Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Phần 2)
KHÁI NIỆM
Transistor hiệu ứng trường - FET (Field Effect Transistor) là một dạng linh kiện bán dẫn tích
cực. Khác với BJT là loại linh kiện được điều khiển bằng dòng điện, FET là linh kiện được điều
khiển bằng điện áp.
FET có ba chân cực là cực nguồn (S-Source), cực cổng (G- Gate) và cực máng (D- Drain).
FET có các ưu điểm nổi bật sau đây:
FET có trở kháng vào rất cao.
Nhiễu trong FET ít hơn nhiều so với BJT.
FET không bù điện áp tại dòng I = 0, do đó nó là linh kiện chuyển mạch tuyệt vời.
FET có độ ổn định về nhiệt cao.
FET có tần số làm việc cao.
Kích thước của FET nhỏ hơn của BJT nên có nhiều ưu điểm trong vi mạch.
Tuy nhiên, nhược điểm chính là hệ số khuếch đại điện áp của FET thấp hơn nhiều so với BJT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Phần 2)
Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 97 CHƯƠNG 4 TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG – FET 4.1. KHÁI NIỆM Transistor hiệu ứng trường - FET (Field Effect Transistor) là một dạng linh kiện bán dẫn tích cực. Khác với BJT là loại linh kiện được điều khiển bằng dòng điện, FET là linh kiện được điều khiển bằng điện áp. FET có ba chân cực là cực nguồn (S-Source), cực cổng (G- Gate) và cực máng (D- Drain). FET có các ưu điểm nổi bật sau đây: FET có trở kháng vào rất cao. Nhiễu trong FET ít hơn nhiều so với BJT. FET không bù điện áp tại dòng I = 0, do đó nó là linh kiện chuyển mạch tuyệt vời. FET có độ ổn định về nhiệt cao. FET có tần số làm việc cao. Kích thước của FET nhỏ hơn của BJT nên có nhiều ưu điểm trong vi mạch. Tuy nhiên, nhược điểm chính là hệ số khuếch đại điện áp của FET thấp hơn nhiều so với BJT 4.2. TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG LOẠI MỐI NỐI – JFET (JUNCTION FET) 4.2.1. Cấu tạo JFET là loại linh kiện bán dẫn tích cực, có 3 cực, có hai loại là JFET kênh N và JFET kênh P, cấu tạo của JFET được trình bày trong hình 4.1. (a) Cấu tạo của JFET kênh N và kênh P (b) Kí hiệu của JFET kênh N và kênh P (c) Hình dạng Hình 4.1. Cấu tạo, kí hiệu và hình dạng của JFET kênh N và JFET kênh P 4.2.2. Nguyên lý hoạt động và đặc tuyến Volt-Ampe Để JFET hoạt động thì ta cần phân cực hai mối nối D-S và G-S. Drain(D) Source(S) kênh n np p Gate(G) Drain(D) Source(S) kênh p pn n Gate(G) G D S G D S Kênh N Kênh P Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 98 4.2.2.1. Xét trường hợp VGS = 0 (ngắn mạch G-S), VDS>0: Hình 4.2. Mạch phân cực cho JFET kênh N với VGS = 0. Với chiều điện áp VDD phân cực như hình 4.2, các điện tử sẽ di chuyển từ cực nguồn S đến cực máng D và bị hút về phía cực dương của nguồn VDD tạo nên dòng điện ID ngược chiều với chiều chuyển động của hạt dẫn. Dòng điện này chạy vào cực D chạy dọc theo kênh dẫn và chạy ra khỏi cực S nên ta luôn có: ID = IS (4.1) Vì mối nối P-N giữa cực G và cực D luôn được phân cực ngược nên ta có IG ≈ 0 (4.2) Hai biểu thức (4.1) và (4.2) là luôn đúng với mọi trường hợp phân cực của cả hai loại JFET kênh N và kênh P. Cụ thể hơn, khi cố định VGS= 0 (VG = VS) và điện áp VDS tăng từ 0(V) đến vài (V), tương đương với điện áp phân cực ngược cho mối nối P-N tăng lên. Dòng điện ID sẽ tăng và xác định theo định luật Ohm với VDS. Khi VDS tăng lớn hơn thì bề rộng miền nghèo tăng lên, tiết diện kênh dẫn giảm dần. Khi VDS đạt giá trị Vp (pinch off) thì vùng nghèo phình to chạm nhau tại một điểm và hiện tượng thắt kênh xảy ra như hình 4.4. Trong vùng này quan hệ ID và VDS tuân theo định luật Ohm, kênh dẫn đóng vai trò như một điện trở nên còn gọi là vùng điện trở (Ohmic) được thể hiện bằng đoạn OA trên hình 4.3. Hình 4.3. Đặc tuyến ngõ ra của JFET kênh N khi VGS= 0 và thay đổi VDS> 0 VGS=0 điện trở kênh dẫn VDS VP0 IDSS ID các mức bão hòa điểm thắt kênh A B C điểm đánh thủng Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 99 Hình 4.4. Hiện tượng thắt kênh dẫn. Khi VDS tăng vượt qua giá trị của VP, điện áp phân cực ngược tăng nên điểm thắt sẽ lan rộng ra về phía cực S. Bề rộng vùng ngèo giảm nhưng lực hút hạt dẫn từ nguồn VDD tăng tạo nên một vùng đặc biệt có dòng ID không đổi được gọi là vùng thắt kênh hay vùng bão hòa, tương đương với đoạn AB trên hình 4.3. Do đó có thể nói khi điện áp VDS> VP thì JFET có đặc tính như một là nguồn dòng ID = IDSS có giá trị không phụ thuộc vào VDS, còn giá trị điện áp VDS phụ thuộc vào tải. Nếu VDS tiếp tục quá lớn thì mối nối P-N của JFET sẽ bị đánh thủng, dòng điện ID tăng vọt được thể hiện bằng đoạn BC trên hình 4.3. Kí hiệu IDSS chính là dòng điện cực máng (ID) cực đại trong trường hợp ngắn mạch G-S và VDS>VP. Kí hiệu Vp (pinch off voltage) là điện áp tại đó bắt đầu xảy ra hiện tượng thắt kênh, còn gọi là điện áp thắt kênh hay điện áp nghẽn kênh. 4.2.2.2. Xét trường hợp VGS 0: Khi phân cực VGS âm thì điện áp phân cực ngược mối nối P-N của JFET tăng hơn so với trường hợp VGS= 0. Vì thế hiện tượng thắt kênh sẽ xảy ra sớm hơn khi VDS= Vp + VGS, thay vì VDS= VP như khi phân cực VGS= 0, điện trở kênh dẫn tăng hơn nên giá trị dòng ID bão hòa sẽ giảm dần và hiện tượng đánh thủng cũng xảy ra sớm hơn. Nếu tiếp tục giảm VGS âm dần thì dòng ID bão hòa giảm dần. Khi VGS= -Vp thì dòng máng ID giảm xuống bằng 0 do lúc này vùng nghèo mở rộng và hoàn toàn choán hết chỗ của kênh dẫn. Đặc tuyến truyền đạt và đặc tuyến ngõ ra của JFET được trình bày trong hình 4.5. a. Đặc tuyến truyền đạt b. Đặc tuyến ngõ ra Hình 4.5. Đặc tuyến Vôn-Ampe của JFET. VP 0 ID (mA) VDS VGS3 < 0 VGS2 < 0 VGS1 < 0 VGS = 0 VGS4 < 0 VGS5 < 0 VGS6 < 0 IDSS A A1 B B1 ID (mA) Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 100 4.2.2.3. Vùng thắt kênh – Vùng bão hòa: Ta thấy rằng, trong vùng bão hòa này giá trị dòng điện ID không phụ thuộc vào VDS mà phụ thuộc vào VGS theo phương trình Shockley. Hay nói cách khác ID bị điều khiển bởi VGS. 2 1 GSD DSS P V I I V (4.3) Như vậy, phương trình (4.3) cho thấy mối liên hệ giữa ID và VGS là không tuyến tính, tạo ra một đường cong tăng theo hàm mũ khi tăng giá trị của VGS. Tương tự, đặc tuyến truyền đạt của JFET kênh P ngược lại với JFET kênh N. 4.2.3. Phân cực cho JFET 4.2.3.1. Mạch phân cực cố định (fixed bias): Mạch phân cực cố định sử dụng JFET kênh N như hình 4.6. Trong đó tụ C1 và tụ C2 là các tụ liên lạc đối với tín hiệu vào và tín hiệu ra. Giống như mạch phân cực dùng BJT, các tụ này có chức năng ngăn dòng DC từ nguồn một chiều VDD chạy về nguồn tín hiệu Vi (tụ C1), ngăn dòng DC từ nguồn một chiều VDD chạy về tải (tụ C2), khi phân tích ở chế độ DC thì các các tụ điện này xem như hở mạch. Hình 4.6. Mạch phân cực cố định cho JFET. Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng (1) đi qua hai cực G-S ta được: 0GG G G GSV I R V Do đặc điểm của JFET: 0GI GS GGV V (4.4) Do VGG là điện áp cung cấp cố định nên điện áp VGS cũng có giá trị cố định do đó mạch được gọi là mạch phân cực cố định. Từ giá trị VGS tìm được ở trên (4.4), thế vào phương trình Shockley ta sẽ tìm được dòng ID: 2 2 1 1GS GGD DSS DSS P P V V I I I V V (4.5) Tiếp theo, áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng (2) đi qua hai cực D-S ta tính được VDS và viết được phương trình đường tải DC (DCLL): DD D D DS DS DD D DV I R V V V I R (4.6) Vậy là điểm Q được xác định Q(VDSQ, ICQ). Ngoài ra từ (4.6) ta có: 1 DD D DS D D V I V R R (4.7) Phương trình (4.7) chính là phương trình đường tải DC (DCLL) của mạch và được biểu diễn trên hình 4.7. RD D C2 Vo G S RG VGG C1 Vi (2) (1) VDD Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 101 Hình 4.7. Đường tải DC của mạch phân cực cố định cho JFET Việc xác định điểm làm việc tĩnh Q của JFET cũng có thể thực hiện bằng cách khác, cụ thể hình 4.8 minh họa việc xác định điểm làm việc tĩnh Q bằng phương pháp đồ thị. Hình 4.8. Tìm điểm làm việc tĩnh Q bằng phương pháp đồ thị. Bước 1: Viết phương trình phân cực dựa vào vòng (1): GG G G GSV I R V Ta có: GS GGV V Đây là phương trình có dạng x= const. Trên đặc tuyến truyền đạt ta vẽ đường thẳng này. Giao điểm của phương trình phân cực với đặc tuyến truyền đạt cho ta giá trị IDQ. Bước 2: Từ phương trình DCLL (4.7b). Vẽ đường tải DCLL này trên đồ thị đặc tuyến ngõ ra và giao điểm của DCLL với đặc tuyến ngõ ra của JFET cho ta giá trị VDSQ cần tìm như hình 4.8. Qua phân tích mạch phân cực trên ta thấy vì IG= 0 nên rõ ràng điện trở RG không có tác dụng đối với tín hiệu DC. Tuy nhiên RG có tác dụng rất quan trọng đối với mạch khuếch đại, vấn đề này sẽ được đề cập chi tiết trong việc phân tích mạch khuếch đại dùng JFET. Ví dụ 4.1 Cho mạch điện như hình 4.9. Tìm các thông số : VGS(V) 0 IDSSđường đặc tính của linh kiện ID(mA) -2 -4-6-8 Vp Q V G S Q = -V G G đường thẳng VGS=-VGG ID(mA) VGS = 0(V) VGS = -1(V) VGS = -2(V) VGS = -VGG(V)Q VDS(V) V D D (V ) 0 2 4 6 8 10 V D S Q (V ) 2 4 6 8 10 VDD/RD Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 102 a. VGSQ. b. IDQ. c. VDS. d. VD. e. VG. f. VS. Hình 4.9 Giải ví dụ dùng phương pháp đại số: a. 2 QGS GG V V V b. 2 2 2 1 10 1 5.625 8 GS D DSS P V V I I mA mA V V c. 16 (5.625 )(2 ) 4.75DS DD D DV V I R V mA k V d. 4.75D DSV V V e. 2G GSV V V f. 0SV V Giải ví dụ bằng phương pháp đồ thị: Đường cong Shockley và đường thẳng tại VGS = -2 V được vẽ như hình 4.10. Một điều khó khăn là đọc chính xác được giá trị tĩnh của dòng cực máng theo đồ thị, nhưng giá trị sau khi tìm đươc là 5,6mA như hình 4.10 là chấp nhận được. Hình 4.10 a. Vì vậy, 2 QGS GG V V V b. 5.6 QD I mA c. 16 (5.6 )(2 ) 4.8DS DD D DV V I R V mA k V d. 4.8D DSV V V Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 103 e. 2G GSV V V f. 0SV V Kết quả đã khẳng định được thực tế là dù sử dụng phương pháp đại số hoặc phương pháp đồ thì thì kết quả thu được là gần giống nhau. Ví dụ 4.2: Tìm điểm làm việc tĩnh Q(ID, VDS) của mạch phân cực cho JFET sau: Hình 4.11 Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua mối nối G-S với IG= 0 và ID= IS ta được: 1 3 3GS GV I M V V Thế VGS vào phương trình Shockley: 2 2 3 1 8 1 0.5 4 GS D DSS P V I I mA V Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua hai cực D-S với ID= IS ta được: 16 (0.5 )(2.2 ) 14.9DS DD D DV V I R V mA k V Vậy, điểm làm việc tĩnh Q(0.5mA;14.9V) 4.2.3.2. Mạch tự phân cực: Mạch tự phân cực cho JFET được trình bày trong hình 4.12. Mạch không sử dụng nguồn VGG. Hình 4.12. Mạch tự phân cực cho JFET Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua hai cực G-S (vòng 1) như hình 4.12 ta được: 0G G GS S SI R V I R RD D C2 Vo G S RG C1 Vi RS ID (1) VDD (2) Vo Vi + 16V G 0 0 S D ID VDS 1M 3V 2,2k IDSS = 8mA VP = 4V Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 104 Do đặc tính của JFET: 0GI Và D SI I GS D SV I R (4.8) Chú ý: Trong trường hợp này điện áp VGS là hàm biến thiên theo dòng điện ID nên giá trị sẽ không cố định như với mạch phân cực cố định. Thay giá trị điện áp VGS từ phương trình (4.8) vào phương trình Shockley được: 2 2 2 1 1 1GS D S D SD DSS DSS DSS P P P V I R I R I I I I V V V (4.9) Khai triển hằng đẳng thức từ phương trình (4.9) ta sẽ được phương trình bậc hai theo biến ID có dạng như sau: 2 1 2 0D DI k I k Giải phương trình trên được hai nghiệm ID và chọn nghiệm dựa vào đặc tính của JFET kênh N: - . Tiếp theo áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng (2) đi qua hai cực D-S ta tính được VDS và viết được phương trình DCLL: DD D D DS D S DS DD D D SV I R V I R V V I R R (4.10) Vậy là điểm Q được xác định Q(VDSQ, ICQ). Ngoài ra từ phương trình trên ta có: 1 DD D DS D S D S V I V R R R R (4.11) Đây chính là phương trình đường tải DC (DCLL) của mạch và được biểu diễn trên hình 4.13. Hình 4.13. Đường tải DC của mạch tự phân cực cho JFET Phương pháp vừa trình bày ở trên là phương pháp toán học, sau đây sẽ trình bày phương pháp đồ thị để xác định dòng điện ID. Bước 1: Dựa vào mạch vòng (1), phương trình (4.8) ta có phương trình đường phân cực: 1 D GS S I V R Đây là phương trình có dạng y= ax. Trên đặc tuyến truyền đạt ta vẽ đường thẳng này. Giao điểm của phương trình phân cực với đặc tuyến truyền đạt cho ta giá trị IDQ. Bước 2: Từ phương trình DCLL (4.11). Vẽ đường tải DCLL này trên đồ thị đặc tuyến ngõ ra và giao điểm của DCLL với đặc tuyến ngõ ra của JFET cho ta giá trị VDSQ cần tìm như hình 4.14. 0 GSp VV Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 105 Hình 4.14. Tìm điểm làm việc tĩnh Q của mạch tự phân cực bằng phương pháp đồ thị Ví dụ 4.3: Sử dụng phương pháp đại số và phương pháp đồ thị để tìm điểm làm việc tĩnh Q(VDS, ID) của mạch như hình sau, biết IDSS= 4mA, Vp = -6V. Hình 4.15. Giải ví dụ dùng phương pháp đại số: Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua mối nối G-S với IG= 0 và ID= IS ta được: 0.68GS D S DV I R I Thế VGS vào phương trình Shockley 2 2 2 1 1 1GS D S D SD DSS DSS DSS P P P V I R I R I I I I V V V 2 0.68 4 1 6 D D I I Khai triển ta được phương trình bậc 2 theo ID: 20.0513 1.91 4 0D DI I Giải phương trình, được 2 nghiệm ID: ID1= 35.22mA loại. ID2= 2.22mA nhận. Vậy ID= 2.22mA và VGS= -0.68x2.22= -1.51V Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua hai cực D-S với ID= IS ta được: 9 2.22(2.2 0.68) 2.61DS DD D D SV V I R R V VGS(V) 0 IDSS ID(mA) -2 -4-6-8 Vp Q ID(mA) VGS = 0(V) VGS = -1(V) VGS = -2(V) VGS = -VGG(V)Q VDS(V) V D D (V ) 0 2 4 6 8 10 V D S Q (V ) 2 4 6 8 10 VDD/(RD+RS) IDQ VDD 9V RD 2.2kΩ RS 680Ω RG 10MΩ Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 106 Giải ví dụ bằng phương pháp đồ thị: Hình 4.16. Trên đặc tuyến truyền đạt của linh kiện, vẽ đường phân cực ( ) 0.68 GS GS D S V V I mA R Đường thẳng này cắt đặc tuyến của linh kiện tại điểm Q có toạ độ khoảng ID= 2.25mA, VGS= -1.5V. Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua hai cực DS với ID= IS ta được: 9 2.25(2.2 0.68) 2.52DS DD D D SV V I R R V Ví dụ 4.4: Cho mạch phân cực JFET. Tìm giá trị điện thế VD Hình 4.17. Phương trình dòng từ điện thế nguồn 20V đến điện thế VD: 20 = ID. RD + VD Do ID = 6mA, RD = 2KΩ nên: VD = 20 – 6.2 = 8V. -6 4 2.25 -2.72 -1.5 0 ID(mA) VGS(V) IDSS Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 107 Ví dụ 4.5: Tìm điểm tĩnh Q cho mạch điện hình sau nếu: Hình 4.18. a. RS = 100 Ω. b. RS = 10 kΩ. Giải: cả RS = 100 Ω và RS = 10 kΩ đều được vẽ như hình sau: Hình 4.19. a. Với RS = 100 Ω: IDQ ≈ 6.4mA VGSQ = ID.RS ≈ -0.64V b. Với RS = 10 kΩ: VGSQ ≈ -4.6V IDQ = VGSQ / RS = 0.46mA Trong thực tế, với giá trị của RS nhỏ hơn thì đường tải của mạch điện sẽ gần với trục ID, trong khi tăng giá trị của RS thì đường tải sẽ gần với trục VGS. 4.2.3.3. Phân cực dùng cầu phân áp: Mạch phân cực cho JFET dùng cầu phân áp cũng giống như mạch đã áp dụng đối với BJT có dạng như hình 4.20. Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET Trang 108 Hình 4.20. Mạch phân cực dùng cầu phân áp Hình 4.21. Mạch tương đương tính phân cực Áp dụng định lý Thevenin: 1 2/ /GGR R R 2 1 2 GG DD R V V R R (4.12) Áp dụng Kirchhoff cho mạch vòng (1), mạch vòng G-S , 0,GS GG S S GG D S G D SV V I R V I R I I I (4.13) Thay giá trị điện áp VGS từ (4.12) vào phương trình Shockley được: 22 2 1 2 1 1GS D SDDD DSS DSS P P P V I RR V I I I V R R V V (4.14) Tương tự như mạch tự phân cực, khai triển (4.13) ta sẽ được phương trình bậc hai theo biến ID có dạng như sau: 2 1 2 0D DI k I k Giải phương trình trên được hai nghiệm ID và chọn nghiệm dựa vào đặc tính của JFET kênh N: Tiếp theo áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng (2) đi qua hai cực D-S ta tính được VDS và viết được phương trình DCLL: DD D D DS D S DS DD D D SV I R V I R V V I R R (4.15) Vậy là điểm Q được xác định Q(VDSQ, IDQ). Ngoài ra từ phương trình trên ta có: 1 DD D DS D S D S V I V R R R R (4.16) Đây chính là phương trình đường tải DC (DCLL) của mạch. Hoặc giải bằng đồ thị như hình 4.19. Bước 1: Dựa ... động, nó không phát sáng nên càng dễ đọc thông tin khi xung quanh càng sáng. 7.3.2. Cấu tạo thanh LCD LCD được cấu tạo gồm hai tấm kính đặt cách nhau khoảng 10µm. Mặt phía trong của 2 tấm kính tráng một lớp oxit kẽm (ZnO) trong suốt làm hai điện cực. Xung quanh bên cạnh hai tấm kính được hàn kín, sau đó đổ tinh thể lỏng vào khoảng giữa hai tấm kính và gắn chặt lại. Hai tấm nhựa có tính phân cực ánh sáng được dán bên ngoài hai tấm tính sao cho hình ảnh phản chiếu của mặt chỉ thị được nhìn từ một phía nhờ gương phản chiếu. Hình 7.11. Cấu tạo LCD Ví dụ 7.5: Tại sao LCD có thể thay thế các mặt hiển thị LED, huỳnh quang: a. LCD nhìn được tốt khi môt trường xung quanh sáng b. LCD có tuổi thọ cao c. LCD có cấu tạo đợn giản d. Tất cả câu trên đều đúng 7.4. QUANG ĐIỆN TRỞ (PHOTORESISTOR) 7.4.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động: Quang điện trở còn gọi là điện trở tùy thuộc ánh sáng LDR (Light Dependent Resistor) có trị số điện trở thay đổi theo cường độ ánh sáng chiếu vào quang điện trở. Khi bị che tối thì quang điện trở có trị số điện trở rất lớn, khi được chiếu sáng thì điện trở giảm nhỏ. CdS LDR Hình 7.12. Hình dạng và kí hiệu của điện trở quang Khi có ánh sáng chiếu vào chất bán dẫn (có thể là Cadmium sulfide – CdS, Cadmium selenide – CdSe) làm phát sinh các điện tử tự do, tức sự dẫn điện tăng lên và làm giảm điện trở của chất bán dẫn. Các đặc tính điện và độ nhạy của quang điện trở dĩ nhiên tùy thuộc vào vật liệu dùng trong chế tạo. Quang điện trở có trị số điện trở thay đổi không tuyến tính theo cường độ ánh sáng chiếu vào nó. Khi trong bóng tối điện trở quang có trị số khoảng vài chục mega Ohm, khi được chiếu sáng quang điện trở có trị số rất nhỏ khoảng vài chục đến vài trăm Ohm. 7.4.2. Ứng dụng Quang điện trở được sử dụng trong các mạch điều khiển, dùng làm cảm biến nhạy sáng trong các mạch dò sáng tối để đóng cắt đèn chiếu sáng Ví dụ 7.6: Mạch điều khiển bóng đèn sử dụng quang điện trở Chương 7: Linh kiện quang Trang 179 Hình 7.13. Mạch điều khiển bóng đèn dùng quang trở Khi trời sáng, LDR có giá trị điện trở nhỏ, Q1 hoạt động, Q2 tắt, đèn LED tắt. Khi trời tối, LDR có giá trị điện trở rất lớn, Q1 tắt, Q2 dẫn, đèn LED sáng. Ví dụ 7.7: Quang điện trở sử dụng trong mạch báo động Hình 7.14. Mạch báo động dùng quang trở Chọn câu trả lời đúng cho mạch báo động trên: a. Khi trời sáng, SCR dẫn điện, chuông kêu b. Khi trời tối, SCR dẫn điện,, chuông kêu c. Khi trời tối, SCR tắt, chuông không kêu d. Tất cả đều sai. 7.5. QUANG DIODE (PHOTODIODE) 7.5.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động Quang diode có cấu tạo bán dẫn giống như diode thường nhưng đặt trong vỏ cách điện có một mặt là nhựa hay thủy tinh trong suốt để nhận ánh sáng bên ngoài chiếu vào mối nối P- N của diode, có loại dùng thấu kính hội tụ để tập trung ánh sáng Ký hiệu: Chương 7: Linh kiện quang Trang 180 Hình dạng: Hình 7.15. Hình dạng của quang diode Đối với diode thông thường khi phân cực thuận thì dòng điện thuận qua diode lớn do dòng hạt tải đa số di chuyển, khi phân cực nghịch thì dòng điện qua diode rất nhỏ do dòng hạt tải thiếu số di chuyển. Qua thí nghiệm cho thấy khi photodiode được phân cực thuận thì hai trường hợp mối nối P-N được chiếu sáng hay che tối dòng điện thuận qua diode hầu như không đổi. Ngược lại khi bị phân cực nghịch, mối nối P-N được chiếu sáng thì dòng điện nghịch tăng lên lớn hơn nhiều lần so với khi bị che tối. Do nguyên lý trên nên diode quang được sử dụng ở trạng thái phân cực nghịch trong các mạch điều khiển ánh sáng. Photodiode có đặc tính: rất tuyến tính, ít nhiễu, dãy tần số rộng, nhẹ, có sức bền cơ học cao. 7.5.2. Ứng dụng Photodiode được sử dụng nhiều trong các mạch điều khiển. Ví dụ 7.8: Mạch điều khiển bóng đèn sử dụng quang diode Hình 7.16. Mạch điều khiển bóng đèn dùng quang diode Khi trời sáng, photodiode D1 dẫn làm Q1 dẫn, đèn LED sáng. Khi trời tối, photodiode D1 không dẫn làm Q1 tắt, đèn LED tắt. Chương 7: Linh kiện quang Trang 181 Ví dụ 7.9: Mạch điều khiển đèn sử dụng quang diode. Hình 7.17. Mạch điều khiển bóng đèn dùng quang diode Khi trời sáng, photodiode D1 dẫn làm Q1 dẫn, Q2 tắt, đèn LED tắt. Khi trời tối, photodiode D1 không dẫn làm Q1 tắt, Q2 dẫn, đèn LED sáng. Ví dụ 7.10: 1. Quang diode được sử dụng ở chế độ phân cực nào a. Phân cực thuận b. Phân cực nghịch c. Quang diode hoạt động ở cả 2 chế độ phân cực tuy nhiên tính chất của quang diode thể hiện khi hoạt động ở chế độ phân cực nghịch. d. Tất cả đều sai. 2. Quang diode và LED khác nhau như thế nào. Chọn câu trả lời đúng: a. Quang diode là linh kiện thu quang, LED là linh kiên phát quang. b. Quang diode được sử dụng ở chế độ phân cực nghịch, LED hoạt động khi được phân cực thuận. c. Dòng qua quang diode phụ thuộc lượng ánh sáng chiếu vào mối nối P-N, LED phát sáng phụ thuộc vào dòng áp giữa 2 đầu, d. Cả 3 câu trên đều đúng 7.6. QUANG TRANSISTOR (PHOTOTRANSISTOR) 7.6.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động Quang transistor được coi như gồm một diode quang và một transistor. Ký hiệu: Quang transistor có quang diode làm nhiệm vụ cảm biến quang điện và transistor làm nhiệm vụ khuếch đại. Diode quang được sử dụng ở đây là mối nối P-N giữa cực B và C, vì trong transistor khi phân cực cho các chân thì diode BE được phân cực thuận, còn diode BC được phân cực Chương 7: Linh kiện quang Trang 182 nghịch. Khi diode BC phân cực nghịch và được chiếu sáng thì dòng điện rỉ ICB sẽ tăng cao hơn bình thường nhiều lần. Dòng điện rỉ ICB sẽ trở thành dòng IB và được transistor khuếch đại. Đặc điểm của quang transistor: - Độ khuếch đại của quang transistor từ 100 đến 1000 và độ khuếch đại không tuyến tính theo cường độ ánh sáng chiều vào mối nối. - Quang transistor có tốc độ làm việc chậm do tụ điện ký sinh CCB (tụ ký sinh giữa cực C và B) gây ra hiệu ứng Miller. - Quang transistor có tần số làm việc cao nhất vài trăm Hz, trong khi đó tần số làm việc cực đại của quang diode lên đến vài chục Mhz. 7.6.2. Ứng dụng Quang transistor được dùng nhiều trong các mạch điều khiển Ví dụ 7.11: Mạch điều khiển role RY dùng quang transistor (a) (b) Hình 7.18. Mạch điều khiển role RY dùng quang transistor Mạch (a): Mạch dùng quang transistor ghép Darlington với transistor công suất để điều khiển rờ le RY. Khi được chiếu sáng, transistor quang dẫn làm transistor công suất dẫn cấp điện cho rờ le. Mạch (b): Khi quang được chiếu sáng thì dẫn điện, tạo sụt áp trên điện trở để phân cực cho cực B của transisor công suất làm cho transistor dẫn và cấp điện cho rờ le. Hiện nay người ta còn chế tạo ra các loại JFET quang và thyristor quang. Ví dụ 7.12: 1. Quang transistor khác gì với transistor thông thường: a. Quang transistor chỉ có 2 cực. b. Quang transistor hoạt động phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào cực B của quang transistor. c. Cả 2 đều đúng. d. Cả 2 đều sai. 2. Quang transistor được sử dụng trong những trường hợp nào: a. Dùng trong các mạch điều khiển bằng quang b. Khuêch đại tín hiệu với hệ số khuếch đại từ 100-1000 tùy theo cường độ ánh sáng chiếu vào. c. Làm việc ở tần số vài trăm Hz d. Tất cả đều đúng Chương 7: Linh kiện quang Trang 183 7.7. CÁC BỘ GHÉP QUANG (OPTO – COUPLERS) 7.7.1. Cấu tạo Bộ ghép quang gồm có hai phần là sơ cấp và thứ cấp. Phần sơ cấp là một diode loại GaAs phát ra tia hồng ngoại, phần thứ cấp là một transistor quang loại silic. Ký hiệu: 7.7.2. Nguyên lý hoạt động Khi được phân cực thuận, diode phát ra bức xạ hồng ngoại chiếu lên trên mặt của quang transistor. Như vậy, tín hiệu điện được sơ cấp là LED hồng ngoại (còn gọi là phần phát) đổi thành tín hiệu ánh sáng. Tín hiệu ánh sáng được phần thứ cấp là quang transistor (còn gọi là phần nhận) đổi lại thành tín hiệu điện. 7.7.3. Đặc trưng kỹ thuật - Bộ ghép quang được dùng để cách điện giữa hai mạch điện có điện áp cách biệt lớn. Điện áp cách điện giữa sơ cấp và thứ cấp thường từ vài trăm volt đến hàng ngàn volt. - Bộ ghép quang có thể làm việc với dòng điện một chiều hay tín hiệu xoay chiều có tần số cao. - Điện trở cách điện giữa sơ cấp và thứ cấp có trị số rất lớn thường khoảng vài chục đến vài trăm MΩ đối với dòng điện một chiều. - Hệ số truyền đạt dòng điện là tỉ số phần trăm của dòng điện ra ở thứ cấp IC với dòng điện vào ở sơ cấp IF. Đây là thông số quan trọng của bộ ghép quang thường có trị số từ vài chục phần trăm đến trăm phần trăm tùy theo bộ ghép quang. 7.7.4. Ứng dụng Bộ ghép quang được sử dụng nhiều trong các mạch điều khiển. Ví dụ 7.13: Mạch ứng dụng của opto transistor để điều khiển động cơ. Hình 7.19. Mạch ứng dụng của opto transistor để điều khiển động cơ Khi ngõ vào ON, LED tắt, quang transistor không hoạt động, transistor BD139 dẫn làm động cơ chuyển động. Khi ngõ vào OFF, LED sáng, quang transistor hoạt động làm transistor BD139 tắt, động cơ ngưng chuyển động. Chương 7: Linh kiện quang Trang 184 Ví dụ 7.14: 1. Những trường hợp nào nên sử dụng bộ ghép quang: a. Mạch điều khiển những thiết bị có công suất lớn. b. Tách biệt mạch điều khiển và thiết bị. c. Cả 2 câu đều đúng d. Cả 2 câu đều sai 2. Những thông số cần quan tâm nhất khi sử dụng bộ ghép quang: a. Điện áp cách điện giữa sơ cấp và thứ cấp b. Tín hiệu điện sử dụng một chiều hoặc xoay chiều c. Điện trở cách điện giữa sơ cấp và thứ cấp d. Hệ số truyền đạt dòng điện CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 7 Câu 1: Để các LED sáng bình thường, xác định giá trị của R: A. 150Ω B. 15Ω C. 1,5kΩ D. 15kΩ Câu 2: Để các LED sáng bình thường, xác định giá trị của R: A. 350Ω B. 35Ω C. 3,5kΩ D. 35kΩ Câu 3: Để các LED sáng bình thường, xác định giá trị của R: A. 1,1kΩ B. 110Ω C. 11Ω D. 11kΩ Câu 4: Để các LED sáng bình thường, xác định giá trị của R: A. 600Ω B. 60Ω C. 6Ω D. 6kΩ LED LED R +5V LED LED R +9V LED LEDR +15V LED LEDR +10V Chương 7: Linh kiện quang Trang 185 Câu 5: Nhận dạng Photodiode: A. D1 B. D2 C. D3 D. D4 Câu 6: Quang diode và LED khác nhau như thế nào. Chọn câu trả lời đúng: A. Quang diode là linh kiện thu quang, LED là linh kiên phát quang. B. Quang diode được sử dụng ở chế độ phân cực nghịch, LED hoạt động khi được phân cực thuận. C. Dòng qua quang diode phụ thuộc lượng ánh sáng chiếu vào mối nối P-N, LED phát sáng phụ thuộc vào dòng áp giữa 2 đầu, D. Cả 3 câu trên đều đúng Câu 7: Quang transistor khác gì với transistor thông thường: A. Quang transistor chỉ có 2 cực. B. Quang transistor hoạt động phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào cực B của quang transistor. C. Cả 2 đều đúng. D. Cả 2 đều sai. Câu 8: Quang transistor được sử dụng trong những trường hợp nào: A. Dùng trong các mạch điều khiển bằng quang B. Khuêch đại tín hiệu với hệ số khuếch đại từ 100-1000 tùy theo cường độ ánh sáng chiếu vào. C. Làm việc ở tần số vài trăm Hz D. Tất cả đều đúng Câu 9: Những trường hợp nào nên sử dụng bộ ghép quang: A. Mạch điều khiển những thiết bị có công suất lớn. B. Tách biệt mạch điều khiển và thiết bị. C. Cả 2 câu đều đúng D. Cả 2 câu đều sai Câu 10: Nhận dạng linh kiện có ký hiệu sau đây: A. Quang diode B. Quang điện trở C. Quang transistor D. Opto CÂU HỎI CHƯƠNG 7 1. Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của quang điện trở? 2. Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của quang diode? 3. Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của quang transistor? 4. Bộ ghép quang được sử dụng trong các trường hợp nào? 5. Hãy kể tên LED sáng, LED tắt trong LED bảy đoạn khi dùng nó hiển thị các chữ số 0, 1, 2,.., 9. 6. Hãy kể tên những linh kiện quang điện tử đã học và chia nó ra hai nhóm linh kiện biến đổi tín hiệu quang → điện, điện → quang. D1 D2 D4D3 Chương 7: Linh kiện quang Trang 186 7. Tính R thích hợp trong các mạch sau để các LED sáng bình thường. (b) (c) Trang 187 PHỤ LỤC CHUẨN KÍ HIỆU LINH KIỆN TT Linh kiện Ký hiệu Mô tả trên bản vẽ Chuẩn IEC Chuẩn IEEE Chuẩn JIC Điện trở - Resistor 1 Điện trở R Resistor 2 Biến trở hiệu chỉnh điểm tiếp xúc (bước). VR Resistor with adjustable contact. 3 Biến trở hiệu chỉnh liên tục VR Variable resistor; sheostat 4 Nhiệt trở Rt Thermistor; thermal resistor; temperature- sensing element. 5 Nhiệt trở tuyến tính VRt Linear thermistor 6 Nhiệt trở phi tuyến VRt Nonlinear thermistor 7 Nhiệt trở với hệ số nhiệt âm VRt Thermistor with Negative temperature coefficient t o t o t o -t o Trang 188 8 Nhiệt trở với hệ số nhiệt dương VRt Thermistor with Positive temperature coefficient 9 Quang trở Rp Photoconductive; Photoresistive Tụ điện - Capacitor 10 Tụ điện không phân cực C Unpolarized Capacitor 11 Tụ điện có phân cực C Polarized capacitor 12 Biến dung C Variable capacitor Antenna 13 Ăng-ten Antenna +t o Trang 189 14 Ăng-ten Dipol Dipole antenna Nguồn một chiều – DC source 12 Nguồn áp một chiều Vdc Direct-Current Source, one cell battery 13 Nguồn áp một chiều dạng nối tiếp Vdc Multi cell Battery 14 Nguồn áp xoay chiều Vac Altenating-Current Source 15 Đất 0 Ground 16 Đất vỏ máy Chassis 17 Điện áp (đất) tham chiếu Ground common connection Cuộn dây-Inductor 18 Cuộn dây (thông thường) Inductor Trang 190 19 Cuộn dây lõi từ L Magnetic-core inductor 20 Cuộn dây hiệu chỉnh bước L Adjustable inductor 21 Cuộn dây hiệu chỉnh liên tục L Continuously Adjustable inductor 22 Máy biến áp Transformer 23 Máy biến áp lõi từ không bão hoà Nonsaturating Magnetic- core transformer 23 Biến áp tự ngẫu 1 pha One phase Autotransformer Linh kiện bán dẫn 24 Diode D Diode 25 Diode biến dung, variac Capacitive diode; Varactor Trang 191 26 Diode cảm quang D Photosensitive Diode 27 Diode phát quang (LED) D Photoemissive Diode; Light Emitter Diode 28 Diode Zener Dz Voltage regulator diode; Zener 29 Diode đường hầm Tunnel diode 30 Thyristor SCR Thyristor 31 Triac Bidirectional triode thyristor; Triac 32 NPN Transistor NPN Transistor 33 PNP Transistor PNP Transistor 34 UJT Loại N Unijunction transistor with N-type 35 UJT Loại P Unijunction transistor with P-type Trang 192 36 JFET kênh N JFET channel N 37 JFET kênh P JFET channel P 38 MOSFET kênh N liên tục MOSFET channel N, depletion type 39 MOSFET kênh P liên tục MOSFET channel P, depletion type 40 MOSFET kênh N gián đoạn MOSFET channel N, enhancement type 41 MOSFET kênh P gián đoạn MOSFET channel P, enhancement type 42 IGBT Insulated Gate Bipolar Transistor Trang 193 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Bộ môn ĐTVT, Bài giảng Kỹ thuật điện tử, Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng, 2017. [2]. Bộ môn ĐTVT, Bài giảng Thực tập Kỹ thuật điện tử, Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng, 2017. [3]. GS.TS. Lê Tiến Thường, Mạch điện tử 1, Đại học Bách Khoa TP. HCM, 2012. [4]. PGS.TS. Trần Thu Hà, Điện tử cơ bản, Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM, 2010. [5]. Robert L. Boylestad, and Louis Nashelsky, Electronic Devices and Circuit Theory, McGrawHill, 2012.
File đính kèm:
- giao_trinh_ky_thuat_dien_tu_phan_2.pdf