Giáo trình Hệ thống thông tin đất

1, đặc trưng của thông tin

Thông tin phải thích hợp: điều này có nghĩa là thông tin phải đáp ứng được với các yêu cầu

của các đối tượng sử dụng thông tin, thông tin phải trợ giúp người sử dụng thông tin giải

quyết được các vấn đề mà công việc họ đặt ra.

Thông tin phải kịp thời: điều đó có nghĩa là thông tin phải được cung cấp đúng lúc mà người

dùng tin cần.a

Thông tin phải chính xác: tính chính xác của thông tin là yêu cầu bắt buộc với thông tin. Nếu

thông tin không chính xác sẽ cho chúng ta các hậu quả không lường khi sử dụng các thông tin

đó để đưa ra các quyết định.

2, Tiêu chuẩn chất lượng của thông tin

Thông tin phải chính xác, là sự tương ứng hoặc nhất trí giữa thông tin và các nghiệp vụ hoặc

đối tượng hiện thời mà thông tin tượng trưng. Nghĩa là các thông tin phải chính đúng, phải

khách quan, muốn vậy chúng ta phải có các phương pháp thu thập thông tin một cách khoa

học. Như vậy, con người xây dựng thông tin phải được huấn luyện, có hiểu biết, có ý thức làm

việc; Hệ thống trang thiết bị phục vụ cho công tác này phải đồng bộ, phù hợp với trình độ, với

yêu cầu của thực tế; Phương pháp thu thập và xử lý khoa học, thích ứng với trình độ con

người và khả năng của trang thiết bị.

Thông tin phải đủ, là mức độ theo đấy thông tin bao gồm mọi dữ liệu liên quan đến đối tượng

hoặc nghiệp vụ có ý nghĩa ra quyết định. nghĩa là thông tin phải phản ánh được tất cả các khía

cạnh cần thiết, không chỉ cung cấp một cách phiến diện, méo mó, lệch lạc, mà phải phản ánh

trung thực về đối tượng đang được xem xét. Tuy nhiên không phải ngay ban đầu chúng ta đã

có đầy đủ các thông tin về đối tượng mà chúng ta phải thu thập, xây dựng, cũng như quản lý

nó một cách đúng đắn, khoa học và khách quan cho dù để đạt được điều đó không phải là đơn

giản. Với tầm chiến lược, nhiều khi chúng ta phải lường đến những tình huống đó là: thông

tin thu thập một lần nhưng dùng nhiều lần; nhưng có thông tin chỉ thu thập dùng một lần;

cũng có thông tin dùng một lần và khá lâu sau chúng ta mới cần đến hoặc không cần đến nữa.

Thông tin phải có hiệu lực, phủ chồng các chất lượng khác thì nó bao gồm những đo lường

chẳng hạn kịp thời, nghĩa là có sẵn, và đúng đắn. Tính hiệu lực của thông tin phải được định

trị liên quan đến đến mục đích phục vụ là làm quyết định. Tuy nhiên khái niệm kịp thời, có

sẵn, đúng đắn ở đây còn tuỳ thuộc vào trình độ khoa học công nghệ cụ thể, trang thiết bị đang

được sử dụng và những phương pháp đang được tiến hành.

 

pdf 166 trang kimcuc 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hệ thống thông tin đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ thống thông tin đất

Giáo trình Hệ thống thông tin đất
 1 
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI 
KHOA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG 
----***--- 
Bài giảng 
HỆ THỐNG THÔNG TIN ðẤT 
(Land Information System – LIS) 
 i 
Phần 1: Lý thuyết 
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THÔNG TIN, HỆ THỐNG VÀ HỆ THỐNG 
THÔNG TIN ..............................................................................................................................1 
1.1. Thông tin .........................................................................................................................1 
1.1.1. Khái niệm về thông tin .............................................................................................1 
1.1.2. ðặc trưng và tiêu chuẩn của thông tin ......................................................................3 
1.1.3. Thuộc tính của thông tin...........................................................................................4 
1.1.4. Phân loại thông tin....................................................................................................5 
1.1.5. Vai trò của thông tin .................................................................................................5 
1.2. Hệ thống ..........................................................................................................................7 
1.2.1. Khái niệm chung về hệ thống...................................................................................7 
1.2.2. Hệ thống và các phân hệ...........................................................................................7 
1.2.3. Các ñặc trưng của hệ thống ......................................................................................8 
1.3. Hệ thống thông tin .........................................................................................................11 
1.3.1. Khái niệm ...............................................................................................................11 
1.3.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin..............................................................11 
1.3.3. Nhiệm vụ, vai trò và chất lượng của hệ thống thông tin ........................................12 
1.3.4. Phân loại hệ thống thông tin ...................................................................................14 
1.3.5. Một số hệ thống thông tin thường gặp...................................................................16 
1.3.6. Các mức bất biến khi xây dựng hệ thống thông tin................................................18 
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG THÔNG TIN ðẤT ðAI...............................................................19 
2.1. Khái niệm về hệ thống thông tin ñất ñai........................................................................19 
2.1.1. Khái niệm ...............................................................................................................19 
2.1.2. Yêu cầu của hệ thống thông tin ñất ñai ..................................................................20 
2.1.3. Chức năng của Hệ thống thông tin ñất ñai .............................................................20 
2.2. Mục ñích và vai trò của hệ thống thông tin ñất ñai .......................................................21 
2.2.1. Mục ñích của hệ thống thông tin ñất ñai ................................................................21 
2.2.2. Vai trò của hệ thống thông tin ñất ñai ....................................................................21 
2.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin ñất ñai.........................................................22 
2.3.1. Nguồn nhân lực (nhân sự trong hệ thống thông tin ñất ñai)...................................22 
2.3.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của hệ thống thông tin ñất ñai ...........................................23 
2.3.3. Dữ liệu trong hệ thống thông tin ñất ñai.................................................................27 
2.3.4. Các biện pháp tổ chức của hệ thống thông tin ñất ñai ............................................29 
2.3.5. Nội dung hoạt ñộng của hệ thống thông tin ñất......................................................30 
2.4. Cơ sở dữ liệu ñất ñai của hệ thống thông tin ñất ñai .....................................................30 
2.4.1. Một số ñặc ñiểm của cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin ñất ñai......................31 
2.4.2. Các phụ hệ của cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin ñất ñai ..............................31 
2.4.3. Nội dung của cơ sở dữ liệu ñất ñai .........................................................................33 
2.4.4. Phân lớp thông tin trong cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin ñất ñai ...................36 
2.5. ðặc ñiểm, tính chất hệ thống thông tin ñất ñai..............................................................37 
2.5.1. ðặc ñiểm của hệ thống thông tin ñất ñai ................................................................37 
2.5.2. Các tính chât của hệ thống thông tin ñất ñai..........................................................37 
2.6. Quan hệ ngành tài nguyên môi trường và hệ thống thông tin ñất ñai ...........................37 
2.6.1. Một số hệ thống thông tin có liên quan ..................................................................37 
2.6.2. Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin ñất ñai với các ngân hàng dữ liệu trong quản 
lý nhà nước .......................................................................................................................40 
2.6.3. Quan hệ ngành tài nguyên môi trường và hệ thống thông tin ñất ñai ....................41 
 ii 
CHƯƠNG III: QUẢN LÝ THÔNG TIN ðẤT ðAI................................................................43 
3.1. Khái niệm về quản lý thông tin ñất ñai..........................................................................43 
3.1.1. Khái quát về công tác quản lý thông tin ñất ñai .....................................................43 
3.1.2. Khái niệm quản lý thông tin ñất ñai .......................................................................44 
3.1.3. Nội dung của công tác quản lý thông tin ñất ñai ....................................................44 
3.2. Nguồn gốc của công tác quản lý thông tin ñất ñai.........................................................47 
3.2.1. Khái quát về nguồn gốc của công tác quản lý thông tin ñất ñai .............................47 
3.2.2. ðặc ñiểm của công tác quản lý thông tin ñất ñai....................................................47 
3.2.5. Bộ máy tổ chức của công tác quản lý thông tin ñất ñai..........................................53 
3.3. Mục ñích, ý nghĩa và vai trò của quản lý thông tin ñất ñai ...........................................54 
3.3.1. Mục ñích của quản lý thông tin ñất ñai ..................................................................54 
3.3.2. Ý nghĩa của quản lý thông tin ñất ñai .....................................................................54 
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý thông tin ñất ñai .....................................................56 
3.4.1. Cơ sở dữ liệu ñất ñai...............................................................................................56 
3.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................................................................................56 
3.4.3. Nguồn nhân lực ......................................................................................................57 
3.4.4. Các chính sách của ðảng và Nhà nước ..................................................................57 
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ HỆ THỐNG THÔNG TIN ðẤT ðAI ....................58 
4.1. Tính cấp thiết và mục tiêu xây dựng hệ thống thông tin ñất ñai ...................................58 
4.1.1. Cơ sở pháp lý..........................................................................................................58 
4.1.2. Tính cấp thiết của công tác xây dựng hệ thống thông tin ñất ñai ...........................58 
4.1.3. Mục tiêu xây dựng hệ thống thông tin ñất ñai ........................................................59 
4.1.4. Các giai ñoạn phân tích và thiết kế hệ thống thông tin ñất ñai...............................60 
4.1.5. Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống....................................................62 
4.2. ðiều tra, ñánh giá hiện trạng hệ thống thông tin ñất ñai ...............................................64 
4.2.1. Các phương pháp khảo sát ñiều tra hiện trạng hệ thống thông tin ñất ñai .............64 
4.2.2. Các nội dung ñiều tra chi tiết một hệ thống thông tin ñất ñai.................................65 
4.3. Phân tích hệ thống thông tin ñất ñai ..............................................................................68 
4.3.1. Một số vấn ñề thường gặp trong phân tích hệ thống thông tin ñất hiện hành ........68 
4.3.2. Phân tích và hoàn thiện kết quả ñiều tra.................................................................69 
4.3.3. Xây dựng từ ñiển dữ liệu phục vụ cho thiết kế hệ thống thông tin ñất ñai.............70 
4.3.4. ðánh giá, phê phán hiện trạng................................................................................70 
4.3.5. Hợp thức hoá kết quả khảo sát, ñiều tra hệ thống thông tin ñất ñai hiện hành.......70 
4.3.6. Nghiên cứu và phân tích khả thi .............................................................................71 
4.4. Thiết kế hệ thống thông tin ñất ñai ................................................................................73 
4.4.1. Một số vấn ñề trong thiết kế hệ thông tin ñất ñai ...................................................73 
4.4.2. Thiết kế mô hình chức năng của hệ thống thông tin ñất ñai...................................77 
4.4.3. Thiết kế mô hình dữ liệu của hệ thống thông tin ñất ñai ........................................81 
4.4.4. Thiết kế mô hình xử lý của hệ thống thông tin ñất ñai ...........................................85 
4.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin ñất ñai ...........................................................................89 
4.5.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong hệ thống thông tin ñất ñai.........................89 
4.5.2. Thiết kế một số mô hình mạng trong hệ thống thông tin ñất ñai...........................92 
4.5.3 Xây dựng nguồn nhân lực trong hệ thống thông tin ñất ..........................................95 
CHƯƠNG V: TÍNH KINH TẾ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ðẤT ðAI..........................97 
5.1. Thông tin là một nguồn vốn ..........................................................................................97 
5.1.1. Một số vấn ñề về hiệu quả của hệ thống thông tin ñất ...........................................97 
5.1.2. Thông tin ñất ñai là một nguồn vốn.......................................................................97 
5.2. Phân tích chi phí và lãi của hệ thống thông tin ñất ñai..................................................98 
5.2.1. Tổng quan các vấn ñề về phân tích chi phí và lãi của hệ thống thông tin ñất ñai ..98 
 iii 
5.2.2. Các chi phí cơ bản của hệ thống thông tin ñất ñai..................................................99 
5.2.1. Các vấn ñề về giá trị của thông tin ñất ñai...........................................................100 
5.2.2. Giá thành của thông tin ñất ñai .............................................................................100 
5.3.1. Mục ñích phân tích chi phi và lãi .........................................................................101 
5.3.2. Một số loại lãi trong hệ thống thông tin ñất ñai ...................................................101 
Phần 1: Thực tập 
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPINFO.........105 
1.1.1. Tổng quan về Mapinfo .........................................................................................105 
1.1.2. Tổ chức thông tin bản ñồ trong Mapinfo..............................................................105 
1.2.1. Cài ñặt phần mềm.................................................................................................107 
1.2.2. Sử dụng chương trình ...........................................................................................108 
1.2.3. Thực ñơn cơ bản của Mapinfo..............................................................................108 
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ...........................................123 
2.1. Hệ quy chiếu trong MapInfo .......................................................................................123 
2.2.1. Xây dựng dữ liệu không gian từ các nguồn dữ liệu dạng số ................................124 
2.2.2. Xây dựng dữ liệu không gian từ bản ñồ giấy ñang sử dụng.................................125 
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THUỘC TÍNH ...........................................138 
3.1.1. Các kiểu ñịnh dạng cho trường dữ liệu trong MapInfo ........................................138 
3.1.2. Xây dựng các trường thuộc tính cho các lớp dữ liệu từ các phần mềm khác chuyển 
sang.................................................................................................................................139 
3.1.3. Xây dựng thuộc tính cho một lớp ñối tượng mới .................................................139 
3.2.2. Nhập dữ liệu bằng lệnh Update Column ..............................................................142 
3.2.3. Nhập dữ liệu bằng lệnh Info Tool ........................................................................142 
3.3.1. Một số thông tin ñối với thửa ñất .........................................................................143 
3.3.2. Một số thông tin ñối cơ bản với một số lớp dữ liệu khác.....................................144 
CHƯƠNG IV: QUẢN LÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN ðẤT ðAI..................................145 
4.1.1. Quản lý thông tin ..................................................................................................145 
4.1.2. Sự liên kết dữ liệu.................................................................................................145 
4.2.1. Thống kê dữ liệu...................................................................................................145 
4.2.2. Xây dựng các chuyên ñề.......................................................................................146 
4.3.1. Tra cứ thông tin theo giá trị ñộc lập .....................................................................152 
4.3.2. Tra cứu thông theo một nhóm ñối tượng có chung một thuộc tính theo chức năng 
Select. .............................................................................................................................154 
4.3.3. Tìm kiếm thông tin của các lớp dữ liệu qua chức năng SQL ...............................155 
4.4.1. Hộp thoại New Layout Window...........................................................................155 
4.4.2. Menu Layout ........................................................................................................156 
4.4.3. Cung cấp thông tin................................................................................................157 
 1 
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THÔNG TIN, HỆ THỐNG VÀ HỆ 
THỐNG THÔNG TIN 
Mục tiêu: Giúp cho sinh viên nắm bắt các kiến thức cơ bản về thông tin, hệ thống cũng như 
hệ thống thống tin ñể làm nền  ... te Thematic Map - 
Step 3 of 3 (hình II.4.8). 
Một ñiểm khác biệt nhỏ là cách thể hiện tại Styles... Nếu ấn Styles... màn hình hiện hộp thoại. 
Trong ñó: 
Hình II.4.6: Create Thematic Map - Step 3 of 3 
Hình II.4.7: Create Thematic Map - Step 2 of 3 Hình II.4.8: Create Thematic Map - Step 3 of 3 
 150 
Hình II.4.10: Create Thematic Map - Step 3 of 3 
+ Brush cho phép bạn chọn phong cách thể hiện theo mong muốn như: Mầu sắc, nét ñường 
bao, kiểu ñường... 
+ Ta có thể chọn biểu ñồ hình tròn bằng cách ñánh dấu lên ô Greduated hay bản ñồ nửa tròn 
trong ô Half Pies. 
+ Trong Pie Dimensions bạn có thể ấn ñịnh kích thước biểu ñồ tại Diameter, và ấn ñịnh ñộ 
lớn tương ứng tại for Sum.... 
Bước 4: Hoàn thiện, lưu lại bản ñồ, chỉnh sửa bản ñồ 
d, Tạo bản ñồ chuyên ñề bằng ký hiệu có trọng số (Greduated) 
- Bước 1 và 2: chúng ta thực hiện từ bước 1 ñến hết bước 2,(như trình bày ở mục 4.2.2 tiểu 
mục 1) sau ñó chọn Next trên (Create Thematic Map-Step 1 of 3) khi ñó màn hình Create 
Thematic Map-Step 2 of 3 (hình II.4.9) xuất hiện 
- Bước 3: Trên hộp hội thoại II.4.9 chúng ta chọn: 
+ Xác ñịnh tên lớp thông tin vào mục Table, 
+ Xác ñịnh trường dữ liệu tham gia xây dựng chuyên ñề tại Field, 
+ Chọn Next ñể tiếp tục bước tiếp theo, khi ñó màn hình hiện ra hộp thoại Create Thematic Map 
- Step 3 of 3 (hình II.4.10). 
Tại ñây hộp thoại này cung cấp cho bạn một tầm nhìn tổng quan về nhóm chuyên ñề thông 
qua Preview, mọi thao tác khác gần tương tự như kiểu Ranges, ñiểm riêng biệt ở ñây là nút 
Hình II.4.9: Create Thematic Map - Step 2 of 3 
 151 
Setting cho phép người sử dụng thực hiện một loạt các thao tác khác nhau; như thay ñổi các 
ñặc trưng của ký hiệu tại Symbol và giá trị tương ứng của nó tại at Value. 
Bước 4: Hoàn thiện, lưu lại bản ñồ, chỉnh sửa bản ñồ 
e, Tạo bản ñồ chuyên ñề theo mật ñộ ñiểm (Dot Density) 
Thực hiện: Các thao tác hoàn toàn giống với như phần (d). 
g, Tạo bản ñồ chuyên ñề theo giá trị dữ liệu ñộc lập (Individual Values) 
Thực hiện: Các thao tác hoàn toàn giống với như phần (e). 
h, Tạo bản ñồ dạng Grid 
- Bước 1 và 2: chúng ta thực hiện từ bước 1 ñến hết bước 2,(như trình bày ở mục 4.2.2 tiểu 
mục 1) sau ñó chọn Next trên (Create Thematic Map-Step 1 of 3) khi ñó màn hình Create 
Thematic Map-Step 2 of 3 (hình II.4.11) xuất hiện 
Hình II.4.11: Create Thematic Map - Step 2 of 3 
- Bước 3: Trong hộp hội thoại II.4.11 ta cần chọn các thông số sau: 
+ Trong ô Table chọn bảng cần xây dựng trong ô Table. Ví dụ bảng do_cao. 
+ Chọn trường cần thể hiện Field. Ví dụ chọn trường do_cao_m. 
+ Tuỳ trường hợp ta có thể ñánh dấu vào ô Ignore Zeroes or Blanks. Nếu ñánh dấu tuỳ chọn 
này thì những bản ghi nào có giá trị bằng 0 hay trường rỗng (không có giá trị) sẽ bị bỏ qua, 
không ñược ñưa vào phân tích. 
+ Trong phần Grid Options, ở ô Table ta có thể chọn một bảng kiểu vùng nào ñó ñể cắt tập tin 
grid sẽ ñược tạo thành sau này. Nếu ta khai báo tên một bảng kiểu vùng trong này thì khi tạo 
tập tin grid, những ô giá trị nằm ngoài (các) vùng của tập tin ñược khai báo sẽ bị xoá bỏ. 
- Trong ô Grid File Name, ta phải khai báo ñường dẫn ñể lưu tập tin grid sẽ ñược tạo thành 
trong phương pháp này. Tập tin grid có ñuôi mở rộng là .mig. Theo mặc ñịnh tên tập tin grid 
sẽ có dạng _.mig. Tuy nhiên ta có thể thay ñổi tên tập tin nếu muốn. 
- Chỉnh xong các thiết lập chọn Next. Hộp thoại Create Thematic Map - Step 3 of 3 mở ra 
(hình II.4.12). 
 152 
Hình II.4.12: Create Thematic Map - Step 2 of 3 
Ô Preview hiển thị mẫu chú giải tỷ lệ của từng nhóm giá trị, trong ñó màu mặcñịnh là xanh 
dương có giá trị thấp nhất và chuyển sang màu ñỏ là màu có giá trị cao. 
Bước 4: Hoàn thiện, lưu lại bản ñồ, chỉnh sửa bản ñồ (Kết quả thực hiện ñược thể hiện qua 
hình II.4.13 và II.4.14) 
Từ sản phẩm này chúng ta có thể biểu diễn kết quả bằng hình ảnh 3D 
Hình II.4.13: dữ liệu ban ñầu Hình II.4.14: sản phẩm cần thể hiện 
4.3. Tra cứu thông tin ñất ñai 
4.3.1. Tra cứ thông tin theo giá trị ñộc lập 
Các thông tin có thể tra cứu như: mã xã, mã huyện, mã tỉnh, mã thửa ñất, số thửa 
- Mở một Table (một lớp bản ñồ) ñã có và cần tra cứu thông tin. 
- Vào Query > Find, xuất hiện hộp hội thoại Find (hình II.4.15) và khai báo các thông tin sau: 
+ Search Table: Chọn tên Table cần tra cứu, 
+ For Objects in Column: Chọn trường cần tìm kiếm, 
+ Mark with Symbol: Chọn kiểu ñối tượng ñánh dấu ñối tượng tìm thấy. 
 153 
+ Chọn OK ñể hoàn tất lựa chọn. 
Hình II.4.15: Khai báo các ñiều kiện tra cứu Hình II.4.16: Khai báo thông tin cần tìm 
- Nhập thông tin tra cứu trên hình II.4.16. Ví vụ trên hình là tìm kiếm thông tin thửa ñất có 
Id=6. Chọn OK ñể hoàn thành. ðối tượng tìm ñược sẽ ñược ñánh dấu ở cả trên bản ñồ và 
bảng thuộc tính. (hình II.4.17) 
Hình II.4.17: ñối tượng ñược tìm kiếm 
- Trong Find chúng ta có thể lựa chọn lại các trường cần tìm thông qua chức năng Respecify. 
- ðể hiện thị ñối tượng vừa tìm, chúng ta chọn ñối tượng sau ñó chúng ta chọn: 
+ Window > New Browse nếu cần hiển thị dữ liệu thuộc tính. 
+ Window > New Map Window nếu cần hiển thị thửa ñất vừa tìm với tên mặc ñịnh là Query 
1, 2, 3, tuỳ theo số lần tra cứu. 
 154 
4.3.2. Tra cứu thông theo một nhóm ñối tượng có chung một thuộc tính theo chức 
năng Select. 
- Mở một Table (hoặc một lớp bản ñồ và thuộc tính ñã có), 
- Vào Query > Select , xuất hiện hộp hội thoại Select (hình II.4.18), và lựa chọn các thông số 
sau: 
+ Chọn Table cần tra cứu, 
+ Chọn nội dung tìm kiếm qua Assist, xuất hiện hộp hội thoại Expression (hình II.4.19) và 
chúng ta chọn các thông số phù hợp và chọn OK. 
+ Bên cạnh ñó chúng ta có thể lựa chọn thêm các thông tin khác trên hình II.4.18. 
Hình II.4.18: Khai báo các ñiều kiện tra cứu Hình II.4.19: Khai báo nội dung cần tra cứu 
- Chọn OK trên hộp hội thoại Select khi ñã hoàn thành các lựa chọn. Các ñối tượng ñược tìm 
thấy thể hiện trên bản ñồ và bảng thuộc tính hình II.4.20. 
Hình II.4.20: Kết quả tìm kiếm với OM > 2.5 
- ðể hiện thị ñối tượng vừa tìm, chúng ta chọn ñối tượng sau ñó chúng ta chọn: 
+ Window > New Browse nếu cần hiển thị dữ liệu thuộc tính của các ñối tượng. 
+ Window > New Map Window nếu cần hiển thị các thửa ñất vừa tìm với tên mặc ñịnh là 
Query 1, 2, 3, tuỳ theo số lần tra cứu. 
 155 
4.3.3. Tìm kiếm thông tin của các lớp dữ liệu qua chức năng SQL 
- Mở một/nhiều Table ñã có. 
- Vào Query > SQL Select , xuất hiện hộp hội thoại SQL Select (hình II.4.21) và lựa chọn các 
thông số sau: 
+ Khai báo các trường cần sử dụng 
+ Khai báo các Table sẽ sử dụng 
+ Khai báo các công thức, các hàm... 
Hình II.4.21: Khai báo các thông số cần tra cứu 
- Chọn OK khi ñã hoàn thành các lựa chọn và ñối tượng ñược ñánh dấu ở cả trên bản ñồ và 
bảng thuộc tính. 
ðối với chức năng này có thể ứng dụng với các bài toán phức tạp như xác ñịnh ñơn vị ñất ñai 
trong xây dựng bản ñồ ñất, hay tra cứu thông tin tổng hợp từ nhiều lớp dữ liệu khác nhau. 
4.4. Cung cấp thông tin ñất ñai 
Khi ñã có các lớp bản ñồ số hoá, ngoài việc thực hiện những phân tích và tìm kiếm trên các 
lớp bản ñồ số, nhiều khi ta cũng cần phải trình bày bản ñồ ñể in hoặc chuyển thành một tập tin 
ảnh ñể cung cấp các thông tin cho các ñối tượng sử dụng chúng ta sử dụng chức năng Layout 
Window. Cửa sổ trình bày ñược ñược tất cả những cửa sổ khác có trong MapInfo ví dụ như 
cửa sổ biểu ñồ/ñồ thị, cửa sổ dữ liệu, cửa sổ chú giải,... 
4.4.1. Hộp thoại New Layout Window 
Việc tạo cửa sổ Layout ñược thực hiện qua lệnh Window > New Layout Window từ menu 
chính. Khi chọn lệnh này hộp thoại New Layout Window sẽ mở ra (hình II.4.22). Hộp thoại 
này có 3 tuỳ chọn: 
- One Frame for Window: mở cửa sổ Trình bày có một khung cho một cửa sổ mặc ñịnh. ðây 
là tuỳ chọn mặc ñịnh và trong ô bên phải sẽ có tên cửa sổ ñang ñược kích hoạt. 
- Frames for All Currently Open Windows: Mở cửa sổ trình bày với tất cả các cửa sổ ñang 
ñược mở, mỗi cửa sổ ñược ñặt trong một khung. 
- No Frame: Mở cửa sổ trình bày nhưng không có khung nào. 
Khung (Frame) là khái niệm ñược sử dụng trong cửa sổ trình bày, mỗi nội dung từ một cửa sổ 
nào ñó khi ñược hiển thị trong cửa sổ trình bày sẽ nằm trong một khung. 
Nội dung trên các khung trong cửa sổ Layout có tính chất ñộng, nghĩa là nếu thay ñổi cửa sổ 
chính thì nội dung trong khung sẽ thay ñổi tương ứng. 
 156 
Trên hộp thoại New Layout Window Chọn OK ta sẽ thấy cửa sổ Trình bày ñược mở ra (hình 
II.4.23). Tên của cửa sổ này là Layout. 
Hình II.4.22. Hộp thoại New Layout Window 
Cửa sổ Trình bày hiển thị nhiều cửa sổ khác nhau (cửa sổ bản ñồ, cửa sổ chú giải, cửa sổ dữ 
liệu, cửa sổ ñồ thị,..). Do vậy khi ñã tạo cửa sổ Layout rồi ta có thể thêm các cửa sổ khác vào 
cửa sổ Layout bằng cách sử dụng nút lệnh vẽ khung trên thanh công cụ Drawing. 
Hình II.4.23: Cửa sổ Layout 
4.4.2. Menu Layout 
Khi cửa sổ Trình bày ñược kích hoạt, trên menu chính xuất hiện một menu con nữa là menu 
Layout. Menu này có một số lệnh cho phép chỉnh sửa các thuộc tính của cửa sổ trình bày. 
Chúng bao gồm các lệnh sau: 
 157 
Hình II.4.24: Cửa sổ Print 
- Change Zoom: ñiều chỉnh tỷ lệ hiển thị của trang trình bày trong cửa sổ Layout. Ta cũng có 
thể phóng hay thu nhỏ trang trình bày trên cửa sổ Layout bằng hay nút phóng to-thu nhỏ trên 
thanh công cụ Main. 
- View Actual Size: Lệnh này ñiều chỉnh tỷ lệ trang trình bày về kích thước thực (tức kích 
thước bằng với kích thước lúc in ra). 
- View Entire Layout: lệnh này ñiều chỉnh tỷ lệ của cửa sổ Trình bày sao cho toàn bộ nội 
dung ñược hiển thị khít trong cửa sổ trình bày. 
- Previous View: quay về cửa sổ trình bày trước ñó. 
- Bring to Front: trong một cửa sổ Trình bày có nhiều khung, khi nhắp chuột chọn một khung 
nào ñó rồi chọn lệnh này thì khung ñó sẽ ñược ñem lên trên các khung khác. 
- Send to Back: là lệnh ngược lại với lệnh trên, lệnh này chuyển một khung ñược chọn ra phía 
sau các khung khác. 
- Align Objects: lệnh này cho phép ñiều chỉnh vị trí tương ñối của khung ñược chọn so với 
các khung khác hay so với toàn bộ trang trình bày. Lệnh này ít khi ñược sử dụng. 
- Create Drop Shadows: khi chọn một khung rồi chọn lệnh này thì một hộp thoại sẽ hiện ra 
cho phép tạo bóng ñổ cho khung ñược chọn. Khai báo khoảng cách tính từ khung ñược chọn 
theo chiều ngang (ô Horizontal) và theo chiều ñứng (ô Vertical) rồi chọn OK thì bóng ñổ sẽ 
ñược tạo ra. 
- Options: khi chọn mục này một hộp thoại mở ra cho phép ñiều chỉnh một số thiết lập trong 
cửa sổ Layout . Hộp thoại Layout Display Options có các nội dung sau: 
+ Show Ruler: ñánh dấu tuỳ chọn này sẽ hiển thị hai thước ño ngang và dọc như ñã trình bày 
ở phần trên. 
+ Show Page Breaks: ñánh dấu tuỳ chọn này sẽ hiển thị ñường chấm chấm phân cách giữa các 
trang trình bày. 
+ Show Frame Contents: mục này có 3 tuỳ chọn liên quan ñến việc hiển thị nội dung trong 
các khung của cửa sổ trình bày, bao gồm Always (luôn hiển thị nội dung), Only when Layout 
Window is Active (chỉ hiển thị nội dung khung khi cửa sổ Trình bày ñược kích hoạt) và 
Never (không hiển thị nội dung khung). 
+ Layout Size: cho phép ñiều kích thước cửa sổ trình bày 
+ AutoScroll: mặc ñịnh tuỳ chọn này ñược bật lên. Khi ñược chọn nó cho phép cửa sổ Layout 
tự cuộn. 
4.4.3. Cung cấp thông tin 
1, In các dữ liệu 
Sau khi ñã trình bày xong các thông tin 
tìm kiếm ñược chúng ta có thể in trực 
tiếp thông qua chức năng in của phần 
mềm 
Chúng ta chọn File > Print xuất hiện 
hộp hội thoại hình II.4.24 và trên ñó 
chúng ta khai báo các lựa chọn ñể thực 
hiện in. 
- Loại giấy cần in trong Properties. 
- Tên máy in trong mục Name. 
- Trang cần in trong Print range. 
- Số trang cần nhân bản trong Number 
copies. 
- Chọn OK khi ñã hoàn thành 
2, Chuyển dữ liệu thành dạng ảnh 
Như ñã nói ở trên, ñể cung cấp thông 
 158 
tin cho người sử dụng thì việc chuyển các dữ liệu thành các file ảnh cũng là một việc nên làm. 
Trong phần mềm MapInfo cho phép chúng ta thực hiện chức năng này. 
ðể làm ñiều ñó ta chọn: File > Save Window to file khi ñó xuất hiện hộp hội thoại hình 
II.4.25. 
Hình II.4.25: hộp hội thoại Save Window to file 
Ta có thể khai báo các nội dung trên hộp hội thoại như: 
- Vị trí lưu dữ liệu. 
- Tên file dữ liệu 
- Kiểu dữ liệu xuất như: *.bmp; *.wmf; *.emf; *.jpg; *.jp2; *png; *tif; *psd. 
- Chọn Save và chúng ta gặp hộp hội thoại Save Window As hình II.4.26 
Hình II.4.26: hộp hội thoại Save Window As 
Trên hộp hội thoại hình II.4.26 chúng ta lựa chọn kích cỡ ảnh, ñộ phân giải của ảnh sau ñó 
chọn Save ñể ghi lại. 
 159 
3, Xuất dữ liệu sang các phần mềm khác 
ðể cung cấp dữ liệu và các thông tin cho các phần mềm khác chúng ta chọn: Table > 
Export và chúng ta có hộp hội thoại Export Table to File hình II.4.27 
Hình II.4.27: hộp hội thoại Export Table to File 
Ta có thể khai báo các nội dung trên hộp hội thoại như: 
- Vị trí lưu dữ liệu. 
- Tên file dữ liệu 
- Kiểu dữ liệu xuất như: *.mif; *.txt; *.dxf; *.dbf; *.csv. 
- Chọn Save và chúng ta gặp hộp hội thoại DXF Export information hình II.4.28 
Hình II.4.28: hộp hội thoại DXF Export information 
 160 
Trên hình II.4.28 chúng ta khai báo các thông tin cần thiết, sau ñó chọn OK ñể chương trình 
thực hiện chuyển ñổi. 
4, Cung cấp thông tin thông qua các dạng biểu ñồ 
Trên cơ sở các số liệu ñã ñược xây dựng, Mapifo cho phép người sử dụng thể hiện các số liệu 
dưới dạng mô hình, thể hiện mối tương quan giữa các số liệu gọi là biểu ñồ. 
* Bước 1 
- Vào Windows > New Graph Win dows, xuất hiện hộp hội thoại hình II.4.29. Trong hộp hội 
thoại ñó chúng ta chọn: 
Hình II.4.29: Create Graph - Step 1 of 2 
+ Chọn loại biểu ñồ tại Graph 
+ Chọn kiểu thể hiện tại Template 
+ Chọn Next xuất hiện hộp hội thoại hình II.4.29. Trong hộp hội thoại ñó chúng ta chọn các 
trường ñể xây dựng biểu ñồ (ñồ thị) 
* Bước 2 
- Chọn bảng thông tin sẽ ñược dùng ñể vẽ ñồ thị 
Hình II.4.30: Create Graph - Step 2 of 2 
 161 
- Chọn các cột cần thể hiện (cần vẽ) 
- Chọn OK ñể thực hiện (hình II.4.30). 
* Bước 3: Hoàn thiện và ghi lại biểu ñồ vừa thực hiện. 
Trình bày biểu ñồ và in ấn: Lúc này trên thanh menu chính sẽ xuất hiện một menu có tên 
Graph trong ñó bạn có thể thay ñổi kiểu biểu ñồ, các lựa chọn khác Sau ñó chúng ta tiến 
hành in các biểu ñồ 
 162 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Bộ tài nguyên và môi trường, Giáo trình Hệ thống thông tin ñất, Hà Nội 2003. 
PGS.TS. Nguyễn Khang, ứng dụng công nghệ thông tin ñể hình thành hệ thống thông tin hiện 
ñại phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 2004. 
PGS.TS. ðinh Văn Mậu và các cộng sự, Tài liệu bồi dưỡng về quản lý hành chính nhà nước, 
Nhà xuất bản giáo dục 2006. 
TS. Lê Minh, Nghiên cứu xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu quản lý ñất ñai cấp tỉnh, báo cáo 
tổng kết khoa học và kỹ thuật ñề tài ñộc lập cấp nhà nước, Hà nội 2005 
ðoàn Phan Tân, Thông tin học, NXB ðại học Quốc Gia Hà Nội, 2006 
Trần Thành Trai, Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý; Nhà xuất bản Trẻ Hà Nội, 
2003. 
Sở tài nguyên môi trường tỉnh Hà Nam, Dự án xây dựng hệ thống thông tin ñất tỉnh Hà Nam, 
năm 2002. 
Curin University of Technology, School of Land Survey and Land Information, Land 
Information Systems, AUSTRALIA,1989. 
 MapInfo Professional, Version 6.0, 7.8, 9.0, 9.5, User Guide 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_thong_thong_tin_dat.pdf