Giáo trình Cấu trúc PC
Mainboard chứa các linh kiện chính và các đường dây dẫn kết
nối chúng lại tạo nên máy tính PC.
àPC M I/O Ra
Vào
A-bus
D-bus
C-bus
Từ sơ đồ tổng quát của hệ vi xử lý mà máy tính PC là 1
trường hợp tiêu biểu,so
sánh với 1 Mainboard cụ thể ta thấy trên Mainboard có gắn:
-àPC Microprossecor
- Bộ nhớ : ROM,RAM,Cache,PAL
- Các khe cắm để cắm các bảng mạch vào ra (I/O).Với các
Mainboard đời mới
các card này được làm liền trên bảng mạch chính (onboard).
- Các vi xử lý bổ trợ :8087,8259,8037,8250.
-Các chuyển mạch hệ thống.
Các đường mạch in trên Mainboard làm dây dẫn có thể 2,3,4 lớp .
Có 2 kiểu Mainboard :
• Kiểu AT:
Những kiểu cũ có kích thước 12” x 13” hay 30cm x 32,5 cm . Về
sau giảm xuống còn 8,5” x 11” hay 21,5cm x 28cm tương đương
khổ giấy A4 gọi là bo mạch Baby/AT
4Kiểu bo này hiện nay còn dùng nhiều có cấu hình hỗ trợ cho CPU
486 và sau đó từ Pentium 75 trở lên đến Pentium 200 .Phần lớn
chúng giống nhau , chỉ thay đổi chút ít và đều có sẵn phần điều
khiển EIDE và I/O. Bo mạch này hỗ trợ cho Pentium Pro 150 180 và
200 , còn Pentium II thì đã chuyển qua kiểu ATX
• Kiểu ATX :
Kiểu này hiện nay đã trở thành tiêu chuẩn cấu trúc cho bo mạch .
Cấu trúc của nó được thiết kế với xu hướng đơn giản và tiện lợi để
cho người dùng có thể sử dụng thiết bị hay phụ tùng của các hãng
sản xuất khác nhau.Hình dáng bo mạch này khác và xoay ngang 900
so với hướng kiểu bo PC/AT và có những cải tiến tiện lợi như sau:
* CPU tuy đã có bộ phận toả nhiệt(heat - sink) nhưng lại nằm
ngay dưới quạt của bộ nguồn lợi dụng quạt của bộ nguồn để
làm mát cho CPU
* Rãnh PCI và ISA nằm thấp xuống dưới và xa CPU để dễ gắn
card giao tiếp nhất là những loại có chiều dài bất thường như
sound card , card video, card TV, card giải mã hình và âm
thanh cho DVD,. mà không bị v
ớng mắc
* Chức năng kiểm soát giao tiếp có sẵn (built-in inteface):
- Chức năng điều khiển ổ đĩa mềm ( ở bo nào cũng có).
- Chức năng điều khiển EIDE
- Chức năng điều khiển SCSI. Những bo mạch có sẵn chức năng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Cấu trúc PC
Mục Lục Phần 1 Chức năng nhiệm vụ ,cấu tạo các bộ phận máy tính . Trang 1-Các bộ phận của hệ thống máy tính 2-Mainboard 3-Bộ vi xử lý 4-Bộ nhớ máy tính 5-Đĩa mềm và ổ đĩa mềm 6-ổ cứng 7-ổ đĩa quang 8-Chuột 9-Bàn phím 10-Các loại bus mở rộng và card phối ghép 11-Màn hình và bộ nguồn máy tính Phần 2: RAM-CMOS và cấu hình hệ thống 1-Khái niệm 2-Sử dụng ch−ơng trình SETUP 3-Cất giữ phục hồi CMOS 4/ Dấu đĩa cứng-Chống xâm nhập trái phép-Mật khẩu bảo vệ CMOS Phần 3 : Sửa chữa các h− hỏng của hệ thống máy tính 1.Các dụng cụ tối thiểu dùng trong sửa chữa 2.Sửa chữa h− hỏng của chuột 3.Sữa chữa ổ đĩa mềm , đĩa mềm , sử dụng ch−ơng trình ndd 4.Vi rut máy tính -Cách phòng và chống .Sử dụng 1 số ch−ơng trình quét vi rut thông dụng . Cách tạo đĩa “ Bảo bối “. 5.Các b−ớc thực hiện để đ−a 1 ổ đĩa cứng vào hoạt động : - Format cấp thấp đĩa cứng (Low format) - Phân chia 1 ổ đĩa cứng thành các ổ đĩa logic (fdisk ) - Format cấp cao đĩa cứng (high format) 6-Tìm nguyên nhân không sáng màn hình , kiểm tra bộ nguồn. Phần 4 Cài đặt ch−ơng trình 1-Các ch−ơng trình SCANDISK,DEFRAGMENTER 2-Cài đặt WINDOWS 98 2 3-Cài đặt MSOFFICE Phần 5 Tổng thành và nâng cấp máy tính 1-Lựa chọn các bộ phận để tổng thành lắp ráp 1 máy PC: Mainboard,RAM,card màn hình,card sound,I/O,ổ cứng ,CD- ROM 2-Nâng cấp : Thay Mainboard,RAM,card màn hình,card sound,I/O, ổ cứng ,CD-ROM Phần 6 Phụ lục : -1 số thông số của Mainboard và Card - Ch−ơng trình l−u Master boot - Ch−ơng trình L−u CMOS Phần 1 Chức năng nhiệm vụ ,cấu tạo các bộ phận máy tính . Các bộ phận của hệ thống máy tính Sơ đồ cấu thành về chức năng: Một hệ thống máy PC th−ờng có các thành phần cấu thành : - Màn hình - Bàn phím - Chuột 3 - Hộp CPU: + Bảng mạch chính (Mainboard) + Đĩa cứng (Hard Disk) + ổ đĩa mềm + ổ CD ROM Sau đây ta sẽ đI sâu vào hoạt động của từng phần mainboard Mainboard chứa các linh kiện chính và các đ−ờng dây dẫn kết nối chúng lại tạo nên máy tính PC. àPC M I/O Ra Vào A-bus D-bus C-bus Từ sơ đồ tổng quát của hệ vi xử lý mà máy tính PC là 1 tr−ờng hợp tiêu biểu,so sánh với 1 Mainboard cụ thể ta thấy trên Mainboard có gắn: -àPC Microprossecor - Bộ nhớ : ROM,RAM,Cache,PAL - Các khe cắm để cắm các bảng mạch vào ra (I/O).Với các Mainboard đời mới các card này đ−ợc làm liền trên bảng mạch chính (onboard). - Các vi xử lý bổ trợ :8087,8259,8037,8250... -Các chuyển mạch hệ thống. Các đ−ờng mạch in trên Mainboard làm dây dẫn có thể 2,3,4 lớp . Có 2 kiểu Mainboard : • Kiểu AT: Những kiểu cũ có kích th−ớc 12” x 13” hay 30cm x 32,5 cm . Về sau giảm xuống còn 8,5” x 11” hay 21,5cm x 28cm t−ơng đ−ơng khổ giấy A4 gọi là bo mạch Baby/AT 4 Kiểu bo này hiện nay còn dùng nhiều có cấu hình hỗ trợ cho CPU 486 và sau đó từ Pentium 75 trở lên đến Pentium 200 .Phần lớn chúng giống nhau , chỉ thay đổi chút ít và đều có sẵn phần điều khiển EIDE và I/O. Bo mạch này hỗ trợ cho Pentium Pro 150 180 và 200 , còn Pentium II thì đã chuyển qua kiểu ATX • Kiểu ATX : Kiểu này hiện nay đã trở thành tiêu chuẩn cấu trúc cho bo mạch . Cấu trúc của nó đ−ợc thiết kế với xu h−ớng đơn giản và tiện lợi để cho ng−ời dùng có thể sử dụng thiết bị hay phụ tùng của các hãng sản xuất khác nhau.Hình dáng bo mạch này khác và xoay ngang 900 so với h−ớng kiểu bo PC/AT và có những cải tiến tiện lợi nh− sau: * CPU tuy đã có bộ phận toả nhiệt(heat - sink) nh−ng lại nằm ngay d−ới quạt của bộ nguồn lợi dụng quạt của bộ nguồn để làm mát cho CPU * Rãnh PCI và ISA nằm thấp xuống d−ới và xa CPU để dễ gắn card giao tiếp nhất là những loại có chiều dài bất th−ờng nh− sound card , card video, card TV, card giải mã hình và âm thanh cho DVD,... mà không bị v−ớng mắc * Chức năng kiểm soát giao tiếp có sẵn (built-in inteface): - Chức năng điều khiển ổ đĩa mềm ( ở bo nào cũng có). - Chức năng điều khiển EIDE - Chức năng điều khiển SCSI. Những bo mạch có sẵn chức năng SCSI th−ờng là SCSI3 - Nếu có sẵn tính năng âm thanh trên bo mạch ta thấy có thêm : +một đầu nối d−ơng (connector) 4 hay 3 chân (pin) để nhận âm thanh từ CD + Một cổng ra loa (speaker out) + Một cổng ra (output) cho thiết bị âm thanh ngoại vi + Một cổng vào cho micro - Một cổng vào chỉ dùng đ−ợc cho chuột PS/2 - Một cổng vào cho bàn phím PS/2 - Hai cổng ra USB (Universal Serial Bus= Cổng nối tiếp đa năng).Loại cổng này trong t−ơng lai sẽ thay thế các cổng nối tiếp ,song song,bàn phím,chuột và những thiết bị mới khác . - Một cổng ra song song dùng cho máy in và các thiết bị khác 5 - Hai cổng ra nối tiếp COM1 và COM 2 Trên thực tế còn tồn tại những loại những loại bo mạch không chuẩn của các hãng sản xuất máy nhái . Bộ vi xử lý Nếu bộ nguồn là trái tim của máy vi tính thì bộ vi xử lý chính là khối óc của nó . Bộ vi xử lý đ−ợc phát triển trên công nghệ chế tạo các mạch vi điện tử có độ tích hợp rất lớn VLSI (Very Large Scale Integration ) với các phần tử cơ bản là các tranzixtor tr−ờng MOS có độ tiêu hao công suất rất nhỏ . Trong họ 80x86 :(8086,80186,80286,80386,80486,Pentium,Pentium I,II,III...)chúng thực hiện tất cả các hoạt động xử lý logic và số học. Nói chung bộ vi xử lý đọc số liệu từ bộ nhớ, xử lý nó theo cách đ−ợc xác định bởi lệnh , cuối cùng cất kết quả vào bộ nhớ. 1/Cấu trúc chung: Address Addressing Bus Interface ⇒ Unit (AU) Unit(BIU) Data Prefetch-Queue ⇐ ⇒ Excution Unit(EU) ALU Instruction Unit(IU) Registers Control Unit (CU) 6 PQ(Prefetch Queue) : Hàng đợi nhận tr−ớc BIU(Bus Interface Unit): Đơn vị ghép nối Bus IU (Instruction Unit ) : Đơn vị lệnh EU (Excution Unit) : Đơn vị thực hiện lệnh .EU gồm có: ALU(Arithmetical Logical Unit) : Bộ tính số học CU(Control Unit) : Bộ điều khiển Registers : Các thanh ghi EU duy trì trạng thái CPU ,Kiểm soát các thanh ghi đa năng và toán hạng lệnh.Các thanh ghi và đ−ờng truyền dữ liệu trong EU dài 16 bit ( Với các loại mới có thể là 32 hoặc 64 bit). BIU thực hiện tất cả các tác vụ về Bus cho EU ; Nó thiết lập khâu nối với thế giới bên ngoài là các bus số liệu , địa chỉ và điều khiển . Dữ liệu đ−ợc truyền giữa CPU và bộ nhớ hoặc thiết bị I/O khi có yêu cầu từ EU . Việc truyền này không trực tiếp mà qua 1 vùng nhớ RAM có dung l−ợng nhỏ ở BIU gọi là PQ(Prefetch Queue):Hàng đợi nhận tr−ớc. sau đó đ−ợc truyền vào IU . Tiếp đó IU sẽ điều khiển EU để cho lệnh đó đ−ợc thực hiện bởi ALU. Một chu kỳ lệnh của CPU có thể đ−ợc coi đơn giản gồm 2 thời khoảng : Lấy lệnh từ bộ nhớ và thực hiện lệnh .PQ có thể có từ 4 đến 6 byte. Trong khi EU đang thực hiện lệnh tr−ớc thì BIU đã tìm và lấy lệnh sau vào CPU từ bộ nhớ và l−u trữ lệnh đó ở PQ rồi .Hai khối thực hiện lệnh và ghép nối bus BIU có thể làm việc độc lập với nhau và trong hầu hết các tr−ờng hợp có sự trùng lặp giữa thời gian thực hiện lệnh tr−ớc và lấy lệnh sau. Nh− vậy thời gian lấy lệnh có thể coi nh− bằng 0 vì EU chỉ thực hiện lệnh đã có sẵn trong PQ do BIU lấy vào. Điều này đã làm tăng tốc độ xử lý chung của máy tính. 2/Các thanh ghi của họ 80x86: Thanh ghi thực ra là 1 bộ nhớ đ−ợc cấy ngay trong CPU .Vì tốc độ truy cập các thanh ghi nhanh hơn là với bộ nhớ chính RAM nên nó đ−ợc dùng để l−u trữ các dữ liệu tạm thời cho các quá trình tính toán,xử lý của CPU Bộ nhớ đ−ợc chia thành các vùng (đoạn ) khác nhau : 7 - Vùng chứa mã ch−ơng trình (Code segment) - Vùng chứa dữ liệu và kết quả trung gian của ch−ơng trình (Data segment) - Vùng ngăn xếp (stack) để quản lý các thông số của bộ vi xử lý khi gọi ch−ơng trình con hoặc trở về từ ch−ơng trình con.(Stack segment) - Vùng dữ liệu phụ (Extra segment) Các thanh ghi đoạn 16 bit chỉ ra địa chỉ đầu (segment) của 4 đoạn trong bộ nhớ. Nội dung các thanh ghi đoạn xác định địa chỉ của ô nhớ nằm ở đầu đoạn(địa chỉ cơ sở) . Địa chỉ của các ô nhớ khác nằm trong đoạn tính đ−ợc bằng cách cộng thêm vào địa chỉ cơ sở 1 giá trị gọi là địa chỉ lệch (ofset) Các thanh ghi của họ 80x86 nh− sau: Thanh ghi con trỏ lệnh IP Các thanh ghi dữ liệu: AX,BX,CX,DX Các thanh ghi con trỏ,chỉ số: SP,BP,SI,DI Các thanh ghi đoạn :CS,DS,SS,ES Thanh ghi cờ Số l−ợng các thanh ghi và độ lớn của chúng trong các bộ CPU hiện đạI ngày càng đ−ợc tăng lên cũng là 1 yếu tố làm cho các bộ vi xử lý này hoạt động nhanh hơn. Dung l−ợng các thanh ghi trong 1 số vi xử lý hiện đạI: Từ máy 386 các thanh ghi đa năng và thanh ghi cờ có độ lớn gấp đôI (32 bit) Các thanh ghi đoạn (6 thanh ghi) độ lớn vẫn là 16 bit 3/ Bộ nhớ ẩn trong vi xử lý : Cơ chế bộ nhớ ẩn đã làm cho các CPU hoạt động nhanh hơn ,hiệu quả hơn ,chính vì vậy các CPU hiện đạI ngày nay đều có bộ nhớ ẩn (Cache).Dung l−ợng của bộ nhớ ẩn cũng ngày càng lớn hơn. Nguyên tắc hoạt động của bộ nhớ ẩn nh− thế nào xin xem tiếp mục 6 của phần tiếp sau . 4/ Một số cải tiến mới nhất trong kỹ thuật vi xử lý của 1 số hãng sản xuất: 8 Tính đến thời điểm này (8/1999) kỹ thuật vi xử lý đã có thêm 1 số thành tựu sau: • Hạ thấp điện áp nuôi chip vi xử lý: Các bộ vỉ xử lý Pentium Pro và Power PC thế hệ hiện nay đều dùng công nghệ CMOS(Công nghệ đơn cực sử dụng các cặp MOSFET kênh n và kênh p ở chế độ tải tích cực) với kích th−ớc đặc tr−ng 0,35 micron (xấp xỉ kích th−ớc của mỗi tranzixtor và các đ−ờng dẫn kim loại nối chúng). Các phiên bản sau của chúng sẽ rút xuống kích th−ớc 0.25 micron. Khi giảm nhỏ kích th−ớc thì công suất điện tiêu thụ( nhiệt l−ợng toả ra ) trên mỗi đơn vị diện tích tăng lên theo quy luật bình ph−ơng . May mắn thay 1 đặc tính khác của công nghệ CMOS đã cứu nguy cho vấn đề này :điện áp và công suất tiêu thụ của tranzistor cũng quan hệ với nhau theo quy luật bình ph−ơng .Điều này có nghĩa là sự giảm nhỏ điện áp cung cấp sẽ bù lại việc tăng công suất tiêu thụ . Hạ điện áp hoạt động từ 5V xuống 2V sẽ tiết kiệm công suất 6 lần (25/4) ;hạ xuống 1V sẽ giảm nhỏ sự tiêu hao công suất 25 lần(25/1). Đó chính là lý do tại sao các nhà thiết kế chip hạ thấp điện áp nuôi từ 5V xuống 3,3V rồi 2,8V và 2,5V thậm chí 1,8V đối với các chíp ở thế hệ kế tiếp • Vấn đề “thay đồng bằng nhôm “ : Cùng thời gian(9/1997) khi mà Intel công bố bộ nhớ tế bào đa áp (Chúng ta sẽ khảo sát chúng ở phần sau “Bộ nhớ máy tính”) thì IBM đã công bố quy trình chế tạo mới dùng đồng để tạo ra chip CPU . Họ đã giải quyết đ−ợc các bế tắc trong việc mạ kim loại đồng cho quá trình CMOS 7S mới của họ .Tr−ớc đây các chip th−ờng đ−ợc dùng nhôm làm các mối dẫn .Nh−ng khi thu nhỏ kích th−ớc d−ới 0,35micron điện trở của nhôm gây cản trở tốc độ - sự chuyển mạch tức thời không thể thực hiện trên đ−ờng tốc độ thấp . Đồng có điện trở thấp hơn , rõ ràng là vậy ; nh−ng đồng th−ờng gây nhiễm bẩn silic và vì thế sẽ làm hỏng các tranzistor của chip . IBM giải quyết vấn đề nhiễm bẩn bằng cách tách biệt mạch đồng với silic sau đó bọc mạch đồng lại . Quá trình thực hiện tích hợp 6 lớp đồng kích th−ớc 0,2 micron để gắn vào silic . 9 So sánh kích th−ớc giữa các đ−ờng dẫn trong các loại chip sử dụng đồng và nhôm 386 : 1,5micron PentiumII : 0,35micron IBM copper : 0,18micron (dùng nhôm) (dùng nhôm) (dùng đồng) Một số số liệu Vi xử lý Bề rộng thanh ghi bus địa chỉ Bus số liệu Không gian địa chỉ Tỗng số đồng hồ cực đạI 8086 16 bit 20 bit 16 bit 1 MB 10MHz 80286 16 bit 24 bit 16 bit 16MB 16MHz 80386D X 32 bit 32 bit 32 bit 4 GB 40MHz 80486S X 32 bit 32 bit 32 bit 4 GB 25MHz Pentium 32 bit 32 bit 64 bit 4 GB 400MH z Pentium “Merce d” 800MH z Trên thị tr−ờng máy tính Việt Nam hiện nay sử dụng nhiều loại chip của các hãng khác nhau : Intel , AMD , Centaur (Winchip),Cyrix. Giá thành của các chip AMD , Centaur,Cyrix th−ờng rẻ hơn Intel 20% - 30% với tính năng cơ bản không thua kém gì vì vậy chúng có mặt rất nhiều trong các máy trong thực tế với tỷ lệ % t−ơng đ−ơng Intel ; mặc dù tổng thể trên toàn thế giới Intel chiếm thị phần trên 80%. 10 Bộ nhớ máy tính 1/Khái niệm hoạt động của máy tính và vai trò của bộ nhớ trong hoạt động đó : Nhìn vào 1 cách cụ thể ta thấy công việc của máy tính có nhiều loại : - Dạng đơn giản hay gặp :soạn thảo,trò chơi,làm việc với môi tr−ờng NC... Khi ta vào 1 môi tr−ờng soạn thảo,chơi 1 trò chơi,hay làm việc với NC ...đó chính là khi máy tính đang thực hiện các ch−ơng trình . - Tổng quát công việc của máy tính là gì ? Đó là 1 công việc lặp đI lặp lại : + Nhận lệnh + Giải mã lệnh + Thực hiện lệnh Quá trình lặp này cứ tiến hành liên tục cho đến khi có 1 lệnh mới ( tức có 1 tác động mới của con ng−ời vào quá trình). - Các lệnh nằm ở đâu ? Ch−ơng trình máy tính là 1 tập hợp các lệnh theo 1 trình tự nhất định do con ng−ời nghĩ ra. Ví dụ: +” Cộng 2 với 4 “ +” Hiển thị kết quả ra màn hình “ +” Vẽ 1 tàu vũ trụ trên bầu trời sao “... Các ch−ơng trình đ−ợc chia làm 2 loại : + Ch−ơng trình hệ thống : Các ch−ơng trình điều khiển của hệ điều hành ,ch−ơng trình điều khiển thiết bị ngoại vi chuẩn... 11 + Ch−ơng trình ứng dụng : Các ch−ơng trình này th−ờng đ−ợc l−u trữ trong bộ nhớ ngoài . Khi chạy mới đ−a vào bộ nhớ trong (RAM) Ví dụ : Ta chạy ch−ơng trình Tuvi.exe tức là : Khi nhận lệnh Tuvi.exe ↵ Vi xử lý sẽ : - Đọc vào bộ nhớ ch−ơng trình Tuvi.exe - Đọc các dòng lệnh của Tuvi.exe - Giải mã các lệnh này - Thực hiện các lệnh Nh− vậy : Ch−ơng trình và dữ liệu đ−ợc nạp vào bộ nhớ tr−ớc khi thực hiện . - Bộ nhớ do các IC nhớ tạo thành .Mỗi IC có 1 dung l−ợng nhớ nhất định. - Tổng dung l−ợng nhớ của các IC nhớ là dung l−ợng bộ nhớ. - Nếu dung l−ợng bộ nhớ nhỏ,ch−ơng trình ứng dụng lớn sẽ không chạy đ−ợc Ví dụ : Windows 3.11 cần tối thiểu 4 MB bộ nhớ Windows 98 cần tối thiểu 16MB bộ nhớ 2/ Khả năng quản lý bộ nhớ của 1 bộ vi xử lý : Phụ thuộc vào số chân địa chỉ của vi xử lý ( số bít địa chỉ ) 8086 có 20 bit địa chỉ → có khả năng phân biệt 220 ô nhớ = 1MB 8386 có 32 bit địa chỉ → có khả năng phân biệt 232 ô nhớ = 4GB 8486 có 32 bit địa chỉ → có khả năng phân biệt 232 ô nhớ = 4GB Pentium có 32 bit địa chỉ → có khả năng phân biệt 232 ô nhớ = 4GB Pentium Pro150 có 36 bit địa chỉ → có khả năng phân biệt 236 ô nhớ = 64GB Pentium Pro 200 có 36 bit địa chỉ → có khả năng phân biệt 236 ô nhớ =64GB 12 Mặc dù có thể cắm thêm nhiều vi mạch nhớ vào máy, nh−ng trong thực tế ng−ời ta cũng chỉ th−ờng dùng đến 128 MB nhớ trở về trong các ứng dụng thông th−ờng. 3/Các đặc tr−ng kỹ thuật cơ bản của bộ nhớ bán dẫn: -Dung l−ợng - Tốc độ hoạt động (truy nhập) - Độ tin cậy sử dụng - Giá thành , kích th−ớc. 4/ Bộ nhớ RAM (Random Access Memory) : - Bộ nhớ RAM giống nh− 1 caí bảng mà ng−ời ta có thể viết vào và sau đó lại có thể xoá đI để viết các thông tin mới - Hai loại RAM + RAM tĩnh : Dùng phần tử triger làm phần tử nhớ Tốc độ truy nhập nhanh.Giá thành đắt + RAM động: Dùng tụ điện làm phần tử nhớ Tốc độ truy nhập không nhanh Luôn phải “làm t−ơi” thông tin Giá thành rẻ - Trong máy tính các IC nhớ RAM th−ờng đ−ợc ghép thành các khối nhớ 1MB,4MB,8MB,16MB... để cắm vào ... III IBMđ/Cyrixđ IDT TM Processors - Supports 66/75/83/90/95/100/105/112/124/133MHz system bus - Clock multiplier 1.5/2.0/.../5.5 - 3 DIMM up to 768MB DRAM - Support Ultra DMA 33/66 IDE Device - Power-on by K/B,P/S2 Mouse ,LAN & Modem - Chipset with built - Enhanced Graphics Engine(share or 4/8MB SDRAM) - TREN MICRO PC-cillin 98 anti-Virus utility (scan only) • GA- 630 3Dfx Voodoo BansheeTM - 128 bit 3D/2D Graphics Engine Voodoo Banshee from 3Dfx - 16MB 125 Mhz SGRAM for ultra high resolution 91 - 250mhz RAMDAC for Direct3D,Glide,and OpenGL under Windows 95/98 - Optimized driver for Glide,and OpenGL under Windows NT4.0 • GA-6BXE : - Intel 440BX AGPset (AGP : Cổng đồ hoạ tăng tốc) - Slot 1 & AGP slot support - Supports 66/75*/83/100/112*/124*/133* MHz - AC Recovery ON/OFF Control Build in BIOS - Support 3 Fan Detection Connectors - System Health Check & Report by BIOS during boot - Intel LDCMR Utility • GA-6EX : - Intel 440EX AGPset (AGP : Cổng đồ hoạ tăng tốc) - Slot 1 & AGP slot support - Supports 66/75*/83/100 MHz - AC Recovery ON/OFF Control Build in BIOS - Power on by Keyboard PS/2 Mouse,LAN,Modem & Others - AUTO H/W detect CPU voltage • GA-6EMMP : - Slot 1 support - Supports 66/75*/83 System speet - 2 DIMM up to 256 MB DRAM - Power on by keybord ,PS/2 Mouse,LAN,Modem & others - 3 level ACPILED - Ati RAGE Pro on board (2 oder 4MB SGRAM) - YAMAHA PCI Sound 740 onboard - AUTO H/W detect CPU Voltage - Micro ATX From Factor (24,5x20cm) • GA-5SG100 : - SiS 5591 & 5595 AGPset - Intel;,AMD,IBM,Cyrix Processor 90-550 MHz Ready - Socket 7 & AGP Slot Support - 60/66/75/83/100 Mhz main clock - CPU Temperature sensor by Thermistor (Very close to CPU) 92 - System Healt Check & Report by BIOS When boot • GA-612 : (Card man hinh) - Optimized drives for OpenGL 1.1 , DirectX 5.0 GDI and much more - Full 2X AGP Support(AGP VxD) - Full Sideband AGP Initiator Support - Full - Featured 3D Function Integrated 24bit 220 Mhz RAMDAC - 8 MB 100MMHz SDRAM on board • SV-401 (Card màn hình) S3 Trio 64 VGA Card -PCI Bus 64 bit video memory hight ferfomance Windows accelerator -64 bit S3 Trio 64 VGA Chipset - Supports VGA feature connector for video ovelay on graphics and genlock capability - MediPro control panel sofware for changing Windows resolution,refresh rates and color depth - Support VESA VGA standard version 1.0a vertical refresh rates of 72Hz for flicker-free display - Provided 64 bit graphics engine to enhance Bit Block Transfers(BITBLT) withROPs point line draws ,trapezsoidal,polygon fills, clipping and hardware cusor • EC505 (Card màn hình) - Using Trident 3dimage 9850 Chipset - AGP Bus (Rev 1.0) Compable - Support VESA DPMS ,VESA DDC - Support up to 83Mhz SGRAM - 2MB or 4MB Display Memory - Max.Resolution up to 1600x1200 - Max Color Depht up to 24 bit - Integrated True Color 230 Mhz RAMDAC - NTSC/PAL TV Out Composite & Video (EC505V ver.only) 93 - 64 bit GUI Engine • Servex VGA Card (Card màn hình): - 64 bit S3 Trio 64 VGA Chipset - PCI bus 16 bit video memory high peformance Windows Accelarator - MediPro control panel sofware for changing Windowsresolution,refresh rates and color depth - Supports VESA VGA standard version 1.0a vertical refresh rates of 72Hz for flicker-free display • VGA Card (Card màn hình): EC237V S3TM Trio 64V2/DX Chipset PCI VGA Card - Using S3 Trio64V2/DX Chipset - PCI BUS (Rev 2.1) Compatible - Support DPMS which is idal for Enegy Start Program - Optimize Peformance by using EDO DRAM - 1MB or 2MB Display Memory(Optinal) - Max.Resolution up to 1600x1200 - Max Color/Gradation: 16,7 milion (24bit) • Servex Sound Card (Card âm thanh) - 16 bit YAMAHA OPL719 Chipset - Supports Plug and Play ISA 1.0a - Compatible with Sound Blaster , Sound Blaster Pro, Windows Sound System • SV-204 (Card âm thanh) Yamaha - 718 Sound Card - 16 bit Yamaha OPL718 chipset - Supports Plug and play ISA 1.0a - Support software Wavetable ,General MIDI files compliant(32 voice channels /128 instruments) - Programable sample rate of up to 48khz(under Win95) - Built in high quality Sigma-Delta CODEC (Crystal 4231) - Compatible with Sound Blaster , Sound Blaster Pro,Windows 95 - Support Industry standard PC game compatiblity - Build I Phone connector 94 • LXA800D: Processor : - Intel Pentium II - 233/266/300/333mhz - Intel 440LX BIOS Chipset - 1MB Flash EPROM (Support PnP,APM,ACPI,ATAPI,DMI&Windows 95) - IDE AUTO LBA Mode Supports HDDs over 8.4GB - Anti virus Protection Cache - - L2 Cache is CPU Built inMemory - - Up to 512 MB SDRAM or 1GB EDO - Four 168 pins DIMMs(64bits) - Synchronous DRAM (SARAM)& 3.3V Extended Data out (EDO) - DIMMs Depth of 1MB,2MB,4MB,8MB,16MB and 32 MB - Support ECC using parity DRAM Modules On bord I/O - Support Tow PCI Enhandced IDEs PIO Mode3,Mode4 and Ultra DMA33 HDDs.Twin Headers for four IDE Devices Including IDE HDDs and CD ROMs Plug and Play - Plug and Play Specification 1.1 - Plug and Play fos DOS ,Windows 3.X,and windows 95AGP - AGP V1.0 • TXB820DS - Intel Pentium P54C/Cyrix TM6x86,6x86MX/AMDTM K5,K6 90/100/120/133/150/166/180/200/233 Mhz - Intel Pentium Processors with MMX TM Technology - Socket 7 CPU Upgradability - 125/150/166/180/200/233 Mhz with Penntium OverDrive Processor 95 - IDE AUTO LBA Mode supports HDDs up to 8,4 GB - Direct mapped L2 write back Cache - 256/512KB on-board Synchrounous Pipelined Burst SRAM 8MB to 256MB - Plug and Play fos DOS ,Windows 3.X,and windows 95 • W-P6KL - Slot 1 support PentiumđII Processor,233-300MHz - AGP 66/133mhz slot x 1,PCI slot x 4 168 pins DIMM x 4 Upto 512MB ECC support - Modem Ring - Power on/Soft Power Off,Hard Monitoring(CPU Volt /Smart Fan Status/System Temperature)- LM78,S/W LANDeskđClient Manager,Switching Volt Regulators - ATX Double Decker(2lrDA/PS/2 Mouse & Keyboard/2USB/2S/1P/FDD 3Mode Upto 2,88) -AWARD PnP PCI BIOS with ACPM , GreenPC ,DMI&Bootable from CD,SCSI, LS-120 & ZIP - ATX Power Connector/ATX From factor 12” by 7,7 “ • W-P55TX2 - CPU : INTEL,Pentium P55C/MMX,AMD K5/K6,Cyrix/IBM M1-M2-75 -266mhz - Chipset : INTEL 82439TX PCIset - Modules : 72 pins SIMM x 4 for FP/EDO RAM & 168 pin DIMM x 2 for SDRAM - Cache Memory : Onboard 512 KB Pipeline Burst SRAM - Onboard I/O : Super Multi I/O for 1 FDD/2S/1P(ECP,EPP)/USB/FastIR - Connector : Supports P2/2 Mouse & Standar AT style Keyboard - BIOS : Award PnP & Flash EPROM System - From Factor : 220mm x 220 mm Half AT size - Function : Ultra 33 synchronous DMA Mode /ACPI/PC97. Supports SCSI/CD-ROM/LS 120/zip driver Boot-Up.An AT/ATX power connector & thermal sensor • W-P55VT2-Rev.E 96 - CPU : INTEL,Pentium P55C/MMX,AMD K5/K6,Cyrix/IBM M1-M2-75 -266mhz - Chipset : VIA 82585VPX97 PCIset(Intel TX level) - Modules : 72 pins SIMM x 4 for FP/EDO RAM & 168 pin DIMM x 2 for SDRAM - Cache Memory : Onboard 512 KB Pipeline Burst SRAM - Onboard I/O : Super Multi I/O for 1 FDD/2S/1P(ECP,EPP)/USB/FastIR - Connector : Supports P2/2 Mouse & Standar AT style Keyboard - BIOS : Award PnP & Flash EPROM System.Supports DMI & Green PC - From Factor : 220mm x 220 mm Half AT size - Function : Ultra 33 synchronous DMA Mode /ACPI/PC98. Supports SCSI/CD-ROM/LS 120/zip driver Boot-Up.An AT/ATX power connector & thermal sensor • W-P6KF - CPU : INTEL,Pentium Pro 150- 233MHz&PentuimII(Klamath)233-266MHz Slot 1 for P6/MMX & Pentium Pro - Chipset : INTEL 8244FX PCIset - Modules : 72 pins SIMM x 4 for FP/EDO RAM up to 512MB - Onboard I/O : Super Multi I/O for 1 FDD/2S/1P(ECP,EPP)/2USB/FastIR - Connectors : Supports P2/2 Mouse & PS/2 style Keyboard - BIOS : Award PnP & Flash EPROM System and SCSI BIOS - Power Management : Support hardware Sleep /Resum & SMM - From Factor : 178mm x 305 mm ATX size - Expansion Slot : 32 bit PCI Master bus x5,16 bit ISA busx3 • W-P55TX - CPU : INTEL,Pentium /MMX,AMD K5/K6,Cyrix/IBM M2 - Chipset : INTEL 82430TX PCIset - Modules : 72 pins SIMM x 4 for FP/EDO RAM & 168 pin DIMM x 2 for SDRAM - Cache Memory : Onboard 512 KB Pipeline Burst SRAM 97 - Onboard I/O : Super Multi I/O for 1 FDD/2S/1P(ECP,EPP)/USB/FastIR - Connector : Supports P2/2 Mouse & Standar AT style Keyboard - BIOS : Award PnP & Flash EPROM System - From Factor : 220mm x 280 mm Half AT size - Function : Ultra 33 synchronous DMA Mode /ACPI/PC97/ECC Parity Check • W-P55TV2 - CPU : INTEL,Pentium /MMX Technology,AMD K5/K6,Cyrix/IBM M1-M2- - Chipset : INTEL 82430VX PCIset - Modules : 72 pins SIMM x 4 for FP/EDO RAM & 168 pin DIMM x 2 for SDRAM - Cache Memory : Onboard 512 KB Pipeline Burst SRAM - Onboard I/O : Super Multi I/O for 1 FDD/2S/1P(ECP,EPP)/USB Connector - Connectors : Supports P2/2 Mouse & Standar AT style Keyboard - Expansion Slot : 32 bit PCI Master bus x3,16 bit ISA busx4 - BIOS : Award PnP & Flash EPROM System - From Factor : 220mm x 260 mm Half AT size • MS-5156 Intel 430TX PCIset B.AT mainboard - Support Intel 75 to 233mhz Pentium Processor with MMX Technology,or AMD K6 and Cyrix M2 Processor - Vcore Voltage :2.0V to 3,52V for future 266/300mhz CPU - PC97/ACPI Compliant - Modem ring Wake-Up ,Soft Power Off - Support AT/ATX power supply connector - Optional Hardware Monitor - System Voltage Monitor - CPU fan Speed Monitor - 4SIMM+2DIMM Support SDRAM,EDO ,FPDRAM,Max 256 MB Memory on board - Support Ultra DMA33Synchronous DMA mode 98 - System boottable from LS-120 ,ZIP,CD ROM through BIOS setup - 3 ISA and 5 PCI slots. 25cmx22cm BabyAT • MS-5145 B.AT TX1 mainboard - Support Intel 75 to 233mhz Pentium Processor and Pentium - Processor with MMX Technology,or AMD K6 and Cyrix M2 Processor - Support SDRAM,EDO ,FPDRAM,Max 256 MB Memory on board - Peripherals protection through Poly fuse - CPU fan on/off Control - Support Ultra DMA33Synchronous DMA mode transfer up to 33MB/sec - Support PIO Mode4 and Bus master IDE ,transfer up to 14MB/sec - Dual channel ,support independent Timing of up to 4 IDE HDD/CD ROM Devices - 26,5cmx22cm BabyAT • MS-5146 Baby SI13 Mainbord SIS 5571 Trinity Chipset • MS-5164 Baby AL7 Mainboard Ali Aladdin 4+chipset • MS-6111 ATX LX1 Mainboard - Support Intel 233 to 266MHz or even faster Intel Pentium II Processor with MMX Technology - Modem ring Wake-Up ,Soft Power Off - Peripherals protection through Poly fuse - With NS LM-78 Controller on board(Intel Soft Ware LDCM) Hardware Monitor - Processor Temperature Monitor - Chassis Intruction Monitor (Reserved) - Fan Speed Monitor 99 - fan Speed Control on CPU Power supply and System fans - Supports a maximum memory size of 512 MB with SDRAM , or 1GB with EDO/FP DRAM - System boottable from LS-120 ,ZIP through BIOS setup - Support Ultra DMA33Synchronous DMA mode transfer up to 33MB/sec - Provide 1 AGP slot ,support 66/133mhz 3.3V devices(30% to 50% faster than PCI) - Keyboard Password Wake-up (for Winbond 977TF V.C or later version) - MSI Super Package CD (3 in 1) Sơ đồ chuyển các cầu nối (Jumper) thiết lập các chế độ làm việc cho CPU của 1 số mainboard Bo mạch 80486 PCI Green Mainboard Bo mạch TX98 Bo mạch SP-586 TB Bo mạch 486 PCI/ISA MP060 Bo mạch Pentium II /Celeron 440EX (Các sơ đồ nối Jumper) Ch−ơng trình nạp Master Boot khi bị virus xâm nhập Để tránh những điều đáng tiếc ,trong khi máy còn đang “sạch” , bạn nên sao l−u master boot và partition của đĩa cứng ra 1 đĩa mềm khác để khi cần có thể nạp lại. 100 Việc nạp lại master boot trong bất kể tình huống nào cũng có tác dụng làm “t−ơi master boot và loại đI mọi “rác r−ởi” dính vào master boot . Tiến hành khi máy còn đang sạch : B−ớc 1 : Vào ch−ơng trình Debug để nạp Sector = 1,Track=0,Side=0,mã ổ đĩa =80h vào 1 vùng nhớ nào đó dành cho ng−ời sở dụng (chẳng hạn chọn 4000:0) bằng các lệnh Debug sau: C:>\ debug ↵ A 100 ↵ MOV AX,0202 ↵ MOV DX,0080 ↵ MOV CX,0001 ↵ MOV DI,4000 ↵ MOV ES,DI ↵ MOV BX,0 ↵ INT 13 ↵ INT 20 ↵ ↵ G ↵ Sau lệnh G(Go) 512 bytes của master boot và bảng Partition sẽ đ−ợc nạp vào bộ nhớ từ địa chỉ 4000:0 Có thể xem 512 bytes này bằng lệnh D(Dump) : D 4000:0 L200 ↵ B−ớc 2 : Chuyển 512 bytes từ vùng nhớ 4000:0 sang vùng CS:100 bằng lệnh M(Move): M 4000:0 L200 ↵ B−ớc 3: L−u 512bytes trên vào tệp MastBoot.luu bằng lệnh : N MastBoot.luu ↵ R CX ↵ : 200 ↵ W ↵ 101 ( Lệnh R (Register) để nhập vào thanh ghi CX số hexa 200h = 512 bytes) Sau 3 b−ớc này trên đĩa C: đã có file MastBoot.luu l−u trữ bảng Partition . Đ−a file này vào đĩa “cứu hộ “cùng với file debug.exe . Khi gặp trục trặc ở master boot ta dùng đĩa cứu hộ để khởi động .Sau đó chạy debug ↵ . Rồi nạp lại master boot nh− sau: A 100 ↵ MOV AX,0301 ↵ MOV DX,0080 ↵ MOV CX,0001 ↵ MOV DI,4000 ↵ MOV ES,DI ↵ MOV BX,0 ↵ INT 13 ↵ INT 20 ↵ ↵ G ↵ Sau lệnh này master boot lại đ−ợc ghi từ file MastBoot.luu .Trở lại “sạch sẽ”. Ch−ơng trình này đã đ−ợc thử nghiệm để phục hồi masterboot có hiệu quả khi bị vi rut nhiễm vào boot sector . Ch−ơng trình cất giữ và phục hồi thông tin trong CMOS Program CMOS_Save_Restore; uses crt,dos; const FileName='CMOSINFO.SAV'; Var giatri,temp,i:byte; F:file of byte; {Thu tuc in thong bao loi} Procedure Err_Handle; 102 Begin Write('Error ! Program Terminated'); Halt(1); End; { Ham doc va ghi CMOS vao file} Function Read_CMOS:integer; Begin Assign(F,FileName); {$I-} {Tat kiem tra vao ra de bat loi } Rewrite(F); {$I+} If IOResult0 then Read_CMOS:=-1 Else Begin For i:=0 to 127 do begin Port[$70]:=i; giatri:=Port[$71]; Write(F,giatri); end; Read_CMOS:=0; Close(F); End; End; { Ham doc du lieu tu file & ghi vao CMOS} Function Write_CMOS:integer; Begin Assign(F,FileName); {I-} Reset(F); {I+} If IOResult0 then Write_CMOS:=-1 Else Begin For i:=0 to 127 do begin 103 Read(F,temp); giatri:=temp; Port[$70]:=i; Port[$71]:=giatri; Port[$70]:=i+128; Port[$71]:=giatri; end; Close(F); Write_CMOS:=0; End; End; {Thu tuc hien man hinh tro giup} Procedure Help; Begin Writeln('Usage:CMOS S|s - Save CMOS Infor to file CMOSINFO.SAV'); Writeln(' CMOS W|w - Restore CMOS Info'); Writeln(' Press any key to continue ...!'); Readln; End; {Main Program} BEGIN Clrscr; Writeln('CMOS Info - Save & Restore Utility'); Writeln('Cread Date 09/10/1999'); Writeln('---------------------'); If (ParamCount=0) then Help; If (ParamCount=1) and (ParamStr(1)='W')or (ParamStr(1)='w') then Begin Write_CMOS; If Write_CMOS=-1 then Err_Handle Else Writeln('CMOS Updated . OK !'); End; If (ParamCount=1) and (ParamStr(1)='S')or (ParamStr(1)='s') then 104 Begin Read_CMOS; If Read_CMOS=-1 then Err_Handle Else Writeln('CMOS Saved . OK !'); End; END. 105
File đính kèm:
- giao_trinh_cau_truc_pc.pdf