Giáo trình Căn bản PHP
1. GIỚI THIỆU PHP
PHP viết tắt của chữ Personal Home Page ra đời năm 1994 do phát minh của
Rasmus Lerdorf, và nó tiếp tục được phát triển bởi nhiều cá nhân và tập thể khác, do đó
PHP được xem như một sản phẩm của mã nguồn mở.
PHP là kịch bản trình chủ (server script) chạy trên phía server (server side) như
cách server script khác (asp, jsp, cold fusion).
PHP là kịch bản cho phép chúng ta xây dựng ứng dụng web trên mạng internet hay
intranet tương tác với mọi cơ sở dữ liệu như mySQL, PostgreSQL, Oracle, SQL Server và
Access.
Lưu ý rằng, từ phiên bản 4.0 trở về sau mới hỗ trợ session, ngoài ra PHP cũng như
Perl là kịch bảng xử lý chuỗi rất mạnh chính vì vậy bạn có thể sử dụng PHP trong những
có yêu cầu về xử lý chuỗi.
2. CÀI ĐẶT PHP
Cài đặt PHP trên nền Windows thì sử dụng php-4.0.6-Win32.zip, sau khi cài đặt
ứng dụng này trên đĩa cứng sẽ xuất hiện thư mục PHP, trong thự mục này sẽ có tập tin
php4ts.dll và php.exe cùng với thư mục sessiondata.
Ngoài ra, trong thư mục WINDOW hoặc WINNT sẽ xuất hiện tập tin php.ini, tập
tin này cho phép bạn cấu hình cho ứng dụng PHP. Chẳng hạn, khi sử dụng session, PHP
cần một nơi để lưu trữ chúng, trong tập tin này mặc định là session.save_path =
C:\PHP\sessiondata, nếu bạn cài đặt PHP với thư mục PHP trên đĩa D thì bạn cần thay
đổi đường dẫn trong khai báo này.
Tương tự như vậy, khi có lỗi trong trangPHP thì lỗi thường xuất hiện khi triệu gọi
chúng, để che dấu các lỗi này thì bạn cần khai báo display_errors = Off thay vì chúng ở
trạng thái display_errors = On.
Ngoài ra, trang PHP cũng có thể trình bày một số warning khi chúng phát hiện cú
pháp không hợp lý, chính vì vậy để che dấu các warning này thì bạn cũng cần khai báo
trạng thái Off thay vì On như assert.warning = Off.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Căn bản PHP
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Môn học: PHP
Bài 1
Những vấn đề chính sẽ được đề cập trong bài học:
9 Giới thiệu PHP
9 Cấu hình IIS, Apache Web Server
9 Cài đặt PHP.
o Cài đặt PHP.
o Cấu hình ứng dụng PHP
9 Giới thiệu PHP.
o PHP Script.
o Ghi chú trong PHP
o In nội dung bằng PHP
1. GIỚI THIỆU PHP
PHP viết tắt của chữ Personal Home Page ra đời năm 1994 do phát minh của
Rasmus Lerdorf, và nó tiếp tục được phát triển bởi nhiều cá nhân và tập thể khác, do đó
PHP được xem như một sản phẩm của mã nguồn mở.
PHP là kịch bản trình chủ (server script) chạy trên phía server (server side) như
cách server script khác (asp, jsp, cold fusion).
PHP là kịch bản cho phép chúng ta xây dựng ứng dụng web trên mạng internet hay
intranet tương tác với mọi cơ sở dữ liệu như mySQL, PostgreSQL, Oracle, SQL Server và
Access.
Lưu ý rằng, từ phiên bản 4.0 trở về sau mới hỗ trợ session, ngoài ra PHP cũng như
Perl là kịch bảng xử lý chuỗi rất mạnh chính vì vậy bạn có thể sử dụng PHP trong những
có yêu cầu về xử lý chuỗi.
2. CÀI ĐẶT PHP
Cài đặt PHP trên nền Windows thì sử dụng php-4.0.6-Win32.zip, sau khi cài đặt
ứng dụng này trên đĩa cứng sẽ xuất hiện thư mục PHP, trong thự mục này sẽ có tập tin
php4ts.dll và php.exe cùng với thư mục sessiondata.
Ngoài ra, trong thư mục WINDOW hoặc WINNT sẽ xuất hiện tập tin php.ini, tập
tin này cho phép bạn cấu hình cho ứng dụng PHP. Chẳng hạn, khi sử dụng session, PHP
cần một nơi để lưu trữ chúng, trong tập tin này mặc định là session.save_path =
C:\PHP\sessiondata, nếu bạn cài đặt PHP với thư mục PHP trên đĩa D thì bạn cần thay
đổi đường dẫn trong khai báo này.
Tương tự như vậy, khi có lỗi trong trangPHP thì lỗi thường xuất hiện khi triệu gọi
chúng, để che dấu các lỗi này thì bạn cần khai báo display_errors = Off thay vì chúng ở
trạng thái display_errors = On.
Ngoài ra, trang PHP cũng có thể trình bày một số warning khi chúng phát hiện cú
pháp không hợp lý, chính vì vậy để che dấu các warning này thì bạn cũng cần khai báo
trạng thái Off thay vì On như assert.warning = Off.
3. CẤU HÌNH ỨNG DỤNG PHP
3.1. Cấu hình IIS
Sau khi cài đặt hệ điều hành Windows NT hay 2000 trở về sau, bằng cách khai báo
mới một web site hay virtual site trong một site đang có theo các bước như sau:
1. Tạo một thư mục có tên myPHP đề lưu trữ các tập tin PHP
2. Khởi động IIS (tự động khởi động nếu Windows NT/2000)
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
3. Chọn Start | Programs | Administrative Tools | Internet Information Server
4. Nếu tạo virtual site thì chọn Default Web Ste | R-Click | New | Virtual Site
5. Trong trường hợp tạo mới Site thì Default Web Ste | R-Click | New | Site
6. Nếu chọn trường hợp 4 thì bạn cung tấp diễn giải của site như hình 1-1
Hình 1-1: Khai báo diễn giải
7. Chọn nút Next và khai báo IP và port, trong trường hợp bạn không sử dụng port
80 cho ứng site khác thì chọn giá trị mặc định. Tuy nhiên nếu có nhiều ứng
dụng trước đó đã cấu hình trong IIS thì bạn có thể thay đổi port khác, ví dụ
chọn port 85 như hình 1-2.
Hình 1-2: Khai báo IP và Port
Lưu ý rằng, port 80 là port chuẩn điều này có nghĩa là khi triệu gọi trên trình
duyệt bạn không cần gõ port, ví dụ Đối với trường hợp port khác thì bạn
phải gõ tương tự như
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
8. Chọn Next, bạn chọn thư mục của ứng dụng, đối với trường hợp này chúng ta
chọn vào thư mục myPHP, chẳng hạn trong trường hợp này chúng ta chọn htư
mục myPHP như hình 1-3.
Hình 1-3: Chọn thư mục myPHP
9. Kế đến chọn quyền truy cập web site, trong trường hợp đang thiết kế thì bạn
chọn vào Browse. Ngoài ra, nếu bạn cho phép người sử dụng internet có thể
thực thi tập tin thực thi từ xa thì chọn vào tuỳ chọn execute.
Hình 1-4: Quyền truy cập
10.Chọn Next và Finish, trong cửa sổ IIS xuất hiện ứng dụng có tên myPHP (khai
báo trong phần diễn giải) như hình 1-5.
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 1-5: Tạo thành công ứng dụng PHP trong IIS
11.Sau khi tạo ứng dụng xong, bạn chọn tên ứng dụng myPHP | R-Click }
Properties | cửa sổ xuất hiện như hình 1-5.
Hình 1-5: Cấu hình PHP trong IIS
12.Bằng cách chọn vào nút Configuration, cửa sổ sẽ xuất hiện như hình 1-6.
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 1-6: Thêm PHP Engine
13.Chọn nút Add, và khai báo như hình 1-7.
Hình 1-7: Khai báo PHP Engine
14.Để kiểm tra úng dụng, bạn mở cửa sổ IE và gõ trên thanh địa chỉ chuỗi như sau:
, kết quả xuất hiện như hình 1-8.
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 1-8: Ứng dụng PHP đã được khởi động
3.2.
4.
Cài đặt Apache Web Servr
Để cài đặt Apache Web Server, bạn theo các bước sau
1. Chep tap tin apache_1.3.22-win32-x86.exe xuong dia cung
2. Chay tap tin nay va cai dat len dia C:\Program Files\, sau khi ket thuc thanh
cong phan cai dat Apache, bạn bắt đầu cấu hình ứng dụng PHP.
3. Chép ba dòng lệnh từ tập tin install.txt trong thư mục C:\PHP
ScriptAlias /php/ "c:/php/"
AddType application/x-httpd-php .php
Action application/x-httpd-php "/php/php.exe"
4. Paste vào tập tin httpd.conf trong thư mục C:\Program Files\Apache
Group\Apache\Conf\
5. Chon Start | Programs | Apache HTTP Server | Control Apache Server | Start
6. Viet trang test.php voi noi dung
7. Chep tap tin test.php vao thu muc C:\Program Files\Apache
Group\Apache\htdocs\
8. Sau đó gõ trên trình duyệt
GIỚI THIỆU PHP
4.1. Yêu cầu
PHP dựa trên cú pháp của ngôn ngữ lập trình C, chính vì vậy khi làm việc với PHP
bạn phải là người có kiến thức về ngôn ngữ C, C++, Visual C. Nếu bạn xây dựng ứng
dụng PHP có kết nối cơ sở dữ liệu thì kiến thức về cơ sở dữ liệu MySQL, SQL Server hay
Oracle là điều cần thiết.
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
4.2.
4.3.
4.4.
Giới thiệu
PHP là kịch bản trình chủ (Server Script) được chạy trên nền PHP Engine, cùng
với ứng dụng Web Server để quản lý chúng. Web Server thường sử dụng là IIS, Apache
Web Server, ...
Thông dịch trang PHP
Khi người sử dụng gọi trang PHP, Web Server triệu gọi PHP Engine để thông dịch
(tương tự như ASP 3.0 chỉ thông dịch chứ không phải biên dịch) dịch trang PHP và trả về
kết quả cho người sử dụng như hình 1-9.
Hình 1-9: Quá trình thông dịch trang PHP
Tập tin
PHP
Web
Server
PHP
Engine
P
Parse
Response
Request
Parse
Request
Response
Kịch bản (script)
Nội dung của PHP có thể khai báo lẫn lộn với HTML, chính vì vậy bạn sử dụng cặp
dấu giá để khai báo mã PHP. Chẳng hạn, chúng ta khai báo:
1-Giá trị biến Str:
2-Giá trị biến i:
3-Giá trị cũ thể:
Chẳng hạn bạn khai báo trang hello.php với nội dung như ví dụ 1-1 sau:
Ví dụ 1-1: Trang hello.php
::Welcome to PHP
Greeting:
Kết quả trả về như hình 1-10 khi triệu gọi trang này trên trình duyệt.
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 1-10: Kết quả trang hello.php
Trong trường hợp có nhiều khai báo, bạn sử dụng Scriptlet, đều này có nghĩa là sử
dụng cặp dấu trên như với các khai báo PHP với cú pháp của C như
sau:
<?php
$sotrang=$pagenumber;
$record=$rownumber;
$totalRows = 0;
$paging="";
?>
-Khai báo trên là Scriptlet
Giá trị của paging:
-Khai báo này là Script
Lưu ý rằng, kết thúc mỗi câu lệnh phải dùng dấu ;
Ví dụ, bạn khai báo đoạn PHP trên trong tập tin script.php như ví dụ 1-2
Ví dụ 1-2: Trang script.php
::Welcome to PHP
<?php
$sotrang=$pagenumber;
$record=$rownumber;
$totalRows = 0;
$paging="Go to 1 2 3 4 5 Next";
?>
Giá trị của paging:
Kết quả trả về như hình 1-11 khi triệu gọi trang này trên trình duyệt.
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 1-11: Kết quả trang hello.php
Lưu ý rằng, nếu bạn muốn sử dụng script hay scriptlet như ASP thì bạn khai báo
trong tập tin php.ini như sau:
asp_tags = On
; Allow ASP-style tags. mặc định là Off
Khi đó trong trang PHP, thay vì bạn khai báo
<?php
$sotrang=$pagenumber;
$record=$rownumber;
$totalRows = 0;
$paging="";
?>
Thì bạn có thể khai báo như sau:
<%
$sotrang=$pagenumber;
$record=$rownumber;
$totalRows = 0;
$paging="";
%>
4.5. Ghi chú trong PHP
Ghi chú trong kịch bản PHP tương tự ngôn ngữ lập trình C, để ghi chú một dòng
thì bạn sử dụng cặp dấu /. Chẳng hạn khai báo sau là ghi chú:
<?php
// Khai báo biến để paging
$sotrang=$pagenumber;
$record=$rownumber;
$totalRows = 0;
$paging="";
?>
Trong trường hợp có nhiều dòng cần ghi chú bạn sử dụng cặp dấu /* và */, ví dụ
khai báo ghi chú như sau:
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
/*
Khai báo biến để đọc dữ liệu
trong đó totalRows là biến trả
về tổng số mẩu tin
*/
$result = mysql_query($stSQL, $link);
$totalRows=mysql_num_rows($result);
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng dấu # để khai báo ghi chú cho từng dòng, ví dụ
khai báo sau là ghi chú:
<?php
# Khai báo biến để paging
$sotrang=$pagenumber;
$record=$rownumber;
$totalRows = 0;
$paging="";
?>
4.6. In kết quả trên trang PHP
Khác vớ các kịch bản như ASP, JSP, Perl, đối với PHP để in ra giá trị từ biến, biểu
thức, hàm, giá trị cụ thể thỉ bạn có thể sử dụng script như trên:
Giá trị của paging:
Tuy nhiên, để sử dụng cú pháp của PHP khi in ra giá trị từ biến, biểu thức, hàm,
giá trị cụ thể thì sử dụng khai báo echo như sau:
<?php
$stSQLs=”select * from Customers”;
echo $stSQLs;
?>
Chẳng hạn, khai báo echo như ví dụ 1-3.
Ví dụ 1-2: Trang echo.php
::Welcome to PHP
<?php
$sotrang=$pagenumber;
$record=$rownumber;
$totalRows = 0;
$paging="Go to 1 2 3 4 5 Next";
/*dùng phát biểu echo */
echo “Giá trị của paging: “;
echo $paging;
?>
Kết quả trả về như hình 1-12 khi triệu gọi trang này trên trình duyệt.
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 1-11: Kết quả trang hello.php
5. KẾT LUẬN
Trong bài này, chúng ta tập trung tìm hiểu cách cài đặt PHP và Apache Web
Server, sau đó cấu hình ứng dụng PHP trong IIS hay sử dụng cấu hình mặc định của
chúng.
Ngoài ra, bạn làm quen cách khai báo mã PHP trong trang .php cùng với script hay
scriptlet.
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Môn học: PHP
Bài 2
Bài học này chúng ta sẽ làm quen và tìm hiểu cú pháp và một
số phương thức cơ bản của PHP:
9 Câu lệnh.
9 Kiểu dữ liệu và biến
9 Khai báo và sử dụng hằng.
9 Dữ liệu mảng
9 Chuyển đổi kiểu dữ liệu
1. KHÁI NIỆM VỀ CÚ PHÁP PHP
Cú pháp PHP chính là cú pháp trong ngôn ngữ C, các bạn làm quen với ngôn ngữ C
thì có lợi thế trong lập trình PHP.
Để lập trình bằng ngôn ngữ PHP cần chú ý những điểm sau:
Cuối câu lệnh có dấu ;
Biến trong PHP có tiền tố là $
Mỗi phương thức đều bắt đầu { và đóng bằng dấu }
Khi khai báo biến thì không có kiễu dữ liệu
Nên có giá trị khởi đầu cho biến khai báo
Phải có chi chú (comment) cho mỗi feature mới
Sử dụng dấu // hoặc # để giải thích cho mỗi câu ghi chú
Sử dụng /* và */ cho mỗi đoạn ghi chú
Khai báo biến có phân biệt chữ hoa hay thường
2. KHAI BÁO BIẾN
Khi thực hiện khai báo biến trong C, bạn cần phải biết tuân thủ quy định như: kiễu
dữ liệu trước tên biến và có giá trị khởi đầu, tuy nhiên khi làm việc với PHP thì không
cần khai báo kiểu dữ liệu nhưng sử dụng tiền tố $ trước biến.
Xuất phát từ những điều ở trên, khai báo biến trong PHP như sau:
$variablename [=initial value];
$licount=0;
$lsSQL=”Select * from tblusers where active=1”;
$nameTypes = array("first", "last", "company");
$checkerror=false;
Chẳng hạn, khai báo như ví dụ 2-1 (variables.php)
::Welcome to PHP
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Variable
<?php
$sotrang=10;
$record=5;
$check = true;
$strSQL="select * from tblCustomers";
$myarr = array("first", "last", "company");
$myarrs[2];
$myarrs[0]="Number 0";
$myarrs[1]="Number 1";
$myarrs[2]="Number 2";
echo $myarr[1];echo "";
echo $myarrs[2];
?>
3. KIỂU DỮ LIỆU
Bảng các kiểu dữ liệu thông thường
Boolean True hay false
Integer giá trị lớn nhất xấp xỉ 2 tỷ
Float ~1.8e308 gồm 14 số lẽ
String Lưu chuỗi ký tự chiều dài vô hạn
Object Kiểu đối tượng
Array Mảng với nhiều kiểu dữ liệu
3.1. Thay đổi kiểu dữ liệu
Để thay đổi kiểu dữ liệu, bạn có thể sử dụng cách ép kiểu như trong các ngôn ngữ lập
trình C hay Java. Chẳng hạn, khai báo ép kiểu như ví dụ 2-2 (box.php):
::Welcome to PHP
Variable
<?php
$i="S10A";
echo $i+10;
echo "";
$i="10A";
$j=(float)$i;
$j+=10;
echo $i;
echo "";
echo $j;
echo "";
$q=12;$p=5;
echo "Amount: ".(float)$q/$p;
?>
Giáo viên: Phạm Hữu Khang
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Lưu ý rằng, PHP tự động nhận biết giá trị chuỗi đằng sau số sẽ không được chuyển
sang kiểu dữ liệu số như trường hợp trên.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng hàm settype để chuyển đổi dữ liệu này sag dữ liệu khác,
ví dụ chúng ta khai báo như ví dụ 2-3 (settype.php).
::Welcome to PHP
Change DataType of Variable
<?php
$var="12-ABC";
$check=true;
echo $var;
echo "";
echo $check;
echo "";
settype($var,"integer");
echo $var;
echo "";
settype($check,"string");
echo $check;
?>
3.2. Kiểm tra kiểu dữ liệu của biến
Để kiểm tra kiểu dữ liệu của biến, bạn sử dụng các hàm như sau:
is_int để kiểm tra biến có kiểu integer, nếu biến có kiểu integer thì hàm sẽ trả về giá
trị là true (1). Tương tự, bạn có thể sử dụng các hàm kiểm tra tương ứng với kiểu dữ
liệu là is_array, is_bool, is_callable, is_double, is_float, is_int, is_integer, is_long,
is_null, is_numeric, ... Them mau tin
<?php
require("dbcon.php");
$sql="insert into tblships values('A01','Testing')";
$result = mysql_query($sql,$link);
$affectrow=0;
if($result)
$affectrow=mysql_affected_rows();
mysql_close($link);
?>
So mau tin them vao
Trong đó, bạn sử dụng hàm mysql_query với hai tham số là $sql và $link. Kết quả trả về là số
mẩu tin thực thi. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng đoạn kết nối cơ sở dữ liệu trong tập tin dbcon.php như
ví dụ sau:
<?php
$link = mysql_connect ("localhost", "root", "")
or die ("Could not connect to MySQL Database");
mysql_select_db("Test", $link);
?>
Trong trường hợp cho phép người sử dụng thêm mẩu tin thì bạn thiết kế form yêu cầu người sử
dụng nhập hai giá trị sau đó submit đến trang kế tiếp để thực thi việc thêm gt sau đó submit đến
trang kế tiếp để thực thi việc thêm giá trị vừa nhập vào cơ sở dữ liệu như hình 9-1.
PHP VÀ DATABASE 9-3
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 9-1: Thêm mẩu tin
Để làm điều này, trước tiên bạn khai báo trang them.php, trong đó khai báo đoạn javascript để
kiểm tra dữ liệu nhập như sau:
function checkInput()
{
if (document.frmPHP.txtID.value=="")
{
alert("Invalid ID, Please enter ID");
document.frmPHP.txtID.focus();
return false;
}
if (document.frmPHP.txtName.value=="")
{
alert("Please enter Name");
document.frmPHP.txtName.focus();
return false;
}
return true;
}
Kế đến khai báo thể form và hai thẻ input lại text yêu cầu người sử dụng nnập ID và Name như
sau:
<form name="frmPHP" method="post"
action="doinsert.php"
onsubmit="return checkInput();">
Please enter ID and Name
ID:
<input type="text" name="txtID"
size="25" maxlength="3" class="textbox">
PHP VÀ DATABASE 9-4
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Name:
<input type="text" name="txtName"
size="25" maxlength="50" class="textbox">
<input type="submit"
value="Submit" class="button">
Lưu ý rằng, bạn khai báo số ký tự lớn nhất cho phép nhập bằng với kích thước đã khai báo
trong cơ sở dữ liệu ứng với thuộc tính maxlength.
Khi người sử dụng nhập hai giá trị và nhấn nút submit, trang kế tiếp đựơc triệu gọi. Trang này
lấy giá trị nhập bằng cách sử dụng biến form hay $HTTP_POST_VARS. Đối với trường hợp này
chúng ta sử dụng biến form như trang doinsert.php.
::Welcome to PHP and mySQL
Them mau tin
<?php
$affectrow=0;
require("dbcon.php");
$sql="insert into tblships(ShipID,ShipName) ";
$sql .=" values('".$txtID."','".$txtName."')";
$result = mysql_query($sql,$link);
if($result)
$affectrow=mysql_affected_rows();
mysql_close($link);
?>
So mau tin them vao
3. CẬP NHẬT MẨU TIN
Đối với trường hợp cập nhật mẩu tin, bạn cũng sử dụng hàm mysql_query với phát biểu Update
thay ví Insert như trên, ví dụ chúng ta khai báo trang update.php để cập nhật mẩu tin trong bảng
tblShips với tên là UpdateTesting khi mã có giá trị là A01.
::Welcome to PHP and mySQL
Cap nhat mau tin
<?php
require("dbcon.php");
$sql="Update tblships set ShipName='UpdateTesting' ";
$sql.=" where ShipID='A01'";
$result = mysql_query($sql,$link);
$affectrow=0;
if($result)
PHP VÀ DATABASE 9-5
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
$affectrow=mysql_affected_rows();
mysql_close($link);
?>
So mau tin cap nhat
Lưu ý rằng, để biết số mẩu tin đã thực thi bởi phát biểu SQL bạn sử dụng hàm
mysql_affected_rows.
if($result)
$affectrow=mysql_affected_rows();
Tương tự như trên, bạn có thể thiết kế form cho phép người sử dụng cập nhật dữ liệu bằng cách
thiết kế form yêu cầu người sử dụng nhập mã và tên cập nhận.
Trước tiên thiết kế from cho phép nhập dữ liệu để cập nhật như ví dụ trang capnhat.php, sau
khi học phần truy vấn xong, thaqy vì nhập mã bạn cho phép người sử dụng chọn trong danh sách đã
có như hình 9-2.
Hình 9-2: Cập nhật dữ liệu
Sau khi người sử dụng nhấn nút submit, trang doupdate.php sẽ triệu gọi, kết quả trả về 1 hay 0
mẩu tin.
::Welcome to PHP and mySQL
Cap nhat mau tin
<?php
$affectrow=0;
require("dbcon.php");
$sql="update tblships set ShipName='";
$sql .=$txtName."' where ShipID='".$txtID."'";
$result = mysql_query($sql,$link);
if($result)
$affectrow=mysql_affected_rows();
mysql_close($link);
?>
PHP VÀ DATABASE 9-6
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
So mau tin cap nhat
4. XOÁ MẨU TIN
Tương tự như vậy khi xoá mẩu tin, bạn chỉ thay đổi phát biểu SQL dạng Delete như ví dụ trong
tập tin delete.php.
::Welcome to PHP and mySQL
Xoa mau tin
<?php
require("dbcon.php");
$sql="Delete From tblships where ShipID='A01'";
$result = mysql_query($sql,$link);
$affectrow=0;
if($result)
$affectrow=mysql_affected_rows();
mysql_close($link);
?>
So mau tin da xoa
Đối với trường hợp xoá thì đơn giản hơn, bạn cỉh cần biết được mã cần xoá, chính vì vậy trong
trường hợp này chúng ta chỉ cần thiết kế trang cho phép nhập mã như hình 9-3.
Hình 9-3: Xoá 1 mẩu tin
Sau khi nhập mã cần xoá, nếu người sử dụng nhấn nút Delete lập tức trang dodelete.php sẽ
triệu gọi và xoá mẩu tin tương ứng.
::Welcome to PHP and mySQL
PHP VÀ DATABASE 9-7
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Xoa mau tin
<?php
$affectrow=0;
require("dbcon.php");
$sql="delete from tblships ";
$sql .=" where ShipID='".$txtID."'";
$result = mysql_query($sql,$link);
if($result)
$affectrow=mysql_affected_rows();
mysql_close($link);
?>
So mau tin xoa
5. TRUY VẤN DỮ LIỆU
Để truy vấn dữ liệu bạn sử dụng hàm mysql_num_rows để biết được số mẩu tin trả về và hàm
mysql_fetch_array để đọc từng mẩu tin và mảng sau đó trình bày giá trị từ mảng này. Chẳng hạn,
chúng ta tạo một tập tin lietke.php dùng để liệt kê danh sách mẩu tin trong bảng tblShips như hình
9-4.
Hình 9-4: Liệt kê mẩu tin
Để làm điều này, bạn khai báo đoạn chương trình đọc bảng dữ liệu tương tự như ví dụ sau:
<?php
require("dbcon.php");
$totalRows = 0;
$stSQL ="select * from tblShips";
$result = mysql_query($stSQL, $link);
$totalRows=mysql_num_rows($result);
?>
Sau đó, dùng hàm mysql_fetch_array để đọc từng mẩu tin và in ra như sau:
<?php
if($totalRows>0)
{
$i=0;
while ($row = mysql_fetch_array ($result))
{
$i+=1;
PHP VÀ DATABASE 9-8
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
?>
Trong trường hợp số mẩu tin trả về là 0 thì in ra câu thông báo không tìm thấy như sau:
<?php
}
}else{
?>
Oop! Ship not found!
<?php
}
?>
6. KẾT LUẬN
Trong bài này, chúng ta tập trung tìm hiểu cách kết nối cơ sở dữ liệu, thêm, xoá cập nhật và
liệt kê mẩu tin. Trong bài kế tiếp chúng ta tìm hiểu nhiều các trình bày dữ liệu, xoá mẩu tin theo
dạng mảng.
PHP VÀ DATABASE 9-1
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Môn học: PHP
BÀI 10: XOÁ, CẬP NHẬT DỮ LIỆU DẠNG MẢNG
Trong bài trước chúng ta đã làm quen với cách xoá mẩu tin trong cơ
sở dữ liệu mySQL. Đối với trường hợp xoá một lúc nhiều mẩu tin, chúng ta
phải xây dựng trang PHP có sử dụng thẻ input dạng checkbox.
Những vấn đề chính sẽ được đề cập trong bài học này
9 Liệt kê dữ liệu dạng danh sách
9 Xoá nhiều mẩu tin
9 Cập nhật nhiều mẩu tin
1. LIỆT KÊ DỮ LIỆU
Để xoá nhiều mẩu tin cùng một lúc, trước tiên bạn khai báo trang PHP để liệt kê danh sách mẩu
tin trong mảng dữ liệu chằng hạn, mỗi mẩu tin xuất hiện một checkbox tương ứng. Checkbox này
có giá trị là mã nhận dạng của mẩu tin đó. Trong trường hợp này chúng ta dùng cột khoá của
mã chuyển hàng (SubCateID) trong bảng tblSubCategories định nghĩa trong trang lietke.php như
hình 10-1.
PHP VÀ DATABASE 9-2
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 10-1: Liệt kê danh sách lại sản phẩm
Để cho phép lấy được nhiều giá trị chọn của sản phẩm như hình tren, bạn khai báo các checkbox
này cùng tên (giả sử tên là chkid) và giá trị trị là SubCateID của mỗi sản phẩm như ví dụ 10-1
trong trang lietke.php.
<?php
if($totalRows>0)
{
$i=0;
while ($row = mysql_fetch_array ($result))
{
$i+=1;
?>
<input type=checkbox name=chkid
value="">
">
<?php
}
?>
<input type=button value="New"
onclick="window.open('them.php',target='_main')">
Tong so mau tin
<?php
}else{
?>
Oop! Ship not found!
<?php
}
?>
Trong đó, hai khai báo sau:
Cho biết bạn submit từ trang nào và loại xoá nhiều mẩu tin hay một mẩu tin đối với bảng tương
ứng. Mục đích của vấn đề này là trang delete sử dụng chung cho nhiều bảng khác nhau và từ trang
liệt kê (xoá nhiều) hoặc từ trang edit (1 mẩu tin cụ thể).
Ngoài ra, chúng ta khai báo để nhận giá trị chọn trên
cách checkbox bằng cách khai báo đoạn javascript như sau:
function calculatechon()
PHP VÀ DATABASE 9-3
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
{
var strchon="";
var alen=document.frmList.elements.length;
var buttons=1;
alen=(alen>buttons)?document.frmList.chkid.length:0;
if (alen>0)
{
for(var i=0;i<alen;i++)
if(document.frmList.chkid[i].checked==true)
strchon+=document.frmList.chkid[i].value+",";
}else
{
if(document.frmList.chkid.checked==true)
strchon=document.frmList.chkid.value;
}
document.frmList.chon.value=strchon;
return isok();
}
Tuy nhiên, do nhiều loại sản phẩm thuộc các nhóm sản phẩm khác nhau, chính vì vậy bạn khai báo
danh sách nhóm sản phẩm trên thẻ select cho phép người sử dụng liệt kê sách theo nhóm sản
phẩm như hình 10-2.
Hình 10-2: Liệt kê danh sách loại sách
Để liệt kê danh sách nhóm trong bảng tblCategories, bằng cách khai báo phương thức nhận chuỗi
SQL dạng Select và giá trị mặc định trả về nhiều phần tử thẻ option trong tập tin database.php
như ví dụ 10-2.
PHP VÀ DATABASE 9-4
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
function optionselected($stSQL,$item,$links)
{
$results = mysql_query($stSQL, $links);
$totalRows=mysql_num_rows($results);
$strOption="";
$strOption .="--Select--";
if($totalRows>0)
{
while ($row = mysql_fetch_array ($results))
{
$strOption .="<option value=\"" ;
$strOption .=$row["ID"]."\"";
if($row["ID"]==$item)
$strOption .=" selected ";
$strOption .= ">".$row["Name"];
$strOption .="";
}
}
return $strOption;
}
Sau đó, gọi phương thức này trong trang lietketheonhom.php như ví dụ 10-3.
<?php
require("dbcon.php");
require("database.php");
$id="";
if (isset($cateid))
$id=$cateid;
$stSQL ="select CateID As ID, CateName as Name from tblCategories ";
$result = mysql_query($stSQL, $link);
$totalRows=mysql_num_rows($result);
$strOption=optionselected($stSQL,$id,$link);
?>
Category:
Lần đầu tiên bạn có thể chọn mặc định một nhóm hoặc liệt kê tất cả, khi người sử dụng chọn nhóm
sản phẩm nào đó thì trang lietketheonhom.php sẽ liệt kê danh sách loại sách của nhóm sách đó.
Để làm điều này, bạn khai báo thẻ form với thẻ select như ví dụ 10-4.
Category:
Khi người sử dụng chọn các mẩu tin như hình 10-2 và nhấn nút Delete, dựa vào giá trị của nút có
tên action (trong trường hợp này là Delete), bạn có thể khai báo biến để lấy giá trị chọn bằng cách
khai báo như ví dụ 10-5.
$strid=$chon;
PHP VÀ DATABASE 9-5
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
$strid=str_replace(",","','",$strid);
Dựa vào thẻ hidden khai báo trong các trang trình bày danh sách (chẳng ạn lietketheonhom.php)
mẩu tin như sau:
Bạn có thể biết từ trang nào gọi đến trang dodelete.php để quay trở về khi thực hiện xong tác vụ xử
lý.
Ngoài ra, dựa vào giá trị của nút action để thực hiện phát biểu SQL. Chẳng hạn, trong trường hợp
này nếu người sử dụng nhấn hút Delete thì bạn khai báo như ví dụ 10-6 sau:
switch($strfrom)
{
case "subcategories":
$stSQL ="delete from tblsubcategories where SubCateID in('".$strid."')";
$strlocation="Location:lietketheonhom.php";
break;
case "categories":
$stSQL ="delete from tblcategories where CateID in('".$strid."')";
$strlocation="Location:nhom.php";
break;
}
Sau đó, bạn có thể thực thi phát biểu SQL vừa khai báo ở trên như ví dụ 10-7.
if($stSQL!="")
{
$result = mysql_query($stSQL, $link);
}
Lưu ý rằng, bạn cũng nên khai báo try catch trong khi làm việc với cơ sở dữ liệu. Ngoài ra, bạn
cũng phải xác nhận trước khi thực thi hành động xoá mẩu tin chọn bằng cách khai báo đoạn
Javascript như sau:
function isok()
{
return confirm('Are you sure to delete?');
}
Sau đó gọi trong biến cố onsubmit của form như sau:
2. CẬP NHẬT NHIỀU MẨU TIN
Tương tự như trường hợp Delete, khi bạn duyệt (approval) một số mẩu tin theo một cột dữ liệu nào
đó, chẳng hạn, trong trường hợp này chúng ta cho phép sử dụng những sản phẩm đã qua sự đồng ý
của nhà quản lý thì cột dữ liệu Activate của bảng tbltems có giá trị là 1.
Để làm điều này, trước tiên bạn liệt kê danh sách sản phẩm như hình 10-3.
PHP VÀ DATABASE 9-6
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
Hình 10-3: Liệt kê danh sách sản phẩm duyệt hay chưa
Tương tự như trong trường hợp delete, bạn khai báo trang doUpdate như sau:
::Welcome to PHP and mySQL
Cap nhat mau tin
<?php
require("dbcon.php");
$strid=$chon;
$strid=str_replace(",","','",$strid);
$strfrom="";
if(isset($from_))
{
$strfrom=$HTTP_POST_VARS{"from_"};
}
$strtype="";
if(isset($type))
{
$strtype=$HTTP_POST_VARS{"type"};
}
$stSQL="";
if($strfrom"")
{
switch($strfrom)
{
case "items":
$stSQL ="update tblItems set Activate=1 where ItemID
in('".$strid."')";
PHP VÀ DATABASE 9-7
COMPUTER LEARNING CENTER WWW.HUUKHANG.COM
break;
}
if($stSQL!="")
{
$result = mysql_query($stSQL, $link);
if($result)
$affectrow=mysql_affected_rows();
mysql_close($link);
}
}
?>
So mau tin cap nhat
3. KẾT LUẬN
Trong bài này, chúng ta tìm hiểu chức năng xoá, cập nhật nhiều mẩu tin bằng cách sử dụng thẻ
input loại checkbox cùng tên và khác giá trị, bài kế tiếp chúng ta tiếp tục tìm hiểu về chức năng
đăng nhập trong PHP.
File đính kèm:
giao_trinh_can_ban_php.pdf

