Giáo trình Hướng dẫn làm quen với Microsoft Word 2007 nhanh chóng

1. Tạo văn bản đầu tiên

a. Làm quen với cửa sổ soạn thảo

Khi bạn mở Word sẽ có một tài liệu trống xuất hiện, nó trông như một tờ giấy và

chiếm một khoảng lớn màn hình.

Bạn muốn bắt đầu làm việc nhưng không biết bằng cách nào:

- Bạn sẽ gõ văn bản ở đâu? Nếu muốn thụt đầu dòng thì phải làm sao? Thay đổi canh

lề như thế nào? Làm sao để lưu tài liệu?

- Hãy khởi đầu bằng cách làm quen với một số điểm căn bản của Word.

b. Bắt đầu nhập liệu

Trong chương trình soạn thảo văn bản Microsoft Word 2007 thanh Ribbon được

đặt ở phía trên vùng làm việc chính. Người dùng sẽ sử dụng các Nút Lệnh của thanh

Ribbon để thực hiện các hiệu chỉnh.

1. Thanh Ribbon nằm phía trên cùng.

2. Điểm chèn nội dung.

Word chờ bạn nhập nội dung. Tại điểm chèn nội dung có một gạch dọc nhấp

nháy phía trên cùng bên trái cho bạn biết vị trí nơi những gì bạn gõ vào hiển thị.

Khoảng trống từ điểm chèn nội dung tới đầu trang và phía bên trái được gọi là

các Margin (canh lề), bạn sẽ tìm hiểu về các Margin trong phần sau của bài. Bây giờ

nếu bạn bắt đầu gõ văn bản, trang tài liệu của chúng ta sẽ dần được phủ đầy từ góc

trên bên trái đi xuống.

pdf 96 trang kimcuc 4660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hướng dẫn làm quen với Microsoft Word 2007 nhanh chóng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hướng dẫn làm quen với Microsoft Word 2007 nhanh chóng

Giáo trình Hướng dẫn làm quen với Microsoft Word 2007 nhanh chóng
Hướng dẫn làm quen 
với Microsoft Word 
2007 nhanh chóng 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 2 
MỤC LỤC 
PHẦN I: LÀM QUEN VỚI MS WORD 2007 ............................................................... 7 
1. Tạo văn bản đầu tiên ............................................................................................... 7 
a. Làm quen với cửa sổ soạn thảo ............................................................................ 7 
b. Bắt đầu nhập liệu ................................................................................................. 7 
c. Những kí hiệu hỗ trợ ............................................................................................ 8 
d. Những dấu gạch chân trong văn bản ................................................................... 9 
e. Thay đổi canh lề trang văn bản .......................................................................... 10 
f. Lưu tài liệu.......................................................................................................... 11 
2. Chỉnh sửa văn bản và tài liệu ................................................................................ 12 
a. Hiệu chỉnh tài liệu .............................................................................................. 12 
b. Di chuyển vòng quanh tài liệu ........................................................................... 13 
c. Chọn và xóa nội dung ........................................................................................ 13 
d. Di chuyển văn bản ............................................................................................. 14 
e. Hủy bỏ các hành động vừa thực hiện ................................................................. 15 
f. Sử dụng thanh trượt (Scrollbar) để xem tài liệu ................................................. 15 
3. Làm cho văn bản trông đẹp mắt ............................................................................ 16 
a. Định dạng chữ và áp dụng các kiểu trang trí ..................................................... 16 
b. Tạo các điểm nhấn ............................................................................................. 17 
c. Thêm nhanh một kiểu trang trí (Style) ............................................................... 18 
d. Tạo danh sách .................................................................................................... 18 
e. Thêm hoặc bớt khoảng trống ............................................................................. 19 
f. Sử dụng kiểu định dạng cho toàn bộ tài liệu ...................................................... 20 
PHẦN II: LÀM QUEN VỚI PHIÊN BẢN MỚI ......................................................... 21 
1. Làm quen nhanh với giao diện mới 2007 ............................................................. 21 
a. Làm quen với thanh Ribbon ............................................................................... 21 
b. Có những gì trên thanh Ribbon? ........................................................................ 21 
c. Nút hiển thị hộp thoại của từng nhóm ............................................................... 22 
d. Những Tab phụ .................................................................................................. 22 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 3 
e. Toolbar mini ....................................................................................................... 23 
f. Thanh công cụ truy cập nhanh ........................................................................... 24 
g. Ẩn tạm thời thanh Ribbon ................................................................................. 24 
h. Sử dụng bàn phím .............................................................................................. 25 
2. Làm quen nhanh với hệ thống Office 2007 .......................................................... 26 
a. Phiên bản Office mới được thiết kế hướng người dùng .................................... 26 
b. Các lệnh được tổ chức như thế nào? .................................................................. 26 
c. Nhiều lệnh chỉ xuất hiện khi cần thiết ............................................................... 27 
d. Sẽ có nhiều tùy chọn hơn mỗi khi bạn cần ........................................................ 28 
e. Xem trước thay đổi trước khi chọn .................................................................... 28 
f. Tạo thanh công cụ của riêng bạn ........................................................................ 29 
g. Sử dụng độ phân giả màn hình khác nhau làm thay đổi cách hiển thị của thanh 
Ribbon .................................................................................................................... 29 
PHẦN III: SỬ DỤNG CÁC BIỂU MẪU CÓ SẴN TRONG ...................................... 31 
1. Sức mạnh của các biểu mẫu (Template) ............................................................... 31 
2. Sử dụng các mẫu trang bìa Fax có sẵn .................................................................. 31 
3. Sử dụng các mẫu lịch làm việc sẵn có .................................................................. 32 
4. Tìm những biểu mẫu đã được cài đặt kèm với Word ........................................... 32 
5. Tìm các biểu mẫu trên trang Microsoft Office trực tuyến .................................... 33 
6. Khả năng đặc biệt của biểu mẫu ........................................................................... 34 
7. Biểu mẫu và tài liệu là hai định dạng khác nhau .................................................. 34 
PHẦN IV: CÁCH TRÌNH BÀY THÔNG TIN HIỆU QUẢ TRONG WORD 2007 .. 36 
1. Danh sách dạng số và ký hiệu ............................................................................... 36 
a. Một danh sách đơn giản ..................................................................................... 36 
b. Tạo một danh sách bằng cách gõ các ký tự thích hợp ....................................... 36 
c. Kết thúc một danh sách ...................................................................................... 37 
d. Ký hiệu hay chữ số ............................................................................................ 38 
e. Thay đổi ký hiệu cho danh sách ......................................................................... 38 
f. Định dạng danh sách .......................................................................................... 39 
g. Làm việc với đoạn văn bản trong danh sách và dán danh sách ......................... 40 
PHẦN V: THÊM NHỮNG GHI CHÚ VÀ THEO DÕI VIỆC CHỈNH SỬA TÀI 
LIỆU ............................................................................................................................. 42 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 4 
1. Kiểm tra tài liệu bằng chức năng Track Changes trong Word 2007..................... 42 
a. Track Changes và Comments ............................................................................ 42 
b. Xem các chỉnh sửa ............................................................................................. 42 
c. Thêm comment .................................................................................................. 43 
d. Phân biệt việc chỉnh sửa của từng người tham gia review tài liệu .................... 44 
e.Tắt Track Changes không ảnh hưởng đến các đánh dấu thay đổi hoặc ghi chú . 44 
f. Chấp nhận hoặc từ chối comment (ghi chú) và thay đổi .................................... 45 
2. Track Changes và Comments - những tính năng nâng cao................................... 46 
a. Ẩn tạm thời những thay đổi ............................................................................... 46 
b. Xem một tài liệu trước và sau khi thay đổi ........................................................ 47 
c. Ẩn những sự thay đổi không làm xóa comment và những cái bị điều chỉnh .... 47 
d. Kiểm tra comment và những hiệu chỉnh ............................................................ 48 
e. Chọn cách tạo track ............................................................................................ 48 
PHẦN VI: NHỮNG TÁC ĐỘNG CUỐI CÙNG CHO TÀI LIỆU ............................. 50 
1. Căn bản về Header và Footer ................................................................................ 50 
a. Thêm vào số trang, ngày giờ .............................................................................. 50 
b. Đánh dấu số trang .............................................................................................. 50 
c.Thêm vào ngày tháng hiện tại ............................................................................. 51 
d. Thêm tên file và đường dẫn đến file .................................................................. 51 
e. Xóa bỏ header hoặc footer ................................................................................. 52 
2. Header và Footer cho từng phần trong tài liệu ...................................................... 52 
a. Tạo ra nhiều loại header và footer trong cùng một tài liệu ................................ 53 
b.Tạo ra thành những phần khác nhau ................................................................... 53 
c. Cách phân chia từng section .............................................................................. 54 
d. Cách tạo mục lục header và footer khác nhau cho từng section ........................ 54 
e. Cách tạo ra sự khác biệt cho trang đầu tiên ....................................................... 55 
f. Header và Footer khác nhau cho các trang chẵn và lẻ ....................................... 56 
3. Tìm hiểu về bảng mục lục (Table of contents - TOC) .......................................... 56 
a. Cách làm việc với bảng mục lục tự động ........................................................... 56 
b. Bước 1: Chuẩn bị tài liệu cho bảng mục lục ...................................................... 57 
c. Bước 2: Tạo bảng mục lục cho tài liệu .............................................................. 58 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 5 
d. Cập nhật bảng mục lục....................................................................................... 58 
e.Thay đổi bảng mục lục ........................................................................................ 59 
4. Điều chỉnh mục lục ............................................................................................... 60 
a.Thay đổi hình thức bảng mục lục ........................................................................ 60 
b. Thiết kế lại bảng mục lục ................................................................................... 60 
c. Thiết kế lại bảng mục lục ................................................................................... 61 
d. Cách làm ngắn hoặc kéo dài bảng mục lục........................................................ 62 
e. Cách thay đổi đơn giản bảng mục lục ................................................................ 62 
f. Cách xóa hay tạo lại từ đầu bảng mục lục .......................................................... 63 
5. Tìm hiểu các trường và cách tạo nhiều mục lục ................................................... 63 
a.Tạo Mục Lục bằng cách sử dụng các trường (field) ........................................... 63 
b. Trường (field) là gì? ........................................................................................... 64 
c. Các công tắc trường ........................................................................................... 65 
d. Trường TC ......................................................................................................... 66 
e. Sử dùng trường TC để tạo đề mục cho bảng mục lục ........................................ 67 
f. Thêm trường TC vào bảng mục lục ................................................................... 67 
g. Tạo nhiều bảng mục lục trong một tài liệu ........................................................ 68 
h. Cách cơ bản để tạo nhiều mục lục trong một tài liệu ........................................ 68 
i. Hai lựa chọn khác để tạo nhiều mục lục trong một tài liệu ................................ 69 
j. Table Identifier ................................................................................................... 70 
k. Bookmark ........................................................................................................... 70 
PHẦN VII: SỬ DỤNG MAIL MERGE ĐỂ TẠO MAIL HÀNG LOẠT ................... 72 
1. Mail Merge căn bản .............................................................................................. 72 
a. Tìm hiểu và sử dụng mail merge (trộn thư) ....................................................... 72 
b. Tài liệu chính ..................................................................................................... 72 
c. Thông tin người nhận ......................................................................................... 73 
d. Bộ tài liệu khi hoàn tất ....................................................................................... 73 
2. Chuẩn bị danh sách thông tin người nhận ............................................................. 74 
a.Thiết lập danh sách người nhận trong mail merge .............................................. 74 
b. Tìm hiểu thêm về danh sách người nhận ........................................................... 75 
c. Danh sách thông tin người nhận đến từ đâu ...................................................... 75 
Cli
ck
 to
 bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
 NO
W!P
DF
-
XCha
nge
 View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 6 
d. Tìm hiểu Trường (Field) trong Mail Merge ...................................................... 76 
e. Tìm hiểu Merge field ......................................................................................... 76 
f. Thực hiện mail merge ......................................................................................... 77 
g. Mail Merge Wizard ............................................................................................ 78 
h. Cách tạo tài liệu chính cho mail merge ............................................................. 78 
i. Kết nối đến danh sách người nhận.. ... crosoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 85 
1. Tab (thẻ) có 7 Tab cơ bản nằm ngang phía trên, mỗi Tab đại diện cho một vùng 
hoạt động. 
2. Group (nhóm) mỗi Tab bao gồm nhiều Group tập họp các đối tượng có liên quan 
mật thiết với nhau. 
3. Command (lệnh) mỗi Command có thể là một nút, một vùng để nhập nội dung 
hoặc một Menu (trình đơn). 
Thanh Ribbon tự điều chỉnh dựa trên đối tượng mà bạn đang làm việc để đưa ra các 
lệnh và thao tác phù hợp. Ví dụ nếu bạn làm việc với biểu đồ trong Excel thì thanh 
Ribbon sẽ hiển thị các lệnh liên quan tới biểu đồ. Nếu không, các lệnh này sẽ được ẩn 
đi. 
c. Có nhiều tính năng mới trong các chương trình sử dụng thanh Ribbon 
Các chương trình sử dụng thanh Ribbon có 2 tính năng mới: 
1. Nút Microsoft Office the thế trình đơn File và đó cũng là nơi bạn có thể tìm thấy 
các lệnh cơ bản như trong trình đơn File trước đây, bao gồm: Open, Save và Print 
cũng như các cài đặt của chương trình, chỉnh sửa các thuộc tính tính, v.v... 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 86 
2. The sits above the Ribbon and contains the commands that you want to keep near at 
hand. By default, the Quick Access Toolbar contains the Save, Undo, and Repeat (or 
Redo) commands, but you can customize it with whatever commands you want. 
Quick Access Toolbar (thanh công cụ truy cập nhanh) chứa các lệnh mà bạn muốn 
xuất hiện thường trực. Mặc định, Quick Access Toolbar chứa các lệnh Save, Undo và 
Repeat (hoặc Redo). Tuy nhiên bạn có thể tùy biến thanh công cụ này để nó chứa bất 
cứ lệnh nào mà bạn muốn. 
d. Các loại phím tắt 
Có 2 cách để sử dụng phím tắt. Giả sử để in đậm một chữ bạn có thể sử dụng: 
1. Phím truy cập các Tab và lệnh trên màn hình. 
2. Tổ hợp phím không nằm trên thanh Ribbon. 
 Nhiều người cho rằng bất kỳ sự kết hợp của một tồ hợp phím nào dẫn đến việc 
thực thi một lệnh đều có thể gọi là phím tắt, về cơ bản thì đó là một cách nghĩ đúng. 
Nhưng trong bài này chúng ta sẽ có một định nghĩa chính xác hơn về phím tắt. Xác 
định sự khác biệt rất quan trọng vì từng loạt phím tắt khác nhau sẽ có phương thức 
hoạt động khác nhau. 
Access Keys (phím truy cập) 
 Access Key cho phép bạn truy cập thanh Ribbon, nó liên hệ mật thiết với các 
Tab, lệnh và những thứ mà bạn nhìn thấy trên màn hình. Bạn sử dụng Acces Key bằng 
cách nhấn Alt rồi sau đó nhấn tiếp một phím hoặc một chuỗi tuần tự các phím. 
 Mỗi lệnh trên thanh Ribbon, trong trình đơn của nút Microsoft Office và trên 
Quick Access Toolbar đều có một phím truy cập riêng, mỗi phím truy cập được gán 
một Key Tip. Key Tip là một phiên bản mới của hệ thống ký tự gạch chân mà bạn 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 87 
quen thuộc ở các phiên bản trước khi muốn truy cập các trình đơn bằng cách sử dụng 
phím Alt. 
Key combinations (tổ hợp phím) 
 Các tổ hợp phím dùng để thực hiện một lệnh nào đó và nó không liên quan tới 
những gì bạn nhìn thấy trên màn hình. Các phím phải được nhấn cùng một lúc để kích 
hoạt các lệnh, trong đa số trường hợp, dù không phải tất cả, đều có liên quan tới phím 
Ctrl (ví dụ nhấn Ctrl + C để copy). 
 Tổ hợp phím không thay đổi trong phiên bản Office 2007, nó hoạt động giống 
hêt 5cac1 phiên bản trước. 
2. Duyệt thanh Ribbon bằng Access Key (phím truy cập) 
 Khi bạn muốn dùng bàn phím thay vì các thiết bị trỏ như con chuột để điều 
khiển thanh Ribbon và những thứ khác trên màn hình, trước tiên bạn phải bật chức 
nâm điều khiển bằng bàn phím. Nói cách khác bạn phải chuyển từ chế độ nhập liệu 
sang chế độ thực thi lệnh bằng cách nhấn phím Alt. Sau đó, bạn sẽ có rất nhiều tùy 
chọn để duyệt khắp thanh Ribbon. 
a. Key Tip và các biểu tượng hình khiên (Badges) 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 88 
 Ngay khi bạn nhấn phím Alt, bạn sẽ thấy các nhãn nhỏ, hoặc khiên nhỏ hiện lên 
để chỉ ra Key Tip của từng Tab. Khi bạn nhấn phím để kích hoạt một Tab, các khiên 
nhỏ sẽ hiển thị Key Tip cho từng lệnh trong Tab đó. Nói cách khác, bạn chỉ thấy mỗi 
lần một nhóm Key Tip, và bạn phải nhấn một lựa chọn nào đó trước khi thấy nhiều 
hơn. 
 Key Tip là cách rất tuyệt để sử dụng phím tắt bởi bạn không cần phải ghi nhớ, 
mọi thứ đều hiển thị trên màn hình. 
b. Tìm hiểu thêm về Key Tip 
Hình bên trái: Trên Tab Insert Key Tip M được gán cho nút lệnh SmartArt. 
Hình bên phải: Trên Tab Page Layout Key Tip M được gán cho nút lệnh Margins. 
 Các Key Tip có thể trùng lặp trên các Tab khác nhau, trong ví dụ trên M là phím 
tắt cho SmartArt trong Tab Insert nhưng lại là phím tắt cho Margins trong Tab Page 
Layout. 
 Bạn chỉ có thể thấy và làm việc với Key Tip của Tab đang được kích hoạt. Nếu 
bạn lỡ chọn sai Tab thì chỉ cần nhấn Esc để hiển thị lại Key Tip cho Tab và chọn lại 
Tab mà bạn cần. 
 Lưu ý: Nếu có một hộp thoại đang mở dùng cùng một ký tự Key Tip với một 
Tab hoặc một lệnh trên thanh Ribbon, thì Key Tip của hộp thoại này sẽ được ưu tiên. 
c. Di chuyển bằng phím mũi tên 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 89 
 Ngoài Key Tip bạn cũng có thể dùng phím mũi tên để duyệt thanh Ribbon. Đầu 
tiên bạn cũng nhấn phím Alt để chọn thanh Ribbon làm tiêu điểm, sau đó dùng các 
phím mũi tên để di chuyển: 
 Phím MŨI TÊN TRÁI và MŨI TÊN PHẢI để chuyển qua lại giữa các Tab. 
 Phím MŨI TÊN LÊN để chuyển tiêu điểm lên Quick Access Toolbar (từ đây 
bạn có thể dùng phím MŨI TÊN TRÁI để di chuyển sang nút Microsoft Office). 
 Phím MŨI TÊN XUỐNG chuyển bạn vào Tab đang kích hoạt và bạn có thể di 
chuyển tiệp trong đó bằng cách sử dùng phím mũi tên.. 
 Một điểm tiến bộ so với phiên bản trước của Microsoft Office là bạn có thể di 
chuyển lên / xuống thay vì chỉ là trái / phải. 
d. Phím TAB và thanh Ribbon 
 Bạn cũng có thể dùng phím TAB để di chuyển quanh thanh Ribbon. Sau khi 
nhấn Alt để chọn thanh Ribbon, bạn hãy nhấn phím TAB liên tục để di chuyển qua 
các nút lệnh theo từng nhóm tại Tab đang kích hoạt. 
 Sau khi đi một vòng hết các lện trong Tab hiện tại, tiêu điểm sẽ được chuyển 
theo thứ tự nút Help, nút Microsoft Office, Quick Access Toolbar, các Tab và quay 
trở lại nhóm đầu tiên trong Tab hiện tại. 
 Nhấn Shift + TAB để di chuyển theo hướng ngược lại. Khi đến được lệnh mà 
bạn muốn, hãy nhấn ENTER. 
e. Di chuyển bằng phím F6 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 90 
Hình 1 Nhấn F6 trong Outlook chọn xoay vòng giữa các thư mục trong danh sách: 
các thư mục hoạt động, xem trước các bảng, và To Do Bar. 
Hình 2 Đang nhấn F6 trong Word chọn xoay vòng giữa các tài liệu, mở bất kỳ các 
bảng, thanh trạng thái ở dưới cùng của cửa sổ, và các giao diện. 
 Bạn có thể đến được các vùng khác nhau của các cửa sổ chương trình bằng cách 
nhấn F6. Ví dụ trong Outlook, xem ở mục Mail, tiêu điểm di chuyển giữa các danh 
sách thư mục, mở thư mục, xem trước các bảng, và To Do Bar. Hình ảnh minh họa ở 
trên là hướng di chuyển xung quanh cửa sổ Outlook. 
 Trong các giao diện của các chương trình sử dụng Ribbon, F6 xoay vòng giữa tất 
cả các vùng của cửa sổ, bao gồm các bảng đang mở, thanh trạng thái và thanh Ribbon. 
Ví dụ, nếu muốn để phóng to tài liệu của bạn bạn hãy làm như sau: 
 Nhấn F6 cho đến khi những tiêu điểm được hiển thị trên thanh trạng thái. 
 Nhấn phím TAB hoặc mũi tên qua phải để di chuyển sang nút lệnh hình dấu +. 
Bấm phím ENTER. 
f. Quá quen thuộc với hệ thống phím tắt cũ? 
 Nếu bạn từng làm việc với Mocrosoft Office trong nhiều năm và là một chuyên 
gia về phím tắt, bạn thuộc lòng tất cả các phím tắt. Có thể bạn sẽ bối rối khi tất cả 
trình đơn và phím tắt cũ đã biến mất. Thực ra, thanh Ribbon và phím tắt mới cần có 
một ít thời gian để bạn làm quen nhưng một khi đã nắm bắt được bạn sẽ đánh giá cao 
nó. 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 91 
 Nếu bạn vẫn không hài lòng và muốn trở lại với các phím tắt cũ thì đây là câu trả 
lời: hầu hết phím tắt cũ đều vẫn hoạt động. Tuy nhiên bạn phải nhớ chính xác vì giờ 
đây không còn nơi nào trên màn hình nhắc bạn cần phải nhấn phím nào. 
Đây là cách hoạt động: 
 Trong các phiên bản trước khi bạn nhấn Alt + E thì trình đơn Edit được mở lên 
và bạn nhấn tiếp các ký tự được gạch chân để truy cập các lệnh. Trong Office 2007 
khi nhấn tổ hợp Alt + E (hoặc các ký tự tắt khác) sẽ không có trình đơn nào mở ra. 
Thay vào đó, một thông điệp sẽ hiển thị cho bạn biết bạn đang dùng hệ thống phím tắt 
cũ. Nếu bạn nhớ tổ hợp phím tắt thì chỉ cần nhấn tiếp để thực hiện lệnh. Nếu bạn 
không nhớ, hãy nhấn Esc để hiển thị các Key Tip. 
3. Hãy chú ý đến máy tính của bạn 
 Có thể bạn không nhận ra nhưng máy tính của bạn đang bị đặt trong tầm ngắm. 
Không phải chỉ bạn mà tất cả máy tính khác cũng vậy. Có những người đang cố thâm 
nhập vào các máy tính nhằm tư lợi hoặc một mục đích nào đó. Bạn cần phải nhận thức 
được các đe dọa để bảo vệ máy tính của mình tốt hơn. 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 92 
a. Các đe dọa an ninh 
 Có thể một số khái niệm đã quen thuộc với bạn như: virus, trojan, spyware, 
malware, lừa đảo qua mạng. Để bảo vệ máy tính của bạn tốt hơn, bạn cần hiểu các 
mối đe dọa trên là gì. 
 Hầu hết các đe dọa an ninh được biết đến như một phần mềm hoặc một đoạn mã 
độc hại (malicious software / code), các phần mềm này âm thầm điều khiển máy tính 
của bạn mà bạn không hay biết gì. Đa số các phần mềm độ được thiết kế để tự nhân 
bản và lây nhiễm sang các file hoặc các máy tính khác. Một trong các cách lây nhiễm 
là gửi một e-mail có chứa mã độc dưới tên bạn tới các địa chỉ liên lạc trong máy tính 
của bạn. 
 Những gì mã độc thực hiện trên máy của bạn phụ thuộc vào nó là dạng gì và tính 
phá hoại ra sao. Có thể nó chỉ tạo ra các thông điệp gây phiền toái hoặc thực sự gây 
tổn hại bằng cách xóa các dữ liệu và chương trình của bạn. 
 Đây là một số định nghĩa về các phần mêm độc, dựa vào đó bạn sẽ biết mình 
đang phái đối mặt với cái gì: 
 Virus Phần mềm hoặc đoạn mã có khả năng tự nhân bản. Một virus lây lan bằng 
cách đính kem nó vào một file hoặc chương trình khác. 
 Worm Phần mềm nhân bản bằng cách tự gửi bản sao của nó qua mạng. 
Trojan horse Phần mềm không gây hại nhưng nó sẽ lợi dụng các lỗ hổng hệ thống để 
mở đường cho một phần mềm khác (virus, worm...) tấn công máy tính của bạn. 
 Trojan horse Phần mềm không gây hại nhưng nó sẽ lợi dụng các lỗ hổng hệ 
thống để mở đường cho một phần mềm khác (virus, worm...) tấn công máy tính của 
bạn. 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 93 
 Spyware Phần mềm thu thập thông tin cá nhân của bạn, hoặc chúng cũng có thể 
thay đổi các thiết lập hệ thống mà không thông qua bạn. Thường máy tính bị nhiễm 
Spyware khi truy cập các trang web không đáng tin cậy. 
 Phishing Một phương thức lừa đảo thông tin tài khoản, thường là thông qua 
email. Một số kịch bản lừa đảo nhằm cài Spyware vào máy tính của bạn. Tin tốt là 
Outlook 2007 đã được tích hợp hệ thống chống Phishing. 
b. Nguồn lây nhiễm 
 Các mã độc lây nhiễm vào máy tính của bạn bằng cách ẩn mình trong một thứ gì 
đó có vẻ vô hại. Chảng hạn như một file đính kèm trong email, một phần mềm tải từ 
Internet, một website mà bạn ghé qua, một file chia sẻ hoặc mạng máy tính, một đĩa 
mềm và thậm chí là một tài liệu Office. Cơ bản thì mọi thứ đến từ một máy tính khác 
đều tiềm ẩn rủi ro. 
Lưu ý Đôi khi các mã độc không ẩn mình và tấn công một cách công khai. 
 Ngoài việc cẩn trọng trước các thông tin đến từ máy tính khác, bạn cũng nên cẩn 
thận khi ghé thăm các website có yêu cầu thông tin cá nhân, hãy xác định đó có phải 
trang web giả mạo không trước khi điền thông tin. Ví dụ bạn phải chắc rằng mình 
đang ở trang web chính thức của ngân hàng bạn mở tài khoản chứ không phải ở một 
trang có giao diện giống nó. 
 Một lưu ý khác là khi bạn lướt qua một trang web thực tế bạn đang tải về các file 
từ Server. Hãy chắc rằng trang web đó đáng tin cậy. 
c. Microsoft Update một cách để hạn chế rủi ro 
 Cách cơ bản nhất để tăng cường an ninh hệ thống là bảo đảm phần mềm tren 
máy tính của bạn luôn cập nhật. Microsoft thường xuyên phát hành các bản cập nhật - 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 94 
cái mà giới truyền thông hay gọi là bản vá (patch) - để chiến đấu với các đe dọa mới 
xuất hiện. Các bản cập nhật hỗ trợ Microsoft Windows và Microsoft Office. 
 Một cách hay là thường xuyên kiểm tra và cập nhật cả Windows và office bằng 
cách ghé qua trang cập nhật của Microsoft. 
 Ngoài ra bạn còn có thể thiết lập Microsoft Update tự động tải về các bản cập 
nhật khi chúng được phát hành. Một khi đã thiết lập xong, chương trình sẽ luôn được 
tự động cập nhật. 
d. Phần mềm chống Virus 
 Cách phòng vệ quan trọng nhất là sử dụng các chương trình chống Virus. Hãy 
cài đặt và cập nhật thường xuyên. 
 Nếu máy tính của bạn nằm trong hệ thống mạng có thể người quản trị mạng sẽ 
thực hiện thay bạn điều đó. 
 Các phần mềm chống Virus được thiết kế để phát hiện các Virus đã được nhận 
dạng. Vì virus mới không ngừng được phát tán nên bạn cần cập nhật chương trình 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 95 
thường xuyên. Khi một virus mới xuất hiện trên thế giới, nhà sản xuất phần mềm diệt 
virus thường tung ra bản cập nhật trong vòng vài giờ sau khi nhận diện virus. 
e. Một số thiết lập an ninh khác 
Có thể tổng kết các ước bạn cần thự hiện để tăng cường an ninh hệ thống như sau: 
Cài chương trình diệt virus và spyware. 
Sử dụng các mật mã phức tạp (gồm chữ, số và các ký tự đặc biệt như "&" "%" "$"...). 
Cài đặt tường lửa (Firewall) kiểm soát các luồng thông tin 
Thường xuyên sao lưu dữ liệu quan trọng 
f. An toàn cho email 
 Một khu vực nguy hiểm dê bị nhiễm virus nhất là email và các file đính kèm. 
Đôi khi chỉ cần mở một email cũng có thể kích hoạt virus. 
 Ngay cả khi đã cài đặt chương trình chống virus, một virus mới có thể xuất và 
nhà sản xuất chưa kịp cập nhật thông tin về nó. Vì vậy, hãy thận trọng với các file 
đính kèm đặc biệt là khi người gửi là hoàn toàn xa lạ (hoặc có thể là tên một người 
quen như nội dung không phù hợp), hoặc nếu tiêu đề và tên file đính kèm có gì đó bất 
thường. 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 1: Tìm hiểu Microsoft Word 2007 
Biªn So¹n: Niemtin071@yahoo.com 96 
 Lưu ý Outlook 2007 có các tính năng ẩn phòng chống virus trong file đính kèm. 
Ví dụ các loại file thường được dùng để phát tán virus sẽ tự động bị chặn . 
 Ngoài ra nếu bạn vẫn lo lắng về là thông tin bạn nhận được có thể chứa virus thì 
vẫn có một số cách hiệu quả ngoài việc dùng phần mềm. Chẳng hạn bạn có thể gọi 
điện cho người gửi để xác nhận xem có đúng họ đã gửi email cho bạn không hay 
email được gửi từ một kẻ mạo danh nào đó. 
 Lưu ý Đừng bao giờ mở các email và file đính kèm đáng nghi trước khi bạn có 
thể xác minh thông tin người gửi. 
_The end_ 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_huong_dan_lam_quen_voi_microsoft_word_2007_nhanh.pdf