Giáo trình Cấu trúc địa chỉ trên Internet

Thành phần, hình dạng của địa chỉ và các lớp địa chỉ

1. Địa chỉ lớp A (A Class)

Địa chỉ mạng (Net ID)

Địa chỉ các máy chủ trên một mạng (Host ID)

2. Địa chỉ lớp B (B Class)

Địa chỉ mạng (Net ID)

Địa chỉ các máy chủ trên một mạng (Host ID

3. Địa chỉ lớp C (C Class)

Địa chỉ mạng (Net ID)

Địa chỉ các máy chủ trên một mạng (Host ID)

4. Địa chỉ mạng con của Internet (IP Subnetting)

Nguyên nhân và phương pháp chia địa chỉ mạng con

Default Mask (giá trị trần địa chỉ mạng)

Subnet Mask (giá trị trần của tầng mạng con)

a) Địa chỉ mạng con của địa chỉ lớp C

2 mạng con

6 mạng con

b) Địa chỉ mạng con từ địa chỉ lớp B

5. Phụ lục tham khảo địa chỉ mạng con lớp B

pdf 38 trang kimcuc 7760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cấu trúc địa chỉ trên Internet", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Cấu trúc địa chỉ trên Internet

Giáo trình Cấu trúc địa chỉ trên Internet
 
Cấu trúc địa chỉ trên 
Internet 
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm .. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 1 
Cấu trúc địa chỉ trên Internet 
(Địa chỉ IP) 
I. Giới thiệu chung 
II. Cấu trúc địa chỉ IP 
 Thành phần, hình dạng của địa chỉ và các lớp địa chỉ 
 1. Địa chỉ lớp A (A Class) 
Địa chỉ mạng (Net ID) 
Địa chỉ các máy chủ trên một mạng (Host ID) 
 2. Địa chỉ lớp B (B Class) 
 Địa chỉ mạng (Net ID) 
 Địa chỉ các máy chủ trên một mạng (Host ID 
 3. Địa chỉ lớp C (C Class) 
 Địa chỉ mạng (Net ID) 
 Địa chỉ các máy chủ trên một mạng (Host ID) 
 4. Địa chỉ mạng con của Internet (IP Subnetting) 
 Nguyên nhân và phương pháp chia địa chỉ mạng con 
 Default Mask (giá trị trần địa chỉ mạng) 
 Subnet Mask (giá trị trần của tầng mạng con) 
 a) Địa chỉ mạng con của địa chỉ lớp C 
 2 mạng con 
 6 mạng con 
 b) Địa chỉ mạng con từ địa chỉ lớp B 
 5. Phụ lục tham khảo địa chỉ mạng con lớp B 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 2 
Phần I - Giới thiệu chung 
Như chúng ta đã biết Internet là một mạng máy tính toàn cầu , do hàng nghìn mạng máy tính từ 
khắp mọi nơi nối lại tạo nên. Khác với cách tổ chức theo các cấp: nội hạt, liên tỉnh, quốc tế của một 
mạng viễn thông như mạng thoại chẳng hạn, mạng Internet tổ chức chỉ có một cấp, các mạng máy 
tính dù nhỏ, dù to khi nối vào Internet đều bình đẳng với nhau. Do cách tổ chức như vậy nên trên 
Internet có cấu trúc địa chỉ, cách đánh địa chỉ đặc biệt, trong khi cách đánh địa chỉ đối với mạng viễn 
thông lại đơn giản hơn nhiều. 
Đối với mạng viễn thông như mạng thoại chẳng hạn, khách hàng ở các vùng khác nhau hoàn toàn 
có thể có cùng số điện thoại, phân biệt với nhau bằng mã vùng, mã tỉnh hay mã quốc tế. Đối với 
mạng Internet , do cách tổ chức chỉ có một cấp nên mỗi một khách hàng hay một máy chủ ( Host ) 
hoặc Router đều có một địa chỉ internet duy nhất mà không được phép trùng với bất kỳ ai. Do vậy 
mà địa chỉ trên Internet thực sự là một tài nguyên. 
Hàng chục triệu máy chủ trên hàng trǎm nghìn mạng. Để địa chỉ không được trùng nhau cần phải có 
cấu trúc địa chỉ đặc biệt quản lý thống nhất và một Tổ chức của Internet gọi là Trung tâm thông tin 
mạng Internet - Network Information Center ( NIC ) chủ trì phân phối, NIC chỉ phân địa chỉ mạng ( 
Net ID ) còn địa chỉ máy chủ trên mạng đó ( Host ID ) do các Tổ chức quản lý Internet của từng quốc 
gia một tự phân phối. (Trong thực tế để có thể định tuyến (routing ) trên mạng Internet ngoài địa chỉ 
IP còn cần đến tên riêng của các máy chủ (Host) - Domain Name ). Các phần tiếp theo chúng ta hãy 
nghiên cứu cấu trúc đặc biệt của địa chỉ Internet. 
Phần II: Cấu trúc địa chỉ IP 
a/ Thành phần và hình dạng của địa chỉ IP 
Địa chỉ IP đang được sử dụng hiện tại (IPv4) có 32 bit chia thành 4 Octet ( mỗi Octet có 8 bit, tương 
đương 1 byte ) cách đếm đều từ trái qua phải bít 1 cho đến bít 32, các Octet tách biệt nhau bằng 
dấu chấm (.), bao gồm có 3 thành phần chính. 
Bit 1................................................................................... 32 
 Bit nhận dạng lớp ( Class bit ) 
 Địa chỉ của mạng ( Net ID ) 
 Địa chỉ của máy chủ ( Host ID ). 
Ghi chú: Tên là Địa chỉ máy chủ nhưng thực tế không chỉ có máy chủ mà tất cả các máy con 
(Workstation), các cổng truy nhập v.v..đều cần có địa chỉ. 
Bit nhận dạng lớp (Class bit) để phân biệt địa chỉ ở lớp nào. 
1/ - Địa chỉ Internet biểu hiện ở dạng bit nhị phân: 
x y x y x y x y. x y x y x y x y. x y x y x y x y. x y x y x y x y 
x, y = 0 hoặc 1. 
Ví dụ: 
0 0 1 0 1 1 0 0. 0 1 1 1 1 0 1 1. 0 1 1 0 1 1 1 0. 1 1 1 0 0 0 0 0 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 3 
bit nhận dạng Octet 1 Octet 2 Octet 3 Octet 4 
2/ - Địa chỉ Internet biểu hiện ở dạng thập phân: xxx.xxx.xxx.xxx 
x là số thập phân từ 0 đến 9 
Ví dụ: 146. 123. 110. 224 
Dạng viết đầy đủ của địa chỉ IP là 3 con số trong từng Octet. Ví dụ: địa chỉ IP thường thấy trên thực 
tế có thể là 53.143.10.2 nhưng dạng đầy đủ là 053.143.010.002. 
b / Các lớp địa chỉ IP 
Địa chỉ IP chia ra 5 lớp A,B,C, D, E. Hiện tại đã dùng hết lớp A,B và gần hết lớp C, còn lớp D và E 
Tổ chức internet đang để dành cho mục đích khác không phân, nên chúng ta chỉ nghiên cứu 3 lớp 
đầu. 
Qua cấu trúc các lớp địa chỉ IP chúng ta có nhận xét sau: 
 Bit nhận dạng là những bit đầu tiên - của lớp A là 0, của lớp B là 10, của lớp C là 110. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 4 
 Lớp D có 4 bit đầu tiên để nhận dạng là 1110, còn lớp E có 5 bít đầu tiên để nhận dạng là 11110. 
 Địa chỉ lớp A: Địa chỉ mạng ít và địa chỉ máy chủ trên từng mạng nhiều. 
 Địa chỉ lớp B: Địa chỉ mạng vừa phải và địa chỉ máy chủ trên từng mạng vừa phải. 
 Địa chỉ lớp C: Địa chỉ mạng nhiều, địa chỉ máy chủ trên từng mạng ít. 
Địa chỉ lớp Vùng địa chỉ lý thuyết Số mạng tối đa sử dụng 
Số máy chủ tối đa 
trên từng mạng 
A Từ 0.0.0.0 đến 127.0.0.0 126 16777214 
B Từ 128.0.0.0 đến 191.255.0.0 16382 65534 
C Từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0 2097150 254 
D Từ 224.0.0.0 đến 240.0.0.0 Không phân 
E Từ 241.0.0.0 đến 255.0.0.0 Không phân 
Địa chỉ lớp Vùng địa chỉ sử dụng Bit nhận dạng Số bit dùng để phân cho mạng 
A Từ 1 đến 127 0 7 
B Từ 128.1 đến 191.254 10 14 
C Từ 192.0.1 đến 223.255.254 110 21 
D 1110 --- 
E 11110 --- 
Như vậy nếu chúng ta thấy 1 địa chỉ IP có 4 nhóm số cách nhau bằng dấu chấm, nếu thấy nhóm số 
thứ nhất nhỏ hơn 126 biết địa chỉ này ở lớp A, nằm trong khoảng 128 đến 191 biết địa chỉ này ở lớp 
B và từ 192 đến 223 biết địa chỉ này ở lớp C. 
Ghi nhớ: Địa chỉ thực tế không phân trong trường hợp tất cả các bit trong một hay nhiều Octet sử 
dụng cho địa chỉ mạng hay địa chỉ máy chủ đều bằng 0 hay đều bằng 1. Điều này đúng cho tất cả 
các lớp địa chỉ. 
i / địa chỉ Lớp A 
Tổng quát chung: 
 Bit thứ nhất là bit nhận dạng lớp A = 0. 
 7 bit còn lại trong Octet thứ nhất dành cho địa chỉ mạng. 
 3 Octet còn lại có 24 bit dành cho địa chỉ của máy Chủ. 
Class A: ( 0 - 126 ) 
- net id: 126 mạng 
- host id:16.777.214 máy chủ trên một mạng 
a/ Địa chỉ mạng (Net ID) 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 5 
1/ Khả nǎng phân địa chỉ 
Khi đếm số bit chúng ta đếm từ trái qua phải, nhưng khi tính giá trị thập phân 2n của bit lại tính từ 
phải qua trái, bắt đầu từ bit 0. Octet thứ nhất dành cho địa chỉ mạng, bit 7 = 0 là bit nhận dạng lớp A. 
7 bit còn lại từ bit 0 đến bit 6 dành cho địa chỉ mạng ( 2 7 ) = 128. Nhưng trên thực tế địa chỉ khi tất cả 
các bit bằng 0 hoặc bằng 1 đều không phân cho mạng. Khi giá trị các bit đều bằng 0, giá trị thập 
phân 0 là không có nghĩa, còn địa chỉ là 127 khi các bit đều bằng 1 dùng để thông báo nội bộ, nên 
trên thực tế còn lại 126 mạng. 
 Octet 1 
Cách tính địa chỉ mạng lớp A. 
 Số thứ tự Bit (n)- tính từ phải qua trái: 6 5 4 3 2 1 0 
 Giá trị nhị phân (0 hay 1) của Bit: x x x x x x x 
 Giá trị thập phân tương ứng khi giá trị bit = 1 sẽ là 2 
n 
 Giá trị thập phân tương ứng khi giá trị bit = 0 không tính. 
 Giá trị thập phân lớn nhất khi giá trị của 7 bit đều bằng 1 là 127. 
Xin xem bảng tính trọn vẹn giá trị của tất cả các Bit 
Như vậy khả nǎng phân địa chỉ của lớp A cho 126 mạng - 
2/ Biểu hiệu địa chỉ trên thực tế: Từ 001 đến 126 
b / Địa chỉ của các máy chủ trên một mạng 
1/ Khả nǎng phân địa chỉ 
Ba Octet sau gồm 24 bit được tính từ bit 0 đến bit 23 dành cho địa chỉ máy chủ trên từng mạng. 
Với cách tính như trên, để được tổng số máy chủ trên một mạng ta có. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 6 
Gía trị tương ứng với Bit n 
23.22.21.20.19.18.16.|15.14.13.12.11.10.9.8.|7.6.5.4.3.2.1.0 
Giá trị 2n Địa chỉ 
..0...0...0...0...0...0...0.|.0...0...0...0...0...0..0.0.|0.0.0.0.0.0.0.0 000 
..0...0...0...0...0...0...0.|.0...0...0...0...0...0..0.0.|0.0.0.0.0.0.0.0 20 001 
..0...0...0...0...0...0...0.|.0...0...0...0...0...0..0.0.|0.0.0.0.0.0.0.0 21 002 
................................... . . . . . . . . . . . . 
................................... . . . . . . . . . . . . 
..1...1...1...1...1...1...1.|.1...1...1...1...1...1..1.1.|1.1.1.1.1.1.1.0 223+...+21 16777214 
..1...1...1...1...1...1...1.|.1...1...1...1...1...1..1.1.|1.1.1.1.1.1.1.1 16777215 
| 
Địa chỉ khi các bit đều bằng 0 hay bằng 1 bỏ ra. Trên thực tế còn lại 224-2 = 16 777 214 
Như vậy khả nǎng phân địa chỉ cho 16 777 214 máy chủ. 
2/ Biểu hiện địa chỉ trên thực tế 
 Octet 2 Octet 3 Octet 4 
 Octet 2 
Gía trị tương ứng với 
thứ tự bit (n) 
76543210 
Giá trị 2n 
Địa chỉ máy chủ 
00000000 000 
00000001 20 001 
00000010 21 002 
00000011 21+20 003 
................ ........... ...... 
................ ........... ...... 
11111111 27+26+25+24+23+22+21+20 255 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 7 
Như vậy giá trị thập phân ở Octet 2 tính từ 000 tới 255. 
 Octet 3 
Gía trị tương ứng với 
thứ tự bit (n) 
76543210 
Giá trị 2n 
Địa chỉ máy chủ 
00000000 000 
00000001 20 001 
00000010 21 002 
00000011 21+20 003 
................ ........... ...... 
................ ........... ...... 
11111111 27+26+25+24+23+22+21+20 255 
Như vậy giá trị thập phân ở Octet 3 tính từ 000 tới 255. 
 Octet 4 
Gía trị tương ứng với 
thứ tự bit (n) 
76543210 
Giá trị 2n 
Địa chỉ máy chủ 
00000000 000 Không phân 
00000001 20 001 
00000010 21 002 
00000011 21+20 003 
................ ........... ...... 
................ ........... ...... 
11111110 27+26+25+24+23+22+21 254 
11111111 27+26+25+24+23+22+21+20 255 Không phân 
Như vậy giá trị thập phân ở Octet 4 tính từ 001 tới 254. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 8 
Tổng quát lại tại địa chỉ của một mạng, khi lần lượt thay đổi các giá trị của các Octet 2, 3, 4.ta sẽ có 
16 777 216 khả nǎng thay đổi mà các con số không trùng lặp nhau ( Combinations ) có nghiã là 16 
777 216 địa chỉ của máy chủ trên mạng, nhưng thực tế phân chỉ là 
(256 x 256 x 256) - 2 =16 777 214 
Biểu hiện trên thực tế là ba số thập phân trong 3 Octet cách nhau dấu. 
Từ 000. 000. 0001 đến 255. 255. 254 
Kết luận: Địa chỉ lớp A có thể phân cho 126 mạng và mỗi một mạng có 16 777 214 máy chủ. Nói 
cách khác địa chỉ thực tế sẽ từ 001.000.000.001 đến 126.255.255.254 
Ví dụ: Một địa chỉ đầy đủ của lớp A: 124. 234. 200. 254. Trong đó: 
 Địa chỉ mạng: 124 
 Địa chỉ máy chủ: 234.200.254 
II / địa chỉ Lớp B 
Tổng quát chung: 
 2 bit đầu tiên để nhận dạng lớp B là 1 và 0. 
 14 bit còn lại trong 2 Octet đầu tiên dành cho địa chỉ mạng. 
 2 Octet còn lại gồm 16 bit dành cho địa chỉ máy Chủ. 
- net id: 
16.382 mạng 
- host id: 65.534 máy chủ trên một mạng 
 a/ Địa chỉ mạng 
1/ Khả nǎng phân địa chỉ 
 Octet 1 Octet 2 
Hai Octet đầu tiên có 16 bit để phân cho địa chỉ mạng, 2 bit ( bit 1 và bit 2 ) kể từ trái sang có giá trị 
lần lượt là 1 và 0 dùng để nhận dạng địa chỉ lớp B. Như vậy còn lại 14 bit để cho Net ID - địa chỉ 
mạng. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 9 
Theo cách tính như của địa chỉ mạng Lớp A ta có. 
Gía trị bit 
13.12.11.10.9.8 7.6.5.4.3.2.1.0 
Giá trị 2n Địa chỉ mạng 
..0...0...0...0..0.0 0.0.0.0.0.0.0.0 000 
..0...0...0...0..0.0 0.0.0.0.0.0.0.1 20 001 
..0...0...0...0..0.0 0.0.0.0.0.0.1.0 21 002 
....................... . . . . . . . . . . . . 
....................... . . . . . . . . . . . . 
..1...1...1...1..1.1 1.1.1.1.1.1.1.0 213+...21 16 382 
..1...1...1...1..1.1 1.1.1.1.1.1.1.1 213+... 20 Không phân 
Tương tự như địa chỉ Lớp A, các bit đều bằng 0 và các bit đều bằng 1 được bỏ ra, nên thực tế giá trị 
thập phân chỉ từ 1 đến 16 382 có nghĩa phân được cho 16 382 mạng. 
2/ Biểu hiện trên thực tế. 
Biểu hiện địa chỉ trên thực tế thể hiện số thập phân trong 2 Octet cách nhau bằng dấu chấm (. ). 
Cách tính số thập phân cho từng Octet một. 
 Octet 1 
Gía trị tương ứng với 
thứ tự bit (n) 
76543210 
Giá trị 2n 
Net ID 
Địa chỉ mạng 
10000000 27 128 
10000001 27+20 129 
10000010 27+21 130 
10000011 27+21+20 131 
................ ........... ...... 
10111111 27+26+25+24+23+22+21+20 191 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 10 
Địa chỉ mạng của Lớp A từ 001 đến 126. ( không phân 127 ). Như vậy địa chỉ mạng của Lớp B ở 
Octet thứ nhất sẽ từ 128 cho đến 191. 
Như vậy giá trị thập phân của Octet 1 từ 128 đến 191. 
 Octet 2 
Gía trị tương ứng với 
thứ tự bit (n) 
76543210 
Giá trị 2n 
Net ID 
Địa chỉ mạng 
00000000 000 Không phân 
00000001 20 001 
00000010 21 002 
00000011 21+20 003 
................ ........... ...... 
................ ........... ...... 
11111110 27+26+25+24+23+22+21 254 
11111111 27+26+25+24+23+22+21+20 255 Không phân 
Như vậy giá trị thập phân của Octet 2 từ 001 đến 254. 
Như vậy: Địa chỉ mạng lớp B biểu hiện trên thực tế gồm 2 Octet 
từ 128.001 cho đến 191. 254 
có nghĩa phân được cho 16 382 mạng ( 214 - 2 ). 
b / Địa chỉ các máy chủ trên một mạng 
1 / Khả nǎng phân địa chỉ 
Octet 3 và 4 gồm 16 bit để dành cho địa chỉ của các máy chủ trên từng mạng. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 11 
Gía trị Bit 
.15.14.13.12.11.10..9.8.|7.6.5.4.3.2.1.0 
Giá trị 2n Địa chỉ 
..0...0...0...0...0...0..0.0.|0.0.0.0.0.0.0.0 000 
..0...0...0...0...0...0..0.0.|0.0.0.0.0.0.0.1 20 001 
..0...0...0...0...0...0..0.0.|0.0.0.0.0.0.1.0 21 002 
..0...0...0...0...0...0..0.0.|0.0.0.0.0.0.1.1 21+20 003 
................................... . . . . . . . . . . . . 
................................... . . . . . . . . . . . . 
..1...1...1...1...1...1..1.1.|1.1.1.1.1.1.1.0 215+...21 65534 
..1...1...1...1...1...1..1.1.|1.1.1.1.1.1.1.1 215+... 20 65535 
| 
Địa chỉ của các bit bằng 0 và bằng 1 bỏ ra, Khả nǎng thực tế còn lại 65534 địa chỉ ( 216 - 2)để phân 
cho các máy chủ trên một mạng. 
2/ Biểu hiện địa chỉ trên thực tế 
 Octet 3 
Gía trị tương ứng với 
thứ tự bit (n) 
76543210 
Giá trị 2n 
Địa chỉ máy chủ 
00000000 000 
00000001 20 001 
00000010 21 002 
00000011 21+20 003 
 ........... ...... 
................ ........... ...... 
11111111 27+26+25+24+23+22+21+20 255 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 12 
Như vậy giá trị thập phân của Octet 3 từ 000 đến 255. 
 Octet 4 
Gía trị tương ứng với 
thứ tự bit (n) 
76543210 
Giá trị 2n 
Địa chỉ máy chủ 
00000000 000 Không phân 
00000001 20 001 
00000010 21 002 
00000011 21+20 003 
................ ........... ...... 
................ ........... ...... 
11111110 27+26+2+25+24+23+2+22+21 254 
11111111 27+26+25+24+23+22+21+20 255 Không phân 
Như vậy giá trị thập phân của Octet 4 từ 001 đến 254. 
Biểu hiện địa chỉ máy chủ trên thực tế của Lớp B là 
từ 000. 001 đến 255. 254 
Kết luận: Địa chỉ Lớp B có thể phân cho 16 382 mạng và mỗi mạng có đến 65 534 máy chủ. Nói 
cách khác địa chỉ phân trong thực tế sẽ 
từ 128. 001. 000. 001 đến 191. 254. 255. 254 
Ví dụ: Một địa chỉ đầy đủ của lớp B là 130.130.130.130. Trong đó: 
 Địa chỉ mạng: 130.130 
 Địa chỉ máy chủ: 130.130 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 13 
III/ địa chỉ Lớp C 
Tổng quát chung. 
 3 bit đầu tiên để nhận dạng lớp C là 1,1,0. 
 21 bit còn lại trong 3 Octet đầu dành cho địa chỉ mạng. 
 Octet cuối cùng có 8 bit dành cho địa chỉ máy chủ. 
- net id: 2.097.150 mạng 
 ... tạo mạng con. Như vậy còn lại 6 bit để phân 
cho máy chủ. 
a/ Tính địa chỉ mạng 
 Octet 4 
Bit 7 
6 
5 4 3 2 1 0 
xxx.xxx.xxx. 0 
0 
0 0 0 0 0 0 = xxx.xxx.xxx.0 
xxx.xxx.xxx. 0 
1 
0 0 0 0 0 0 = xxx.xxx.xxx.64 
xxx.xxx.xxx. 1 
0 
0 0 0 0 0 0 = 
xxx.xxx.xxx.128 
xxx.xxx.xxx. 1 
1 
0 0 0 0 0 0 = 
xxx.xxx.xxx.192 
Ghi chú: xxx.xxx.xxx là địa chỉ mạng tiêu chuẩn của lớp C. 
Địa chỉ của mạng là giá trị của bit 7 và 6 lần lượt bằng 0 và 1. Trong trường hợp chia địa chỉ mạng 
con không bao giờ được dùng địa chỉ khi các bit đều bằng 0 hay bằng 1. Do vậy trường hợp 2 mạng 
con nói trên, địa chỉ mạng con sẽ là: 
 Mạng con 1: Địa chỉ mạng xxx.xxx.xxx.64 
 Mạng con 2: Địa chỉ mạng xxx.xxx.xxx.128 
b/ Tính địa chỉ cho máy chủ cho mạng con 1 
Chúng ta chỉ còn 6 bit cho địa chỉ máy chủ trên từng mạng. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 20 
 Octet 4 
Bit 7 6 5 4 3 2 1 
0 
xxx.xxx.xxx. 0 1 0 0 0 0 0 
0 
= xxx.xxx.xxx.64 Địa chỉ mạng 
xxx.xxx.xxx. 0 1 0 0 0 0 0 
1 
= xxx.xxx.xxx.65 
xxx.xxx.xxx. 0 1 0 0 0 0 1 
0 
= xxx.xxx.xxx.66 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. 
. . . . . . . . . . . . . 
xxx.xxx.xxx. 0 1 1 1 1 1 1 
0 
= xxx.xxx.xxx.126 
xxx.xxx.xxx. 0 1 1 1 1 1 1 
1 
=xxx.xxx.xxx.127 Không phân 
Địa chỉ mạng con 1 
Mỗi mạng còn lại 62 địa chỉ cho máy chủ. 
Mạng 1: Từ xxx.xxx.xxx. 065 đến xxx.xxx.xxx.126 
c/ Tính địa chỉ cho máy chủ cho mạng con 2 
Tương tự như cách tính trên ta có 
 Octet 4 
Bit 7 6 5 4 3 2 1 0 
xxx.xxx.xxx. 1 0 0 0 0 0 0 0 = xxx.xxx.xxx.128 Địa chỉ mạng 
xxx.xxx.xxx. 1 0 0 0 0 0 0 1 = xxx.xxx.xxx.129 
xxx.xxx.xxx. 1 0 0 0 0 0 1 0 = xxx.xxx.xxx.130 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . 
xxx.xxx.xxx. 1 0 1 1 1 1 1 0 = xxx.xxx.xxx.190 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 21 
xxx.xxx.xxx. 1 0 1 1 1 1 1 1 = xxx.xxx.xxx.191 Không phân 
Địa chỉ mạng con 2 
Mạng 2: Địa chỉ máy chủ trên mạng 2. 
Từ xxx.xxx.xxx.129 đến xxx.xxx.xxx.190. 
Tổng quát lại: 
Subnet ID Hosts 
0 1-62 
64 65-126 
128 129-190 
192 193-254 
a/ Mạng con thứ nhất 
* / Địa chỉ mạng con: xxx.xxx.xxx.064 
* / Địa chỉ các máy chủ trên mạng con này từ. 
xxx.xxx.xxx. 065 
xxx.xxx.xxx. 066 
xxx.xxx.xxx. 067 
.............. 
đến xxx.xxx.xxx. 126 
b/ Mạng con thứ 2 
*/ Địa chỉ mạng con: xxx.xxx.xxx. 128 
*/ Địa chỉ các máy chủ trên mạng con này từ. 
xxx.xxx.xxx. 129 
xxx.xxx.xxx. 130 
............. 
đến xxx.xxx.xxx. 190 
Địa chỉ máy chủ từ 1 đến 62 và từ 193 đến 254 và 127 ; 191 bị mất, nghĩa là mất 130 địa chỉ. 
Ví dụ: Địa chỉ tiêu chuẩn lớp C là 196. 200. 123 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 22 
Subnetmask 255.255.255.192 
Từ địa chỉ này ta có 2 mạng con là: 
* Mạng 1: Địa chỉ mạng 196.200.123.064 
Địa chỉ Máy chủ trên mạng này. 
Từ 196.200.123.065 đến 196. 200. 123. 126. 
* Mạng 2: Địa chỉ mạng 196.200.123.128 
Địa chỉ máy chủ trên mạng này. 
Từ 196.200.123.129 đến 196.200.123. 190 
2/ Trường hợp 2 - Sáu mạng con 
Subnetmask: 255.255.255.224. 
Tạo được 6 mạng con, mỗi mạng con có 30 máy chủ 
a/ Tính địa chỉ Mạng con 
Trưòng hợp này sử dụng 3 bit ( bit 7,6,5) của địa chỉ máy chủ (Octet 4) bổ sung cho địa chỉ mạng 
tiêu chuẩn để tạo mạng con. 
 Octet 4 
Bit 7 6 
5 
4 3 2 1 
0 
xxx.xxx.xxx. 0 0 
0 
0 0 0 0 
0 
= xxx.xxx.xxx.0 
xxx.xxx.xxx. 0 0 
1 
0 0 0 0 
0 
= xxx.xxx.xxx.32 
xxx.xxx.xxx. 0 1 
0 
0 0 0 0 
0 
= xxx.xxx.xxx.64 
xxx.xxx.xxx. 0 1 
1 
0 0 0 0 
0 
= xxx.xxx.xxx.96 
xxx.xxx.xxx. 1 0 
0 
0 0 0 0 
0 
= xxx.xxx.xxx.128 
xxx.xxx.xxx. 1 0 
1 
0 0 0 0 
0 
= xxx.xxx.xxx.160 
xxx.xxx.xxx. 1 1 0 0 0 0 = xxx.xxx.xxx.192 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 23 
0 0 
xxx.xxx.xxx. 1 1 
1 
0 0 0 0 
0 
= xxx.xxx.xxx.224 
Bỏ trường hợp các bit đều bằng 0 hay 1, chúng ta còn lại địa chỉ của 6 mạng con sau. 
xxx.xxx.xxx.32 ; Mạng con 1 
xxx.xxx.xxx.64 ; Mạng con 2 
xxx.xxx.xxx.96 ; Mạng con 3 
xxx.xxx.xxx.128 ; Mạng con 4 
xxx.xxx.xxx.160 ; Mạng con 5 
xxx.xxx.xxx.192 ; Mạng con 6 
b / Tính địa chỉ máy chủ cho mạng con 1 
 Octet 4 
Bit 7 6 
5 
4 3 2 1 
0 
xxx.xxx.xxx. 0 0 
1 
0 0 0 0 
0 
= xxx.xxx.xxx. 32 Địa chỉ mạng 
xxx.xxx.xxx. 0 0 
1 
0 0 0 1 
1 
= xxx.xxx.xxx.33 
xxx.xxx.xxx. 0 0 
1 
0 0 0 0 
0 
= xxx.xxx.xxx.34 
xxx.xxx.xxx. 0 0 
1 
0 0 0 1 
1 
= xxx.xxx.xxx.35 
xxx.xxx.xxx. 0 0 
1 
0 0 1 0 
0 
= xxx.xxx.xxx.36 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
xxx.xxx.xxx. 0 0 
1 
1 1 1 1 
0 
= xxx.xxx.xxx.62 
xxx.xxx.xxx. 0 0 
1 
1 1 1 1 
1 
= xxx.xxx.xxx.63 Không phân 
Như vậy địa chỉ máy chủ của mạng con 1 sẽ từ 33 đến 62. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 24 
Tương tự như cách tính đã nêu trên chúng ta có thể tính được cho tất cả các trường hợp còn lại 
(xem bảng 1) và được tổng hợp lại như sau. 
1/ Trường hợp 1: Subnetmask 255.255.255.192 
 2 mạng con. 
 62 máy chủ mỗi mạng. 
2/ Trường hợp 2: Subnetmask 255.255.255.224 
 6 mạng con. 
 30 máy chủ mỗi mạng. 
3/ Trường hợp 3: Subnetmask 255.255.255.240 
 14 mạng con. 
 14 máy chủ mỗi mạng 
4/ Trường hợp 4: Subnetmask 255.255.255.248 
 30 mạng con. 
 6 máy chủ mỗi mạng. 
5/ Trường hợp 5: Subnetmask 255.255.255.252. 
 62 mạng con. 
 2 máy chủ mỗi mạng. 
Xem bảng tính địa chỉ cho các trường hợp trên 
Ví dụ: Địa chỉ mạng lớp C mà NIC phân cho VDC là 203.162.4.0. Trên địa chỉ này phân ra 2 mạng 
con thì địa chỉ sẽ là. 
Mạng 1: Địa chỉ mạng 203.162.4.64. 
Địa chỉ máy chủ trên mạng đó từ 203.162.4.65 đến 203.162.4.126 
Mạng 2: Địa chỉ mạng 203.162.4.128. 
Địa chỉ máy chủ trên mạng đó từ 203.162.4.129 đến 203.162.4.190 
11. 
II / Địa chỉ mạng con từ địa chỉ lớp B 
Default Mask của lớp B là 255.255.0.0 
class b: 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 25 
 Net ID - Khi phân địa chỉ mạng con sử dụng Octet 3 
Địa chỉ lớp B có 2 Octet thứ 3 và thứ 4 dành cho địa chỉ máy chủ nên về nguyên lý có thể lấy được 
cả 16 bit để tạo địa chỉ mạng . Nếu từ một địa chỉ mạng được NIC phân chúng ta định mở rộng lên 
254 mạng và mỗi mạng sẽ có 254 máy chủ. Trường hợp này sẽ lấy hết 8 bit của octet thứ 3 bổ sung 
vào địa chỉ mạng và chỉ còn lại 8 bit thực tế cho địa chỉ máy chủ, theo cách tính số thập phân 2n giá 
trị của 8 bit như đã nêu ở phần lớp C, chúng ta sẽ có: 
Bảng phân chia địa chỉ mạng con ở lớp B 
Class B 
Subnetting (Default 
Subnet mask) 
255.255.0.0 
Subnet Mask #of subnets Số mạng con 
#of hosts per 
subnet 
Số máy chủ trên 
mỗi mạng con 
255.255.192.0 2 16382 
255.255.224.0 6 8190 
255.255.240.0 14 4094 
255.255.248.0 30 2460 
255.255.252.0 62 1022 
255.255.254.0 126 510 
Sử dụng Octet 3 để mở 
rộng mạng con 
255.255..255.0 254 254 
255.255.255.128 510 126 
255.255.255.192 1022 62 
255.255.255.224 2046 30 
255.255.255.240 4094 14 
255.255.255.248 8190 6 
Sử dụng cả Octet 4 để 
mở rộng mạng con 
255.255.255.252 16382 2 
Địa chỉ lớp B về lý thuyết có 2 octet đầu cho địa chỉ mạng, khi chia mạng con theo phương pháp sử 
dụng tất cả 8 bit trong 3 octet cho địa chỉ mạng, trên thực tương ứng với lớp C, như vậy về địa chỉ 
NIC phân là lớp B nhưng cách tổ chức địa chỉ lại ở lớp C ( Xem Bảng phụ lục phân địa chỉ mạng con 
ở lớp B ). 
Trong bảng này cần chú ý ở cột 6 - khoảng cách địa chỉ giữa 2 mạng con giới thiệu cho chúng ta 
cách tính địa chỉ các mạng con, địa chỉ các máy chủ trên từng mạng liên quan tới cột 7,8,9,10. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 26 
Ví dụ: Trường hợp Subnetmask 255.255.240.0 là rõ nhất. 
Chia được 14 mạng con, mỗi mạng con có 4094 máy chủ, khoảng cách địa chỉ giữa hai mạng con là 
16.0 có nghĩa. 
 Mạng con 1 có địa chỉ là xxx.yyy.16.0 ; Mạng con 2 sẽ có địa chỉ là xxx.yyy.16.0 + 16.0 = xxx.yyy.32.0 cứ tiếp tục như vậy ta sẽ tính được địa chỉ của từng mạng con và mạng con 14 là 
xxx.yyy. 224.0. 
 Địa chỉ máy chủ đầu tiên trên mạng con 1 là xxx.yyy.16.1 ; địa chỉ máy chủ đầu tiên trên mạng con 2 sẽ là xxx.yyy.16.1 + 16.0 = xxx.yyy.32.1. Tiếp tục như vậy ta sẽ tính địa chỉ được máy chủ 
đầu tiên của mạng con 14 là xxx.yyy.224.1 v.v.. 
 Tương tự chúng ta biết được địa chỉ cuối cùng của các máy chủ trên một mạng con. 
Theo hướng dẫn này chúng ta sẽ tìm được các trường hợp khác. 
Tóm lại chia địa chỉ mạng con cũng phải theo một quy luật nhất định ngoài ý muốn của chúng ta, khi 
chia mạng con cũng bị mất khá nhiều địa chỉ, mất ít hay nhiều tuỳ thuộc vào các trường hợp cụ thể. 
12. 
phụ lục tham khảo địa chỉ mạng con lớp b 
Subnet 
bit 
số bit 
dành 
cho 
mạng 
con 
Subnet mask No, of 
networks 
Số mạng 
con 
No, of 
hosts 
Số máy 
chủ trên 
từng 
mạng 
Net no. 
Thứ tự 
mạng 
con 
Net step 
khoảng 
cách địa 
chỉ giữa 
2 mạng 
con 
Net id 
Địa chỉ các 
mạng con 
First host 
Địa chỉ đầu tiên 
của máy chủ 
trên từng mạng 
con 
1 2 3 4 5 6 7 8 
2 255.255.192.0 2 16382 0* 64.0 
 1 xxx.yyy.64.0 xxx.yyy.64.1 
 2 xxx.yyy.128.0 xxx.yyy.128.1 
 3* 
3 255.255.224.0 6 8190 0* 32.0 
 1 xxx.yyy.32.0 xxx.yyy.32.1 
 2 xxx.yyy.64.0 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 27 
 3 xxx.yyy.96.0 
 4 xxx.yyy.128.0 +32.0 
 5 xxx.yyy.140.0 
 6 xxx.yyy.192.0 xxx.yyy.192.1 
 7* 
4 255.255.240.0 14 4094 0* 16.0 
 1 xxx.yyy.16.0 xxx.yyy.16.1 
 2 xxx.yyy.32.0 xxx.yyy.32.1 
 . 
 . 
 . +16.0 +16.0 
 . 
 . 
 13 xxx.yyy.208.0 xxx.yyy.208.1 
 14 xxx.yyy.224.0 xxx.yyy.224.1 
1 2 3 4 5 6 7 8 
5 255.255.248.0 30 2046 0* 8.0 
 1 xxx.yyy.8.0 xxx.yyy.8.1 
 . 
 . 
 . +8.0 +8.0 
 . 
 . 
 29 xxx.yyy.240.0 xxx.yyy.240.1 
 30 xxx.yyy.248.0 xxx.yyy.248.1 
 31* 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 28 
6 255.255.252.0 62 1022 0* 4.0 
 1 xxx.yyy.4.0 xxx.yyy.4.1 
 . 
 . +4.0 +4.0 
 . 
 62 xxx.yyy.248.0 xxx.yyy.248.1 
 63* 
7 255.255.254.0 126 510 0* 2.0 
 1 xxx.yyy.2.0 xxx.yyy.2.1 
 . 
 . +2.0 +2.0 
 126 xxx.yyy.252.0 xxx.yyy.252.1 
 127* 
8 255.255.255.0 254 254 0* 1.0 
 1 xxx.yyy.1.0 xxx.yyy.1.1 
 . 
 . +1.0 +1.0 
 . 
 254 xxx.yyy.254.0 xxx.yyy.254.1 
 255* 
Ghi chú : Những giá tri XXX* là những giá trị có tất cả các bit đều bǎng 0 có nghĩa đây là mạng con 
và bằng 1 để dùng nội bộ , thực tế không phân . 
Bai tap 
1 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 29 
C©u hái sè 1 
V× sao ®Þa chØ Internet l¹i cã cÊu tróc kh¸c víi ®Þa chØ cña m¹ng viÔn th«ng? 
nmlkj A. V× tæ chøc Internet muèn thÕ 
nmlkj B. V× m¹ng Internet cã tæ chøc b×nh ®¼ng, chØ cã mét cÊp . 
nmlkj C. V× ®Þa chØ ph©n cho ngêi sö dông Internet kh«ng ®îc trïng nhau. 
nmlkj D. §óng ë trêng hîp B vµ C 
nmlkj E. Kh«ng cã c©u tr¶ lêi nµo trªn ®©y ®óng 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
C©u hái sè 2 
Ph©n phèi ®Þa chØ Internet? 
nmlkj A. Bé Bu ®iÖn viÔn th«ng Mü 
nmlkj B. Liªn minh viÔn th«ng quèc tÕ (ITU) 
nmlkj C. HiÖp héi Internet quèc tÕ 
nmlkj D. Trung t©m th«ng tin m¹ng Internet (NIC) 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
C©u hái sè 3 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 30 
Mét ®Þa chØ Internet ®îc ghi lµ 48.20.109.4. §Þa chØ viÕt nh thÕ nµy cã ®óng 
kh«ng? 
nmlkj A. Kh«ng ®óng 
nmlkj B. §óng 
nmlkj C. §óng, nhng kh«ng viÕt ë d¹ng ®Çy ®ñ 
nmlkj D. §©y kh«ng ph¶i ®Þa chØ Internet 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
C©u hái sè 4 
NÕu chóng ta muèn mét ®Þa chØ Internet ®Ó tæ chøc mét m¹ng líi tham gia 
m¹ng Internet víi qui m« 150 m¸y tÝnh vµ 50 cæng truy nhËp kh¸c nhau, 
chóng ta chän líp ®Þa chØ nµo? 
nmlkj A. Líp A 
nmlkj B. Líp B 
nmlkj C. Líp C 
nmlkj D. Líp D 
nmlkj E. Líp E 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 31 
C©u hái sè 5 
§Þa chØ IP: 225.010.14.32. §Þa chØ nµy ë líp ®Þa chØ nµo? 
nmlkj A. Líp A 
nmlkj B. Líp B 
nmlkj C. Líp C 
nmlkj D. Líp D 
nmlkj E. Líp E 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
C©u hái sè 6 
§Þa chØ IP: 180.30.20.10. §©u lµ ®Þa chØ m¹ng (Net ID)? 
nmlkj A. 180 
nmlkj B.180.30 
nmlkj C. 30.20 
nmlkj D. 180.30.20 
nmlkj E. 20.10 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 32 
C©u hái sè 7 
§Þa chØ IP: 203.162.12.10. §©u lµ ®Þa chØ cña m¸y chñ? 
nmlkj A. 10 
nmlkj B. 203 
nmlkj C. 12.10 
nmlkj D. 162.12.10 
nmlkj E. 203.162 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
C©u hái sè 8 
Muèn biÕt kh¶ n¨ng ph©n ®Þa chØ (kh«ng gian ®Þa chØ) cña m¹ng (Net ID) 
trong mét líp chóng ta c¨n cø vµo: 
nmlkj A. Sè octet dµnh cho Net ID 
nmlkj B. Sè bit trong class bit 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 33 
nmlkj C. Sè bit cßn l¹i trong octet (c¸c octet) dµnh cho Net ID 
nmlkj D. Sè octet dµnh cho m¸y chñ (Host ID) 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
C©u hái sè 9 
T¹o ®Þa chØ m¹ng con dùa trªn nguyªn t¾c nµo? 
nmlkj A. §Þa chØ m¹ng mµ NIC ph©n cho 
nmlkj B. Trªn líp ®Þa chØ 
nmlkj C. Trªn ®Þa chØ cña m¸y chñ 
nmlkj D. Trªn bit nhËn d¹ng líp (class bit) 
nmlkj E. LÊy bít mét sè bit cña phÇn ®Þa chØ m¸y chñ 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
Chó ý: C©u tr¶ lêi B¹n ®∙ chän cho c©u hái nµy lµ n 
C©u hái sè 10 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 34 
255.255.0.0. D·y sè nµy lµ: 
nmlkj A. §Þa chØ Internet líp B 
nmlkj B. §Þa chØ Internet líp C 
nmlkj C. Gi¸ trÞ trÇn (Default Mask) líp A 
nmlkj D. Gi¸ trÞ trÇn (Default Mask) líp B 
nmlkj E. §Þa chØ m¹ng líp B 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
C©u hái sè 11 
Subnet Mask (gi¸ trÞ trÇn cña tõng m¹ng con) nãi lªn ®iÒu g×? 
nmlkj A. Sè m¹ng con ®îc t¹o ra tõ ®Þa chØ m¹ng NIC ph©n 
nmlkj B. Sè m¹ng con ®îc t¹o ra tõ ®Þa chØ líp A, B hoÆc C 
nmlkj C. Sè m¸y chñ (Host ID) ®îc t¹o ra tõ ®Þa chØ m¹ng NIC ph©n 
nmlkj D. Kh«ng nãi ®iÒu g× c¶, ®©y lµ gi¸ trÞ quy íc 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 35 
C©u hái sè 12 
Mét ®Þa chØ m¹ng líp C cã thÓ chia ra tèi ®a cho bao nhiªu m¹ng con? 
nmlkj A. Bao nhiªu tuú ý 
nmlkj B. 5 
nmlkj C. 30 
nmlkj D. 62 
nmlkj E. Kh«ng cã c©u tr¶ lêi ®óng 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
C©u hái sè 13 
Chóng ta cã bao nhiªu kh¶ n¨ng lùa chän khi chia ®Þa chØ m¹ng con ë mét ®Þa 
chØ m¹ng líp C? 
nmlkj A. Chia tho¶i m¸i 
nmlkj B. 256 
nmlkj C. 5 
nmlkj D. 14 
nmlkj E. 62 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 36 
C©u hái sè 14 
Khi nh×n thÊy ë ®Þa chØ líp C cã Subnet Mask lµ 255.255.255.224 chóng ta 
hiÓu thÕ nµo? 
nmlkj A. Sö dông 3 bit cña ®Þa chØ m¸y chñ cho ®Þa chØ m¹ng con 
nmlkj B. Sö dông 6 m¹ng con trªn ®Þa chØ líp C ®ã 
nmlkj C. Hai c©u tr¶ lêi trªn ®Òu ®óng 
nmlkj D. Hai c©u tr¶ lêi trªn ®Òu sai 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 
Chó ý: C©u tr¶ lêi B¹n ®∙ chän cho c©u hái nµy lµ n 
C©u hái sè 15 
Sưu tập bởi Nghiêm Phú Cường,  email: cuonngp@diachiweb.com 
 37 
Tæ chøc qu¶n lý m¹ng Internet cña tõng quèc gia ®îc phÐp ph©n chia phÇn 
nµo trong ®Þa chØ Internet (®Þa chØ IP)? 
nmlkj A. §îc ph©n ®Þa chØ m¹ng (Net ID) trong tõng líp. 
nmlkj B.§îc ph©n ®Þa chØ c¸c m¸y chñ trªn tõng m¹ng (Host ID) 
nmlkj C. §îc ph©n c¶ Net ID lÉn Host ID 
nmlkj D. Kh«ng ®îc quyÒn ph©n chia 
nmlkj N. Bá qua, kh«ng tr¶ lêi. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cau_truc_dia_chi_tren_internet.pdf