Giáo trình Hệ thống thông tin di động W-CDMA (Phần 2)
1. Xử lý tín hiệu: Công nghệ, đặc điểm và xu hướng của phương pháp mã hoá
hình ảnh (MPEG-4), mã hoá thoại nhiều tốc độ thích ứng(AMR) và công nghệ 3G-
324M. MPEG-4 được xem là công nghệ then chốt đối với hợp chuẩn ITM-2000, được
phát triển để dùng cho thông tin di động, MPEG-4 được chuẩn hoá dựa trên nền tảng
của các phương pháp đã có trước. Mã hoá thoại AMR: được thiết kế để sử dụng trong
nhiều điều kiện khác nhau, khi ở trong nhà hay ngay cả khi di chuyển, với chất lượng
tuyệt vời. 3G-324M được 3GPP chọn là công nghệ hệ thống thiết bị đầu cuối để thực
hiện các dịch vụ nghe nhìn.
2. Các dịch vụ ISP di động sử dụng mạng IMT-2000, những vấn đề liên quan khi
cung cấp các dịch vụ này (phương pháp phát tán thông tin, các xu hướng của ngôn ngữ
đánh dấu nội dung).
3. Phương hướng chuẩn hoá của diễn đàn WAP ( chịu trách nhiệm hoàn thiện
chuẩn truy nhập Internet từ mạng không dây), các xu hướng kỹ thuật và chuẩn hoá của
chức năng nền tảng chung cần thiết cho việc mở rộng các ứng dụng trong tương lai.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ thống thông tin di động W-CDMA (Phần 2)
121 Ch−ơng 4 Các kỹ thuật xử lý đa ph−ơng tiện 4.1 Tổng quan Phần này trình bày 3 vấn đề chính: 1. Xử lý tín hiệu: Công nghệ, đặc điểm và xu h−ớng của ph−ơng pháp mã hoá hình ảnh (MPEG-4), mã hoá thoại nhiều tốc độ thích ứng(AMR) và công nghệ 3G- 324M. MPEG-4 đ−ợc xem là công nghệ then chốt đối với hợp chuẩn ITM-2000, đ−ợc phát triển để dùng cho thông tin di động, MPEG-4 đ−ợc chuẩn hoá dựa trên nền tảng của các ph−ơng pháp đã có tr−ớc. Mã hoá thoại AMR: đ−ợc thiết kế để sử dụng trong nhiều điều kiện khác nhau, khi ở trong nhà hay ngay cả khi di chuyển, với chất l−ợng tuyệt vời. 3G-324M đ−ợc 3GPP chọn là công nghệ hệ thống thiết bị đầu cuối để thực hiện các dịch vụ nghe nhìn. 2. Các dịch vụ ISP di động sử dụng mạng IMT-2000, những vấn đề liên quan khi cung cấp các dịch vụ này (ph−ơng pháp phát tán thông tin, các xu h−ớng của ngôn ngữ đánh dấu nội dung). 3. Ph−ơng h−ớng chuẩn hoá của diễn đàn WAP ( chịu trách nhiệm hoàn thiện chuẩn truy nhập Internet từ mạng không dây), các xu h−ớng kỹ thuật và chuẩn hoá của chức năng nền tảng chung cần thiết cho việc mở rộng các ứng dụng trong t−ơng lai. 4.2 Các kỹ thuật xử lý tín hiệu đa ph−ơng tiện 4.2.1 Xử lý hình ảnh Ph−ơng pháp mã hoá hình ảnh MPEG-4 đ−ợc sử dụng trong các dịch vụ đa ph−ơng tiện IMT2000 khác nhau nh− điện thoại video và truyền video. Phần này giới thiệu các kỹ thuật và đặc tr−ng của các ph−ơng pháp mã hoá hình ảnh đã ra đời tr−ớc chuẩn MPEG-4. 4.2.1.1 Công nghệ m∙ hoá phần tử ảnh Thông th−ờng, các tín hiệu hình ảnh chứa khoảng100Mb/s thông tin, dựa trên những đặc tính của hình ảnh có nhiều ph−ơng thức xử lý đã đ−ợc phát triển nh−: Ph−ơng pháp dự đoán bù chuyển động giữa các khung hình (IMCP), ph−ơng pháp biến CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 122 đổi cosin rời rạc (DCT), ph−ơng pháp mã hoá độ dài biến thiên (VLC). Các ph−ơng pháp này còn đ−ợc gọi là các công nghệ xử lý phần tử ảnh. Ph−ơng pháp dự đoán bù chuyển động giữa các khung hình (IMCP) Hình 4.1 minh hoạ ý t−ởng cơ bản của ph−ơng pháp mã hoá dự đoán bù chuyển động (IMCP). IMCP là kỹ thuật mã hoá độ lớn và h−ớng chuyển động của một phần tử ảnh hiện tại (xác định bằng cách so sánh các hình ảnh tr−ớc và sau ảnh hiện tại) thay vì mã hoá từng ảnh (khung hình). H−ớng và độ lớn chuyển động (vectơ chuyển động) thay đổi theo các khối trong mỗi ảnh. Vì vậy, một ảnh đ−ợc chia thành các khối (block) có kích th−ớc 16x16 điểm ảnh ( đ−ợc gọi là khối ảnh lớn ) để xác định đ−ợc vectơ chuyển động của mỗi khối. Sự khác nhau giữa các khối ảnh lớn trên hình ảnh hiện tại và trên hình ảnh tr−ớc đó đ−ợc gọi là sai số dự đoán đ−ợc. DTC đ−ợc ứng dụng để mã hoá sự khác nhau này. ( Có sự khác nhau về sự dịch chuyển của đám khói và máy bay) Hình 4.1 ý t−ởng cơ bản của ph−ơng pháp mã hoá dự đoán bù chuyển động giữa các khung hình DCT Mỗi hình ảnh trong video đ−ợc biểu diễn là tổng hợp của các thành phần ảnh từ đơn giản (thành phần tần số thấp) đến phức tạp (thành phần tần số cao). Nh− đã biết, thông tin chủ yếu tập trung ở các thành phần tần số thấp - đóng vai trò quan trọng đối với thị giác. Sau khi thực hiện DCT, ng−ời ta tách lấy các thành phần tần số quan trọng ở đầu cuối để nén thông tin. Ph−ơng pháp này đ−ợc áp dụng rộng rãi vì việc chuyển đổi thông tin hình ảnh sang miền tần số-không gian có thể đ−ợc tiến hành một cách hiệu quả. Khung hình hiện tại Khung hình kế tiếp CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 123 Trong thực tế, DCT đ−ợc áp dụng với mỗi block của một khung hình (8x8 điểm ảnh). Trong hình 4.2, “ai” là hệ số DCT. Hệ số này đ−ợc l−ợng tử hoá và làm tròn đến một mức l−ợng tử, sau đó đ−ợc mã hoá theo ph−ơng pháp mã hoá độ dài biến thiên (VLC). Hình 4.2 minh hoạ khái quát về DCT. Hình 4.2 Khái niệm về DCT VLC VLC đ−ợc dùng để nén thông tin dựa vào tính chất bất th−ờng của các giá trị tín hiệu (phần tử ảnh) đầu vào. Ph−ơng pháp này phân chia các mã ngắn cho các giá trị tín hiệu xuất hiện th−ờng xuyên và mã dài cho các giá trị tín hiệu xuất hiện ít th−ờng xuyên hơn. 4.2.1.2 Vị trí của các ph−ơng pháp m∙ hoá hình ảnh động (video) khác nhau Các ph−ơng pháp mã hoá hình ảnh động theo tiêu chuẩn quốc tế bao gồm: H.261, MPEG-1, MPEG-2, H.263 và MPEG-4. Hình 4.3 trình bày các phạm vi ứng dụng của mỗi ph−ơng pháp. Phần d−ới đây sẽ miêu tả cách ứng dụng các công nghệ mã hoá phần tử ảnh đã giới thiệu ở trên trong mỗi ph−ơng pháp để tăng hiệu suất nén và sự khác nhau về chức năng của các ph−ơng pháp mã hoá hình ảnh động này. Hình 4.3 Sự t−ơng quan giữa MPEG-4 và các tiêu chuẩn khác Khung hình kế tiếp Cao Thấp C hấ t l −ợ ng CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 124 M∙ hoá Video H.261 Là chuẩn Quốc tế đầu tiên cho mã hoá hình ảnh video, chuẩn hoá bởi ITU-T năm 1990, đ−ợc dùng trong dịch vụ thoại thấy hình ISDN, hội nghị truyền hình. H.261 áp dụng tất các công nghệ mã hoá phần tử ảnh đã giới thiệu ở phần trên, đó là: 1. Dự đoán vectơ chuyển động của một khối 16x16 điểm ảnh để thực hiện IMCP. 2. DTC đ−ợc ứng dụng để mã hoá sự khác nhau (lỗi dự đoán đ−ợc) giữa các khối của khung hình hiện tại và kế tiếp (mỗi khối có kích th−ớc 8x8 điểm ảnh). Đối với các vùng hình ảnh có sự thay đổi lớn v−ợt quá ng−ỡng chất l−ợng của lỗi dự đoán đ−ợc thì ph−ơng pháp IMCP không đ−ợc sử dụng, thay vào đó ng−ời ta sử dụng ph−ơng pháp DTC với các khối 8x8 điểm ảnh để tăng hiệu quả mã hoá. 3. Thực hiện VLC riêng biệt cho vectơ chuyển động thu đ−ợc từ IMPC và kết quả của DCT. H.261 đ−ợc áp dụng cho camera truyền hình thông th−ờng và màn giám sát. Các dạng tín hiệu TV (khung và dòng quét) theo các tiêu chuẩn khu vực về hệ truyền hình trên thế giới là khác nhau, để phục vụ thông tin liên lạc mang tính quốc tế các dạng tín hiệu này phải đ−ợc chuyển thành một định dạng trung gian. Định dạng trung gian này có tên là định dạng trung gian chúng (CIF) với đặc tính: “352x288 điểm ảnh , số hình trên giây lớn nhất là 30 ". M∙ hoá video MPEG-1/MPEG-2 MPEG-1 đ−ợc chuẩn hoá bởi ISO/IEC vào năm 1993 dùng cho các ph−ơng tiện l−u trữ dữ liệu hình ảnh (CD-ROM) với tốc độ khoảng 1,5Mbit/s. MPEG-1 đáp ứng đ−ợc yêu cầu xử lý thời gian thực, vì thế có thể áp dụng đ−ợc các công nghệ mới với các khả năng nh−: tìm kiếm ngẫu nhiên. Về cơ bản MPEG-1 cũng giống nh− H.261 nh−ng có thêm các tính năng mới sau: 1. Nếu H261 dự đoán các vectơ chuyển động từ những hình ảnh tr−ớc đó để thực hiện IMCP (dự đoán xuôi ) thì MPEG-1 có thêm khả năng dự đoán từ các hình ảnh sau (dự đoán ng−ợc ) nhờ các đặc tính của công cụ l−u trữ. Thêm vào đó, MPEG-1 thực hiện so sánh các lỗi dự đoán đ−ợc từ các ph−ơng CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 125 pháp dự đoán xuôi, ng−ợc và giá trị trung bình của 2 ph−ơng pháp này sau đó lấy giá trị nhỏ nhất để tăng tỷ lệ nén. 2. Trong khi H261 dự đoán các vector chuyển động trong các đơn vị 1 điểm ảnh, MPEG-1 dự đoán trong các đơn vị 0,5 điểm ảnh bằng các tạo ra một hình ảnh nội suy thông qua giá trị trung bình của các điểm ảnh liền kề nhau. Dự đoán chuyển động đa khung với hình ảnh nội suy cho phép nâng cao tỷ lệ nén. Với các khả năng mới này MPEG-1 đ−ợc dùng rộng rãi nh− bộ mã hoá và đọc video cho các máy tính cá nhân. MPEG-2 đ−ợc chuẩn hoá bởi ISO/IEC vào năm 1996 và đ−ợc sử dụng cho viễn thông, thông tin quảng bá và l−u trữ hình ảnh với tốc độ 3-20Mbit/s. Trong thực tế, MPEG-2 đ−ợc dùng rộng rãi cho truyền hình số, truyền hình độ phân giải cao (HDTV), DVD. MPEG-2 thừa h−ởng các đặc tính của MPEG-1 và có thêm các đặc tính sau: 1. Khả năng mã hoá một cách hiệu quả hình ảnh xen kẽ dùng trong các tín hiệu TV thông th−ờng. 2. Tính năng điều chỉnh kích th−ớc, chất l−ợng hình ảnh theo ý muốn bằng cách chỉ khôi phục lại một phần dữ liệu đã đ−ợc mã hoá. Vì các đặc tính đ−ợc thêm vào cho các mục sử dụng khác nhau nên phải bảo đảm tính t−ơng thích của các dữ liệu đ−ợc mã hoá. MPEG-2 đã đ−a vào khái niệm mới là “profile” và “level” để phân lớp sự khác nhau của các chức năng và sự phức tạp việc xử lý. M∙ hoá Video H.263 Đ−ợc chuẩn hoá bởi ITU-T năm 1996, là ph−ơng pháp mã hoá hình ảnh với tốc độ bit cực thấp 28,8Kb/s, kế thừa các đặc tính mới của chuẩn MPEG-1. Các tính năng cơ bản bắt buộc của H263 là: Dự đoán bù chuyển động giữa các khung hình trong các đơn vị 0,5 điểm ảnh, mã hoá VLC. Ngoài ra, các tuỳ chọn nh−: Dự đoán bù chuyển động giữa các khung hình cho các khối 8x8 điểm ảnh, giảm nhiễu khối trong các hình ảnh v.v... cũng đ−ợc thêm vào. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 126 H263 hiện tại đ−ợc dùng trong một số các thiết bị phục vụ hội nghị truyền hình, điện thoại thấy hình trong ISDN. 4.2.1.3 M∙ hoá video MPEG-4 MPEG-4 đ−ợc ISO/IEC phát triển dựa trên những −u điểm của H263 của ITU-T vào năm 1999 , bao gồm khả năng chống lỗi cao. Với MPEG-2 đ−ợc xây dựng chủ yếu dùng cho việc xử lý hình ảnh trong các máy tính cá nhân, truyền hình số và thông tin tốc độ cao. Ngoài các dịch vụ kể trên, MPEG- 4 đ−ợc chuẩn hoá với sự tập trung đặc biệt vào các ứng dụng viễn thông nói chung và thông tin di động nói riêng. MPEG-4 đ−ợc đánh giá là công nghệ then chốt cho các dịch vụ đa ph−ơng tiện: video-th−, truyền video cũng nh− điện thoại video trong ITM- 2000. Hình 4.4 Phạm vi ứng dụng của MPEG-4 Profile và Level Để đảm bảo khả năng hoán đổi và t−ơng tác của dữ liệu đ−ợc mã hoá đối với các ứng dụng khác nhau, các chức năng của MPEG-4 đ−ợc phân lớp theo profile (lớp chức năng) còn mức độ phức tạp tính toán đ−ợc phân lớp theo level (mức) nh− trong MPEG- 2. Các lớp chức năng đ−ợc định nghĩa gồm: Lớp đơn giản (Simple), lớp lõi (Core), lớp chính (Main) và lớp đơn giản mở rộng (Simple Scalable) trong đó lớp đơn giản định nghĩa các chức năng cơ bản. VD: Dự đoán bù chuyển động đa khung với 8x8 điểm ảnh trong H 263 nằm trong lớp đơn giản. Thông tin - Điện thoại di động video - Điện thoại di động có thể truyền hình hội nghị Thông tin quảng bá - T.V di động - Phát tán thông tin di động ( Video và âm thanh) Máy tính - Th− Video - Thông tin đa ph−ơng tiện theo yêu cầu - Internet di động CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 127 Với lớp đơn giản , các hình ảnh QCIF với kích th−ớc bằng 1/4 của CIF đ−ợc xử lý ở mức 0 và 1 còn CIF ở mức 2. Các tiêu chuẩn ITM 2000 Tiêu chuẩn cho điện thoại thấy hình 3GPP 3G-324M trong ITM2000 đòi hỏi các chức năng cơ bản trong H263 nh− là ph−ơng thức mã hoá hình ảnh bắt buộc và khuyến nghị sử dụng MPEG-4 với Simple profile và level 0. Simple profile bao gồm các công cụ chống lỗi: 1. Đồng bộ lại : Hạn chế lỗi truyền dẫn bằng cách chèn mã đồng bộ lại vào trong dữ liệu VLC và xắp xếp mã này vào vị trí hợp lý ở trong khung dữ liệu. Vì thông tin tiêu đề nối tiếp ngay sau mã đồng bộ lại để xác định các tham số mã hoá nên cho phép dữ liệu đ−ợc khôi phục lại nhanh chóng từ trạng thái của các lỗi mã hoá. 2. Phân chia dữ liệu: Dấu lỗi bằng cách chèn mã đồng bộ SC vào ranh giới giữa các loại dữ liệu. VD: nhờ chèn SC vào giữa dữ liệu của vectơ chuyển động và hệ số DCT, vectơ chuyển động có thể đ−ợc truyền đi một cách chính xác ngay cả khi một lỗi bit bị lẫn vào phần hệ số DCT. 3. VLC nghịch (RVLC) : Có thể giải mã các dữ liệu theo cả hai chiều, đ−ợc áp dụng đối với hệ số DCT. Với công cụ này, tất cả các khối điểm ảnh lớn (macro) đều có thể đ−ợc giải mã trừ các khối nằm giữa các lỗi bit sẽ bị bỏ qua. Hình 4.5 Ví dụ về quá trình giải mã RVLC Với những đặc điểm trên, MPEG-4 lớp chức năng đơn giản- mức 0 tạo thành một CODEC rất đơn giản phù hợp cho thông tin di động. Giải mã Giải mã Lỗi Lỗi Lỗi Giải mã ng−ợc Không giải mã → bỏ (a) Giải mã một chiều với mã độ dài biến thiên thông th−ờng Không giải mã → bỏ (b) Giải mã hai chiều với RVLC CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 128 4.2.2 Xử lý âm thanh và thoại 4.2.2.1 Thuật toán CELP Có ba ph−ơng pháp mã hoá thoại thông dụng là: mã hoá dạng sóng âm (waveform), mã hoá giọng nói (vocoder) và mã hoá kết hợp (Hybrid). M∙ hoá dạng sóng âm: Giống nh− PCM và APCM, mã hoá dạng sóng âm thực hiện mã hoá dạng sóng tín hiệu ở mức chính xác nhất có thể, không phụ thuộc vào tính chất tự nhiên của tín hiệu nên khi tốc độ bit đủ lớn thì chất l−ợng là tốt nhất (16kbit/s), tuy nhiên khi tốc độ bít giảm thì chất l−ợng sẽ giảm đi rất nhanh chóng. M∙ hoá giọng nói: Ph−ơng pháp này dựa vào một mô hình tạo tiếng nói và phân tích, mã hoá các tham số của mô hình này. Mặc dù ph−ơng pháp này cho phép tốc độ bit thấp (2kbit/s), nh−ng rất khó để cải thiện chất l−ợng tiếng nói ngay cả khi tốc độ bít đ−ợc nâng cao vì chất l−ợng tiếng nói phụ thuộc rất lớn vào mô hình tạo tiếng nói. M∙ hoá kết hợp: Là ph−ơng pháp kết hợp hai ph−ơng pháp trên. Phân tích các tham số của bộ tạo tiếng nói và mã hoá dạng sóng đối với phần thông tin còn lại. CELP là ph−ơng pháp mã hoá tiêu biểu cho ph−ơng pháp này và đ−ợc dùng rộng rãi trong thông tin di động. Hình 4.6 mô tả một bộ tạo tiếng nói trong ph−ơng pháp mã hoá CELP. Bộ mã hoá và giải mã CELP có cùng cấu trúc bên trong. Bộ giải mã gồm có: bộ lọc tổng hợp dự đoán tuyến tính và hai bộ tham chiếu (bảng mã) tạo tín hiệu điều khiển bộ lọc. Bộ lọc đóng vai trò nh− khoang miệng tái tạo lại phổ của tín hiệu tiếng nói, tín hiệu điều khiển đóng vai trò nh− âm thanh của thanh quản. CELP tái tạo lại hệ thống phát âm của con ng−ời. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 129 Phần tiếp theo mô tả các kỹ thuật cơ bản đ−ợc dùng trong CELP. Phân tích dự đoán tuyến tính. Dựa vào tính t−ơng quan tạm thời của tín hiệu thoại và dự đoán tín hiệu dựa vào các tín hiệu tr−ớc đó. Sự khác nhau giữa tín hiệu dự đoán đ−ợc và tín hiệu gốc gọi là phần d− dự đoán. Mã hoá CELP tính toán độ t−ơng quan của các tín hiệu thoại và hệ số dự đoán tuyến tính αi. Bậc của hệ số dự đoán trong băng tần thoại thông th−ờng chỉ là 10. Vì vậy khó xác định sự ổn định của bộ lọc, các hệ số của bộ lọc đ−ợc chuyển đổi thành các hệ số t−ơng đ−ơng và hệ số ổn định, ví dụ nh− các hệ số phản hồi, sau đó đ−ợc l−ợng tử hoá để truyền đi. Bộ giải mã tạo thành một bộ lọc tổng hợp với hệ số truyền dẫn αi điều khiển bộ lọc và phần d− dự đoán tái tạo tín hiệu thoại. Đặc tính tần số của bộ lọc t−ơng đ−ơng với đ−ờng bao phổ tín hiệu thoại. Bộ lọc tải theo độ nhạy (Perceptual Weighing Filter) CELP mã hoá tín hiệu bằng cách tìm các mẫu và độ lớn trong mỗi bảng mã (codebook) sao cho lỗi giữa tín hiệu thoại tổng hợp và tín hiệu thoại đầu vào là nhỏ nhất, kỹ thuật này đ−ợc gọi là phân tích bằng tổng hợp (A-b-S) là một trong những đặc tính của CELP. Hình 4.6 Cách tạo giọng nói trong ph−ơng pháp mã hoá CELP Phổ giọng nói Tần số Dạng sóng của giọng nóiThanh âm (dây thanh quản) Phụ âm (vòm miệng) Nguồn âm (giọng nói) Nguồn phụ âm Bộ lọc tổng hợp Thông tin kích thích Phổ tin tức C ôn g su ất CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 130 Hình 4.7 Ph−ơng pháp phân tích dự đoán tuyến tính Bảng m∙ t−ơng thích Bảng mã t−ơng thích l−u trữ các tín hiệu kích thích tr−ớc đó trong bộ nhớ và thay đổi chúng một cách linh động. Nếu tín hiệu kích thích là tuần ... ng cho một mạng di động trong thời điểm chuyển giao nên việc thiết lập một cơ chế di động IP phự hợp với cỏc mạng di động, tích hợp nhiều chức năng là rất cần thiết. 5.3.2.2 Thooại qua IP (VoIP) Sự tiến bộ trong các hệ thống thụng tin IP đó làm gia tăng nhu cầu phải hỗ trợ khụng chỉ dữ liệu mỏy tớnh mà cũn cả thoại, video và cỏc loại hình thông tin thời gian thực khỏc xuất phát từ cỏc mạng điện thoại và các hệ thống thông tin quảng bá (phát thanh, truyền hình). Kiểm soỏt QoS là một cụng nghệ giỳp thực hiện được điều này và cỏc cụng nghệ nổi bật bao gồm các dịch vụ tớch hợp (Intserv) và các dịch vụ khỏc biệt (Diffserv). Cần phải kiểm tra xem liệu các loại hình thông tin thời gian thực cú thể hoạt động hiệu quả trong cỏc mạng thụng tin di động qui mụ lớn hay khụng và liệu chỳng cú thể đảm bảo thụng tin tin cậy kể cả trong trường hợp nghẽn mạch và cỏc điều kiện khụng bỡnh thường khỏc hay khụng. Một trở ngại quan trọng cần giải quyết là CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 168 phải xõy dựng kỹ thuật QoS cho phộp thụng tin IP truyền qua hệ thống chuyển mạch kờnh vẫn được sử dụng cho thông tin thoại truyền thống. Để thực hiện được VoIP, cần phải cú một cơ chế bỏo hiệu cho phộp trao đổi dung l−ợng giữa các thiết bị đầu cuối và mạng và kiểm tra sự kết nối an toàn với QoS đảm bảo. Cỏc giao thức giỳp đạt được điều này bao gồm H.323 và Giao thức khởi tạo phiờn làm việc (SIP). Hiện tại 3GPP thực hiện cỏc nghiờn cứu theo hướng sử dụng SIP. 5.3.3 Triển khai và cấu hình mạng IP hoá hoàn toàn Hỡnh 5.5 cho thấy kiến trỳc một mạng IP hoỏ hoàn toàn theo qui định trong R4/R5 của 3GPP. Mặc dự R4/R5 cố gắng thực hiện toàn bộ các chức năng truyền dẫn qua truyền tải IP nh−ng phạm vi CS và PS vẫn được tỏch riờng và hệ thống chuyển mạch gúi vẫn dựa trờn Dịch vụ vụ tuyến gúi chung (GPRS). Chức năng di động của nú vẫn dựa trờn cơ chế điều khiển di động hiện tại và vẫn cũn nhiều vấn đề cần được nghiờn cứu liờn quan đến sự ra đời của di động IP chẳng hạn nh− IP động. Một trong những đặc tớnh đỏng chỳ ý nhất là cơ chế cung cấp dịch vụ đa phương tiện IP phối hợp với Internet gọi là Phõn hệ đa phương tiện IP (IMS). Hình 5.5 Kiến trúc mạng IP hoá hoàn toàn theo 3 GPP ( chuẩn R4/5) Hỡnh 5.6 minh hoạ một ví dụ về cấu hỡnh của một mạng định tuyến IP hoỏ hoàn toàn, kết hợp cỏc cụng nghệ IP đó được giải thớch ở trờn. Cổng phương tiện (MG) cung Mạng IP đa ph−ơng tiện Mạng bên ngoài/ mạng PSTN Mạng di động mặt đất công cộng Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng Mạng báo hiệu hiện tạiCác ứng dụng và dịch vụ Các PLMN khác Các ứng dụng và dịch vụ Miền PS CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 169 cấp chức năng kết nối mạng điện thoại cố định hoặc RAN hiện tại với IP CN (chuyển đổi gúi IP, mó hoỏ, v.v). IP CN gồm cú một bộ định tuyến IP được gọi là Bộ định tuyến lừi (CR). Mạng định tuyến IP được trang bị một nỳt có cỏc chức năng Home Agent (HA) và Foreign Agent (FA) và cung cấp cỏc chức năng IP di động. Hệ thống điều khiển bao gồm CA, FS, v.v và được tỏch riờng khỏi hệ thống truyền tải về mặt cấu trỳc. Nhiệm vụ quan trọng trong tương lai là đỏnh giỏ toàn diện việc ứng dụng IP trong cỏc mạng di động và tiến tới một mạng IP chớnh thức kế tiếp của 3GPP R5. Hình 5.6 Tổng quan về cấu hình mạng di động dựa trên IP 5.4 Viễn cảnh về các công nghệ xử lý tín hiệu Như đó đề cập trong chương trước, cú hai loại bộ mó hoỏ/ giải mó (CODEC) được qui định trong Release99 của 3GPP: CODEC cho cỏc dịch vụ thoại cơ bản và CODEC cho điện thoại video. Cỏc thụng số này ban đầu do Nhúm đặc tả kỹ thuật 3GPP xõy dựng. Hiện tại, cỏc nghiờn cứu đang được thực hiện nhằm nõng cao chất lượng và tăng cường cỏc chức năng cho cỏc phiờn bản 3GPP tương lai. Dưới đõy là cỏc cụng nghệ chớnh. Máy di động IP Mạng thông tin cố định Tách hệ thống truyền tải và hệ thống điều khiển ứng dụng API mở Mạng định tuyến IP Đạt đ−ợc tính di động IP Thiết bị đầu cuối SIP Thiết bị đầu cuối H.323 Đảm bảo QoS API mở API mở Router lõi Router lõi FS: Máy chủ đặc tr−ng CA: Phần xử lý cuộc gọi MG: Gateway đa ph−ơng tiện HA: Phần xử lý th−ờng trú FA: Phần xử lý giao diện với ISP AAA: Nhận thực, cấp phép, và tính c−ớc RAN hiện tại RAN dựa trên IP ? Tích hợp ? CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 170 5.4.1 Công nghệ tránh kết nối chuyển tiếp (Tandem) Cỏc kết nối như trong hỡnh 5.7 xuất hiện trong kết nối di động tới di động được coi là kết nối tandem của CODEC. Chúng ta đã biết khi cú một kết nối tandem, quá trình mó hoỏ và giải mó diễn ra 2 lần hoặc nhiều hơn dẫn đến sự suy giảm chất lượng do mộo lượng tử trong CODEC. Sự suy giảm chất lượng thể hiện đặc biệt rừ ở những ph−ơng pháp mó hoỏ với tốc độ bit thấp. Công nghệ hoạt động không có kết nối tandem (TFO) và Công nghệ hoạt động khụng cú chuyển đổi mó (TrFO) được chuẩn hoỏ trong 3GPP Release 4 là cỏc cụng nghệ để trỏnh cỏc kết nối tandem, cú thể được ứng dụng khi sử dụng cùng một CODEC. Ngoài việc trỏnh sự suy giảm chất lượng, TFO và TrFO cũn cú thể giỳp sử dụng một cỏch cú hiệu quả cỏc tài nguyờn mạng và hạn chế sự gia tăng độ trễ. Hình 5.9 TrFO Hình 5.7 Tandem Mã hoá Mã hoá Giải mã Giải mã Nút B Nút B Đ−ờng truyền PCM 64 kbit/s Hình 5.8 TFO Đ−ờng truyền PCM 64 kbit/s Nút B Nút B Các mẫu thoại gốc Các mẫu thoại đã đ−ợc nén Các bit điều khiển Các bản tin TFO Nút B Nút B Điều khiển chuyển đổi mã CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 171 Sự khỏc biệt giữa TFO và TrFO tuỳ thuộc vào việc cú bộ chuyển mó (TC) trong tuyến thụng tin hay khụng. Trong TFO, những TC giao tiếp với CODEC sử dụng bit có ý nghĩa nhỏ nhất trong đ−ờng truyền PCM 64kbit/s và ỏnh xạ thụng tin mó húa vào những bit có ý nghĩa nhỏ nhất (hỡnh 5.8). Ngược lại, trong TrFO, Mỏy chủ trung tõm chuyển mạch di động (MSC-Server) giao tiếp với CODEC và thực hiện định tuyến bằng cỏch loại TC ra khỏi tuyến thụng tin để truyền gúi Iu UP mang thụng tin đó mó hoỏ trực tiếp tới RNC ở phớa kia (hình 5.9). Do TFO và TrFO được mạng điều khiển nên người sử dụng khụng cần biết đến chỳng. 5.4.2 Công nghệ mã hoá đa tốc độ thích ứng băng rộng (AMR-WB) Cỏc dịch vụ truyền õm thanh chất lượng cao trong đú cú dịch vụ cung cấp õm nhạc qua Internet đang phát triển nhanh chúng. Hiện tại, cỏc tiờu chuẩn mó hoỏ quốc tế đã được qui định để cung cấp õm nhạc với chất lượng tương đương với đĩa tích hợp mật độ cao (CD), bao gồm các tiêu chuẩn của Tổ chức quốc tế về tiờu chuẩn/ Uỷ ban kỹ thuật điện tử quốc tế (ISO/IEC), nhúm chuyờn gia hỡnh ảnh động (MPEG)1, 2, 4, v.vCỏc tiờu chuẩn này chủ yếu sử dụng tần số lấy mẫu 48 kHz (tần số phỏt lại 24 kHz) để đỏp ứng việc phỏt lại nhạc chất lượng cao với tốc độ bit xấp xỉ 48 kbit/s – 128 kbit/s (hỡnh 5.10). Mặt khỏc, công nghệ mã hoá đa tốc độ thớch ứng băng hẹp (AMR- NB)- một CODEC AMR dành cho cỏc dịch vụ thoại đó được đề cập tới trong chương trước-cú khả năng ỏp dụng cho băng tần phát lại 3,4 kHz và chuyờn dành cho mó hoỏ thoại với tốc độ bit từ 4,75 kbit/s đến 12,2 kbit/s. Hình 5.10 Phạm vi ứng dụng của CODEC âm thanh/thoại Tốc độ bít (kbit/s/ch) B ăn g tầ n (k H z) Mã hoá âm thanh CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 172 Với mục đớch xoỏ bỏ sự ngăn cỏch về phạm vi ứng dụng của hai tiờu chuẩn này, quá trình chuẩn hoỏ AMR-WB đang được tiến hành. Quá trình chuẩn hoỏ này được nghiờn cứu như một cơ chế mó hoỏ thoại băng rộng (băng tần phát lại 7 kHz) cú thể được sử dụng chung giữa kờnh UTRAN 3G, kờnh GSM tốc độ đầy đủ (22,8 kbit/s), kờnh EDGE pha II và kờnh GSM đa khe (n*22,8 kbit/giõy). Cỏc yờu cầu trong đú cú yờu cầu về chất lượng được chỉ ra trong bảng 5.2 và một thuật toỏn với tốc độ bit xấp xỉ 6,6 đến 23,85 kbit/s đó được 3GPP thụng qua thỏng 3/2001. Bảng 5.2: Cỏc yờu cầu đối với AMR-WB Yờu cầu Ghi chỳ Yêu cầu về bộ nhớ 15 kword RAM 18 kword ROM xấp xỉ từ 1,2 tới 2,8 lần AMR-NB Chất lượng Phải vượt về tỷ số C/I 13dB so với G.722-48k và G.722-56 k trong điều kiện giả thiết khụng cú lỗi 5.4.3 Truyền thông đa ph−ơng tiện theo gói Như đó đề cập trong chương trước, IMT-2000 cú thể cung cấp nhiều ứng dụng da phương tiện khỏc nhau như điện thoại video. Do những giới hạn trong hiệu quả sử dụng kờnh, truyền thụng đa phương tiện sẽ chủ yếu được cung cấp trong cỏc kết nối CS cú tiêu đề hạn chế, đặc biệt trong thời gian đầu khai thỏc dịch vụ. Tuy nhiờn, việc sử dụng đa phương tiện trên giao thức IP đ−ợc hy vọng sẽ phỏt triển mạnh trong tương lai, do khả năng tương thớch của chỳng với cỏc ứng dụng đa phương tiện trờn Internet. 3GPP đang nghiờn cứu cỏc giao thức đa phương tiện và cỏc CODEC với dự kiến đưa ra cỏc cụng nghệ đảm bảo chất lượng dịch vụ (QoS) khỏc nhau bao gồm Phõn hệ IM trong CN. Cỏc hoạt động chuẩn húa thông tin đa phương tiện trờn cơ sở cỏc giao thức IP đang đ−ợc đẩy mạnh như hoạt động chuẩn húa giao thức truyền tải của IETF và chuẩn hoá việc cung cấp các dịch vụ của Tổ chức diễn đàn thông tin đa phương tiện vụ tuyến (WMF). Cỏc hoạt động của 3GPP tập trung chủ yếu vào ph−ơng pháp mó hoỏ thớch ứng với cỏc đặc tính truyền dẫn của cỏc hệ thống 3G. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 173 Hình 5.11 Cấu hình luồng tin (liên tục) gói Hai loại CODEC đa phương tiện gúi đang được 3GPP nghiờn cứu cú tờn là CODEC đa phương tiện gúi cho thoại thời gian thực, tương tỏc và CODEC cho luồng thông tin ( thông tin liên tục) theo gúi. Loại CODEC thứ hai chuyờn dựng cho luồng thông tin nghe nhỡn, vớ dụ như hệ thống được minh hoạ ở hỡnh 5.11. Như minh hoạ trong hỡnh 5.12, khả năng hoạt động giúp xác định cỏc loại CODEC và những đặc tính cơ bản của chúng khụng chỉ bao gồm các CODEC cho thoại, video và õm thanh mà cũn các CODEC cho truyền văn bản, hỡnh ảnh tĩnh, ngụn ngữ tớch hợp đa phương tiện đồng bộ (SMIL),cỏc ngụn ngữ tả cảnh và cung cấp cỏc giao thức đầu cuối giữa các loại CODEC. Để phục vụ cho lớp truyền tải thì khả năng tương thớch với cỏc tiờu chuẩn của IETF như giao thức truyền tải thời gian thực (RTP), giao thức điều khiển truyền tải thời gian thực (RTCP), giao thức phõn luồng thời gian thực (RTSP) đặc biệt được coi trọng. Trong tương lai, thụng tin đa phương tiện giữa nhiều loại thiết bị đầu cuối sử dụng Internet sẽ trở thành hiện thực. Các máy chủ cung cấp nội dung Máy khách Streaming Máy khách Streaming Mạng IP Mạng lõi UMTS Các thông tin về thiết bị đầu cuối và thuê bao L−u trữ nội dung CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 174 Hình 5.12 Các đặc tính kỹ thuật của CODEC cho luồng tin gói Hiển thị đồ hoạ Đầu ra âm thanh Các khả năng của thiết bị đầu cuối Giao diện thuê bao Phạm vi của 3GPP PSS Điều khiển trình diễn Bộ giải mã Video Bộ giải mã hình ảnh Bộ giải mã đồ hoạ véc tơ Văn bản Bộ giải mã âm thanh Bộ giải mã thoại Trao đổi khả năng Điều khiển phiên Lựa chọn nội dung Đ ồn g bộ K hu ôn d ạn g tả i C ác g ia o T hứ c FF S B ố cụ c kh ôn g gi an v à th ời g ia n CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 175 Các từ viết tắt AMPS: Advanced Mobile Phone System Hệ thống điện thoại di động tiên tiến BS: Base Station Trạm gốc BTS: Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc C/I: Carrier / Interference Tỷ số sóng mang trên nhiễu CDMA: Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã CODEC: Coding and Decoding Mã hoá và giải mã CRC: Cyclic Redundance Check Kiểm tra các bít d− theo chu kỳ DS: Direct Sequence Chuỗi trực tiếp DS-SS: Direct Sequence - Spread Spectrum Trải phổ chuỗi trực tiếp Eb/No: Energy of a bit / Noise Năng l−ợng của một bít/tạp âm Ec/Io : Energy of a chip/ Interference Năng l−ợng của một chip/nhiễu EMI: Environment Mobile Interference Nhiễu môi tr−ờng di động ERP: Effective Radiative Power Công suất bức xạ hiệu dụng EVRC: Enhanced Variable Rate Coding Ph−ơng pháp mã hoá tốc độ thay đổi nâng cao FDMA: Frequency Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo tần số FEC: Forward Error Correction Hiệu chỉnh lỗi thuận FER: Frame Error Rate Tỷ lệ lỗi khung FH: Frequency Hopping Nhảy tần CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 176 FM: Frequency Modulation Điều tần (t−ơng tự) FSK: Frequency Shift Keying Khoá dịch tần ( điều tần trong kỹ thuật số) GOS : Grade of Service Cấp dịch vụ GSM: Global System for Mobile Hệ thống toàn cầu cho thông tin di động ID : Identification Nhận dạng INIT- PWR: Initial Power Công suất khởi đầu MAHO: Mobile Assisted Hand Off Chuyển giao có sự hỗ trợ của máy di động MS: Mobile Station Trạm di động MSC: Mobile Services Switching Center Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động (tổng đài cho hệ thống di động) NAMPS: Narrow Advanced Mobile Phone System Hệ thống điện thoại di động tiên tiến băng hẹp NOM-PWR: Nominal Power Công suất danh định PCB: Power Control Bit Bít điều khiển công suất PCG: Power Control Group Nhóm bít điều khiển công suất PCS: Power Control Subchannel Kênh phụ điều khiển công suất PDC: Personal Digital Cellular Hệ thống thông tin di động số cá nhân (của Nhật) PILOT INC: Pilot Increase Tăng kênh hoa tiêu PMRM: Power Measurement Report Message Bản tin báo cáo phép đo công suất PN: Pseudorandom Noise Tạp âm giả ngẫu nhiên PSK: Phase Shift Keying Điều chế pha CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 177 PWR STEP: Power Step B−ớc (điều khiển) công suất QCELP: Qualcom Code Excited Linear Prediction Ph−ơng pháp mã hoá (thoại) dự đoán tuyến tính kích thích bằng mã của Qualcom QPSK: Quadrature Phase Shift Keying Điều chế pha cầu ph−ơng RF: Radio Frequency Tần số vô tuyến (cao tần) SNR ( S/N): Signal to Noise Ratio Tỷ số tín hiệu trên tạp âm SU: Subscriber Unit Khối thuê bao T_ADD : Threshold Add Tăng ng−ỡng TACS: Total Access Communication System Hệ thống thông tin truy nhập toàn diện TCOMP : Threshold Compare Ng−ỡng so sánh TDMA: Time Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo thời gian T_DROP: Threshold Drop Giảm ng−ỡng (tín hiệu) WLL: Wireless Local Loop Mạch vòng vô tuyến nội hạt CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 178 Tμi liệu tham khảo 1. W-CDMA Mobile Communications System, John Wiley & Sons LTD, 2002. 2. CDMA Systems Engineering Handbook , Artech House , 1998 3. CDMA RF System Engineering, Artech House , 1998 4. TIA/EIA-95-B, Global Engineering Documents-USA, 1999 5. CDMA General, NEC, 2001 6. Radio Network Planning For CDMA Systems , NEC, 2001 7. W-CDMA introduction, NEC,20001 8. IMT-2000 Project, trang web www.IMT-2000.org , 2002 9. Hệ thống thông tin di động 3G và xu h−ớng phát triển, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2004 10. Thông tin di động thế hệ 3, Nhà xuất bản B−u điện, 2001 11. CDMA 2000, TS Nguyễn Phạm Anh Dũng, 2001 12. ATM & CDMA technology (Công nghệ ATM và CDMA), LGIC & VNPT (Sách song ngữ ), 1996 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_thong_tin_di_dong_w_cdma_phan_2.pdf