Giáo trình Giảng dạy WinCC
1/ Cấu hình :
Yêu cầu về cấu hình của máy tính cho việc cài đặt Wincc :
CPU : Pentium III , 800MB trở lên
RAM: 128 MB trở lên
Ổ cứng : Ổ cứng còn trống cho việc cài đặt >500MB
WinCC phải được cài đặt cho hệ điều hành Win NT4.0,Win 2000,hoặc WinXp
Thông thường ngày nay hệ thống máy tính thường dùng là Win2000 hoặc WinXp ( từ
PIII trở lên ) do vậy yêu cầu về cấu hình phần cứng không quá khó đối với hệ điều
hành hiện tại.
Cấu hình máy tính nêu ở trên là cấu hình có thể chạy được cho WinCC,nếu có điều
kiện dùng Pentium IV thì hệ thống chạy sẽ tốt hơn,đỡ tốn thời gian hơn nhiều
2/ Yêu cầu :
Phần mềm Wincc 5.0
Phần mềm SQL cho Wincc
Service pack 2 ( đối với hệ điều hành dùng Win 2000,còn đối với WinXp thì
không cần dùng ,mà chỉ cần chọn thêm Query là đủ).
3/ Cài đặt WinCC:
¾ Đưa đĩa Wincc autorun vào trong ổ CD chờ cho đĩa tự động chạy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Giảng dạy WinCC
Chương trình giảng dạy WinCC I/ Yêu cầu cấu hình và Cách cài đặt WINCC : 1/ Cấu hình : Yêu cầu về cấu hình của máy tính cho việc cài đặt Wincc : CPU : Pentium III , 800MB trở lên RAM: 128 MB trở lên Ổ cứng : Ổ cứng còn trống cho việc cài đặt >500MB WinCC phải được cài đặt cho hệ điều hành Win NT4.0,Win 2000,hoặc WinXp Thông thường ngày nay hệ thống máy tính thường dùng là Win2000 hoặc WinXp ( từ PIII trở lên ) do vậy yêu cầu về cấu hình phần cứng không quá khó đối với hệ điều hành hiện tại. Cấu hình máy tính nêu ở trên là cấu hình có thể chạy được cho WinCC,nếu có điều kiện dùng Pentium IV thì hệ thống chạy sẽ tốt hơn,đỡ tốn thời gian hơn nhiều 2/ Yêu cầu : Phần mềm Wincc 5.0 Phần mềm SQL cho Wincc Service pack 2 ( đối với hệ điều hành dùng Win 2000,còn đối với WinXp thì không cần dùng ,mà chỉ cần chọn thêm Query là đủ). 3/ Cài đặt WinCC: ¾ Đưa đĩa Wincc autorun vào trong ổ CD chờ cho đĩa tự động chạy. ¾ Chọn Install SIMATIC WinCC bằng cách Click vào Install SIMATIC Wincc ¾ Điền thông tin người sử dụng,tên công ty và số Serial ( nếu có ) hoặc là demo rồi chọn Next. ¾ Chọn ngôn ngữ cho việc sử dụng rồi chọn Next ¾ Chọn ứng dụng người dùng,có 3 ứng dụng người dùng cho phép chọn,và phải chú ý đến yêu cầu của từng ứng dụng cụ thể. ¾ Chọn Option cho việc cài đặt Help,Communication..rồi click Next. ¾ Cài đặt bản quyền ,nếu có bản quyền thì chọn option trên,còn không có bản quyền hoặc là mua bản quyền sau thì chọn option dưới,trường hợp không có bản quyền thì chương trình vẫn chạy bình thường nhưng chỉ chạy được ở trạng thái demo,nghĩa là chỉ chạy trong 1 khoảng thời gian cho phép mà thôi. Chọn Next để tiếp tục. Cài đặt Tag Simulator : ¾ Để có thể thay đổi giá trị của Tag trong quá trình chạy ,ta phải cài đặt Tag Simulator ¾ Click chọn Tools và Drivers để cài đặt Tag Simulator. ¾ Click Next để chọn các bước kế tiếp ¾ Chọn Acept để chấp nhận hoặc thừa nhận những yêu cầu rồi hoàn tất quá trình cài đặt Chọn đường dẫn cho việc cài đặt Wincc ( thông thường là ổ C) hoặc là để mặc định (C:\Siemens\WinCC\SmartTools\Simulator). Bước kế tiếp : ¾ Để chạy được Wincc bước kế tiếp là phải cài đặt SQL cho Wincc ¾ Cài Service Pack 2 ( cho hệ điều hành Win 200 ),hoặc chọn Message Query cho hệ điều hành WinXP. II / Cách thức tạo một Project mới : Bước 1: Khởi động Wincc bằng cách chọn Start / Simatic / Wincc / Window control center 5.0 Bước 2: Tạo một Project mới ,thông thường có 3 option cho việc chọn 1 project mới. Chọn Single-User Project rồi chọn OK,khi đó nó sẽ tạo ra 1 Project mới. Nếu muốn mở một Project có sẵn ta có thể chọn Open an Existing Project rồi chọn OK. Sau đó chọn Tên Project cũng như đường dẫn của Project đó,bằng cách chọn tên Project và chọn đường dẫn của Project. Sau đó chọn Create để tạo ra Project mới đó. Bước 3 : Thêm Driver của PLC cần liên kết bằng cách Click chuột trái vào Tag Management rồi chọn Add New Driver ¾ Trong ô Add new Driver,chọn SIMATIC S7 Protool Suit,bằng cách click chọn vào dấu cộng. ¾ Tạo một kết nối mới bằng cách click chuột phải vào MPI rồi chọn New connection. ¾ Chọn tên của Connection,có thể là PLC rồi địa chỉ ,ID.bằng cách chọn Properties. ¾ Tên của Server List thông thường là tên máy. III / Tạo Tag và nhóm Tag : Thông thường có 2 loại Tag ¾ Process Tag ( External tag,Power Tag ) : Là tag ngoài dùng để liên kết với PLC ,để hiển thị những thông số của PLC ¾ Vd: Như muốn hiển thị mức nước trong bồn,hay hiển thị trạng thái của một động cơ bơm nước. Tất cả các trạng thái đó phải dùng đến Tag ngoài. ¾ Internal Tag : Tag nội được dùng để thực hiện các phép tính trung gian hoặc dùng cho chế độ Simmulator,với Tag nội không thể liên kết với thiết bị bên ngoài được. Bước 4: Tạo Tag nội ( Internal Tag ) ¾ Chọn Tag Manager rồi mở nó bằng cách Double click vào Tag Manager ¾ Click chuột phải vào Internal Tag rồi chọn New Tag ¾ Ở phần Tag Properties chọn Tên của Tag,kiểu dữ liệu cho Tag cần dùng. ¾ Sau đó chọn OK để chấp nhận Tag vừa tạo ¾ Những Tag vừa tạo sẽ nằm ở những ô bên phải ¾ Cách tạo Tag có thể chọn copy rồi Paste hoặc có thể chon Ctrl C,hoặc Ctrl P Bước 5 : Tạo một nhóm Tag . ¾ Nhóm tag sẽ được tạo bên dưới PLC Connection bằng cách click chuột phải vào PLC rồi chọn New Group. Trong Properties của Tag Group Nhập tên của Nhóm Tag cần chọn. Sau đó chọn OK,nhóm Tag vừa mới được tạo sẽ nằm bên dưới PLC Connection. Bước 6 : Tạo một Process Tag ( External Tag ) : ¾ Trước khi tạo Process Tag,ta phải tạo New Driver cũng như New Connection ( Chọn loại PLC cần liên kết ). ¾ Tạo Process Tag bằng cách click chuột phải vào New Connection rồi chọn New Tag. ¾ Trong ô Tag Properties nhập tên của Tag ¾ Nhập Kiểu Tag mà ta chọn ( 16 Bit không dấu,16 Bit có dấu.) ¾ Nếu cần thiết có thể chọn biến đổi kiểu dữ liệu sau khi đọc dữ liệu đó vào Tag ¾ Chọn địa chỉ của PLC liên kết với Tag bằng cách chọn “Select” Button ¾ Sau đó chọn địa chỉ cần liên kết với PLC ( vd MW0,DB1.DBD20). ¾ Sau đó chọn OK để chấp nhận việc tạo Tag ngoại. ¾ Ngoài ra ta có thể chọn Scale cho giá trị đọc thành giá trị theo mong muốn bằng cách chọn Linear Scaling. ¾ Click vào ô chọn Linear Scaling rồi điền giá trị cần Scale vào các ô cần thiết. IV/ Process Picture : 1/ Tạo Process Picture : ¾ Ở ô bên trái WinCC Explorer : Click chuột phải Grapics Designer chọn New Picture, Tên NewPdl0.pdl sẽ được tạo ra tại ô bên phải. ¾ Tại ô NewPdl0.pdl click chuột phải chọn Rename để thay đổi tên của Picture cần thiết kế ( Ví dụ là START.pdl ). ¾ Tương tự như vậy ta có thể tạo ra các màn hình tiếp theo. ¾ Để mở màn hình ta Double vào màn hình chọn đó để mở màn hình ra. 2/ Thiết kế màn hình giao diện : Khi mở màn hình thiết kế giao diện, giao diện như hình dưới: Ta có thể chọn loại Palatte tại Slyle Palette Có thể chọn Palette tại Object Palette Chọn Font Palette tại Font Palette Chọn Zoom Palette đi phóng to thu nhỏ Palette 3/ Process Picture : Hình dưới thiết kế Process Picture bao gồm I/O,Static Text ,Bar Chart và Button. a/ Tạo 1 Button: ¾ Để đơn giản trước hết tạo ra 1 Button cho phép ta chuyển qua lại giữa 2 màn hình ,màn hình 1 và màn hình 2. ¾ Ở màn hình 1 : Chọn Window Object / Button để lấy button ra ¾ Chỉnh lại kích cỡ nut nhấn cho phù hợp với màn hình. ¾ Vào Button Configuration để định dạng cho nút nhấn: Tên Text của nút nhấn . ¾ Chọn Font cho ô Text của Nút nhấn ,Chọn màu cho ô Text,Chọn Hotkey cho nút nhấn ( Hot Key có thể F1F12) ¾ Chọn Picture muốn nhảy đến khi nhấn nút,bằng cách chọn để chọn màn hình muốn nhảy đến. Tương tự như vậy ta có thể định dạng cho các nút nhấn tiếp theo. b/Định dạng Process Picture : Tạo Tank Nước : ¾ Trên Menu Bar chọn View / Library /Plant Element / Tanks sau đó View để xem Tank cần chọn rồi Drag Tank đó ra màn hình giao diện cần thiết kế,sau đó thay đổi kích cỡ của Tank theo ý muốn. Tạo đường ống : ¾ Vào Global Library / PlantElements / Pipe để đưa hình ống vào giao diện ¾ Vào Global Library / PlantElements / Valves để đưa hình van vào giao diện ¾ Các hình vẽ có thể cắt dán ,sữa hoặc xoay theo ý muốn. Tạo Static Text : ¾ Vào Object Palette chọn Standard Object / Static Text ,rồi đưa Static Text vào giao diện hình cần thiết kế ¾ Nhập dòng Text cần hiển thị Hiển thị mực nước : ¾ Để hiển thị và thay đổi đặc tính của mực nước ta click chuột phải và chọn Properties ¾ Ở bên trái cửa sổ chọn Tag Assignement ¾ Ở bên phải cửa sổ chọn Fill Level ,click chuột phải chọn Tag cần liên kết để hiển thị mức cho Tank ¾ Ở ô Update Cycle ( Current) chọn thời gian Cycle là 2s ¾ Chọn giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất cho hiển thị của Tank là 0 và 100. c/ Tạo và thiết lập 1 I/O Field : Tạo I/O Field: ¾ Để tạo I/O Field chọn Smart-Object/ I-O Field,rồi Drag vào giao diện thiết kế. ¾ Chỉnh sữa kích thước I/O theo ý muốn ,khi đó màn hình configuration xuất hiện ¾ Chọn Tag của I/O Field cũng như thời gian cập nhật của I/O Field. Thiết lập cho I/O Field : ¾ Click chuột phải vào I/O Field,chọn Properties ¾ Chọn Min Value là 0,chọn Max Value là 100,tương ứng với mức nước từ 0-100. d/ Thiết lập đặc tính cho chế độ chạy : Để thiết lập đặc tính cho chế độ Runtime ta thực hiện các bước sau: ¾ Ở cửa sổ trái của Wincc Explorer ,click chuột trái vào My Computer rồi chọn Properties. ¾ Click vào Tab Graphic Runtime,ở Tab này ta có thể chọn màn hình xuất hiện đầu tiên khi bắt đầu chạy chương trình. ¾ Dưới Window Attribute chọn Title,Max,Min Click OK để hoàn tất việc định dạng,bây giờ chương trình sẵn sàng chạy ở chế độ Runtime. Bước 7 : Kích hoạt Project Để kích hoạt Project, vào File chọn Active hoặc click ,màn hình Runtime sẽ hiện thị Bước 8: Sử dụng Simulator Nếu không có PLC kết nối với Wincc ta có thể sử dụng mô phỏng để chạy chương trình Wincc,bằng cách chọn Start / Simatic /Wincc / Wincc Simulator Trong bảng Simulator,chọn Tag muốn mô phỏng,để làm điều này click Edit / New Tag Trong ô Project Tag,chọn Tag cần thực hiện việc mô phỏng. Chọn Tab Inc cho việc mô phỏng Chọn giá trị nhỏ nhất và lớn nhất cho việc mô phỏng. Bước 9: Hiển thị Process Value ¾ Mở Tag Logging : Ở cửa sổ bên trái ,click chuột phải vào Tag Logging,chọn Open ¾ Định dạng Timer cho Tag Logging : Để tạo một Timer mới,click chuột phải vào Timer chọn New. • Trong cửa sổ Timer Properties,nhập tên của Timer,ví dụ là Weekly chẳng hạn • Chọn 1 day trong ô Base • Chọn 7 trong ô Factor • Chọn OK để chấp nhận việc định dạng. ¾ Tạo Một Archive Để tạo một Archive ,trong cửa sổ Navigation,click chuột phải vào Archive chọn Archive Wizard Chọn Next rồi chọn tên của Archive ,rồi chọn loại Process Value Archive Click Next rồi chọn Select để chọn Tag cần thực hiện việc Archive,chọn Apply để chấp nhận,cuối cùng chọn Finish. Để thay đổi đặc tính của Tag Archive ,trong cửa sổ Table ,click chuột phải vào cửa sổ Table,nếu không có Tag nào được chọn ,lệnh sẽ tự động chọn Tag đầu tiên trong bảng Table. Đổi tên của Tag Archive thành 7 ,chọn Parameter Tab Với Phạm vi của chu kì,điền Logging = 1s , Archiving = 1 * 1s Bước 10 : Tạo một Trend Window ¾ Trend Window để hiện thị dạng đồ thị của Process Tag , để hiện thị dạng đồ thị của Process Tag,ta phải tạo mới một màn hình thiết kế. ¾ Trong Object Palette chọn “ Control” Tab sau đó chọn “ Wincc Online Trend Control” đưa phần tử được chọn đó vào màn hình thiết kế và chỉnh kích thước cho phù hợp theo yêu cầu. ¾ Chọn Tên cho Trend Window mong muốn ¾ Click Curves Tab,đặt tên cho Curve tương ứng. ¾ Click chọn Button Selection, bên trái khung Archive/Tag Selection chọn Tanklevel Archive,bên phải chọn Tag Tanklevel Archive. Chọn OK để chấp nhận việc định dạng. ¾ Double Click vào Control để hiển thị Trend Window lúc chạy chương trình. ¾ Để trở về màn hình bình thường ,Click chuột trái vào điểm bên ngoài Trend Window. Bước 11 : Tạo một Table Window Với một Table Window ta có thể hiển thị một bảng Process Tag dưới dạng một bảng . ¾ In Object Palette chọn Control Tab rồi chọn “Wincc Online Table Control” ¾ Đưa Control vào cửa sổ bằng cách Click chọn và hiệu chỉnh kích thước cho phù hợp. ¾ Trong ô định dạng ,dười General Tab,chọn tên “TankLevel_Table” như tựa của Trend Window. ¾ Chọn Column Tab,nhập “TankLevel” cho tên củaColumn ¾ Click chọn button Selection,Bên trái ô Archive/Tag chọn “TankLevel_Archive” ,bên phải chọn Tag :TankLevel_Arch” ¾ Click Ok để chấp nhận việc định dạng. ¾ Để hiển thị Control này trong khi chạy chương trình Double click vào Control trong khi chạy ¾ Để trở về lại màn hình bình thường Click bên ngoài Control. Bước 12: Định dạng đặc tính cho chế độ RUNTIME ¾ Bên trái cửa sổ Window Explorer chọn “Computer”,Click chuột phải chọn Properties ¾ Click Startup Tab,chọn Tag Logging Runtime. ¾ Click Graphic Runtime Tab ¾ Để chọn start Picture,Click on Search,trong ô “Start Picture”Chọn Picture cho việc chạy “TagLogging.pdl” ¾ Click OK để chấp nhận việc định dạng. Bước 13: Kích hoạt một Project ¾ Để xem tất cả việc định dạng trong quá trình chạy,Click Activate trong Window Explorer. ¾ Để kích hoạt Simulator,chọn Start / Simatic / Wincc / Wincc Simulator. ¾ Chọn Tag cho việc Simulator là Intenal Tag “Tank Level”. ¾ Trong ô “Propeties” Panel chọn “Inc” cho loại Simulate. ¾ Chọn 0 cho giá trị bắt đầu và chọn 10 cho giá trị kết thúc. ¾ Trong chế đọ chạy Tag sẽ được hiển thị theo giá trị mới,khi đó các giá trị Tag sẽ được mô phỏng trên Trend Window,Table. IV/ Định dạng Message : Phần này đặc trưng cho nhân tố cơ bản cho việc định dạng Alarm Logging và mô tả cách thức tạo một Message trong quá trình chạy. Để định dạng Alarm Logging ta thực hiện các bước sau : ¾ Mở Alarm Logging Edittor ¾ Bắt đầu với System Wizard ¾ Định dạng Message Text ¾ Dùng loại cho lớp Message cũng như việc định dạng màu sắc. ¾ Định dạng việc theo dõi giá trị giới hạn ¾ Thêm Message Window vào trong giao diện thiết kế ¾ Set thông số cho việc bắt đầu ¾ Kích hoạt Project ( Chạy Project ). Bước 1 : Mở Alarm Logging Edittor ¾ Cửa sổ bên trái Window Explorer,click chuột phải vào “Alarm Logging” chọn Open Bước 2: Khởi động System Wizard System Wizard là cách thức đơn giản nhất để tạo một Alarm System ¾ Để kích hoạt System Wizard chọn File / select Wizard Hoặc có thể Click chọn Button. ¾ Trong Wizard Dialog chọn Double Click System Wizard,rồi chọn Next ¾ Trong Message Blocks chọn “Date,Time,Number”, và “Msg Txt,Error Location”,rồi Click chọn Next. ¾ Trong Message Classes chọn “ Class Error with Types Alarm,Failure,and Warning,rồi chọn Next ¾ Trong Archive chọn Short-Term Archive for 250 Mes ... LayOut Bước 2.1: Mở một LayOut Layout dùng trong nhiệm vụ In ấn được định dạng trong Report Designer ,Report Designer này sẽ tự động mở khi mở Layout. ¾ Trong cửa sổ bên trái ,Click vào Report Designer ,rồi chọn Layout,bên cửa sổ bên phải Click chuột phải “@alrtmef.rpl” rồi chọn Open LayOut Bước 2.2 : Thiết kế Report Designer Mở Report Designer Color Paalette: Để thiết kế màu cho Palette ta có thể chọn Palette rồi chọn màu cho phù hợp,có tất cả 16 màu cơ bản Object palette: Có rất nhiều phần tử để thiết kế cho Report Designer bao gồm ( đường thẳng ,đường tròn ,Elip) Style Palette: Ta có thể chọn loại cho Palette như Solid,Dash. Alignment Palette: Ta có thể chọn vị trí cho Palettte cho phù hợp Zoom Palette: Chọn hệ số phóng đại (%) cho chế độ chạy . Menu Bar : chứa các Menu cho chế độ Designer Toolbar : chứa các nút nhấn cho việc chọn việc thực hiện nhanh ác lệnh. Font Palette: Cho phép ta thay đổi Font chữ màu và kích cỡ chữ cho phù hợp. Bước 2.3: Chỉnh sửa LayOut Trong LayOut cho báo cáo Message Click chuột phải trên bảng Table rồi chọn Properties ¾ Click trên Tab Connect,rồi chọn tiếp nút nhấn Connect ¾ Chắc chắn rằng ,dưới “AlarmLogging Runtime” “Message Requence Report” phải được chọn ,rồi Click OK ¾ Bên phải màn hình Window của “Connect” Click vào “Selection” rồi Click vào nút nhấn “Edit” ¾ Chắc chắn rằng tất cả các Message Block được chọn để in trong “Message Sequence Report” rồi Click chọn OK. ¾ Trong “Object Properties” Dialog chọn Tab “ Properties” ¾ Click vào Symbol để chỉnh sửa dialog ¾ Để chỉnh sửa đặc tính của LayOut Click vào chỗ trống bên ngoài vùng LayOut của bảng. ¾ Bên cửa sổ bên trái chọn “Geometry” ,bên cua73 sổ bên phải chọn Paper Size. ¾ Ta có thể thay đổi kích thước của giấy bằng cách Double Click vào Paper Size rồi chọn kích thước theo mong muốn . ¾ Lưu LayOut lại bằng cách Click vào biểu tương Save. Bước 3: Định dạng nhiệm vụ In ấn Để In báo cáo trong suốt quá trình Runtime ta phải định dạng trong Window Explorer. ¾ Trong cửa sổ bên trái của Window Explorer ,Click vào “Print Job” .Một danh sách nhiệm vụ In được chuẩn bị sẽ được hiển thị bên phải. Để tạo ra nhiệm vụ In ta thực hiện các bước sau: ¾ Bên trái cửa sổ Window Explorer,Click chuột phải vào “Print Job” chọn “New Print Job”.Nhiệm vụ In sẽ được thiết kế với tên là “ Print Job 001” và đặt nó cuối cùng của danh sách in. ¾ Bên phải màn hình Window Explorer ,Click chuột phải vào “Print Job 001” chọn Properties ¾ Điền tên của Print Job “ Message Sequence Report” và chọn LayOut là “@alrtmef.rpl” ¾ Click chọn Start Time ( ở ô check Box). ¾ Click chọn Tab cho “ Set Printer” ,chọn phần tử cần in trong danh sách. ¾ Click OK để chấp nhận việc định dạng này. Bước 4: định dạng thuộc tính Runtime Ta phải định dạng thuộc tính của Runtime để Report Designer có thể xuất hiện trong chế độ Runtime. ¾ Click chuột phải vào tên của máy tính rồi chọn “Properties” ¾ Chọn Tab StartUp rồi Click chọn Report Runtime ¾ Click OK để chấp nhận việc định dạng này. Bước 5: Kích hoạt Project Để kích hoạt Project ,Click vào Button “Activate” ¾ Trong Window Taskbar ,Click vào Window Explorer ,Click chuột phải vào “Message Sequence Report” ,rồi chọn “Preview Print Job” ¾ Trong Preview,ta có thể chọn “ZoomIn”,”Zoom Out” hoặc “Two Page”. ¾ Để In ấn ,click vào nút nhấn “Print” VI/ In báo cáo Tag Logging trong quá trình chạy: Để tạo một báo cáo Tag Logging trong quá trình chạy ta thực hiện các bước sau: 1 Tạo một Layout mới 2 Chỉnh sữa Laayout của báo cáo Tag Logging 3 Set thông số In ấn 4 Hiển thị Báo cáo Bước 1: Tạo một Layout ¾ Trong cửa sổ bên trái của màn hình Window Explorer,Click chuột phải vào Layout rồi chọn “New Layout” ¾ Một Layout mới có tên là “NewRPL00.RPL” sẽ được tạo ra tại cuối danh sách ở bên trái cửa sổ Window Explorer. ¾ Để thay đổi tên ,Click chuột phải vào tên Layout rồi chọn Rename ¾ Tương tự ta có thể tạo tên của layout kế tiếp là TagLogging.RPL Bước 2: Chỉnh sửa Layout ¾ Bên phải cửa sổ Window Explorer,Double Click vào “TagLogging.RPL” Report Designer sẽ hiện ra với một trang trống. ¾ Trước hết ta phải thêm một số phần tử mới vào như: Ngày Tháng,Page Number,Layout name,Project name.. ¾ Bắt đầu chỉnh sữa các phần tử của Layout bằng cách Click vào nút trên Toolbar ¾ Để hiện thị ngày tháng Click vào Layout “System Object” / “Date/Time” ¾ Click chuột phải vào Date/Time Object rồi chọn Properties ¾ Trong Properties ở bên trái màn hình chọn Font ¾ Bên phải màn hình Click vào “X Alignment” rồi chọn “Left”,bên trái màn hình Click vào “Y Alignment “ rồi chọn “Centeredt” Bước 2.2 : Chỉnh sửa Dynamic Portion ¾ Để chỉnh sửa Dynamic Portion Click vào nút trên Toolbar ¾ Để hiển thị một Process Value trong một bảng Click vào “Object Palette” trong “ Dynamic Object” / “Dynamic Table” ¾ Trong bảng Connect ,Click chuột trái vào “Tag Logging Runtime” rồi chọn Tag Table. ¾ Click OK để chấp nhận việc định dạng này. ¾ Click chuột phải nút nhấn ở trên bảng ,chọn Properties ¾ Click trên Tab Connect ¾ Bên phải màn hình Connect,chọn Tag Selection ,rồi chọn nút nhấn Edit ¾ Trong bảng Tag Logging Runtime Click vào nút nhấn “Add” trong “ Tag Selection for Reporting” ¾ Trong cửa sổ bên trái “ArchiveSelection” Click Qckstart rồi chọn TankStand Archive,bên phải cửa sổ chọn “Tank Level Arch” Tag. ¾ Chọn OK để chấp nhận sự chọn lựa. ¾ Click vào Tab “Properties” rồi chọn Paper Size để có thể thay đổi kích cỡ của giấy in. Bước 3: Định dạng thông số In ¾ Click chuột phải vào “Print Job”,chọn Properties ,đặt tên “Report tag Logging RT Table” cho ô name ,chọn TagLogging.rpl trong Layout,rồi Click chọn Start Time. ¾ Click Set Printer rồi chọn Printer cho việc in ấn ¾ Click OK để chấp nhận việc định dạng này. Bước 4: Kích hoạt Project Để có thể in ấn báo cáo trong quá trình chạy,ta phải kích hoạt nút Activate ¾ Click chọn Wincc Explorer ,bên phải màn hình Click chuột phải vào “@Repot Tag Logging RT Table” rồi chọn Preview Print Job” ¾ Trong phần Preview có thể chọn dạng hiển thị “ Zoom In”,”Zoom Out” hoặc chế độ “Two Page” Để In ấn Click vào button “Printing” VII/ Hoạt động theo Client/ Server : Để kết nối với Client ta thực hiện các bước sau: ¾ Thay đổi Project từ “a single –user” sang “ multi-user” ¾ Bao gồm máy tính Client trong Project ¾ Set thông số Client ¾ Mở một Project trong Client ¾ Chạy màn hình khác nhau trên Server và Client ¾ Kích hoạt Project. Hệ thống Client/Server : Một Client/Server bao gồm nhiều Client kết nối với một Server,Client gởi một yêu cầu tới Server.Client và Server có mối quan hệ với nhau thông qua việc trao đổi bằng lệnh. Phần cứng đòi hỏi cho một hệ thống gồm Client và Server: Hệ thống chỉ hoạt động trong môi trường Window 95 trở lên,Client và Server phải được kết nối với nhau thông qua mạng LAN thông qua TCP/IP.hơn thế nữa Client phải được cung cấp quy6èn để truy cập tới Server. Bước 1: Tạo một hệ thống Multi-user ¾ Bên trái cửa sổ Window ,click chuột phải vào “Qckstart” rồi chọn “Properties” ¾ Trong danh sách chọn Multi-User System được dùng cho layout. Bước 2: Kết nối với Client ¾ Bên trái cửa sổ Window ,Click chuột phải vào “Computer” rồi chọn “New Computer” ¾ Trong ô Computer Name: đánh tên của Computer Client ¾ Click OK để chấp nhận sự định dạng này Bây giờ cả máy tính Server và Client đều hiện trên Wincc Explorer Bước 3: Setting đặc tính Runtime của Client Thông số bắt đầu của Client: ¾ Bên trái cửa sổ Window ,Click chuột phải vào Client rồi chọn Properties ¾ Click vào Tab Startup ¾ Click chọn “Alarm Logging”,”Tag Logging”,”Graphic Runtime” nếu muốn in Report thì chọn thêm “Report Runtime” Setting đặc tính Graphic Runtime của Client ¾ Click vào Graphic Runtime Tab,để chọn lựa Start Picture ,Click vào Browse,chọn Picture bắt đầu ( ví dụ chọn “Alarmlogging.pdl”) ¾ Ở dưới Window Attribute,chọn Title,Maximum,Minimum ¾ Click OK để chấp nhận sự định dạng này. Bước 4: Mở một Project trên Client ¾ Mở Wincc trên máy Client ¾ Trong ô Wincc Explorer ,chọn open Existing Project ¾ Trên máy Client,chọn File theo đường dẫn “Network Neighborhood” tới thẳng “Qckstart” ở trên máy Server.Trong đường dẫn này tìm Qckstart.MCP trên Server để mở Project đó. ¾ Click OK để chấp nhận sự chọn lựa này. Bước 5 : Bắt đầu Picture khác nhau trên Client và Server. Để hiển thị “TagLogging.pdl” trên Server và “Alarmlogging.pdl” trên Client ta thực hiện các bước sau: ¾ Bên phải màn hình Window,Click chuột phải vào Server rồi chọn Properties ¾ Chọn Tab “Graphic Runtime” ,Click chọn “Search” ,trong “Start Picture” chọn “TagLogging.pdl” . ¾ Bên phải màn hình Window,Click chuột phải vào Client rồi chọn Properties ¾ Chọn Tab “Graphic Runtime” ,Click chọn “Search” ,trong “Start Picture” chọn “AlarmLogging.pdl” . Bước 6: Kích hoạt một Project Nếu đã hoàn tất việc chạy một Project trên Server ,nó sẽ tự động kích hoạt Project trên Client,ngược lại ta có thể kích hoạt trực tiếp project trên Client cũng như trên Server. ¾ Trên Wincc Explorer,kích hoạt chế độ chạy bằng cách Click vào nút nhấn Activate. Chú ý: Kích hoạt một Project trên Client hoặc trên Server nó sẽ kích hoạt tất cả hệ thống mà kết nối với nó.Ngược lại nếu dừng ứng dụng trên Client,thì nó sẽ hỏi: chỉ dừng ở Client hay cả hệ thống. ¾ Để kích hoạt Simulator,ta thực hiện Start / Simatic / Wincc / Wincc Simulator ¾ Tag mà chọn chế độ Simulator phải là Tag nội (Internal Tag) ¾ Trong ô “Properties” chọn loại Simulator là “Inc” ¾ Nhập giá trị bắt đầu là 0 và giá trị cuối cùng là 100 ¾ Chọn check box “activate” ,Trong “Tag” Panel ,Tag sẽ được hiển thị với giá trị đã được định nghĩa. Phần 2 : Giao Tiếp I / Giao tiếp với S7_200 thông qua driver PC_ACCESS 1.0 : Do S7_200 không có sẵn Driver trong WinCC, do vậy để có thể liên kết S7_200 với phần mềm Wincc ,ta phải cài đặt Diver cho nó,Driver đó là phần mềm PC ACCESS 1.0 Các bước thực hiện giao tiếp : Bước 1 : Tạo Tag cần liên kết trong PC ACCESS 1.0 : ¾ Mở phần mềm PC ACCESS 1.0 ¾ Thêm PLC vào trong hệ thống,tùy từng hệ thống,số trạm sẽđược thiết kế trong phần PC ACCESS 1.0,mỗi trạm được phân biệt với nhau bằng địa chỉ của PLC ¾ Chọn tên PLC và địa chỉ PLC tương ứng Số lượng địa chỉ PLC có thể lên tới 126,do vậy ta có thể tạo ra tối đa 127 Trạm có địa chỉ từ 1 đến 126 thông qua mạng RS485 ¾ Tương tự ta có thể tạo các trạm khác nhưng phải định địa chỉ mới cho các trạm tương ứng này cho phù hợp. ¾ Tạo Tag cho từng trạm tương ứng bằng cách Click chuột phải vào Trạm cần tạo Tag rồi chọn NEW: Folder : nếu muốn tạo một nhóm Tag trong một Trạm Item : Nếu muốn tạo ra một Tag riêng rẽ ¾ Chọn tên cho Tag và loại Tag cũng như địa chỉ tương ứng của Tag cần thiết kế trong chương trình. Ta có thể chọn loại Tag,địa chỉ , giá trị nhỏ nhất lớn nhất ,kiểu cho phép ,chỉ đọc,chỉ viết hoặc vừa đọc vừa viết cũng như ghi chú trong chương trình. ¾ Save lại Các Tag vừa tạo ,để thực hiện việc lấy dữ liệu của tag này trong phần mềm Wincc. Bước 2 : Mở phần mềm Wincc ,tạo mới một chương trình Wincc,chọn File/New Chọn tên cho Project mới cũng như đường dẫn của Project tương ứng sau đó chọn Create ¾ ADD Thêm Driver mới cho việc kết nối với S7_200 Chọn loại Driver là OPC cho việc liên kết Wincc với S7_200 thông qua PC_ACCESS 1.0. lick chuột phải vào OPC Group rồi chọn SYSTEM PARAMETER Màn hình OPC Itam Manager xuất hiện. Click chuột vào LOCAL,nếu hệ thống đã cài đặt thành công PC ACCESS thì chương trình sẽ tự động tìm kiếm ra OPC SERVER Chọn S7200.OPC SERVER rồi chọn Browse Server Rồi chọn Next trong màn hình Filter Criteria Click vào + tại S7200.OPCServer Chọn từng trạm cũng như Item trong từng trạm muốn Add vào chương trình Wincc Rồi chọn Add Item Sau đó chọn New Connection tương ứng là S7200.OPC Server. Sau đó chọn OK cho việc chấp nhận sực chọn lựa này . Sau đó chọn S7200_OPC Server rồi chọn Finish .Khi đó chương trình sẽ tự động Add Tag vừa chọn vào trong phần mềm Sau khi hoàn thành việc Add tất cả các tag thì thoát ra khỏi phần thiết kế. Khi đó trong chương trình Wincc sẽ tạo ra những Tag mà ta đã lấy trong phần mềm PC ACCESS Khi đó coi như việc liên kết với thiết bị S7200 chỉ thông qua những Tag mà ta đã tạo ,nếu muốn jtạo thêm tag mới ta phải thực hiện lại hoàn toàn những bước ở trên. I / Giao tiếp với S7_300,400 thông qua driver có sẵn: Việc giao tiếp với S7_300 và 400 đơn giản hơn nhiều ,do đã có sẵn Driver ở trên phần mềm WinCC Bước 1: Add Driver vào trong Wincc Chọn Driver tương ứng cho việc kết nối với S7300_400 la øSIMATIC S7 Protocol Suite.chn Chọn loại SIMATIC S7 Protocol Suite.chn rồi chọn Open. Các giao thức có thể tồn tại trong SIMATIC S7 Suite bao gồm như hệ thống trên. Để giao tiếp với S7_300 400 thông qua cổng MPI ta chọn MPI Click chuột phải vào MPI chọn New Driver Connection Chọn Connection là S7300 Chọn Properties để có thể thay đổi địa chỉ của từng trạm tương ứng. Sao đó chọn OK để chấp nhận việc định dạng các tag tương ứng này Sau đó ta có thể tạo Tag cũng như nhóm Tag trong MPI này tương ứng cho hệ thống. Các Tag có thể tạo được là Nhóm Tag,Tag riêng lẻ hoặc là Tag có cấu trúc. Tùy theo từng ứng dụng cụ thể mà ta chọn thiết kế từng loại Tag cho phù hợp. Internal Tag thông thường được chọn thiết kế chung cho cả hệ thống không riêng cho từng Connection nào cả. Ta có thể chọn tên Tag, loại Tag tương ứng Với việc định dạng như vậy ta có thể giao tiếp trực tiếp Wincc và các trạm S7_300 và S7_400 thông qua cổng MPI Giao tiếp SIMATIC S7 thông qua Industrial Ethernet : Giao tiếp SIMATIC S7 thông qua TCP/IP : Giao tiếp SIMATIC S7 thông qua OPC : Giao tiếp SIMATIC S7 thông qua PROFIBUS :
File đính kèm:
- giao_trinh_giang_day_wincc.pdf