Giáo trình Autocad - Lệnh tắt và các thao tác cơ bản

Ví dụ: bạn muốn xoay a1 lại hợp với a1 một góc là

30˚

Nhập lệnh xoay (rotate) với lệnh tắt ro

-> chọn đối tượng cần xoay (a1)70

-> chọn tâm xoay (M) sau khi chọn trên dòng lệnh

xuất hiện:

(command: Specify rotation angle or [Reference]: )

Thì ta nhập tiếp lệnh Reference với lệnh tắt r

-> nhập góc lệch giữa a1và a3 sau khi xoay ( ở đây

ta lấy 30˚ thì nhập vào 30 )

(command: Specify the reference angle <0> :30)

rồi bắt một điểm bất kỳ thuộc a3.

 

pdf 88 trang kimcuc 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Autocad - Lệnh tắt và các thao tác cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Autocad - Lệnh tắt và các thao tác cơ bản

Giáo trình Autocad - Lệnh tắt và các thao tác cơ bản
Ch−ơng II: 
 66
 67
Một số lệnh hiệu chỉnh cơ bản của 
 autocad 
rotate 
 a-Lệnh tắt: ro 
 b-Mục đích: xoay đối t−ợng 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: C ần xoay 
 1>Lệnh 
họn đối t−ợng c
 68
A GBASE=0 
lect objects: ) 
> nhập tâm xoay 
) 
> Nhập góc xoay 
tation angle or [Reference]:) 
í dụ : bạn muốn xoay đối t−ợng a1 theo tâm M một 
góc 30˚ cùng chiều kim đồng hồ 
(Current positive angle in UCS: 
NGDIR=counterclockwise AN
Se
 -
(Specify base point:
 -
(Specify ro
V
 69
 - Ngoài ra bạn có thể sử dụng ph−ơng pháp sau áp 
dụng ph−ơng pháp này giúp chúng ta không phải để ý 
đến góc lệch giữa a1với a3 mà vẫn có thể xoay a1 lại 
hợp với góc a3 một góc theo ý mình . 
 Ví dụ: bạn muốn xoay a1 lại hợp với a1 một góc là 
30˚ 
Nhập lệnh xoay (rotate) với lệnh tắt ro 
-> chọn đối t−ợng cần xoay (a1) 
 70
 -> chọn tâm xoay (M) sau khi chọn trên dòng lệnh 
xuất hiện: 
(command: Specify rotation angle or [Reference]: ) 
Thì ta nhập tiếp lệnh Reference với lệnh tắt r 
-> nhập góc lệch giữa a1và a3 sau khi xoay ( ở đây 
ta lấy 30˚ thì nhập vào 30 ) 
(command: Specify the reference angle :30) 
rồi bắt một điểm bất kỳ thuộc a3. 
 71
t: m 
ent:) 
-> Bắt điểm cuối 
(Specify second point of 
displacement or :) 
 2>Lệnh move 
 a-Lệnh tắ
 b-Mục đích: dịch chuyển đối t−ợng 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: Chọn đối t−ợng cần dịch chuyển 
(Select objects:) 
 -> Bắt điểm đầu 
(Specify base point or displacem
 72
ợngtheo tỷ lệ 
th
nt:) 
 to hay thu nhỏ. 
 Ví dụ: cần thu nhỏ đối t−ợng a1 xuống với tỷ lệ 1/2 
Ta đánh lệnh phóng to, thu nhỏ scale với lệnh tắt 
t−ơng ứng là sc 
 -> chọn đối t−ợng a1 
(Select objects:) 
 3>Lệnh scale 
a-Lệnh tắt: sc 
 b-Mục đích: phóng to, thu nhỏ đối t−
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: chọn đối t−ợng cần phóng to hay 
u nhỏ 
(Select objects:) 
-> Bắt một điểm bất kỳ 
(Specify base poi
->Nhập số lần cần phóng
(Specify scale factor or [Reference]:) 
 73
ỳ 
oint:) 
1 
 -> bắt một điểm M bất k
(Specify base p
 -> nhập tỷ lệ 1/2 vào ta sẽ đ−ợc đối t−ợng a2 bằng 
/2 đối t−ợng a1
(Specify scale factor or [Reference]:1/2) 
*Chú ý: với lệnh scale bạn chỉ có thể phóng vật theo 
tỷ lệ, mà không làm biến dạng đối t−ợng. 
 74
ch th−ớc) 
 *Mặc định: chọn dòng chữ (text) hoặc số liệu 
kích th−ớc (text dim) cần chỉnh sửa 
Sau khi chọn bạn sẽ đ−ợc vào lại bảng Text 
formatting 
Trong bảng này bạn có thể chỉnh sửa lại dòng text, 
text dim, kích th−ớc của chữ, kiểu chữ hiện hành, màu 
sắc chữ. 
Sau khi chỉnh sửa xong bạn nhấp chuột vào biểu 
t−ợng OK 
4>Lệnh EDIT 
 a-Lệnh tắt: ed 
 b-Mục đích: chỉnh sửa dòng text (văn bản) hoặc 
text dim (số liệu kí
 c-Thực hiện: 
 75
5>Lệnh 
ặc định: nhập giá trị khoảng cách 
(Command: lts LTSCALE Enter new linetype 
scale factor :) 
ltscale 
 a-Lệnh tắt: lts 
 b-Mục đích: chỉnh khoảng cách nét đứt, đ−ờng 
tâm,.. 
 c-Thực hiện: 
 *M
 76
 *Chú ý: khi sử dụng lệnh này đ−ờng thẳng của bạn 
có thể mất đi hoặc không còn nét đứt thì là do giá trị 
bạn nhập vào quá lón hoặc quá bé. Nếu ch−a quen tỷ 
lệ thì bạn có thể thử từng giá trị ltscale cho dến khi 
phù hợp, nhất là phù hợp tỷ lệ khi in vì rất dễ xảy ra 
tr−ờng hợp để dễ thấy nét đứt trên bản vẽ mà bạn để tỷ 
lệ ltscale này quá lớn. 
í dụ: trong hình minh hoạ tôi lấy hai đ−ờng nét đứt 
a à a1` (tỷ lệ ltscale là 2) 
ỷ lệ ltscale là 50) và a2` (tỷ lệ ltscale 
là
V
1 ( tỷ lệ ltscale là 1) v
Đ−ờng tâm a2 (t
 100). 
 77
−ờng 
 Layer: mảng của đ−ờng 
: kiểu nét đ−ờng 
 Linetype scale: khoảng cách của nét đứt (ô 
này sẽ không xuất hiện nếu đ−ờng chọn là nét liền ) 
 Line weight: chiều dày của đ−ờng 
 Thickness: chiều cao không gian của đ−ờng 
*Chú ý :Bạn chỉ nên chọn đối t−ợng cần xem xét, 
không nên chọn nhiều đối t−ợng một lúc. 
6>Lệnh properties 
a-Lệnh tắt: pr 
 b-Mục đích: xuất hiện bảng số liệu của đối t−ợng 
bạn chọn 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: trong bảng này bạn có thể thay 
đổi một số tính năng của đ
 Color: màu của đ−ờng 
 Linetype
7>Lệnh MATCHprop 
Ltscale Lineweight Thickness 
a-Lệnh tắt: ma 
 b-Mục đích: nhái đặc tính đối t−ợng 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: chọn kiểu đối t−ợng nhái 
(Select source object:) 
 78
-> chọn đối t−ợng cần nhái 
(Current active settings: Color Layer Ltype 
 79
PlotStyle Text Dim Hatch Polyline Viewport 
Table 
Select destination object(s) or [Settings]:) 
Với lệnh này đ−ờng bạn nhái sẽ nhận màu(color), 
mảng(layer), kiểu nét đ−ờng(Linetype), khoảng cách 
nét đứt(Linetype scale), chiều dày(Line weight) và 
một số tính chất về đ−ờng của đối t−ợng nhái. 
Ví dụ: trong hình minh hoạ d−ới đây a2` là hình ảnh 
của a2 sau khi sử dụng lệnh MATCHPROP để nhái lại 
đ ọng a1. ặc tính của đối t−
 80
h tắt: tr 
iên cắt các đối 
t−ợng cần cắt là a2, a3, a4, a5, a6 
 Sau khi nhập lệnh cắt trim với lệnh tắt là tr ta 
chọn a1 (Select objects:) 
-> ấn phím cách (speak) để sang b−ớc tiếp theo click 
chuột vào đối t−ợng cần cắt a2, a3, a4, a5, a6 
(Select object to trim or shift-select to extend or 
[Project/Edge/Undo]:) 
8>Lệnh trim 
a-Lện
 b-Mục đích: cắt xén đ−ờng 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: chọn đối t−ợng làm biên cắt 
(Select objects:) 
 -> nhấp chuột vào đối t−ợng cần cắt 
(Select object to trim or shift-select to extend or 
[Project/Edge/Undo]:) 
Ví dụ: chọn a1 là đối t−ợng làm b
 81
 82
) 
f 
e point:) 
Bắt điểm cuối(Specify endpoint of line or [Undo]:) 
+Nếu giữa đối t−ợng làm biên cắt và đối t−ợng cần 
cắt không có đối t−ợng nào khác thì bạn có thể bỏ qua 
b−ớc chọn đối t−ợng làm biên cắt bằng cách sau khi 
đánh lệnh cắt trim với lệnh tắt là tr bạn nhấp hai lần 
phím cách (speak), đây còn gọi là ph−ơng pháp cắt 
nhanh. 
 +Cắt một lúc nhiều đối t−ợng: 
 Chọn đối t−ợng làm biên cắt ấn phím cách (speak
->Sang b−ớc chọn đối t−ợng cắt ta đánh lệnh 
(Select object to trim or shift-select to extend or 
[Project/Edge/Undo]: f) 
->sau đó kẻ một đoạn cắt qua các đối t−ợng cần cắt 
Bắt điểm đầu(First fenc
 83
*Chú ý: khi sử dụng lệnh này 
 +Đối tuợng làm biên cắt phải cắt đối t−ợng cần 
cắt 
 +Bạn có thể chọn một lúc nhiều đối tuợng làm 
biên 
 +Khi cắt đ−ờng tròn hay hình chữ nhật thì đối 
t−ợng làm biên cắt cần phải định đ−ợc hai điểm cắt. 
 84
ệnh fillet 
s
adius = 0.0000 
S
 nhập bán kính cung tròn sẽ bo góc 
:) 
 Bạn cần bo hai đối t−ợng a1, a2 một cung với 
bán kính bằng 2 
 9>L
 a-Lệnh tắt: f 
 b-Mục đích: bo tròn góc của hai đối t−ợng 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: Nhập lệnh f (fillet) 
->Nhập lệnh r (radius) để nhập bán kính cung tròn 
ẽ bo góc 
(Current settings: Mode = TRIM, R
elect first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: r 
->
(Specify fillet radius :) 
 -> chọn đối t−ợng cần bo góc thứ nhất 
(Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]
-> chọn đối t−ợng cần bo góc thứ hai. 
(Select second object:) 
Ví dụ:
 85
 Nhập lệnh f sau đó nhập thêm lệnh nhập bán kính 
(radius) với lệnh tắt r 
(Current settings: Mode = TRIM, Radius = 0.0000 
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: r 
Specify fillet radius :) 
->nhập bán kính 2 
->chọn a1 
(Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]:) 
->chọn a2 (Select second object:) 
 86
*Với lệnh này khi bạn 
i 
t−ợng cắt nhau khi bạn 
bằng 0 
 Ví dụ: với đối t−ợng a1,a2 nh− trên ta có thể kéo dài 
mfer) 
) 
có thể kéo dài hai đố
nhập bán kính (radius) 
a1, a2 cắt nhau. 
 10>Lệnh chamfer 
 a-Lệnh tắt: cha 
 b-Mục đích: vát góc 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: Nhập lệnh cha (cha
-> nhập lệnh d (Distance
Command: cha CHAMFER 
 87
d
ứ nhất 
fer distance :) 
:) 
-> chọn đối t−ợng cần vát thứ nhất 
(Select first line or 
[Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]:) 
-> chọn đối t−ợng cần vát thứ hai 
(Select second line:) 
Ví dụ: Bạn cần vát hai đối t−ợng a1,a2 với chiều vát 
a1 là 2, chiều vát a2 là 3 
(TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 2.0000, 
Dist2 = 3.0000 
Select first line or 
[Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: 
->Nhập chiều vát th
(first cham
->nhập chiều vát thứ hai 
(Specify second chamfer distance 
 88
 Nhập lệnh cha sau đó nhập thêm lệnh Distance 
với lệnh tắt là d để nhập giá t
 Trên dòng lệnh xuất hiện: 
 (command: specify first chamfer 
distance:) 
distance:) 
(Select first line or 
[Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]:) 
) 
rị vát 
Nhập giá trị vát cạnh thứ nhất: 2 
 ->(command: specify second chamfer 
 Nhập giá trị vát cạnh thứ hai: 3 
-> chọn đối t−ợng a1 
(Select second line:
-> chọn đối t−ợng a2 
 *T−ơng tự với lệnh fillet lệnh này cũng giúp bạn kéo 
d hau khi giá trị Distance bằng 0 
g này theo đối t−ợng khác 
 c-Thực hiện: 
ài hai đối t−ợng cắt n
 10>Lệnh align 
 89
 a-Lệnh tắt: al 
 b-Mục đích: ép đối t−ợn
 90
 ) 
 -> bắt điểm ép đến thứ nhất 
) 
 -> bắt điểm ép thứ hai 
 (Specify s
 -> bắt điểm ép đến thứ hai 
 (Specify second destination point:) 
 ->t−ơng tự với điểm thứ ba 
 Ví dụ: Bạn cần ép đối t−ợng a1 vào đối t−ợng a2 
 Nhập al -> bắt điểm ép thứ nhất (M1) bắt vào điểm 
ép đến thứ nhất (M1`) -> bắt điểm ép thứ hai (M2) 
bắt vào điểm ép đến thứ hai (M2`) -> bắt điểm ép thứ 
ba (M3) bắt vào điểm ép đến thứ ba (M3`) 
 *Mặc định: Chọn đối t−ợng cần ép 
-> bắt điểm ép thứ nhất 
(Specify first source point:
 (Specify first destination point:
econd source point:) 
nh− hình vẽ: 
 *Nếu bạn muốn ép đối t−ợng cần ép có một cạnh 
b
ecify third source point or :) 
Bạn đánh thêm một lần phím cách (speak) trên dòng 
lệ
cale objects based on alignment 
p
 yes với lệnh tắt là y 
ằng với cạnh đối t−ợng định vị thì ngay sau khi bắt 
điểm ép đến thứ hai 
(Sp
nh xuất hiện: 
 (command: S
oints?[yes/no]:) 
 91
Bạn nhập lệnh
 92
g a2 và 
có một cạnh M1M2 của a1 bằng cạnh M1`M2` của a2 
ứ nhất (M1) bắt vào 
iểm ép thứ hai 
 thứ hai (M2`) ->nhấp 
ased on alignment 
tắt là y 
Ví dụ: Bạn cần ép đối t−ợng a1 vào đối t−ợn
nh− hình vẽ: 
 Nhập al -> bắt điểm ép th
điểm định vị thứ nhất (M1`) -> bắt đ
(M2) bắt vào điểm định vị
cách(speak) dòng lệnh xuất hiện: 
(command: Scale objects b
points?[yes/no]:) 
Bạn nhập lệnh yes với lệnh 
 93
 11>Lệnh extend 
 a-Lệnh tắt: ex 
 b-Mục đích: phóng đối t−ợng 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: chọn đối t−ợng đích 
(Select objects:) 
-> chọn đối t−ợng cần phóng 
(Select object to extend or shift-select to trim or 
[
g 
:) 
d or shift-select to trim or 
[
Project/Edge/Undo]:) 
Ví dụ: Bạn cần phóng đối t−ợng a1, a2 đến đối t−ợn
đích là a3 
Nhập lệnh phóng extend với lệnh tắt là ex 
-> chọn đối t−ợng đích a3 
(Select objects
 -> chọn đối t−ợng cần phóng a1, a2 
(Select object to exten
Project/Edge/Undo]:) 
 94
 +Nếu bạn phóng một lúc nhiều đối t−ợng thì bạn 
đánh thêm lệnh f khi chọn đối t−ợng phóng rồi kéo 
một đ−ờng cắt qua các đối t−ợng cần phóng (t−ơng tự 
với lệnh trim). 
 +Nếu giữa đối t−ợng đích và đối t−ợng cần phóng 
không có đ−ờng đối t−ợng nào cắt qua thì bạn có thể 
bỏ qua b−ớc chọn đối t−ợng đích bằng cách khi đánh 
 95
lệ ệnh tắt là ex bạn nhấp luôn hai 
lần phím cách (speak) rồi chọn đối t−ợng cần phóng 
g tròn có bán kính bé hơn khoảng 
c lệnh này 
nó không có tác dụng 
−ợng khi ban nhấp 
vào phần đối t
 +Bạn có thể chọn nhiều đối t−ợng đích 
BREAK 
nh phóng extend với l
*Chú ý: khi sử dụng lệnh này 
 +Nếu cun
ách từ tâm đ−ờng tròn đến đ−ờng đích thì
 +Bạn chỉ có thể phóng đối t
−ợng phóng gần đối t−ợng đích nhất 
 12>Lệnh 
 a-Lệnh tắt: br 
 b-Mục đích: cắt đối t−ợng 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: bắt điểm cắt đầu 
(Command: br BREAK Select object:) 
 -> bắt diểm cắt cuối 
 96
(Specify second break point or [First point]:) 
Ví dụ: Trên đuờng thẳng a1 bạn muốn cắt khoảng 
giữa hai điểm M1,M2 
 Nhập lệnh break với lệnh tắt là br -> bắt điểm cắt 
đầu (M1) -> bắt diểm cắt cuối (M2) 
 *Chú ý : Khi bạn cắt đ−ờng tròn thì theo chiều kim 
đông hồ lấy từ tâm đ−ờng tròn của vòng tròn sẽ đ−ợc 
giữ lại. 
trái hoặc phần trên sẽ đ−ợc giữ lại. 
Với hình chữ nhật thì khi bạn cắt trong hai cạnh thì 
phần lớn sẽ đ−ợc giữ lại, trong ba cạnh thì thì phần 
 97
 Ch−ơng II: 
Một số lệnh ghi kích th−ớc của 
autocad 
 1>Lệnh dimlinear 
 a-Lệnh tắt: dli 
th−ớc với trục đo dọc theo 
hệ toạ độ OXY 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: chọn 
khoảng cách cần đo bằng cách bắt điểm đầu và điểm 
cuối 
dimaligned 
a-Lệnh tắt: dal 
 b-Mục đích: Đo kích 
 2>Lệnh 
 98
 b-Mục đích: Đo kích th−ớc với 
trục đo dọc theo điểm đầu và điểm
cuối 
 99
-Thực hiện: 
 *Mặc định: chọn khoảng cách cần đo bằng 
cách bắt điểm đầu và điểm cuối 
 3>
a-Lệnh tắt: dba 
 b-Mục đích: Đo kích 
th−ớc với trục đo song 
song với một trục đo có 
tr−ớc. 
 c-Thực hiện: 
*Mặc định: lấy ngay 
điểm đầu của trục đo ngay tr−ớc đó 
 Nếu bạn muốn chọn một trục đo khác thì nhấn nút 
cách (speak) thêm một lần nữa -> chọn trục đo mới 
bạn cần lấy song song với nó. 
 c
Lệnh dimbaseline 
 100
i là bạn phải chọn vào 
đ−ờng dóng để làm đ−ờng dóng đầu cho trục đo 
song song. 
 4>Lệnh dimcontinue
a-Lệnh tắ
 b-Mục đích: Đo kích 
với một trục đo có tr−ớc 
 c-Thực hiện: 
ặc định: lấy ngay 
điểm cuối của trục đo ngay 
tr−ớc đó. 
 Nếu ta muốn chọ
cách (speak) thêm 
*Chú ý: chọn trục đo mớ
t: dco 
th−ớc với trục đo nối tiếp 
 *M
n một trục đo khác thì nhấn nút 
một lần nữa -> chọn trục đo mới. 
 101
ọn trục đo mới là bạn phải chọn vào 
 b
 định: chọn 
đ− ung tròn 
cần đo 
mdiameter) và 
lệ
. 
*Chú ý: ch
đ−ờng dóng để làm đ−ờng dóng đầu cho trục đo 
nối tiếp. 
 5>Lệnh dimdiameter
a-Lệnh tắt: ddi 
-Mục đích: đo đ−ờng 
kính 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc
ờng tròn hay c
 *Chú ý: trong cả hai lệnh ddi (di
nh dra (dimradius) bạn có thể bỏ tâm hoặc không 
bỏ tâm phần này bạn có thể chỉnh sửa mà tôi sẽ giới
thiệu ở phần chỉnh sủa lệnh dim
 6
 a-Lệnh tắt: dra 
 b-Mục đích: đo bán 
kính 
 *Mặc định: chọn đ
cần đo 
 7>Lệnh dimangular 
 a-Lệnh tắt: dan 
>Lệnh dimradius 
 c-Thực hiện: 
−ờng tròn hay cung tròn 
 102
 b-Mục đích: đo góc 
 c-Thực hiện: 
 103
 *
bởi
 đ−ờng đầu -> đ−ờng cuối 
Chú ý: khi sử dụng các lệnh đo (dim) nếu bạn 
không thấy số liệu, hay không có dấu kỹ thuậtxuất 
hiện thì do nguyên nhân chủ yếu là bạn đặt cỡ chữ,cỡ 
dấu kỹ thuật của nó quá bé và để hiệu chỉnh bạn có 
thể làm nh− sau: 
] 8>Lệnh modify dim yle 
manager 
a-Lệnh tắt: d 
c đích: hiệu chỉnh vềlệnh đo kích th−ớc 
Mặc định: chọn đ−ờng 2 đ−ờng cần đo góc hợp 
 hai đ−ờng đó 
ension st
 b-Mụ
 c-Thực hiện: 
 Sau khi nhập lệnh màn hình sẽ xuất hiện bảng
modify dimension style manager 
 104
 Bạn chọn Modify 
 ặ
 Các hiệu chỉnh về đ−ờng dóng và đ−ờng 
ghi kích th−ớc 
u chỉnh đ−ờng ghi kích 
th−ớc 
 + color: màu −ớc 
 + Lineweigh −ờng ghi kích 
th−ớc 
 lines and arrows : 
 Dimension lines: hiệ
 của đ−ờng ghi kích th
t: độ dày của đ
 105
ine 2 bỏ dấu 
k
 độ thừa của 
đ
m 
ờng dóng 
ess: đánh dấu vào ext line 1 bỏ đ−ờng 
d
 đánh dấu vào ext line 2 bỏ đ−ờng 
d
huật 
 1st: dấu kỹ thuật gốc 
 + Suppress: đánh dấu vào dim line 1 bỏ dấu 
kỹ thuật gốc 
 đánh dấu vào dim l
ỹ t ...  copy thì bạn không đánh lệnh 
này mà chọn các đối tuợng cần copy sau đó bạn ấn tổ 
h 
ợng từ bản vẽ này sang bản vẽ khác 
Cho nên nếu muốn
 115
ợp phím ctrl + c rồi mở bản vẽ cần copy sang và ấn
tổ hợp phím ctrl + v 
 116
−ợng theo 
định h
kiểu sao -> chọn đối t−ợng cần sao -> nhập khoảng 
ay bạn có hai cách sao : 
Command: ar ARRAY 
Select objects: Specify opposite corner: 1 found 
Select objects: 
 4>Lệnh array 
 a-Lệnh tắt: ar 
 b-Mục đích: sao một lúc thành nhiều đối t
−ớng 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: chọn đối t−ợng cần sao -> nhập 
cách sao 
 Với lệnh arr
+sao theo hình chữ nhật (rectangular) 
Bạn nhập lệnh tắt ar (array) 
Với autocad 2000 
-> chọn đối t−ợng cần sao 
 117
 -> chọn kiểu sao là r (rectangular) 
Enter the type of array [Rectangular/Polar] : r 
 -> nhập số hàng (rows) 
Enter the number of rows (---) : 
-> nhập số cột columns 
Enter the number of columns (|||) 
-> nhập khoảng cách của đối t−ợng trong một hàng 
Bạn có thể sử dụng chuột để chọn điểm đầu điểm 
cuối khi đó thì khoảng cách theo trục x của hai điểm 
n , 
 này là 
k
cột 
ao theo hình tròn (polar array) 
ày là khoảng cách của các đối t−ợng trên một hàng
và khoảng cách theo trục y của hai điểm
hoảng cách của các đối t−ợng trong một cột. 
Enter the distance between rows or specify unit cell(--): 
-> nhập khoảng cách của các đối t−ợng trong một 
Specify the distance between columns (|||): 
S
 118
p p (polar) để sao theo 
h
cts: Specify opposite corner: 1 found 
: Enter the type of array 
[
enter point of array: 
 : 10 
o fill (+=ccw, -=cw) : 
? [Yes/No] : 
-> nhập lệnh array -> nhậ
ình tròn 
Command: ar ARRAY 
Select obje
Select objects
Rectangular/Polar] : p 
-> nhập tâm xoay 
Specify c
->nhập số l−ợng sao 
Enter the number of items in the array
->nhập góc quay tổng 
Specify the angle t
->nhập kiểu quay 
Rotate arrayed objects
Nếu bạn nhập yes thì đối t−ợng sao sẽ xoay h−ớng
theo tâm xoay 
 còn nhập no thì đối t−ợng giữ nguyên hình dáng và 
xoay theo tâm. 
 119
 120
ARRAY 
Với cad 2004 trở lên thì sau khi nhập lệnh thì xuất
hiện bảng 
Thì bạn đánh dấu vào kiểu sao: 
-> nhấp vào ô rows để nhập số hàng 
 + theo hình chữ nhật (rectangular) 
->nhấp vào select objects để chọn đối t−ợng cần 
sao 
 121
 -> nhấp vào ô columns để nhập số cột 
 -> nhấp vào ô rows offset để nhập khoảng cách 
hàng 
-> nhấp vào ô columns offset để nhập khoảng 
cách cột 
-> nhấp vào ô angle of array để chọn góc nghiêng 
của mảng đối t−ợng sao chép so với trục đứng 
 Nếu bạn muốn nhập một khoảng cách hà g 
pick columns offset có biểu t−ợng 
dấu mũi tên gạch chéo ngay sau mỗi ô nhập khoảng 
cách hoặc muốn nhập cả hai cùng một lúc thì bạn 
nhấp vào ô pick both offset có biểu t−ọng mũi tên 
và hình chữ nhật 
 ví dụ: bạn muốn sao đối t−ợng a1 thành 6 hàng 4 
cột với khoảng cách các đối t−ợng trong hàng là 2 
 n
hay cột có sẵn trong bản vẽ thì bạn nhấp ô pick 
rows offset và 
khoảng cách các đối t−ợng trong cột là 1 góc 
nghiêng là 30 
 122
 123
 mũi 
tê
sao 
umber of items để nhập số 
l−
 + sao theo hình tròn (polar array) 
->nhấp vào select objects để chọn đối t−ợng cần
sao 
 -> nhấp vào ô center point để nhập toạ độ tâm
xoay. 
Nếu muốn nhập tâm xoay có sẵn trong bản vẽ bạn 
nhấp vào ô pick center point có biểu t−ợng dấu
n gạch chéo ngay sau mỗi ô nhập toạ độ tâm xoay 
-> nhấp vào ô method để chọn kiểu nhập giá trị 
đối t−ợng 
 Bạn có 3 cách: 
 -total number of items & angle to fill: nhập số 
l−ợng sao và góc quay tổng 
 ->nhấp vào ô total n
ợng sao 
-> nhấp vào ô angle to fill để nhập góc quay tổng
 - total number of items & angle between items: 
nhập số l−ợng sao và góc quay giữa hai đối t−ợng 
sao 
nhấp vào ô total number of items để nhập số 
l−
> nhấp vào ô angle between items để nhập góc 
quay giữa hai đối t−ợng sao 
 -> 
ợng sao 
 124
 -
 - angle to fill & angle between items: nhập góc 
q a hai đối t−ợng sao 
n items để nhập góc 
uay tổng và góc quay giữ
 -> nhấp vào ô angle to fill để nhập góc quay tổng 
 -> nhấp vào ô angle betwee
 125
quay giữa hai đối t−ợng sao 
 126
 *Chú ý: trong lệnh sao theo hình tròn nếu muốn các 
hìn
v items as copied nằm trái của bảng array 
 a-Lệnh tắt: la 
 b-Mục đích: mở bảng layer 
h sau khi sao đều h−ớng về tâm thì bạn đánh dấu 
ào ô rotate
 5>Lệnh layer 
 127
 c-Thực hiện: 
 với cad 2004 trở lên 
 +cột S
 Nếu muốn sử dụng layer nào bạn nhấp vào hàng 
của layer đó 
 +cột Name: hiển thị tên các layer 
 Nếu muốn đổi tên của layer nào bạn nhấp đúp 
chuột vào tên của layer đó 
tatus: hiển thị layer đang sử dụng (là layer 
có đánh dấu “v” ở cột này) 
 128
cột On: hiển thị layer nào đang bật,tắt 
 Layer bật bóng đèn có màu vàng 
 Layer tắt bóng đèn có màu xanh 
 Muốn bật hay tắt layer nào thì bạn nhấp vào 
hình bóng đèn của layer đó 
 Nếu Layer nào tắt thì trên bản vẽ sẽ không hiển 
thị các đối t−ợng của Layer đó 
Th−ờng áp dụng khi bản vẽ quá rối vì nhiều đối 
t−ợng hay một layer nào đó khi bạn chỉ cần khi vẽ 
nh−ng không muốn in ra 
 +cột Freeze: hiển thị layer nào đang bị đóng 
 Layer không bị đóng băng có hình tròn màu vàng. 
 Layer bị đóng băng có hình tròn màu xanh 
tròn của layer đó 
 +
băng hay không bị đóng băng 
 Muốn đóng băng layer nào thì bạn nhấp vào hình 
 129
o bị đóng băng thì trên bản vẽ sẽ 
k Layer đó 
 +cột Lock: hiển thị layer nào đang bị khoá hay 
không bị khoá 
 Layer không bị khoá có hình ổ khoá mở ra 
 Layer bị khoá có hình ổ khoá đóng lại 
 Muốn khoá layer nào thì bạn nhấp vào ổ khoá của 
layer đó 
 Nếu Layer nào bị khoá thì trên bản vẽ vẫn hiển 
th
−ợc. 
or: hiển thị màu layer 
 nhấp chuột vào 
ô
 Nếu Layer nà
hông hiển thị các đối t−ợng của 
ị các đối t−ợng của layer đó nh−ng bạn không làm 
việc trên các đối t−ợng này đ
 +cột col
 Muốn đổi màu của layer nào bạn
 màu của layer đó 
 130
 nhấp vào ô 
c
ad,,, và bảng load or 
r
pe bạn nhấp vào 
đ
ển thị bề dày nét của layer 
bạn chọn kích th
 +cột linetype: hiển thị kiểu nét của layer
 Muốn đổi nét của layer nào thì bạn
ủa layer đó 
 Khi nhấp vào đây sẽ xuất hiện bảng select 
linetype bạn nhấp tiếp vào ô lo
eload linetype bạn chọn kiểu nét mình cần rồi ấn 
OK -> trở lại bảng select linety
−ờng mình chọn ấn OK 
 +cột lineweight: hi
 Muốn đổi bề dày nét của layer nào thì bạn nhấp vào 
ô của layer đó 
 Khi nhấp vào đây sẽ xuất hiện bảng lineweight 
−ớc bề dày rồi ấn OK 
 131
er 
hím tắt là 
alt + n sau khi đã có layer mới bạn đặt tên cho layer 
r
yer nào thì bạn nhấp chuột vào 
la éo 
s
ợng của layer đó 
t: o 
 b-Mục đích: tạo một đ−ờng song song cách một 
khoảng cho tr−ớc 
 c-Thực hiện: 
 *Muốn tạo layer mới bạn nhấp vào ô new lay
có biểu t−ợng hình sao đặt trên tờ giấy với p
ồi chọn thứ tự các b−ớc nh− trên 
 *muốn xoá la
yer đó và nhấp vào ô có biểu t−ợng dấu gạch ch
át ô new layer với phím tắt là alt + d 
 Chú ý layer chỉ đ−ợc xoá khi trên bản vẽ không 
còn đối t−
 6>Lệnh offset 
 a-Lệnh tắ
 132
c
 phía đối t−ợng sẽ tạo hiện thị 
 [Through] : 1 
 chọn lần l−ợt các đối t−ợng cần tạo 
 nằm phía d−ới đối t−ợng cần tạo a1 
đ ía 
 a2 -> nhấp chuột vào phía trong a2 vì ở đây đối 
t− sẽ tạo a2` năm phía trong đối với đối t−ợng cần 
tạo a2 
 *Mặc định: nhập khoảng cách giữa đối t−ợng 
ho tr−ớc với đối t−ợng sẽ tạo -> chọn đối t−ợng cần 
tạo -> định vị
Ví dụ: Bạn muốn tạo từ a1,a2,a3 các đối t−ợng
a1`,a2`,a3` 
 Nhập lệnh offset với lệnh tắt là o -> nhập 1 
Command: o OFFSET 
Specify offset distance or
->
Select object to offset or : 
 a1 -> nhấp chuột xuống d−ới a1 vì ở đây đối 
t−ợng sẽ tạo a1`
ối t−ợng a1` sẽ hiển thị ngay sau khi bạn định vị ph
của nó 
ợng 
 Bạn làm t−ơng tự với các đối t−ợng a3, a4 
 7>Lệnh boundary 
 a-Lệnh tắt: bo 
 b-Mục đích: tạo đ−ờng viền pline bo xung quanh 
đối t
 Đối với cad 2004 trở lên 
−ợng khép kín 
 c-Thực hiện: 
 133
 *Mặc định: 
 134
ẽ 
t vào 
b rong 
g cần bo viền 
 Sau khi nhập lệnh BOUNDARY với lệnh tắt là bo 
thì xuất hiện bảng BOUNDARY CREATION bạn s
không chỉnh sửa gì ở bảng này mà nhấp chuộ
iểu t−ợng pick points rồi nhấp chuột vào phía t
của đối t−ợn
 Ví dụ: với đối t−ợng a1 gồm nhiều đoạn line tạo 
thành và bạn muốn nó có một đ−ờng viền pline bo 
 135
th 
sau ( chẳng hạn nh− chỉ việc offset một lần mà không 
phảI mất công offset từng đ−ờng line rồi bo các góc ( 
fillet) 
eo những đ−ờng line này để có thể tiện sử dụng về
Thì bạn sử dụng lệnh này. Hay nói một cách khác 
sau khi dụng lệnh này bạn có đ−ợc thêm một đ−ờng 
pline khép kín 
 136
ọn đối t−ợng cần lấy đối 
xứng -> nhập trục đối xứng 
Khi này trên dòng lệnh xuất hiện: 
(Command: mi MIRROR 
Delete source objects? [Yes/No] :) 
Nếu muốn giữ đối t−ợng cần lấy đối xứng thì bạn 
nhấp nút cách (speak) tiếp một lần nữa (No) 
Nếu muốn xoá đối t−ợng cần lấy đối xứng thì bạn 
nhập lệnh Yes với phím tắt là y 
 ví dụ: a1 là đối t−ợng cần lấy đối xứng qua trục đối 
xứng M1M2 
 8>Lệnh MIRROR 
 a-Lệnh tắt: mi 
 b-Mục đích: tạo đối t−ợng đối xứng 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: ch
nhập lệnh mirror với lệnh tắt là mi -> chọn đối 
t−ợng a1 
 137
fy first point of mirror line: 
 -> bắt điểm M2 
Specify second point of mirror line: 
Command: mi MIRROR 
Select objects: Specify opposite corner: 
 -> bắt điểm M1 
Speci
 9>Lệnh BHATCH 
 a-Lệnh tắt: h 
 138
g 
 b-Mục đích: bôi vật liệu cho mặt cắt 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: sau khi nhập lệnh BHATCH với 
lệnh tắt là h thì xuất hiện bản
Boundary hatch and fill 
 139
vật liệu đang sử dụng 
 vào nút 
() sau khi vào đây thì xuất hiện 
tte 
ó thể lần l−ợt chọn các bảng ansi, 
i iệu cho thích 
hợp sau khi đã chọn đ−ợc vật liệu thích hợp bạn nhấp 
đúp chuột vào vật liệu đó -> trở lại bảng Boundary 
hatch and fill 
lúc này ở ô pattern sẽ hiển thị tên vật liệu bạn 
vừa chọn 
 ở ô swatch sẽ hiển thị kiểu vật liệu bạn 
vừa chọn 
-> angle: góc nghiêng của vật liệu 
 Nếu muốn vật liệu bạn chọn có độ nghiêng so 
i trục X bao nhiêu thì bạn nhập vào đây 
-> pattern: hiển thị tên 
 muốn đổi vật liệu khác thì bạn nhấp
có biểu t−ợng 
bảng vật liệu Hatch pattern pale
ở trong này bạn c
so, other predefined để tìm vật l
vớ
 140
ch “t−ơng đối” của các 
vật liệu bạn chọn 
bôi vật liệu 
hi bạn dùng lệnh này vùng cần bôi vật 
li
 +Nếu khi bạn bôi cho một vùng nào đó quá dài mà 
khi 
vùng cần bôi ra bằng các lệnh LINE (đoạn thẳng) để 
thứ tự chọn các vùng cần bôi nhỏ sau đó xoá các 
đ−ờng line đi thì bạn vẫn có một mảng lớn cần bôi 
->Scale: khoảng cá
đ−ờng trong 
->pick points: đánh dấu vùng cần 
 *Chú ý: +K
ệu phải kín, nh−ng không cần phải liên tục, tức là 
các đ−ờng bao phải cắt nhau hoặc nối tiếp nhau 
pick point không đ−ợc thì các bạn nên chia nhỏ 
 141
 a-L
 b-Mục đích: hợp nhóm đối t
 c-
ts: chọn các đối t−ợng hợp nhóm 
->re
các hợp nhóm các đối t−ợng chọn 
->co 
các họn 
->d đối t−ợng 
chọn 
 10>Lệnh BLOCK 
ệnh tắt: b 
−ợng 
Thực hiện: 
 *Mặc định: sau khi nhập lệnh BLOCK 
với lệnh tắt b thì xuất hiện bảng block definition 
-> name: tên nhóm đối t−ợng của bạn 
-> pick point: chọn điểm gốc của nhóm đối t−ợng 
-> select objec
tain: tạo hợp nhóm mới mà không hợp nhóm 
nvert to block: tạo hợp nhóm mới và hợp nhóm
đối t−ợng c
elete: tạo hợp nhóm mới và xoá các 
 142
Chú vẽ 
(INSERT) sẽ xuất hiện tên của block bạn vừa tạo và 
khi nà
bằn
 ý: sau khi hợp nhóm thì trong th− viện bản 
o sử dụng đến block này thì bạn có thể gọi ra 
g lệnh INSERT 
 11>Lệnh INSERT 
 a-Lệnh tắt: i 
 143
hóm đối t−ợng 
(
v ở ô name 
b
 b-Mục đích: gọi các đối t−ợng hợp n
block) 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: sau khi đánh lệnh INSERT
ới lệnh tắt là i thì xuất hiện bảng insert
ạn nhập tên block bạn cần gọi 
 144
 *Mặc định: chọn đối tuợng cần xoá 
 13>Lệnh STRETCH 
 a-Lệnh tắt: s 
 b-Mục đích: sửa đối t−ợng bằng cách dịch chuyển 
điểm thuộc đối t−ợng 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: bắt đối t−ợng cần sửa -> bắt 
điểm sẽ dịch chuyển -> bắt điểm cần dịch chuyển 
đến 
ví dụ: tôi muốn biến đối t−ợng a1 (rectang) 
thành đối t−ợng a1` 
 12>Lệnh ERASE 
 a-Lệnh tắt: e 
 b-Mục đích: xoá đối t−ợng 
 c-Thực hiện: 
 145
ới 
ối t−ợng 
ểm 
 a-Lệnh tắt: x 
 b-Mục đích: bung các đối t−ọng liên tục (PLINE, 
RECTANG, POLYGON, BLOCK, 
 BHATCH, ) 
 c-Thực hiện: 
 *Mặc định: chọn đối t−ợng cần bung 
Chú ý: +với lệnh này khi vẽ nhanh một đối 
t−ợng t−ơng đ−ơng với các hình căn bản thì sau khi vẽ 
nhập lệnh 
STRETCH v
lệnh tắt là s -> 
chọn đ
a1 -> bắt đi
M -> kéo M tới M`. 
 14>Lệnh EXPLODE 
 146
hình căn bản xong thì bạn bung ra và chỉnh sửa những 
v
− hình vẽ 
nh
bằng những hình lục giác (polygon) 
hập lệnh bung EXPLODE với lệnh tắt là x 
- ng block cửa sẽ không 
còn nguyên khối mà sẽ đ−ợc tách ra gồm các hình căn 
bản cấu tạo nên nó 
ị trí bạn cần 
 Ví dụ: bạn có một block cửa nh
−ng giờ tôi muốn thay những hình tròn của cửa 
 N
>chọn block cửa, sau khi bu
 147
Bạn uất một bản vẽ AutoCAD thành một 
file ảnh thì hãy làm những b−ớc sau đây: 
Trên thanh công cụ bạn vào file -> Plotter manager 
X tter manager 
 có muốn x
uất hiện bảng Plo
Chọn file Add-A-Plotter Wizard 
Xuất hiện bảng Autodesk hardcopy system 
 148
t vào continue 
Xuấ ge 
Bạn chọn sử dụng cho autoCAD nào 
-> nhấp chuộ
t hiện bảng Add plotter – introduction pa
 -> nhấp chuột vào next 
Xuất hiện bảng Add plotter begin 
 149
odel 
-> nhấp chuột vào next 
 Xuất hiện bảng Add plotter- plotter m
-> tiếp những bảng sau bạn nhấp next liên tục cho 
tớ
i bảng Add plotter- plotter name 
 150
bất kỳ tuỳ 
ch
Trở lại với bản vẽ bạn ấn tổ hợp phím Ctrl + p 
Xuất hiện bảng Plot 
Bạn nhập vào ô plotter name một tên 
ọn. 
-> next -> finish. 
+ plot device 
 - Plotter configuration 
Chọn name của bạn vừa đặt ở phần plotter name 
trên. 
 151
- name là monochrome.ctb 
Chú ý nét lúc xuất ra chỉ có thể thay đổi theo màu 
nét trong bản vẽ 
- Đánh dấu vào ô plot to file để chọn đ−ờng dẫn cho 
file xuất ra 
File name: tên của bản xuất 
Location: đ−ờng dẫn 
ot settings 
- Printable area: 
- Window: khoanh vùng cần xuất 
- plot scale: tỷ lệ bản xuất 
- Nếu muốn đặt đối t−ợng cần xuất cân giữa bản thì 
đánh dấu vào Center the plot 
Full preview xem thử tr−ớc lúc xuất. 
p vào OK để xuất bản vẽ. 
Plotter style table: chọn 
Để chỉnh nét lúc xuất ra bạn chọn Edit 
+ pl
- Pape size: khổ bản xuất 
đơn vị chiều dài khổ giấy 
Nhấ
 152
là cuốn sách đầu tay nên chúng tôi không thể 
tránh khỏi thiếu sót, rất mong có đ−ợc góp ý, ủng hộ 
củ
gì trong lĩnh vực CAD hay đồ 
hoạ nh− PHOTOSHOP, 3DS MAX, CAD 3D, WED 
xin hãy liên hệ với tôi, tôi sẵn sàng giải đáp cho bạn. 
Địa chỉ : 1 - Nguyễn Việt Thắng (elpvn) 
 Lớp KT Công trình AC1, Khoa KT ứng dụng 
 ĐH Tổng Hợp Munich, Đức 
 e-mail: architecture@vietnam.com
Đây 
a các bạn. 
Nếu bạn có khúc mắc 
 hoặc: ecard_83@yahoo.de 
 2- Nguyễn Phú Quý 
 Lớp 47KD6 
i học xây dựng Hà Nội 
hn@yahoo.com 
ày. 
 Đạ
 e-mail: youandi
 Xin chân thành cảm ơn các bạn đã sử dụng cuốn 
sách n
 153

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_autocad_lenh_tat_va_cac_thao_tac_co_ban.pdf