Giáo trình Lập trình PLC nâng cao - Bài mở đầu: Vị trí, ứng dụng PLC trong công nghiệp
Các nguyên tắc điều khiển
Quá trình làm việc của động cơ điện để truyền động một máy sản xuất thường
gồm các giai đoạn: khởi động, làm việc và điều chỉnh tốc độ, dừng và có thể có cả
giai đoạn đảo chiều. Xét động cơ là một thiết bị động lực, quá trình làm việc và đặc
biệt là quá trình khởi động, hãm thường có dòng điện lớn, tự thân động cơ điện vừa là
thiết bị chấp hành nhưng cũng vừa là đối tượng điều khiển phức tạp. Về nguyên lý
khống chế truyền động điện, để khởi động và hãm động cơ với dòng điện được hạn
chế trong giới hạn cho phép, thường dùng ba nguyên tắc khống chế tự động sau:
- Nguyên tắc thời gian: Việc đóng cắt để thay đổi tốc độ động cơ dựa theo
nguyên tắc thời gian, nghĩa là sau những khoảng thời gian xác định sẽ có tín hiệu
điều khiển để thay đồi tốc độ động cơ. Phần tử cảm biến và khống chế cơ bản ở đây
là rơle thời gian
- Nguyên tắc tốc độ: Việc đóng cắt để thay đổi tốc độ động cơ dựa vào nguyên
lý xác định tốc độ tức thời của động cơ. Phần tử cảm biến và khống chế cơ bản ở đây
là rơle tốc độ.
- Nguyên tắc dòng điện: Biết tốc độ động cơ do mô men động cơ xác định, mà3
mô men lại phụ thuộc vào dòng điện chạy qua động cơ, do vậy có thể đo dòng điện
để khống chế quá trình thay đổi tốc độ động cơ điện. Phần tử cảm biến và khống chế
cơ bản ở đây là rơle dòng điện.
Mỗi nguyên tắc điều khiển đều có ưu nhược điểm riêng, tùy từng trường hợp
cụ thể mà chọn các phương pháp cho phù hợp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lập trình PLC nâng cao - Bài mở đầu: Vị trí, ứng dụng PLC trong công nghiệp
1 BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH LƯU HÀNH NỘI BỘ LẬP TRÌNH PLC NÂNG CAO TP. HỒ CHÍ MINH 2018 2 BÀI MỞ ĐẦU VỊ TRÍ, ỨNG DỤNG PLC TRONG CÔNG NGHIỆP MÃ BÀI: M35-01 Giới thiệu: Trong công nghiệp, các bài toán về điều khiển rất đa dạng và phong phú. Tùy vào đặc điểm của từng hệ thống sản xuất mà việc đưa ra các cách thức điều khiển khác nhau như điều khiển cho động cơ cụ thể hay điều khiển theo một quá trình liên tục, có mối liên quan mật thiết giữa nhiều thiết bị trong hệ thống. Nội dung bài học này sẽ đưa ra các đặc điểm của các bài toán điều khiển động cơ và bài toán điều khiển quá trình giúp cho học viên có được những kiens thức cơ bản nhất áp dụng vào giải quyết các nội dung còn lại trong mô đun cũng như trong thực tế thực tế sản xuất. Mục tiêu: - Phân biệt được các bài toán điều khiển động cơ và các bài toán điều khiển quá trình. - Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tập trung trong công việc. Nội dung chính: 1. Các bài toán điều khiển động cơ Các nguyên tắc điều khiển Quá trình làm việc của động cơ điện để truyền động một máy sản xuất thường gồm các giai đoạn: khởi động, làm việc và điều chỉnh tốc độ, dừng và có thể có cả giai đoạn đảo chiều. Xét động cơ là một thiết bị động lực, quá trình làm việc và đặc biệt là quá trình khởi động, hãm thường có dòng điện lớn, tự thân động cơ điện vừa là thiết bị chấp hành nhưng cũng vừa là đối tượng điều khiển phức tạp. Về nguyên lý khống chế truyền động điện, để khởi động và hãm động cơ với dòng điện được hạn chế trong giới hạn cho phép, thường dùng ba nguyên tắc khống chế tự động sau: - Nguyên tắc thời gian: Việc đóng cắt để thay đổi tốc độ động cơ dựa theo nguyên tắc thời gian, nghĩa là sau những khoảng thời gian xác định sẽ có tín hiệu điều khiển để thay đồi tốc độ động cơ. Phần tử cảm biến và khống chế cơ bản ở đây là rơle thời gian - Nguyên tắc tốc độ: Việc đóng cắt để thay đổi tốc độ động cơ dựa vào nguyên lý xác định tốc độ tức thời của động cơ. Phần tử cảm biến và khống chế cơ bản ở đây là rơle tốc độ. - Nguyên tắc dòng điện: Biết tốc độ động cơ do mô men động cơ xác định, mà 3 mô men lại phụ thuộc vào dòng điện chạy qua động cơ, do vậy có thể đo dòng điện để khống chế quá trình thay đổi tốc độ động cơ điện. Phần tử cảm biến và khống chế cơ bản ở đây là rơle dòng điện. Mỗi nguyên tắc điều khiển đều có ưu nhược điểm riêng, tùy từng trường hợp cụ thể mà chọn các phương pháp cho phù hợp. Các thiết bị điều khiển Để đóng cắt không thường xuyên thường dùng áptômát. Trong áptômát hệ thống tiếp điểm có bộ phân dập hổ quang và các bộ phân tự động cắt mạch để bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Bộ phận cắt mạch điện bằng tác động điện từ theo kiểu dòng điện cực đại. Khi dòng điện vượt quá trị số cho phép chúng sẽ cắt mạch điện để bảo vệ ngắn mạch, ngoài ra còn có rơle nhiệt bảo vệ quá tải Phần tử cơ bản của rơle nhiệt là bản lưỡng kim gồm hai miếng kim loại có độ dãn nở nhiệt khác nhau dán lại với nhau. Khi bản lưỡng kim khi bị đất nóng (thường là bằng dòng điện cần bảo vệ) sẽ bị biến dạng (cong), độ biến dạng tới ngưỡng thì sẽ tác động vào các bộ phận khác để cắt mạch điện. Các rơle điện từ, công tắc tơ tác dụng nhờ lực hút điện từ. Cấu tạo của rơle điện từ thường gồm các bộ phân chính sau: cuộn hút; mạch từ tĩnh làm bằng vật liệu sắt từ; phần động còn gọi là phần ứng và hệ thống các tiếp điểm Mạch từ của rơle có dòng điện một chiều chạy qua làm bằng thép khối, còn mạch từ của rơle dòng điện xoay chiều làm bằng lá thép kỹ thuật điện. Để chống rung vì lực hút của nam châm điện có dạng xung trên mặt cực người ta đặt vòng ngắn mạch. Sức điện động cảm ứng trong vòng ngắn mạch sẽ tạo ra dòng điện và làm cho từ thông qua vòng ngắn mạch lệch pha với từ thông chính, nhờ đó lực hút phần ứng không bị gián đoạn, các tiếp điểm luôn được tiếp xúc tết Tuỳ theo nguyên lý tác động người ta chế tạo nhiều loại thiết bị điều khiển khác nhau như rơle dòng điện, rơle điện áp, rơle thời gian.... Hệ thống tiếp điểm của các thiết bị điều khiển có cấu tạo khác nhau và thường mạ bạc hay thiếc để đảm bảo tiếp xúc tết. Các thiết bị đóng cắt mạch động lực có dòng điện lớn, hệ thống tiếp điểm chính có bộ phận dập hồ quang, ngoài ra còn có các tiếp điểm phụ để đóng cắt cho mạch điều khiển. Tuỳ theo trạng thái tiếp điểm người ta chia ra các loại tiếp điểm khác nhau. 2. Các bài toán điều khiển quá trình Điều khiển quá trình là quá trình ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động trong điều khiển, vận hành và giám sát các quá trình công nghệ, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ con người, máy móc và môi trường. - Phạm vi ứng dụng: công nghiệp chế biến, khai thác và năng lượng. 4 - Bài toán đặc thù và quan trọng nhất: điều chỉnh. - Đối tượng điều khiển: quá trình công nghệ. Đặc thù của các quá trình công nghệ: - Quy mô sản xuất thông thường vừa và lớn. - Yêu cầu rất cao về độ tin cậy và tính sẵn sàng. - Các quá trình liên quan tới biến đổi năng lượng và vật chất Điều khiển quá trình công nghệ gồm 2 loại: - Điều khiển quá trình liên tục: điều khiển một quá trình công nghệ hoạt động liên tục. Ví dụ: các quá trình chưng cất, quá trình sản xuất điện, quá trình sản xuất xi măng - Điều khiển quá trình mẻ: điều khiển các quá trình công nghệ hoạt động theo mẻ. Ví dụ: quá trình trộn bê tông, quá trình phản ứng hóa chất, quá trình sản xuất bia Mục đích điều khiển: - Đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, trơn tru: đảm bảo các điều kiện vận hành bình thường, kéo dài tuổi thọ máy móc, vận hành thuận tiện. - Đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm: thay đổi tốc độ sản xuất theo ý muốn, giữ các thông số chất lượng sản phẩm biến động trong giới hạn quy định. - Đảm bảo vận hành an toàn: nhằm mục đích bảo vệ con người, máy móc, thiết bị và môi trường. - Bảo vệ môi trường: giảm nồng độ các chất độc hại trong khí thải, nước thải, giảm bụi, giảm sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu. - Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng lợi nhuận: giảm chi phí nhân công, nguyên liệu và nhiên liệu, thích ứng nhanh với yêu cầu thay đổi của thị trường. Các chức năng điều khiển quá trình: 5 Trong đó: - Điều khiển cơ sở: Gồm: + Điều chỉnh (điều chỉnh tự động, điều chỉnh bằng tay) + Điều khiển rời rạc (điều khiển thiết bị, khóa liên động quá trình) + Điều khiển trình tự (khởi động và dừng hệ thống, điều khiển phối hợp, điều khiển theo mẻ) + Điều khiển an toàn (khóa liên động an toàn) - Vận hành và giám sát: Gồm: + Thu thập và quản lí dữ liệu + Giao diện người-máy + Cảnh báo và báo động + Giám sát và chẩn đoán + Lập báo cáo tự động - Điều khiển cao cấp: Gồm: + Điều khiển quản lí mẻ. + Điều khiển chất lượng, điều khiển thống kê + Tối ưu hóa quá trình, điều khiển tối ưu hóa. Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điều khiển: Sơ đồ khối một vòng điều khiển: 6 Trong đó: - Thiết bị đo quá trình: Gồm: + Measurement device: Thiết bị đo, VD: đo nhiệt độ, áp suất, nồng độ + Transducer: bộ chuyển đổi theo nghĩa rộng, VD: áp suất - dịch chuyển, dịch chuyển – điện áp. + Sensor: Cảm biến, cũng là một dạng chuyển đổi, VD: cặp nhiệt, ống venturi, siêu âm + Sensor element: cảm biến, phần tử cảm biến + Signal conditioning: điều hòa tín hiệu + Transmitter: chuyển đổi tín hiệu và truyền phát tín hiệu chuẩn. - Thiết bị chấp hành: Gồm: + Actuator: Thiết bị chấp hành, cơ cấu chấp hành (van điều khiển, máy bơm, quạt gió, chắn gió, rơ-le) + Actuator, actuating element: cơ cấu dẫn động, phần tử dẫn động (động cơ điện, khối chuyển đổi dòng-khí nén, cuộn hút từ) 7 + Final control element: Phần tử chấp hành (thân van, tiếp điểm, sợi đốt) - Hệ thống vận hành và giám sát: Một số ví dụ về điều khiển quá trình: - Quá trình sản xuất hóa chất: - Lò hơi: 8 Thiết bị điều khiển logic lập trình được PLC là dạng thiết bị điều khiển đặc biệt dựa trên bộ vi xử lý, sử dụng bộ nhớ lập trình được để lưu trữ các lệnh và thực hiện các chức năng, chẳng hạn cho phép tính logic, lập chuỗi, định giờ, đếm, và các thuật toán để điều khiển máy và các quá trình công nghệ. PLC được thiết kế cho các kỹ sư, không yêu cầu cao về kiến thức máy tính và ngôn ngữ máy tính, có thể vận hành. Chúng được thiết kế cho các nhà kỹ thuật có thể cài đặt hoặc thay đổi chương trình. Vì vậy, các nhà thiết kế PLC phải lập trình sẵn sao cho chương trình điều khiển có thể nhập bằng cách sử dụng ngôn ngữ đơn giản (ngôn ngữ điều khiển). Thuật ngữ logic được sử dụng vì việc lập trình chủ yếu liên quan đến các hoạt động logic, ví dụ nếu có các điều kiện A và B thì C làm việc... Người vận hành nhập chương trình (chuỗi lệnh) vào bộ nhớ PLC. Thiết bị điều khiển PLC sẽ giám sát các tín hiệu vào và các tín hiệu ra theo chương trình này và thực hiện các quy tắc điều khiển đã được lập trình. Các PLC tương tự máy tính, nhưng máy tính được tối ưu hoá cho các tác vụ tính toán và hiển thị, còn PLC được chuyên biệt cho các tác vụ điều khiển và môi trường công nghiệp. Vì vậy các PLC: + Được thiết kế bền để chịu được rung động, nhiệt, ẩm và tiếng ồn + Có sẵn giao diện cho các thiết bị vào ra + Được lập trình dễ dàng với ngôn ngữ điều khiển dễ hiểu, chủ yếu giải quyết các phép toán logic và chuyển mạch. Về cơ bản chức năng của bộ điều khiển logic PLC cũng giống như chức năng của bộ điều khiển thiết kế trên cơ sở các rơle công tắc tơ hoặc trên cơ sở các khối điện tử đó là: 9 + Thu thập các tín hiệu vào và các tín hiệu phản hồi từ các cảm biến + Liên kết, ghép nối các tín hiệu theo yêu cầu điều khiển và thực hiện đóng mở các mạch phù hợp với công nghệ + Tính toán và soạn thảo các lệnh điều khiển trên cơ sở so sánh các thông tin thu thập được + Phân phát các lệnh điều khiển đến các địa chỉ thích hợp Riêng đối với máy công cụ và người máy công nghiệp thì bộ PLC có thể liên kết với bộ điều khiển số NC hoặc CNC hình thành bộ điều khiển thích nghi. Trong hệ thống của các trung tâm gia công, mọi quy trình công nghệ đều được bộ PLC điều khiển tập trung. BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN CÁC ĐỘNG CƠ KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG THEO TRÌNH TỰ MÃ BÀI: M35-02 Giới thiệu: Trong thực tế, có nhiều hệ thống sản xuất mà các phần tử chấp hành hoạt động và dừng theo trình tự trước sau đặc thù của hệ thống đó. Nội dung bài học này giúp học viên có thể lắp đặt mô hình và lập trình điều khiển cho 3 động cơ khởi động và dừng theo trình tự, sử dụng PLC của OMRON và SIEMENS. Thông qua đó có thể áp dụng linh hoạt vào thực tế sản xuất. Mục tiêu: - Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển nhóm động cơ. - Lập trình cho các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển các động cơ khởi động và dừng theo trình tự. - Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng tương tự khác. - Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an toàn. 10 Nội dung chính: 1. PLC CPM2A Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC CPM2A 1.1. Các lệnh của PLC CPM2A sử dụng trong chương trình - Lệnh về tiếp điểm - TIMER N: số của Timer SV: giá trị đặt (Word, BCD), thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR Giới hạn sử dụng: SV = 0000 - 9999 (BCD), Độ phân giải: 0,1s Thời gian hoạt động: SV x 0,1(s) 1.2. Chương trình điều khiển cho PLC CPM2A Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử 000.00 Nút ấn Start 000.01 Nút ấn Stop 000.02 Nút ấn E -Stop 010.00 Động cơ 1 010.01 Động cơ 2 010.02 Động cơ 3 Chương trình điều khiển: 11 1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành thử. Đấu nối dây 12 000.00 000.01 000.02 000.03 000.04 000.05 000.06 000.07 000.08 000.09 000.010 000.011COM 001.00 001.01 001.02 001.03 001.04 001.05 001.06 001.07COM PLC OMRON START STOP - + - + KM1 24V 24V KM2 KM3 E- STOP Nạp chương trình và vận hành: + Chọn PLC/Work Online + Chọn PLC/Transfer/To PLC 13 + Chọn PLC/ Operating Mode/Run 2. PLC S7-200 Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC S7-200 2.1. Các lệnh của PLC S7-200 sử dụng trong chương trình - Lệnh về tiếp điểm. - Lệnh Timer: TON Toán hạng: Cú pháp khai báo: Txx (word) CPU214:32÷63 96÷127 PT: VW, T, (word) C, IW, QW, MW, SMW, C, IW, hằng số 2.2. Viết chương trình cho PLC S7-200. Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử I0.0 Nút ấn Start I0.1 Nút ấn Stop I0.2 Nút ấn E -Stop Q0.0 Động cơ 1 Q0.1 Động cơ 2 Q0.2 Động cơ 3 Chương trình điều khiển: 14 15 2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành thử. Đấu nối dây: I0.0COM PLC S7- 200 START - + - + 24V 24V I0.1 I 0.2 I0.3 I 0.4 I0.5 I0.6 I 0.7 I1.0 I 1.1 I 1.2 I1.3 I 1.4 I1.5 I1.6 I 1.7 Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I 0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7 STOP E- STOP KM 1 KM2 KM3 Nạp chương trình và vận hành: Nạp chương trình vào PLC : Cách 1 : Chọn Project _ Download _OK Cách 2 : Chọn biểu tượng Download. Lưu ý : Công tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM hoặc đang ở chế độ STOP. Màn hình báo Download successfulthì chương trình đã nạp thành công Chạy chương trình : Cách 1 : Chọn CPU _ RUN _ yes . Cách : Chọn biểu tượng Run. Dừng chương trình Cách 1 : Chọn menu CPU _ Stop _ Yes Cách 2 : Chọn biểu tượng Stop Lưu ý : Công Tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM. Hiển thị các Chương trình ladder : ( để quan sát quá trình hoạt động của 16 chương trình) - Chọn menu : Debug _ ladder Satus on - Chọn View _ StatusChart Đọc chương trình của PLC: - Chọn menu Project _ up load _ OK _ Yes - Chọn biểu tượng Upload. 3. PLC S7-300 Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC S7-300 3.1. Các lệnh của PLC S7-300 sử dụng trong chương trình - Lệnh về tiếp điểm - Lệnh Timer: Bộ thời gian SD. 3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300. Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử I0.0 Nút ấn Start I0.1 Nút ấn Stop I0.2 Nút ấn E -Stop Q0.0 Động cơ 1 Q0.1 Động cơ 2 Q0.2 Động cơ 3 Chương trình điều khiển: 17 18 3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử. 19 Sơ đồ đấu nối dây I0.0COM PLC S7- 300 START - + - + 24V 24V I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 I1.4 I1.5 I1.6 I1.7 Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7 STOP E- STOP KM1 KM2 KM3 Nạp chương trình và vận hành: + Nạp chương trình soạn thảo từ PC xuống CPU: Nhấn chuột trái vào biểu tượng này trên thanh công cụ và trả lời đầy đủ các câu hỏi. Chú ý khi nạp chương trình cần phải đặt CPU ở trạng thái Stop hoặc đặt CPU ở trạng thái RUN-P. + Xoá chương trình đã có trong CPU: Để thực hiện việc nạp chương trình mới từ PC xuống CPU ta cần thực hiện công việc xoá chương trình đã có sẵn trong CPU. Điều này ta thực hiện các bước như sau: Đưa trạng thái của CPU về STOP : Từ màn hình chính của Step7 ta chọn lệnh: 20 + Quan sát việc thực hiện chương trình: Nhấn vào biểu tượng này trên thanh công cụ. Sau khi chọn chức năng giám sát chương trình này thì trên màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ: Tuỳ theo kiểu viết chương trình mà ta nhận được sự khác nhau về kiể ... 3. PLC S7-300 Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300 3.1. Các lệnh của PLC S7-300 sử dụng trong chương trình - Lệnh về tiếp điểm - Lệnh Timer: Bộ thời gian SD. 3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300. Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử I0.0 Nút start I0.1 Nút stop Q0.0 Đèn xanh A Q0.1 Đèn vàng A Q0.2 Đèn đỏ A Q0.3 Đèn xanh B Q0.4 Đèn vàng B Q0.5 Đèn đỏ B Chương trình điều khiển: 37 38 3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử. Sơ đồ đấu nối dây: 39 I0.0COM PLC S7- 300 START STOP - + - + 24V 24V I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 I1.4 I1.5 I1.6 I1.7 Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7 VA ÐAXA XB VB ÐB Nạp chương trình và vận hành thử: (Xem bài 1) BÀI 4: ĐẾM SẢN PHẨM 40 MÃ BÀI: M35-05 Giới thiệu: Trong các hệ thống sản xuất, việc kiểm soát số lượng sản phẩm và đóng gói sản phẩm là một công đoạn quan trọng, đảm bảo độ chính xác và cần tự động hóa để năng cao năng suất lao động. Nội dung bài học này giúp học viên có thể lắp đặt mô hình và lập trình điều khiển cho một dây chuyền đóng gói sản phẩm, sử dụng PLC của OMRON và SIEMENS. Thông qua đó có thể áp dụng linh hoạt vào thực tế sản xuất có những thay đổi khác nhau. Mục tiêu: - Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để ứng dụng vào việc đếm sản phẩm. - Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để đếm các sản trong một dây chuyền sản xuất. - Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng tương tự khác. - Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an toàn. Nội dung chính: 1. Với PLC CPM2A Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC CPM2A 1.1. Các lệnh của PLC CPM2A sử dụng trong chương trình - Lệnh về tiếp điểm - COUNTER N: số của counter SV: giá trị đặt (word, BCD), thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR 1.2. Chương trình điều khiển cho PLC CPM2A Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử 000.00 Nút M 41 000.01 Nút D 000.02 Cảm biến phát hiện sản phẩm S1 000.03 Cảm biến phát hiện hộp S2 010.00 Băng truyền sản phẩm 010.01 Băng truyền hộp Chương trình điều khiển: 1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành thử. Sơ đồ đấu nối dây: 42 000.00 000.01 000.02 000.03 000.04 000.05 000.06 000.07 000.08 000.09 000.010 000.011COM 001.00 001.01 001.02 001.03 001.04 001.05 001.06 001.07COM PLC OMRON - + - + KM1 24V 24V KM2 START STOP CB1 CB2 Nạp chương trình và vận hành thử (Xem bài 1) 2. PLC S7-200 Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-200 2.1. Các lệnh của PLC S7-200 sử dụng trong chương trình - Lệnh về tiếp điểm - Lệnh COUNTER: đếm tiến CTU Toán hạng: Cú pháp khai báo: Cxx : (word) CPU 214 : 0 ÷47 80 ÷127 PV(word) : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, hằng số, *VD, *AC 2.2. Viết chương trình cho PLC S7-200. Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử 43 I0.0 Nút M I0.1 Nút D I0.2 Cảm biến phát hiện sản phẩm S1 I0.3 Cảm biến phát hiện hộp S2 Q0.0 Băng truyền sản phẩm Q0.1 Băng truyền hộp Chương trình điều khiển: 2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành thử. Sơ đồ đấu nối dây: 44 I0.0COM PLC S7- 200 - + - + 24V 24V I 0.1 I 0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 I1.0 I1.1 I 1.2 I1.3 I1.4 I1.5 I 1.6 I 1.7 Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7 KM1 KM2 START STOP CB1 CB2 Nạp chương trình và vận hành thử. (Xem bài 1) 3. PLC S7-300 Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300 3.1. Các lệnh của PLC S7-300 sử dụng trong chương trình - Lệnh về tiếp điểm - Lệnh COUNTER: Bộ đếm tiến : CU 3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300. Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử I0.0 Nút M I0.1 Nút D I0.2 Cảm biến phát hiện sản phẩm S1 I0.3 Cảm biến phát hiện hộp S2 45 Q0.0 Băng truyền sản phẩm Q0.1 Băng truyền hộp Chương trình điều khiển: 3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử. Sơ đồ đấu nối dây: 46 I0.0COM PLC S7- 300 - + - + 24V 24V I 0.1 I 0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I 0.6 I0.7 I1.0 I1.1 I 1.2 I1.3 I1.4 I 1.5 I 1.6 I1.7 Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7 KM1 KM2 START STOP CB1 CB2 Nạp chương trình và vận hành thử: (Xem bài 1) BÀI 5: ĐIỀU KHIỂN MÁY TRỘN MÃ BÀI: M35-06 47 Giới thiệu: Trong công nghiệp xây dựng và hóa chất, quá trình trộn các loại chất hoặc các sản phẩm khác nhau với số lượng lớn cần được điều khiển một cách tự động hóa để nâng cao năng suất cũng như đảm bảo an toàn cho người lao động. Nội dung bài học này giúp học viên có thể lắp đặt mô hình và lập trình điều khiển cho một trạm trộn sơn phục vụ cho sản xuất, sử dụng PLC của OMRON và SIEMENS. Thông qua đó có thể áp dụng linh hoạt vào thực tế có những thay đổi khác nhau. Mục tiêu: - Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển máy trộn. - Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều khiển máy trộn. - Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng tương tự khác. - Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an toàn. Nội dung chính: 1. Với PLC CPM2A Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC CPM2A 1.1. Các lệnh của PLC CPM2A sử dụng trong chương trình - Lệnh về tiếp điểm - TIMER: N: số của Timer SV: giá trị đặt (Word, BCD), thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR Giới hạn sử dụng: SV = 0000 - 9999 (BCD), Độ phân giải: 0,1s Thời gian hoạt động: SV x 0,1(s) - COUNTER: N: số của counter SV: giá trị đặt (word, BCD), 48 thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR - KEEP: + Cú pháp: 1.2. Chương trình điều khiển cho PLC CPM2A Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử 000.00 Bơm sơn loại 1 S1 000.01 Bơm sơn loại 2 S2 000.02 Dừng bơm sơn loại 1 S3 000.03 Dừng bơm sơn loại 2 S4 000.04 Cảm biến mức cao (CB1) 000.05 Cảm biến mức thấp CB2) 010.00 Máy bơm 0 (KM1) 010.01 Máy bơm 1(KM2) 010.02 Máy trộn 2 (KM3) 010.03 Van điện từ (KM4) 010.04 Máy bơm 3 (KM5) Chương trình điều khiển: B: Bit IR, SR, AR, HR, LR 49 1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành thử. Sơ đồ đấu nối dây: 50 000.00 000.01 000.02 000.03 000.04 000.05 000.06 000.07 000.08 000.09 000.010 000.011COM 001.00 001.01 001.02 001.03 001.04 001.05 001.06 001.07COM PLC OMRON S1 - + - + KM 1 24V 24V S2 S31 S4 CB1 CB2 KM2 KM 3 KM4 Nạp chương trình và vận hành thử. (Xem bài 1) 2. Với PLC S7-200 Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-200 2.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình. - Lệnh về tiếp điểm - Lệnh Timer: TON Toán hạng: Cú pháp khai báo: Txx (word) CPU214:32÷63 96÷127 PT: VW, T, (word) C, IW, QW, MW, SMW, C, IW, hằng số - Lệnh COUNTER: đếm tiến CTU Toán hạng: Cú pháp khai báo: Cxx : (word) 51 CPU 214 : 0 ÷47 80 ÷127 PV(word) : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, hằng số, *VD, *AC 2.2. Chương trình điều khiển cho PLC S7-200 Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử I0.0 Bơm sơn loại 1 S1 I0.1 Bơm sơn loại 2 S2 I0.2 Dừng bơm sơn loại 1 S3 I0.3 Dừng bơm sơn loại 2 S4 I0.4 Cảm biến mức cao I0.5 Cảm biến mức thấp Q0.0 Máy bơm 0 Q0.1 Máy bơm 1 Q0.2 Máy trộn 2 Q0.3 Van điện từ Q0.4 Máy bơm 3 Chương trình điều khiển: 52 53 2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành thử. Sơ đồ đấu nối dây I0.0COM PLC S7- 200 - + - + 24V 24V I 0.1 I 0.2 I0.3 I 0.4 I 0.5 I0.6 I0.7 I 1.0 I 1.1 I1.2 I1.3 I 1.4 I1.5 I1.6 I 1.7 Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I 0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7 S1 S2 S31 S4 CB1 CB2 KM1 KM2 KM3 KM4 Nạp chương trình và vận hành thử. (Xem bài 1) 54 3. Với PLC S7-300 Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300 3.1. Các lệnh của PLC S7-300 sử dụng trong chương trình - Lệnh về tiếp điểm - Lệnh Timer: Bộ thời gian SD. - Lệnh COUNTER: Bộ đếm tiến : CU 3.2. Chương trình điều khiển cho PLC S7-300 Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử I0.0 Bơm sơn loại 1 S1 I0.1 Bơm sơn loại 2 S2 I0.2 Dừng bơm sơn loại 1 S3 I0.3 Dừng bơm sơn loại 2 S4 I0.4 Cảm biến mức cao I0.5 Cảm biến mức thấp Q0.0 Máy bơm 0 Q0.1 Máy bơm 1 Q0.2 Máy trộn 2 Q0.3 Van điện từ Q0.4 Máy bơm 3 55 Chương trình điều khiển: 56 3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử. Sơ đồ đấu nối dây 57 I0.0COM PLC S7- 300 - + - + 24V 24V I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 I1.4 I1.5 I1.6 I1.7 Q0.0COM Q0.1 Q0.2 Q0.3 I0.4 Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 Q1.2 Q1.3 Q1.4 Q1.5 Q1.6 Q1.7 S1 S2 S31 S4 CB1 CB2 KM 1 KM 2 KM3 KM 4 Nạp chương trình và vận hành thử (Xem bài 1) BÀI 6 : ĐO ĐIỆN ÁP DC VÀ ĐIỀU KHIỂN ON/OFF MÃ BÀI: M35-07 58 Giới thiệu: Đọc và xử lí các tín hiệu analog tự PLC là một việc quan trong trong các hệ thống điều khiển sử dụng PLC do sự đa dạng của các thiết bị trong hệ thống điều khiển có trong thực tế. Nội dung bài học này nhằm giúp cho học viên nhận biết và sử dụng được các module analog của PLC trong một số ứng dụng cụ thể như đo điện áp và điều khiển ON/OFF. Mục tiêu: - Ghép nối các Modul Analog với các PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7- 300. - Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để đọc và xử lý các tín hiệu Analog. - Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng tương tự khác. - Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an toàn. Nội dung chính: 1. PLC CPM2A. Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300 Modul analog input Cho phép nhận tín hiệu analog từ những thiết bị bên ngoài, bao gồm cả dạng dòng hoặc điện áp với độ phân giải 12 bit. Đặc tính kĩ thuật C200H-AD001 C200H-AD002 59 Số input 4 8 Điện áp vào 1-5V hoặc 0-10V 1-5V hoặc 0-10V hoặc -10-10V Dòng vào 4-20mA Tổng trở ngõ vào dạng áp Tối thiểu 1MΩ Tổng trở ngõ vào dạng dòng 250Ω Độ chính xác 0,5% Tốc độ chuyển đổi 2,5ms max/input Dữ liệu chuyển đổi 12bit nhị phân 12bit nhị phân hoặc 4digit BCD Tín hiệu ngõ vào maximum dạng áp ±15V Tín hiệu ngõ vào maximum dạng dòng ±30mA Word I/O cần thiết 10 (vùng I/O đặc biệt) Kết nối ngoại vi Khối terminal Conector Modul analog output Cho phép giao tiếp với những thiết bị analog bên ngoài bao gồm cả dạng dòng hoặc áp với độ phân giải 12bit như điều khiển động cơ servo, recorder, đo analog Đặc tính kĩ thuật C200H-AD001 C200H-AD002 Số input 2 4 Điện áp ngõ ra 1-5V hoặc 0-10V -10-10V Dòng ngõ ra 4-20mA Tổng trở ngõ ra 0,5Ω Độ chính xác 0,3% Tốc độ chuyển đổi 2,5ms max/input 60 Dữ liệu chuyển đổi 12bit nhị phân 12bit nhị phân + mã bít áp (dòng) Tín hiệu ngõ ra maximum dạng áp 15mV 10mV Tín hiệu ngõ ra maximum dạng dòng Tùy Tùy Word I/O cần thiết 10 (vùng I/O đặc biệt) Kết nối ngoại vi Khối terminal Conector 2. PLC S7-200. Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-200 Đặc tính kỹ thuật: - Thời gian chuyển đổi ngắn. - Không cần bộ khuếch đại khi kết nối với cảm biến. - Thực hiện được các công việc phức tạp. Các thông số: Số lượng ngõ vào : 3 Số lượng ngõ ra : 1 Tầm điện áp : 0 -10V, 0-5V, +/-5V, +/-2,5V, Thông số ngõ vào : 0-10V, 0-20 mA Thông số ngõ ra : +/-10V, 0-20 mA Độ phân giải : 12 bit/V Kích thước : 71.2 x 80 x 62mm Trọng lượng : 186 g Công suất tiêu thụ : 2 W Định dạng ngõ ra: có dấu : -32000 đến 32000, không dấu: 0 đến 32000 Kết nối: Modul mở rộng có các đặc tính thiết kế giống như CPU. + Lắp trên đường ray của thanh DIN: modul được lắp vào bên phải CPU thông qua bus (S7- 21x) hoặc cáp S7- 22x. + Lắp trực tiếp: thông qua cổng kết nối trên Modul. 61 Điều chỉnh ngõ vào: Việc điều chỉnh có ảnh hưởng đến trạng thái của thiết bị đo trong bộ khuếch đại do đó các kênh ngõ vào cũng bị ảnh hưởng theo. Sự thay đổi giá trị của mỗi thành phần trong từng mạch điện ngõ vào làm cho bộ chuyển đổi Analog đa thành phần có sự sai số nhỏ về giá trị đọc giữa các kênh dù được kết nối với cùng một tín hiệu ngõ vào. Để thoả mãn được các đặc tính liệt kê trong Data Sheet, các bộ phận lọc ngõ vào phải được kích hoạt. Chọn chế độ 64 hoặc chế độ khác trong việc tính toán giá trị trung bình. Việc điều chỉnh tuân theo các bước sau đây: 1. Tắt nguồn của Modul, chọn tầm ngõ vào thích hợp. 2. Cấp nguồn cho CPU và Modul. Để cho modul ổn định trong vòng 15 phút. 3. Sử dụng máy phát tín hiệu, nguồn áp hoặc nguồn dòng đặt tín hiệu có giá trị bằng 0 tới một trong những đầu nối của ngõ vào. 4. Đọc giá trị thu được cho CPU bằng kênh ngõ vào thích hợp. 5. Điều chỉnh OFFSET của máy đo điện thế cho đến khi bằng 0, hoặc giá trị dữ liệu dạng số mong muốn. 6. Kết nối một giá trị toàn thang tới một trong những đầu nối của ngõ vào. Đọc dữ liệu thu được cho CPU. 7. Điều chỉnh GAIN của máy đo điện thế cho đến khi bằng 32000, hoặc giá trị dữ liệu dạng số mong muốn. 62 8. Lặp lại sự chỉnh định OFFSET và GAIN theo yêu cầu. Chỉnh định cho EM 235. Bảng A-4 trình bày cách chỉnh định cho EM 235 dùng các công tắc DIP. Công tắc từ 1 đến 6 dùng để chọn tầm cho ngõ vào và chọn độ phân giải. Tất cả các ngõ vào đều phải có cùng dạng và tầm. 63 Định dạng dữ liệu ngõ vào (dạng word) của EM 231 và EM 235. Hình A -21 giới thiệu nơi giá trị 12 bit dữ liệu được đặt trong địa chỉ Word của CPU. Định dạng dữ liệu ngõ ra (dạng word) của EM 231 và EM 235. Hình A -23 giới thiệu nơi giá trị 12 bit dữ liệu được đặt trong địa chỉ Word của CPU. Để đọc tín hiệu tương tự ngõ vào ta sử dụng lệnh di chuyển dữ liệu: Lệnh ghi dữ liệu tương tự ngõ ra: 64 Sơ đồ khối của EM 235 Sơ đồ khối ngõ ra của EM 235. 65 Các chú ý khi cài đặt ngõ ra analog - Chắc chắn rằng nguồn 24VDC cung cấp không bị nhiễu và ổn định. - Xác định được modul - Dùng dây cảm biến ngắn nhất nếu có thể. - Sử dụng dây bọc giáp cho cảm biến và dây chỉ dùng cho một mình cảm biến. - Tránh đặt các dây tín hiệu song song với dây có năng lượng cao. 3. PLC S7-300 Mục tiêu: Viết được chương trình và kết nối theo ứng dụng dùng PLC S7-300 AI (Analog intput): Modul mở rộng các cổng vào ra analog. Về bản chất chúng chính là các bộ biến đổi tương tự số 12 bit (ADC), nghĩa là mỗi tín hiệu tương tự được chuyển thành một tín hiệu số có độ dài 12 bit. Số các cổng vào analog mở rộng có thể là 2, 4 hoặc 8 tùy theo từng loại modul. AO (Analog output): 66 Modul mở rộng các cổng ra analog. Về bản chất chúng chính là các bộ biến đổi số tương tự (ADC). Số các cổng ra analog mở rộng có thể là 2, 4 hoặc 8 tùy theo từng loại modul. AI/AO (Analog input/Analog output): Modul mở rộng các cổng vào/ra analog. Về bản chất chúng chính là các bộ biến đổi số tương tự (ADC). Số các cổng vào/ra analog mở rộng có thể là 4 vào/2 ra hoặc 4 vào/4 ra tùy theo từng loại modul.
File đính kèm:
- giao_trinh_lap_trinh_plc_nang_cao_bai_mo_dau_vi_tri_ung_dung.pdf