Giáo trình Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet Gap (Phần 1)

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật là gì?

+ Đó là các loại chất độc hại tồn tại ở trong đất gây ảnh hưởng đến

cây rau.

- Nguyên nhân nào mà chất độc hại tồn tại ở trong đất, nước ?

+ Do phun thuốc bảo vệ thực vật cho cây trồng quá nhiều

+ Do chất thải ở nhà máy hóa chất, khu công nghiệp, bệnh viện.

+ Do rò rỉ hóa chất

 Đất tồn tại chất độc hại có ảnh hưởng gì đến cây rau?

+ Cây rau hút từ các chất độc qua nước làm cho cây rau có chất

độc gây ảnh hưởng đến người tiêu dùng

- Hóa chất bảo vệ thực vật gây ảnh hưởng gì đến con người ?

+ Gây ngộ độc

+ Gây bệnh ung thư phổi, cổ chướng, gan,.

- Các loại rau chịu ảnh hưởng nhiều như là : Rau cà rốt, củ cải, .

pdf 34 trang kimcuc 6920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet Gap (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet Gap (Phần 1)

Giáo trình Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet Gap (Phần 1)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 
HƯỚNG DẪN SẢN XUẤT RAU AN 
TOÀN THEO HƯỚNG VIET GAP 
 MÃ SỐ: 01 
 NGHỀ: TRỒNG RAU AN TOÀN 
 Trình độ: Sơ cấp nghề 
Hà nội: 2010 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham 
khảo. 
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 
LỜI GIỚI THIỆU 
Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu 
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 của 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào 
tạo nghề. Đối tượng người học là lao động nông thôn, đa dạng về tuổi tác, trình 
độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết 
hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ 
năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây 
dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm 
đào tạo dựa trên năng lực thực hiện. 
Sau khi tiến hành hội thảo DACUM dưới sự hướng dẫn của các tư vấn 
trong và ngoài nước cùng với sự tham gia của các chủ trang trại, công ty và các 
nhà trồng rau, chúng tôi đã xây dựng sơ đồ DACUM, thực hiện bước phân tích 
nghề và soạn thảo chương trình đào tạo nghề trồng kỹ thuật trồng rau an toàn 
cấp độ công nhân lành nghề. Chương trình được kết cấu thành 6 mô đun và sắp 
xếp theo trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến 
chuyên sâu về kỹ thuật trồng rau an toàn. 
Chương trình đào tạo nghề “Trồng rau an toàn” cùng với bộ giáo trình 
được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập 
nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất rau an toàn tại các 
địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và 
sẽ trồng rau an toàn. 
Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 
1) Giáo trình mô đun Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet GAP 
2) Giáo trình mô đun Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn 
3) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn lá 
4) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn quả 
 5) Giáo trình mô đun Trồng rau nhóm ăn củ 
 6) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm rau an toàn 
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng 
dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - 
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Viện rau quả, 
bộ môn cây rau Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội. Đồng thời chúng tôi cũng 
nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các 
Viện, Trường, cơ sở sản xuất rau an toàn, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo 
Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ. Chúng tôi xin 
được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng 
cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa 
học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến 
quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. 
Giáo trình “Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet GAP” giới 
thiệu khái quát về các mối nguy ảnh hưởng tới cây rau, các biện pháp loại trừ và 
giảm thiểu mối nguy, ghi sổ sách theo dõi quá trình trồng và chăm sóc cây rau. 
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, 
chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các 
cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Tham gia biên soạn 
1. Phạm Thanh Hải: Chủ biên 
2. Đào Hương Lan 
3. Cù Xuân Phương 
4. Phùng Trung Hiếu 
5. Nguyễn Xuân Dung 
6. Nguyễn Thị Thủy 
MỤC LỤC 
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 2 
MÔ ĐUN: HƯỚNG DẪN SẢN XUẤT RAU THEO HƯỚNG VIET GAP ..... 1 
BÀI 1: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN VÙNG SẢN XUẤT ............................... 1 
Mục tiêu: .............................................................................................................. 1 
1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng ................................................. 1 
1.1.Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật .................................................................... 2 
1.2. Kim loại nặng ............................................................................................... 2 
1.3. Vi sinh vật gây hại ........................................................................................ 3 
1.4. Sinh vật ký sinh ............................................................................................ 3 
2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP .................................................................. 5 
3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi ....................................................................... 7 
3.1. Mẫu ghi chép kế hoạch xử lý rủi ro ............................................................. 7 
3.2. Mẫu ghi chép đánh giá vùng sản xuất .......................................................... 8 
BÀI 2: GIỐNG RAU VÀ GỐC GHÉP ............................................................. 11 
1. Giống rau và gốc ghép ................................................................................... 11 
1.1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng ........................................... 11 
2.Yêu cầu thực hành theo Viet GAP ................................................................. 12 
3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi ..................................................................... 14 
BÀI 3: QUẢN LÝ ĐẤT VÀ GIÁ THỂ ............................................................ 16 
1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng ............................................... 16 
1.1. Dự lượng thuốc hóa học, kim loại nặng ..................................................... 16 
1.2. Sinh vật, vật ký sinh ................................................................................... 17 
2. Các biện pháp đánh giá, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy .................. 17 
3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi ..................................................................... 18 
3.1. Phân tích hiện trạng sử dụng đất ................................................................ 18 
3.2. Nhật ký xử lý đất ........................................................................................ 19 
BÀI 4: PHÂN BÓN VÀ CHẤT BỔ XUNG ..................................................... 20 
1. Phân tích và nhận diện mối nguy .................................................................. 20 
1.1. Hàm lượng nitrat cao .................................................................................. 20 
1.2. Hàm lượng kim loại nặng (Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi, ...) ................. 21 
1.3. Các sinh vật gây bệnh (Vi khuẩn, virut, và ký sinh) .................................. 21 
2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP ................................................................ 21 
2.1. Mua và tiếp nhận phân bón ........................................................................ 21 
2.2. Bảo quản và xử lý ...................................................................................... 22 
3.2. Hướng dẫn ủ phân ...................................................................................... 23 
4.4. Sử dụng phân .............................................................................................. 23 
3. Mẫu ghi chép ................................................................................................. 24 
3.1. Mẫu ghi chép về việc sử dụng phân bón .................................................... 24 
3.2. Mẫu ghi chép về mua phân bón và chất bổ sung ....................................... 24 
3.3. Mẫu ghi chép về việc xử lý phân hữu cơ ................................................... 25 
BÀI 5: NGUỒN NƯỚC .................................................................................... 27 
1. Phân tích và nhận diện yếu tố ảnh hưởng ...................................................... 27 
1.1. Hóa học, kim loại nặng ............................................................................... 27 
1.2. Các sinh vật gây bệnh ................................................................................. 28 
2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP ................................................................ 29 
2.1. Nguồn nước ................................................................................................ 29 
2.2. Bảo dưỡng giếng và hệ thống cung cấp nước ............................................ 30 
2.3. Sử dụng nước tưới ...................................................................................... 31 
3. Mẫu ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước ...................... 32 
BÀI 6: HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ HÓA CHẤT KHÁC ............ 34 
1. Phân tích và nhận diện mối nguy .................................................................. 34 
1.1. Hóa chất bảo vệ thực vật ............................................................................ 34 
1.2. Các hóa chất khác ....................................................................................... 36 
2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP ................................................................ 36 
2.1. Mua và tiếp nhận thuốc bảo vệ thực vật ..................................................... 36 
2.2. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ................................................................... 37 
2.3. Sau khi sử dụng thuốc ................................................................................ 38 
3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi ..................................................................... 38 
3.1. Mẫu ghi chép về việc mua hoá chất ........................................................... 38 
3.1. Mẫu ghi chép về việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ................................ 38 
BÀI 7: THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH .................................. 41 
1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng ............................................... 41 
1.1.Hóa học ........................................................................................................ 41 
1.2. Sinh học ...................................................................................................... 41 
1.3. Vật lý .......................................................................................................... 43 
2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP ................................................................ 43 
2.1. Thu hoạch và đóng gói trên đồng ruộng ..................................................... 43 
2.2. Sơ chế đóng gói tại địa điểm đóng gói ....................................................... 45 
3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi ..................................................................... 46 
3.1. Mẫu ghi chép về thu hoạch ......................................................................... 46 
3.2. Xuất bán sản phẩm ..................................................................................... 46 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 1 
 1
MÔ ĐUN: HƯỚNG DẪN SẢN XUẤT RAU THEO HƯỚNG VIET GAP 
Mã mô đun: MĐ 01 
Giới thiệu mô đun: 
 - Mô đun hướng dẫn sản xuất rau theo hướng viet gap trang bị cho học 
viên các kiến thức cơ bản về nhận diện các yếu tố ảnh đến cây rau, đưa ra các 
biện pháp quản lý, theo dõi từ lúc chuẩn bị trồng cho đến khi bán sản phẩm rau. 
BÀI 1: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN VÙNG SẢN XUẤT 
Mã bài: MĐ01– 01 
Mục tiêu: 
 - Trình bày được các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng rau; 
 - Áp dụng được các biện pháp hạn chế các nguyên nhân chính gây hại 
đến rau; 
 - Thực hiện việc ghi chép, theo dõi đánh giá, xử lý đất; 
 - Tôn trọng các nguyên tắc trong sản xuất rau an toàn; 
A. Nội dung chính 
1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng 
 - Đất sản xuất bị ô nhiễm do các nguyên nhân: 
 + Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật 
 + Kim loại nặng 
 + Vi sinh vật gây hại 
 + Sinh vật ký sinh 
Sơ đồ 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến đất sản xuất 
Đất sản xuất 
Dư lượng thuốc 
BVTV 
Kim 
loại nặng 
Vi sinh vật 
gây hại 
Sinh vật ký sinh 
 2
1.1.Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật 
 - Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật là gì? 
 + Đó là các loại chất độc hại tồn tại ở trong đất gây ảnh hưởng đến 
cây rau. 
- Nguyên nhân nào mà chất độc hại tồn tại ở trong đất, nước ? 
 + Do phun thuốc bảo vệ thực vật cho cây trồng quá nhiều 
 + Do chất thải ở nhà máy hóa chất, khu công nghiệp, bệnh viện... 
 + Do rò rỉ hóa chất 
Hinh1.1: Phun thuốc trừ sâu lên rau Hình 1.2: Nước thải nhà máy 
- Đất tồn tại chất độc hại có ảnh hưởng gì đến cây rau? 
 + Cây rau hút từ các chất độc qua nước làm cho cây rau có chất 
độc gây ảnh hưởng đến người tiêu dùng 
- Hóa chất bảo vệ thực vật gây ảnh hưởng gì đến con người ? 
 + Gây ngộ độc 
 + Gây bệnh ung thư phổi, cổ chướng, gan,... 
- Các loại rau chịu ảnh hưởng nhiều như là : Rau cà rốt, củ cải,. 
1.2. Kim loại nặng 
 - Kim loại nặng là gì ? 
 + Đó là chì, cadimi, thủy ngân, asen.... 
- Nguyên nhân kim loại nặng tồn tại ở trong đất ? 
 + Bón nhiều phân hóa học thời gian dài 
 + Nước, rác thải nhà máy công nghiệp, bệnh viện,.... 
- Hình thức lây nhiễm kim loại nặng vào trong rau 
 3
 + Rau hút các kim loại nặng thông qua nước 
 + Rửa rau trực tiếp nguồn nước ô nhiễm (nước thải sinh hoạt, nhà 
máy, bệnh viện) 
- Kim loại nặng gây ảnh hưởng đến con người 
 + Sỏi thận, mật, u gan cổ chướng 
Hình 1.3: Bàn tay bị nhiễm Asen Hình 1.4: A Sen 
1.3. Vi sinh vật gây hại 
 - Vi sinh vật là gì? 
 + Đó là các loại sinh vật gây hại Ecoli, Salmonela,.... 
 - Nguyên nhân vi sinh vật có trong đất 
 + Nguồn nước thải chăn nuôi 
 + Nước thải sinh hoạt, bệnh viện 
 + Nước thải từ các khu công nghiệp 
 - Hình thức lây nhiễm vi sinh vật vào rau 
 + Vi sinh vật gây bệnh sống trong đất chúng tiếp xúc, tồn tại trên 
cây rau 
 + Rửa rau ở nguồn nước ô nhiễm 
 - Ảnh hưởng vi sinh vật đến con người 
 + Gây bệnh thương hàn, kiết lị, tiêu chảy cấp,... 
 - Nhóm rau ăn củ, ăn lá có nguy cơ ô nhiễm cao hơn rau ăn quả 
1.4. Sinh vật ký sinh 
 - Sinh vật ký sinh là? 
 + Các loài giun sán, động vật nguyên sinh 
 - Nguyên nhân sinh vật ký sinh có trong đất nước 
 4
 + Nước thải sinh hoạt 
 + Nước thải khu chăn nuôi 
 - Hình thức lây nhiễm sinh vật ký sinh lên rau 
 + Đất có nguồn vi sinh vật gây ô nhiễm rau 
 + Dùng nước phân chuồng, nước thải sinh hoạt tưới cho rau 
 + Phân bắc tưới cho rau 
 + Đi lại của vật nuôi 
 - Ảnh hưởng sinh vật ký sinh đến con người 
 + Gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa 
- Nhón rau ăn củ vi sinh vật ô nhiễm cao hơn các nhóm rau khác 
Hình 1.5. Các nguyên nhân gây ô nhiễm rau 
 5
2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 
 - Lựa chọn vùng sản xuất rau phải đảm bảo tối ưu cho mỗi loài 
 + Không trồng rau gần đường quốc lộ 
 + Xa khu trung cư 
 + Không gần nhà máy công nghiệp, bệnh viện,... 
 - Tìm hiểu lịch sử vùng đ ... ức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học 
viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, điều tra, đánh giá vùng đất 
chuẩn bị cho sản xuất 
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. 
- Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình 
tự làm của người học 
 - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng mẫu ghi chép thông tinh đánh 
giá vùng sản xuất 
 11
BÀI 2: GIỐNG RAU VÀ GỐC GHÉP 
Mã bài: MĐ01– 02 
Mục tiêu: 
- Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng đến giống rau và gốc ghép; 
- Lựa chọn được các biện pháp đánh giá, loại trừ và giảm thiểu đến giống rau 
và gốc ghép; 
- Thực hiện việc ghi chép và theo dõi giống rau tự sản xuất và mua giống; 
 - Thực hiện nghiêm túc các quy trình sản xuất rau theo hướng Viet GAP. 
A. Nội dung. 
1. Giống rau và gốc ghép 
1.1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng 
 Hình 2.1: Hạt giống rau Hình 2.2: Cây ghép 
 - Yếu tố tác động đến hạt giống rau và gốc ghép 
 + Hóa học 
 - Hình thức lây nhiễm thuốc hóa 
học đến hạt giống rau và gốc ghép là: 
 + Sử dụng các hóa chất 
cấm để xử lý hạt giống và phun lên 
gốc ghép 
 + Xử lý quá liều lượng 
 - Cách thức lây nhiễm 
 Hình: 2.3. Thuốc hóa học 
 + Hạt giống và gốc ghép tồn dư quá nhiều hóa chất độc hại và dẫn 
đến tồn tại ở trong sản phẩm rau 
 12
2.Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 
 - Giống rau phải có nguồn gốc rõ ràng 
Hình 2.4. Rau trồng có nguồn gốc rõ ràng 
- Không nên sử dụng giống không rõ nguồn gốc 
Hình 2.5. Rau không rõ nguồn gốc 
 13
- Giống tự sản xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý hạt 
giống, cây con, hóa chất sử dụng, thời gian, tên người xử lý và mục đích xử lý 
Hình 2.6: Cơ sở sản xuất cây con giống 
- Nếu mua, phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân và 
thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý giống 
Hình 2.7: Cơ sở sản xuất cây con giống 
 14
3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi 
 - Ghi đầy đủ thông tin 
 + Giống 
 + Nhà cung cấp 
 + Số lượng 
 + Ngày đặt hàng (ngày yêu cầu về) hạt giống,/cây giống 
 + Ngày nhận được hạt giống (Ngày cung cấp) 
 + Ngày sử dụng (gieo/trồng) 
 + Lưu ý 
 - Ví dụ: Mẫu ghi chép về vật liệu gieo trồng 
Giống Nhà cung cấp 
Số 
lượng 
Ngày đặt 
hàng 
Ngày nhận 
được hạt 
giống 
Ngày sử 
dụng 
Lưu ý 
(Đề nghị) 
Cà chua 
VL 2910 
Seminis 5gram 
hạt 
2/08/2010 2/08/2010 12/08/2010 Trồng 
ngày 
2/09/2010
Dưa 
chuột 
CV5 
Viện NC 
rau quả 
50 
gram 
hạt 
1/09/2010 8/09/2010 18/09/2010 Tỷ lệ nẩy 
mầm 85 
% 
Cà 
giống cà 
chua 
Anna 
Phong 
thúy 
1000 
cây 
15/09/2010 25/11/2010 25/11/2010 Cây ghép 
sống 95% 
sau 5 
ngày 
B. Câu hỏi và bài tập 
 Câu 1: Nhận biết một số loại hạt túi trồng rau đủ tiêu chuẩn đem trồng, 
gieo hạt và đề xuất một số biện pháp xử lý hạt giống 
 - Nguồn lực: Các túi hạt giống rau có nguồn gốc và không rõ nguồn gốc 
 - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm 
nhận 5 túi hạt giống rau. 
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/nhóm 
- Phương pháp đánh giá: cho học viên nhận diện túi rau có nguồn gốc, đề 
xuất biện pháp xử lý hạt giống. 
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: 
+ Xác định đúng chủng loại hạt rau có nguồn gốc 
 15
 + Đề xuất biện pháp xử lý hạt giống 
Câu 2: Nhận biết một số loại cây gốc ghép đủ tiêu chuẩn đem trồng và đề xuất 
một số biện pháp xử lý cây giống 
 - Nguồn lực: Các cây gốc ghép rau có nguồn gốc và không rõ nguồn gốc 
 - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm 
nhận 5 loại cây gốc ghép có nguồn gốc. 
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/nhóm 
- Phương pháp đánh giá: cho học viên nhận diện cây gốc ghép có nguồn 
gốc, đề xuất một số biện pháp xử lý cây giống. 
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: 
+ Xác định đúng cây gốc ghép rau có nguồn gốc 
 + Đề xuất một số biện pháp xử lý cây giống 
Câu 3: Ghi các thông tin vào biểu mẫu vật liệu gieo trồng? 
- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực địa đất 
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học 
viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, điều tra, đánh giá vùng đất 
chuẩn bị cho sản xuất 
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ. 
- Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình 
tự làm của người học 
 16
BÀI 3: QUẢN LÝ ĐẤT VÀ GIÁ THỂ 
Mã bài: MĐ01– 03 
Mục tiêu: 
 - Nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến đất và giá thể; 
 - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến đất 
và giá thể; 
 - Thực hiện việc theo dõi đánh giá, xử lý đất và giá thể; 
 - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP. 
A. Nội dung 
1. Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng 
Trước 
SẢN XUẤT 
Trong và sau 
SẢN XUẤT 
 Đã thực hiện ở bài 1 Đánh giá những mối nguy đối với 
đất trồng và giá thể mà chúng có thể 
phát sinh trong quá trình thực hiện sản 
xuất rau theo VietGAP 
 * Mối nguy ảnh hưởng đến đất và giá thể trồng rau 
 + Nguy cơ ô nhiễm phát sinh từ bên trong: Thuốc hóa học, kim 
loại nặng 
 + Nguy cơ ô nhiễm phát sinh từ bên ngoài: Chăn nuôi, nước thải... 
1.1. Dự lượng thuốc hóa học, kim loại nặng 
 - Nguyên nhân thuốc hóa học có trong đất: 
 + Phun quá nhiều thuốc hóa học 
 + Sử dụng thuốc hóa học cấm sử dụng 
 + Vứt vỏ bao bì không đúng quy định 
 + Dò rỉ hóa chất vào đất 
 - Nguyên nhân kim loại nặng có trong đất: 
 + Sử dụng liên tục phân bón hóa học 
 + Sử dụng nước thải ở nhà máy hóa chất, bệnh viện... 
 - Hình thức lây nhiễm thuốc hóa học, kim loại nặng vào cây rau 
 + Cây rau hút nước từ trong đất có nhiễm thuốc hóa học, kim loại nặng 
 + Cây rau tiếp xúc trực tiếp với đất có ô nhiễm hóa học và kim loại 
nặng 
 17
1.2. Sinh vật, vật ký sinh 
- Nguyên nhân các sinh vật gây bênh, vật ký sinh có trong đất: 
 + Sử dụng phân tươi chưa qua xử lý 
 + Phân động vật từ vật nuôi 
 + Sử dụng nước thải để tưới rau 
 Hình 3.1 : Sử dụng nước thải để tưới cho rau 
 - Hình thức lây nhiễm các sinh vật gây bệnh, vật ký sinh vào cây rau: 
 + Sử dụng phân tươi, phân động vật, nước thải tưới cho rau 
2. Các biện pháp đánh giá, loại trừ hoặc giảm thiểu các mối nguy 
 - Đánh giá mối nguy 
 + Phân tích hiện trạng: theo dõi về quy trình sản xuất và kỹ thuật 
áp dụng 
- Nếu cần thiết, lấy mẫu đất và giá thể một cách đại diện để phân tích 
đánh giá mức độ ô nhiễm 
 - Dựa vào kết quả phân tích để xác định mức độ ô nhiễm 
 18
Bảng 1: Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng 
trong một số loại đất 
Đơn vị tính: mg/kg đất khô 
Thông số Đất nông nghiệp 
 Asen (As) 12 
Cadimi (Cd) 2 
 Đồng (Cu) 50 
 Chì (Pb) 70 
 Kẽm (Zn) 200 
 - Khi xuất hiện các mối nguy vướt giới hạn cho phép cần tiến hành xử lý 
 + Sử dụng phân bón và hoá chất hợp lý 
+ Cách ly động vật chăn thả (hàng rào, kênh mương ) 
+ Không nuôi, thả động vật trong khu vực sản xuất, sơ chế 
+ Sử dụng các biện pháp chống xói mòn, thoái hoá đất 
3. Bảng mẫu ghi chép và theo dõi 
3.1. Phân tích hiện trạng sử dụng đất 
 Ghi đầy đủ các thông tin sau 
 + Ngày 
 + Lô 
 + Kỹ thuật trồng trọt 
 + Cây trồng 
 + Ngày trồng 
 + Ngày kết thúc thu hoạch 
 + Lưu ý 
Ví dụ: Mẫu ghi chép về sản xuất và kỹ thuật áp dụng 
Ngày Lô Kỹ thuật trồng trọt 
Cây 
trồng 
Ngày 
trồng 
Ngày kết 
thúc thu 
hoạch 
Lưu ý 
10/9/2010 A3 Cầy đất Dưa 
chuột 
18/9/10 6/12/10 
16/10/2010 A1 Che phủ đất Cà chua 5/10/10 4/3/11 Hạn chế 
cỏ dại 
 19
3.2. Nhật ký xử lý đất 
 - Ghi đầy đủ thông tin sau 
 + Ngày 
 + Loại ô nhiễm (Tên hóa chất, phụ gia sử dụng) 
 + Số lượng 
 + Cách xử lý 
 + Diện tích 
 + Thời tiết sử dụng 
 Ví dụ: Nhật ký xử lý đất nhiễm thuốc bảo vệ thực vật 
Ngày Lô Loại ô nhiễm Số lượng
Cách xử 
lý 
Diện tích 
(m2 
Thời tiết 
sử dụng 
B. Câu hỏi và bài tập 
Câu 1: Nhận biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm đất trồng rau và đề xuất 
một số biện pháp xử lý ? 
 - Nguồn lực: Thăm quan mô hình trồng rau không an toàn 
 - Các thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), báo cáo kết 
quả trước lớp 
- Thời gian hoàn thành: 1giờ/nhóm 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát và đánh giá kết quả của các 
nhóm 
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: 
+ Xác định đúng các nguyên nhân gây ô nhiễm 
 + Đề xuất biện pháp xử lý gây ô nhiễm 
Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu nhật ký xử lý đất nhiễm thuốc bảo vệ 
thực vật? 
- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, khu vực vườn trồng rau 
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học 
viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, điều tra, đánh giá vùng đất 
chuẩn bị cho sản xuất 
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ. 
- Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình 
tự làm của người học 
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng ghi chép xử lý đất nhiễm 
thuốc bảo vệ thực vật 
 20
BÀI 4: PHÂN BÓN VÀ CHẤT BỔ XUNG 
Mã bài: MĐ01– 04 
Mục tiêu: 
 - Phân tích và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến phân bón và chất bổ sung; 
 - Áp dụng được các biện pháp để hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến phân bón; 
 - Thực hiện việc theo dõi đánh giá loại trừ và giảm thiểu các yếu tố ảnh 
hưởng đến chất lượng rau; 
 - Thực hiện nghiêm túc đúng quy trình theo Viet GAP 
A. Nội dung: 
1. Phân tích và nhận diện mối nguy 
1.1. Hàm lượng nitrat cao 
 - Hàm lượng nitrat ở trong sản phẩm cây rau quá nhiều gây ảnh hưởng 
đến sức khỏe con người 
 - Hàm lượng nitrat tồn tại ở trong cơ thể người gây nên ung thư đường 
tiêu hóa 
 - Nguyên nhân làm cho hàm lượng nitrat có ở trong rau cao: 
 + Do bón quá nhiều đạm 
 + Bón gần đến ngày thu hoạch 
 Hình 4.1. Cấm bón phân gần đến ngày thu hoạch 
Hình 4.1: Bón phân đạm gần đến ngày thu hoạch 
 - Hình thức lây nhiễm nitrat vào trong cây rau 
 + Trong đất tồn tại nhiều phân bón cây rau hút lên 
 21
1.2. Hàm lượng kim loại nặng (Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi, ...) 
 - Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi,.... đó là những kim loại khi xâm nhập 
vào cơ thể con người với mức quá nhiều gây bệnh sỏi thận, mật, u gan cổ 
chướng,. 
 - Nguyên nhân kim loại nặng có ở trong rau 
 + Bón nhiều phân hóa học 
 + Sử dụng nước thải nhà máy, bệnh viện,... 
 - Các thức lây ô nhiễm 
 + Cây rau hút từ đất các loại kim loại nặng 
1.3. Các sinh vật gây bệnh (Vi khuẩn, virut, và ký sinh) 
 - Các sinh vật gây hại như vi khuẩn Samolla, Colifoms, E.coli,... và vật 
ký sinh gây bệnh tiêu chảy cấp, giun sán, giun chui ống mật 
 - Nguyên nhân các sinh vật có ở trong rau 
 + Bón phân tươi, phân chuồng,...chưa qua xử lý 
 + Phân ủ chưa đạt yêu cầu có một số lượng lớn sinh vật gây bệnh 
 - Các thức lây nhiễm 
 + Do tiếp xúc với phân trực tiếp khi bón phân chuồng cho rau 
 + Nguồn sinh vật có ở trong đất 
2. Yêu cầu thực hành theo Viet GAP 
2.1. Mua và tiếp nhận phân bón 
- Chỉ mua và nhận phân bón và chất bón bổ sung được cấp phép trong 
danh mục 
 Hình 4.2. Trang thông tin danh mục phân bón và chất bổ sung được sử dụng 
 22
- Mua phân hữu cơ đã qua xử lý 
- Phân tươi (mua/của nhà) phải trộn ủ với phương pháp thích hợp để 
giảm thiểu mầm bệnh 
 Hình 4.3. Phân chuồng đã qua xử lý 
2.2. Bảo quản và xử lý 
Bảo quản phân hóa học: nơi thích hợp tránh lây nhiễm cho sản phẩm, 
nguồn nước,... nên có kho bảo quản 
Phân hữu cơ cần được bảo quản và vận chuyển cẩn thận tránh nguy cơ 
lây nhiễm cho sản phẩm. 
 Hình 4.4. Bảo quản phân hữu cơ 
 23
3.2. Hướng dẫn ủ phân 
Hướng dẫn quy trình ủ phân động vật, rác thải hữu cơ tại trang trại 
- Lựa chọn phương pháp thích hợp: (đảo, độ ẩm, nhiệt độ,) đảm bảo 
giảm thiểu mầm bệnh có trong phân, rác thải. 
- Nơi ủ phân cách xa nơi sản xuất, không gây ô nhiễm lên sản phẩm, 
nguồn nước, (30-60 m xa các nguồn nước). 
Nơi ủ phân và cách ủ đảm bảo hạn chế hoặc không gây nên mùi khó chịu 
cho trang trại hoặc dân cư xung quanh. 
Nơi ủ phân phải có vách ngăn vật lý, mái che đảm bảo không gây phát 
tán phân ra ngoài trong điều kiện thời tiết xấu (mưa, gió). 
Dụng cụ, con người tiếp xúc với phân phải được vệ sinh sạch sẽ trước 
khi ra khu vực sản xuất 
4.4. Sử dụng phân 
- Chỉ sử dụng phân bón và chất bón bổ sung khi cần thiết và theo yêu cầu 
về dinh dưỡng cây trồng. 
- Nếu có thể, nên trộn phân bón và chất bón bổ sung với đất ngay sau khi 
bón. 
- Không bón phân lên phần ngọn của cây rau. 
 o 
 Hình 4.5. Phân chuồng kết hợp với phân đạm dùng để bón lót 
- Rau có thời gian sinh trưởng nhỏ hơn 60 ngày, cần sử dụng phân hữu 
cơ trước khi gieo hạt/trồng cây và trộn phân với đất. 
- Đối với rau có thời gian sinh trưởng lớn hơn 60 ngày, có thể bón phân 
sau trồng và bón rạch hàng 
 24
- Dừng bón đạm 20 ngày đối với rau ăn lá 
- Dừng bón đạm 15 ngày đối với rau ăn củ 
- Dụng cụ bón phân, cần điều chỉnh, bảo dưỡng và vệ sinh. 
- Không nên bón phân hữu cơ hoặc phân ủ trong những ngày có gió to. 
- Sau khi bón hoặc xử lý phân hữu cơ cần vệ sinh sạch sẽ giày ủng, quần 
áo và chân tay trước khi sang những ruộng khác làm việc. 
3. Mẫu ghi chép 
3.1. Mẫu ghi chép về việc sử dụng phân bón 
 Cần ghi đầy đủ thông tin sau: 
 + Ngày 
 + Cây trồng 
 + Lô 
 + Diện tích 
 + Loại phân (phân bón) 
 + Số lượng 
 + Phương pháp bón 
 - Ví dụ: Mẫu ghi chép theo dõi phân bón cây cà chua 
Ngày Cây trồng Lô 
Diện 
tích 
Loại 
phân 
Số 
lượng 
Phương 
pháp 
bón 
Lưu ý 
29/9/10 Cà chua A3 400 Đạm 2.5 kg Bón 
thúc 
Bón lên 
lá gây 
cháy lá 
3.2. Mẫu ghi chép về mua phân bón và chất bổ sung 
 - Cần ghi đầy đủ các thông tin sau 
 + Ngày, tháng, năm 
 + Tên phân bón 
 + Số lượng 
 + Đơn giá 
 + Địa chỉ bán hàng 
 - Mẫu ghi chép 
 25
Ngày, tháng, 
năm 
Tên phân 
bón 
Số 
lượng 
( Kg/lít)
Đơn giá 
( đồng/kg, 
lít) 
Tên người, cửa 
hàng/ đại lý bán và 
địa chỉ 
3.3. Mẫu ghi chép về việc xử lý phân hữu cơ 
 - Cần ghi đầy đủ các thông tin sau: 
 + Ngày, tháng, năm 
 + Nguồn giống hữu cơ 
 + Số lượng 
 + Phương pháp xử lý 
 + Thời gian được sử dụng 
 - Bảng mẫu như sau: 
Ngày, 
tháng, 
năm xử 
lý 
Nguồn giống 
hữu cơ 
Số lượng
( kg) 
Phương pháp 
xử lý 
Thời gian 
được sử 
dụng 
Tên người 
thực hiện 
 26
B. Câu hỏi và bài tập 
Câu 1: Ủ phân chuồng (phân bò) bằng phương pháp ủ nóng 
 - Nguồn lực: Phân bò, vôi, phân lân, cuốc, xẻng, bùn ao, rơm dạ, dao. 
- Cách thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (5 – 7 học viên/nhóm), Ủ đống 
phân/1 nhóm 
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: quan sát học viên thực hành, cho điểm theo 
phiếu đánh giá kỹ năng ủ phân chuồng. 
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: 
+ Phân chuồng được ủ . 
+ Thực hiện các bước ủ phân chuồng đúng quy trình. 
+ Mỗi nhóm hoàn thành ủ được một đống phân bò 
Câu 2: Ghi các thông tin vào biểu mẫu mua phân bón và chất bổ sung ? 
- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, phân hóa học 
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học 
viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, theo dõi việc mua bán phân 
bón và ghi chép vào trong sổ nhật ký 
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. 
- Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình 
tự làm của người học 
Câu 3: Ghi các thông tin vào biểu mẫu xử lý phân hữu cơ ? 
- Nguồn lực: Giấy A4 , bút, phân hữu cơ 
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học 
viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ quan sát, theo dõi việc xử lý phân hữu 
cơ và ghi chép vào trong sổ nhật ký 
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ. 
- Phương pháp đánh giá: Các nhóm tự đánh giá, giáo viên quan sát trình 
tự làm của người học 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_huong_dan_san_xuat_rau_an_toan_theo_huong_viet_ga.pdf