Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ

Trong các hệ thống điều khiển nối cứng người ta chia ra làm hai loại: nối cứng có tiếp

điểm và nối cứng không tiếp điểm.

- Điều khiển nối cứng có tiếp điểm: là dùng các khí cụ điện như contactor, relay, kết hợp

với các bộ cảm biến, các đèn, các công tắc các khí cụ này được nối lại với nhau thành một

mạch điện cụ thể để thực hiện một yêu cầu công nghệ nhất định. Ví dụ như: mạch điều

khiển đổi chiều động cơ, mạch khởi động sao – tam giác, mạch điều khiển nhiều động cơ

chạy tuần tự

- Đối với nối cứng không tiếp điểm: là dùng các cổng logic cơ bản, các cổng logic đa

chức năng hay các mạch tuần tự (gọi chung là IC số), kết hợp với các bộ cảm biến, đèn,

công tắc và chúng cũng được nối lại với nhau theo một sơ đồ logic cụ thể để thực hiện

một yêu cầu công nghệ nhất định. Các mạch điều khiển nối cứng sử dụng các linh kiện điện

tử công suất như SCR, Triac để thay thế các contactor trong mạch động lực.

- Trong hệ thống điều khiển nối cứng, các linh kiện hay khí cụ điện được nối vĩnh viễn

với nhau. Do đó khi muốn thay đổi lại nhiệm vụ điều khiển thì phải nối lại toàn bộ mạch

điện. Khi đó với các hệ thống phức tạp thì không hiệu quả và rất tốn kém.

- Phương pháp điều khiển lập trình được:

+ Đối với phương pháp điều khiển lập trình này thì ta có thể sử dụng những phần mềm

khác nhau với sự trợ giúp của máy tính hay các thiết bị có thể lập trình được trực tiếp trên

thiết bị có kết nối thiết bị ngoại vi. Ví dụ như: LOGO!, EASY, ZEN. SYSWIN, CXPROGRAM

+ Chương trình điều khiển được ghi trực tiếp vào bộ nhớ của bộ điều khiển hay một máy

tính. Để thay đổi chương trình điều khiển ta chỉ cần thay đổi nội dung bộ nhớ của bộ điều

khiển, phần nối dây bên ngoài không bị ảnh hưởng. Đây là ưu điểm lớn nhất của bộ điều

khiển lập trình được.

pdf 137 trang kimcuc 7800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ

Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐẮK LẮK 
KHOA ĐIỆN 
---------- 
GIÁO TRÌNH 
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Mã mô đun: MĐ31 
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 
Trình độ: Cao đẳng nghề/ Trung cấp nghề 
 Biên soạn: ThS Nguyễn Văn Ban 
Lưu hành nội bộ, 2014 
. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 1 
MỤC LỤC 
Bài: 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ .............. 7 
1. Tổng quát ............................................................................................................ 7 
2. Các ứng dụng trong công nghiệp và trong dân dụng ..................................... 7 
3. Ưu điểm và nhược điểm so với PLC ................................................................. 8 
4. Bộ điều khiển lập trình loại nhỏ Logo! của hãng SIEMENS ......................... 8 
4.1. Phân loại và kết cấu phần cứng ..................................................................... 8 
4.2. Đặc điểm ngõ vào, ngõ ra và kết nối phần cứng theo chủng loại ............... 10 
4.3. Khả năng mở rộng ....................................................................................... 14 
Bài: 2. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA LOGO! ....................................................... 15 
1. Các loại hàm trong LOGO! ............................................................................. 15 
2. Danh sách Co .................................................................................................... 15 
2.1. Ngõ vào số ................................................................................................... 15 
2.2. Ngõ ra số ...................................................................................................... 15 
2.3. Ngõ vào analog ............................................................................................ 15 
2.4. Ngõ ra analog............................................................................................... 15 
2.5. Cờ Start up ................................................................................................... 15 
2.6. Thanh ghi dịch bit ........................................................................................ 15 
2.7. Mức hằng số ................................................................................................ 16 
2.8. Không kết nối .............................................................................................. 16 
3. Các hàm sử dụng trong Logo! ........................................................................ 16 
3.1. Hàm OR ....................................................................................................... 16 
3.2. Hàm AND .................................................................................................... 16 
3.3. Hàm NOT .................................................................................................... 17 
3.4. Hàm NAND ................................................................................................. 17 
3.5. Hàm NOR .................................................................................................... 18 
3.6. Hàm XOR .................................................................................................... 18 
4. Bài tập thực hành ............................................................................................. 18 
Bài: 3. CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT CỦA LOGO! ................................................... 19 
1. Latching Relay (Relay chốt) ............................................................................ 19 
2. Pulse Generator (Bộ phát xung đồng hồ) ...................................................... 19 
2.1. Bộ phát xung đồng bộ .................................................................................. 19 
2.2. Bộ phát xung ngẫu nhiên ............................................................................. 20 
3. Retentive On Delay (Relay On Delay có nhớ) ............................................... 21 
4. Counter Up and Down (Bộ điếm lên xuống) ................................................. 21 
5. Timer ON delay ................................................................................................ 22 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 2 
6. Timer Off Delay................................................................................................ 22 
7. On/off delay...................................................................................................... 23 
8. Relay xung (PULSE relay) .............................................................................. 24 
9. Bộ định thời 7 ngày trong tuần (Weekly Timer) ........................................... 24 
10. Các chức năng đặc biệt khác ........................................................................... 25 
10.1. Rơ- le thời gian On-Off Delay. .................................................................... 25 
10.2. Rơ- le thời gian On-Off Delay ngẫu nhiên (Random Generator)................ 25 
10.3. Mạch tạo xung đơn ổn dùng mức cao ở ngõ vào. ....................................... 26 
10.4. Mạch tạo xung đơn ổn dùng cạnh lên của xung ngõ vào 
(Edge Trigger Interval Time – Delay Relay ). .......................................... 26 
10.5. Mạch tạo xung vuông không đồng bộ (Asynchronous Pulse)..................... 27 
10.6. Công tắc thời gian theo ngày tháng (Yearly Timer). ................................... 27 
10.7. Bộ đếm giờ vận hành máy (Operating Hours Counter) .............................. 27 
10.8. Bộ điều khiển đếm tần số xung kích (Trigger). ........................................... 28 
10.9. Ngõ ra ảo Rơ-le trung gian. ......................................................................... 29 
10.10. Kích họat ngõ ra số theo tín hiệu analog vào (Analog Trigger) ............... 29 
10.11. Bộ so sánh tín hiệu analog (Analog Comparator) ..................................... 29 
10.12. Chức năng công tắc đèn bậc thềm (Stairwell Light Switch) ..................... 30 
10.13. Công tắc hai chức năng (Multiple – Function Switch) ............................. 31 
10.14. Hiển thị thông báo người dùng (Message Texts) ...................................... 31 
Bài: 4. LẬP TRÌNH TRỰC TIẾP TRÊN LOGO! .......................................................... 33 
1. Bốn quy tắc sử dụng phím trên Logo! ............................................................ 33 
2. Cách gọi các chức năng.................................................................................... 34 
2.1. Chế độ lập trình (Programming mode) ........................................................ 34 
2.2. Chế độ thiết lập thông số (Parameter assignment mode) ............................ 34 
3. Phương pháp kết nối các khối chức năng ...................................................... 34 
3.1. Biểu diễn các khối trong LOGO .................................................................. 34 
3.2. Soạn thảo chương trình ................................................................................ 35 
3.3. Các thao tác cơ bản ...................................................................................... 39 
4. Lưu trữ vào thẻ nhớ và chạy chương trình ................................................... 40 
5. Khái niệm về bộ nhớ ........................................................................................ 41 
5.1. Cấu tạo ngoài của LOGO! 230RC............................................................... 41 
5.2. Nối dây cho LOGO! 230RC ........................................................................ 42 
5.3. Vùng nhớ và dung lượng chương trình ....................................................... 45 
6. Bài tập ứng dụng .............................................................................................. 46 
6.1. Mạch điều khiển tuần tự nhiều động cơ. ..................................................... 46 
6.2. Điều khiển ba băng tải. ................................................................................ 46 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 3 
6.3. Đảo chiều quay tự động. .............................................................................. 47 
6.4. Điều khiển băng tải theo thời gian tự động. ................................................ 48 
6.5. Điều khiển băng tải chở vật liệu đá. ............................................................ 48 
6.6. Thang máy xây dựng tự động. ..................................................................... 49 
6.7. Chiếu sáng bên ngoài toà nhà. ..................................................................... 49 
6.8. Kiểm soát dây chuyền đóng hộp. ................................................................ 50 
6.9. Hệ thống thủy lợi cho nhà kính. .................................................................. 50 
6.10. Thang máy xây dựng. .................................................................................. 51 
6.11. Chiếu sáng bên ngoài tòa nhà. ..................................................................... 52 
6.12. Kiểm soát dây chuyền đóng hộp. ................................................................ 53 
6.13. Tưới cây trong nhà kính .............................................................................. 53 
6.14. Điều khiển đèn trong cửa hàng .................................................................... 54 
6.15. Điều khiển tốc độ bộ thông gió ................................................................... 55 
6.16. Điều khiển lò nung Gas ............................................................................... 56 
6.17. Điều khiển Gas diệt vi trùng ........................................................................ 57 
Bài: 5. LẬP TRÌNH BẰNG PHẦN MỀM LOGO! SOFT .............................................. 59 
1. Thiết lập kết nối PC – LOGO! ........................................................................ 59 
1.1. Kiểm tra trực tuyến ...................................................................................... 59 
1.2. Truyền chương trình xuống LOGO! ........................................................... 59 
1.3. Tải chương trình từ LOGO! lên máy tính ................................................... 59 
1.4. Thiết lập thời gian cho LOGO! ................................................................... 59 
1.5. Chuyển chế độ hoạt động của LOGO.......................................................... 60 
1.6. Xóa chương trình người dùng và mật khẩu ................................................. 60 
2. Sử dụng phần mềm .......................................................................................... 60 
2.1. Standard toolbar ........................................................................................... 60 
2.2. Program toolbar ........................................................................................... 60 
2.3. Menu bar ...................................................................................................... 60 
2.4. Ví dụ minh họa ............................................................................................ 60 
3. Các bài tập ứng dụng ....................................................................................... 61 
3.1. Điều khiển động đảo chiều quay động cơ ................................................... 61 
3.2. Điều khiển cửa tự động ............................................................................... 62 
3.3. Điều khiển cổng công nghiệp ...................................................................... 62 
3.4. Điều khiển hệ thống bơm nước mưa ........................................................... 62 
3.5. Mạch điều khiển hệ thống thông gió ........................................................... 63 
3.6. Điều khiển xe rót vật liệu vào bể chứa ........................................................ 63 
3.7. Điều khiển chiếu sáng theo giờ ................................................................... 64 
3.8. Điều khiển 4 bơm ........................................................................................ 65 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 4 
Bài: 6. BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH EASY CỦA HÃNG MOELLER .................... 67 
1. Giới thiệu chung ............................................................................................... 67 
1.1. Cấu trúc và phân loại ................................................................................... 67 
1.2. Đặc điểm ngõ vào, ngõ ra và dây ................................................................ 68 
1.3. Khả năng mở rộng ....................................................................................... 75 
2. Lập trình trực tiếp trên EASY ........................................................................ 76 
2.1. Các quy tắc dùng phím ................................................................................ 76 
2.2. Kiểm tra chương trình và chạy chương trình .............................................. 80 
2.3. Các chức năng cơ bản và chức năng đặc biệt .............................................. 80 
2.4. Phương pháp soạn thảo ................................................................................ 91 
2.5. Bài tập ứng dụng .......................................................................................... 93 
3. Lập trình bằng phần mềm EASY Soft ........................................................... 93 
3.1. Kết nối PC – EASY.3.2. Sử dụng phần mềm .............................................. 93 
3.2. Các bài tập minh họa ................................................................................... 93 
3.3. Các bài tập tự làm ........................................................................................ 93 
Bài: 7. GIỚI THIỆU VỀ ZEN ........................................................................................... 95 
1. Các đặc trưng chính ......................................................................................... 95 
1.1. Kiểu CPU có màn hình LCD ....................................................................... 95 
1.2. Kiểu CPU không có màn hình. .................................................................... 96 
2. Địa chỉ các vùng nhớ ........................................................................................ 98 
3. Cách xác định địa chỉ đầu vào/ra ................................................................... 99 
3.1. CPU với 10 I/O ............................................................................................ 99 
3.2. CPU với 20 I/O ............................................................................................ 99 
4. Cách đấu dây nguồn cung cấp và ngõ vào ..................................................... 99 
4.1. Loại cấp nguồn AC ...................................................................................... 99 
4.2. Loại cấp nguồn DC .................................................................................... 100 
5. Nối dây ngõ ra.............................................................. ... ề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 113 
- Để chèn mạch song song (mạch OR), các đầu vào có thể được thêm vào giữa các đầu 
vào song song. 
Chuyển con trỏ về đầu dòng cần chèn thêm 1 dòng trắng và ấn ALT 
1.5.5. Xóa dòng trắng 
Để xóa dòng trắng, chuyển con trỏ về vị trí đầu dòng cần xóa và nhấn phím DEL. 
2. Sử dụng phần mềm lập trình ZEN soft 
2.1. Khởi động chương trình 
Lựa chọn Program/OMRON/ZEN Support Software/ZEN Support Software. Sau một 
thời gian, xuất hiện màn hình: 
Sau màn hình giơi thiệu kết thúc, xuất hiện màn hình 
Chú ý: 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 114 
- Để tạo chương trình mới: Kích chọn Create a new program và chọn OK. 
- Để tải chương trình đã có: Kích chọn Load programs from files và kích vào nút OK 
- Để đọc chương trình từ ZEN: Kích chọn Read program from ZEN. 
Nếu chọn Create a new program sẽ xuất hiện màn hình thiết lập các thông số cho ZEN, 
nhập loại ZEV cà các cấu hình (I/O mở rộng), tên đề án, ghi chú và nhấn OK 
Màn hình ZEN Support Software xuất hiện 
2.2. Thoát chương trình 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 115 
Cọn File(F)/Exit(E) từ thanh menu để đóng the ZEN Support Software. 
2.3. Tạo chương trình Ladder 
Để lập trình ZEN sử dụng chương trình bậc thang (Ladder), có thể biểu diễn như: 
Cấu hình cơ bản của chương trình ZEN Ladder 
ZEN có thể thực thi lên đến 96 dòng lệnh, với 3 ngõ vào và một ngõ ra mỗi dòng. Ngõ ra 
có thể được xác định chỉ ở cuối dòng bên trái, ngõ vào không thể đặt sau ngõ ra. 
2.4. Nhập chương trình ladder 
1. Lựa chọn Program/OMRON/ZEN Support Software/ZEN Support Software. Sau một 
thời gian, xuất hiện màn hình: 
2. Sau màn hình giơi thiệu kết thúc, xuất hiện màn hình 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 116 
Kích chọn Create a new program và chọn OK sẽ xuất hiện màn hình thiết lập các 
thông số cho ZEN, nhập loại ZEN cà các cấu hình (I/O mở rộng), tên đề án, ghi chú và nhấn 
OK 
4. Màn hình ZEN Support Software xuất hiện 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 117 
5. Để nhập ngõ vào/ra ta có thể thực hiện 
- Ấn phím Enter 
- Nhấp đôi chuột 
·- Kích nút Insert hoặc Output trên thanh công cụ 
- Lựa chọn Insert(I)/Contact (input bit)/Coil (output bit) trên thanh menu 
Hộp thoại Edit contact xuất hiện. Xác định kiểu bit, kiểu của ngõ vào, địa chỉ bit và nhập 
ghi chú nếu cần. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 118 
Để nhập ngõ ra, di chuyển chuột đến vị trí ngõ ra và nhấp đôi chuột 
Hộp thoại sửa ngõ ra xuất hiện. Nhập kiểu bit, function và địa chỉ bit ngõ ra và nhập ghi 
chú nếu muốn. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 119 
Để vẽ các đường nối ngang, có hai cách: 
- Nhấp chuột chọn Insert Horizontal trên thanh công cụ. 
- Chọn Insert(I)/Horizontal(H) thanh menu 
Để vẽ đường nối đứng, có hai cách 
- Nhấp chuột chọn Insert Vertical Button trên thanh công cụ Toolbar. 
- Chọn Insert(I)/Vertical(V) từ thanh Menu. Dòng đứng sẽ được vẽ xuống từ vị trí con 
trỏ. 
2.5. Lưu chương trình 
Để lưu chương trình: 
1. Chọn File(F)/Save As(A) từ thanh Menu. 
2. Hộp thoại Save As xuất hiện. Chọn vị trí lưu, tên chương trình và click vào nút Save. 
2.6. Nạp chương trình và giám sát hoạt động 
2.6.1. Kết nối máy vi tính với ZEN 
Sử dụng Cable ZEN-CIF01 để kết nối giữa máy vi tính và ZEN thông qua cổng RS232 
(COM port) 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 120 
Thiết lập kết nối: Thiết lập kiết nối trong chương trình ZEN Support Software phải được 
thực hiện trước khi giao tiếp với ZEN: 
1. Chọn File(F)/Communications Settings (Computer ZEN) từ thanh Menu. 
2. Hộp thoại Communications Settings xuất hiện. Tạo các thiết lập cho ZEN: 
a. Cổng giao tiếp. 
b. Thời gian giám sát 
Click nút OK để lưu lại các thay đổi. 
2.6.2. Kết nối trực tuyến giữa máy vi tính và ZEN 
Kiểm tra giao tiếp với ZEN trước khi truyền chương trình hoặc kiểm tra chương trình. 
Kết nối máy vi tính đến ZEN và thực hiện kiểm tra hoạt động chương trình: 
1. Chọn File(F)/Properties từ thanh Menu và thiết lập kiểu ZEN, mở rộng để xác định 
đúng cấu hình của ZEN trước khi trực tuyến 
2. Bật nguồn 
3. Mở tập tin đã tạo. 
4. Click nút Go Online trên thanh công cụ hoặc chọn ZEN(Z)/Go Online/Offline(W) từ 
thanh Menu. Một hộp thoại xác nhận sẽ xuất hiện, Click vào nút OK. 
2.6.3. Truyền chương trình vào ZEN 
Chú ý: Thực hiện kiểm tra an toàn trước khi truyền chương trình đến ZEN 
- Click nút Transfer to ZEN trên thanh công cụ hoặc chọn 
ZEN(Z)/Transfer(R)/Transfer to ZEN(T) từ thanh Menu. Hộp thoại Transfer to sẽ xuất 
hiện. Click nút OK để truyền chương trình tới ZEN. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 121 
- Chọn The settings are downloaded to để truyền các thiết lập ZEN trong phần mềm 
ZEN Support Software ở cung thời điểm truyền chương trình. 
- Lựa chọn bảo vệ trong hộp thoại trong Transfer to ZEN nếu ZEN được bảo vệ bởi mật 
khẩu thiết lập ZEN Support Software. Không lựa chọn tùy chọn này nếu chưa thiết lập mật 
khẩu bảo vệ. 
2.6.4. Vận hành và dùng ZEN 
1. Chọn ZEN(Z)/Change operating mode(M)/RUN(R) từ thanh Menu. 
2. Kiểm tra thanh trạng thái hiển thị thay đổi từ STOP đến RUN. 
2.6.5. Giám sát hoạt động 
ZEN phải được kết nối trực tuyến với máy tính và chương trình đã ttari vào ZEN phải 
được mở thì mới thực hiện giám sát hoạt động được 
Click vào nút Toggle Monitoring Button trên thanh công cụ hoặc chọn 
ZEN(Z)/Monitor(O) từ thanh Menu. 
Khi chế độ của ZEN được chuyển sang chế độ giám sát (Monitor), các mạch của chương 
trình bậc thang đóng thì sẽ chuyển sang màu xanh. 
2.7. Mô phỏng hoạt động của ZEN 
Click vào nút Start/Stop Simulator ( ) trên thanh công cụ hoặc ZEN(Z)/Start/Stop 
Simulator từ thanh Menu. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 122 
- Khi thực hiện mô phỏng màn hình nền sẽ trở thành màu vàng và nút 
trên thanh công cụ được cho phép hoạt động 
- Để bắt đầu mô phỏng, Click nút RUN ( ) trên thanh công cụ. 
Để dừng mô phỏng, Click nút STOP ( ) trên thanh công cụ. 
Chức năng các nút 
 RUN Thực thi chương trình 
 STOP Dừng chương trình 
 Hiển thị hình ảnh ZEN Xác định có hay không cửa sổ hình ảnh ZEN hiển thị 
 HIển thị đồng hồ Xác định hiển thị/không hiển thị đồng hồ 
 Start/Stop mô phỏng Khởi động/dừng mô phỏng 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 123 
BÀI: 9. SỬ DỤNG TIMER, COUNTER, CALENDAR TIMER, ANALOG 
INPUTS 
1. Sử dụng Timer (T) và Timer có lưu (Holding Timer) 
ZEN có sẵn 8 Timer thường (T) và 4 holding timer (#) 
Timer 
Giá trị hiện hành (PV) sẽ bị xóa (reset) khi timer chuyển từ Run sang Stop 
hoặc khi ngắt điện. Có 4 dạng timer thường có thể sử dụng. 
Holding timer 
Giá trị hiện hành (PV) sẽ vẫn được lưu giữ khi timer chuyển từ Run sang 
Stop hoặc khi ngắt điện. Timer lại tiếp tục khi đầu vào kích (trigger) lên 
ON. Bit đầu ra của timer cũng được giữ nguyên trạng thái khi đếm xong. Có 
1 dạng holding timer. 
2. Các dạng timer thường 
Ký hiệu/Loại Hoạt động 
Ứng dụng 
chính 
X On Delay 
Ngõ ra lên ON sau 
một khoảng thời 
gian trễ đặt trước 
khi đầu vào trigger 
lên ON 
Trễ thời 
gian 
OFF Delay 
Ngõ ra vẫn giữ ở 
trạng thái ON trong 
khi đầu vào trigger 
ON và tắt sau một 
khoảng thời gian 
đặt trước khi đầu 
vào trigger về OFF 
Đặt thời 
gian cho 
chiếu sáng 
và quạt 
thông gió 
O 
One-shot 
pulse 
Vẫn ở ON trong 
một khoảng thời 
gian đặt trước khi 
đầu vào trigger bật 
lên ON 
F 
Flashing 
pulse 
Bật và tắt lập đi lập 
lại trong một 
khoảng chu kỳ đặt 
trước trong khi đầu 
vào trigger ở ON 
Mạch báo 
động báo còi 
và đèn nhấp 
nháy. 
3. Holding Timer 
Ký hiệu/Loại Hoạt động 
Ứng dụng 
chính 
X 
On 
Delay 
Ngõ ra lên ON 
sau một khoảng 
thời gian trễ đặt 
trước khi đầu 
vào trigger lên 
ON 
Trễ thời gian 
có yêu cầu 
tiếp tục trở 
lại sau khi 
điện mất 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 124 
4. Thiết lập trong màn hình sửa chương trình bậc thang 
Các đầu vào trigger, đầu ra reset và các tham số của timer được vẽ ở màn hình sửa 
chương trình bậc thang. 
Timer address T0 đến T7 hoặc #0 đên #3 
Trigger input T (TRG) 
Điều khiển đầu vào trigger của timer. Sẽ kích 
hoạt timer khi đầu vào trigger bật lên ON 
Reset input R (RES) 
Điều khiển đầu ra reset của timer. Khi đầu vào 
reset bật lên ON thì giá trị hiện tại (PV) bị xóa về 
0. Trạng thái đầu vào trigger sẽ bị bỏ qua trong 
khi đầu vào reset input ở ON. 
Timer bit Sẽ bật tùy theo loại timer 
5. Đặt thông số trong trang thiết lập thông số. 
Timer type (Kiểu Timer) 
X On Delay 
 OFF Delay 
O One-shot pulse 
F Flashing pulse 
Time unit (Đơn vị thời gian) 
S 0,01 đến 99,99s (theo đơn vị 0,01 giây) Sai số: 0 đến 10ms 
M:S 00 phút 0,1s đến 99 phút 59s Sai số: 0 đến 1s 
H:S 00 giờ 01 phút đến 99h 59 phút Sai số: 0 đến 1 phút 
Monitor Enable/Disable 
A Các thông số có thể theo dõi hoặc thay đổi 
D Các thông số không được phép theo dõi hoặc thay đổi 
6. Sử dụng bộ đếm 
Có thể sử dụng tới 8 bộ đếm ở chế độ đếm tăng hay giảm. Giá trị hiện hành của Counter 
(PV) và trạng thái đầu ra của counter được lưu cả khi chế độ hoạt động của ZEN thay đổi 
hay mất điện. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 125 
Hoạt động: bit đầu ra của counter (counter bit) bật lên On khi giá trị đếm (PV) vượt quá 
giá trị đặt (set value: SV). Giá trị đếm sẽ quay về 0 và bit đầu ra tắt khi đầu vào reset bật lên 
ON. Các đầu vào đếm bị bỏ qua trong khi đầu vào reset ở ON. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 126 
. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 127 
BÀI: 10. CÁC ỨNG DỤNG MẪU SỬ DỤNG ZEN 
1. Điều khiển đèn 
Ứng dụng: ZEN có thể giúp giảm tiêu thụ năng lượng khi hệ thống chiếu sáng được 
điều khiển bởi ZEN theo 1 chương trình. Dùng các nút nối với đầu vào để chuyển giữa các 
chương trình chiếu sáng theo các nhóm khác nhau. 
Hoạt động nút 
Nhóm chiếu sáng 
1 
(Q0) 
2 
(Q1) 
3 
(Q2) 
4 
(Q4) 
Tất cả các đèn đều bật Nút 1 (I0) Bật Bật Bật Bật 
Chương trình nhóm 1 Nút 2 (I1) Bật Tắt Bật Tắt 
Chương trình nhóm 2 Nút 3 (I2) Bật Bật Tắt Tắt 
Tất cả các đèn đều tắt Nút 4 (I3) Tắt Tắt Tắt Tắt 
Cấu hình hệ thống: 
Chương trình: 
2. Thang máy cuốn có chức năng hoạt động tự động (dùng Weekly timer, OFF Delay 
Timer) 
Ứng dụng 
ZEN có thể đựợc dùng để tiết kiệm năng lượng cho thang máy cuốn có chức năng hoạt 
động tự động. Thang cuốn có thể được đặt để hoạt động liên tục từ 7h đến 10h và 17h đến 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 128 
22h vào các ngày thường và hoạt động vào các giờ khác vào ngày nghỉ cuối tuần chỉ khi có 
người đặt chân lên thang và tự dừng sau 3 phút khi không còn người trên thang. 
Cấu hình hệ thống 
Dùng 2 weekly timer cho các hoạt động vào các thời gian từ 7h đến 10h và 17h đến 22h 
vào các ngày thường. Với các thời gian còn lại, sử dụng một timer thời gian trễ tắt (OFF-
delay timer) để điều khiển dừng thang cuốn sau 3 phút khi không phát hiện thấy có người 
nữa. 
Chương trình 
Thiết lập các tham số: 
3. Điều khiển bể chứa nước 
Ứng dụng 
Có thể điều khiển mức nước ở mức cơ bản chỉ dùng bộ 61F (không có phao). Tuy nhiên 
khi cần điều khiển biến tần ở tốc độ cao (khi đang cạn nước) và ở tốc độ thấp (khi đã được 
nửa bể) thì cần có các logic phụ thêm. 
Cấu hình hệ thống 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 129 
Ghi chú: 
- L1: Ngưỡng mức thấp 
- L2: Ngưỡng mức cao 
- 1/2: Ngưỡng mức 1/2 bể 
Chương trình 
4. Điều khiển lưu thông không khí trong nhà kính (1/3) (Sử dụng logic với bit và 
timer) 
Ứng dụng 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 130 
ZEN được sử dụng để điều khiển các quạt hoạt động không liên tục ở các thời điểm đặt 
trước. Nó sẽ lưu thông khí carbonic và không khí nóng khắp nhà kính. Trong ví dụ này, 2 
quạt thông khí được điều khiển ở các khoảng thời gian đặt trước. Dòng khởi động được giữ 
ở mức tối thiểu, và do vậy các quạt được đặt để bắt đầu ở các thời điểm khác nhau. 
Cấu hình hệ thống: 
Chương trình: 
Thiết lập thông số 
5. Điều khiển lưu thông không khí trong nhà kính (2/3) (Sử dụng calendar và weekly 
timer) 
Ứng dụng 
ZEN có thể được sử dụng để điều khiển các quạt thông khí trong những đêm đông. 
Trong ví dụ này, các quạt sẽ chỉ hoạt động vào ban đêm (19h-6h) trong mùa đông (15/11 
đến 20/3) Trong thời gian hoạt động này, các quạt sẽ hoạt động không liên tục, bật trong 60 
phút, tắt trong 30 phút. Do thời điểm khởi động quạt được đặt chênh lệch nhau 30 giây nên 
dòng khởi động nhỏ. Các ngày bắt đầu và kết thúc hoạt động trong mùa đông (15/11 và 
20/3) được đặt bằng calendar timer (*0) Các thời gian bắt đầu và kết thúc hoạt động trong 
đêm (19h và 6h) được đặt bằng weekly timer (@0) Độ chênh lệch thời gian khởi động và 
chu kỳ hoạt động/ngừng được đặt bằng timer (T0 đến T2). 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 131 
Cấu hình hệ thống: 
Chương trình: 
Thiết lập các thông số 
6. Điều khiển lưu thông không khí trong nhà kính (3/3) (Sử dụng analog comparator) 
Ứng dụng 
ZEN có thể được sử dụng để điều khiển khởi động các quạt thông khí khi nhiệt độ đã 
đến mức đặt trước. Do thời gian khởi động khác nhau nên dòng khởi động nhỏ. 
Cấu hình hệ thống 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 132 
Nhiệt độ được phát hiện bởi sensor nhiệt độ cho tín hiệu từ 0-10V. Các quạt thông gió sẽ 
khởi động khi điện áp đầu vào analog vượt quá 5,2V 
Chương trình 
Thiết lập thông số 
7. Đèn báo động (Dùng timer xung nhấp nháy) 
Ứng dụng 
ZEN có thể được sử dụng để tạo ra các đèn báo động (alarm) nhấp nháy khi có lỗi cần cảnh báo. 
Trong ví dụ này, 1 timer xung nhấp nháy được sử dụng để làm cho đèn báo động nhấp nháy khi lỗi 
xảy ra. 
Cấu hình hệ thống 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 133 
Chương trình 
Thiết lập thông số 
8. Làm nóng máy đúc khuôn 
Ứng dụng 
ZEN có thể được sử dụng để cải thiện hiệu suất của máy đúc khuôn bằng cách làm nóng 
máy đúc khuôn trước khi ca làm việc bắt đầu. Nhờ đó, việc đúc khuôn có thể bắt đầu ngay 
khi bắt đầu ca làm việc. Khi ca làm việc thay đổi, các weekly timer đã được đặt trước có thể 
được lựa chọn bằng 1 công tắc. 
Cấu hình hệ thống 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 134 
Chương trình 
Thiết lập thông số 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH CỠ NHỎ 
Trang 135 
Tài liệu tham khảo 
[1] Siemen AG, Manual LOGO!, 6/2003. 
[2] Uwe Graune, Mike Thielert and udwig Wenzl, LOGO! Practical Training, 2009. 
[3] Omron, ZEN Programmable Relay Operation Manual, Omron 2003. 
[4] Dieter Bauerfeind, User manual easy500, easy700 Control Relay, 2004. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dieu_khien_lap_trinh_co_nho.pdf