Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Internet
Tổ chức của Internet
Internet là một liên mạng, tức là mạng của các mạng con. Vậy đầu tiên là vấn đề kết
nối hai mạng con. Để kết nối hai mạng con với nhau, có hai vấn đề cần giải quyết. Về
mặt vật lý, hai mạng con chỉ có thể kết nối với nhau khi có một máy tính có thể kết nối
với cả hai mạng này. Việc kết nối đơn thuần về vậy lý chưa thể làm cho hai mạng con có
thể trao đổi thông tin với nhau. Vậy vấn đề thứ hai là máy kết nối được về mặt vật lý với
hai mạng con phải hiểu được cả hai giao thức truyền tin được sử dụng trên hai mạng con
này và các gói thông tin của hai mạng con sẽ được gửi qua nhau thông qua đó. Máy tính
này được gọi là internet gateway hay router.
Để các routers có thể thực hiện được công việc chuyển một số lớn các gói thông tin
thuộc các mạng khác nhau người ta đề ra quy tắc là:
Các routers chuyển các gói thông tin dựa trên địa chỉ mạng của nơi đến, chứ không
phải dựa trên địa chỉ của máy máy nhận .
Như vậy, dựa trên địa chỉ mạng nên tổng số thông tin mà router phải lưu giữ về sơ đồ
kiến trúc mạng sẽ tuân theo số mạng trên Internet chứ không phải là số máy trên Internet.
Trên Internet, tất cả các mạng đều có quyền bình đẳng cho dù chúng có tổ chức hay
số lượng máy là rất chênh lệch nhau. Giao thức TCP/IP của Internet hoạt động tuân theo
quan điểm sau:
Tất các các mạng con trong Internet như là Ethernet, một mạng diện rộng như
NSFNET back bone hay một liên kết điểm-điểm giữa hai máy duy nhất đều được coi như
là một mạng.
Điều này xuất phát từ quan điểm đầu tiên khi thiết kế giao thức TCP/IP là để có thể
liên kết giữa các mạng có kiến trúc hoàn toàn khác nhau, khái niệm "mạng" đối với
TCP/IP bị ẩn đi phần kiến trúc vật lý của mạng. Đây chính là điểm giúp cho TCP/IP tỏ ra
rất mạnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Internet
Hướng dẫn sử dụng Internet Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Mục Lục Lời nói đầu 4 Ch−ơng I. Internet và các dịch vụ 5 1. Lịch sử phát triển ....................................................................................................5 2. Tổ chức của Internet ...............................................................................................6 3. Vấn đề quản lý mạng Internet.................................................................................8 4. Giao thức TCP/IP ...................................................................................................9 4.1 Mô hình tham chiếu OSI.................................................................................9 4.2 Các tầng của một hình OSI. ............................................................................9 4.3 Giao thức TCP/IP ..........................................................................................10 4.3.1 Các tầng giao thức TCP/IP ...........................................................................10 4.3.2 Ph−ơng pháp đánh địa chỉ trong TCP/IP ......................................................11 5. Dịch vụ đánh tên vùng - Domain Name Service (DNS) .......................................13 6. Các dịch vụ thông tin trên Internet .......................................................................15 6.1. Dịch vụ th− điện tử - Electronic Mail (E-mail).............................................15 6.1.1 Mailing List .................................................................................................16 6.2 Dịch vụ mạng thông tin toàn cầu WWW (World Wide Web)......................17 6.3 Dịch vụ truyền file - FTP (File Transfer Protocol) .......................................18 6.4 Dịch vụ Remote Login - Telnet ....................................................................19 6.5 Dịch vụ nhóm thông tin News (USENET)....................................................20 6.6 Dịch vụ Gopher ...................................................................................................22 6.7 Dịch vụ tìm kiếm thông tin diện rộng - WAIS (Wide Area Information Server) 22 6.8 Dịch vụ hội thoại trên Internet - IRC ..................................................................23 7. Khai thác dịch vụ Internet ....................................................................................23 Ch−ơng II. Thông tin về đăng ký, hỗ trợ Internet 25 Ch−ơng iII: H−ớng dẫn cài đặt kết nối Internet 27 1. Thiết lập cấu hình cho Windows...........................................................................27 1.1 Cài đặt modem ..............................................................................................28 1.2 Cài đặt Dial-up Adapter ................................................................................30 1.3 Cài đặt TCP/IP ...................................................................................................31 1.4 Cài đặt Dial-up Networking ...............................................................................32 1.5 Tạo kết nối mạng ...............................................................................................33 2. Khai báo các thông số kỹ thuật về Internet cho hệ điều hành Windows ..............36 3. Thiết lập cấu hình cho Microsoft Internet Explorer 3.x (MSIE) ..........................37 1 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 4. Thiết lập cấu hình cho Microsoft Internet Explorer 4.x (MSIE) ..........................37 5. Thiết lập cấu hình cho Netscape Communicator 4.x............................................39 Ch−ơng Iv. H−ớng dẫn sử dụng các dịch vụ Internet 40 1. Kết nối Internet .....................................................................................................40 2. Đổi mật khẩu (Password) truy nhập mạng và mật khẩu E-mail ..........................42 2.1 Đổi mật khẩu truy nhập Internet .........................................................................42 2.2 Đổi mật khẩu E-mail...........................................................................................44 3. World Wide Web, các chức năng cơ bản của trình duyệt Internet ...........................45 3.1 Mở một trang Web trên Internet: ........................................................................45 3.2 Định h−ớng trên Web..........................................................................................46 3.3 Điều khiển quá trình nạp (tải, download) tài liệu trên Web: ..............................46 3.4 Gọi ch−ơng trình gửi nhận e-mail từ Web Browser ............................................46 3.5 Soạn thảo một e-mai từ Web Browser.................................................................46 3.6 L−u lại các địa chỉ Web −a thích, sử dụng tính năng Bookmark (Favorities):....46 3.7 Thay đổi kích th−ớc Fonts chữ:...........................................................................47 3.8 Mở một lúc nhiều web site..................................................................................47 3.9 Tăng tốc trình duyệt Web ...................................................................................47 4. Tìm kiếm thông tin trên Internet ...............................................................................47 Ch−ơng IV: H−ớng dẫn sử dụng th− điện tử (E-mail) 53 1. H−ớng dẫn sử dụng phần mềm Internet mail ...........................................................53 1.1 Cài đặt cấu hình cho internet mail ......................................................................53 1.2 H−ớng Dẫn Sử Dụng ch−ơng trình Internet Mail................................................56 2 . H−ớng dẫn sử dụng phần mềm Outlook Express .....................................................59 2.1 Cài đặt ch−ơng trình Outlook Express ................................................................59 2.2 Sử dụng phần mềm để gửi và nhận th− ..............................................................65 3. Sử dụng WEB MAIL. .................................................................................................71 3.1 Đăng ký mở hộp th− VOL.VNN.VN ..................................................................71 4. MAIL FIlTER ............................................................................................................77 4.1 Sử dụng Mail Filter trong Netscape Mail............................................................77 4.2 Sử dụng Mail Filter trong Internet Mail..............................................................80 4.3 Sử dụng Mail Filter trong Outlook......................................................................81 Ch−ơng V. Các câu hỏi th−ờng gặp 83 Phụ Lục A. Qui trình thiết lập Multilink PPP cho máy tính kết nối Internet 91 2 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ 1. Yêu cầu về các thiết bị kết nối Internet dùng Multilink : ..........................................91 2. Thiết lập sử dụng Multilink trong Win98 ..................................................................91 3. Thiết lập sử dụng Multilink trong Window NT 4.0 Service Pack 4,5,6 ....................94 Phụ lục B. các từ khoá cơ bản của Internet 95 Phụ lục C. Một số trang WEB thông dụng 102 3 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Lời nói đầu Đã hơn 3 năm qua, dịch vụ Internet ở Việt Nam đã đ−a chúng ta đến với thế giới đầy hấp dẫn của kỹ thuật số. Nó thực sự đã trở thành công cụ hữu ích, là ng−ời bạn, ng−ời cộng sự đắc lực không thể thiếu cho các nhà nghiên cứu, học sinh, sinh viên, các tổ chức, gia đình và doanh nghiệp. Nó góp phần làm cho Việt Nam chúng ta trở thành môi tr−ờng đầu t− hấp dẫn hơn, bởi tất cả đã không còn gì cách biệt về không gian đằng sau chiếc máy tính và một đ−ờng điện thoại. Đâu đâu cũng thấy Mail, thấy Internet, t−ởng nh− mọi nhà, mọi ng−ời chẳng còn ai xa lạ gì với thế giới thông tin đầy hấp dẫn này. Vậy mà cũng đã hơn 3 năm, trong cuộc cạnh tranh giành thị phần giữa các nhà cung cấp dịch vụ, ng−ời thành công nhất là Tổng công ty B−u chính Viễn thông(Với gần 70% thị phần)thì số khách hàng cũng ch−a v−ợt qua con số 50.000, và tổng khách hàng của cả 4 nhà cung cấp dịch vụ cũng ch−a đạt tới 80.000, một số l−ợng quá bé nhỏ so với một đất n−ớc hơn 70 triệu dân, đ−ợc đánh giá là một thị tr−ờng đầy tiềm năng đối với các nhà cung cấp. Phải chăng giá cả đã làm cho Internet giống nh− một món ăn rất ngon mà chẳng mấy ai dùng đ−ợc vì quá đắt?Nh−ng nếu bạn đã từng sử dụng th− điện tử, gửi tràn lan cho bạn bè và ng−ời thân khắp nơi trong n−ớc và trên thế giới với c−ớc phí vỏn vẹn 45.000 đồng một tháng, nếu bạn từng tìm kiếm đ−ợc những thông tin vô cùng hữu ích mà ở Việt Nam không cách nào, tiền nào mua đ−ợc thì vấn đề không phải là nh− vậy. Là những ng−ời trực tiếp hỗ trợ dịch vụ Internet của VDC(Cơ quan cung cấp dịch vụ Internet của Tổng Công ty B−u chính Viễn thông) chúng tôi cho rằng khó khăn để khách hàng đến với Internet và các dịch vụ của nó chủ yếu là vấn đề ngoại ngữ và cách sử dụng. Mục đích ra đời của cuốn sách này là nhằm đem đến cho bạn đọc, những ng−ời lần đầu tiên hoặc còn ít tiếp xúc với Internet một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc khai thác sử dụng. Cuốn sách này đ−ợc chia làm 5 ch−ơng và 3 phu lục. - Ch−ơngI: Giới thiệu các khái niệm về Internet và các dịch vụ. Để các bạn có một chút khái niệm cơ bản nhất về Internet. - Ch−ơng II: Giới thiệu các thông tin về nhà cung cấp dịch vụ, khi bạn cần sự hỗ trợ thì liên lạc ở đâu. - Ch−ơng III: H−ớng dẫn cài đặt, thiết lập thông số để truy nhập Internet. Bạn sẽ cần đến phần này khi lần đầu cài đặt cũng nh− khi bạn cài lại Windows.v.v. - Ch−ơng IV: H−ớng dẫn Innternet, các chức năng của trình duyệt Web, đổi mật khẩu truy nhập và E-mail. Tra cứu thông tin trên Internet. - Ch−ơng V: H−ớng dẫn cài đặt tham số ban đầu cho ch−ơng trình th− điện tử, các sử dụng gửi, nhận th− điện tử với các phần mềm thông dụng. - Ch−ơng VI: Trả lời các câu hỏi th−ờng gặp. - Các phụ lục h−ớng dẫn cài đặt MPP, các trang Web thông dụng, giải nghĩa các thuật ngữ, viết tắt. Với tham vọng đ−a đén cho bạn đọc những thông tin cần thiết khi mới làm quen với dịch vụ Internet. Tuy nhiên không tránh khỏi những sai sót về nội dung và ph−ơng pháp trình bày của tài liệu.Chúng tôi mong nhận đ−ợc nhiều ý kiến góp ý, phê bình để có thể rút kinh nghiệm giúp cho lần tái bản tiếp theo có chất l−ợng hơn, hữu ích hơn. Nhóm tác giả 4 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Ch−ơng I. Internet và các dịch vụ 1. Lịch sử phát triển Mạng Internet ngày nay là một mạng toàn cầu, bao gồm hàng chục triệu ng−ời sử dụng, đ−ợc hình thành từ cuối thập kỷ 60 từ một thí nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ. Tại thời điểm ban đầu đó là mạng ARPAnet của Ban quản lý dự án nghiên cứu Quốc phòng .ARPAnet là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng, một trong những mục đích của nó là xây dựng một mạng máy tính có khả năng chịu đựng các sự cố ( ví dụ một số nút mạng bị tấn công và phá huỷ nh−ng mạng vẫn tiếp tục hoạt động ). Mạng cho phép một máy tính bất kỳ trên mạng liên lạc với mọi máy tính khác. Khả năng kết nối các hệ thống máy tính khác nhau đã hấp dẫn mọi ng−ời, vả lại đây cũng là ph−ơng pháp thực tế duy nhất để kết nối các máy tính của các hãng khác nhau. Kết quả là các nhà phát triển phần mềm ở Mỹ, Anh và Châu Âu bắt đầu phát triển các phần mềm trên bộ giao thức TCP/IP (giao thức đ−ợc sử dụng trong việc truyền thông trên Internet) cho tất cả các loại máy. Điều này cũng hấp dẫn các tr−ờng đại học, các trung tâm nghiên cứu lớn và các cơ quan chính phủ, những nơi mong muốn mua máy tính từ các nhà sản xuất, không bị phụ thuộc vào một hãng cố định nào. Bên cạnh đó các hệ thống cục bộ LAN bắt đầu phát triển cùng với sự xuất hiện các máy để bàn ( desktop workstations )- 1983. Phần lớn các máy để bàn sử dụng Berkeley UNIX, phần mềm cho kết nối TCP/IP đã đ−ợc coi là một phần của hệ điều hành này. Một điều rõ ràng là các mạng này có thể kết nối với nhau dễ dàng. Trong quá trình hình thành mạng Internet, NSFNET ( đ−ợc sự tài trợ của Hội khoa học Quốc gia Mỹ) đóng một vai trò t−ơng đối quan trọng. Vào cuối những năm 80, NFS thiết lập 5 trung tâm siêu máy tính. Tr−ớc đó, những máy tính nhanh nhất thế giới đ−ợc sử dụng cho công việc phát triển vũ khí mới và một vài hãng lớn. Với các trung tâm mới này, NFS đã cho phép mọi ng−ời hoạt động trong lĩnh vực khoa học đ−ợc sử dụng. Ban đầu, NFS định sử dụng ARPAnet để nối 5 trung tâm máy tính này, nh−ng ý đồ này đã bị thói quan liêu và bộ máy hành chính làm thất bại. Vì vậy, NFS đã quyết định xây dựng mạng riêng của mình, vẫn dựa trên thủ tục TCP/IP, đ−ờng truyền tốc độ 56kbps. Các tr−ờng đại học đ−ợc nối thành các mạng vùng, và các mạng vùng đ−ợc nối với các trung tâm siêu máy tính. Đến cuối năm 1987, khi l−ợng thông tin truyền tải làm các máy tính kiểm soát đ−ờng truyền và bản thân mạng điện thoại nối các trung tâm siêu máy tính bị quá tải, một hợp đồng về nâng cấp mạng NSFNET đã đ−ợc ký với công ty Merit Network Inc, công ty đang cùng với IBM và MCI quản lý mạng giáo dục ở Michigan. Mạng cũ đã đ−ợc nâng cấp bằng đ−ờng điện thoại nhanh nhất lúc bấy giờ, cho phép nâng tốc độ lên gấp 20 lần. Các máy tính kiểm soát mạng cũng đ−ợc nâng cấp. Việc nâng cấp mạng vẫn liên tục đ−ợc tiến hành, đặc biệt trong những năm cuối cùng do số l−ợng ng−ời sử dụng Internet tăng nhanh chóng. 5 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Điểm quan trọng của NSFNET là nó cho phép mọi ng−ời cùng sử dụng. Tr−ớc NSFNET, chỉ có các nhà khoa học, chuyên gia máy tính và nhân viên các cơ quan chính phủ có đ−ợc kết nối Internet. NSF chỉ tài trợ cho các tr−ờng đại học để nối mạng, do đó mỗi sinh viên đại học đều có khả năng làm việc trên Internet. Ngày nay mạng Internet đã đ−ợc phát triển nhanh chóng trong giới khoa học và giáo dục của Mỹ, sau đó phát triển rộng toàn cầu, phục vụ một cách đắc lực cho việc trao đổi thông tin tr−ớc hết trong các lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và gần đây cho th−ơng mại. 2. Tổ chức của Internet Internet là một liên mạng, tức là mạng của các mạng con. Vậy đầu tiên là vấn đề kết nối hai mạng con. Để kết nối hai mạng con với nhau, có hai vấn đề cần giải quyết. Về mặt vật lý, hai mạng con chỉ có thể kết nối với nhau khi có một máy tính có thể kết nối với cả hai mạng này. Việc kế ... Setting. 92 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Chọn bỏ đi lựa chọn Use IP header compression - Thiết lập trên Dialup Adapter. + Nhấn đúp vào biểu t−ợng Network trong Control Panel sau đó chọn Dial-up Adapter . Chọn Properties và chọn Advanced. Trong của sổ Advanced chọn các tham số sau Enable Point to Point IP : No IP Packet size : Large 93 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Kết thúc quá trình thiết lạp multilink trên Windows 98 3. Thiết lập sử dụng Multilink trong Window NT 4.0 Service Pack 4,5,6 - Thực hiện đấu nối 2 Modem vào các cổng nối tiếp và thiết lập các tham số cho Modem. Thiết lập Modem thứ hai nh− trong tr−ờng hợp Windows 98. - Thiết lập Profile Dial-up cho 1 Modem thoại và thực hiện thiết lập multilink bằng cách sau : + Nhấn đúp vào Dial-up Profile vừa tạo ra và chọn More. Sau đó chọn Edit entry and modem properties. + Chọn trong cửa sổ Properties phần Dial using : Multiple Lines sau đó chọn Configure. Kiểm tra chắc chắn là hai Modem xuất hiện đủ trong phần Modem or device nh− trong hình vẽ : Kết thúc quá trình thiết lập multilink trên Windows NT. 94 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Phụ lục B. các từ khoá cơ bản của Internet ISP: Interrnet Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ Internet (WWW, e-mail, ftp, telnet...) IAP: Internet Access Provider - Nhà cung cấp dịch vụ kết nối, truy nhập Internet Hiện tại, ở Việt nam có duy nhất một IAP là Công ty VDC thuộc Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt nam (VNPT) ICP: Internet Content Provider - Nhà cung cấp thông tin trên mạng Internet. Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt nam VNPT cũng là một trong những ICP tại Việt nam IP address: Số duy nhất gán cho một máy mạng TCP/IP có dạng aaa.bbb.ccc.ddd. Bất kỳ một máy tính nào khi đã tham gia vào mạng TCP/IP đều phi đợc gán 1 địa chỉ IP. URL - Uniform Resource Locator Tên định danh thống nhất một tài liệu hay dịch vụ trên internet. URL đợc định nghĩa và ứng dụng trên cộng đồng World-Wide Web SMTP: Simple Mail Transfer Protocol Giao thức truyền thông điệp e-mail giữa các máy tính trên mạng TCP/IP. Thông th- ờng, SMTP sử dụng cổng 25 của TCP/IP. POP3: Post Office Protocol 3 Giao thức để nhận th từ máy chủ về máy tính của ngời sử dụng. FTP: File Transfer Protocol Một giao thức chuẩn dùng để gửi file từ một máy tính này đến một máy tính khác trên mạng TCP/IP mh trên internet. Anonymous FTP serverhay anonymous ftp là các máy chủ FTP không đòi hỏi ngời sử dụng phải đăng ký trớc. Máy chỉ đòi hỏi bạn gõ vào tên truy nhập là anonymous và password là e-mail của bạn. 95 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ PPP - Point to Point Protocol Giao thức cung cấp khả năng ti TCP/IP qua nhiều mối liên lạc điểm-điểm. Cụ thể, PPP cho phép ngời dùng điện thoại liên lạc với internet hệt nh họ đã là ngời dùng đợc nối trực tiếp. HTML - Hyper Text Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, đợc sử dụng để mô tả các tài liệu đợc truyền thông qua World Wide Web. TCP/IP: Transmision Control Protocol/Internet Protocol Là nghi thức mạng của Internet. TCP/IP là tên gọi của phần mạng(network layer) và phần liên kết (link layer) trong giao thức mạng này, nh−ng trên thực tế khi nói TCP/IP ng−ời ta ngầm hiểu cả các ứng dụng (thủ tục) ở mức cao hơn nh− Telnet, FTP, NNTP, WWW.... TCP Thủ tục liên lạc ở mức mạng của TCP/IP. TCP có nhiệm vụ đảm bảo liên lạc thông suốt và tính đúng đắn của dữ liệu giữa 2 đầu của kết nối, dựa trên các gói tin IP. UDP User Datagram Protocol - Thủ tục liên kết ở mức mạng của TCP/IP. Khác với TCP, UDP không đảm bảo khả năng thông suốt của dữ liệu, cũng không có chế độ sửa lỗi. Bù lại, UDP cho tốc độ truyền dữ liệu cao hơn TCP ICMP Internet Control Protocol Message - Thủ tục truyền các thông tin điều khiển trên mạng TCP/IP. Địa chỉ IP Mỗi máy tính tham gia vào mạng TCP/IP đ−ợc gán một địa chỉ IP. Địa chỉ IP là một số 32 bits, thông th−ờng đ−ợc viết d−ới dạng 4 số thập phân, mối số biểu diễn cho 8 bits 192.168.100.1. Để liên lạc với nhau, các máy tính gửi các gói tin với địa chỉ IP lên mạng. Các điểm trung gian căn cứ địa chỉ IP để chuyển các gói tin này đến đích. TCP và UDP port Sử dụng để phân biệt các dịch vụ trên mạng. Một máy tính muốn sử dụng dịch vụ FTP từ một server trên mạng sẽ gửi yêu cầu đến port đ−ợc đăng ký cho dịch vụ này. Không có một quy định bắt buộc nào để gán cố định một dịch vụ cho một port, tuy nhiên 96 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ theo truyền thống ng−ời ta sử dụng port 21 cho FTP, 23 cho Telnet, 25 cho SMTP, 80 cho WWW .... Telnet Trạm làm việc đầu cuối (Terminal). Từ một máy PC đặt tại Hà nội ta có thể Telnet vào một máy PC khác đặt tại TP Hồ Chí Minh và làm việc nh− đang ngồi tại máy TP Hồ Chí Minh. WWW World Wide Web - Dịch vụ tra cứu siêu văn bản (hypertext). Khi bạn đọc những dòng này chắc chắn bạn đang sử dụng nó. Packet Một gói tin đ−ợc l−u chuyển trên mạng. Packet thông th−ờng bao gồm địa chỉ nơi gửi, nơi nhận, dữ liệu, tổng kiểm tra ... ISO International Standard Organization - Tổ chức chuẩn hoá quốc tế Bps / kbps Bits per second / kilobit per second - Đơn vị đo tốc độ truyền thông tin. 1 kbps t−ơng đ−ơng khoảng 125 ký tự một giây. RFC Request For Comment - Khuyến cáo của Uỷ ban kỹ thuật Internet về một vấn đề liên quan đến vận hành mạng Internet. RFC không đ−a ra một chuẩn bắt buộc mọi ng−ời tuân theo, tuy nhiên thực tế tất cả đều tuân thủ nó để không gây những rắc rối không cần thiết. FYI For Your Information - Giải thích những chi tiết kỹ thuất, những định nghĩa, cách thể hiện ... để có thể tuân thủ các khuyến cáo (RFC) của Uỷ ban kỹ thuật Internet một cách tốt nhất. Root / Superuser Là ng−ời quản lý một hệ thống máy tính. Root có toàn quyền với hệ điều hành, có thể làm đ−ợc mọi thao tác mà máy tính cho phép. Thông th−ờng root là ng−ời chịu trách nhiệm đảm bảo cho hệ thống máy tính làm việc ổn định. Dial up 97 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Sử dụng modem nối các các máy tính qua đ−ờng dây điện thoại. Khi muốn nối với một máy tính nào đó modem sẽ quay số điện thoại (dial) và thoả thuận về thủ tục nối. Packet forwarding Khả năng chuyển các gói tin IP giữa các cổng giao tiếp mạng của một máy tính. Khi máy tính nhận đ−ợc một gói tin IP không gửi cho nó, căn cứ vào địa chỉ đích của gói tin, hệ điều hành sẽ quyết định chuyển (forward) gói tin này đến một máy khác đủ thông tin hơn để đ−a gói tin đến đích. Router Thiết bị chuyển gói tin IP giữa các mạng. Một router có một bảng chỉ dẫn về đ−ờng đi (routing table) cho phép chuyển các gói tin IP theo đ−ờng tốt nhất để đến đích. Router có thể đ−ợc thiết kế nh− một thiết bị chuyên dùng hoặc sử dụng một máy tính thông th−ờng (host-based router). Unix Tên một hệ điều hành xuất hiện từ đầu những năm 1970, tại phòng thí nghiệm Bell Lab của AT&T. Ngày nay phát triển thành một họ các hệ điều hành. ARPANET Mạng thử nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ, đ−ợc xây dựng vào năm 1969. Đây là mạng chuyển mạch gói đầu tiên và thực hiện nhiệm vụ nh− mạng x−ng sống (backbone) của Internet trong nhiều năm. NSFNET Mạng của Hội khoa học quốc gia Mỹ (National Science Foundation), hiện là một phần của mạng x−ng sống (backbone) của Internet Gateway Hệ thống dùng kết nối hai hoặc nhiều mạng. Gateway có thể đ−ợc xây dựng cho riêng một dịch vụ nào đó (e-mail, file service) hoặc cho phép kết nối giữa các mạng khác biệt. Debug Tìm kiếm và loại bỏ lỗi ch−ng trình. Hệ thống debug thông th−ờng cho phép chạy ch−ng trình từng b−ớc, kiểm tra và thay đổi giá trị các biến. Các lập trình viên th−ờng thêm vào ch−ng trình của mình các thao tác nhằm kiểm tra hoạt động của ch−ng trình. Các thao tác này cũng đ−ợc gọi là debug. Thông th−ờng chúng sẽ bị loại bỏ khi ch−ng trình đã chạy ổn định. 98 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Equivalent host Khái niệm về các máy t−ng đ−ng của hệ điều hành Unix. Một ng−ời sử dụng có thể làm việc trên nhiều máy t−ng đ−ng mà chỉ phi kiểm tra mật khẩu (login) tại một máy. Hacker Ng−ời có những hiểu biết sâu sắc về máy tính. Ngày nay hacker mang ý nghĩa xấu - những kẻ sử dụng hiểu biết về máy tính để quấy rối, phá hoại và đánh cắp thông tin. User authentication Xác thực ng−ời sử dụng. Hệ thống, căn cứ vào một số yếu tố riêng biệt (vân tay, giọng nói, mật khẩu, mã ng−ời dùng ...) để xác định ng−ời sử dụng có đủ quyền để làm việc không. Việc xác thực ng−ời sử dụng trên máy tính hiện nay chủ yếu dựa vào c chế mã ng−ời dùng-mật khẩu (UserID - Password). Hệ thống mật khẩu có thể là mật khẩu thông th−ờng (Unix-like), mật khẩu dùng một lần, mật khẩu dùng một lần đã đ−ợc đ−a vào các thẻ chuyên dùng ... Mật khẩu dùng một lần Các sơ đồ xác thực đ−ợc xây dựng nhằm chống lại kh năng đánh cắp mật khẩu trên đ−ờng truyền. Hai phía A và B cần xác thực cùng biết về một bí mật chung. A đ−a ra một câu hỏi. B dựa trên bí mật chung tính ra câu tr lời. A so sánh câu tr lời của B và câu tr lời do A tự tính ra để kết luận B có biết bí mật chung giữa A và B không. Lần xác thực sau A sẽ thay đổi câu hỏi, và do vậy câu tr lời cũng thay đổi. Ethernet Chuẩn truyền thông tin trong mạng cục bộ. Đựoc thiết kế ở Xerox Corporation. Là một trong những chuẩn đ−ợc dùng rộng rãi nhất hiện nay. DNS Domain Name Service - Dịch vụ tra cứu địa chỉ IP dựa trên tên của một máy tính trong mạng TCP/IP. DNS cho phép tìm địa chỉ dựa trên tên và tên theo địa chỉ. NFS Network File System - Hệ thống file trên mạng máy tính. NFS cho phép một máy tính sử dụng hệ thống file của một máy tính khác qua mạng TCP/IP nh− các file cục bộ của mình. CERT Computer Emergency Response Team - Nhóm đặc nhiệm có mục đích trợ giúp giaei quyết các tữnh huống khẩn cấp trong mạng máy tính. CERT th−ờng xuyên thông báo về 99 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ các ph−ng pháp tấn công của các hacker, các điểm cần chú ý trong công tác bo vệ mạng chống xâm nhập bất hợp pháp, các công cụ trợ giúp kiểm soát truy nhập. Quản trị khoá Trong các hệ mật mã, khoá là một con số bí mật dùng trong quá trình mã hoá và giải mã. Quản trị khoá bao gồm việc l−u trữ, bảo mật và cung cấp các khoá này để sử dụng khi cần thiết. Mật mã cổ điển Mật mã khoá đối xứng: Tr−ớc đây, các hệ mã hoá th−ờng dùng là mật mã đối xứng, còn gọi là mật mã cổ điển. Mật mã đối xứng dùng cùng một khoá để mã hoá và giải mã. Trong các thuật toán mã đối xứng việc gửi khoá mã hoá cho ng−ời nhận (để họ có thể giải mã thông tin) luôn là vấn đề khó giải quyết. Các thuật toán mã hoá khoá đối xứng th−ờng có −u điểm là đơn giản và nhanh. Mật mã khóa công khai Mật mã khóa công khai là một b−ớc tiến lớn của ngành mật mã. Nét đặc biệt nhất của nó là loại bỏ yêu cầu dùng cùng một khoá để mã và giải mã. Mã hoá khoá công khai làm cho việc quản lý khoá trở nên dễ dàng và đơn giản hoá các thủ tục trao đổi khoá. Mật mã khoá công khai còn tạo ra khả năng xác thực thông tin (chữ ký điện tử). Nh−ợc điểm của nó là tốc độ chậm và th−ờng yêu cầu khoá có độ dài lớn hơn so với mật mã khoá đối xứng. Chữ ký điện tử Là một mặt áp dụng của mật mã khoá công khai, cho phép xác thực nội dung và nguồn gốc thông tin. Chữ ký điện tử đ−ợc tính ra từ khoá bí mật của ng−ời gửi và nội dung văn bản. Ng−ời nhận sẽ dùng khoá công khai của ng−ời gửi và chữ ký điện tử kiểm tra lại nội dung văn bản. Chữ ý điện tử có chức năng t−ơng tự nh− chữ ký thông th−ờng trên giấy, nh−ng ở dạng điện tử và không thể giả mạo đ−ợc. Khoá công khai Là khoá dùng để mã hoá và kiểm tra chữ ký. Đ−ợc tính ra từ khoá bí mật, nh−ng không thể xác định đ−ợc khoá bí mật từ khoá công khai. Khoá mật Là khoá dùng để giải mã và tạo chữ ký. Khoá đối xứng Trong mật mã cổ điển việc mã hoá và giải mã đều dùng cùng một khoá, do đó nó đ−ợc gọi là khoá đối xứng. 100 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Mã hash Một con số (dãy bit) đ−ợc tính ra từ văn bản. Hàm hash đ−ợc thiết kết sao cho chỉ thay đổi 1 bit của văn bản gốc thì giá trị hash sẽ thay đổi hoàn toàn. 101 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Phụ lục C. Một số trang WEB thông dụng Business and Finance Complementary Health ml n/ Computer General ml tml owInternetCame2B.html AntiVirus 102 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - HTML ml Java and JavaScript ml dex.html .java.html dbook/javascript/index.html Online SOS Security .html Tools mallb4.html ml ew.html 3.7.Web Reference Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ml 3.8.Year 2000 Problem Computer News 5.Culture tm resources/ Africa Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - East Asia ml Europe m m e.html Middle East .html North America erican/ ge.html South America Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Directories Games General Interest eb2.htm wald/dbaccess/411 all.htm ml html Automobiles-Manufacturers Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Natural Science tml /current.html Science and Technology ml on_top.html ml Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - natomy/BrainAnatomy.html Science Fiction Humour tml Instant Messaging Lifestyle /PenPals.html Books Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Childcare Entertainment tml Health-Nutrition Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Kids SOHO Travel /airlinesoftheweb.html Music-TV-Movies Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - International News Search Engines Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Software Download Sport-Soccer Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
File đính kèm:
- giao_trinh_huong_dan_su_dung_internet.pdf