Giáo trình Công trình xử lý nước thải (Phần 2)
Bố trí Nhà vệ sinh
Ở các vùng nông thôn, nơi có diện tích rộng rãi, kinh phí và vật liệu xây dựng khó
khăn, nhà vệ sinh thường bố trí bên ngoài nhà ở, mang tính cộng đồng (cho 1
hoặc vài nông hộ sử dụng chung), cấu trúc đơn giản nhưng để đảm bảo yêu cầu
vệ sinh môi trường, một số khoảng cách tối thiểu ở hình 4.2 cần được tham khảo.
Nhà vệ sinh nên bố trí nơi thấp nhất, cần cách xa giếng và các nguồn nước khác
ít nhất 30 m, hướng chảy của nước ngầm phải chảy theo hướng từ giếng đế hố xí
để tránh nước thải người chảy vào giếng. Đáy hố xí phải cao hơn mực nước
ngầm tầng trên. Lượng phân thải tính trung bình cho mỗi người là 0,06 m3/năm.
Hố xí dành cho một gia đình trung bình từ 4 - 6 người trong 5 năm, cần có khối
tích khoảng 1,5 m3 - 1,8 m3 (đào sâu 1,5 - 1,8 m + 0,5 m, đáy rộng 1 x 1 m2). Nếu
có điều kiện nên xây thành xi măng - gạch ngăn một phần nước phân tiểu thấm
vào đất. Một số hộ nông dân có thể sử dụng chất thải người đã hoai để làm phân
bón cho cây trồng (tuy nhiên cách này không được khuyến khích vì có thể gây
nhiễm bẩn đất và lây lan giun sán, vi khuẩn), hố chứa chất thải có thể dẫn đến
một hầm ủ biogas thì tốt hơn (vừa có chất đốt, vừa có thể tận dụng phân bón,
nuôi cá, .). Nhà vệ sinh có thể xây dựng theo như một kiểu như hình 4.3.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Công trình xử lý nước thải (Phần 2)
Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chương 4: CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC DƯỚI ĐẤT 48 Chương Û CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC THẢI DƯỚI ĐẤT --- oOo --- 4.1 CÔNG TRÌNH NHÀ VỆ SINH 4.1.1 Khái quát Con người và gia súc luôn luôn tạo ra chất thải từ chính mình, chủ yếu là phân và nước tiểu. Các chất thải người và gia súc là nguồn mang nhiều vi trùng mang mầm bệnh (germs) như tiêu chảy (diarrhoea), dịch tả (cholera), thương hàn (typhoid) hoặc viêm gan siêu vi loại A (hepatitis A), ..., ngoài vấn đề gây mùi hôi khó chịu và mất thẩm mỹ. Hình 4.1 cho thấy các đường đi của bệnh tật do ô nhiễm vi khuẩn từ chất thải người. Hình 4.1 : Đường đi của sự lây nhiễm bệnh tật từ chất thải con người và gia súc Vì vậy, các chất thải này cần phải có công trình tiếp nhận và xử lý tại chỗ trước khi cho vào hệ thống chung. Các hố xí gia đình hay tập thể trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong một xã hội hiện đại và văn minh. Bảng 4.1 cho thành phần chất thải người. Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chương 4: CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC DƯỚI ĐẤT 49 Bảng 4.1: So sánh thành phần hóa học của phân, nước tiểu của người và gia súc Hàm lượng theo % trọng lượng Loại chất thải P2O5 K2O N Phân heo Nước tiểu heo Rác thải sinh hoạt Phân chuồng heo Phân người Nước tiểu người Phân lẫn nước tiểu người 0,45 - 0,6 0,07 - 0,15 0,60 0,25 0,50 0,13 0,20 - 0,4 0,32 - 0,50 0,2 - 0,7 0,60 0,49 0,37 0,19 0,2 - 0,3 0,5 - 0,6 0,3 - 0,5 0,60 0,48 1,00 0,50 0,5 - 0,8 (Nguồn: Nguyễn Đăng Đức, Đặng Đức Hữu (1968), Bùi Thanh Tâm (1984) trích bởi Trần Hiếu Nhuệ, 2001) 4.1.2 Bố trí Nhà vệ sinh Ở các vùng nông thôn, nơi có diện tích rộng rãi, kinh phí và vật liệu xây dựng khó khăn, nhà vệ sinh thường bố trí bên ngoài nhà ở, mang tính cộng đồng (cho 1 hoặc vài nông hộ sử dụng chung), cấu trúc đơn giản nhưng để đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường, một số khoảng cách tối thiểu ở hình 4.2 cần được tham khảo. Hình 4.2 : Khoảng cách tối thiểu tham khảo khi bố trí hố xí công cộng ở vùng nông thôn Nhà vệ sinh nên bố trí nơi thấp nhất, cần cách xa giếng và các nguồn nước khác ít nhất 30 m, hướng chảy của nước ngầm phải chảy theo hướng từ giếng đế hố xí để tránh nước thải người chảy vào giếng. Đáy hố xí phải cao hơn mực nước ngầm tầng trên. Lượng phân thải tính trung bình cho mỗi người là 0,06 m3/năm. Hố xí dành cho một gia đình trung bình từ 4 - 6 người trong 5 năm, cần có khối tích khoảng 1,5 m3 - 1,8 m3 (đào sâu 1,5 - 1,8 m + 0,5 m, đáy rộng 1 x 1 m2). Nếu có điều kiện nên xây thành xi măng - gạch ngăn một phần nước phân tiểu thấm Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chương 4: CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC DƯỚI ĐẤT 50 vào đất. Một số hộ nông dân có thể sử dụng chất thải người đã hoai để làm phân bón cho cây trồng (tuy nhiên cách này không được khuyến khích vì có thể gây nhiễm bẩn đất và lây lan giun sán, vi khuẩn), hố chứa chất thải có thể dẫn đến một hầm ủ biogas thì tốt hơn (vừa có chất đốt, vừa có thể tận dụng phân bón, nuôi cá, ...). Nhà vệ sinh có thể xây dựng theo như một kiểu như hình 4.3. Hình 4.3 : Một kiểu nhà vệ sinh đơn giản vùng nông thôn Thông thường ở các đô thị, nhà vệ sinh (bao gồm trung chỗ tắm rửa, chỗ tiểu, chỗ xí, ...) phải gần nơi ở và làm việc và được bố trí ở vị trí thuận lợi, một phần nhằm tiết kiệm diện tích đất đai, một phần để tiện việc đi lại. Các chất thải của người phải được dòng nước có áp lực mạnh tống xuống các bể tự hoại hoặc bể phân hủy. Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chương 4: CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC DƯỚI ĐẤT 51 4.1.3 Phân loại nhà vệ sinh Có 3 dạng chính để chọn lựa khi quyết định xây dựng nhà vệ sinh: Bảng 4.2: Phân loại nhà vệ sinh theo nguyên lý xử lý phân Tính chất Dạng nhà vệ sinh Nguyên lý xử lý phân Ưu điểm Nhược điểm Tự hoại • Vi khuẩn yếm khí sẽ phân hủy các chất thải người sau một thời gian trong bể tự hoại. • Sạch sẽ, gọn gàng, không hoặc ít gây rò rỉ mùi hôi • Thích hợp cho những vùng đất cao, đất phù sa nước ngọt. • Chi phí cao. • Không thể dùng nước mặn và nước phèn được vì các loại nước này không giúp cho phân tự hoại được. Tự thấm • Chất thải thấm qua các tầng đất và tự làm sạch • Thích hợp cho các vùng đất thấm nước tốt như các vùng cao, vùng đồi núi, vùng giồng cát ven biển • Được UNICEF đề xuất xây dựng khá nhiều nơi khô hạn. • Có thể ảnh hưởng phần nào đối với nền đất nơi đặt nhà vệ sinh. Dạng khô • Dạng này không dùng nước, thường dùng tro bếp, tro trấu hoặc cát mịn để phủ lấp phân. • Có thể thiết kế để phân và nước tiểu đi đến những thùng chứa riêng biệt. • Rẻ tiền • Phân người sau một thời gian ủ trộn với tro bếp có thể dùng để làm phân bón cho cây trồng. • Không được vệ sinh và thẩm mỹ • Có mùi hôi • Nếu không che đậy cần thận, ruồi có thể đến sinh sản. Khi xét đến việc có hay không sự chuyển vận phân đi nơi khác kết hợp với khả năng có hoặc không có nước để dội cầu thì ta có thể theo sự khuyến cáo ở Bảng 4.3 và 4.4: Bảng 4.3 : Phân loại bể thải liên quan đế sự dùng nước và vận chuyển phân Có sự vận chuyển phân Không vận chuyển phân Có dùng nước 1. Xây dựng nhà vệ sinh loại có nút nhấn xả nước nối với hệ thống dẫn thoát nước 3. Xây dựng loại nhà vệ sinh có nút xả nối hố chứa phân hoặc ao cá hoặc hầm biogas Không dùng nước 2. Xây dựng loại nhà vệ sinh với loại hố xí thùng 4. Xây dựng loại nhà vệ sinh với hố ủ phân compost Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chương 4: CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC DƯỚI ĐẤT 52 Bảng 4.4: Các hình thức chuyển phân Hình thức vận chuyển Đặc điểm • Vận chuyển phân bùn bằng xe hút hầm cầu • Phù hợp với các vùng đô thị và ven đô, thị trấn • Chi phí cao • Vệ sinh tốt • Vận chuyển phân bằng công lao động (người cào và xe đẩy) • Phù hợp với vùng nông thôn và vùng núi, nơi khan hiếm nước • Tiết kiệm phân bón • Thiếu vệ sinh • Vận chuyển phân bằng thùng • Phù hợp với vùng nông thôn và vùng núi, nơi khan hiếm nước • Tiết kiệm phân bón • Thiếu vệ sinh • Vận chuyển phân bằng thùng dạng cơ giới • Phù hợp với vùng nông thôn và thành thị • Có thể làm phân bón • Vệ sinh ở mức độ vừa Phân biệt bể tự hoại theo kết cấu: Bảng 4.5 : Phân loại bể thải theo kết cấu Loại bể Số người sử dụng Dung tích Bể tự hoại 2 ngăn Bể tự hoại 3 ngăn Bể tự hoại nhiều ( > 3) ngăn Bể phân hủy 15 - 20 20 - 50 > 50 4 – 200 3.000 - 4.000 lít 4.000 - 10.000 lít 1.000 lít/người 1.000 lít/người Ngoài ra người ta còn phân loại theo kiểu nhà xí có hay không sự chia tách phân và nước tiểu cho các mục tiêu xử lý và sử dụng khác nhau. Nếu xem xét đến việc vận chuyển, xử lý và tái sử dụng phân thì có thể theo sơ đồ hình 2.2 sau. Quan hệ này là một phần của mô hình canh tác sinh thái khép kín VACB (Vườn - Ao - Chuồng - Biogas) ở nông thôn. Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chương 4: CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC DƯỚI ĐẤT 53 Hình 2.2: Mô hình VACB liên quan đến việc sử dụng hố xí Ghi chú: * Nhà xí thải chất bài tiết xuống ao hồ (như nhà xí ao cá), trong một số phân loại, được xem là loại nhà xí không dùng nước. 4.1.4 Bể tự hoại Bể tự hoại (septic tank) thường được thiết kế theo dạng hình tròn bằng các cấu kiện lắp ghép sẵn, một số nơi có xu hướng xây theo hình chữ nhật (hình 4.4). Cần lưu ý rằng, bể tự hoại khác bể lắng ở chỗ là nước thải không chảy liên tục vào bể tự hoại nên tính ổn định thủy lực không ứng dụng được. Hình 4.4: Kết cấu hầm chứa phân và nước tiểu HỐ XÍ Không dùng nước Dùng nước Xuống ao, hồ * Thùng chứa Hố ủ tạm Hầm cố định Bể chứa phân/ Bể tự hoại Cống rãnh Xe bò chuyển phân Xe hút hầm cầu Hố ủ Biogas Nuôi cá Nuôi trùn Nuôi tảo Ao trữ Hố trữ Tưới, bón ruộng / Trồng cỏ Nuôi gà, vịt TH U G O M V Ậ N C H U Y ỂN & X Ử L Ý SỬ D Ụ N G & TÁ I S Ử D Ụ N G Thực phẩm Người Nuôi trâu, bò, dê, Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chương 4: CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC DƯỚI ĐẤT 54 4.1.4.1 Kích thước bể tự hoại Qui mô xây dựng nhà vệ sinh được hiểu là dung tích cần thiết của hố chứa phân hay kích thước hố chứa, dung tích chứa của nhà vệ sinh tùy thuộc vào 3 yếu tố: mức thải của từng cá nhân (người lớn hoặc trẻ em), số lượng người sử dụng nhà vệ sinh và thời gian sử dụng (thời gian phải hút sạch hầm cầu). Thật sự, khó có thể xác định chính xác dung tích này, nó mang tính gần đúng, việc tính toán thiên về an toàn, nghĩa là kết quả đủ thừa so với nhu cầu thực tế. Thể tích hố chứa phân có thể xác định theo (Kalbermatten et al., 1980): • Nếu kích thước hố chứa nhỏ hơn độ sâu 4 m: V = A.d = 1.33 x C.P.N (4-1) • Nếu kích thước hố chứa lớn hơn độ sâu 4 m: V = A.(d - 1) = C.P.N (4-2) Trong đó: V = thể tích hố chứa phân (m3) C = mức thải phân (m3/người.năm). Lấy theo bảng 4.6. P = số người sử dụng (người) N = thời gian sử dụng (năm) A = diện tích mặt cắt ngang hố đào (m2) d = độ sâu hố đào (m) Hệ số 1.33 được xem là hệ số gia tăng an toàn 30% cho thể tích hố chứa phân. Bảng 4.6: Mức thải phân theo m3/người.năm Hố chứa ướt Hố chứa khô Dùng nước để rửa sạch hậu môn Dùng giấy để chùi sạch hậu môn Dùng nước để rửa sạch hậu môn Dùng giấy để chùi sạch hậu môn 0.04 0.06 0.06 0.09 (Nguồn: Kalbermatten et al., 1980) Ví dụ 4.1: (theo tài liệu ESIC, Bangkok, 1987) Một gia đình 6 người cần một hố chứa chi phí thấp. Đất trong khu vực là loại đất có độ thấm rút thuận lợi và ổn định. Mực thủy cấp là 7 m dưới mặt đất. Xác định kích thước hố chứa phân cho yêu cầu sử dụng 10 năm trong 2 trường hợp: hố hình trụ tròn và hố hình khối chữ nhật. Lưu ý rằng gia đình dùng nước để rửa hậu môn sau khi đi tiêu. Giải: Theo công thức (4-1): V = 1,33 x C.P.N = 1,33 x 0,06 x 6 x 10 = 4,8 m3 • Hố chứa phân nếu làm theo hình trụ tròn, đường kính hình trụ thường được chọn vào khoảng 1,0 - 1,5 m. Chọn đường kính 1,25 m thì độ sâu của hố chứa phân là: (4-3) Diện tich chung quanh hố = 2D 4 ×π = 21,25 4 3.1416 × = 1,23 m2 Độ sâu của hố chứa phân = Thể tích hố Diện tich chung quanh hố hình trụ Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chương 4: CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC DƯỚI ĐẤT 55 Độ sâu của hố chứa phân = 23,1 8,4 = 3,91 m Bảng 4.7 và 4.8 là bảng tính thể tích cho các hố chứa khô (hố xí không dội nước) và hố chứa ướt (hố xí có dội nước) theo công thức 4-1. Bảng 4.7: Thể tích hố chứa khô Thể tích (m3) Số người sử dụng Dùng nước để rửa sạch hậu môn Số người sử dụng Dùng giấy để chùi sạch hậu môn Số năm sử dụng (năm) 4 6 8 10 12 4 6 8 10 12 4 1,28 1,92 2,56 3,20 3,84 1,92 2,88 3,84 4,60 5,32 6 1,92 2,88 3,84 4,60 5,32 2,80 4,20 5,32 6,40 7,48 8 2,56 3,84 4,84 5,80 6,67 3,84 5,32 6,67 8,20 9,64 10 3,20 4,79 5,80 7,00 8,20 4,60 6,40 8,20 10,0 11,8 12 3,84 5,32 6,76 8,20 9,64 5,32 7,48 9,64 11,8 13,96 15 4,60 6,40 8,20 10,0 11,8 6,40 9,10 11,8 14,5 17,2 (Nguồn: ESIC, Bangkok, 1987) Bảng 4.8: Thể tích hố chứa ướt Thể tích (m3) Số người sử dụng Dùng nước để rửa sạch hậu môn Số người sử dụng Dùng giấy để chùi sạch hậu môn Số năm sử dụng (năm) 4 6 8 10 12 4 6 8 10 12 4 0,85 1,28 1,71 2,13 2,56 1,28 1,92 2,56 3,20 3,88 6 1,28 1,92 2,5 3,20 3,83 1,92 2,88 3,84 4,60 5,32 8 1,71 2,56 3,41 4,20 4,84 2,56 3,84 4,84 5,80 6,76 10 2,13 3,20 4,20 5,00 5,80 3,70 5,80 5,80 7,00 8,20 12 2,56 3,84 4,84 5,80 6,76 3,84 6,76 6,76 8,20 9,64 15 3,20 4,60 5,80 7,00 8,20 4,60 8,20 8,20 10,0 11,9 (Nguồn: ESIC, Bangkok, 1987) Bảng sau cho thể tích hố chứa phân theo mặt cắt ngang và chiều sâu, tính theo công thức 4 - 2. Bảng 4.9: Thể tích hố chứa phân theo kiểu và kích thước Thể tích hố chứa phân (m3) Kiểu và kích thước ↓ Chiều sâu → 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 Hình tròn, Φ 1,00 m 0,785 1,18 1,57 1,96 2,36 2,75 3,14 3,66 4,18 Hình tròn, Φ 1,25 m 1,23 1,84 2,45 3,07 3,68 4,29 4,91 5,71 6,53 Hình tròn, Φ 1,50 m 1,77 2,65 3,53 4,42 5,30 6,18 7,07 8,22 9,40 Hình vuông, cạnh 1,00 m 1,00 1,50 2,00 2,50 3,00 3,50 4,00 4,66 5,32 Hình vuông, cạnh 1,25 m 1,56 2,34 3,13 3,91 4,69 5,47 6,25 7,28 8,31 Hình vuông, cạnh 1,50 m 2,25 3,38 4,50 5,63 6,75 7,88 9,00 10,48 11,97 (Nguồn: ESIC, Bangkok, 1987) (Các ô bôi đậm trong bảng trên là dùng cho ví dụ 4.2). Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chương 4: CÔNG TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC DƯỚI ĐẤT 56 Ví dụ 4.2: (theo tài liệu ESIC, Bangkok, 1987) Như ví dụ 4.1, dùng bảng tra để xác định thể tích và hình dạng hố chứa. Giải: Tra bảng 4.7 cho hố xí khô, với 6 người trong hộ và sử dụng hố chứa 10 năm, dùng nước để rửa hậu môn, ta được thể tích thiết kế là 4.79 m3. Sử dụng bảng 2.6 với thể tích 4.79 m3, ta có các chọn lựa các kiểu hố chứa sau (xem các ô bôi đậm, chọn số gần 4.79 m3, nghiêng về an toàn): • Hố tròn: đường kính 1,25 m x chiều sâu 4,0 m • Hố tròn: đường kính 1,50 m x chiều sâu 3,0 m • Hố vuông: cạnh 1,00 m x cạnh 1,00 m x chiều sâu 5,0 m • Hố vuông: cạnh 1,25 m x cạnh 1,25 m x chiều sâu 3,0 m (thể tích hơi hụt) • Hố vuông: cạnh 1,50 m x cạnh 1,50 m x chiều sâu 5,0 m Ta cũng có thể sử dụng toán đồ sau (hình 4.6) để xác định thể tích hố chứa: • Đoạn OA - Thời gian sử dụng (năm) • Đoạn OB - Mức thải phân (m3 /người.năm), lấy ở bảng 2.3. • Đoạn ... làm các công việc có thể phát sinh ra tia lửa. Phải có biển "cấm lửa" treo ở nơi dễ nhìn. 4.7 Các thùng chứa dung dịch clorua vôi phải làm bằng vật liệu không bị clo ăn mòn (chum vại sành, bê tông cốt thép lát gạch men, v.v...) có nắp đậy kín và có bộ phận khuấy trộn chịu a xít. 4.8 Kho bảo quản clorua vôi phải đặt ở khu vực cuối hướng gió chủ đạo, cách ly với cách công trình khác, tránh ẩm ướt, có ánh sáng mặt trời rọi vào. Cứa sổ kho phải lồng kính sơn trắng. 4.9 Kho phải làm bằng vật liệu không cháy và không dẫn nhiệt, ít nhất phải có hai cửa trựt tiếp mở ra ngoài. 4.10 Bể hoặc giếng hở chứa hóa chất phải có lan can cố định cao 0,8 m bao quanh. Chỉ được vào bể hoặc giếng khi trong đó không chứa hoá chất và đã thau rửa sạch. 4.11 Khi kiểm tra, cọ rửa hoặc sửa chữa bể lắng, bể lọc, bể chứa phải mang dây an toàn và buốc vào nơi chắc chắn. Sau khi có người vào phải khử trùng bể bằng clorua vôi. 4.12 Việc sơ cứu khi bị tai nạn do hóa chất gây ra và việc phòng cháy và chữa cháy trong phòng thí nghiệm hóa phân tích nước xem hướng dẫn ở phụ lục 1 của qui phạm này. Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHỤ LỤC & TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 Trạm làm sạch nước bẩn 4.13 Khi lấy mẫu nước bẩn để phân tích phải đeo găng tay bằng cao su. 4.14 Khi sử dụng clo theo qui định ở chương 8, còn khi sử dụng các hóa chất khác theo qui định ở các điều từ 4.4 đến 4.10. 4.15 Nếu các công trình xử lý nằm trong nhà kín phải bảo đảm thông gió. 4.16 Cấm cọ rửa lưới chắn rác bằng tay mà phải dùng các dụng cụ chuyên dùng. 4.17 Cấm kiểm tra và sửa chữa những bộ phận quay của lưới chắn rác khi lưới đang chuyển động. 4.18 Khi lưới chắn rác ở độ sâu quá 1,2 m phải có sàn phụ để cọ rửa và lan can cao 0,8 m bao quanh. 4.19 Rác ở lưới chắn rác phải được nhanh chóng thu vào bể riêng và được khử trùng bằng clorua vôi. 4.20 Cặn lấy ở bể lắng cát ra trong trường hợp không chở đến sân phơi cát thì phải rắc lên một lớp vôi bột hoặc clorua vôi. 4.21 Cấm sử dụng cát lấy ở bể lắng cát ra để san lấp nền hoặc dùng trong xây dựng. 4.22 Cấm dùng những dụng cụ tùy tiện như que gậy v.v... để gạt vật nổi, dầu mỡ v.v... mà phải dùng thiết bị chuyên dùng. 4.23 Trong và chung quanh khu vực bể mê tan chỉ được sử dụng các thiết bị và dụng cụ điện chuyên dùng cho các môi trường dễ cháy nổ. 4.24 Ở mỗi bể mê tan phải lắp một áp kế để kiểm tra áp suất khí. Áp kế phải niêm chì. 4.25 Khi áp suất khí trong hệ thống khí của bể mê tan tăng quá giới hạn cho phép hoặc khi có sự cố phải xả khí theo đường ống riêng cách xa khu vực bể và các công trình kiến trúc khác tối thiểu 200 m. Khí xả ra được đốt ở đầu ống, khi đối phải có biện pháp an toàn theo qui định của cơ quan phòng cháy và chữa cháy và cơ quan kiểm tra vệ sinh, đồng thời phải có phương án xử lý sự cố. 4.26 Ở khu vực có bể chứa khí mê tan không được đốt lứa, hút thuốc và mọi hoạt động khác có thể phát sinh tia lửa. Phải có biển "cấm lửa". 4.27 Cấm dùng những dụng cụ có thể phát sinh tia lửa để sửa chữa đường ống dẫn khí và bể chứa khí mê tan. Trong trường hợp cần sửa chữa mà không có dụng cụ an toàn thì phải co biện pháp làm sạch khí mê tan trong đường ống và bể. 4.28 Để tránh gây nổ và ngộ độc, công nhân làm việc ở trạm khí phải thường xuyên kiểm tra mạng lưới và các thiết bị dẫn khí, phải có đầy đủ dụng cụ phòng cháy và chữa cháy ở trong tình trạng sẵn sàng. 4.29 4.30 Khi kiểm tra đường ống dẫn khí và bể chứa khí mê tan, cấm dùng đèn có ngọn lửa hở, phải dùng đèn điện cầm tay điện áp không quá 12 vôn. 4.31 Khi một thiết bị đặc trong bể bị hỏng, chỉ được phép sửa chữa thiết bị đó sau khi đã lấy ra ngoài bể. 4.32 Tất cả công nhân làm việc ở các công trình làm sạch nước bẩn phải mặt quần áo bảo hộ lao động và mang các dụng cụ bảo hiểm cần thiết để tránh những ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. 4.33 Phải có đầy đủ nưóc tắm và xà phòng cho công nhân làm việc ở các trạm làm sạch nưóc bẩn. Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHỤ LỤC & TÀI LIỆU THAM KHẢO 95 Khử trùng nước 4.34 Khử trùng nước cấp và nưóc bẩn sinh hoạt đều phải theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh qui định trong "Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước, thoát nước đô thị". 4.35 Khi dùng clo để khử trùng phải tuân theo các qui định ở chương 8 của quy phạm này. 4.36 Quá trình amôni hóa nước phải tiến hành độc lập và theo các yêu cầu sau: a) Phải bảo đảm thông gió tốt. b) Các thiết bị điện và thông gió phải được bảo đảm an toàn không gây nổ. c) Không khí nhiễm bẩn phải được hút từ trên xuống. d) Cấm dùng quạt thông gió chung cho cả hai buồng clo hóa và amoni hóa. 4.37 Khi vận chuyển, bảo quản và sử dụng amôniac phải tuân theo các quy định trong "Quy phạm kỹ thuật an toàn các bình chịu áp lực". 4.38 Công nhân vận hành các máy amôni hóa phải có đầy đủ trang bị phòng hộ theo chế độ hiện hành. Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHỤ LỤC & TÀI LIỆU THAM KHẢO 96 GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CÁC THÔNG SỐ VÀ NỒNG ĐỘ CHẤT Ô NHIỄM (TCVN 5945 - 1995) Giá trị giới hạn STT Thông số Đơn vị A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 Nhiệt độ pH BOD5 COD Chất rắn lơ lửng Arsen Cadimi Chì Clo dư Crom (V) Crom (II) Dầu mỡ khoáng Dầu mỡ thực vật Đồng Kẽm Mangan Niken Photpho hữu cơ Photpho tổng Sắt Tetracloetylen Thiếc Thủy ngân Tổng nitơ Tricloetylen Amoniac Florua Phenol Sunfua Xyanua Coliform Tổng hoạt độ phóng xạ α Tổng hoạt độ phóng xạ β 0 C mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml Bq/l Bq/l 40 6 - 9 < 20 50 50 0.05 0.01 0.1 1 0.05 0.2 KPHĐ 5 0.2 1 0.2 0.2 0.2 4 4 0.02 0.2 0.005 30 0.05 0.1 1 0.001 0.2 0.05 5000 0.1 1 40 5.5 - 9 50 100 100 0.1 0.02 0.2 2 0.1 1 1 10 1 2 1 1 0.5 6 5 0.1 1 0.005 60 0.3 1 2 0.05 0.5 0.1 10000 0.1 1 45 5 - 9 100 400 400 0.5 0.5 1 2 0.5 2 5 30 5 5 5 2 1 8 10 0.1 5 0.01 60 0.3 10 5 1 1 0.2 - - - Ghi chú KPHĐ: Không phát hiện được A: Xả vào khu vực nước được dùng làm nguồn cung cấp nước sinh hoạt. B: Xả vào nước dùng cho giao thông thủy, tưới tiêu, tắm. C: Xả vào cống thành phố hoặc những nơi quy định. Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHỤ LỤC & TÀI LIỆU THAM KHẢO 97 Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép (TCVN 6772 : 2000) Water quality - Domestic wastewater standard. 1 Phạm vi áp dụng. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với nước thải của các loại cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư như nêu trong bảng 2 (sau đây gọi là nước thải sinh hoạt) khi thải vào các vùng nước quy định. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho nước thải sinh hoạt tại các khu vực chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nước thải công nghiệp như quy định trong TCVN 5945 – 1995. 2 Giới hạn ô nhiễm cho phép. 2.1 Các thông số và nồng độ thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra các vùng nước quy định, không được vượt quá giới hạn trong bảng 1. 2.2 Các mức giới hạn nêu trong bảng 1 được xác định theo các phương pháp phân tích quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng hiện hành. 2.3 Tuỳ theo loại hình, qui mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, công cộng và chung cư, mức giới hạn các thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được áp dụng cụ thể theo bảng 2. Bảng 1 – Thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép Giới hạn cho phép TT Thông số ô nhiễm Đơn vị Mức I Mức II Mức III Mức IV Mức V 1 pH mg/l 5-9 5-9 5-9 5-9 5-9 2 BOD mg/l 30 30 40 50 200 3 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 50 60 100 100 4 Chất rắn có thể lắng được mg/l 0,5 0,5 0,5 0,5 KQĐ 5 Tổng chất rắn hoà tan mg/l 500 500 500 500 KQĐ 6 Sunfua ( theo H2S) mg/l 1.0 1.0 3.0 4.0 KQĐ 7 Nitrat (NO3-) mg/l 30 30 40 50 KQĐ 8 Dầu mỡ (thực phẩm) mg/l 20 20 20 20 100 9 Phosphat (PO43-) mg/l 6 6 10 10 KQĐ 10 Tổng coliforms MPN/100 ml 1000 1000 5000 5000 10 000 KQĐ: Không qui định Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHỤ LỤC & TÀI LIỆU THAM KHẢO 98 Bảng 2 TT Loại hình cơ sở Dịch vụ/ Công cộng/ Chung cư Qui mô, diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, công cộng, chung cư Mức áp dụng cho phép theo bảng 1 Ghi chú 1 Khách sạn Dưới 60 phòng Từ 60 đến 200 phòng Trên 200 phòng Mức III Mức II Mức I 2 Nhà trọ, nhà khách Từ 10 đến 50 phòng Trên 50 đến 250 phòng Trên 250 phòng Mức IV Mức III Mức II 3 Bệnh viện nhỏ, trạm xá Từ 10 đến 30 giường Trên 30 giường Mức II Mức I Phải khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường 4 Bệnh viện đa khoa Mức I Phải khử trùng nước thải. Nếu có các thành phần ô nhiễm ngoài những thông số nêu trong bảng 1 của tiêu chuẩn này, thì áp dụng giới hạn tương ứng đối với đối với các thông số đó quy định trong TCVN 5945 - 1995 5 Trụ sở cơ quan nhà nước , doanh nghiệp, cơ quan nước ngoài, ngân hàng, văn phòng Từ 5000 m2 đến 10000 m2 Trên 10000 m2 đến 50000 m2 Trên 50000 m2 Mức III Mức II Mức I Diện tích tính là khu vực làm việc 6 Trường học, viện nghiên cứu và các cơ sở tương tự Từ 5000 m2 đến 25000 m2 Trên 25000 m2 Mức II Mức I Các viện nghiên cứu chuyên ngành đặc thù, liên quan đến nhiều hoá chất và sinh học, nước thải có các thành phần ô nhiễm ngoài các thông số nêu trong bảng 1 của tiêu chuẩn này, thì áp dụng giới hạn tương ứng đối với các thông số đó quy định trong TCVN 5945-1995 7 Cửa hàng bách hóa, siêu thị Từ 5000 m2 đến 25000 m2 Trên 25000 m2 Mức II Mức I 8 Chợ thực phẩm tươi sống Từ 500 m2 đến 1000 m2 Trên 1000 m2 đến 1500 m2 Trên 1500 m2 đến 25000 m2 Trên 25000 m2 Mức IV Mức III Mức II Mức I 9 Nhà hàng ăn uống, nhà ăn công cộng, cửa hàng thực phẩm Dưới 100 m2 Từ 100 m2 đến 250 m2 Trên 250 m2 đến 500 m2 Trên 500 m2 đến 2500 m2 Trên 2500 m2 Mức V Mức IV Mức III Mức II Mức I Diện tích tính là diện tích phòng ăn 10 Khu chung cư Dưới 100 căn hộ Từ 100 đến 500 căn hộ Trên 500 căn hộ Mức III Mức II Mức I Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHỤ LỤC & TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO --- oOo --- 1. Bộ Xây dựng - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, 1993 Giáo trình Cấp Thoát nước, Nxb. Xây dựng, Hà Nội 2. Bounds, T.R., 1997. Design and Performance of Septic Tanks, Site Characterization and Design of Onsite Septic Systems, ASTM STP 901, M.S. Bedinger, A.I. Johnson, and J.S. Fleming, Eds., American Society for Testing Materials, Philadelphia. 3. Calvin Victor Davis, 1952 Handbook of Applied Hydraulics, Nxb. McGraw-Hill Book Co., New York 4. Nguyễn Ngọc Dung, 1999 Xử lý nước cấp, Nxb. Xây dựng, Hà Nội 5. Environmental Sanitation Information Center (1987). Environmental Sanitation Review. Asian Institute of Technology, Bangkok, Thailand 6. Nguyễn Văn Đạt, Huỳnh Chánh Thiện, 1982 Kết cấu công trình, tập I, II, Nxb. Đại học và THCN, Hà Nội 7. Fair, Gordon Maskew, 1954 Water supply and waste-water disposal, Nxb. John Wiley & Son, New York 8. George Tchobanoglous and Franklin L. Burton, 19 Wastewater Engineering, Treatment, Disposal and Reuse, Nxb. McGraw- Hill Book Co., New York 9. I. Gruhler, 1980 Công trình làm sạch nước thải loại nhỏ, Nxb. Xây dựng, Hà Nội 10. John M. Kalbermatten, DeAnne S. Julius, Charles G. Gunnerson, D. Duncan Mara (1982). Appropriate Sanitation Alternatives - a Planning and Design Manual. The Johns Hopkins University Press. Published for the World Bank. Baltimore and London, UK 11. Hoàng Huệ, 1996 Xử lý nước thải, Nxb. Xây dựng, Hà Nội 12. Kriengsak Udomsinrot, 1989 Wastewater Engineering Design - Calculations, Mitrnara Printing, Bangkok 13. Linvil G. Rich, 1980 Low-maintaine, Mechanically Simple Wastewater Treatment Systems, Nxb. McGraw-Hill Book Co., New York 14. Dương Trọng Phỉ (2003). Nâng cao hiệu quả của nhà tiêu sinh thái VINASANRES, Viện Pasteur Nha Trang, Nha Trang 15. Smethrurst, George, 1988 Basic water treament for application world-wide, Nxb. Thomas Telford, 16. S.M. Tronach, T. Rudd, J.N. Lester, 1986 Anaerobic digestion processes in industrial wastewater treatment, Nxb. Springer-Verlag, Berlin, Germany. 17. Tổng cục Xây dựng - Tiêu chuẩn ngành, 1996 TCXD 188: Nước thải đô thị - Tiêu chuẩn thải, Nxb. Xây dựng, Hà Nội 18. Trần Văn Mô, 1993 Kỹ thuật Môi trường, Nxb. Xây dựng, Hà Nội Giáo trình CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI Lê Anh Tuấn -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHỤ LỤC & TÀI LIỆU THAM KHẢO 100 19. Trần Hiếu Nhuệ, Lê Thị Dung, Ứng Quốc Dũng, Trần Đức Hạ, Đỗ Hải, Phạm Ngọc Thái, Nguyễn Văn Than (2001). Cấp nước và Vệ sinh Nông thôn. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 20. Trường Đại học Thủy lợi, Bộ môn Hóa học - Bảo vệ Môi trường, 1992 Bảo vệ Môi trường - Quản lý Chất lượng nước, ĐH Thủy lợi, Hà Nội 21. Nguyễn Thị Kim Thái, Lê Hiền Thảo, 1999 Sinh thái học và Bảo vệ Môi trường, Nxb. Xây dựng, Hà Nội 22. Nguyễn Thị Thu Thủy, 1999 Xử lý nước cấp Sinh hoạt và Công nghiệp, Nxb. Khoa học & Kỹ thuật, HNội 23. Trung tâm Đào tạo ngành Nước và Môi trường, 1999 Sổ tay Xử lý Nước, Nxb. Xây dựng, Hà Nội 24. Lê Anh Tuấn, 2000 Giáo trình Phân tích Dự án Phát triển Nông thôn, Đại học Cần Thơ 25. Lê Anh Tuấn, 2000 Giáo trình Qui hoạch Thủy lợi, trường Đại học Cần thơ, Cần Thơ 26. Lê Hoàng Việt, 1997 Giáo trình Nguyên lý Xử lý Nước thải, trường Đại học Cần thơ, Cần Thơ
File đính kèm:
- giao_trinh_cong_trinh_xu_ly_nuoc_thai_phan_2.pdf