Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Internet

Tổ chức của Internet

Internet là một liên mạng, tức là mạng của các mạng con. Vậy đầu tiên là vấn đề kết

nối hai mạng con. Để kết nối hai mạng con với nhau, có hai vấn đề cần giải quyết. Về

mặt vật lý, hai mạng con chỉ có thể kết nối với nhau khi có một máy tính có thể kết nối

với cả hai mạng này. Việc kết nối đơn thuần về vậy lý chưa thể làm cho hai mạng con có

thể trao đổi thông tin với nhau. Vậy vấn đề thứ hai là máy kết nối được về mặt vật lý với

hai mạng con phải hiểu được cả hai giao thức truyền tin được sử dụng trên hai mạng con

này và các gói thông tin của hai mạng con sẽ được gửi qua nhau thông qua đó. Máy tính

này được gọi là internet gateway hay router.

Để các routers có thể thực hiện được công việc chuyển một số lớn các gói thông tin

thuộc các mạng khác nhau người ta đề ra quy tắc là:

Các routers chuyển các gói thông tin dựa trên địa chỉ mạng của nơi đến, chứ không

phải dựa trên địa chỉ của máy máy nhận .

Như vậy, dựa trên địa chỉ mạng nên tổng số thông tin mà router phải lưu giữ về sơ đồ

kiến trúc mạng sẽ tuân theo số mạng trên Internet chứ không phải là số máy trên Internet.

Trên Internet, tất cả các mạng đều có quyền bình đẳng cho dù chúng có tổ chức hay

số lượng máy là rất chênh lệch nhau. Giao thức TCP/IP của Internet hoạt động tuân theo

quan điểm sau:

Tất các các mạng con trong Internet như là Ethernet, một mạng diện rộng như

NSFNET back bone hay một liên kết điểm-điểm giữa hai máy duy nhất đều được coi như

là một mạng.

Điều này xuất phát từ quan điểm đầu tiên khi thiết kế giao thức TCP/IP là để có thể

liên kết giữa các mạng có kiến trúc hoàn toàn khác nhau, khái niệm "mạng" đối với

TCP/IP bị ẩn đi phần kiến trúc vật lý của mạng. Đây chính là điểm giúp cho TCP/IP tỏ ra

rất mạnh.

 

pdf 114 trang kimcuc 7380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Internet", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Internet

Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Internet
Hướng dẫn 
sử dụng 
Internet 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Mục Lục 
Lời nói đầu 4 
Ch−ơng I. Internet và các dịch vụ 5
1. Lịch sử phát triển ....................................................................................................5 
2. Tổ chức của Internet ...............................................................................................6 
3. Vấn đề quản lý mạng Internet.................................................................................8 
4. Giao thức TCP/IP ...................................................................................................9 
4.1 Mô hình tham chiếu OSI.................................................................................9 
4.2 Các tầng của một hình OSI. ............................................................................9 
4.3 Giao thức TCP/IP ..........................................................................................10 
4.3.1 Các tầng giao thức TCP/IP ...........................................................................10 
4.3.2 Ph−ơng pháp đánh địa chỉ trong TCP/IP ......................................................11 
5. Dịch vụ đánh tên vùng - Domain Name Service (DNS) .......................................13 
6. Các dịch vụ thông tin trên Internet .......................................................................15 
6.1. Dịch vụ th− điện tử - Electronic Mail (E-mail).............................................15 
6.1.1 Mailing List .................................................................................................16 
6.2 Dịch vụ mạng thông tin toàn cầu WWW (World Wide Web)......................17 
6.3 Dịch vụ truyền file - FTP (File Transfer Protocol) .......................................18 
6.4 Dịch vụ Remote Login - Telnet ....................................................................19 
6.5 Dịch vụ nhóm thông tin News (USENET)....................................................20 
6.6 Dịch vụ Gopher ...................................................................................................22 
6.7 Dịch vụ tìm kiếm thông tin diện rộng - WAIS (Wide Area Information 
Server) 22 
6.8 Dịch vụ hội thoại trên Internet - IRC ..................................................................23 
7. Khai thác dịch vụ Internet ....................................................................................23 
Ch−ơng II. Thông tin về đăng ký, hỗ trợ Internet 25 
Ch−ơng iII: H−ớng dẫn cài đặt kết nối Internet 27 
1. Thiết lập cấu hình cho Windows...........................................................................27 
1.1 Cài đặt modem ..............................................................................................28 
1.2 Cài đặt Dial-up Adapter ................................................................................30 
1.3 Cài đặt TCP/IP ...................................................................................................31 
1.4 Cài đặt Dial-up Networking ...............................................................................32 
1.5 Tạo kết nối mạng ...............................................................................................33 
2. Khai báo các thông số kỹ thuật về Internet cho hệ điều hành Windows ..............36 
3. Thiết lập cấu hình cho Microsoft Internet Explorer 3.x (MSIE) ..........................37 
 1
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
4. Thiết lập cấu hình cho Microsoft Internet Explorer 4.x (MSIE) ..........................37 
5. Thiết lập cấu hình cho Netscape Communicator 4.x............................................39 
Ch−ơng Iv. H−ớng dẫn sử dụng các dịch vụ Internet
 40 
1. Kết nối Internet .....................................................................................................40 
2. Đổi mật khẩu (Password) truy nhập mạng và mật khẩu E-mail ..........................42 
2.1 Đổi mật khẩu truy nhập Internet .........................................................................42 
2.2 Đổi mật khẩu E-mail...........................................................................................44 
3. World Wide Web, các chức năng cơ bản của trình duyệt Internet ...........................45 
3.1 Mở một trang Web trên Internet: ........................................................................45 
3.2 Định h−ớng trên Web..........................................................................................46 
3.3 Điều khiển quá trình nạp (tải, download) tài liệu trên Web: ..............................46 
3.4 Gọi ch−ơng trình gửi nhận e-mail từ Web Browser ............................................46 
3.5 Soạn thảo một e-mai từ Web Browser.................................................................46 
3.6 L−u lại các địa chỉ Web −a thích, sử dụng tính năng Bookmark (Favorities):....46 
3.7 Thay đổi kích th−ớc Fonts chữ:...........................................................................47 
3.8 Mở một lúc nhiều web site..................................................................................47 
3.9 Tăng tốc trình duyệt Web ...................................................................................47 
4. Tìm kiếm thông tin trên Internet ...............................................................................47 
Ch−ơng IV: H−ớng dẫn sử dụng th− điện tử (E-mail)
 53 
1. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm Internet mail ...........................................................53 
1.1 Cài đặt cấu hình cho internet mail ......................................................................53 
1.2 H−ớng Dẫn Sử Dụng ch−ơng trình Internet Mail................................................56 
2 . H−ớng dẫn sử dụng phần mềm Outlook Express .....................................................59 
2.1 Cài đặt ch−ơng trình Outlook Express ................................................................59 
2.2 Sử dụng phần mềm để gửi và nhận th− ..............................................................65 
3. Sử dụng WEB MAIL. .................................................................................................71 
3.1 Đăng ký mở hộp th− VOL.VNN.VN ..................................................................71 
4. MAIL FIlTER ............................................................................................................77 
4.1 Sử dụng Mail Filter trong Netscape Mail............................................................77 
4.2 Sử dụng Mail Filter trong Internet Mail..............................................................80 
4.3 Sử dụng Mail Filter trong Outlook......................................................................81 
Ch−ơng V. Các câu hỏi th−ờng gặp 83 
Phụ Lục A. Qui trình thiết lập Multilink PPP cho máy 
tính kết nối Internet 91 
 2
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
1. Yêu cầu về các thiết bị kết nối Internet dùng Multilink : ..........................................91 
2. Thiết lập sử dụng Multilink trong Win98 ..................................................................91 
3. Thiết lập sử dụng Multilink trong Window NT 4.0 Service Pack 4,5,6 ....................94 
Phụ lục B. các từ khoá cơ bản của Internet 95 
Phụ lục C. Một số trang WEB thông dụng 102 
 3
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Lời nói đầu 
Đã hơn 3 năm qua, dịch vụ Internet ở Việt Nam đã đ−a chúng ta đến với thế giới đầy 
hấp dẫn của kỹ thuật số. Nó thực sự đã trở thành công cụ hữu ích, là ng−ời bạn, ng−ời 
cộng sự đắc lực không thể thiếu cho các nhà nghiên cứu, học sinh, sinh viên, các tổ chức, 
gia đình và doanh nghiệp. Nó góp phần làm cho Việt Nam chúng ta trở thành môi tr−ờng 
đầu t− hấp dẫn hơn, bởi tất cả đã không còn gì cách biệt về không gian đằng sau chiếc 
máy tính và một đ−ờng điện thoại. Đâu đâu cũng thấy Mail, thấy Internet, t−ởng nh− mọi 
nhà, mọi ng−ời chẳng còn ai xa lạ gì với thế giới thông tin đầy hấp dẫn này. Vậy mà cũng 
đã hơn 3 năm, trong cuộc cạnh tranh giành thị phần giữa các nhà cung cấp dịch vụ, ng−ời 
thành công nhất là Tổng công ty B−u chính Viễn thông(Với gần 70% thị phần)thì số 
khách hàng cũng ch−a v−ợt qua con số 50.000, và tổng khách hàng của cả 4 nhà cung cấp 
dịch vụ cũng ch−a đạt tới 80.000, một số l−ợng quá bé nhỏ so với một đất n−ớc hơn 70 
triệu dân, đ−ợc đánh giá là một thị tr−ờng đầy tiềm năng đối với các nhà cung cấp. Phải 
chăng giá cả đã làm cho Internet giống nh− một món ăn rất ngon mà chẳng mấy ai dùng 
đ−ợc vì quá đắt?Nh−ng nếu bạn đã từng sử dụng th− điện tử, gửi tràn lan cho bạn bè và 
ng−ời thân khắp nơi trong n−ớc và trên thế giới với c−ớc phí vỏn vẹn 45.000 đồng một 
tháng, nếu bạn từng tìm kiếm đ−ợc những thông tin vô cùng hữu ích mà ở Việt Nam 
không cách nào, tiền nào mua đ−ợc thì vấn đề không phải là nh− vậy. Là những ng−ời 
trực tiếp hỗ trợ dịch vụ Internet của VDC(Cơ quan cung cấp dịch vụ Internet của Tổng 
Công ty B−u chính Viễn thông) chúng tôi cho rằng khó khăn để khách hàng đến với 
Internet và các dịch vụ của nó chủ yếu là vấn đề ngoại ngữ và cách sử dụng. Mục đích ra 
đời của cuốn sách này là nhằm đem đến cho bạn đọc, những ng−ời lần đầu tiên hoặc còn 
ít tiếp xúc với Internet một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc khai thác sử dụng. Cuốn sách 
này đ−ợc chia làm 5 ch−ơng và 3 phu lục. 
- Ch−ơngI: Giới thiệu các khái niệm về Internet và các dịch vụ. Để các bạn có 
một chút khái niệm cơ bản nhất về Internet. 
- Ch−ơng II: Giới thiệu các thông tin về nhà cung cấp dịch vụ, khi bạn cần sự 
hỗ trợ thì liên lạc ở đâu. 
- Ch−ơng III: H−ớng dẫn cài đặt, thiết lập thông số để truy nhập Internet. Bạn 
sẽ cần đến phần này khi lần đầu cài đặt cũng nh− khi bạn cài lại Windows.v.v. 
- Ch−ơng IV: H−ớng dẫn Innternet, các chức năng của trình duyệt Web, đổi 
mật khẩu truy nhập và E-mail. Tra cứu thông tin trên Internet. 
- Ch−ơng V: H−ớng dẫn cài đặt tham số ban đầu cho ch−ơng trình th− điện tử, 
các sử dụng gửi, nhận th− điện tử với các phần mềm thông dụng. 
- Ch−ơng VI: Trả lời các câu hỏi th−ờng gặp. 
- Các phụ lục h−ớng dẫn cài đặt MPP, các trang Web thông dụng, giải nghĩa 
các thuật ngữ, viết tắt. 
Với tham vọng đ−a đén cho bạn đọc những thông tin cần thiết khi mới làm quen 
với dịch vụ Internet. Tuy nhiên không tránh khỏi những sai sót về nội dung và ph−ơng 
pháp trình bày của tài liệu.Chúng tôi mong nhận đ−ợc nhiều ý kiến góp ý, phê bình để có 
thể rút kinh nghiệm giúp cho lần tái bản tiếp theo có chất l−ợng hơn, hữu ích hơn. 
Nhóm tác giả 
 4
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Ch−ơng I. Internet và các dịch vụ 
1. Lịch sử phát triển 
Mạng Internet ngày nay là một mạng toàn cầu, bao gồm hàng chục triệu ng−ời sử 
dụng, đ−ợc hình thành từ cuối thập kỷ 60 từ một thí nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ. Tại 
thời điểm ban đầu đó là mạng ARPAnet của Ban quản lý dự án nghiên cứu Quốc phòng 
.ARPAnet là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng, một trong 
những mục đích của nó là xây dựng một mạng máy tính có khả năng chịu đựng các sự cố 
( ví dụ một số nút mạng bị tấn công và phá huỷ nh−ng mạng vẫn tiếp tục hoạt động ). 
Mạng cho phép một máy tính bất kỳ trên mạng liên lạc với mọi máy tính khác. 
Khả năng kết nối các hệ thống máy tính khác nhau đã hấp dẫn mọi ng−ời, vả lại đây 
cũng là ph−ơng pháp thực tế duy nhất để kết nối các máy tính của các hãng khác nhau. 
Kết quả là các nhà phát triển phần mềm ở Mỹ, Anh và Châu Âu bắt đầu phát triển các 
phần mềm trên bộ giao thức TCP/IP (giao thức đ−ợc sử dụng trong việc truyền thông trên 
Internet) cho tất cả các loại máy. Điều này cũng hấp dẫn các tr−ờng đại học, các trung 
tâm nghiên cứu lớn và các cơ quan chính phủ, những nơi mong muốn mua máy tính từ 
các nhà sản xuất, không bị phụ thuộc vào một hãng cố định nào. 
Bên cạnh đó các hệ thống cục bộ LAN bắt đầu phát triển cùng với sự xuất hiện các 
máy để bàn ( desktop workstations )- 1983. Phần lớn các máy để bàn sử dụng Berkeley 
UNIX, phần mềm cho kết nối TCP/IP đã đ−ợc coi là một phần của hệ điều hành này. Một 
điều rõ ràng là các mạng này có thể kết nối với nhau dễ dàng. 
Trong quá trình hình thành mạng Internet, NSFNET ( đ−ợc sự tài trợ của Hội khoa 
học Quốc gia Mỹ) đóng một vai trò t−ơng đối quan trọng. Vào cuối những năm 80, NFS 
thiết lập 5 trung tâm siêu máy tính. Tr−ớc đó, những máy tính nhanh nhất thế giới đ−ợc 
sử dụng cho công việc phát triển vũ khí mới và một vài hãng lớn. Với các trung tâm mới 
này, NFS đã cho phép mọi ng−ời hoạt động trong lĩnh vực khoa học đ−ợc sử dụng. Ban 
đầu, NFS định sử dụng ARPAnet để nối 5 trung tâm máy tính này, nh−ng ý đồ này đã bị 
thói quan liêu và bộ máy hành chính làm thất bại. Vì vậy, NFS đã quyết định xây dựng 
mạng riêng của mình, vẫn dựa trên thủ tục TCP/IP, đ−ờng truyền tốc độ 56kbps. Các 
tr−ờng đại học đ−ợc nối thành các mạng vùng, và các mạng vùng đ−ợc nối với các trung 
tâm siêu máy tính. 
Đến cuối năm 1987, khi l−ợng thông tin truyền tải làm các máy tính kiểm soát 
đ−ờng truyền và bản thân mạng điện thoại nối các trung tâm siêu máy tính bị quá tải, một 
hợp đồng về nâng cấp mạng NSFNET đã đ−ợc ký với công ty Merit Network Inc, công ty 
đang cùng với IBM và MCI quản lý mạng giáo dục ở Michigan. Mạng cũ đã đ−ợc nâng 
cấp bằng đ−ờng điện thoại nhanh nhất lúc bấy giờ, cho phép nâng tốc độ lên gấp 20 lần. 
Các máy tính kiểm soát mạng cũng đ−ợc nâng cấp. Việc nâng cấp mạng vẫn liên tục 
đ−ợc tiến hành, đặc biệt trong những năm cuối cùng do số l−ợng ng−ời sử dụng Internet 
tăng nhanh chóng. 
 5
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Điểm quan trọng của NSFNET là nó cho phép mọi ng−ời cùng sử dụng. Tr−ớc 
NSFNET, chỉ có các nhà khoa học, chuyên gia máy tính và nhân viên các cơ quan chính 
phủ có đ−ợc kết nối Internet. NSF chỉ tài trợ cho các tr−ờng đại học để nối mạng, do đó 
mỗi sinh viên đại học đều có khả năng làm việc trên Internet. 
Ngày nay mạng Internet đã đ−ợc phát triển nhanh chóng trong giới khoa học và giáo 
dục của Mỹ, sau đó phát triển rộng toàn cầu, phục vụ một cách đắc lực cho việc trao đổi 
thông tin tr−ớc hết trong các lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và gần đây cho th−ơng mại. 
2. Tổ chức của Internet 
Internet là một liên mạng, tức là mạng của các mạng con. Vậy đầu tiên là vấn đề kết 
nối hai mạng con. Để kết nối hai mạng con với nhau, có hai vấn đề cần giải quyết. Về 
mặt vật lý, hai mạng con chỉ có thể kết nối với nhau khi có một máy tính có thể kết nối 
với cả hai mạng này. Việc kế ... Setting. 
 92
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Chọn bỏ đi lựa chọn Use IP header compression 
- Thiết lập trên Dialup Adapter. 
+ Nhấn đúp vào biểu t−ợng Network trong Control Panel sau đó chọn Dial-up Adapter . 
Chọn Properties và chọn Advanced. Trong của sổ Advanced chọn các tham số sau 
 Enable Point to Point IP : No 
 IP Packet size : Large 
 93
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Kết thúc quá trình thiết lạp multilink trên Windows 98 
3. Thiết lập sử dụng Multilink trong Window NT 4.0 Service Pack 4,5,6 
- Thực hiện đấu nối 2 Modem vào các cổng nối tiếp và thiết lập các tham số cho Modem. 
Thiết lập Modem thứ hai nh− trong tr−ờng hợp Windows 98. 
- Thiết lập Profile Dial-up cho 1 Modem thoại và thực hiện thiết lập multilink bằng cách 
sau : 
+ Nhấn đúp vào Dial-up Profile vừa tạo ra và chọn More. Sau đó chọn Edit entry and 
modem properties. 
+ Chọn trong cửa sổ Properties phần Dial using : Multiple Lines sau đó chọn Configure. 
Kiểm tra chắc chắn là hai Modem xuất hiện đủ trong phần Modem or device nh− trong 
hình vẽ : 
Kết thúc quá trình thiết lập multilink trên Windows NT. 
 94
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Phụ lục B. các từ khoá cơ bản của Internet 
 ISP: Interrnet Service Provider 
Nhà cung cấp dịch vụ Internet (WWW, e-mail, ftp, telnet...) 
IAP: Internet Access Provider - Nhà cung cấp dịch vụ kết nối, truy nhập 
Internet 
Hiện tại, ở Việt nam có duy nhất một IAP là Công ty VDC thuộc Tổng công ty Bu 
chính Viễn thông Việt nam (VNPT) 
ICP: Internet Content Provider - Nhà cung cấp thông tin trên mạng Internet. 
Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt nam VNPT cũng là một trong những ICP tại 
Việt nam 
IP address: 
Số duy nhất gán cho một máy mạng TCP/IP có dạng aaa.bbb.ccc.ddd. Bất kỳ một 
máy tính nào khi đã tham gia vào mạng TCP/IP đều phi đợc gán 1 địa chỉ IP. 
URL - Uniform Resource Locator 
Tên định danh thống nhất một tài liệu hay dịch vụ trên internet. URL đợc định nghĩa 
và ứng dụng trên cộng đồng World-Wide Web 
SMTP: Simple Mail Transfer Protocol 
Giao thức truyền thông điệp e-mail giữa các máy tính trên mạng TCP/IP. Thông th-
ờng, SMTP sử dụng cổng 25 của TCP/IP. 
POP3: Post Office Protocol 3 
Giao thức để nhận th từ máy chủ về máy tính của ngời sử dụng. 
FTP: File Transfer Protocol 
Một giao thức chuẩn dùng để gửi file từ một máy tính này đến một máy tính khác 
trên mạng TCP/IP mh trên internet. 
Anonymous FTP serverhay anonymous ftp 
là các máy chủ FTP không đòi hỏi ngời sử dụng phải đăng ký trớc. Máy chỉ đòi hỏi 
bạn gõ vào tên truy nhập là anonymous và password là e-mail của bạn. 
 95
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
PPP - Point to Point Protocol 
Giao thức cung cấp khả năng ti TCP/IP qua nhiều mối liên lạc điểm-điểm. Cụ thể, 
PPP cho phép ngời dùng điện thoại liên lạc với internet hệt nh họ đã là ngời dùng đợc nối 
trực tiếp. 
HTML - Hyper Text Markup Language 
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, đợc sử dụng để mô tả các tài liệu đợc truyền thông 
qua World Wide Web. 
TCP/IP: Transmision Control Protocol/Internet Protocol 
 Là nghi thức mạng của Internet. TCP/IP là tên gọi của phần mạng(network layer) và 
phần liên kết (link layer) trong giao thức mạng này, nh−ng trên thực tế khi nói TCP/IP 
ng−ời ta ngầm hiểu cả các ứng dụng (thủ tục) ở mức cao hơn nh− Telnet, FTP, NNTP, 
WWW.... 
TCP 
Thủ tục liên lạc ở mức mạng của TCP/IP. TCP có nhiệm vụ đảm bảo liên lạc thông 
suốt và tính đúng đắn của dữ liệu giữa 2 đầu của kết nối, dựa trên các gói tin IP. 
UDP 
User Datagram Protocol - Thủ tục liên kết ở mức mạng của TCP/IP. Khác với TCP, 
UDP không đảm bảo khả năng thông suốt của dữ liệu, cũng không có chế độ sửa lỗi. Bù 
lại, UDP cho tốc độ truyền dữ liệu cao hơn TCP 
ICMP 
Internet Control Protocol Message - Thủ tục truyền các thông tin điều khiển trên 
mạng TCP/IP. 
Địa chỉ IP 
Mỗi máy tính tham gia vào mạng TCP/IP đ−ợc gán một địa chỉ IP. Địa chỉ IP là một 
số 32 bits, thông th−ờng đ−ợc viết d−ới dạng 4 số thập phân, mối số biểu diễn cho 8 bits 
192.168.100.1. Để liên lạc với nhau, các máy tính gửi các gói tin với địa chỉ IP lên mạng. 
Các điểm trung gian căn cứ địa chỉ IP để chuyển các gói tin này đến đích. 
TCP và UDP port 
Sử dụng để phân biệt các dịch vụ trên mạng. Một máy tính muốn sử dụng dịch vụ 
FTP từ một server trên mạng sẽ gửi yêu cầu đến port đ−ợc đăng ký cho dịch vụ này. 
Không có một quy định bắt buộc nào để gán cố định một dịch vụ cho một port, tuy nhiên 
 96
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
theo truyền thống ng−ời ta sử dụng port 21 cho FTP, 23 cho Telnet, 25 cho SMTP, 80 cho 
WWW .... 
Telnet 
Trạm làm việc đầu cuối (Terminal). Từ một máy PC đặt tại Hà nội ta có thể Telnet 
vào một máy PC khác đặt tại TP Hồ Chí Minh và làm việc nh− đang ngồi tại máy TP Hồ 
Chí Minh. 
WWW 
World Wide Web - Dịch vụ tra cứu siêu văn bản (hypertext). Khi bạn đọc những 
dòng này chắc chắn bạn đang sử dụng nó. 
Packet 
Một gói tin đ−ợc l−u chuyển trên mạng. Packet thông th−ờng bao gồm địa chỉ nơi 
gửi, nơi nhận, dữ liệu, tổng kiểm tra ... 
ISO 
International Standard Organization - Tổ chức chuẩn hoá quốc tế 
Bps / kbps 
Bits per second / kilobit per second - Đơn vị đo tốc độ truyền thông tin. 1 kbps t−ơng 
đ−ơng khoảng 125 ký tự một giây. 
RFC 
Request For Comment - Khuyến cáo của Uỷ ban kỹ thuật Internet về một vấn đề liên 
quan đến vận hành mạng Internet. RFC không đ−a ra một chuẩn bắt buộc mọi ng−ời tuân 
theo, tuy nhiên thực tế tất cả đều tuân thủ nó để không gây những rắc rối không cần thiết. 
FYI 
For Your Information - Giải thích những chi tiết kỹ thuất, những định nghĩa, cách 
thể hiện ... để có thể tuân thủ các khuyến cáo (RFC) của Uỷ ban kỹ thuật Internet một 
cách tốt nhất. 
Root / Superuser 
Là ng−ời quản lý một hệ thống máy tính. Root có toàn quyền với hệ điều hành, có 
thể làm đ−ợc mọi thao tác mà máy tính cho phép. Thông th−ờng root là ng−ời chịu trách 
nhiệm đảm bảo cho hệ thống máy tính làm việc ổn định. 
Dial up 
 97
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Sử dụng modem nối các các máy tính qua đ−ờng dây điện thoại. Khi muốn nối với 
một máy tính nào đó modem sẽ quay số điện thoại (dial) và thoả thuận về thủ tục nối. 
Packet forwarding 
Khả năng chuyển các gói tin IP giữa các cổng giao tiếp mạng của một máy tính. Khi 
máy tính nhận đ−ợc một gói tin IP không gửi cho nó, căn cứ vào địa chỉ đích của gói tin, 
hệ điều hành sẽ quyết định chuyển (forward) gói tin này đến một máy khác đủ thông tin 
hơn để đ−a gói tin đến đích. 
Router 
Thiết bị chuyển gói tin IP giữa các mạng. Một router có một bảng chỉ dẫn về đ−ờng 
đi (routing table) cho phép chuyển các gói tin IP theo đ−ờng tốt nhất để đến đích. Router 
có thể đ−ợc thiết kế nh− một thiết bị chuyên dùng hoặc sử dụng một máy tính thông 
th−ờng (host-based router). 
Unix 
Tên một hệ điều hành xuất hiện từ đầu những năm 1970, tại phòng thí nghiệm Bell 
Lab của AT&T. Ngày nay phát triển thành một họ các hệ điều hành. 
ARPANET 
Mạng thử nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ, đ−ợc xây dựng vào năm 1969. Đây là 
mạng chuyển mạch gói đầu tiên và thực hiện nhiệm vụ nh− mạng x−ng sống (backbone) 
của Internet trong nhiều năm. 
NSFNET 
Mạng của Hội khoa học quốc gia Mỹ (National Science Foundation), hiện là một 
phần của mạng x−ng sống (backbone) của Internet 
Gateway 
Hệ thống dùng kết nối hai hoặc nhiều mạng. Gateway có thể đ−ợc xây dựng cho 
riêng một dịch vụ nào đó (e-mail, file service) hoặc cho phép kết nối giữa các mạng khác 
biệt. 
Debug 
Tìm kiếm và loại bỏ lỗi ch−ng trình. Hệ thống debug thông th−ờng cho phép chạy 
ch−ng trình từng b−ớc, kiểm tra và thay đổi giá trị các biến. Các lập trình viên th−ờng 
thêm vào ch−ng trình của mình các thao tác nhằm kiểm tra hoạt động của ch−ng trình. 
Các thao tác này cũng đ−ợc gọi là debug. Thông th−ờng chúng sẽ bị loại bỏ khi ch−ng 
trình đã chạy ổn định. 
 98
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Equivalent host 
Khái niệm về các máy t−ng đ−ng của hệ điều hành Unix. Một ng−ời sử dụng có thể 
làm việc trên nhiều máy t−ng đ−ng mà chỉ phi kiểm tra mật khẩu (login) tại một máy. 
Hacker 
Ng−ời có những hiểu biết sâu sắc về máy tính. Ngày nay hacker mang ý nghĩa xấu - 
những kẻ sử dụng hiểu biết về máy tính để quấy rối, phá hoại và đánh cắp thông tin. 
User authentication 
Xác thực ng−ời sử dụng. Hệ thống, căn cứ vào một số yếu tố riêng biệt (vân tay, 
giọng nói, mật khẩu, mã ng−ời dùng ...) để xác định ng−ời sử dụng có đủ quyền để làm 
việc không. Việc xác thực ng−ời sử dụng trên máy tính hiện nay chủ yếu dựa vào c chế 
mã ng−ời dùng-mật khẩu (UserID - Password). Hệ thống mật khẩu có thể là mật khẩu 
thông th−ờng (Unix-like), mật khẩu dùng một lần, mật khẩu dùng một lần đã đ−ợc đ−a 
vào các thẻ chuyên dùng ... 
Mật khẩu dùng một lần 
Các sơ đồ xác thực đ−ợc xây dựng nhằm chống lại kh năng đánh cắp mật khẩu trên 
đ−ờng truyền. Hai phía A và B cần xác thực cùng biết về một bí mật chung. A đ−a ra một 
câu hỏi. B dựa trên bí mật chung tính ra câu tr lời. A so sánh câu tr lời của B và câu tr lời 
do A tự tính ra để kết luận B có biết bí mật chung giữa A và B không. Lần xác thực sau A 
sẽ thay đổi câu hỏi, và do vậy câu tr lời cũng thay đổi. 
Ethernet 
Chuẩn truyền thông tin trong mạng cục bộ. Đựoc thiết kế ở Xerox Corporation. Là 
một trong những chuẩn đ−ợc dùng rộng rãi nhất hiện nay. 
DNS 
Domain Name Service - Dịch vụ tra cứu địa chỉ IP dựa trên tên của một máy tính 
trong mạng TCP/IP. DNS cho phép tìm địa chỉ dựa trên tên và tên theo địa chỉ. 
NFS 
Network File System - Hệ thống file trên mạng máy tính. NFS cho phép một máy 
tính sử dụng hệ thống file của một máy tính khác qua mạng TCP/IP nh− các file cục bộ 
của mình. 
CERT 
Computer Emergency Response Team - Nhóm đặc nhiệm có mục đích trợ giúp giaei 
quyết các tữnh huống khẩn cấp trong mạng máy tính. CERT th−ờng xuyên thông báo về 
 99
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
các ph−ng pháp tấn công của các hacker, các điểm cần chú ý trong công tác bo vệ mạng 
chống xâm nhập bất hợp pháp, các công cụ trợ giúp kiểm soát truy nhập. 
Quản trị khoá 
Trong các hệ mật mã, khoá là một con số bí mật dùng trong quá trình mã hoá và giải 
mã. Quản trị khoá bao gồm việc l−u trữ, bảo mật và cung cấp các khoá này để sử dụng 
khi cần thiết. 
Mật mã cổ điển 
Mật mã khoá đối xứng: Tr−ớc đây, các hệ mã hoá th−ờng dùng là mật mã đối xứng, 
còn gọi là mật mã cổ điển. Mật mã đối xứng dùng cùng một khoá để mã hoá và giải mã. 
Trong các thuật toán mã đối xứng việc gửi khoá mã hoá cho ng−ời nhận (để họ có thể 
giải mã thông tin) luôn là vấn đề khó giải quyết. Các thuật toán mã hoá khoá đối xứng 
th−ờng có −u điểm là đơn giản và nhanh. 
Mật mã khóa công khai 
Mật mã khóa công khai là một b−ớc tiến lớn của ngành mật mã. Nét đặc biệt nhất 
của nó là loại bỏ yêu cầu dùng cùng một khoá để mã và giải mã. Mã hoá khoá công khai 
làm cho việc quản lý khoá trở nên dễ dàng và đơn giản hoá các thủ tục trao đổi khoá. Mật 
mã khoá công khai còn tạo ra khả năng xác thực thông tin (chữ ký điện tử). Nh−ợc điểm 
của nó là tốc độ chậm và th−ờng yêu cầu khoá có độ dài lớn hơn so với mật mã khoá đối 
xứng. 
Chữ ký điện tử 
Là một mặt áp dụng của mật mã khoá công khai, cho phép xác thực nội dung và 
nguồn gốc thông tin. Chữ ký điện tử đ−ợc tính ra từ khoá bí mật của ng−ời gửi và nội 
dung văn bản. Ng−ời nhận sẽ dùng khoá công khai của ng−ời gửi và chữ ký điện tử kiểm 
tra lại nội dung văn bản. Chữ ý điện tử có chức năng t−ơng tự nh− chữ ký thông th−ờng 
trên giấy, nh−ng ở dạng điện tử và không thể giả mạo đ−ợc. 
Khoá công khai 
Là khoá dùng để mã hoá và kiểm tra chữ ký. Đ−ợc tính ra từ khoá bí mật, nh−ng 
không thể xác định đ−ợc khoá bí mật từ khoá công khai. 
Khoá mật 
Là khoá dùng để giải mã và tạo chữ ký. 
Khoá đối xứng 
Trong mật mã cổ điển việc mã hoá và giải mã đều dùng cùng một khoá, do đó nó 
đ−ợc gọi là khoá đối xứng. 
 100
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Mã hash 
Một con số (dãy bit) đ−ợc tính ra từ văn bản. Hàm hash đ−ợc thiết kết sao cho chỉ 
thay đổi 1 bit của văn bản gốc thì giá trị hash sẽ thay đổi hoàn toàn. 
 101
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 
Phụ lục C. Một số trang WEB thông dụng 
Business and Finance 
Complementary Health 
ml 
n/ 
Computer General 
ml 
tml 
owInternetCame2B.html 
AntiVirus 
 102
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
HTML 
ml 
Java and JavaScript 
ml 
dex.html 
.java.html 
dbook/javascript/index.html 
Online SOS 
Security 
.html 
Tools 
mallb4.html 
ml 
ew.html 
3.7.Web Reference 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 ml 
3.8.Year 2000 Problem 
Computer News 
5.Culture 
tm 
resources/ 
Africa 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
East Asia 
ml 
Europe 
m 
m 
e.html 
Middle East 
.html 
North America 
erican/ 
ge.html 
South America 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Directories 
Games 
General Interest 
eb2.htm 
wald/dbaccess/411 
all.htm 
ml 
html 
Automobiles-Manufacturers 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Natural Science 
tml 
/current.html 
Science and Technology 
ml 
on_top.html 
ml 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
natomy/BrainAnatomy.html 
Science Fiction 
Humour 
tml 
Instant Messaging 
Lifestyle 
/PenPals.html 
Books 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Childcare 
Entertainment 
tml 
Health-Nutrition 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Kids 
SOHO 
Travel 
/airlinesoftheweb.html 
Music-TV-Movies 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
International News 
Search Engines 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Software Download 
Sport-Soccer 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_huong_dan_su_dung_internet.pdf