Giáo trình Điện tử thông tin (Phần 1)
KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT DÙNG TRANSISTOR BỔ PHỤ
Là dạng mạch đảo pha tự động nhờ vào đặc tính dẫn của một cặp transistor pnp và npn.
Ưu điểm của loại này là đáp ứng tần số tốt, không dùng các biến thế đảo pha. Dạng mạch
này xuất hiện phổ biến trong các sơ đồ dùng vi mạch hiện nay.
Hoạt động của mạch như sau: khi tín hiệu vào dương thì T1 dẫn và T2 tắt. Khi tín hiệu vào
âm thì T2 dẫn và T1 tắt.
Đường tải và cách tính công suất ngõ ra giống như mạch có máy biến thế với dòng tải là
iL = iC1 – iC2.
Ưu điểm: không sử dụng máy biến thế sẽ tiết kiệm kích thước và giá cả và không yêu cầu
tín hiệu ngõ vào phải cân bằng.
Nhược điểm: cần nguồn đôi dương và âm, và vấn đề là chọn được một cặp transistor thích
hợp để méo dạng đủ nhỏ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điện tử thông tin (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Điện tử thông tin (Phần 1)
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG NGUYỄN DUY THẮNG LẠI NGUYỄN DUY NGUYỄN PHÚ QUỚI GIÁO TRÌNH ĐIỆN TỬ THÔNG TIN TP. HỒ CHÍ MINH - 2018 (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Mục lục i MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 1 MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM TẦN ......................................................... 1 1.1. KHÁI NIỆM VỀ KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ............................................. 1 1.2. KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT LỚP A ............................................................. 2 1.2.1. Mạch dùng cuộn chặn ................................................................................... 2 1.2.2. Mạch ghép biến áp ........................................................................................ 8 1.3. KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT LỚP B ........................................................... 11 1.4. KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT DÙNG TRANSISTOR BỔ PHỤ .................. 15 BÀI TẬP CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 17 CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................... 1 ĐÁP ỨNG TẦN SỐ CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI...................................................... 1 2.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐÁP ỨNG TẦN SỐ ............................................................ 1 2.2. THANG ĐO DECIBEL ................................................................................... 1 2.3. ĐỒ THỊ BODE ................................................................................................. 2 2.4. PHÂN TÍCH ĐÁP ỨNG TẦN SỐ THẤP ....................................................... 6 2.4.1. Mạch có tụ ngõ vào ...................................................................................... 6 2.4.2. Mạch có tụ bypass ........................................................................................ 8 2.4.3. Mạch có tụ ngõ vào và ngõ ra ...................................................................... 9 2.4.4. Mạch có tụ hỗn hợp .................................................................................... 13 2.5. PHÂN TÍCH ĐÁP ỨNG TẦN SỐ CAO ....................................................... 13 2.5.1. Mạch tương đương tần số cao .................................................................... 13 2.5.2. Hiệu ứng Miller .......................................................................................... 16 BÀI TẬP CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 20 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 26 MẠCH LỌC TÍCH CỰC SỬ DỤNG OP-AMP ........................................................ 26 3.1. Khái niệm ....................................................................................................... 26 3.2. Mạch lọc tích cực thông thấp (Low Pass Filter – LPF) .................................. 27 3.2.1. Mạch lọc thông thấp bậc một ..................................................................... 27 3.2.2. Mạch lọc thông thấp bậc cao ...................................................................... 30 Mục lục ii 3.3. Mạch lọc tích cực thông cao (High Pass Filter – HPF) .................................. 33 3.3.1. Mạch lọc tích cực thông cao bậc một ......................................................... 33 3.3.2. Mạch lọc thông cao bậc cao ....................................................................... 36 3.4. Mạch lọc thông dải (Band pass filter – BPF) ................................................. 39 3.4.1. BPF bằng cách kết hợp HPF và LPF .......................................................... 39 3.4.2. Mạch lọc thông dải BPF dùng cấu trúc đa hồi tiếp .................................... 42 3.4.3. Mạch lọc thông dải BPF dùng cấu hình Sallen-Key .................................. 43 3.5. Mạch lọc chắn dải (Notch filter hay BSF: Band stop filter) .......................... 44 BÀI TẬP CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 46 CHƯƠNG 4 ................................................................................................................... 52 MẠCH DAO ĐỘNG ..................................................................................................... 52 4.1. NGUYÊN LÝ HÌNH THÀNH DAO ĐỘNG ..................................................... 52 4.2. MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG KHI PHÂN TÍCH MẠCH DAO ĐỘNG ............ 53 4.3. CÁC MẠCH DAO ĐỘNG CƠ BẢN ............................................................. 56 4.3.1. Mạch dao động Hartley .............................................................................. 56 4.3.2. Mạch dao động Colpitt ............................................................................... 56 4.3.3. Mạch dao động dịch pha ............................................................................. 57 4.3.4. Mạch dao động cầu Wien ........................................................................... 60 4.3.5. Mạch dao động Clapp ................................................................................. 63 4.3.6. Dao động thạch anh (Crystal OSC) ............................................................ 64 BÀI TẬP CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 67 CHƯƠNG 5 ................................................................................................................... 68 MẠCH CỘNG HƯỞNG .............................................................................................. 68 5.1. MẠCH CỘNG HƯỞNG SONG SONG ........................................................ 68 5.2. MẠCH CỘNG HƯỞNG NỐI TIẾP ............................................................... 71 5.3. TRUYỀN CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI CHO TẢI ............................................. 73 5.4. MẠCH PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG ................................................................ 74 BÀI TẬP CHƯƠNG 5 .................................................................................................. 76 CHƯƠNG 6 ................................................................................................................... 79 MẠCH ĐIỀU CHẾ TÍN HIỆU ................................................................................... 79 6.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐIỀU CHẾ TÍN HIỆU ....................................................... 79 6.2. ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ THEO BIÊN ĐỘ ..................................... 79 Mục lục iii 6.3. ĐIỀU CHẾ THEO TẦN SỐ ........................................................................... 83 6.4. ĐIỀU CHẾ THEO GÓC PHA ....................................................................... 88 6.5. CÁC KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ SỐ ................................................................. 89 BÀI TẬP CHƯƠNG 6 .................................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 93 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 94 TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN TỬ THÔNG TIN ......................................... 94 Chương 1: Mạch khuếch đại công suất âm tần 1 CHƯƠNG 1 MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM TẦN Trang bị cho sinh viên: Kiến thức về phân tích nguyên lý và tính toán các thông số công suất các của mạch khuếch đại công suất âm tần. 1.1.KHÁI NIỆM VỀ KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT Được thiết kế để cho tải có công suất lớn, không bị méo và trung thực. Hình 1.1. Sơ đồ vị trí mạch khuếch đại công suất Phân loại: Mạch khuếch đại công suất được phân loại theo dạng sóng hình sin đi qua cực C của transistor. Có 4 loại chính: Khuếch đại công suất lớp A: Khuếch đại công suất lớp AB: Khuếch đại công suất lớp B: Khuếch đại công suất lớp C: Hình 1.2. Phân loại mạch khuếch đại công suất Mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ Mạch khuếch đại công suất RL vi iC ICQ 0 t t iC ICQ 0 t iC ICQ 0 t iC 0 Chương 1: Mạch khuếch đại công suất âm tần 2 Trong chương này chỉ nghiên cứu hai dạng mạch thông dụng nhất là khuếch đại lớp A và khuếch đại lớp B. 1.2.KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT LỚP A 1.2.1. Mạch dùng cuộn chặn Xét mạch khuếch đại công suất lớp A dùng cuộn chặn RFC như sau: Hình 1.3. Mạch khuếch đại công suất lớp A dùng RFC Phân tích mạch: Do L→ ∞ nên xem như ngắn mạch ở DC và hở mạch ở AC. Phân tích DC: (ngắn mạch L) e b BEQBB CQ R R VV I và CQeCCCEQ IRVV DCLL: eCCECC RivV (RDC = Re) (1.1) Phân tích AC: (hở mạch L) RAC = RL ACLL: CEQCE ÂC CQC Vv R Ii . 1 (1.2) Điều kiện maxswing: AC CEQ CQCM R V II ,minmax L→∞ C1→∞ C2→∞ Ce→∞ Re Rb RL ri ii VBB iC i Chương 1: Mạch khuếch đại công suất âm tần 3 ACCQCEQCM RIVV .,minmax Giả sử: t.sinIi cmC Thì t.sinIt.sinIi cmLmL Tại điểm Qmaxswing: Le CC dcac CC CQ RR V RR V I CC Le L acCQCEQ V RR R R.IV Lúc đó Q là trung điểm của đường ACLL. Hình 1.4. DCLL và ACLL Le CC CQmaxLMmaxCM RR V III Nếu Re << RL: Bỏ qua điện áp rơi trên Re: VCEQ ≈ VCC không phụ thuộc vào ICQ. Lưu ý rằng giá trị dòng iC thay đổi từ 0 đến 2ICQ và vCE sẽ thay đổi từ 2VCC đến 0. Tính toán công suất: Ta có: c L CC cCQC i R V iIi cL ii L CC CQCL R V Iiii DCLL (-1/Rdc) ACLL (-1/Rac) ICQ VCEQ VCC VCEQ + ICQRac vCE iC 0 Q iC vCE VCC DCLL ACLL Chương 1: Mạch khuếch đại công suất âm tần 4 LcccceCEQCE RiVvVv và LcLLL RiRiv Nếu dòng điện vào có dạng hình sin: t.sinIi imi thì t.sinIi cmc Biên độ dòng ic là Icm đạt giá trị bằng ICQ hay Icm ≤ ICQ. Công suất nguồn cung cấp: không phụ thuộc vào dòng tín hiệu vào L 2 CC CQCCCC R V IVP (1.3) Công suất trên tải: vì iL = -ic nên ILm = Icm. 2 RI 2 RI P L 2 cmL 2 Lm L (1.4) Công suất tiêu tán trung bình cực đại xảy ra khi Icm = ICQ L 2 CCL 2 CQ max,L R2 V 2 RI P Công suất tiêu tán trên cực C: 2 RI R V PPP L 2 cm L 2 CC LCCC (1.5) PC cực tiểu khi PL đạt cực đại: L 2 CC min,C R2 V P PC cực đại khi không có tín hiệu vào: CQCEQ L 2 CC max,C IV R V P Hiệu suất: 2 CQ cm CQCC L2 cm CC L I I 2 1 IV 2 R I P P (1.6) Hiệu suất đạt cực đại khi Icm = ICQ: %50max Hệ số sử dụng: (chỉ số chất lượng có ích) P, ICQ Icm 50% 0 PC PL PCC = PC + PL Hình 1.5. Đồ thị công suất Chương 1: Mạch khuếch đại công suất âm tần 5 2 P P max,L max,C (1.7) Do đó, để cung cấp ra tải 25W thì chọn transistor có công suất tiêu tán là 50W. Đường Hyperbol tiêu tán cực đại: Các thông số cần thiết khi chọn transistor công suất khi thiết kế Phải chịu dòng khoảng 2ICQ. Điện áp chịu đựng VCE ≥ VCC. Tần số hoạt động không nhỏ hơn tần số tín hiệu. PC,max = VCEQ.ICQ Hình 1.6. Đường Hyperbol công suất Để làm việc an toàn, điểm tĩnh Q phải nằm dưới đường hyperbol. Đường tải AC có độ dốc (-1/RL) giao với trục vCE ở điện áp bé hơn BVCEO và giao với trục iC ở dòng nhỏ hơn iC cực đại. Tức là: CEOCC BVV2 CCQ imaxI2 Để có maxswing đối xứng thì CEQ L CQ V R 1 I kết hợp với phương trình (1), điểm tĩnh Q tại vị trí: L max,C CQ R P I và Lmax,CCEQ RPV Tại điểm Q, độ dốc của đường hyperbol là: LCEQ CQ CE C R 1 V I v i iC vCE max iC Vùng làm việc an toàn PC,max = vCEiC (sau khi suy giảm) PC,max (trước khi suy giảm) BVCEO 0 Chương 1: Mạch khuếch đại công suất âm tần 6 Ví dụ 1.1: Cho mạch như hình vẽ: Transistor có PC,max = 4W, BVCEO = 40V, iCmax = 2A, RL = 10. Xác định điểm Q để công suất trên tải đạt cực đại. Xác định nguồn cung cấp VCC. Giải: Vẽ đường có phương trình 10 v v. R 1 i CECE L C , điểm Q là giao điểm của đường này và đường PC,max =ICQ.VCEQ = 4. Từ hình vẽ, ta suy ra: 63.0 10 4ICQ 3.610.4VCEQ Điện áp VCC được chọn ≈VCEQ nếu bỏ qua sụt áp trên Re: VCC = 6.3V vCE,max ≈ 12.6V < BVCEQ. Xác định công suất: Công suất tiêu tán cực đại trên tải: W2 2 1063.0 2 RI P 2 L 2 CQ max,L L→∞ C1→∞ C2→∞ Ce→∞ Re Rb RL ri ii VBB iC DCLL ACLL IC , A vCE , V 12.6 6.3 0.63 1.26 PC, max = 4W 0 Q Chương 1: Mạch khuếch đại công suất âm tần 7 Chọn Re, Rb và VBB: 1 R R be , hơn nữa chọn Re nhỏ để công suất tiêu tán có thể bỏ qua. Ta có thể chọn Re = 1. W4PW4.01.IP max,C 2 CQRe Chọn Rb sao cho: 10 R.1 R eb . Nếu = 40 thì Rb ≈ 4. VBB ≈ 0.7 + (0.63)(1) = 1.33V Thay đổi max iC = 1A. Nếu điểm Q không thay đổi thì max Icm = 0.37A. Do đó Atsin37.0iC và công suất tiêu tán cực đại trên tải: W69.01037.0 2 1P 2 max,L . Vì RL = 10 không đổi nên đường tải AC cũng không đổi. Tuy nhiên, nếu đường tải dịch chuyển sao cho nó giao với trục iC tại điểm max iC = 1A, điểm Q tại: ICQ = 0.5A và VCEQ = VCC = 5V. Dòng điện iC = 0.5sint (A) và công suất tiêu tán trên tải: W25.1105.0 2 1P 2 max,L Ta thấy rằng công suất trên tải tính được trong hai trường hợp trên luôn nhỏ hơn 2W. Đó là bởi vì ta không thể bù sự suy giảm biên độ của dòng iC. Điều này sẽ được cải tiến trong mạch khuếch đại ghép biến áp. Ví dụ 1.2: Cho mạch như hình vẽ. Có RL = 10. Transistor có các thông số như sau: PC,max = 2.5W BVCEO = 80V VCE,sat = 2V Xác định điểm Q để công suất trên tải đạt cực đại. Giải: Công suất trên tải cực đại khi dòng điện trên tải đạt cực đại. Phương trình ACLL: CEQCECQCL VvIiR Khi iC đạt cực đại: iC = 2ICQ và vCE = VCE,sat. Rb L Re C →∞ VB Ce →∞ C →∞ RL ii Chương 1: Mạch khuếch đại công suất âm tần 8 Do đó: sat,CECEQCQL VVIR Để tránh hiện tượng quá công suất tiêu tán trên collector, ta cho: ICQVCEQ = PC,max Giải hệ phương trình, ta được: 2 L sat,CE L max,C L sat,CE CQ R2 V R P R2 V I và 2 sat,CE Lmax,C sat,CE CEQ 2 V RP 2 V V Tọa độ điểm Q: ICQ = 0.41A và VCEQ = 6.1V vì thế nguồn cung cấp: VCC = 6.1 V Chú ý: ACLL tiếp xúc đường Hyperbol không có nghĩa là công suất tiêu tán trung bình vượt quá PC,max, vì công suất tiêu tán cực đại trên cực C chỉ xảy ra khi không có tín hiệu. Vì Icm = 0.41A nên công suất trung bình trên tải: W84.01041.0 2 1RI 2 1P 2 L 2 CQmax,L Hiệu suất cực đại (bỏ qua tiêu tán trên Re) là: %6.33 41.01.6 84.0 P P CC max,L max Hệ số sử dụng (chỉ số chất lượng có ích): 98.2 84.0 5.2 max, max, L C P P 1.2.2. Mạch ghép biến áp Xét mạch khuếch đại công suất lớp A ghép biến áp như sau: Hình 1.7. Mạch khuếch đại công suất lớp A dùng biến áp. iC, A vCE, V VCE,sat 0.41 2 6.1 10.2 1.02 ACLL RLICQ = VCEQ – VCE,sat Rb Re RL iC iL ii Ce→∞ CC→∞ - + + - VBB vL Chương 1: Mạch khuế ... độ dốc là -40dB/decade. Hình 3.7 sẽ trình bày đáp ứng tần số thực tế của mạch. Giá trị hệ số Q (nghịch đảo của hệ số tắt ξ) sẽ quyết định độ rộng và cao của đỉnh đáp ứng tần số. Hệ số Q càng lớn, đỉnh cộng hưởng càng cao. Để mạch lọc có được đặc tính Butterworth, đáp ứng phẳng trong vùng dải thông thì khi thiết kế ta phải chọn linh kiện sao cho 1 2 Q . Thông thường, giá trị điện trở có phạm vi điều chỉnh rộng hơn tụ điện nên khi thiết kế ta có thể chọn giá trị tụ C1, C2 trước rồi sau đó chọn tỉ lệ R1, R2 thích hợp hoặc dùng biến trở. Rõ ràng theo đáp ứng tần số của mạch, tần số cắt của mạch là: 0 1 2 1 2 1 2 H Cf f f R R C C (3.11) Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 32 Hình 3.7. Đáp ứng tần số thực tế của mạch lọc thông thấp bậc 2 với độ lợi bằng 1 Ví dụ 3.2: Thiết kế mạch lọc thông thấp bậc 2 có tần số cắt là fH=f0=5kHz Giải: Để mạch lọc có được đáp ứng bằng phẳng của đặc tính Butterworth thì phải chọn: 1 2 1 2 2 1 2 1 2 R R C C Q C R R Và tần số cắt 0 1 2 1 2 1 5 2 f kHz R R C C Từ hai phương trình trên giải ra ta chọn được: C1=2C2=2C và R1=R2=R Sau đó ta sẽ chọn giá trị R, C. Lưu ý để việc thiết kế khả thi, thì cần phải biết một số giá trị điện trở và tụ điện thực tế. Còn thêm một lưu ý nữa là nếu chọn tụ mà trở kháng tụ (Xc) quá nhỏ thì dòng qua tụ lớn, Op-Amp sẽ không đủ dòng để cung cấp cho nhánh hồi tiếp. Với bài này có thể chọn như sau: C1=2C2=2C=0.01µF Khi đó trở kháng tụ tại tần số 5kHz: 4 80 1 1 3180Ω 10 10C Và giá trị điện trở 0 1 2250Ω 2 R C Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 33 Ngoài việc dùng cấu trúc Sallen-Key ta có thể thiết kế mạch lọc bậc hai bằng cách dùng cấu hình đa hồi tiếp (Multiple Feedback Topology) như hình 3.8. Cấu hình đa hồi tiếp nhược điểm là không tách rời phần thiết kế độ lợi và tần số cắt. Tuy nhiên, ưu điểm của nó là có thể thiết kế độ lơi cao hơn dùng cấu hình Sallen-Key. + V0 RA RBVi +Vcc -Vcc CA CB Hình 3.8. Mạch lọc thông thấp bậc 2 có độ lợi + V0 R1 R3 Vi +Vcc -Vcc C1 C2 R2 Hình 3.9. Mạch lọc thông thấp bậc hai dùng cấu trúc đa hồi tiếp. 3.3. Mạch lọc tích cực thông cao (High Pass Filter – HPF) 3.3.1. Mạch lọc tích cực thông cao bậc một Đảo vị trí điện trở của mạch lọc thông thấp bậc một ta sẽ được mạch lọc thông cao bậc một như hình 3.10. Biểu thức độ lợi: 2 1 1 1 1 / 2 v R A R j fRC Độ lợi lớn nhất của mạch (độ lợi trong vùng dải thông của mạch – nếu xem như mạch là lý tưởng) 2 1 1v R A R (3.12) Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 34 Hình 3.10. Mạch lọc thông cao bậc một dùng mạch khuếch đại không đảo Với tần số cắt dưới là: 1 2 C Lf f RC (3.13) Suy ra biểu thức độ lợi: 2 1 1 1 1 v c R A fR j f (3.14) 2 2 1 20 1 20 1 cv dB fR A lg lg R f Độ suy hao của mạch ngoài vùng dải thông là -20dB/decade (mạch lọc bậc một). Hình 3.11. Đáp ứng tần số mạch lọc thông cao bậc một Ví dụ 3.3: Cho mạch điện như hình vẽ. a. Xác định biểu thức độ lợi áp Av b. Vẽ biểu đồ BODE theo biên độ Av Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 35 Giải: a. Biểu thức độ lợi áp Av 3 2 1 1 1 v c R A fR j f Với 1 1 1 1.59 2 cf kHz R C 1 10 1.59 1 vA x kHz j f b. Đáp ứng tần số của mạch lọc vẽ theo biên độ Av 2 3 2 20lg 1 20 1 cv dB R f A lg R f 2 1.59 20 20 1v dB kHz A lg f f (kHz) Av (dB) 20dB 1.59 17 Vin C1 10nF R1 10k U1 R2 20k R3 180k Vout Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 36 Tương tự ta có mạch lọc thông cao dùng mạch khuếch đại đảo + V0 R1 Vi +Vcc -Vcc C1 R2 Hình 3.12. Mạch lọc thông cao bậc một dùng mạch khuếch đại đảo 3.3.2. Mạch lọc thông cao bậc cao Cũng được thiết kế dựa trên cấu trúc hình học Sallen- Key, thay đổi vị trí điện trở một chút so với mạch lọc thông thấp bậc hai ta sẽ được mạch lọc thông cao bậc hai + V0 R1 Vi +Vcc -Vcc C1 R2 C2 Hình 3.13. Mạch lọc thông cao bậc hai có độ lợi bằng 1 Áp dụng đặc tính của Op-Amp lý tưởng cho mạch lọc thông cao trên: 0V V V Và 0i i Ta được hàm truyền độ lợi của mạch 2 0 22 0 02 2 v i V s A s fV s s f Q (3.15) Với tần số dao động tự nhiên 0 1 2 1 2 1 2 f R R C C (3.16) Và Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 37 1 2 1 2 1 1 2 1 1 2 R R C C Q R C C (3.17) Tương tự như đã khảo sát ở mạch lọc thông thấp bậc hai, để thiết kế sao cho mạch lọc thông cao có được đặc tính Butterworth, đáp ứng phẳng trong vùng dải thông thì khi thiết kế ta phải chọn linh kiện sao cho 1 2 Q . Rõ ràng theo đáp ứng tần số của mạch thì tần số cắt của mạch là: Hình 3.14. Đáp ứng tần số thực tế của mạch lọc thông cao bậc hai Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 38 + V0 = KV2 R1 Vi +Vcc -Vcc C1 R2 C2 R (K-1)R V1 V2 Hình 3.15. Mạch lọc thông cao bậc hai có hệ số khuếch đại Áp dụng đặc tính của Op-Amp lý tưởng cho mạch lọc thông cao trên: 0V V V Và 0i i Ta được hàm truyền độ lợi của mạch 2 0 2 2 1 2 1 1 1 2 1 2 1 1 1 1 1 v i V Ks A s V K s s R C C R C R R C C (3.18) Đưa biểu thức về dạng chuẩn: 2 2 20 0 v Ks A s s s Q (3.19) Trong đó 0 1 2 1 2 1 R R C C (3.20) 1 1 2 2 2 2 1 11 2 1 R C C R C Q K R R CC C (3.21) Rõ ràng ta thấy hệ số Q phụ thuộc vào K. Đối với mạch lọc này hệ số K phải thỏa 1 3K . Nếu không mạch sẽ phát sinh dao động. Điều này có nghĩa là tỉ lệ điện trở quyết định hệ số khuếch đại K của mạch phải được chọn thích hợp, chứ không phải lựa chọn tùy ý. Ngoài ra, giống như các mạch lọc theo cấu hình Sallen – Key hệ số 1 2 Q mạch lọc có được đặc tính Butterworth. Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 39 Hình 3.16. Mạch lọc thông cao bậc hai có độ lợi 3.3.3. Mạch lọc thông cao bậc hai dùng cấu hình đa hồi tiếp –MFB + V0 R1 Vi +Vcc -Vcc C1=C R2 C3=C C2 Hình 3.17. Mạch lọc thông cao bậc hai dùng cầu hình đa hồi tiếp MFB 3.4. Mạch lọc thông dải (Band pass filter – BPF) Có nhiều cách để xây dựng mạch lọc thông dải: kết hợp giữa mạch lọc thông cao và thông thấp, dùng cấu hình Sallen-Key, hoặc dùng cấu hình đa hồi tiếp MFB. 3.4.1. BPF bằng cách kết hợp HPF và LPF Cách đơn giản nhất để tạo thành mạch lọc thông dải là kết hợp một mạch lọc thông cao và một mạch lọc thông thấp với nhau như sơ đồ khối sau Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 40 Hình 3.18. Sơ đồ khối BPF bằng cách nối HPF và LPF Yêu cầu thiết kế là: fC(LPF) > fC(HPF) Hình 3.19. Mạch lọc thông dải được thiết kế bằng cách nối HPF và LPF Biểu thức độ lợi mạch lọc thông thấp: 1 1 1 1 1 1 1 F v I c R A fR j f Biểu thức độ lợi mạch lọc thông cao: 2 2 22 1 1 1 F v cI R A fR j f Biểu thức độ lợi mạch lọc thông dải: 1 21 2 21 2 1 1 1 1 1 1 1 F F v v v cI I c R R A A xA f fR R j j f f (3.22) Rõ ràng để thiết kế được mạch lọc này, tần số cắt của mạch lọc thông cao phải nhỏ hơn tần số cắt của mạch lọc thông thấp. Cụ thể là: 1 1 1 1 2 Cc LPF f f R C (3.23) Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 41 2 2 2 1 2 Cc HPF f f R C (3.24) Tần số trung tâm của mạch lọc thông dải: 0 1 2 1 2 1 2 1 2 C Cf f f R R C C Hình 3.20. Đáp ứng tần số mạch lọc thông dải Ví dụ 3.4: Cho mạch điện như hình vẽ. a. Xác định biểu thức độ lợi áp Av b. Vẽ biểu đồ BODE theo biên độ Av Giải: a. Biểu thức độ lợi áp Av 1 2 21 2 1 1 1 1 1 1 1 F F v cI I c R R A f fR R j j f f Với U1 C1 10nF R1 1k U2C2 100nF R2 10k RI1 10k RF1 10k RI2 10k RF2 10k Vi Vo Vo1 Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 42 1 1 1 1 15.9 2 cf kHz R C 2 2 2 1 1.59 2 cf kHz R C 1 1 4 1.59 1 1 15.9 vA x f kHz j j kHz f b. Đáp ứng tần số của mạch lọc vẽ theo biên độ Av 22 1.59 20 4 20 1 20 1 15.9 v dB f kHz A lg lg lg kHz f f (kHz) Av (dB) 20dB 1.59 17 15.9 3.4.2. Mạch lọc thông dải BPF dùng cấu trúc đa hồi tiếp Mạch lọc trên thì dễ phân tích nhưng khuyết điểm của nó là dùng hai Op-Amp, có thể dùng mạch đa hồi tiếp MFB (Multiple Feedback) thì cấu trúc mạch trở nên đơn giản hơn trong hình dưới + V0 Rf Vi +Vcc -Vcc C1 R2 C2 R1 Hình 3.21. Mạch lọc thông dải dùng đa hồi tiếp Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 43 Ta thấy tụ C1 thì mắc nối tiếp với ngõ vào, còn C2 thì mắc song song. Vậy C1 sẽ tham gia vào giới hạn tần số cắt dưới của mạch trong khi C2 thì giới hạn tần số cắt trên. Giả sử C2<<C1, vậy tại vùng tần số hoạt động của mạch thì tụ C1 xem như ngắn mạch và C2 xem như hở mạch, hình 3.22b tín hiệu được khuếch đại tại vùng tần số hoạt động. Hình 3.22. Hoạt động của mạch lọc tích cực thông dải. Khi tần số vào thấp, C1 và C2 hở mạch như hình 3.22a khi đó tín hiệu ngõ vào của Op-Amp hoàn toàn bị cách ly, mạch không có tín hiệu vào nên tín hiệu ra bằng không. Tương tự như vậy, khi tần số ngõ vào tăng lên làm cả hai tụ C1 và C2 ngắn mạch thì Rf=0 do vậy hệ số khuếch đại của mạch bằng 0, tín hiệu ra cũng bằng 0 (hình 3.22c) Vậy mạch chỉ cho những tín hiệu nằm trong dải tần số từ f1 đến f2 qua chính là tần số cắt thấp (fL) và tần số cắt cao fH của mạch. Phân tích tần số: Ta đã biết tần số cắt của mạch lọc thông thấp và thông cao: 1 2 1 2 1 2 Cf R R C C (3.25) Công thức này được dùng để tính tần số trung tâm của mạch lọc thông dải hồi tiếp như sau: 0 1 2 1 2 ( / / ) f f C R R R (3.26) Suy ra hệ số phẩm chất Q: 0 fQ f R C Và độ rộng băng tần của mạch: 0 f BW Q Từ các giá trị trên ta suy ra được các giá trị f1 và f2 Trường hợp Q < 2 2 1 0 1 1 2 2 BW f f Q (3.27) 2 2 0 1 1 2 2 BW f f Q (3.28) Trường hợp 2Q 1 0 2 BW f f (3.29) 2 0 2 BW f f (3.30) Và độ lợi của mạch là: 2 f VF i R A R (3.31) Trong đó Ri bằng điện trở ngõ vào nối tiếp của mạch. 3.4.3. Mạch lọc thông dải BPF dùng cấu hình Sallen-Key Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 44 + V0 Rf Vi +Vcc -VccC1 R2 C2R1 Rb Ra Hình 3.23. Mạch lọc thông dải dùng cấu hình Sallen-Key Hàm truyền độ lợi: 1 1 12 1 1 2 1 2 2 1 1 2 1 2 1 1 1 1 b a V fb a f f R s R R C A s R RR s s R C R C R C R R C R R R C C (3.32) Tần số trung tâm 1 0 1 2 1 2 1 2 f f R R f R R R C C (3.33) Hệ số phẩm chất Q 1 1 2 1 20 0 00 1 1 2 1 2 2 1 1 1 12 f f b a f R R R R R C C Q R Q R C R C R C R R C 1 1 2 1 2 1 1 2 2 2 1 f f b f f a R R R R R C C R R R C C R C R R R (3.34) Độ lợi “inner gain” G do mạch khuếch đại không đảo Op-Amp 1 b a R G R (3.35) Độ lợi tại tần số trung tâm f0 3 G A G (3.36) Từ biểu thức trên ta thấy phải chọn G < 3, nếu không mạch sẽ bị dao động. Điều này có nghĩa là Rb < Ra, và mạch lọc cho độ lợi thấp. Đây cũng chính là nhược điểm của mạch lọc Sallen – Key, độ lợi thấp. 3.5. Mạch lọc chắn dải (Notch filter hay BSF: Band stop filter) Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 45 Hình 3.24. Sơ đồ khối mạch lọc chắn dải Gồm một mạch lọc thông thấp và một mạch lọc thông cao và một mạch khuếch đại cộng. Mạch khuếch đại cộng sẽ tạo ngõ ra tương đương tổng của hai mạch lọc. Mạch lọc này được thiết kế sao cho f1 thấp hơn f2. Độ rộng băng tần chính là khoảng cách giữa f1 và f2. Khi tần số ngõ vào thấp hơn f1, tín hiệu sẽ đi qua mạch lọc thông thấp đến mạch khuếch đại tổng và do tần số ngõ vào thấp hơn tần số cắt của mạch lọc thông cao nên V2=0. Như vậy ngõ ra của mạch khuếch đại tổng sẽ tương đương ngõ ra của mạch lọc thông thấp. Ngược lại khi tần số ngõ vào của mạch cao hơn f2, tín hiệu ngõ vào sẽ qua mạch lọc thông cao đến mạch khuếch đại tổng và do tần số ngõ vào cao hơn tần số cắt của mạch lọc thông thấp nên V1=0. Như vậy ngõ ra của mạch khuếch đại tổng sẽ tương đương ngõ ra của mạch lọc thông cao. Khi tần số ngõ vào nằm trong khoảng từ f1 và f2 ngõ ra V1 và V2 đều bằng 0 (xét trường hợp lý tưởng) do đó điện áp ngõ ra của mạch khuếch đại tổng bằng 0. Trong thực tế, điện áp ngõ ra của mạch lọc này sẽ phụ thuộc tần số ngõ vào gần f1 hay f2. Sơ đồ mạch như hình 3.25 Hình 3.25. Mạch lọc chắn dải Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 46 Hình 3.26. Đáp ứng tần số mạch lọc chắn dải Mạch đa hồi tiếp Mạch lọc chắn dải dùng kết hợp mạch lọc thông thấp và thông cao dễ phân tích nhưng nhược điểm là dùng nhiều Op-Amp ta có thể dùng mạch lọc đa hồi tiếp để làm giảm bớt số op-Amp như hình 3.27 + V0 Rf Vi +Vcc -Vcc C1 R2 C2 R1 R3 Hình 3.27. Mạch lọc chắn dải dùng cấu trúc đa hồi tiếp BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Bài 1: Cho mạch điện như hình, biết R1=10KΩ, C1=100nF, R2=20K, R3=120K a. Xác định các tần số cắt. b. Vẽ đáp ứng biên độ của mạch Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 47 Bài 2: Cho mạch lọc thông thấp như hình với R=10KΩ, C=1nF a. Tính tần số cắt của mạch b. Chọn R1, R2 để độ lợi mạch là 10dB. c. Vẽ đáp ứng tần số của mạch Bài 3: Thiết kế và vẽ đáp ứng tần số của mạch lọc thông thấp bậc một có tần số cắt fc=15KHz và độ lợi vùng dải thông là 25dB. Bài 4: Đây là mạch gì? Xác định các tần số cắt và vẽ đáp ứng biên độ của mạch. Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 48 Bài 5: Xác định các tần số cắt và vẽ đáp ứng biên độ của mạch, biết R1=50KΩ, C1=2nF, R2=10K, R3=90K Bài 6: Thiết kế bộ lọc thông cao bậc nhất có tần số cắt fc=5KHz, C=0.1nF và độ lợi vùng dải thông là 10 lần. Bài 7: Thiết kế và vẽ đáp ứng tần số của mạch lọc thông cao bậc một có tần số cắt fc=5KHz và độ lợi vùng dải thông là 5 lần. Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ a. Xác định A(ω) b. Vẽ biểu đồ BODE theo biên độ A(ω) Vo1 U2 OPAMP R5 1k R6 1k C3 0.022u C4 0.022u R7 1k R8 560 Vi2 V02 V02 Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 49 Bài 9: Thiết kế bộ lọc thông cao bậc 2 có tần số cắt dưới là f =1KHz, C1=C2=0.1µF trong 2 trường hợp: a. Độ lợi dải thông =1 b. Bộ lọc thông cao có R1=R2 Bài 10: Thiết kế mạch lọc thông dải bậc 1 bằng cách ghép nối tiếp LPF và HPF. Tần số cắt của HPF là 10KHZ và LPF là 70KHz và độ lợi vùng dải thông là 0dB. Bài 11: Xác định các tần số cắt và vẽ đáp ứng biên độ của mạch. Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ U1 OPAMP C1 0.047u C2 0.047u R1 1k R2 1k R3 560 R4 1k Vin Vo1 Vo1 Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 50 a. Tính tần số cắt của mạch b. Xác định độ lợi của mạch c. Vẽ đáp ứng tần số của mạch Bài 13: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1=1KΩ, R2=10KΩ, R3=10KΩ, R4=10KΩ, R5=15KΩ, R6=5KΩ, C1=10nF, C2=10pF. a) Xác định các tần số cắt, độ lợi áp của mạch. b) Vẽ biểu đồ bode biên độ. Bài 14: Cho mạch điện như hình vẽ a) Xác định tên gọi từng khối trong mạch. b) Xác định các tần số cắt, độ lợi áp của mạch. c) Vẽ biểu đồ bode biên độ Chương 3: Mạch lọc tích cực sử dụng Op-Amp 51 Bài 15: Cho mạch điện như hình vẽ a. Tính tần số cắt của mạch b. Xác định độ lợi của mạch c. Vẽ đáp ứng tần số của mạch Bài 16: Thiết kế mạch lọc chắn dải bậc 1 có tần số cắt là 25KHz và 100KHz. Độ lợi vùng tần số thấp là 15dB, độ lợi vùng tần số cao là 30dB. U1 OPAMP C1 0.01u C2 0.01u R1 1k R2 1k Vi U2 OPAMP R5 1k R6 1k C3 0.1u C4 0.1u U3 OPAMP R9 10k R10 10k R11 20k V0 V0
File đính kèm:
- giao_trinh_dien_tu_thong_tin_phan_1.pdf