Giáo trình Lập trình căn bản (Phần 1)

VB được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1991, tiền thân là ngôn ngữ lập trình Basic trên

HĐH DOS. Tuy nhiên, lúc bấy giờ VB chưa được nhiều người người tiếp nhận. Mãi cho đến

năm 1992, khi phiên bản 3.0 ra đời với rất nhiều cải tiến so với các phiên bản trước đó, VB

mới thật sự trở thành một trong những công cụ chính để phát triển các ứng dụng trên

Windows.

Các phiên bản sau đó của VB, như phiên bản 4.0 ra đời năm 1995, phiên bản 5.0 ra đời

năm 1996 và gần đây nhất là phiên bản 6.0 ra đời năm 1998 với các tính năng ngày càng được

nâng cao đã khiến mọi người công nhận VB hiện là một trong những công cụ chính để phát

triển các ứng dụng trên Windows.

Visual Basic 6.0 cho phép người dùng tiếp cận nhanh cách thức lập trình trên môi trường

Windows.

* Ưu điểm:

 Tiết kiệm được thời gian và công sức so với một số ngôn ngữ lập trình có cấu trúc

khác vì bạn có thể thiết lập các hoạt động trên từng đối tượng được VB cung cấp.

 Khi thiết kế chương trình có thể thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi

thi hành chương trình.

 Cho phép chỉnh sửa dễ dàng, đơn giản.

 Làm việc với các điều khiển mới (ngày tháng với điều khiển MonthView và

DataTimePicker, các thanh công cụ có thể di chuyển được CoolBar, sử dụng đồ họa với

ImageCombo, thanh cuộn FlatScrollBar, ).

 Làm việc với cơ sở dữ liệu.

 Các bổ sung về lập trình hướng đối tượng.

 Khả năng kết hợp với các thư viện liên kết động DLL.

* Nhược điểm:

 Yêu cầu cấu hình máy khá cao.

 Chỉ chạy được trên môi trường Win95 trở lên.

pdf 25 trang kimcuc 7500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lập trình căn bản (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lập trình căn bản (Phần 1)

Giáo trình Lập trình căn bản (Phần 1)
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................. 1
Chương 1 Giới thiệu ngôn ngữ Visual Basic. ...................................................................... 3
1. Giới thiệu ........................................................................................................... 3
2. Cấu hình máy ..................................................................................................... 3
3. Cài đặt Visual Basic............................................................................................ 4
4. Khởi động........................................................................................................... 4
5. Cửa sổ làm việc khi chọn Standard.exe ............................................................... 5
5.1. Thanh tiêu đề .............................................................................................. 5
5.2. Thanh Menu................................................................................................ 5
5.3. Thanh công cụ ............................................................................................ 5
5.4. Hộp công cụ (ToolBox) .............................................................................. 6
5.5. Cửa sổ Properties Window. ......................................................................... 6
5.6. Form Layout Window. ................................................................................ 7
5.7. Project Explorer Window............................................................................ 7
6. Các lệnh trong menu File. ................................................................................... 7
7. Biên dịch chương trình thành file *.exe............................................................... 8
Chương 2 Biểu mẫu và một số điều khiển thông dụng....................................................... 10
1. Các khái niệm cơ bản........................................................................................ 10
2. Biểu mẫu (Form) .............................................................................................. 11
2.1. Khái niệm ................................................................................................. 11
2.2. Thuộc tính................................................................................................. 11
2.3. Phương thức.............................................................................................. 11
2.4. Sự kiện...................................................................................................... 12
3. Các bước xây dựng một chương trình ............................................................... 12
4. Một số điều khiển thông dụng........................................................................... 13
4.1. Nhãn (Label)............................................................................................. 13
4.2. Hộp văn bản (Textbox) ............................................................................. 13
4.3. Nút lệnh (command button)....................................................................... 13
5. Tạo và chạy chương trình ................................................................................. 14
Chương 3 Các phép toán và kiểu dữ liệu cơ bản ................................................................ 17
1. Các phép toán và các ký hiệu ............................................................................ 17
1.1. Phép gán ................................................................................................... 17
1.2. Các phép toán số học ................................................................................ 17
1.3. Các phép toán luận lý................................................................................ 18
1.4. Các phép toán so sánh ............................................................................... 18
1.5. Phép &...................................................................................................... 18
1.6. Phép like................................................................................................... 19
1.7. Các ký hiệu ............................................................................................... 19
2. Các kiểu dữ liệu cơ bản..................................................................................... 19
3. Biến.................................................................................................................. 21
3.1. Khái niệm ................................................................................................. 21
3.2. Phân loại biến ........................................................................................... 22
3.3. Khai báo biến............................................................................................ 23
4. Hằng................................................................................................................. 24
4.1. Khái niệm ................................................................................................. 24
4.2. Khai báo hằng ........................................................................................... 24
5. Mảng ................................................................................................................ 25
6. Cú pháp lập trình .............................................................................................. 25
Chương 4 Các lệnh và hàm cơ bản .................................................................................... 26
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 2
1. Lệnh rẽ nhánh ...................................................................................................26
1.1. Lệnh If ......................................................................................................26
1.2. Lệnh Select Case .......................................................................................27
2. Lệnh lặp ............................................................................................................28
2.1. Lệnh For....................................................................................................28
2.2. Lệnh Do ....................................................................................................30
2.3. Lệnh While................................................................................................32
3. Các lệnh và hàm cơ bản.....................................................................................32
3.1. Lệnh End ...................................................................................................32
3.2. Lệnh Exit...................................................................................................32
3.3. Lệnh Msgbox ............................................................................................32
3.4. Go Sub  Return ......................................................................................33
3.5. Goto ..........................................................................................................34
3.6. On Error Goto nhãn ...................................................................................34
3.7. Các hàm chuyển kiểu.................................................................................35
3.8. Các hàm toán học ......................................................................................36
3.9. Các hàm kiểm tra kiểu dữ liệu ...................................................................36
3.10. Các hàm thời gian......................................................................................37
3.11. Các hàm xử lý chuỗi..................................................................................39
3.12. Các hàm khác ............................................................................................41
Chương 5 Thủ tục và hàm..................................................................................................43
1. Thủ tục..............................................................................................................43
1.1. Khái niệm..................................................................................................43
1.2. Phân loại ...................................................................................................43
1.3. Cấu trúc một thủ tục ..................................................................................43
1.4. Xây dựng một thủ tục ................................................................................44
1.5. Gọi thực hiện thủ tục .................................................................................46
2. Hàm ..................................................................................................................47
2.1. Định nghĩa.................................................................................................47
2.2. Cấu trúc một hàm ......................................................................................47
2.3. Xây dựng một hàm ....................................................................................48
2.4. Gọi hàm.....................................................................................................48
3. Sự kiện..............................................................................................................50
3.1. Giới thiệu ..................................................................................................50
3.2. Các sự kiện của đối tượng..........................................................................50
4. Truyền tham số .................................................................................................53
4.1. Truyền tham trị..........................................................................................53
4.2. Truyền tham biến.......................................................................................54
4.3. Tham số tuỳ chọn ......................................................................................56
Chương 6 Thiết Kế BIểU MẫU DÙNG CÁC ĐIềU KHIểN ...............................................57
1. Phân loại điều khiển ..........................................................................................57
2. Sử dụng các điều khiển......................................................................................57
2.1. Listbox ......................................................................................................57
2.2. Combobox.................................................................................................60
2.3. Checkbox ..................................................................................................61
2.4. Option Button............................................................................................61
2.5. Timer ........................................................................................................62
2.6. Hscroll.......................................................................................................63
2.7. Vscroll.......................................................................................................63
2.8. Picture Box................................................................................................63
2.9. Image ........................................................................................................64
2.10. Shape ........................................................................................................65
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 3
Chương 1
Giới thiệu ngôn ngữ Visual Basic.
1. Giới thiệu
VB được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1991, tiền thân là ngôn ngữ lập trình Basic trên 
HĐH DOS. Tuy nhiên, lúc bấy giờ VB chưa được nhiều người người tiếp nhận. Mãi cho đến
năm 1992, khi phiên bản 3.0 ra đời với rất nhiều cải tiến so với các phiên bản trước đó, VB 
mới thật sự trở thành một trong những công cụ chính để phát triển các ứng dụng trên 
Windows.
Các phiên bản sau đó của VB, như phiên bản 4.0 ra đời năm 1995, phiên bản 5.0 ra đời
năm 1996 và gần đây nhất là phiên bản 6.0 ra đời năm 1998 với các tính năng ngày càng được
nâng cao đã khiến mọi người công nhận VB hiện là một trong những công cụ chính để phát 
triển các ứng dụng trên Windows.
Visual Basic 6.0 cho phép người dùng tiếp cận nhanh cách thức lập trình trên môi trường 
Windows.
 * Ưu điểm:
 Tiết kiệm được thời gian và công sức so với một số ngôn ngữ lập trình có cấu trúc 
khác vì bạn có thể thiết lập các hoạt động trên từng đối tượng được VB cung cấp.
 Khi thiết kế chương trình có thể thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi 
thi hành chương trình.
 Cho phép chỉnh sửa dễ dàng, đơn giản.
 Làm việc với các điều khiển mới (ngày tháng với điều khiển MonthView và 
DataTimePicker, các thanh công cụ có thể di chuyển được CoolBar, sử dụng đồ họa với 
ImageCombo, thanh cuộn FlatScrollBar,). 
 Làm việc với cơ sở dữ liệu.
 Các bổ sung về lập trình hướng đối tượng.
 Khả năng kết hợp với các thư viện liên kết động DLL.
* Nhược điểm:
 Yêu cầu cấu hình máy khá cao.
 Chỉ chạy được trên môi trường Win95 trở lên.
2. Cấu hình máy
Cấu hình máy tối thiểu:
 Microsoft Windows 95 trở lên hoặc là Microsoft Windows NT Workstation 4.0 trở 
lên. 
 Tốc độ CPU 66 MHz trở lên. 
 Màn hình VGA hoặc màn hình có độ phân giải cao được hỗ trợ bởi Microsoft 
Windows. 
 16 MB RAM cho Microsoft Windows 95 hoặc 32MB RAM cho Microsoft Windows 
NT Workstation. 
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 4
3. Cài đặt Visual Basic
 Sử dụng chương trình Setup để cài đặt VB6. 
 Chương trình Setup này còn cài đặt các tập tin cần thiết để xem tài liệu trên đĩa CD 
MSDN (Microsoft Developer Network). 
 Nếu cần, người dùng có thể cài đặt riêng phần tài liệu và ví dụ mẫu của Visual Basic 
lên máy tính. 
4. Khởi động
Từ menu Start chọn Programs, Microsoft Visual Basic 6.0 chọn Microsoft Visual Basic 
6.0. Khi đó màn hình đầu tiên hiển thị như hình dưới đây:
Hình 1-1. Màn hình khởi động
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 5
5. Cửa sổ làm việc khi chọn Standard.exe
Hình 1-2. Cửa sổ làm việc của VB khi chọn Standard.exe
5.1. Thanh tiêu đề
5.2. Thanh Menu
5.3. Thanh công cụ
Thanh công cụ là tập hợp các nút bấm mang biểu tượng thường đặt dưới thanh menu. Các 
nút này đảm nhận các chức năng thông dụng của thanh menu (New, Open, Save ...).
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 6
5.4. Hộp công cụ (ToolBox)
Hộp công cụ chứa các biểu tượng tương ứng với những đối tượng điều khiển chuẩn bao 
gồm nhãn, hộp văn bản, nút lệnh
Ngoài các điều khiển có sẵn trong VB còn có các điều khiển mở rộng khác được chứa 
trong tập tin với phần mở rộng là .OCX.
Các điều khiển chuẩn có  ... ự động đổi giá trị biểu thức thành chuỗi sau đó mới gán vào biến.
Với các biến có kiểu dữ liệu tổng quát, để gán giá trị cho biến chúng ta phải dùng lệnh 
Set theo cú pháp dưới đây:
Set = 
1.2. Các phép toán số học
Thao tác trên các giá trị có kiểu dữ liệu số. 
Phép 
toán 
Ý nghĩa Kiểu của đối số Kiểu của kết quả
- Phép lấy số đối Kiểu số (Integer, 
Single) 
Như kiểu đối số 
+ Phép cộng hai số Kiểu số (Integer, 
Single) 
Như kiểu đối số 
- Phép trừ hai số Kiểu số (Integer, 
Single) 
Như kiểu đối số 
* Phép nhân hai số Kiểu số (Integer, 
Single) 
Như kiểu đối số 
/ Phép chia hai số Kiểu số (Integer, 
Single) 
Single hay Double
\ Phép chia lấy phần 
nguyên
Integer, Long Integer, Long 
Mod Phép chia lấy phần 
dư 
Integer, Long Integer, Long 
^ Tính lũy thừa Kiểu số (Integer, 
Single) 
Như kiểu đối số 
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 18
1.3. Các phép toán luận lý
Là các phép toán tác động trên kiểu Boolean và cho kết quả là kiểu Boolean. Các phép 
toán này bao gồm AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định). Sau đây là bảng giá trị của các 
phép toán: 
X Y X AND Y X OR Y NOT X 
TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE 
TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE 
FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE 
FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE 
1.4. Các phép toán so sánh
Đây là các phép toán mà giá trị trả về của chúng là một giá trị kiểu Boolean (TRUE hay 
FALSE). 
Phép toán Ý nghĩa 
= So sánh bằng nhau 
 So sánh khác nhau 
> So sánh lớn hơn 
< So sánh nhỏ hơn 
>= So sánh lớn hơn hoặc bằng 
<= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng 
1.5. Phép &
Đây là toán tử cơ sở dùng để nối các chuỗi dữ liệu lại với nhau. Ví dụ trong dòng lệnh 
dưới đây
s = “Visual” &” “& “Basic”
biến chuỗi s sẽ có giá trị là “Visual Basic”.
Tương tự như lệnh gán chuỗi, khi chúng ta nối chuỗi với các biểu thức, VB sẽ tự động 
thực hiện việc chuyển kiểu dữ liệu chuỗi thành số trước rồi sau đó mới nối. Với dòng lệnh
tiếp theo:
s = s & 1
Giá trị của biến s sau lệnh gán sẽ là “Visual Basic 1”
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 19
1.6. Phép like
So sánh sự giống nhau giữa chuỗi với Mẫu và cho ra kết quả True hoặc False.
Kết quả = Chuỗi like Mẫu.
Ví dụ: Kt= “Visual Basic” like “Visual Basic” (Kt có giá trị là True)
1.7. Các ký hiệu
Các ký hiệu qui ước có thể dùng trong các biểu thức tính toán.
“ “: rào một chuỗi.
# #: rào một chuỗi Date.
%: đại diện cho một nhóm ký tự bất kỳ.
?: đại diện cho một ký tự bất kỳ.
2. Các kiểu dữ liệu cơ bản
Tuỳ theo từng loại ứng dụng, người lập trình sẽ dùng các kiểu dữ liệu khác nhau có sẵn
của VB. Ngoài những kiểu dữ liệu đặc thù cho từng loại ứng dụng, giống như những ngôn 
ngữ lập trình khác, VB hỗ trợ một tập hợp các kiểu dữ liệu thường dùng bao gồm các kiểu dữ 
liệu cơ sở như kiểu số nguyên, số thực, luận lý, chuỗi, và các kiểu dữ liệu tổng quát.
Tên kiểu Tiền tố Hậu tố Mặc định Đặc điểm
Byte by 0 Kiểu dữ liệu nhị phân
Integer n, i % 0 Số nguyên 2 byte
Long l & 0 Số nguyên 4 byte
Single f ! 0 Số thực 4 byte
Double d # 0 Số thực 8 byte
String s, str $ Chuỗi rỗng Chuỗi các ký tự
Currency c @ 0 Kiểu số
Boolean b No Luận lý (Yes/No)
Date dt Dữ liệu ngày tháng năm
Control ctl Đối tượng điều khiển
Object ob Đối tượng chung
Variant
Ngoài các kiểu dữ liệu cơ sở khá quen thuộc có trong bảng trên như kiểu số, chuỗi, 
chúng ta còn thấy ba kiểu dữ liệu tổng quát cũng thường được sử dụng đó là Control, Object
và Variant.
Một biến có kiểu dữ liệu Control sẽ được dùng tương ứng với một đối tượng điều khiển 
bất kỳ có trên màn hình giao tiếp Form. Đối tượng này có thể là hộp văn bản, nhãn, nút
lệnh, Khởi tạo giá trị cho các biến Control (tương tự với Object) phải dùng lệnh Set chứ
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 20
không thể dùng lệnh gán (=) như các kiểu dữ liệu cơ sở. Đoạn chương trình sau minh hoạ việc
khai báo, gián giá trị và thao tác trên một biến control.
Dim ctlTextBox As Control
‘Khởi tạo ctlTextBox là hộp txtNoidung
Set ctlTextBox = Me.txtNoidung
‘Di chuyển điểm nháy đến txtNoidung
ctlTextBox.SetFocus
‘Chọn khối phần văn bản của txtNoidung
ctlTextBox.SelStart = 0
ctlTextBox.SelLength = Len(ctlTextBox.Text)
Đoạn chương trình trên sẽ khai báo và khởi tạo biến ctlTextBox là hộp văn bản
txtNoidung có trên màn hình hiện hành. Sau đó di chuyển điểm nháy đến hộp văn bản này và
chọn khối hết toàn bộ nội dung văn bản có trong đó.
Kiểu dữ liệu Object được dùng để tham chiếu đến một đối tượng bất kỳ có trong ứng
dụng như màn hình giao tiếp (Form), các điều khiển, Thực chất, kiểu dữ liệu Object là một
vùng nhớ có kích thước 4 byte chứa địa chỉ của đối tượng mà nó tham chiếu. Đoạn chương 
trình sau đây cũng có cùng tác dụng như lệnh trên đây:
Dim obControl As Object, obForm As Object
Set obForm = Me
Set obControl = obForm.txtNoidung
obControl.SetFocus
obControl.SelStart = 0
obControl.SelLength = Len(obControl.Text)
Variant là một kiểu dữ liệu tổng quát có thể đại diện cho một kiểu dữ liệu cơ sở bất kỳ
như Integer, Single, Tuy vậy, để tốc độ chương trình được nhanh hơn cần hạn chế dùng các
kiểu dữ liệu tổng quát mà nên dùng các kiểu dữ liệu cụ thể. Ví dụ như trong hai mẫu ví dụ 
trên có thể dùng các biến có kiểu dữ liệu cụ thể là TextBox hay Form thay vì dùng Control 
hay Object.
Mặc nhiên khi khai báo biến mà không chỉ ra kiểu dữ liệu thì VB sẽ dựa vào ký tự đặc
biệt cuối tên biến (còn được gọi là hậu tố) để xác định kiểu dữ liệu cho biến. Nếu hậu tố của
tên biến không là các ký tự đặc biệt như đã được trình bày trong bảng các kiểu dữ liệu thường 
dùng trên thì biến sẽ có kiểu dữ liệu mặc nhiên là Variant. Ví dụ hai dòng khai báo biến dưới
đây là tương đương nhau: trong đó biến m có kiểu Variant, I có kiểu số nguyên Integer và s có
kiểu chuỗi String.
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 21
Dim m, I, As Integer, s As String
Dim m, i%, s$
3. Biến
3.1. Khái niệm
Trước tiên ta tìm hiểu khái niệm Module.
o Module: - Một ứng dụng đơn giản có thể chỉ có một biểu mẫu, lúc đó tất cả mã lệnh của 
ứng dụng đó được đặt trong cửa sổ mã lệnh của biểu mẫu đó (gọi là Form Module). Khi ứng 
dụng được phát triển lớn lên, chúng ta có thể có thêm một số biểu mẫu nữa và lúc này khả 
năng lặp đi lặp lại nhiều lần của một đoạn mã lệnh trong nhiều biểu mẫu khác nhau là rất lớn. 
- Để tránh việc lặp đi lặp lại trên, ta tạo ra một Module riêng rẽ chứa các chương trình con 
được dùng chung. 
Visual Basic cho phép 3 loại Module: 
Module biểu mẫu (Form module): đi kèm với mỗi một biểu mẫu là một module của biểu 
mẫu đó để chứa mã lệnh của biểu mẫu này. Với mỗi điều khiển trên biểu mẫu, module biểu 
mẫu chứa các chương trình con và chúng sẵn sàng được thực thi để đáp ứng lại các sự kiện 
mà người sử dụng ứng dụng tác động trên điều khiển. Module biểu mẫu được lưu trong máy 
tính dưới dạng các tập tin có đuôi là *.frm. 
Module chuẩn (Standard module): Mã lệnh không thuộc về bất cứ một biểu mẫu hay một 
điều khiển nào sẽ được đặt trong một module đặc biệt gọi là module chuẩn (được lưu với đuôi 
*.bas). Các chương trình con được lặp đi lặp lại để đáp ứng các sự kiện khác nhau của các 
điều khiển khác nhau thường được đặt trong module chuẩn. 
Module lớp (Class module): được sử dụng để tạo các điều khiển được gọi thực thi trong 
một ứng dụng cụ thể. Một module chuẩn chỉ chứa mã lệnh nhưng module lớp chứa cả mã lệnh 
và dữ liệu, chúng có thể được coi là các điều khiển do người lập trình tạo ra (được lưu với 
đuôi *.cls).
Biến (Variable) là vùng lưu trữ được đặt tên để chứa dữ liệu tạm thời trong quá trình tính 
toán, so sánh và các công việc khác. 
Biến có 2 đặc điểm: 
o Mỗi biến có một tên. 
o Mỗi biến có thể chứa duy nhất một loại dữ liệu. 
 Phạm vi (scope): xác định số lượng chương trình có thể truy xuất một biến.
o Một biến sẽ thuộc một trong 3 loại phạm vi: 
 Phạm vi biến cục bộ. 
 Phạm vi biến module. 
 Phạm vi biến toàn cục.
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 22
3.2. Phân loại biến
3.2.1 Biến toàn cục
o Khái niệm: Biến toàn cục là biến có phạm vi hoạt động trong toàn bộ ứng dụng. 
o Khai báo: 
Global [As ] 
3.2.2 Biến cục bộ
o Khái niệm: Biến cục bộ là biến chỉ có hiệu lực trong những chương trình mà chúng 
được định nghĩa. 
o Khai báo: 
Dim [As ] 
o Lưu ý: 
Biến cục bộ được định nghĩa bằng từ khóa Dim sẽ kết thúc ngay khi việc thi hành thủ tục 
kết thúc. 
3.2.3 Biến Module
o Khái niệm: Biến Module là biến được định nghĩa trong phần khai báo 
(General|Declaration) của Module và mặc nhiên phạm vi hoạt động của nó là toàn bộ Module 
ấy. 
o Khai báo: 
- Biến Module được khai báo bằng từ khóa Dim hay Private & đặt trong phần khai báo 
của Module. 
Ví dụ: 
Private Num As Integer 
- Tuy nhiên, các biến Module này có thể được sử dụng bởi các chương trình con trong 
các Module khác. Muốn thế chúng phải được khai báo là Public trong phân Khai báo 
(General|Declaration) của Module. 
Ví dụ: 
Public Num As Integer 
Lưu ý: Không thể khai báo biến với từ khóa là Public trong chương trình con. 
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 23
3.3. Khai báo biến
Có hai chế độ khai báo và sử dụng biến trong VB. Đó là khai báo tường minh và khai báo
không tường minh.
3.3.1 Khai báo không tường minh
Trong chế độ khai báo không tường minh, chúng ta không cần phải khai báo biến trước 
khi sử dụng. Tự bản thân hệ thống VB sẽ cấp phát biến khi gặp một tên biến mới. Ví dụ trong 
hàm MySqr dưới đây, biến TempVal được sử dụng mà chưa khai báo trước.
Function MySqr(num)
TempVal = Abs(num)
MySqr = Sqr(TempVal)
End Function
Khi đó, hệ thống sẽ tự động tạo biến TempVal khi gặp dòng lệnh này. Đầu tiên, ai cũng 
cảm thấy thích chế độ khai báo và sử dụng biến không tường minh như thế. Tuy nhiên, chúng 
ta, những lập trình viên chuyên nghiệp, không nên sử dụng chế độ này vì đôi khi nó sẽ gây ra 
nhiều lỗi không phát hiện nổi do đánh nhầm tên biến. Thật vậy, cũng với hàm như trên nhưng 
nếu chúng ta nhập vào như sau:
Function MySqr(num)
TempVal = Abs(num)
MySqr = Sqr(TemVal)
End Function
Thoạt nhìn có thể nghĩ hai hàm trên đây giống nhau, kỳ thật là kết quả của hàm thứ hai 
lại luôn là 0. Đó chính là vì biến TempVal đã bị nhập sai ở dòng lệnh thứ 2 là TemVal. Khi 
ấy, VB sẽ tự động tạo ra một biến mới có tên là TemVal và có giá trị mặc nhiên là 0. Điều này
sẽ cho kết quả của hàm luôn là 0. Trong những chương trình phức tạp, có rất nhiều dòng lệnh 
thì việc phát hiện ra những lỗi như thế là rất khó.
3.3.2 Khai báo tường minh
Để tránh những lỗi chương trình xảy ra do nhập sai tên biến, chúng ta có thể sử dụng chế
độ khai báo tường minh. Với chế độ này, mỗi biến sử dụng cần phải được khai báo trước.
Những biến nào chưa khai báo, VB sẽ báo lỗi khi thực thi chương trình. Chúng ta có thể sử 
dụng một trong hai cách dưới đây để sử dụng chế độ khai báo biến tường minh:
Cách 1:
Trong cửa sổ lệnh, đặt dòng lệnh sau đây Option Explicit ở đầu phần 
Declarations của màn hình giao tiếp (Form), lớp (Class) hay thư viện (Module).
Cách 2: 
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 24
Chọn Tools\Options\Editor và sau đó chọn Require Variable Declaration. Từ thời
điểm này trở đi, các màn hình lớp hay thư viện được tạo ra sẽ được mặc nhiên là có sẵn dòng
lệnh Option Explicit trong phần Declaration. Với các màn hình giao tiếp, lớp hay thư viện đã
được tạo trước đó, chúng ta sẽ phải tự thêm vào dòng lệnh này như cách 1.
Tuỳ theo phạm vi biến cần sử dụng, chúng ta có thể dùng các cấu trúc lệnh sau để khai 
báo biến. Để khai báo biến cục bộ của một thủ tục, hàm, màn hình (Form) hay thư viện chúng 
ta có thể dùng cú pháp:
Dim Tên_biến [As Kiểu dữ liệu]
Để khai báo các biến toàn cục cho toàn bộ ứng dụng. Các biến toàn cục thường được 
khai báo trong một thư viện.
Puclic Tên_biến [As Kiểu_dữ_liệu]
Tên biến là một chuỗi ký tự thoả các điều kiện sau:
 Bắt đầu bằng ký tự. Tuỳ thuộc vào kiểu dữ liệu của biến, người lập trình thường dùng 
các ký tự trong bộ ký pháp Hungary làm các ký tự đầu (tiền tố) cho các tên biến. Các tiền
tố này sẽ giúp nhận biết một biến có kiểu dữ liệu là gì trong quá trình lập trình. Ví dụ với
biến Socong có kiểu dữ liệu số nguyên thường được đặt tên là nSocong. Phần dưới đây sẽ
trình bày các tiền tố trong bộ ký pháp Hungary thường được dùng.
 Các ký tự có trong tên biến chỉ có thể là các ký tự chữ cái, ký tự số hay ký tự (_). Tuy 
nhiên, VB cũng cho phép ký tự cuối cùng của tên biến (hậu tố) là ký tự đặc biệt (xác định 
kiểu dữ liệu) như ký tự %, #, $... (Xem thêm phần Các kiểu dữ liệu).
 Tên biến dài không quá 255 ký tự.
 Không trùng với các tên biến khác trong cùng phạm vi khai báo như thủ tục, hàm 
(Sub, Function), màn hình (Form), thư viện (Module).
 Không được trùng với các từ khóa của Visual Basic.
Ví dụ dòng lệnh sau khai báo hai biến nSocong va fDongia
Dim nSocong As Integer, fDongia As Single
Trong quá trình hoạt động mỗi biến sẽ có một kiểu dữ liệu nào đó. Kiểu dữ liệu sẽ quy 
định các giá trị sẽ được lưu trữ trong biến. 
4. Hằng
4.1. Khái niệm
Giống như tên gọi, hằng là đại lượng có giá trị không thể thay đổi trong quá trình thực
hiện chương trình.
4.2. Khai báo hằng
Chúng ta có thể dùng hằng để thay thế những giá trị không gợi nhớ trong chương trình. 
Ví dụ, thay vì dùng giá trị khó hiểu 3.1416 trong các lệnh tính chu vi, diện tích một hình tròn
chúng ta có thể khai báo một hằng với tên gợi nhớ là Pi bằng 3.1416 và sau đó dùng hằng Pi 
này để tính chu vi và diện tích hình tròn.
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 25
Để khai báo một hằng, chúng ta dùng cấu trúc sau:
Const Tên_hằng [As ] = 
Ví dụ:
Const A = 5
Const B As Single = A/2
Đoạn lệnh trên định nghĩa hai hằng số, hằng số A có giá trị là 5, hằng số B kiểu số thực
và có giá trị là 2.5.
Để phân biệt với các hằng kiểu số, các giá trị hằng chuỗi phải được biểu diễn trong cặp
ký tự ‘ ‘ hay “ “ và hằng kiểu ngày tháng phải được đặt trong cặp ký tự # #.
Const TenDV = “Trung Tam Tin Hoc – DHKHTN”
Const NgayBatDau = #10/24/86#
5. Mảng
 Mảng là tập hợp các phần tử có cùng một kiểu dữ liệu và được chứa trong một biến.
 Dùng mảng sẽ làm cho chương trình đơn giản và gọn hơn vì ta có thể sử dụng vòng 
lặp. Mảng sẽ có biên trên và biên dưới, trong đó các thành phần của mảng là liên tiếp 
trong khoảng giữa hai biên này. 
 Có hai loại biến mảng: mảng có chiều dài cố định và mảng có chiều dài thay đổi lúc 
thi hành.
 Phần mảng sẽ được đề cập chi tiết ở môn Lập trình nâng cao.
6. Cú pháp lập trình
Ngoài các cú pháp lệnh, hàm, phép toán, khi viết chương trình cần tôn trọng cú pháp lập 
trình sau:
 Mỗi lệnh phải viết trên một dòng bất kể ngắn hay dài, không được xuống dòng khi chưa 
hết lệnh.
 Muốn viết nhiều lệnh trên một dòng phải phân cách các lệnh bằng dấu hai chấm (:).
 Dòng lệnh có màu đỏ là dòng lệnh sai cần sửa lỗi.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_trinh_can_ban_phan_1.pdf