Giáo trình Hàm Excel 2010

Giới thiệu hàm (Function)

Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng

nào đó. Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều

thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa

dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm

yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn.

Ví dụ:

=Rand(): hàm không có đối số

=If(A1>=5,”Đạt”,”Rớt”): hàm 3 đối số

=PMT(10%,4,1000,,1): hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn

Trong Excel 2010 có các hàm chính như sau:

 Hàm ngoại: Call, Registed.ID,

 Hàm lấy dữ liệu từ SSAS: Cubeset, Cubevalue,

 Hàm dữ liệu: Dmin, Dmax, Dcount,

 Hàm ngày và thời gian: Time, Now, Date, .

 Hàm kỹ thuật: Dec2Bin, Dec2Hex, Dec2Oct,

 Hàm tài chính: Npv, Pv, Fv, Rate,

pdf 84 trang kimcuc 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hàm Excel 2010", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hàm Excel 2010

Giáo trình Hàm Excel 2010
vanhuuweb@gmail.com 
1 Hàm Excel 2010 
Chương 3: Giới Thiệu Và Sử Dụng Các Hàm 
3.1 Giới thiệu công thức và hàm: 
Giới thiệu công thức (Formula) 
Công thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều, nếu không có các công thức thì 
bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để 
tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức 
này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn 
công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có các thành phần gì? 
Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự 
kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. 
Ví dụ: 
Ví dụ về công thức 
Các toán tử trong công thức 
Toán tử Chức năng Ví dụ Kết quả 
+ Cộng =3+3 3 cộng 3 là 6 
vanhuuweb@gmail.com 
2 Hàm Excel 2010 
- Trừ =45-4 45 trừ 4 còn 41 
* Nhân =150*.05 150 nhân 0.50 thành 7.5 
/ Chia =3/3 3 chia 3 là 1 
^ Lũy thừa =2^4 =16^(1/4) 2 lũy thừa 4 thành 16 Lấy 
căn bậc 4 của 16 thành 2 
& Nối chuỗi =”Lê” & “Thanh” Nối chuỗi “Lê” và 
“Thanh” lại thành “Lê 
Thanh” 
= Bằng =A1=B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết 
quả: FALSE 
> Lớn hơn =A1>B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết 
quả: FALSE 
< Nhỏ hơn =A1<B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết 
quả: TRUE 
>= Lớn hơn hoặc 
bằng 
=A1>=B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết 
quả: FALSE 
<= Nhỏ hơn hoặc 
bằng 
=A1<=B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết 
quả: TRUE 
 Khác =A1B1 Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết 
vanhuuweb@gmail.com 
3 Hàm Excel 2010 
quả: TRUE 
, Dấu cách các 
tham chiếu 
=Sum(A1,B1) Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết 
quả: 9 
: Tham chiếu 
mãng 
=Sum(A1:B1) Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết 
quả: 9 
khoảng 
trắng 
Trả về các ô 
giao giữa 2 
vùng 
=B1:B6 A3:D3 Trả về giá trị của ô 
Thứ tự ưu tiên của các toán tử 
Toán tử Mô tả Ưu tiên 
: (hai chấm) (1 khoảng trắng) , (dấu 
phẩy) 
Toán tử tham chiếu 1 
– Số âm (ví dụ –1) 2 
% Phần trăm 3 
^ Lũy thừa 4 
* và / Nhân và chia 5 
+ và – Cộng và trừ 6 
vanhuuweb@gmail.com 
4 Hàm Excel 2010 
& Nối chuỗi 7 
= = So sánh 8 
Giới thiệu hàm (Function) 
Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng 
nào đó. Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều 
thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa 
dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm 
yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn. 
Ví dụ: 
=Rand(): hàm không có đối số 
=If(A1>=5,”Đạt”,”Rớt”): hàm 3 đối số 
=PMT(10%,4,1000,,1): hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn 
Trong Excel 2010 có các hàm chính như sau: 
 Hàm ngoại: Call, Registed.ID, 
 Hàm lấy dữ liệu từ SSAS: Cubeset, Cubevalue, 
 Hàm dữ liệu: Dmin, Dmax, Dcount, 
 Hàm ngày và thời gian: Time, Now, Date,. 
 Hàm kỹ thuật: Dec2Bin, Dec2Hex, Dec2Oct, 
 Hàm tài chính: Npv, Pv, Fv, Rate, 
vanhuuweb@gmail.com 
5 Hàm Excel 2010 
 Hàm thông tin: Cell, Thông tin, IsNa, 
 Hàm luận lý: If, And, Or, 
 Hàm tham chiếu và tìm kiếm: Choose, Vlookup, OffSet, 
 Hàm toán và lượng giác: Log, Mmult, Round, 
 Hàm thống kê: Stdev, Var, CountIf, 
 Hàm văn bản: Asc, Find, Text, 
Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu cách sử dụng từng hàm trong các nhóm hàm trên ở 
các phần sau. 
Nhập công thức và hàm 
Nhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ 
việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham 
chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. 
Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con 
số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng đến tham chiếu. 
Ví dụ: 
Minh họa dùng tham chiếu trong hàm 
Trong ví dụ trên, ở đối số thứ nhất của hàm NPV chúng ta không nhập trực suất 
chiết tính 10% vào hàm mà nên tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi 
vanhuuweb@gmail.com 
6 Hàm Excel 2010 
suất có thay đổi thì ta chỉ cần nhập giá trị mới vào ô I2 thì chúng ta sẽ thu được kết 
quả NPV mới ngay không cần phải chỉnh sửa lại công thức. 
Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là LaiSuat (Xem lại 
cách đặt tên vùng ở bài số 1) thì trong quá trình nhập công thức bạn có thể làm như 
sau: 
B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV( 
B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name hiện ra 
B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK 
B4. Nhập dấu phẩy (,) và gõ F3 
B5. Chọn DongTien và nhấn OK 
B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi nhập dấu + 
B7. Nhấp chuột vào ô B2 
B8. Nhấn phím Enter 
vanhuuweb@gmail.com 
7 Hàm Excel 2010 
Chèn tên vùng vào công thức 
Một trong những cách dễ dàng nhất để sử dụng hàm trong Excel là sử dụng thư 
viện hàm. Khi bạn muốn sử dụng hàm nào chỉ việc vào thanh Ribbon 
nhóm Formulas Function Library -> chọn nhóm hàm -> chọn hàm cần sử 
dụng. Ngoài ra bạn có thể nhấn vào nút để gọi hộp thoại Insert Function một 
cách nhanh chóng và khi cần tìm hiểu về hàm này bạn chỉ cần nhấn vào Help on 
this function. 
Hộp thoại Insert Function 
Tham chiếu trong công thức 
Các tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa 
các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau: 
vanhuuweb@gmail.com 
8 Hàm Excel 2010 
 Tham chiếu địa chỉ tương đối: Các dòng và cột tham chiếu sẽ thay đổi khi 
chúng ta sao chép hoặc di dời công thức đến vị trí khác một lượng tương 
ứng với số dòng và số cột mà ta di dời. Ví dụ A5:B7, C4 
 Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối: Các dòng và cột tham chiếu không thay đổi 
khi ta di dời hay sao chép công thức. Ví dụ $A$5:$B$7, $C$4 
 Tham chiếu hỗn hợp: Phối hợp tham chiếu địa chỉ tương đối và tuyệt đối. Ví 
dụ A$5 nghĩa là cột A tương đối và dòng 5 tuyệt đối. 
Lưu ý: Dấu $ trước thứ tự cột là cố định cột và trước thứ tự dòng là cố định dòng. 
Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. 
Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. 
Ví dụ: Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang 
VND. Tính tổng các cột Thành tiền và cột VND. 
Minh họa địa chỉ tương đối và tuyệt đối 
vanhuuweb@gmail.com 
9 Hàm Excel 2010 
B1. Tại ô D2 nhập vào =B2*C2 và Enter. Sau đó quét chọn cả vùng D2:D14 và gõ 
. Vào các ô D3, D4... D14 ta thấy công thức các dòng tự động được thay 
đổi tương ứng với khoảng cách so với ô D2. Trường hợp này chúng ta dùng địa chỉ 
tương đối của B2*C2 là vì chúng ta muốn khi sao chép công thức xuống phía dưới 
thì địa chỉ các ô tính toán sẽ tự động thay đổi theo. 
B2. Tại ô E2 nhập vào =D2*B$17 và Enter, sau đó chép công thức xuống các ô 
E3:E14. Chúng ta cần cố định dòng 17 trong địa chỉ tỷ giá B17 vì ta muốn khi sao 
công thức xuống thì các công thức sao chép vẫn tham chiếu đến ô B17 để tính 
toán. 
B3. Tại ô D15 nhập vào =Sum(D2:D14) và chép sang ô E15. 
Lưu ý: 
 Tham chiếu đến địa chỉ ở worksheet khác nhưng cùng workbook thì có dạng 
 Tên_sheet!Địa_chỉ_ô. Ví dụ: 
=A2*Sheet2!A2 
=A2*’Thong so’!B4 
Khi tên sheet có chứa khoảng trắng thì để trong cặp nháy đơn ‘ ’ 
 Tham chiếu đến địa chỉ trong workbook khác thì có dạng 
[Tên_Workbook]Tên_sheet!Địa_chỉ_ô. 
Ví dụ: 
=A2*[Bai2.xlsx]Sheet3!A4 
=A2*’[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 
Khi tên Sheet hay Workbook có chứa khoản trắng để trong cặp nháy đơn ‘ ’ 
vanhuuweb@gmail.com 
10 Hàm Excel 2010 
=A2*’C:\Tai lieu\[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 
Khi tham chiếu đến workbook khác mà workbook này không mở 
=A2*’\\DataServer\Excel\[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 
Khi tham chiếu đến tài nguyên chia sẽ trên máy chủ trong mạng 
Các lỗi thông dụng (Formulas errors) 
Các lỗi thông dụng 
Lỗi Giải thích 
#DIV/0! Trong công thức có chứa phép chia cho 0 (zero) hoặc chia ô rỗng 
#NAME? Do dánh sai tên hàm hay tham chiếu hoặc đánh thiếu dấu nháy 
#N/A Công thức tham chiếu đến ô mà có dùng hàm NA để kiểm tra sự 
tồn tại của dữ liệu hoặc hàm không có kết quả 
#NULL! Hàm sử dụng dữ liệu giao nhau của 2 vùng mà 2 vùng này không 
có phần chung nên phần giao rỗng 
#NUM! Vấn đề đối với giá trị, ví dụ như dùng nhầm số âm trong khi đúng 
phải là số dương 
#REF! Tham chiếu bị lỗi, thường là do ô tham chiếu trong hàm bị xóa 
#VALUE! Công thức tính toán có chứa kiểu dữ liệu không đúng. 
vanhuuweb@gmail.com 
11 Hàm Excel 2010 
3.2 Các hàm trong excel 
a. Nhóm hàm về thống kê 
AVEDEV (number1, number2, ...) : Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm dữ 
liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập 
số liệu 
AVERAGE (number1, number2, ...) : Tính trung bình cộng 
AVERAGEA (number1, number2, ...) : Tính trung bình cộng của các giá trị, bao 
gồm cả những giá trị logic 
AVERAGEIF (range, criteria1) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một 
mảng theo một điều kiện 
AVERAGEIFS (range, criteria1, criteria2, ...) : Tính trung bình cộng của các giá trị 
trong một mảng theo nhiều điều kiện 
COUNT (value1, value2, ...) : Đếm số ô trong danh sách 
COUNTA (value1, value2, ...) : Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng) trong danh 
sách 
COUNTBLANK (range) : Đếm các ô rỗng trong một vùng 
COUNTIF (range, criteria) : Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một 
dãy 
COUNTIFS (range1, criteria1, range2, criteria2, ...) : Đếm số ô thỏa nhiều điều 
kiện cho trước 
DEVSQ (number1, number2, ...) : Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ 
trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại. 
vanhuuweb@gmail.com 
12 Hàm Excel 2010 
FREQUENCY (data_array, bins_array) : Tính xem có bao nhiêu giá trị thường 
xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn 
sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng 
GEOMEAN (number1, number2, ...) : Trả về trung bình nhân của một dãy các số 
dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các 
lãi biến đổi được cho trước... 
HARMEAN (number1, number2, ...) : Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của 
trung bình cộng) của các số 
KURT (number1, number2, ...) : Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức nhọn 
hay mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn 
LARGE (array, k) : Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu 
MAX (number1, number2, ...) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị 
MAXA (number1, number2, ...) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao 
gồm cả các giá trị logic và text 
MEDIAN (number1, number2, ...) : Tính trung bình vị của các số. 
MIN (number1, number2, ...) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị 
MINA (number1, number2, ...) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao 
gồm cả các giá trị logic và text 
MODE (number1, number2, ...) : Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một 
mảng giá trị 
PERCENTILE (array, k) : Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ 
liệu 
vanhuuweb@gmail.com 
13 Hàm Excel 2010 
PERCENTRANK (array, x, significance) : Trả về thứ hạng (vị trí tương đối) của 
một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó 
PERMUT (number, number_chosen) : Trả về hoán vị của các đối tượng. 
QUARTILE (array, quart) : Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường được 
dùng trong khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm... 
RANK (number, ref, order) : Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số 
SKEW (number1, number2, ...) : Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối 
xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó 
SMALL (array, k) : Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số 
STDEV (number1, number2, ...) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu 
STDEVA (value1, value2, ...) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm 
cả những giá trị logic 
STDEVP (number1, number2, ...) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp 
STDEVPA (value1, value2, ...) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả 
chữ và các giá trị logic 
VAR (number1, number2, ...) : Trả về phương sai dựa trên mẫu 
VARA (value1, value2, ...) : Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị 
logic và text 
VARP (number1, number2, ...) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp 
VARPA (value1, value2, ...) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao 
gồm cả các trị logic và text. 
vanhuuweb@gmail.com 
14 Hàm Excel 2010 
TRIMMEAN (array, percent) : Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, 
bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu. 
b. Nhóm hàm về phân phối xác suất 
BETADIST (x, alpha, beta, A, B) : Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối 
xác suất tích lũy beta. 
BETAINV (probability, alpha, beta, A, B) : Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ 
phân phối xác suất tích lũy beta. 
BINOMDIST (number_s, trials, probability_s, cumulative) : Trả về xác suất của 
những lần thử thành công của phân phối nhị phân. 
CHIDIST (x, degrees_freedom) : Trả về xác xuất một phía của phân phối chi-
squared. 
CHIINV (probability, degrees_freedom) : Trả về nghịch đảo của xác xuất một phía 
của phân phối chi-squared. 
CHITEST (actual_range, expected_range) : Trả về giá trị của xác xuất từ phân phối 
chi-squared và số bậc tự do tương ứng. 
CONFIDENCE (alpha, standard_dev, size) : Tính khoảng tin cậy cho một kỳ vọng 
lý thuyết 
CRITBINOM (trials, probability_s, alpha) : Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho phân 
phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo 
đảm các ứng dụng đạt chất lượng... 
EXPONDIST (x, lambda, cumulative) : Tính phân phối mũ. Thường dùng để mô 
phỏng thời gian giữa các biến cố... 
vanhuuweb@gmail.com 
15 Hàm Excel 2010 
FDIST (x, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính phân phối xác suất F. 
Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không... 
FINV (probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính nghịch đảo của 
phân phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số liệu 
FTEST (array1, array2) : Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để xác 
định xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không... 
FISHER (x) : Trả về phép biến đổi Fisher tại x. Thường dùng để kiểm tra giả 
thuyết dựa trên hệ số tương quan... 
FISHERINV (y) : Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân 
tích mối tương quan giữa các mảng số liệu... 
GAMMADIST (x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối tích lũy gamma. Có 
thể dùng để nghiên cứu có phân bố lệch 
GAMMAINV (probability, alpha, beta) : Trả về nghịch đảo của phân phối tích lũy 
gamma. 
GAMMLN (x) : Tính logarit tự nhiên của hàm gamma 
HYPGEOMDIST (number1, number2, ...) : Trả về phân phối siêu bội (xác suất của 
một số lần thành công nào đó...) 
LOGINV (probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối 
tích lũy lognormal của x (LOGNORMDIST) 
LOGNORMDIST (x, mean, standard_dev) : Trả về phân phối tích lũy lognormal 
của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean 
và standard_dev. 
vanhuuweb@gmail.com 
16 Hàm Excel 2010 
NEGBINOMDIST (number_f, number_s, probability_s) : Trả về phân phối nhị 
thức âm (trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần 
thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s) 
NOR ...  kiện đúng thì hàm trả về giá trị 
1, ngược lại hàm nhận giá trị 2 
Cái lập luận: "Nếu tôi đúng thì làm cho tôi cái này, nếu tôi sai thì làm cho tôi cái 
kia".. Có lẽ trong chúng ta ai cũng hiểu. 
Một tình huống đơn giản nhất 
Cú pháp: IF(logical_test, value_is_true) 
logical_test: Một biểu thức sẽ được xét xem đúng (TRUE) hay sai (FALSE) 
value_is_true: giá trị trả về khi biểu thức logical_test được kiểm tra là đúng 
(TRUE) 
Ví dụ: 
=IF(A1 >= 1000, "It's big!") 
Nghĩa là, nếu giá trị ở A1 lớn hơn hoặc bằng 1000, thì kết quả nhận được sẽ là "It's 
big!", còn không, nếu A1 nhỏ hơn 1000, kết quả sẽ là FALSE. 
Một ví dụ khác, giả sử bạn có một bảng đánh giá mức độ bán ra, mua vào của một 
danh mục hàng hóa dài, và bạn muốn theo dõi những mặt hàng có doanh số bán ra 
không đạt yêu cầu để điều chỉnh chiến lược kinh doanh của mình, bằng cách gán 
những dấu "<" bên cạnh nó, hễ phần trăm doanh số càng thấp thì những dấu hiệu 
"<" càng nhiều... 
Bạn có thể dùng hàm IF(), theo mẫu: 
vanhuuweb@gmail.com 
73 Hàm Excel 2010 
=IF(cell<0, flag) 
Với cell là giá trị doanh số mà bạn muốn theo dõi, và flag là dấu hiệu để mô tả, ví 
dụ, cell chứa giá trị doanh số là B2: 
=IF(B2<0, "<<<<<") 
Để những dấu "<" tỷ lệ thuận với mức sụt giảm doanh số bán hàng, bạn có thể 
dùng hàm REPT(), với công thức: 
REPT("<" , B2 * -100) 
Ở đây, phải nhân giá trị của B2 với -100, bởi vì chúng ta chỉ xét những trường hợp 
B2<0 
Và công thức hoàn chỉnh để thể hiện mức độ sụt giảm doanh số của từng mặt hàng 
sẽ là: 
=IF(B2<0, REPT("<" , B2 * -100)) 
Những hàm IF lồng nhau 
Trong cuộc sống đời thường, có mấy ai dễ dàng chấp nhận chuyện "một cái nếu", 
phải không các bạn. 
Chúng ta thường sẽ dùng kiểu, nếu... rồi nhưng mà nếu... nhiều khi kéo dài đến vô 
tận! 
Trong Excel cũng vậy. Giả sử, chúng ta xếp loại học tập, nếu điểm trung bình 
(ĐTB) lớn hơn 9 thì giỏi, vậy ĐTB nhỏ hơn 9 thì dở? Chưa, ĐTB nhỏ hơn 9 nhưng 
lớn hơn 7 thì khá cái đã, rồi ĐTB nhỏ hơn 7 nhưng chưa bị điểm 5 thì trung bình, 
chỉ khi nào ĐTB nhỏ hơn 4 thì mới gọi là dở (cái này tôi chỉ ví dụ thôi, các bạn 
đừng sử dụng để xếp loại nhé). 
vanhuuweb@gmail.com 
74 Hàm Excel 2010 
Khi đó, chúng ta sẽ dùng những hàm IF() lồng nhau, IF() này nằm trong IF() kia. 
Sau này chúng ta sẽ học cách ghép thêm nhiều điều kiện khác vào nữa. 
Ví dụ, tôi lấy lại ví dụ đã nói ở bài trước: 
=IF(A1 >= 1000, "Big!", "Not big") 
Bi giờ thêm chút, A1 lớn hơn 1000 là "big" rồi, nhưng chẳng lẽ 10000 thì cũng chỉ 
là "big" ? Có lẽ nên tặng thêm một danh hiệu cao hơn: 
=IF(A1 >= 1000, IF(A1 >= 10000, "Really big!!", Big!"), "Not big") 
Hoặc là, đồng ý rằng <1000 là "Not big", nhưng nó khác "Small" chứ (tui không 
lớn, chưa chắc tui nhỏ), vậy chúng ta thêm một định nghĩa "Small" thử xem: 
=IF(A1 >= 1000, "Big!", IF(A1 < 100, "Small", "Not big")) 
Bạn để ý nhé, ở đây tôi đặt cái IF "con" không giống như ở trên, sao cũng, miễn là 
đừng sai cú pháp của IF(). 
Và nếu thích, bạn có thể ghép tất cả lại: 
=IF(A1 >= 1000, IF(A1 >= 10000, "Really big!!", Big!"), IF(A1 < 100, "Small", 
"Not big")) 
Chĩ cần một lưu ý, là những dấu đóng mở ngoặc đơn. Nếu bạn đóng và mở không 
đúng lúc hoặc không đủ, Excel sẽ không hiểu, hoặc là cho các bạn kết quả sai đấy. 
Hàm IFERROR 
Trong quá trình thao tác với bảng tính, không ít lần chúng ta gặp lỗi, và cũng khó 
mà tránh được lỗi. Ví dụ, một công thức đơn giản thôi =A/B có thể gây lỗi 
#DIV/0! nếu như B bằng 0, hoặc gây lỗi #NAME? nếu A hoặc B không tồn tại, 
gây lỗi #REF! nếu có ô nào đó liên kết với A hoặc B bị xóa đi... 
vanhuuweb@gmail.com 
75 Hàm Excel 2010 
Tuy nhiên, đôi lúc chúng ta lại cần phải lợi dụng chính những cái lỗi này, ví dụ sẽ 
đặt ra một tình huống: nếu có lỗi thì làm gì đó... Gọi nôm na là BẪY LỖI. 
Có lẽ vì vậy mà hàm này có hai chữ đầu là IF; IFERROR = nếu xảy ra lỗi (thì)... 
MS Excel 2003 trở về trước có hàm ISERROR(value), với value là một biểu thức. 
Nếu biểu thức này gặp lỗi, ISERROR() sẽ trả về giá trị TRUE, còn nếu biểu thức 
không có lỗi, ISERROR() trả về giá trị FALSE. 
Và chúng ta thường dùng ISERROR() kèm với IF: 
=IF(ISERROR(expression), ErrorResult, expression) 
Nếu như biểu thức (expression) có lỗi, công thức trên sẽ lấy giá trị ErrorResult 
(một ô rỗng, hoặc một thông báo lỗi, v.v..), ngược lại, sẽ lấy chính giá trị biểu thức 
đó. 
Ví dụ: =IF(ISERROR(A/B), "", A/B) 
Cái bất tiện khi phải dùng vừa IF() vửa ISERROR() là chúng ta phải nhập cái biểu 
thức hai lần: một lần trong hàm ISERROR() và một lần ở tham số value_is_False 
của IF() 
Có thể cái bất tiện vừa nói trên không đáng kể, tuy nhiên cách sử dụng này làm cho 
công thức của chúng ta trở nên khó dùng hơn, 
bởi vì nếu thay cái biểu thức(expression), thì chúng ta phải thay đổi nguyên cả 
công thức. 
Excel 2010 dường như hiểu được sự bất tiện đó, nên đã gộp hai hàm IF() và 
ISERROR lại thành một, đó là IFERROR() 
Cú pháp: IFERROR(value, value_if_error) 
vanhuuweb@gmail.com 
76 Hàm Excel 2010 
_____value: Biểu thức có thể sẽ gây ra lỗi 
_____value_if_error: kết quả trả về nếu value gây ra lỗi 
Nếu biểu thức value không gây lỗi, IFERROR() sẽ lấy biểu thức đó, còn nếu nó có 
lỗi thì lấy cái biểu thức value_if_error. 
Ví dụ, công thức =IF(ISERROR(A/B), "", A/B) nếu dùng IFERROR() thì sẽ là 
=IFERROR(A/B, "") 
Bạn thấy đấy, IFERROR() ngắn gọn và dễ hiểu hơn nhiều. 
=NOT (logical) : Đảo ngược giá trị của các đối số 
Hàm OR 
OR có nghĩa là HOẶC. Dùng hàm này khi muốn nói đến cái này hoặc cái này hay 
cái kia... cái nào cũng được, miễn là phải có ít nhất 1 cái! 
Cú pháp: OR(logical1 [, logical2] [, logical3]...) 
logical: Những biểu thức sẽ được xét xem đúng (TRUE) hay sai (FALSE) 
Nếu tất cả các biểu thức đều sai, hàm OR() sẽ trả về giá trị FALSE, và chỉ cần 1 
trong các biểu thức đúng, hàm OR() sẽ trả về giá trị TRUE. 
Giống như hàm AND(), bạn có thể dùng hàm OR() bất cứ chỗ nào bạn muốn, 
nhưng thường thì hàm OR() hay được dùng chung với hàm IF(). 
Ví dụ: 
=IF(OR(B2 > 0, C2 > 0), "1000", "No bonus") 
vanhuuweb@gmail.com 
77 Hàm Excel 2010 
Nếu giá trị ở B2 hoặc ở C2 lớn hơn 0 (tức là chỉ cần 1 trong 2 ô lớn hơn 0), thì 
(thưởng) 1.000, còn nếu cả 2 ô B2 hoặc C2 đều nhỏ hơn 0, thì không thưởng chi 
cả. 
=TRUE(): Có thể nhập trực tiếp TRUE vào trong công thức, Excel sẽ hiểu đó là 
một biểu thức có giá trị TRUE mà không cần dùng đến cú pháp của hàm này 
Bỏ qua những ô bị lỗi khi chạy công thức 
Ví dụ: Cột Gross Margin (cột D) của bảng tính dưới đây có chứa một số ô gặp lỗi 
chia cho 0 (#DIV/0!), do bên cột C có những ô trống. 
Để tính trung bình cộng của cột D, kể những ô có lỗi #DIV/0!, phải dùng công 
thức mảng như sau: 
{=AVERAGE(IF(ISERROR(D3:D12), "", D3:D12))} 
(nghĩa là nếu gặp những ô có lỗi thì coi như nó bằng rỗng) 
Xác định tên của cột (Determining the Column Letter) 
Trong Excel có hàm COLUMN(), cho ra kết quả là số của cột (ví dụ, gõ hàm này 
trong cột B thì kết quả sẽ là 2). 
Nhưng đôi khi bạn muốn kết quả là tên của cột chứ không muốn đó là con số (B 
chứ không phải là 2), thì làm sao? 
Đây là một vấn đề đòi hỏi sự khôn khéo một chút, vì tên cột trong bảng tính chạy 
từ A đến Z, từ AA đến AZ... và cho tới tận cùng là XFD (!) 
Có một hàm giúp chúng ta tìm địa chỉ tuyệt đối của một cell, đó là hàm 
CELL("address"), ví dụ $A$2, hoặc $B$10... 
Hàm CELL(info_type [,reference]) 
vanhuuweb@gmail.com 
78 Hàm Excel 2010 
Với info_type là một tham số đã được định nghĩa (sẽ nói kỹ hơn trong những bài 
sau) 
Và reference là cell mà bạn chỉ định, nếu bỏ trống thì Excel sẽ lấy ngay cái cell có 
chứa công thức CELL(). 
Trong bài này, để tìm địa chỉ tuyệt đối của một cell, chúng ta sẽ dùng công thức 
CELL() với info_type là "address" 
Tinh ý một chút, ta thấy tên của cột chính là những chữ cái nằm giữa hai dấu dollar 
($) trong cái địa chỉ tuyệt đối này. 
Bắt đầu làm nhé: dùng hàm MID() trích ra chữ cái từ vị trí thứ 2 trong địa chỉ tuyệt 
đối của cell: 
=MID(CELL("Address"), 2, num_chars) 
Cái khó là cái num_chars này đây, vì tên cột thì có thể là 1, 2, hoặc 3 ký tự (ví dụ: 
A, AA hoặc AAA). Vận dụng hàm FIND thôi: 
FIND("$", CELL("address"",A2), 3) - 2 
Giải thích chút nhé: Dùng hàm FIND(), tìm vị trí của dấu $ trong cái địa chỉ tuyệt 
đối của cell, và bắt đầu tìm từ vị trí thứ 3 trong cái địa chỉ này. 
Tại sao phải trừ đi 2? Công thức trên sẽ chỉ ra vị trí (là một con số) của dấu $ thứ 
hai trong địa chỉ tuyệt đối của cell, tức là cái dấu $ phía sau tên cột, 
phải trừ đi 2 tức là trừ bớt đi 2 cái $, lúc này kết quả sẽ chính là số ký tự của tên 
cột (1 chữ, 2 chữ hoặc 3 chữ) 
Bây giờ, công thức hoàn chỉnh sẽ như sau: 
=MID(CELL("Address"), 2, FIND("$", CELL("address"), 3) - 2) 
vanhuuweb@gmail.com 
79 Hàm Excel 2010 
Công thức này áp dụng cho chính cell chứa công thức. 
Nếu muốn tìm tên cột tại một cell nào đó, bạn chỉ việc thêm địa chỉ (hoặc một cái 
gì đó tham chiếu đến địa chỉ này) của cell muốn tìm vào phía sau cái "address" 
Ví dụ, muốn tìm tên của cell AGH68, bạn gõ: 
=MID(CELL("Address", AGH68), 2, FIND("$", CELL("address", AGH68), 3) - 2) 
→ AGH 
Lập mã số tự động 
Có nhiều danh mục khách hàng hoặc danh mục hàng hóa được lập mã số bằng 
cách dùng vài ký tự đầu của tên khách hàng (hoặc tên hàng hóa) kết hợp với một 
con số. 
Cách đặt mã số tự động như vậy rất dễ làm trong Excel, bằng cách sử dụng những 
hàm xử lý văn bản và chuỗi. 
Giả sử danh mục của chúng ta nằm ở cột A và bắt đầu tại cell A2. 
Trước tiên, chúng ta hãy tách 3 ký tự đầu tiên của danh mục và định dạng cho nó 
thành những chữ in hoa, bằng công thức: 
UPPER(LEFT(A2, 3)) 
Tiếp theo, tận dụng chính số của những hàng trong bảng tính để lập mã số tự động: 
ROW(A2), 
và định dạng sao cho những con số này luôn có 4 chữ số, bằng công thức: 
TEXT(ROW(A2),"0000") 
Và đây là công thức hoàn chỉnh: 
=UPPER(LEFT(A2, 3)) & TEXT(ROW(A2), "0000") 
vanhuuweb@gmail.com 
80 Hàm Excel 2010 
Hàm BETADIST() 
Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta. 
Thông thường hàm này được dùng để nghiên cứu sự biến thiên về phần trăm các 
mẫu, ví dụ như khoảng thời gian mà người ta dùng để xem TV trong một ngày 
chẳng hạn. 
Cú pháp: = BETADIST(x, alpha, beta, A, B) 
x : Giá trị giữa A và B, dùng để tính mật độ hàm. 
alpha & beta : Tham số của phân phối. 
A : Cận dưới của khoảng x, mặc định là 0. 
B : Cận trên của khoảng x, mặc định là 1. 
Lưu ý: 
* Nếu có bất kỳ đối số nào không phải là số, BETADIST() trả về giá trị lỗi 
#VALUE! 
* Nếu alpha ≤ 0 hay beta ≤ 0, BETADIST() trả về giá trị lỗi #NUM! 
* Nếu x B hay A = B, BETADIST() trả về giá trị lỗi #NUM! 
* Nếu bỏ qua A và B, nghĩa là mặc định A = 0 và B = 1, BETADIST() sẽ sử dụng 
phân phối tích lũy beta chuẩn hóa. 
Hàm BETAINV() 
Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta. 
Nghĩa là nếu xác suất = BETADIST(x, ...) thì x = BETAINV(xác suất, ...) 
vanhuuweb@gmail.com 
81 Hàm Excel 2010 
Thường dùng trong việc lên kế hoạch dự án, để mô phỏng số lần mở rộng xác suất, 
biết trước thời gian bổ sung kỳ vọng và độ biến đổi. 
Cú pháp: = BETAINV(probability, alpha, beta, A, B) 
Probability : Xác suất của biến cố x trong phân phối xác suất tích lũy beta. 
alpha & beta : Tham số của phân phối. 
A : Cận dưới của khoảng x, mặc định là 0. 
B : Cận trên của khoảng x, mặc định là 1. 
Lưu ý: 
* Nếu có bất kỳ đối số nào không phải là số, BETAINV() trả về giá trị lỗi 
#VALUE! 
* Nếu alpha ≤ 0 hay beta ≤ 0, BETAINV() trả về giá trị lỗi #NUM! 
* Nếu probability ≤ 0 hay probability > 1, BETAINV() trả về giá trị lỗi #NUM! 
* Nếu bỏ qua A và B, nghĩa là mặc định A = 0 và B = 1, BETAINV() sẽ sử dụng 
phân phối tích lũy beta chuẩn hóa. 
* BETAINV() sử dụng phương pháp lặp khi tính mật độ phân phối. Với 
probability cho trước, BETAINV() lặp cho tới khi kết quả chính xác trong khoảng 
±0.0000003. Nếu BETAINV() không hội tụ sau 100 lần lặp, nó sẽ trả về giá trị lỗi 
#NA! 
Ví dụ: 
BETAINV(0.6854706, 8, 10, 1, 3) = 2 
Hàm BINOMDIST() 
vanhuuweb@gmail.com 
82 Hàm Excel 2010 
Trả về xác suất của những lần thử thành công của phân phối nhị phân. 
BINOMDIST() thường được dùng trong các bài toán có số lượng cố định các phép 
thử, khi kết quả của các phép thử chỉ là thành công hay thất bại, khi các phép thử là 
độc lập, và khi xác xuất thành công là không đổi qua các cuộc thử nghiệm. 
Ví dụ, có thể dùng BINOMDIST() để tính xác suất khoảng hai phần ba đứa trẻ 
được sinh ra là bé trai. 
Cú pháp: = BINOMDIST(number_s, trials, probability_s, cumulative) 
Number_s : Số lần thử thành công trong các phép thử. 
Trials : Số lần thử. 
Probability_s : Xác suất thành công của mỗi phép thử. 
Cumulative : Một giá trị logic để xác định hàm tính xác suất. 
= 1 (TRUE) : BINOMDIST() trả về hàm tính xác suất tích lũy, là xác suất có số lần 
thành công number_s lớn nhất. 
= 0 (FALSE) : BINOMDIST() trả về hàm tính xác suất điểm (hay là hàm khối 
lượng xác suất), là xác suất mà số lần thành công là number_s. 
Lưu ý: 
* Nếu number_s và trials là số thập phân, chúng sẽ được cắt bỏ phần lẻ để trở 
thành số nguyên. 
* Nếu number_s, trials hay probability_s không phải là số, BINOMDIST() trả về 
giá trị lỗi #VALUE! 
* Nếu number_s trials, BINOMDIST() trả về giá trị lỗi 
#NUM! 
vanhuuweb@gmail.com 
83 Hàm Excel 2010 
* Nếu probability_s 1, BINOMDIST() trả về giá trị lỗi 
#NUM! 
Ví dụ: 
BINOMDIST(6, 10, 0.5, 0) = 0.2050781 
BINOMDIST(6, 10, 0.5, 1) = 0.828125 
Hàm CHIDIST() 
Trả về xác xuất một phía của phân phối chi-squared. 
Phân phối chi-squared kết hợp với phép thử chi-squared dùng để so sánh các giá trị 
quan sát với các giá trị kỳ vọng. 
Ví dụ, một thí nghiệm về di truyền có thể giả thiết rằng thế hệ kế tiếp của các cây 
trồng sẽ thừa hưởng một tập hợp các màu sắc nào đó; bằng cách so sánh các giá trị 
quan sát được với các giá trị kỳ vọng, có thể thấy được giả thiết ban đầu là đúng 
hay sai. 
Cú pháp: = CHIDIST(x, degrees_freedom) 
x : Giá trị dùng để tính phân phối. 
degrees_freedom : Số bậc tự do. 
Lưu ý: 
* Nếu các đối số không phải là số, CHIDIST() trả về giá trị lỗi #VALUE! 
* Nếu x < 0, CHIDIST() trả về giá trị lỗi #NUM! 
* Nếu degrees_freedom không phải là số nguyên, phần thập phân của nó sẽ bị cắt 
bỏ để trở thành số nguyên. 
vanhuuweb@gmail.com 
84 Hàm Excel 2010 
* Nếu degrees_freedom 10^10, CHIDIST() trả về giá 
trị lỗi #NUM! 
* CHIDIST() được tính toán theo công thức: CHIDIST = P(X > x), với X là biến 
ngẫu nhiên chi-squared. 
Ví dụ: 
CHIDIST(18.307, 10) = 0.050001 
Hàm NORMINV() 
Trả về nghịch đảo của phân phối tích lũy chuẩn. 
Cú pháp: = NORMINV(probability, mean, standard_dev) 
probability : Xác suất ứng với phân phối chuẩn 
mean : Giá trị trung bình cộng của phân phối 
standard_dev : Độ lệch chuẩn của phân phối 
Lưu ý: 
* Nếu có bất kỳ đối số nào không phải là số, NORMINV() sẽ báo lỗi #VALUE! 
* Nếu probability nhỏ hơn 0 hoặc lớn hơn 1, NORMINV() sẽ báo lỗi #NUM! 
* Nếu standard_dev nhỏ hơn hoặc bằng 0, NORMDINV() sẽ báo lỗi #NUM! 
* Nếu mean = 0 và standard_dev = 1, NORMINV() sẽ dùng phân bố chuẩn. 
* NORMINV() sử dụng phương pháp lặp đi lặp lại để tính hàm. Nếu NORMINV() 
không hội tụ sau 100 lần lặp, hàm sẽ báo lỗi #NA! 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ham_excel_2010.pdf