Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ
Trong các hệ thống điều khiển nối cứng người ta chia ra làm hai loại: nối cứng có tiếp
điểm và nối cứng không tiếp điểm.
- Điều khiển nối cứng có tiếp điểm: là dùng các khí cụ điện như contactor, relay, kết hợp
với các bộ cảm biến, các đèn, các công tắc các khí cụ này được nối lại với nhau thành một
mạch điện cụ thể để thực hiện một yêu cầu công nghệ nhất định. Ví dụ như: mạch điều
khiển đổi chiều động cơ, mạch khởi động sao – tam giác, mạch điều khiển nhiều động cơ
chạy tuần tự
- Đối với nối cứng không tiếp điểm: là dùng các cổng logic cơ bản, các cổng logic đa
chức năng hay các mạch tuần tự (gọi chung là IC số), kết hợp với các bộ cảm biến, đèn,
công tắc và chúng cũng được nối lại với nhau theo một sơ đồ logic cụ thể để thực hiện
một yêu cầu công nghệ nhất định. Các mạch điều khiển nối cứng sử dụng các linh kiện điện
tử công suất như SCR, Triac để thay thế các contactor trong mạch động lực.
- Trong hệ thống điều khiển nối cứng, các linh kiện hay khí cụ điện được nối vĩnh viễn
với nhau. Do đó khi muốn thay đổi lại nhiệm vụ điều khiển thì phải nối lại toàn bộ mạch
điện. Khi đó với các hệ thống phức tạp thì không hiệu quả và rất tốn kém.
- Phương pháp điều khiển lập trình được:
+ Đối với phương pháp điều khiển lập trình này thì ta có thể sử dụng những phần mềm
khác nhau với sự trợ giúp của máy tính hay các thiết bị có thể lập trình được trực tiếp trên
thiết bị có kết nối thiết bị ngoại vi. Ví dụ như: LOGO!, EASY, ZEN. SYSWIN, CXPROGRAM
+ Chương trình điều khiển được ghi trực tiếp vào bộ nhớ của bộ điều khiển hay một máy
tính. Để thay đổi chương trình điều khiển ta chỉ cần thay đổi nội dung bộ nhớ của bộ điều
khiển, phần nối dây bên ngoài không bị ảnh hưởng. Đây là ưu điểm lớn nhất của bộ điều
khiển lập trình được.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐẮK LẮK KHOA ĐIỆN ---------- GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Mã mô đun: MĐ31 NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP Trình độ: Cao đẳng nghề/ Trung cấp nghề Biên soạn: ThS Nguyễn Văn Ban Lưu hành nội bộ, 2014 . Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 1 MỤC LỤC Bài: 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ .............. 7 1. Tổng quát ............................................................................................................ 7 2. Các ứng dụng trong công nghiệp và trong dân dụng ..................................... 7 3. Ưu điểm và nhược điểm so với PLC ................................................................. 8 4. Bộ điều khiển lập trình loại nhỏ Logo! của hãng SIEMENS ......................... 8 4.1. Phân loại và kết cấu phần cứng ..................................................................... 8 4.2. Đặc điểm ngõ vào, ngõ ra và kết nối phần cứng theo chủng loại ............... 10 4.3. Khả năng mở rộng ....................................................................................... 14 Bài: 2. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA LOGO! ....................................................... 15 1. Các loại hàm trong LOGO! ............................................................................. 15 2. Danh sách Co .................................................................................................... 15 2.1. Ngõ vào số ................................................................................................... 15 2.2. Ngõ ra số ...................................................................................................... 15 2.3. Ngõ vào analog ............................................................................................ 15 2.4. Ngõ ra analog............................................................................................... 15 2.5. Cờ Start up ................................................................................................... 15 2.6. Thanh ghi dịch bit ........................................................................................ 15 2.7. Mức hằng số ................................................................................................ 16 2.8. Không kết nối .............................................................................................. 16 3. Các hàm sử dụng trong Logo! ........................................................................ 16 3.1. Hàm OR ....................................................................................................... 16 3.2. Hàm AND .................................................................................................... 16 3.3. Hàm NOT .................................................................................................... 17 3.4. Hàm NAND ................................................................................................. 17 3.5. Hàm NOR .................................................................................................... 18 3.6. Hàm XOR .................................................................................................... 18 4. Bài tập thực hành ............................................................................................. 18 Bài: 3. CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT CỦA LOGO! ................................................... 19 1. Latching Relay (Relay chốt) ............................................................................ 19 2. Pulse Generator (Bộ phát xung đồng hồ) ...................................................... 19 2.1. Bộ phát xung đồng bộ .................................................................................. 19 2.2. Bộ phát xung ngẫu nhiên ............................................................................. 20 3. Retentive On Delay (Relay On Delay có nhớ) ............................................... 21 4. Counter Up and Down (Bộ điếm lên xuống) ................................................. 21 5. Timer ON delay ................................................................................................ 22 Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 2 6. Timer Off Delay................................................................................................ 22 7. On/off delay...................................................................................................... 23 8. Relay xung (PULSE relay) .............................................................................. 24 9. Bộ định thời 7 ngày trong tuần (Weekly Timer) ........................................... 24 10. Các chức năng đặc biệt khác ........................................................................... 25 10.1. Rơ- le thời gian On-Off Delay. .................................................................... 25 10.2. Rơ- le thời gian On-Off Delay ngẫu nhiên (Random Generator)................ 25 10.3. Mạch tạo xung đơn ổn dùng mức cao ở ngõ vào. ....................................... 26 10.4. Mạch tạo xung đơn ổn dùng cạnh lên của xung ngõ vào (Edge Trigger Interval Time – Delay Relay ). .......................................... 26 10.5. Mạch tạo xung vuông không đồng bộ (Asynchronous Pulse)..................... 27 10.6. Công tắc thời gian theo ngày tháng (Yearly Timer). ................................... 27 10.7. Bộ đếm giờ vận hành máy (Operating Hours Counter) .............................. 27 10.8. Bộ điều khiển đếm tần số xung kích (Trigger). ........................................... 28 10.9. Ngõ ra ảo Rơ-le trung gian. ......................................................................... 29 10.10. Kích họat ngõ ra số theo tín hiệu analog vào (Analog Trigger) ............... 29 10.11. Bộ so sánh tín hiệu analog (Analog Comparator) ..................................... 29 10.12. Chức năng công tắc đèn bậc thềm (Stairwell Light Switch) ..................... 30 10.13. Công tắc hai chức năng (Multiple – Function Switch) ............................. 31 10.14. Hiển thị thông báo người dùng (Message Texts) ...................................... 31 Bài: 4. LẬP TRÌNH TRỰC TIẾP TRÊN LOGO! .......................................................... 33 1. Bốn quy tắc sử dụng phím trên Logo! ............................................................ 33 2. Cách gọi các chức năng.................................................................................... 34 2.1. Chế độ lập trình (Programming mode) ........................................................ 34 2.2. Chế độ thiết lập thông số (Parameter assignment mode) ............................ 34 3. Phương pháp kết nối các khối chức năng ...................................................... 34 3.1. Biểu diễn các khối trong LOGO .................................................................. 34 3.2. Soạn thảo chương trình ................................................................................ 35 3.3. Các thao tác cơ bản ...................................................................................... 39 4. Lưu trữ vào thẻ nhớ và chạy chương trình ................................................... 40 5. Khái niệm về bộ nhớ ........................................................................................ 41 5.1. Cấu tạo ngoài của LOGO! 230RC............................................................... 41 5.2. Nối dây cho LOGO! 230RC ........................................................................ 42 5.3. Vùng nhớ và dung lượng chương trình ....................................................... 45 6. Bài tập ứng dụng .............................................................................................. 46 6.1. Mạch điều khiển tuần tự nhiều động cơ. ..................................................... 46 6.2. Điều khiển ba băng tải. ................................................................................ 46 Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 3 6.3. Đảo chiều quay tự động. .............................................................................. 47 6.4. Điều khiển băng tải theo thời gian tự động. ................................................ 48 6.5. Điều khiển băng tải chở vật liệu đá. ............................................................ 48 6.6. Thang máy xây dựng tự động. ..................................................................... 49 6.7. Chiếu sáng bên ngoài toà nhà. ..................................................................... 49 6.8. Kiểm soát dây chuyền đóng hộp. ................................................................ 50 6.9. Hệ thống thủy lợi cho nhà kính. .................................................................. 50 6.10. Thang máy xây dựng. .................................................................................. 51 6.11. Chiếu sáng bên ngoài tòa nhà. ..................................................................... 52 6.12. Kiểm soát dây chuyền đóng hộp. ................................................................ 53 6.13. Tưới cây trong nhà kính .............................................................................. 53 6.14. Điều khiển đèn trong cửa hàng .................................................................... 54 6.15. Điều khiển tốc độ bộ thông gió ................................................................... 55 6.16. Điều khiển lò nung Gas ............................................................................... 56 6.17. Điều khiển Gas diệt vi trùng ........................................................................ 57 Bài: 5. LẬP TRÌNH BẰNG PHẦN MỀM LOGO! SOFT .............................................. 59 1. Thiết lập kết nối PC – LOGO! ........................................................................ 59 1.1. Kiểm tra trực tuyến ...................................................................................... 59 1.2. Truyền chương trình xuống LOGO! ........................................................... 59 1.3. Tải chương trình từ LOGO! lên máy tính ................................................... 59 1.4. Thiết lập thời gian cho LOGO! ................................................................... 59 1.5. Chuyển chế độ hoạt động của LOGO.......................................................... 60 1.6. Xóa chương trình người dùng và mật khẩu ................................................. 60 2. Sử dụng phần mềm .......................................................................................... 60 2.1. Standard toolbar ........................................................................................... 60 2.2. Program toolbar ........................................................................................... 60 2.3. Menu bar ...................................................................................................... 60 2.4. Ví dụ minh họa ............................................................................................ 60 3. Các bài tập ứng dụng ....................................................................................... 61 3.1. Điều khiển động đảo chiều quay động cơ ................................................... 61 3.2. Điều khiển cửa tự động ............................................................................... 62 3.3. Điều khiển cổng công nghiệp ...................................................................... 62 3.4. Điều khiển hệ thống bơm nước mưa ........................................................... 62 3.5. Mạch điều khiển hệ thống thông gió ........................................................... 63 3.6. Điều khiển xe rót vật liệu vào bể chứa ........................................................ 63 3.7. Điều khiển chiếu sáng theo giờ ................................................................... 64 3.8. Điều khiển 4 bơm ........................................................................................ 65 Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 4 Bài: 6. BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH EASY CỦA HÃNG MOELLER .................... 67 1. Giới thiệu chung ............................................................................................... 67 1.1. Cấu trúc và phân loại ................................................................................... 67 1.2. Đặc điểm ngõ vào, ngõ ra và dây ................................................................ 68 1.3. Khả năng mở rộng ....................................................................................... 75 2. Lập trình trực tiếp trên EASY ........................................................................ 76 2.1. Các quy tắc dùng phím ................................................................................ 76 2.2. Kiểm tra chương trình và chạy chương trình .............................................. 80 2.3. Các chức năng cơ bản và chức năng đặc biệt .............................................. 80 2.4. Phương pháp soạn thảo ................................................................................ 91 2.5. Bài tập ứng dụng .......................................................................................... 93 3. Lập trình bằng phần mềm EASY Soft ........................................................... 93 3.1. Kết nối PC – EASY.3.2. Sử dụng phần mềm .............................................. 93 3.2. Các bài tập minh họa ................................................................................... 93 3.3. Các bài tập tự làm ........................................................................................ 93 Bài: 7. GIỚI THIỆU VỀ ZEN ........................................................................................... 95 1. Các đặc trưng chính ......................................................................................... 95 1.1. Kiểu CPU có màn hình LCD ....................................................................... 95 1.2. Kiểu CPU không có màn hình. .................................................................... 96 2. Địa chỉ các vùng nhớ ........................................................................................ 98 3. Cách xác định địa chỉ đầu vào/ra ................................................................... 99 3.1. CPU với 10 I/O ............................................................................................ 99 3.2. CPU với 20 I/O ............................................................................................ 99 4. Cách đấu dây nguồn cung cấp và ngõ vào ..................................................... 99 4.1. Loại cấp nguồn AC ...................................................................................... 99 4.2. Loại cấp nguồn DC .................................................................................... 100 5. Nối dây ngõ ra.............................................................. ... ề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 113 - Để chèn mạch song song (mạch OR), các đầu vào có thể được thêm vào giữa các đầu vào song song. Chuyển con trỏ về đầu dòng cần chèn thêm 1 dòng trắng và ấn ALT 1.5.5. Xóa dòng trắng Để xóa dòng trắng, chuyển con trỏ về vị trí đầu dòng cần xóa và nhấn phím DEL. 2. Sử dụng phần mềm lập trình ZEN soft 2.1. Khởi động chương trình Lựa chọn Program/OMRON/ZEN Support Software/ZEN Support Software. Sau một thời gian, xuất hiện màn hình: Sau màn hình giơi thiệu kết thúc, xuất hiện màn hình Chú ý: Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 114 - Để tạo chương trình mới: Kích chọn Create a new program và chọn OK. - Để tải chương trình đã có: Kích chọn Load programs from files và kích vào nút OK - Để đọc chương trình từ ZEN: Kích chọn Read program from ZEN. Nếu chọn Create a new program sẽ xuất hiện màn hình thiết lập các thông số cho ZEN, nhập loại ZEV cà các cấu hình (I/O mở rộng), tên đề án, ghi chú và nhấn OK Màn hình ZEN Support Software xuất hiện 2.2. Thoát chương trình Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 115 Cọn File(F)/Exit(E) từ thanh menu để đóng the ZEN Support Software. 2.3. Tạo chương trình Ladder Để lập trình ZEN sử dụng chương trình bậc thang (Ladder), có thể biểu diễn như: Cấu hình cơ bản của chương trình ZEN Ladder ZEN có thể thực thi lên đến 96 dòng lệnh, với 3 ngõ vào và một ngõ ra mỗi dòng. Ngõ ra có thể được xác định chỉ ở cuối dòng bên trái, ngõ vào không thể đặt sau ngõ ra. 2.4. Nhập chương trình ladder 1. Lựa chọn Program/OMRON/ZEN Support Software/ZEN Support Software. Sau một thời gian, xuất hiện màn hình: 2. Sau màn hình giơi thiệu kết thúc, xuất hiện màn hình Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 116 Kích chọn Create a new program và chọn OK sẽ xuất hiện màn hình thiết lập các thông số cho ZEN, nhập loại ZEN cà các cấu hình (I/O mở rộng), tên đề án, ghi chú và nhấn OK 4. Màn hình ZEN Support Software xuất hiện Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 117 5. Để nhập ngõ vào/ra ta có thể thực hiện - Ấn phím Enter - Nhấp đôi chuột ·- Kích nút Insert hoặc Output trên thanh công cụ - Lựa chọn Insert(I)/Contact (input bit)/Coil (output bit) trên thanh menu Hộp thoại Edit contact xuất hiện. Xác định kiểu bit, kiểu của ngõ vào, địa chỉ bit và nhập ghi chú nếu cần. Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 118 Để nhập ngõ ra, di chuyển chuột đến vị trí ngõ ra và nhấp đôi chuột Hộp thoại sửa ngõ ra xuất hiện. Nhập kiểu bit, function và địa chỉ bit ngõ ra và nhập ghi chú nếu muốn. Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 119 Để vẽ các đường nối ngang, có hai cách: - Nhấp chuột chọn Insert Horizontal trên thanh công cụ. - Chọn Insert(I)/Horizontal(H) thanh menu Để vẽ đường nối đứng, có hai cách - Nhấp chuột chọn Insert Vertical Button trên thanh công cụ Toolbar. - Chọn Insert(I)/Vertical(V) từ thanh Menu. Dòng đứng sẽ được vẽ xuống từ vị trí con trỏ. 2.5. Lưu chương trình Để lưu chương trình: 1. Chọn File(F)/Save As(A) từ thanh Menu. 2. Hộp thoại Save As xuất hiện. Chọn vị trí lưu, tên chương trình và click vào nút Save. 2.6. Nạp chương trình và giám sát hoạt động 2.6.1. Kết nối máy vi tính với ZEN Sử dụng Cable ZEN-CIF01 để kết nối giữa máy vi tính và ZEN thông qua cổng RS232 (COM port) Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 120 Thiết lập kết nối: Thiết lập kiết nối trong chương trình ZEN Support Software phải được thực hiện trước khi giao tiếp với ZEN: 1. Chọn File(F)/Communications Settings (Computer ZEN) từ thanh Menu. 2. Hộp thoại Communications Settings xuất hiện. Tạo các thiết lập cho ZEN: a. Cổng giao tiếp. b. Thời gian giám sát Click nút OK để lưu lại các thay đổi. 2.6.2. Kết nối trực tuyến giữa máy vi tính và ZEN Kiểm tra giao tiếp với ZEN trước khi truyền chương trình hoặc kiểm tra chương trình. Kết nối máy vi tính đến ZEN và thực hiện kiểm tra hoạt động chương trình: 1. Chọn File(F)/Properties từ thanh Menu và thiết lập kiểu ZEN, mở rộng để xác định đúng cấu hình của ZEN trước khi trực tuyến 2. Bật nguồn 3. Mở tập tin đã tạo. 4. Click nút Go Online trên thanh công cụ hoặc chọn ZEN(Z)/Go Online/Offline(W) từ thanh Menu. Một hộp thoại xác nhận sẽ xuất hiện, Click vào nút OK. 2.6.3. Truyền chương trình vào ZEN Chú ý: Thực hiện kiểm tra an toàn trước khi truyền chương trình đến ZEN - Click nút Transfer to ZEN trên thanh công cụ hoặc chọn ZEN(Z)/Transfer(R)/Transfer to ZEN(T) từ thanh Menu. Hộp thoại Transfer to sẽ xuất hiện. Click nút OK để truyền chương trình tới ZEN. Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 121 - Chọn The settings are downloaded to để truyền các thiết lập ZEN trong phần mềm ZEN Support Software ở cung thời điểm truyền chương trình. - Lựa chọn bảo vệ trong hộp thoại trong Transfer to ZEN nếu ZEN được bảo vệ bởi mật khẩu thiết lập ZEN Support Software. Không lựa chọn tùy chọn này nếu chưa thiết lập mật khẩu bảo vệ. 2.6.4. Vận hành và dùng ZEN 1. Chọn ZEN(Z)/Change operating mode(M)/RUN(R) từ thanh Menu. 2. Kiểm tra thanh trạng thái hiển thị thay đổi từ STOP đến RUN. 2.6.5. Giám sát hoạt động ZEN phải được kết nối trực tuyến với máy tính và chương trình đã ttari vào ZEN phải được mở thì mới thực hiện giám sát hoạt động được Click vào nút Toggle Monitoring Button trên thanh công cụ hoặc chọn ZEN(Z)/Monitor(O) từ thanh Menu. Khi chế độ của ZEN được chuyển sang chế độ giám sát (Monitor), các mạch của chương trình bậc thang đóng thì sẽ chuyển sang màu xanh. 2.7. Mô phỏng hoạt động của ZEN Click vào nút Start/Stop Simulator ( ) trên thanh công cụ hoặc ZEN(Z)/Start/Stop Simulator từ thanh Menu. Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 122 - Khi thực hiện mô phỏng màn hình nền sẽ trở thành màu vàng và nút trên thanh công cụ được cho phép hoạt động - Để bắt đầu mô phỏng, Click nút RUN ( ) trên thanh công cụ. Để dừng mô phỏng, Click nút STOP ( ) trên thanh công cụ. Chức năng các nút RUN Thực thi chương trình STOP Dừng chương trình Hiển thị hình ảnh ZEN Xác định có hay không cửa sổ hình ảnh ZEN hiển thị HIển thị đồng hồ Xác định hiển thị/không hiển thị đồng hồ Start/Stop mô phỏng Khởi động/dừng mô phỏng Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 123 BÀI: 9. SỬ DỤNG TIMER, COUNTER, CALENDAR TIMER, ANALOG INPUTS 1. Sử dụng Timer (T) và Timer có lưu (Holding Timer) ZEN có sẵn 8 Timer thường (T) và 4 holding timer (#) Timer Giá trị hiện hành (PV) sẽ bị xóa (reset) khi timer chuyển từ Run sang Stop hoặc khi ngắt điện. Có 4 dạng timer thường có thể sử dụng. Holding timer Giá trị hiện hành (PV) sẽ vẫn được lưu giữ khi timer chuyển từ Run sang Stop hoặc khi ngắt điện. Timer lại tiếp tục khi đầu vào kích (trigger) lên ON. Bit đầu ra của timer cũng được giữ nguyên trạng thái khi đếm xong. Có 1 dạng holding timer. 2. Các dạng timer thường Ký hiệu/Loại Hoạt động Ứng dụng chính X On Delay Ngõ ra lên ON sau một khoảng thời gian trễ đặt trước khi đầu vào trigger lên ON Trễ thời gian OFF Delay Ngõ ra vẫn giữ ở trạng thái ON trong khi đầu vào trigger ON và tắt sau một khoảng thời gian đặt trước khi đầu vào trigger về OFF Đặt thời gian cho chiếu sáng và quạt thông gió O One-shot pulse Vẫn ở ON trong một khoảng thời gian đặt trước khi đầu vào trigger bật lên ON F Flashing pulse Bật và tắt lập đi lập lại trong một khoảng chu kỳ đặt trước trong khi đầu vào trigger ở ON Mạch báo động báo còi và đèn nhấp nháy. 3. Holding Timer Ký hiệu/Loại Hoạt động Ứng dụng chính X On Delay Ngõ ra lên ON sau một khoảng thời gian trễ đặt trước khi đầu vào trigger lên ON Trễ thời gian có yêu cầu tiếp tục trở lại sau khi điện mất Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 124 4. Thiết lập trong màn hình sửa chương trình bậc thang Các đầu vào trigger, đầu ra reset và các tham số của timer được vẽ ở màn hình sửa chương trình bậc thang. Timer address T0 đến T7 hoặc #0 đên #3 Trigger input T (TRG) Điều khiển đầu vào trigger của timer. Sẽ kích hoạt timer khi đầu vào trigger bật lên ON Reset input R (RES) Điều khiển đầu ra reset của timer. Khi đầu vào reset bật lên ON thì giá trị hiện tại (PV) bị xóa về 0. Trạng thái đầu vào trigger sẽ bị bỏ qua trong khi đầu vào reset input ở ON. Timer bit Sẽ bật tùy theo loại timer 5. Đặt thông số trong trang thiết lập thông số. Timer type (Kiểu Timer) X On Delay OFF Delay O One-shot pulse F Flashing pulse Time unit (Đơn vị thời gian) S 0,01 đến 99,99s (theo đơn vị 0,01 giây) Sai số: 0 đến 10ms M:S 00 phút 0,1s đến 99 phút 59s Sai số: 0 đến 1s H:S 00 giờ 01 phút đến 99h 59 phút Sai số: 0 đến 1 phút Monitor Enable/Disable A Các thông số có thể theo dõi hoặc thay đổi D Các thông số không được phép theo dõi hoặc thay đổi 6. Sử dụng bộ đếm Có thể sử dụng tới 8 bộ đếm ở chế độ đếm tăng hay giảm. Giá trị hiện hành của Counter (PV) và trạng thái đầu ra của counter được lưu cả khi chế độ hoạt động của ZEN thay đổi hay mất điện. Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 125 Hoạt động: bit đầu ra của counter (counter bit) bật lên On khi giá trị đếm (PV) vượt quá giá trị đặt (set value: SV). Giá trị đếm sẽ quay về 0 và bit đầu ra tắt khi đầu vào reset bật lên ON. Các đầu vào đếm bị bỏ qua trong khi đầu vào reset ở ON. Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 126 . Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 127 BÀI: 10. CÁC ỨNG DỤNG MẪU SỬ DỤNG ZEN 1. Điều khiển đèn Ứng dụng: ZEN có thể giúp giảm tiêu thụ năng lượng khi hệ thống chiếu sáng được điều khiển bởi ZEN theo 1 chương trình. Dùng các nút nối với đầu vào để chuyển giữa các chương trình chiếu sáng theo các nhóm khác nhau. Hoạt động nút Nhóm chiếu sáng 1 (Q0) 2 (Q1) 3 (Q2) 4 (Q4) Tất cả các đèn đều bật Nút 1 (I0) Bật Bật Bật Bật Chương trình nhóm 1 Nút 2 (I1) Bật Tắt Bật Tắt Chương trình nhóm 2 Nút 3 (I2) Bật Bật Tắt Tắt Tất cả các đèn đều tắt Nút 4 (I3) Tắt Tắt Tắt Tắt Cấu hình hệ thống: Chương trình: 2. Thang máy cuốn có chức năng hoạt động tự động (dùng Weekly timer, OFF Delay Timer) Ứng dụng ZEN có thể đựợc dùng để tiết kiệm năng lượng cho thang máy cuốn có chức năng hoạt động tự động. Thang cuốn có thể được đặt để hoạt động liên tục từ 7h đến 10h và 17h đến Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 128 22h vào các ngày thường và hoạt động vào các giờ khác vào ngày nghỉ cuối tuần chỉ khi có người đặt chân lên thang và tự dừng sau 3 phút khi không còn người trên thang. Cấu hình hệ thống Dùng 2 weekly timer cho các hoạt động vào các thời gian từ 7h đến 10h và 17h đến 22h vào các ngày thường. Với các thời gian còn lại, sử dụng một timer thời gian trễ tắt (OFF- delay timer) để điều khiển dừng thang cuốn sau 3 phút khi không phát hiện thấy có người nữa. Chương trình Thiết lập các tham số: 3. Điều khiển bể chứa nước Ứng dụng Có thể điều khiển mức nước ở mức cơ bản chỉ dùng bộ 61F (không có phao). Tuy nhiên khi cần điều khiển biến tần ở tốc độ cao (khi đang cạn nước) và ở tốc độ thấp (khi đã được nửa bể) thì cần có các logic phụ thêm. Cấu hình hệ thống Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 129 Ghi chú: - L1: Ngưỡng mức thấp - L2: Ngưỡng mức cao - 1/2: Ngưỡng mức 1/2 bể Chương trình 4. Điều khiển lưu thông không khí trong nhà kính (1/3) (Sử dụng logic với bit và timer) Ứng dụng Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 130 ZEN được sử dụng để điều khiển các quạt hoạt động không liên tục ở các thời điểm đặt trước. Nó sẽ lưu thông khí carbonic và không khí nóng khắp nhà kính. Trong ví dụ này, 2 quạt thông khí được điều khiển ở các khoảng thời gian đặt trước. Dòng khởi động được giữ ở mức tối thiểu, và do vậy các quạt được đặt để bắt đầu ở các thời điểm khác nhau. Cấu hình hệ thống: Chương trình: Thiết lập thông số 5. Điều khiển lưu thông không khí trong nhà kính (2/3) (Sử dụng calendar và weekly timer) Ứng dụng ZEN có thể được sử dụng để điều khiển các quạt thông khí trong những đêm đông. Trong ví dụ này, các quạt sẽ chỉ hoạt động vào ban đêm (19h-6h) trong mùa đông (15/11 đến 20/3) Trong thời gian hoạt động này, các quạt sẽ hoạt động không liên tục, bật trong 60 phút, tắt trong 30 phút. Do thời điểm khởi động quạt được đặt chênh lệch nhau 30 giây nên dòng khởi động nhỏ. Các ngày bắt đầu và kết thúc hoạt động trong mùa đông (15/11 và 20/3) được đặt bằng calendar timer (*0) Các thời gian bắt đầu và kết thúc hoạt động trong đêm (19h và 6h) được đặt bằng weekly timer (@0) Độ chênh lệch thời gian khởi động và chu kỳ hoạt động/ngừng được đặt bằng timer (T0 đến T2). Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 131 Cấu hình hệ thống: Chương trình: Thiết lập các thông số 6. Điều khiển lưu thông không khí trong nhà kính (3/3) (Sử dụng analog comparator) Ứng dụng ZEN có thể được sử dụng để điều khiển khởi động các quạt thông khí khi nhiệt độ đã đến mức đặt trước. Do thời gian khởi động khác nhau nên dòng khởi động nhỏ. Cấu hình hệ thống Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 132 Nhiệt độ được phát hiện bởi sensor nhiệt độ cho tín hiệu từ 0-10V. Các quạt thông gió sẽ khởi động khi điện áp đầu vào analog vượt quá 5,2V Chương trình Thiết lập thông số 7. Đèn báo động (Dùng timer xung nhấp nháy) Ứng dụng ZEN có thể được sử dụng để tạo ra các đèn báo động (alarm) nhấp nháy khi có lỗi cần cảnh báo. Trong ví dụ này, 1 timer xung nhấp nháy được sử dụng để làm cho đèn báo động nhấp nháy khi lỗi xảy ra. Cấu hình hệ thống Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 133 Chương trình Thiết lập thông số 8. Làm nóng máy đúc khuôn Ứng dụng ZEN có thể được sử dụng để cải thiện hiệu suất của máy đúc khuôn bằng cách làm nóng máy đúc khuôn trước khi ca làm việc bắt đầu. Nhờ đó, việc đúc khuôn có thể bắt đầu ngay khi bắt đầu ca làm việc. Khi ca làm việc thay đổi, các weekly timer đã được đặt trước có thể được lựa chọn bằng 1 công tắc. Cấu hình hệ thống Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ThS NGUYỄN VĂN BAN Trang 134 Chương trình Thiết lập thông số Trư ờng Ca o đ ẳng ng hề Đắk Lắ k ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ Trang 135 Tài liệu tham khảo [1] Siemen AG, Manual LOGO!, 6/2003. [2] Uwe Graune, Mike Thielert and udwig Wenzl, LOGO! Practical Training, 2009. [3] Omron, ZEN Programmable Relay Operation Manual, Omron 2003. [4] Dieter Bauerfeind, User manual easy500, easy700 Control Relay, 2004.
File đính kèm:
- giao_trinh_dieu_khien_lap_trinh_co_nho.pdf