Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử
Lợi ích của thư điện tử
Thư điện tử có rất nhiều công dụng vì chuyển nhanh chóng và sử dụng dễ dàng.
Mọi người có thể trao đổi ý kiến tài liệu với nhau trong thời gian ngắn. Thư
điện tử ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong đời sống, khoa học, kinh
tế, xã hội, giáo dục, và an ninh quốc gia. Ngày nay, người ta trao đổi với nhau
hằng ngày những ý kiến, tài liệu với nhau bằng điện thư mặc dù cách xa nhau
hàng ngàn cây số.
Vì thư điện tử phát triển dựa vào cấu trúc của Internet cho nên cùng với sử phát
triển của Internet, thư điện tử càng ngày càng phổ biến trên toàn thế giới.
Người ta không ngừng tìm cách để khai thác đến mức tối đa về sự hữu dụng
của nó. Thư điện tử phát triển được bổ xung thêm các tính năng sau:
Mỗi bức thư điện tử sẽ mang nhận dạng người gửi. Như vậy người nhận
sẽ biết ai đã gửi thư cho mình một cách chính xác.
Người ta sẽ dùng thư điện tử để gửi thư viết bằng tay. Có nghĩa là người
nhận sẽ đọc thư điện mà người nhận đã viết bằng tay.
Thay vì gửi lá thư điện bằng chữ, người gửi có thể dùng điện thư để gửi
tiếng nói. Người nhận sẽ lắng nghe được giọng nói của người gửi khi
nhận được thư.
Người gửi có thể gửi một cuốn phim hoặc là những hình ảnh lưu động
cho người nhận.
Trên đây chỉ là vài thí dụ điển hình mà thư điện tử đang phát triển.Với trình độ
khoa học kỹ thuật như hiện nay những việc trên sẽ thực hiện không mấy khó
khăn. Những trở ngại lớn nhất hiện giờ là đường chuyển tải tín hiệu của
Internet còn chậm cho nên không thể nào chuyển tải số lượng lớn của tín hiệu.
Ngoài ra còn trở ngại khác như máy tính không đủ sức chứa hết tất cả tín hiệu
mà nó nhận được. Nên biết rằng những âm thanh (voice) và hình ảnh (graphics)
thường tạo ra những số lượng lớn thông tin.
Gần đây người ta đã bắt đầu xây dựng những đường chuyển tải tốc độ cao cho
Internet với lưu lượng nhanh gấp trăm lần so với đường cũ. Hy vọng rằng với
đà tiến triển như vậy, sẽ có một ngày mọi người trên Internet sẽ được nhiều lợi
ích về việc sử dụng điện thư.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử
Giáo trình đào tạo: Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Mục lục CHƯƠNG 1 ...................................................................................................................3 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ .............................................3 1.1. Giới thiệu thư điện tử..............................................................................................3 1.1.1 - Thư điện tử là gì ?...............................................................................................3 1.1.2. Lợi ích của thư điện tử ........................................................................................4 1.2. Giới thiệu về hệ thống DNS và cấu trúc của địa chỉ thư điện tử ...........................4 1.2.1. Giới thiệu về hệ thống DNS................................................................................4 1.2.2 - Hoạt động của DNS............................................................................................6 1.2.3 - Cấu trúc của thư điện tử .....................................................................................7 1.3. Kiến trúc và hoạt động của hệ thống thư điện tử ....................................................9 1.3.1.Giới thiệu về giao thức SMTP ............................................................................13 1.3.2. Giới thiệu về giao thức POP và IMAP ..............................................................18 Tóm tắt chương 1.........................................................................................................21 CHƯƠNG 2 .................................................................................................................22 GIỚI THIỆU VỀ MAIL CLIENT ...............................................................................22 2.1. Các tính năng cơ bản của một mail client............................................................22 2.2 - Các tính năng nâng cao của mail client ...............................................................22 2.2.1. Giới thiệu quản lý địa chỉ...................................................................................22 2.2.2.Giới thiêu lọc thư ................................................................................................22 2.2.3.Giới thiệu chứng thực điện tử .............................................................................22 2.3. Giới thiệu sử dụng phần mền mail client..............................................................23 2.3.1.Cài đặt chương trình Outlook Express................................................................23 2.3.2.Sử dụng phần mềm Outlook Express..................................................................25 2.3.3.Cài đặt Netscape Mail.......................................................................................31 2.3.4.Hướng dẫn sử dụng Netscape Mail.....................................................................33 2.3.5.Sử dụng webmail ................................................................................................37 2.3.6.Mail Filter ...........................................................................................................41 2.3.6.1.Sử dụng Mail Filter trong Netscape Mail ........................................................41 2.3.6.2 Sử dụng Mail Filter trong Outlook ..................................................................43 2.3.7.Sử dụng chứng thực điện tử trong Outlook ........................................................44 2.4 - Giới thiệu một số mail client ...............................................................................47 2.4.1 Pine .....................................................................................................................47 2.4.2 Eudora.................................................................................................................48 2.4.3 SPRYMail ...........................................................................................................48 2.4.4 GroupWise ..........................................................................................................49 2.5 - Một số nguyên tắc đảm bảo an toàn khi sử dụng thư điện tử ..............................49 Tóm tắt chương 2.........................................................................................................53 CHƯƠNG 3 .................................................................................................................54 QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ...................................................................54 3.1 - Khái niệm quản trị hệ thống thư điện tử..............................................................54 3.1.1 - Mục đích của việc quản trị hệ thống thư điện tử ..............................................54 3.1.2 - Các công việc cần thiết để quản trị hệ thống thư điện tử .................................54 3.2- Một số tính năng cơ bản để quản trị và thiết lập hệ thống thư điện tử .................55 3.2.1.Mô hình hoạt động của hệ thống thư điện tử ......................................................55 3.2.2- Giới thiệu về thủ tục LDAP...............................................................................58 3.2.3- Các giải pháp an toàn cho hệ thống thư điện tử ................................................61 3.2.4- Quản trị máy chủ thư điện tử từ xa....................................................................63 3.2.5- Khái niệm về mailing list ..................................................................................64 3.2.6– Domain gateway ...............................................................................................65 1 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Tóm tắt chương 3.........................................................................................................69 CHƯƠNG 4 .................................................................................................................70 QUẢN TRỊ HỆ THỐNG MDAEMON .......................................................................70 4.1.Các tính năng cơ bản của MDaemon.....................................................................70 4.1.1.Hướng dẫn cài đặt và cấu hình cho hệ thống MDaemon....................................70 4.1.2.Cấu hình domain chính cho hệ thống (Primary Domain Configuration) ..........74 4.1.3.Sử dụng MDaemon để quản lý nhiều Domain (Secondary domains) ................91 4.1.4.Sử dụng Account Editor để tạo và sửa account ..................................................94 4.1.5.Quản lý và sửa MDaemon Account..................................................................111 4.1.6.Tạo địa chỉ bí danh............................................................................................121 4.1.7.Cấu hình thiết lập ghi log của hệ thống ............................................................123 4.1.8.Sao lưu, phục hồi hoạt động của hệ thống ........................................................125 4.2.Các tính năng nâng cao của MDaemon ...............................................................126 4.2.1.Quản lý từ xa bằng Webadmin và Mdconfig...................................................126 4.2.2.Thiết lập và sử dụng WorldClient Server .........................................................131 4.2.3.Sử dụng thủ tục LDAP......................................................................................136 4.2.4.Tạo mail queues, và thiết lập và sử dụng Shared/Public IMAP folder.............139 4.2.5.Các giải pháp an toàn cho mail server - Lọc thư và chống virus thư điện tử ...146 4.2.6.Chuyển đổi header cho thư điện tử ...................................................................177 4.2.7.Giải pháp truy vấn DNS và lưu giữ địa chỉ IP cần truy vấn .............................179 4.2.8.Thiết lập truy nhập thoại lấy thư và lịch quay thoại .........................................182 4.2.9.Lấy thư sử dụng DomainPOP ...........................................................................189 4.2.10.Thiết lập thứ tự ưu tiên ...................................................................................196 4.2.11.Tạo nhóm sử dụng thư (mailling list) .............................................................198 4.2.12.Thiết lập và cấu hình mail Gateway ...............................................................212 4.2.13.Queue và các quản lý thống kê về hệ thống thư của MDaemon.....................224 Tóm tắt chương 4.......................................................................................................227 CHƯƠNG 5 ...............................................................................................................228 MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP VỚI THƯ ĐIỆN TỬ ..............................................228 5.1.Một số mã lỗi của thư điện tử và cách giải quyết ................................................228 5.2.Lỗi tại phía mail server ........................................................................................229 5.2.1.Mất kết nối ........................................................................................................229 5.2.2.Lỗi mất tên miền trên DNS...............................................................................230 5.2.3.Lỗi do mở open relay........................................................................................230 5.2.4.Mất reverse lookup (pointer) ............................................................................230 5.3.Lỗi phía người dùng.............................................................................................231 5.3.1.Thiết lập sai địa chỉ smpt, pop, imap server, account name và password ........231 5.3.2.Đầy hộp thư.......................................................................................................231 5.3.3.Gửi thư mà không điền người gửi hoặc điền sai...............................................231 5.3.4.Do virus.............................................................................................................231 BÀI TẬP ....................................................................................................................232 2 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ 1.1. Giới thiệu thư điện tử 1.1.1 - Thư điện tử là gì ? Để gửi một bức thư thông thường ta có thể mất một vài ngày với một bức thư trong nước và nhiều thời gian hơn để gửi một bức thư ra nước ngoài. Do đó, để tiết kiệm thời gian và tiền bạc ngày nay nhiều người đã sử dụng thư điện tử. Thư điện tử được gửi đến người nhận rất nhanh, dễ dàng và rẻ hơn nhiều so với sử dụng thư tay truyền thống. Vậy thư điện tử là gì ? Nói một cách đơn giản, thư điện tử là một thông điệp gửi từ máy tính này đến một máy tính khác trên mạng máy tính mang nội dung cần thiết từ người gửi đến người nhận. Do thư điện tử gửi qua lại trên mạng và sử dụng tín hiệu điện vì vậy tốc độ truyền rất nhanh. Ngoài ra bạn có thể gửi hoặc nhận thư riêng hoặc các bức điện giao dịch với các file đính kèm như hình ảnh, các công văn tài liệu thậm chí cả bản nhạc, hay các chương trình phần mềm... Hình 1.1 Thư điện tử còn được gọi tắt là E-Mail (Electronic Mail) là cách gửi điện thư rất phổ biến. E-Mail có nhiều cấu trúc khác nhau tùy thuộc vào hệ thống máy vi tính của người sử dụng. Mặc dù khác nhau về cấu trúc nhưng tất cả đều có một mục đích chung là gửi hoặc nhận thư điện tử từ một nơi này đến một nơi khác nhanh chóng. Ngày nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của Internet (Mạng Lưới Truyền Tin Toàn Cầu) người ta có thể gửi điện thư tới các quốc gia trên toàn thế giới. Với lợi ích như vậy nên thư điện tử hầu như trở thành một nhu cầu cần phải có của người sử dụng máy vi tính. Giả sử như bạn đang là một nhà kinh doanh nhỏ và cần phải bán hàng trên toàn quốc. Vậy làm thế nào mà bạn có thể liên lạc với khách hàng một cách nhanh chóng và dễ dàng. Thư điện tử là cách giải quyết tốt nhất và nó đã trở thành một dịch vụ phổ biến trên Internet. Tại các nước tiên tiến cũng như các nước đang phát triển, các trường đại học, các cơ cấu thương mại, các cơ quan chính quyền v.v. đều đã và đang kết nối hệ thống máy vi tính của họ vào Internet để sự chuyển thư điện tử được nhanh chóng và dễ dàng. 3 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 1.1.2. Lợi ích của thư điện tử Thư điện tử có rất nhiều công dụng vì chuyển nhanh chóng và sử dụng dễ dàng. Mọi người có thể trao đổi ý kiến tài liệu với nhau trong thời gian ngắn. Thư điện tử ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong đời sống, khoa học, kinh tế, xã hội, giáo dục, và an ninh quốc gia. Ngày nay, người ta trao đổi với nhau hằng ngày những ý kiến, tài liệu với nhau bằng điện thư mặc dù cách xa nhau hàng ngàn cây số. Vì thư điện tử phát triển dựa vào cấu trúc của Internet cho nên cùng với sử phát triển của Internet, thư điện tử càng ngày càng phổ biến trên toàn thế giới. Người ta không ngừng tìm cách để khai thác đến mức tối đa về sự hữu dụng của nó. Thư điện tử phát triển được bổ xung thêm các tính năng sau: Mỗi bức thư điện tử sẽ mang nhận dạng người gửi. Như vậy người nhận sẽ biết ai đã gửi thư cho mình một cách chính xác. Người ta sẽ dùng thư điện tử để gửi thư viết bằng tay. Có nghĩa là người nhận sẽ đọc thư điện mà người nhận đã viết bằng tay. Thay vì gửi lá thư điện bằng chữ, người gửi có thể dùng điện thư để gửi tiếng nói. Người nhận sẽ lắng nghe được giọng nói của người gửi khi nhận được thư. Người gửi có thể gửi một cuốn phim hoặc là những hình ảnh lưu động cho người nhận. Trên đây chỉ là vài thí dụ điển hình mà thư điện tử đang phát triển.Với trình độ khoa học kỹ thuật như hiện nay những việc trên sẽ thực hiện không mấy khó khăn. Những trở ngại lớn nhất hiện giờ là đường chuyển tải tín hiệu của Internet còn chậm cho nên không thể nào chuyển tải số lượng lớn của tín hiệu. Ngoài ra còn trở ngại khác như máy tính không đủ sức chứa hết tất cả tín hiệu mà nó nhận được. Nên biết rằng những âm thanh (voice) và hình ảnh (graphics) thường tạo ra những số lượng lớn thông tin. Gần đây người ta đã bắt đầu xây dựng những đường chuyển tải tốc độ cao cho Internet với lưu lượng nhanh gấp trăm lần so với đường cũ. Hy vọng rằng với đà tiến triển như vậy, sẽ có một ngày mọi người trên Internet sẽ được nhiều lợi ích về việc sử dụng điện thư. 1.2. Giới thiệu về hệ thống DNS và cấu trúc của địa chỉ thư điện tử 1.2.1. Giới thiệu về hệ thống DNS Vào những năm 1970 mạng ARPanet của bộ quốc phòng Mỹ rất nhỏ và dễ dàng quản lý các liên kết vài trăm máy tính với nhau. Do đó mạng chỉ cần một file HOSTS.TXT chứa tất cả thông tin cần thiết về máy tính trong mạng và giúp các máy tính chuyển đổi được thông tin địa chỉ và tên mạng cho tất cả máy tính trong mạng ARPanet một cách dễ dàng. Và đó chính là bước khởi đầu của hệ thống tên miền gọi tắt là DNS ( Domain name syst ... + Tại “Delete messages older than” điền số ngày mà thư trong hộp thư nếu quá sẽ tự động xóa Tạo tự động chuyển thư gửi đến từ một hộp thư đến một hộp thư khác Tại menu của Mdaemon chọn Accounts→Edit account chọn account cần chuyển thư đến được chuyển đi. Vào phần forwarding của Account editor - Chọn “This account is currently forwarding mail” để kích hoạt chế độ chuyển thư gửi đến account. - Tại phần “Forwarding address(es)” điền địa chỉ hộp thư mà bạn muốn chuyển thư đến. ví dụ chuyển tva@vdc.com.vn đến tva@yahoo.com - Chú ý tại phần “Use this address in SMTP envelope” điền địa chỉ sử dụng gán vào để gửi thư ra. Ví dụ: tva@vdc.com.vn (thường là tên của hộp thư nhận) Thiết lập các hạn chế được phép gửi đến và được phép gửi đi Tại menu của Mdaemon chọn Accounts→Edit Account chọn account cần hạn chế gửi đi gửi đến. Tại phần Account Editor chọn Restrictions đây là phần cho phép hạn chế gửi đi gửi đến của account - Chọn “This account can’t receive messages from the outside world” để kích hoạt hạn chế gửi đến account + Phần “...except if from one of these addresses” là danh sách các địa chỉ được phép gửi đến account. + Điền địa chỉ mà muốn account nhận vào “New address” và bấm Add để điền vào danh sách trên. + Phần “Messages from unauthorized sources should be” cho phép lựa chọn các hành động với các bức thư gửi đến nhưng account không được phép nhận. Refused : Từ chối nhận 235 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Returned to sender : Gửi trả lại người nhận Send to postmaster : Gửi cho postmaster - Chọn “This account can’t send messages to the outside world” để kích hoạt hạn chế account gửi ra ngoài + Phần “...except if from one of these addresses” là danh sách các địa chỉ account được phép gửi đến. + Điền địa chỉ mà muốn account gửi đến được. Gõ vào “New address” và bấm Add để điền vào danh sách trên. + Phần “Messages from unauthorized sources should be” cho phép lựa chọn các hành động với các bức thư của account gửi đến các địa chỉ không được phép. Refused : Từ chối nhận Returned to sender : Gửi trả lại người nhận Send to postmaster : Gửi cho postmaster Bài 3 - Auto Responder - Tạo file nghi_phep..rsp trong thư mục c:\rsp Chào $SENDER$ Thư của $SENDER$ về ‘$SUBJECT$’ sẽ không được đọc bởi vì Tôi đang đi nghỉ phép vậy có gì hay liên lạc với tôi vào hai tuần sau! Gửi lời chào thân ái, $RECIPIENT$ %SetSubject%=RE: $SUBJECT$ %SetAttachment%=c:/ windows/abc. exe - Gán file nghi_phep.rsp cho account abc@ktm.vnn.vn Vào Accounts→Auto responders... 236 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Tại mailbox list chọn account abc@ktm.vnn.vn Tại Use this auto responder script chọn thư mục chứa file nghi_phep.rsp Tại hộp New excluded address điền abc@yahoo.com và bấm add để điền địa chỉ này vào danh sách Bấm Ok để kết thúc - Từ một hộp thư bất kỳ gửi đến địa chỉ abc@ktm.vnn.vn và xem kết quả - Từ hộp thư abc@yahoo.com gửi đến địa chỉ abc@ktm.vnn.vn và xem kết quả Bài 4 - Thiết lập các thông số an toàn cho mail server Thiết lập các thông số chống open-relay Tại menu của Mdaemon chọn Setup→Security Settings→Relay/Trusts/Reverse Lookup ... để thiết lập các thông số cho phép relay hoặc cấm relay. Tại phần Relay Settings - Chọn “This server does not relay mail for foreign domains” để cấm các tên miền mà không thuộc máy chủ thư điện tử quản lý sẽ không được phép gửi đi. - Chọn “Refuse to accept mail for nonexistent local users” để cấm các user không tồn tại trên máy chủ được phép gửi thư. Thiết lập sử dụng reverse lookup Để đảm bảo an toàn cho server thư điện tử để chỉ cho phép các thư gửi đến có phần tên miền ứng với địa chỉ ip xác định và kiểm tra ngược lại địa chỉ ip đó cũng đúng với tên miền đó thì mới được phép nhận: 237 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Tại phần Reverse Lookup của Relay Settings - Chọn “Perform reverse PTR record lookup on inbound SMTP connections” để yêu cầu máy chủ thư điện tử phải kiểm tra phần reverse lookup của thư đến trước khi chấp nhận. - Chọn phần “Refuse to accept mail if a reverse lookup returns ‘domain not found’ “ để từ chối các thư đến có phần tên miền không xác định. Kiểm tra mở open relay của mail server Ta có thể sử dụng các trang web www.ordb.org, www.orbl.org hoặc relays.osirusoft.com. Đó là các trang web cho phép kiểm tra các máy chủ thư điện tử có bị mở open relay hay không. Hoặc ta có thể sử dụng các lệnh của smtp để kiểm tra: telnet 25 220 HN-Mail05.vnn.vn ESMTP server helo 250 HN-Mail05.vnn.vn mail from: tdhai74@vnn.vn 250 Sender Ok rcpt to: tdhai213@yahoo.com 250 Recipient Ok data 354 Ok Send data ending with . Chao moi nguoi . quit 250 Message received: 20031127131638.ELCG1090.HN- Mail05@[203.210.134.26] 221 HN-Mail05.vnn.vn ESMTP server closing connection Trên là một tiến trình gửi thư bình thường 220 HN-Mail05.vnn.vn ESMTP server helo 250 HN-Mail05.vnn.vn 238 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 mail from: dsdsdsd@vnn.vn 250 Sender Ok rcpt to: tdhai213@yahoo.com 550 you are not allowed to send mail to tdhai213@yahoo.com Với sử dụng một user không tồn tại thì sẽ không thể gửi thư đi (có kiểm tra user trước khi gửi thư) 220 HN-Mail05.vnn.vn ESMTP server helo 250 HN-Mail05.vnn.vn mail from:dsds@vdc.com.vn 250 Sender Ok rcpt to: tdhai213@yahoo.com 550 relaying mail to yahoo.com is not allowed Gửi từ một domain không thuộc mail server quản lý thì sẽ không gửi được Thiết lập các địa chỉ IP hoặc các domain được phép relay quan server Đôi khi vì một số lý do nào đó bạn muốn chặn một địa chỉ IP hoặc một tên miền không được phép gửi thư vào máy chủ thư điện tử thì ta làm như sau: Chặn theo địa chỉ IP: Tại menu của Mdaemon vào Setup→Security Settings→IP Screening - Tại “Local IP” chọn địa chỉ IP của máy chủ thư điện tử không cho phép gửi đến - Tại “Remote IP” điền địa chỉ IP mà không cho phép gửi đến - Chọn “This remote IP can not connect” để địa chỉ IP được chọn không kết nối được vào máy chủ. - Bấm Add để điền vào danh sách “Current IP screen entries” Chặn theo địa chỉ thư điện tử: Tại menu của Mdaemon chọn Setup→Security Settings→Address Suppression - Tại “Domain name” chọn tên miền của máy chủ thư điện tử sẽ không gửi đến 239 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 - Tại “Email address” điền địa chỉ thư sẽ bị cấm gửi đến. - Bấm Add đển điền vào danh sách “Currently suppressed addresses” Bài 5 - Thiết lập các quy tắc lọc thư Thiết lập lọc thư theo địa chỉ thư Tại Menu của Mdaemon chọn Setup→Content Filter - Chọn “Enable rules processing engine” để kích hoạt chế độ hoạt động của quá trình kiểm tra lọc thư. - Bấm vào nút New Rule để tạo một luật mới. + Tại “Give this rule a name” điền một tên cho luật mới. + Tại “Select Conditions For This Rule” chọn phần mà bạn muốn luật sẽ kiểm tra. Ví dụ: chọn “If the FROM HEADER contains” để kiểm tra địa gửi đi tại phần (From) của header của thư gửi đến. + Tại phần “Select Actions For This Rule” chọn các hành động sẽ được thực hiện với các bức thư tìm được theo điều kiện của phần trên. Ví dụ: Chọn “Delete Message” để các bức thư đó sẽ bị xóa đi. + Tại phần “Rule Description” điền các nội dung mà bạn muốn tìm vào. Như ví dụ ở đây ta bấm vào “contains specific strings” để điền nội dung phần chuỗi điều kiện sẽ kiểm tra trong phần from của header thư. - Bấm “OK” để đóng Create Rule - Bấm “OK” để đóng Content Filter Vậy là bạn đã tạo được lọc thư theo phần địa chỉ gửi đến với các địa chỉ không được phép thì thư sẽ bị xóa. Và tương tự ta có các hành động và khác và các điều kiện để kiểm tra thư. Bài 6 - Tạo một mailing list Tạo một mailing list Tại phần Menu của Mdaemon vào Lists→New List - Tai phần “Name” điền tên của list và chọn tên miền của list - Phần “List’s ‘Reply-To:’ address” chọn một địa chỉ đại diện cho list. Chú ý là phải chọn account thuộc chính máy chủ thư điện tử quản lý để tránh bị relay. - Bấm OK ta đã tạo được một mailling list. 240 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Điền thành viên vào list Tại Menu của Mdaemon chọn Lists→Edit List và chọn list mà bạn muốn điền thành viên vào. Sau đó tại Mailing List Editor chọn Members để điền thành viên vào list. - Tại “New member email” điền địa chỉ thư điện tử mà bạn muốn điền vào list (có thể là địa chỉ không phải do chính máy chủ quản lý) - Tại “New member real name” điền họ tên của thành viên - Bấm nút Add để hoàn thành điền thành viên - Tại danh sách Membership là danh sách các thành viên thuộc list. Tự động gửi thư tham gia và dời khỏi mailing list Tại phần Subscriptions - Chọn “Allow people to subscribe to this mailing list via email” cho phép tự động gửi thư tham gia vào list - Chọn “Allow people to unsubscribe from this mailing list via email” cho phép tự động dời khỏi list. Ví dụ: bạn có list xyz@vdc.com.vn vậy gửi thư tham gia vào list: Tạo một thư gửi đến mdaemon@vdc.com.vn và với dòng đầu tiên của phần nội dung là SUBSCRIBE xyz@vdc.com.vn Tương tự để dời khỏi list ta gửi đến mdaemon@vdc.com.vn với dòng đầu tiên là của phần nội dung là UNSUBSCRIBE xyz@vdc.com.vn Bài 7 - Tạo mail gateway để lấy thư Tại menu của Mdaemon chọn phần Gateways→New Gateway để tạo mail gateway: Tại Domain Settings - Tại “Domain name” điền tên miền sẽ được lưu lại tất cả các thư thuộc tên miền sẽ được lưu trên máy chủ thư điện tử. Ví dụ : abc.com.vn - Tại “Place message files for all users of this domain here”: điền thư mục trên ổ đĩa để bạn có lưu thư tại đó. Ví dụ: d: \mailbox\abc.com.vn - Bấm Apply để tạo và OK để hoàn thành Mở lại Gateways→Edit Gateway và chọn tên miền mà bạn cần thiết lập abc@vdc.com.vn: Chọn POP/IMAP tại Edit Gateway. 241 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 - Tại “Mailbox Name”: điền username sử dụng để truy nhập pop hoặc imap - Tại “Password or shared secret” để tại mật khẩu truy nhập - Bấm nút create/update account để tạo username và mật khẩu Hạn chế dung lượng của domain gateway xác định Tại phần Quotas của Gateway Editor để thiết lập hạn chế của tên miền. - Chọn “This gateway must observe these quata settings” để kích hoạt hạn chế dung lương cho tên miền - Tại “Maximum number of messages stored at once” điền số lượng thư được phép của tên miền. - Tại “Maximum disk space allowed” điền dung lượng được phép của tên miền Bài 8 - Sử dụng POP để lấy thư về từ mail gateway Tại máy chủ mail gateway sẽ lưu toàn bộ thư gửi về cho tên miền xác định và được lưu giữ tại đó và sau đó máy chủ quản lý domain đó mới truy nhập vào sử dụng pop để lấy thư ( thường sử dụng làm mail offline dùng dialup vào lấy thư) Sử dụng Domain POP để lấy thư Sử dụng DomainPOP Tại menu của Mdaemon chọn Setup→DomainPOP Mail Collection chọn phần account - Chọn “Enable DomainPOP mail collection engine” để kích hoạt hoạt động của DomainPOP để lấy thư về từ mail gateway - Tại “Host name or IP” điền địa chỉ IP của máy chủ mail gateway - Tại “Logon name” điền username của pop tạo cho tên miền (tạo tại bài 7) - Tại “Password or APOP shared secret” điền mật khẩu của username của pop (tại bài 7) - Bấm Apply để tạo và OK để kết thúc. Thiết lập lịch lấy thư Tại menu của Mdaemon chọn Setup→Send/Receive Scheduler để thiết lập thời gian lấy thư 242 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 - Chọn “Deliver local mail immediately upon reception” để thư gửi đi sẽ được gửi đi ngay lập tức. Sử dụng lựa chọn này nếu bạn sử dụng kết nối online - Chọn “Wait xx minutes after the last mail session starts before initiating the next one” cho phép thiết lập khoảng bao thời gian thì mail server sẽ gửi và nhận thư. Sử dụng khi kết nối đến máy chủ thư gateway định kỳ (dial up) Sử dụng kết nối dial-up để lấy thư về tư mail gateway Tại Send/Receive Scheduler bấm nút RAS setup hoặc vào Setup→RAS Dialup Settings để thiết lập cho dial-up lấy thư. Tại RAS Dialup Settings - Tại Dialup Settings chọn “Enable RAS dialup/dialdown engine” để kích hoạt sử dụng kết nối thoại. - Bấm Apply để kích hoạt - Chọn ISP Logon Settings + Chọn “Use any currently active dialup session” để chọn các thông số kết nối thoại + Tại “Logon name” điền account để truy nhập thoại vào nhà cung cấp dịch vụ + Tại “Logon password” điền mật khẩu của account sử dụng cho dial- up + Tại “User this RAS diaup profile” chọn profile để quay thoại hoặc bấm New profile để tạo một profile mới. Bài 9 - Tạo một thư mục public cho phép mọi người cũng một domain có thể đọc được Tạo một thư mục công cộng để mọi người thuộc mailing list có thể truy nhập sử dụng chung. Tại menu của Mdaemon chọn Setup→Public IMAP Folders - Chọn “Enale public IMAP folders” để kích hoạt chế độ sử dụng thư mục công cộng sử dụng bởi thư mục IMAP. - Tại “Public IMAP folder prefix string” điền các ký tự biểu thị là thư mục công cộng. 243 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 - Tại “Folder name” điền tên thư mục sẽ làm thư mục dùng chung - Tại “Access list” chọn list sẽ sử dụng chung thư mục bạn mới tạo - Bấm Add để thực hiện Bài 10 - Thiết lập thư có mức độ ưu tiên cao Với các máy chủ thư điện tử bận dộn thì các thư điện tử gửi đi phải lần lượt đặt vào queue để gửi ra ngoài. Do đó nó cần một khoảng thời gian để gửi ra ngoài. Nhưng đôi khi ta cần phải đặt một số chính sách đặc biệt cho các thư yêu cầu cần phải gửi đi ngay. Phần này cho phép người quản trị thiết lập xác định các thư ưu tiên cần phải gửi đi sớm. Tại menu của Mdeamon chọn Setup→Priority Mail để thiết lập thư ưu tiên - Chọn “Enable priority mail checking engine” để kích hoạt chế độ thư ưu tiên - Tại phần “Header” điền phần nào của header thư để xác định ưu tiên - Tại “Value” điền giá trị mà cần xác định để ưu tiên - Bấm Add để thực hiện và giá trị sẽ được điền vào danh sách “Current priority mail header/value pairs” Bài 11 - Thiết lập tự động cache domain cho mail server Đôi khi do hoạt động của hệ thống tên miền hoặc có thể do một lý do nào đó mà máy chủ thư điện tử không thể truy vấn được tên miền hoặc muốn máy chủ có thể chuyển đổi tên miền một cách nhanh nhất. Ta có thể sử dụng lưu trữ khả năng chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ ip nay trên máy chủ. Chọn Setup→IP Cache để thực hiện - Tại phần “Domain” điền tên miền mà bạn muốn lưu lại - Tại phần “IP” điền địa chỉ IP mà bạn muốn chuyển từ tên miền sang địa chỉ IP ngay tại máy chủ thư. - Bấm Add để điền vào danh sách “Currently cached IPs” 244 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1
File đính kèm:
- giao_trinh_dao_tao_thiet_lap_va_quan_tri_he_thong_thu_dien_t.pdf