu chuẩn giao tiếp) giữa hai hệ thống giúp chúng hiểu và trao đổi dữ liệu được 
với nhau. 
Ví dụ: Internetwork Packet Exchange (IPX), Transmission control protocol/ Internetwork 
Protocol (TCP/IP), NetBIOS Extended User Interface (NetBEUI) 
I.2. Các tổ chức định chuẩn. 
ITU (International Telecommunication Union): Hiệp hội Viễn thông quốc tế. 
IEEE (Institute of Electrical and Electronic Engineers): Viện các kĩ sư điện và điện tử. 
ISO (International Standardization Organization): Tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế, trụ sở tại Geneve, 
Thụy Sĩ. Vào năm 1977, ISO được giao trách nhiệm thiết kế một chuẩn truyền thông dựa trên lí thuyết 
về kiến trúc các hệ thống mở làm cơ sở để thiết kế mạng máy tính. Mô hình này có tên là OSI (Open 
System Interconnection - tương kết các hệ thống mở) 
I.3. Mô hình OSI. 
Mô hình OSI (Open System Interconnection): là mô hình được tổ chức ISO đề xuất từ 1977 và công 
bố lần đầu vào 1984. Để các máy tính và các thiết bị mạng có thể truyền thông với nhau phải có những 
qui tắc giao tiếp được các bên chấp nhận. Mô hình OSI là một khuôn mẫu giúp chúng ta hiểu dữ liệu đi 
xuyên qua mạng như thế nào đồng thời cũng giúp chúng ta hiểu được các chức năng mạng diễn ra tại 
mỗi lớp. 
Trong mô hình OSI có bảy lớp, mỗi lớp mô tả một phần chức năng độc lập. Sự tách lớp của mô hình 
này mang lại những lợi ích sau: 
- Chia hoạt động thông tin mạng thành những phần nhỏ hơn, đơn giản hơn giúp chúng ta dễ khảo 
sát và tìm hiểu hơn. 
- Chuẩn hóa các thành phần mạng để cho phép phát triển mạng từ nhiều nhà cung cấp sản phẩm. 
- Ngăn chặn được tình trạng sự thay đổi của một lớp làm ảnh hưởng đến các lớp khác, như vậy 
giúp mỗi lớp có thể phát triển độc lập và nhanh chóng hơn. 
Mô hình tham chiếu OSI định nghĩa các qui tắc cho các nội dung sau: 
- Cách thức các thiết bị giao tiếp và truyền thông được với nhau. 
- Các phương pháp để các thiết bị trên mạng khi nào thì được truyền dữ liệu, khi nào thì không 
được. 
- Các phương pháp để đảm bảo truyền đúng dữ liệu và đúng bên nhận. 
- Cách thức vận tải, truyền, sắp xếp và kết nối với nhau. 
- Cách thức đảm bảo các thiết bị mạng duy trì tốc độ truyền dữ liệu thích hợp. 
- Cách biểu diễn một bit thiết bị truyền dẫn. 
Mô hình tham chiếu OSI được chia thành bảy lớp với các chức năng sau: 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
45 
- Application Layer (lớp ứng dụng): giao diện giữa ứng dụng và mạng. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
46 
- Presentation Layer (lớp trình bày): thoả thuận khuôn dạng trao đổi dữ liệu. 
- Session Layer (lớp phiên): cho phép người dùng thiết lập các kết nối. 
- Transport Layer (lớp vận chuyển): đảm bảo truyền thông giữa hai hệ thống. 
- Network Layer (lớp mạng): định hướng dữ liệu truyền trong môi trường liên mạng. 
- Data link Layer (lớp liên kết dữ liệu): xác định việc truy xuất đến các thiết bị. 
- Physical Layer (lớp vật lý): chuyển đổi dữ liệu thành các bit và truyền đi. 
Hình 2.1 – Mô hình tham chiếu OSI 
I.4. Chức năng của các lớp trong mô hình tham chiếu OSI 
Lớp ứng dụng (Application Layer): là giao diện giữa các chương trình ứng dụng của người dùng và 
mạng. Lớp Application xử lý truy nhập mạng chung, kiểm soát luồng và phục hồi lỗi. Lớp này không 
cung cấp các dịch vụ cho lớp nào mà nó cung cấp dịch vụ cho các ứng dụng như: truyền file, gởi nhận 
E-mail, Telnet, HTTP, FTP, SMTP 
Lớp trình bày (Presentation Layer): lớp này chịu trách nhiệm thương lượng và xác lập dạng thức dữ 
liệu được trao đổi. Nó đảm bảo thông tin mà lớp ứng dụng của một hệ thống đầu cuối gởi đi, lớp ứng 
dụng của hệ thống khác có thể đọc được. Lớp trình bày thông dịch giữa nhiều dạng dữ liệu khác nhau 
thông qua một dạng chung, đồng thời nó cũng nén và giải nén dữ liệu. Thứ tự byte, bit bên gởi và bên 
nhận qui ước qui tắc gởi nhận một chuỗi byte, bit từ trái qua phải hay từ phải qua trái. Nếu hai bên 
không thống nhất thì sẽ có sự chuyển đổi thứ tự các byte bit vào trước hoặc sau khi truyền. Lớp 
presentation cũng quản lý các cấp độ nén dữ liệu nhằm giảm số bit cần truyền. Ví dụ: JPEG, ASCCI, 
EBCDIC.... 
Lớp phiên (Session Layer): lớp này có chức năng thiết lập, quản lý, và kết thúc các phiên thông tin 
giữa hai thiết bị truyền nhận. Lớp phiên cung cấp các dịch vụ cho lớp trình bày. Lớp Session cung cấp 
sự đồng bộ hóa giữa các tác vụ người dùng bằng cách đặt những điểm kiểm tra vào luồng dữ liệu. 
Bằng cách này, nếu mạng không hoạt động thì chỉ có dữ liệu truyền sau điểm kiểm tra cuối cùng mới 
phải truyền lại. Lớp này cũng thi hành kiểm soát hội thoại giữa các quá trình giao tiếp, điều chỉnh bên 
nào truyền, khi nào, trong bao lâu. Ví dụ như: RPC, NFS,... Lớp này kết nối theo ba cách: Haft-duplex, 
Simplex, Full-duplex. 
Lớp vận chuyển (Transport Layer): lớp vận chuyển phân đoạn dữ liệu từ hệ thống máy truyền và tái 
thiết lập dữ liệu vào một luồng dữ liệu tại hệ thống máy nhận đảm bảo rằng việc bàn giao các thông 
điệp giữa các thiết bị đáng tin cậy. Dữ liệu tại lớp này gọi là segment. Lớp này thiết lập, duy trì và kết 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
47 
thúc các mạch ảo đảm bảo cung cấp các dịch vụ sau: Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
48 
- Xếp thứ tự các phân đoạn: khi một thông điệp lớn được tách thành nhiều phân đoạn nhỏ để bàn 
giao, lớp vận chuyển sẽ sắp xếp thứ tự các phân đoạn trước khi ráp nối các phân đoạn thành 
thông điệp ban đầu. 
- Kiểm soát lỗi: khi có phân đoạn bị thất bại, sai hoặc trùng lắp, lớp vận chuyển sẽ yêu cầu truyền 
lại. 
- Kiểm soát luồng: lớp vận chuyển dùng các tín hiệu báo nhận để xác nhận. Bên gửi sẽ không 
truyền đi phân đoạn dữ liệu kế tiếp nếu bên nhận chưa gởi tín hiệu xác nhận rằng đã nhận được 
phân đoạn dữ liệu trước đó đầy đủ. 
Lớp mạng (Network Layer): lớp mạng chịu trách nhiệm lập địa chỉ các thông điệp, diễn dịch địa chỉ và 
tên logic thành địa chỉ vật lý đồng thời nó cũng chịu trách nhiệm gởi packet từ mạng nguồn đến mạng 
đích. Lớp này quyết định đường đi từ máy tính nguồn đến máy tính đích. Nó quyết định dữ liệu sẽ 
truyền trên đường nào dựa vào tình trạng, ưu tiên dịch vụ và các yếu tố khác. Nó cũng quản lý lưu 
lượng trên mạng chẳng hạn như chuyển đổi gói, định tuyến, và kiểm soát sự tắc nghẽn dữ liệu. Nếu bộ 
thích ứng mạng trên bộ định tuyến (router) không thể truyền đủ đoạn dữ liệu mà máy tính nguồn gởi đi, 
lớp Network trên bộ định tuyến sẽ chia dữ liệu thành những đơn vị nhỏ hơn, nói cách khác, nếu máy 
tính nguồn gởi đi các gói tin có kích thước là 20Kb, trong khi Router chỉ cho phép các gói tin có kích 
thước là 10Kb đi qua, thì lúc đó lớp Network của Router sẽ chia gói tin ra làm 2, mỗi gói tin có kích 
thước là 10Kb. Ở đầu nhận, lớp Network ráp nối lại dữ liệu. Ví dụ: một số giao thức lớp này: IP, IPX,... 
Dữ liệu ở lớp này gọi packet hoặc datagram. 
Lớp liên kết dữ liệu (Data link Layer): cung cấp khả năng chuyển dữ liệu tin cậy xuyên qua một liên 
kết vật lý. Lớp này liên quan đến: 
- Địa chỉ vật lý. 
- Mô hình mạng. 
- Cơ chế truy cập đường truyền. 
- Thông báo lỗi. 
- Thứ tự phân phối frame. 
- Điều khiển dòng. 
Tại lớp data link, các bít đến từ lớp vật lý được chuyển thành các frame dữ liệu bằng cách dùng một 
số nghi thức tại lớp này. Lớp data link được chia thành hai lớp con: 
- Lớp con LLC (logical link control). 
- Lớp con MAC (media access control). 
Lớp con LLC là phần trên so với các giao thức truy cập đường truyền khác, nó cung cấp sự mềm dẻo 
về giao tiếp. Bởi vì lớp con LLC hoạt động độc lập với các giao thức truy cập đường truyền, cho nên 
các giao thức lớp trên hơn (ví dụ như IP ở lớp mạng) có thể hoạt động mà không phụ thuộc vào loại 
phương tiện LAN. Lớp con LLC có thể lệ thuộc vào các lớp thấp hơn trong việc cung cấp truy cập 
đường truyền. 
Lớp con MAC cung cấp tính thứ tự truy cập vào môi trường LAN. Khi nhiều trạm cùng truy cập chia sẻ 
môi trường truyền, để định danh mỗi trạm, lớp cho MAC định nghĩa một trường địa chỉ phần cứng, gọi 
là địa chỉ MAC address. Địa chỉ MAC là một con số đơn nhất đối với mỗi giao tiếp LAN (card mạng). 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
49 
 L7 Data 
 L6 L7 Data
 L5 L6 L7 Data
 L4 L5 L6 L7 Data
 L3 L4 L5 L6 L7 Data
L2H L3 L4 L5 L6 L7 Data L2H
L2H L3 L4 L5 L6 L7 Data L2H
L7 Data 
L6 L7 Data
L5 L6 L7 Data
L4 L5 L6 L7 Data
L3 L4 L5 L6 L7 Data
L2H L3 L4 L5 L6 L7 Data L2H 
L2H L3 L4 L5 L6 L7 Data L2H 
Lớp vật lý (Physical Layer): định nghĩa các qui cách về điện, cơ, thủ tục và các đặc tả chức năng để 
kích hoạt, duy trì và dừng một liên kết vật lý giữa các hệ thống đầu cuối. Một số các đặc điểm trong lớp 
vật lý này bao gồm: 
- Mức điện thế. 
- Khoảng thời gian thay đổi điện thế. 
- Tốc độ dữ liệu vật lý. 
- Khoảng đường truyền tối đa. 
- Các đầu nối vật lý. 
II. QUÁ TRÌNH XỬ LÝ VÀ VẬN CHUYỂN CỦA MỘT GÓI DỮ LIỆU. 
Application Application 
Presentation 
Presentation 
Session 
Transport 
Session 
1 Transport 4 
Network 
Network 
DataLink 
DataLink 
Physical 
Physical 
2 3 
Hình 2.2 – Quá trình xử lý và vận chuyển của gói tin 
II.1. Quá trình đóng gói dữ liệu (tại máy gửi) 
Đóng gói dữ liệu là quá trình đặt dữ liệu nhận được vào sau header (và trước trailer) trên mỗi lớp. 
Lớp Physical không đóng gói dữ liệu vì nó không dùng header và trailer. Việc đóng gói dữ liệu không 
nhất thiết phải xảy ra trong mỗi lần truyền dữ liệu của trình ứng dụng. Các lớp 5, 6, 7 sử dụng header 
trong quá trình khởi động, nhưng trong phần lớn các lần truyền thì không có header của lớp 5, 6, 7 lý 
do là không có thông tin mới để trao đổi. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống |  
50 
Hình 2.3 – Tên gọi dữ liệu ở các tầng trong mô hình OSI Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ly_thuyet_mang.pdf