Giáo trình Luật doanh nghiệp (Phần 1)
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Doanh nghiệp” là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sờ giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhàm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
2. “Kinh doanh” là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
3. “Hồ sơ hợp lệ” là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này, có nội dung được khai đúng và đủ theo quy định của pháp luật.
4. “Góp vốn” là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sờ hữu hoặc các chủ sờ hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sờ hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sàn khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.
5. “Phần vốn góp” là tỷ lệ vốn mà chủ sờ hữu hoặc chủ sở hữu chung cúa công ty góp vào vốn điều lệ.
6. “Vốn điều lệ” là số vốn do tất cả thành viên góp và được ghi vào Điều lệ công ty.
7. “Vốn pháp định” là mức vốn tối thiếu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
8. “Vốn có quyền biểu quyết” là phần vốn góp, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề được Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông quyết định.
9. "Cổ tức" là số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận của công ty để trà cho mỗi cổ phần.
File đính kèm:
- giao_trinh_luat_doanh_nghiep_phan_1.pdf