Giáo án Toán Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2016-2017

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Làm quen với tập hợp, cách viết tập hợp, phần tử của tập hợp.

2. Kỹ năng:

* HS TB – Yếu:

- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

- Bước đầu sử dụng đúng các kí hiệu , , , .

- Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.

* HS Khá - Giỏi:

- Sử dụng tốt các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

- Sử dụng chính xác các kí hiệu , , , .

3. Thái độ:

- Trung thực, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.

- Các vật làm ví dụ về tập hợp, phần tử của tập hợp.

2. Học sinh:

- Ôn lại số tự nhiên đã học ở tiểu học.

 

doc 143 trang thom 06/01/2024 900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2016-2017

Giáo án Toán Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2016-2017
Ngày giảng: 6A,B: 15/08/2016
Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1. §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Làm quen với tập hợp, cách viết tập hợp, phần tử của tập hợp.
2. Kỹ năng:
* HS TB – Yếu:
- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Bước đầu sử dụng đúng các kí hiệu Î, Ï, Ì, Æ.
- Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.
* HS Khá - Giỏi:
- Sử dụng tốt các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Sử dụng chính xác các kí hiệu Î, Ï, Ì, Æ.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
- Các vật làm ví dụ về tập hợp, phần tử của tập hợp.
2. Học sinh:
- Ôn lại số tự nhiên đã học ở tiểu học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu môn Số học 6.
- Giới thiệu về các nội dung môn Số học 6.
- Hướng dẫn cách ghi bài.
- Hướng dẫn cách học môn Toán, nêu đặc trưng bộ môn.
- Hướng dẫn cách học ở lớp và học ở nhà.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Làm quen với khái niệm tập hợp. 
– Lấy ví dụ để giới thiệu về tập hợp.
+ Chú ý và hình dung về tập hợp.
1.Các ví dụ về tập hợp:
- Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
Hoạt động 3: Viết tập hợp.
– Đưa ra kí hiệu tập hợp.
– Viết một vài tập hợp làm rõ cho học sinh: các chữ, các số không cần phải theo thứ tự nhất định.
+ Gọi các nhóm cho ví dụ về tập hợp.
– Từ các tập hợp nêu trên chỉ ra phần tử của tập hợp.
+ Lấy ví dụ về tập hợp và y/c HS chỉ ra các phần tử của tập hợp đó.
–Đưa ra kí hiệu .
+ Quan sát, nhận xét kí hiệu tập hợp.
+ Viết các tập hợp theo GV.
+ Lấy ví dụ và viết tập hợp theo nhóm.
+ Lưu ý về phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra các kí hiệu của tập hợp của các ví dụ.
2. Cách viết. Các kí hiệu:
– Kí hiệu tập hợp bằng chữ cái in hoa: A, B, C, 
+ Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết :
A = {0; 1; 2; 3} hay: {0; 3; 2; 1}.
+ Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c ta viết:
B = {a, b, c} hay B= {c; b; a}.
– Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
+ Kí hiệu: 1 A
Đọc là: 1 thuộc tập hợp A
4 A
Đọc: 4 không thuộc tập hợp A
Hoạt động 4: Rút ra các điểm lưu ý về tập hợp. 
– Lưu ý cho học sinh về cách dùng dấu “,”, “{}” để ghi tập hợp và phần tử tập hợp.
–Chỉ ra cho học sinh thấy thứ tự tuỳ ý của các phần tử.
–Giới thiệu 2 cách viết tập hợp. Mỗi cách lấy 1 ví dụ minh hoạ.
+ Vẽ hình, giới thiệu cách biểu diễn tập hợp bằng một vòng kính.
+ Ghi kí hiệu, chú ý và ghi nhớ cách đọc và cách dùng kí hiệu. 
+ Ghi các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn.
+ Lưu ý về thứ tự các phần tử là tuỳ ý.
+ Viết tập hợp theo cách liệt kê các phần tử.
+Viết tập hợp bằng nêu tính chất đặc trưng.
+ Vẽ hình.
+ Lưu ý.
* Chú ý: – Cách ghi tập hợp: Dùng dấu “{}”, “,”, “;” để ghi tập hợp và các phần tử của tập hợp.
– Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý.
– Có hai cách viết tập hợp:
+ Liệt kê phần tử
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
1
0
2
3
A
Ngoài ra còn dùng vòng kính để biểu diễn tập hợp.
b
a
c
B
3. Củng cố:
? Nhắc lại tập hợp, phần tử của tập hợp, kí hiệu thuộc, không thuộc, cách viết tập hợp.
? Làm ?1, ?2, SGK.
- HSTB: trả lời.
- HSK: thực hiện ?1
- HSY: Thực hiện ?2
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem kĩ các nội dung trong vở ghi.
- Làm BT 1 5 .SGK.
- Đọc trước §2. Tập hợp các số tự nhiên, Đ3. Ghi số tự nhiên.
Ngày giảng: 6A,B 16/08/2016
Tiết 2. §2+3. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN - GHI SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. 
- Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 
2. Kỹ năng:
* HS TB – Yếu:
- Bước đầu sử dụng đúng các kí hiệu: =, ¹, >, <, ³, £.
- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
– Ghi và đọc số tự nhiên đến hàng tỉ, đọc và viết các số La Mã từ I đến XXX.
* HS Khá - Giỏi:
- Phân biệt được các tập hợp N và N*, 
– Hiểu rõ số và chữ số, hiểu giá trị mỗi chữ số trong cách ghi số tự nhiên hệ thập phân, biết kí hiệu ghi số La Mã.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu,thước thẳng.
2. Học sinh:
- Ôn lại số tự nhiên đã học ở tiểu học.
- Làm bài tập về nhà.
- Đọc trước §2. Tập hợp các số tự nhiên., Đ3. Ghi số tự nhiên.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tập hợp N và tập hợp NÛ 
–Giới thiệu bài:
+ Y/c HS nhớ lại về số tự nhiên đã được học ở lớp 5. 
+ Nhắc lại về tập hợp N và N*
+ Nêu yêu cầu thể hiện phần tử của tập hợp N trên tia số và hướng dẫn HS tiến hành biểu diễn.
- HD: Vẽ tia số, biểu diễn đơn vị và biểu diễn các số lớn hơn đơn vị.
+ Chú ý.
+ Nhắc lại về số tự nhiên.
+ Đối chiếu và ghi nhận
-Ghi tập hợp N
-Ghi tập hợp N*
+ Vẽ tia số
+ Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
+ Thực hiện theo hướng dẫn.
1. Tập hợp N và N* :
– Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
N = {0; 1; 2; 3; 4;}
– Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = {1;2;3;4; .}
0 1 2 3 4
Hoạt động 2. Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp N.
Với hai số a, b khác nhau có thể xảy ra trường hợp nào khi so sánh chúng?
 – Hướng dẫn HS biểu diễn hai số a,b trên tia số.
+ Nêu và giải thích các kí hiệu , .
+ Nếu có a < b và b < c hãy so sánh a và c.
–Nhắc lại về số liền trước, số liền sau, hai số tự nhiên liên tiếp.
–Hãy tìm số bé nhất, số lớn nhất trong tập hợp N.
–Tập hợp N có bao nhiêu phần tử.
+HSTb-K: Nêu các trường hợp:
a > b
a < b.
+ Ghi nhận kí hiệu.
 a < c.
+ HSY: nhắc lại.
+ HSTB: trả lời
+ Tập hợp N có vô số phần tử.
2 . Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a) Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
0 a b
Ngoài ra còn có các kí hiệu: 
a b (để chỉ a<b hoặc a=b) 
b) Nếu a<b và b<c thì a<c
c) Mỗi số tự nhiên điều có một số liền sau duy nhất và có một số liền trước duy nhất trừ số 0. Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
d ) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e ) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tư.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về số và chữ số.
– Số và chữ số có gì khác nhau?
– Để viết một số tự nhiên người ta dùng những chữ số nào?
à Hãy viết ra một số có bốn chữ số và đọc số đó.
– Lưu ý cho HS về cách viết có khoảng cách nghìn cho dễ đọc.
– Hãy xét số tự nhiên 98 763. Chữ số nào ở hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị?
– Suy nghĩ và trả lời.
+ HSTB: Trả lời
– HSK :8 124
- Đọc số.
+ HSTB-Y:
+ Số 98 763 có số trăm là : 987 trăm, số chục là : 9 876 chục, số nghìn là : 98 nghìn,...
3. Số và chữ số 
 - Người ta dùng 10 chữ số để ghi số tự nhiên là : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Hoạt động 2. Tìm hiểu hệ thập phân. 
– Giới thiệu hệ thập phân: cách ghi số tự nhiên như ta đã biết là ghi theo hệ thập phân.
+ Nêu đặc điểm của hệ thập phân.
– Lấy ví dụ chứng tỏ mỗi chữ trong một số có vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
 + Giới thiệu kí hiệu , .
+ Y/c HS làm BT ?.
–HS chú ý
+ HSK: nêu
+ Số 235 = 200 + 30 + 5
2 222 =2000+200+20+2
+ Chú ý ghi nhận kí hiệu và cách đọc.
+ Làm BT ?.
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999.
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.
4. Hệ số thập phân
– Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của một hàng bằng 1 đơn vị của hàng liền trước nó.
VD : 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
Kí hiệu: để chỉ số tự nhiên có hai chữ số.
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách ghi số La Mã.
+ Giới thiệu về cách ghi số La Mã.
+ Y/c HS quan sát và hướng dẫn một số đặc điểm của cách ghi số La Mã.
– HD và y/c HS ghi số La Mã từ XX đến XXX.
+ Lưu ý các số La Mã từ I đến X.
+ Phân tích các số:
VII = V + I + I = 7.
XVIII = X + V + III = 18.
XXIV = XX + IV = 24.
– Ghi và đọc số La Mã từ XX đến XXX.
3. Chú ý :
 Chữ số I; V; X có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là : 1; 5; 10.
Các số La Mã từ I đến X :
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X.
4: Hướng dẫn về nhà: 
- Học kĩ bài, phân biệt số và chữ số, hiểu được cách viết số, viết số La Mã.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm BT 11 15 .SGK.
- Xem mục có thể em chưa biết.
- Đọc trước §4. Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con.
Ngày giảng: 6A: 17/08/2016 6B: 18/08/2016
Tiết 3. §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu một tập hợp có thể có hữu hạn phần tử, có thể có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. Biết được tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Biết các ký hiệu: .
2. Kỹ năng:	
* HS TB – Yếu:
- Bước đầu đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn và biết các cách viết một tập hợp
* HS Khá – Giỏi:
- Viết đúng tập hợp bằng hai cách, chỉ ra được số phần tử của tập hợp, sử dụng được kí hiệu .
- Kiểm tra được một tập hợp có là tập hợp con của tập hợp kia hay không, sử dụng được các kí hiệu .
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu,thước thẳng.
2. Học sinh:
- Đọc trước §4. Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 9 bằng hai cách.
	Gọi học sinh trình bày lời giải – nhận xét, cho điểm.
	F Đáp án: 	A ={0;1;2;3;4;5;6;7;8}
	A = {x | x < 9}.
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Xác định số phần tử của một tập hợp.
+ Cho 4 ví dụ về các tập hợp có số phần tử khác nhau: 1 phần tử, 2 phần tử, nhiều phần tử và có vô số phần tử.
– Y/c HS quan sát các tập hợp và xác định số phần tử 
Giới thiệu vd SGK. Cho hs nhận xét về số phần tử trong mỗi tập hợp.
à Hãy kết luận chung về số phần tử của tập hợp
+ Y/c HS làm ?1. 
+ Y/c HS làm ?2.
 – Tập hợp các số tự nhiên x có mấy phần tử ?
à Chốt lại các nội dung.
+ Ghi các tập hợp, quan sát.
- HSY:
à Tập hợp A có 1 phần tử.
Tập hợp B có 2 phần tử.
Tập hợp C có 100 phần tử.
Tập hợp N có vô số phần tử.
-HSK: trả lời
+Làm BT ?1: HSTB
 Tập hợp D có 1 phần tử
 Tập hợp H có 11 phần tử
 Tập hợp E có 2 phần tử
?2: HSK
Không có số tự nhiên x nào để x + 5 = 2
– Không có phần tử nào.
1. Số phần tử của một tập hợp.
 Cho các tập hợp:
A = {5}
B = {x; y}.
C = {1;2;3; ...; 100}
N = {0; 1; 2; 3; }
* Chú ý:
– Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: 
– Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có thể có nhiều phần tử và cũng có thể không có phần tử nào.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tập hợp con. 
+ Cho hai tập hợp bằng vòng kín: A = {x, y}; B = {x, y, c, d}. Nhận xét về các phần tử trong tập hợp E và F.
–Y/c HS viết các phần tử của hai tập hợp A, B.
– Các phần tử của tập hợp A có phải là phần tử của tập hợp B hay không?
à Giới thiệu về tập hợp con và nêu kí hiệu.
+ Gọi HS làm ?3 - SGK 
+ Nêu ví dụ và giới thiệu về hai tập hợp bằng nhau.
- Cho HS làm bài 16. SGK
+ Quan sát, vẽ hai tập hợp A, B.
– HSY: lªn b¶ng. 
–Viết: A = {x, y}; 
 B = {x, y, c, d}
– Các phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B.
+HS: ghi bài 
?3: HSK
M A; M B; 
A B; B A.
+ HS: lắng nghe
- HS: Cả lớp thực hiện.
- HSTB-K:lên bảng
2. Tập hợp con.
* Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu : A B hoặc là BA.
*Chú ý : Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A = B.
* Bài 16/sgk/T13
a) có 1 phần tử
b) có 1 phần tử
c)có vô số phần tử
d) không có phần tử nào
4: Hướng dẫn về nhà: 
- Học kĩ về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm BT 18 20 .SGK.
- Tiết sau Luyện tập.
Ngày giảng: 6A,B: 20/08/2016
Tiết 4. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng:	
* HS TB - Yếu:
- Tìm được số phần tử của một tập hợp, kiểm tra được một tập hợp có là tập hợp con của tập hợp kia hay không.
* HS Khá – Giỏi:
- Viết thành thạo tập hợp bằng hai cách, chỉ ra được số phần tử của tập hợp, sử dụng được kí hiệu .
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước thẳng.
2. Học sinh:
- Làm bài tập về nhà.
III. TiÕn tr×nh lªn líp:
1. ổn định tổ chức:(1')
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
BT: Hãy viết các tập hợp sau bằng hai cách:
Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6.
Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
à Gọi học sinh trình bày lời giải – nhận xét, cho điểm.
	F Đáp án: 	A={0;1;2;3;4;5;6}
	B = .
3. Bài mới:	
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Hoạt động 1. Ôn bài cũ. (5’)
+ Gọi HS nhắc lại về cách viết tập hợp.
+ Khi nào thì tập hợp A được gọi là con của tập hợp B?
+ HSTB: trả lời
+ Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
*Kiến thức cần nhớ
– Các cách viết tập hợp
– Tập hợp con
Hoạt động 2. Luyện tập. (33’)
+ Gọi HS sửa BT 19 – SGK.
– Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
– Nhận xét, khẳng định kết quả.
+ Y/c HS đọc BT 22 - SGK. – Số chẵn là số như thế nào? Hãy kể một vài số chẵn.
– Gọi HS lên bảng làm BT. 
 + HD cách tính số phần tử trong các tập hợp số chẵn và số lẻ liên tiếp như SGK để HS giải BT 23.
+Y/c HS thảo luận nhóm để làm BT 24. 
- Các nhóm liệt kê các phần tử để dễ nhận xét.
– Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
– Nhận xét, chốt lại nội dung.
- Gọi HS nhắc lại cách giải các BT vừa luyện tập.
- Chốt lại các nội dung, phương pháp giải các BT.
+ HSY đọc BT 19
+ HSK: lên bảng
+ Nhận xét, sửa bài.
+HSTB: Số chẵn là số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8
Các số chẵn: 2;4; 8; 10; 16; 28; 36; 100
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = {11; 13; 15; 17; 19}
c) A = { 18; 20; 22}
d) B = { 25; 27; 29; 31} 
D = { 21; 23; 25; ; 99}
Tập hợp D có (99-21):2 + 1 = 40 phần tử
E= {32; 34; 36; ; 96}
Tập hợp E có (96-32):2 + 1 = 33 phần tử
 + Các nhóm HS thảo luận làm BT 24.
– Báo cáo kết quả.
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 ; }
N*= {1; 2; 3; 4; .} 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Bài 19. SGK
A={0;12;3;4;5;6;7;8;9}
B={0;1;2;3;4;5}
B A
A = {x | x < 10}
B = {x | x 5}.
Bài 22. SGK
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = {11; 13; 15; 17; 19}
c) A = { 18; 20; 22}
d) B = { 25; 27; 29; 31}
Bài 23. SGK
D = { 21; 23; 25; ; 99}
Tập hợp D có (99-21):2 + 1 = 40 phần tử
E= {32; 34; 36; ; 96}
Tập hợp E có (96-32):2 + 1 = 33 phần tử
Bài 24. SGK
A N
B N
N* N
4: Hướng dẫn về nhà. (1’)	
- Học kĩ về cách viết tập hợp số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.
- Bài tập về nhà: Bài 25.SGK.
- Đọc trước §5. Phép cộng và phép nhân.
Ngày giảng: 22/08/2016
Tiết 5. §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN	
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết các tính chất của phép cộng và phép nhân trong tập hợp các số tự nhiên
2. Kỹ năng:	
* HS TB – Yếu:
- Bước đầu vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối trong tính toán. 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán đơn giản
*HS Khá - Giỏi:
- Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí ...  tóm tắt bài toán
- HS trả lời: 
- HS trả lời: 
- HS đứng tại chỗ nêu
- HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nx kết quả bài của các bạn. 
I. Lý thuyết
1. Thứ tự thực hiện các phép tính:
- Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc:
 Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ
- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc:
 () => [ ] => { }
2. Các tính chất cơ bản của phép toán:
a + 0 = 0 + a = a
a + b = b + a
a + b + c = (a + b) + c
 = a + (b + c)
a.b + a.c = a.(b + c)
a.1 = a
a.b = b.a
a.b.c = a.(b.c) = (a.b).c
3. Các công thức tính lũy thừa:
an = a.a.a.a.a.....a (a, n 0) a1 = a
a0 = 1(a0)
am.an = am+n 
am : an = am-n (a0, mn)
4. Các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
5. Tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) 36 . 27 + 36 . 73
= 36.( 27 + 73) 
= 36.100 = 3600
b) 29.57 +29.43 -75 
= 29.( 57 + 43) – 75
= 29 . 100 - 75
= 2900 - 75 = 2825 c) 32.24 + 32.76
= 9.(24 + 76) = 9. 100 = 900 
d) 95: 93 – 32. 3 
 = 92 – 33 = 81 – 27 = 54 
e)15. 23 + 4. 32 - 5.7
= 15.8 + 4.9 – 5.7
= 120 + 36 – 35 = 121
f) 57 : 55 + 2 . 22 
= 52 + 23 = 25 + 8 = 33 
 g) 98 . 25 + 98 .16 + 41. 902
= 98.(25 +16) + 41.902
= 98. 41 + 41.902
= 41.(98 + 902) = 41.1000 
= 41000
Dạng 2: Tìm x
Bài 2: Tìm x 
a) 2x – 18 = 20 
 2x = 20 + 18
 2x = 38
 x = 38 : 2 = 19
b) 42x = 39.42 – 37.42 
 x = 39 – 37
 x = 2 
c) x – 12 = 28 
 x = 28 + 12
 x = 40
e) 20 + 8.(x + 3) = 52.4 
 8.(x + 3) = 100 - 20 
 x + 3 = 80 : 8 
x = 10 – 3 = 7
f) 134 – 5 (x + 4) = 34 
 5.( x + 4) = 134 - 34
 5.( x + 4) = 100
 x + 4 = 100 : 5
 x = 20 – 4 
 x = 16
Bài tập 6: 
Gọi số học sinh khối 6 của một trường cần tìm là a. Ta có a6, 
a 9, a12 và 100 x 125.
Do đó: a Î BC(6,9,12) và 
và 100 x 125.
Ta có: 12 = 22.3
 9 = 32
 6 = 2.3
BCNN(6, 9,12) = 22.32 = 36
BC(6,9,12) = {0; 36; 72; 108; 144, ...}
Do số học sinh nằm trong khoảng từ 100 đến 125 nên số học sinh cần tìm là 108 em
	4. Củng cố:
	- GV chốt lại các kiến thức cơ bản đã được ôn tập.
	5. Dặn dò:
	- Học bài theo SGK các quy tắc, tính chất và làm lại các bài tập
	- Làm các bài tập SGK về dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9; ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
	- Công hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu.
Ngày soạn: 08/12/2013
Ngày giảng: 10/12/2013 – Lớp 6A5,6.
ÔN TẬP HỌC KÌ I (ÔN TẬP NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH)
	I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Ôn tập củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập hợp. ƯCLN; BCNN.
	2. Kỹ năng: Viết tập hợp. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, nâng lên luỹ thừa chính xác. Tìm ƯCLN; BCNN.
	3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
	II. CHUẨN BỊ: 
	1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
	2. Học sinh: HS ôn tập lý thuyết đã học:
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	 Cho HS làm bài tập tính:
 a) 41+ (-1) = 40
 b) (-75) + (-25) = - 100
 c) Thay * bằng chữ số thích hợp:
 (-*4) + ( -36) = - 100
 * = 6.
	3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Các cách viết một tập hợp
? VD viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 theo 2 cách.
- Chú ý: Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý.
? Khái niệm tập hợp con
? Tập hợp bằng nhau.
- Cho HS làm bài tập sau: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 10, rồi dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS khác nhận xét.
GV nx chốt lại kiến thức cơ bản của bài 
- Cho HS làm bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài và nêu cách làm
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS khác nhận xét.
GV nx chốt lại kiến thức cơ bản của bài 
- HS: có 2 cách viết tập hợp
- HS lên bảng viết.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Đọc và tìm hiểu bài
- HS làm bài tập ra nháp.
- 1 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đầu bài và trả lời
- 1 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
1. Ôn tập chung về tập hợp.
a) Cách viết một tập hợp.
A={1; 2; 3; 4} hoặc
A={x Î N/ x £ 4}
b) Số phần tử của tập hợp
c) Tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
Bài tập1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 10, rồi dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
 Bài giải:
a) 
A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
B ={ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
b) A B.
 Bài 2: Cho 2 Tập hợp:
A ={x Î N/3 £ x < 7}
B ={x Î N*/ x £ 4}
a) Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Tìm giao của hai tập hợp.
 Bài giải:
a) A = { 3; 4; 5; 6}
 B = {1; 2; 3; 4}
b) AB = {3; 4}.
? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm
? BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm
- Cho HS làm bài tập 3:
a) TìmƯC (12; 30)
Tìm ƯCLN (12; 30)
- Gọi 1 HS lên bảng làm a)
- Gọi 2 HS lên bảng làm b)
- Gọi HS khác nhận xét.
- HS trả lời miệng
- 1 HS trả lời miệng
- HS làm bài tập ra nháp
- 1 HS lên bảng làm a)
- 2 HS lên bảng làm
b)
- HS khác nhận xét.
2. ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Cách tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Bài 3: Tìm
a) Tìm ƯCLN (12; 30)
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
Ư(30) ={1; 2; 3; 5; 10; 15; 30}
+ ƯC(12; 30) ={1; 2; 3;6}
+ ƯCLN(12,30) = 6
b) Cho a = 24; b = 48; c = 144
+ Tìm ƯCLN(a,b,c)
+ Tìm BCNN (a,b,c)
 Bài giải: 
Ta có: 24 = 23.3
 48 = 24.3
 144 = 24.32 
ƯCLN(a,b,c) = 23.3 = 24
BCNN(a,b,c) = 24.32 = 144
	4. Củng cố:
	- GV chốt lại các kiến thức cơ bản đã được ôn tập.
 	5. Dặn dò:
	- Học bài theo SGK và làm lại các bài tập đã chữa. Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì I.
Ngày soạn: 10/12/2013
Ngày giảng: 12/12/2013 – Lớp 6A5,6
ÔN TẬP HỌC KÌ I (ÔN TẬP NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH)
	I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Ôn tập củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản của chương 1: Về dạng toán đố.
	2. Kỹ năng: HS phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN của hai, ba số tự nhiên. 
	3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
	II. CHUẨN BỊ: 
	1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
	2. Học sinh: HS ôn tập các kiến thức cơ bản đã học.
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Bài 1. 
 Một số học sinh khối 6 của một trường được cử đi đồng diễn. Nếu xếp thành 6 hàng, 9 hàng và 12 hàng đều vưa đủ. Tính số học sinh khối 6 đã được cử đi. Biết số học sinh trong khoảng từ 100 đến 120 học sinh.
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu ta tìm gì
? Nếu ta gọi số học sinh khối 6 của một trường cần tìm là a thì a có quan hệ gì với 6, 9, 12
? Điều kiện của a là gì
? Muốn tìm a ta làm như thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Gọi HS khác nhận xét
- Cho HS làm bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc bài
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu ta tìm gì
? Nếu ta gọi số học sinh của lớp 6A là a thì a có quan hệ gì với 2, 3, 7
? Điều kiện của a là gì
? Muốn tìm a ta làm như thế nào.
- Gọi 1 HS lên bảng giải 
- Gọi HS khác nhận xét
Cho HS làm bài tập 3:
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu ta tìm gì
? Nếu ta gọi số tổ là a thì a có quan hệ gì với 36, 48.
? Điều kiện của a là gì
? Muốn tìm a ta làm như thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng giải 
- Gọi HS khác nhận xét
- Đọc và tìm hiểu bài
- HS tóm tắt bài toán
- HS trả lời: 
- HS trả lời: 
- HS đứng tại chỗ nêu.
- HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nx kết quả bài của các bạn.
- Đọc và tìm hiểu bài
- HS tóm tắt bài toán
- HS trả lời: 
- HS trả lời: 
- HS đứng tại chỗ nêu.
- HS lên bảng trình bày.
- HS dưới lớp nx kết quả bài của các bạn.
- Đọc và tìm hiểu bài
- HS tóm tắt bài toán
- HS trả lời: 
- HS đứng tại chỗ nêu.
- HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nx kết quả bài của các bạn
Bài tập 1: 
Gọi số học sinh khối 6 của một trường cần tìm là a. Ta có a6, 
a 9, a12 và 100 x 120.
Do đó: a Î BC(6,9,12) và 
và 100 x 120.
Ta có: 12 = 22.3
 9 = 32
 6 = 2.3
BCNN(6, 9,12) = 22.32 = 36
BC(6,9,12) = {0; 36; 72; 108; 144, ...}
Do số học sinh nằm trong khoảng từ 100 đến 120 nên số học sinh cần tìm là 108 em.
Bài 2: 
Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 30 đến 50. Tính số học sinh của lớp 6A.
 Bài giải:
Gọi số học sinh của lớp 6A là: x (học sinh) thì 30 < x < 50.
Vì học sinh lớp 6A xếp hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ nên: 
BCNN(2, 3, 7) = 2 . 3 . 7 = 42
BC(2, 3, 7) = B(42)
 = 
Vậy số học sinh lớp 6A là: 42 học sinh.
Bài 3:
Đội văn nghệ có 36 nam và 48 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ. Số nam được chia đều vào các tổ, và số nữ cũng vậy.
a) Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ ?
b) Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ ?
 Bài giải:
Số tổ nhiều nhất có thể chia là ƯCLN(36, 48)
36 = 22 . 32
48 = 24 . 3 
ƯCLN(36, 48) = 22 . 3 = 12
Vậy số tổ nhiều nhất có thể chia là 12 tổ
a) Số nam ở mỗi tổ là 36:12= 3
b) Số nữ ở mỗi tổ là 48:12 = 4
	4. Củng cố:
	- GV chốt lại các kiến thức cơ bản đã được ôn tập.
	5. Dặn dò:
	- Học bài theo SGK các quy tắc, tính chất và làm lại các bài tập.
	- Làm các bài tập SGK về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
	- Cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu.
Ngày soạn: 14/12/2013
Ngày giảng: 16/12/2013 – Lớp 6A5,6.
ÔN TẬP HỌC KÌ I (ÔN TẬP NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH)
	I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Ôn tập củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập hợp. ƯCLN; BCNN.
	2. Kỹ năng: Viết tập hợp. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, nâng lên luỹ thừa chính xác. Tìm ƯCLN; BCNN.
	3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
	II. CHUẨN BỊ: 
	1. Giáo viên: Bài soạn, phấn màu.
	2. Học sinh: HS ôn tập lý thuyết đã học:
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	 Cho HS làm bài tập tính:
 a) 31+ (-1) = 30
 b) (-75) + (-25) = - 100
 c) Thay * bằng chữ số thích hợp:
 (-*4) + ( 46) = - 100
 * = 5.
	3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Các cách viết một tập hợp
? VD viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 theo 2 cách.
- Chú ý: Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý.
? Khái niệm tập hợp con
? Tập hợp bằng nhau.
- Cho HS làm bài tập sau: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 12, rồi dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS khác nhận xét.
GV nx chốt lại kiến thức cơ bản của bài 
- Cho HS làm bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài và nêu cách làm
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS khác nhận xét.
GV nx chốt lại kiến thức cơ bản của bài 
- HS: có 2 cách viết tập hợp
- HS lên bảng viết.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Đọc và tìm hiểu bài
- HS làm bài tập ra nháp.
- 1 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đầu bài và trả lời
- 1 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
1. Ôn tập chung về tập hợp.
a) Cách viết một tập hợp.
A={1; 2; 3; 4; 5; 6} hoặc
A={x Î N/ x 6}
b) Số phần tử của tập hợp
c) Tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
Bài tập1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 12, rồi dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
 Bài giải:
a) 
A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ; 10; 11}
b) A B.
 Bài 2: Cho 2 Tập hợp:
A ={x Î N/3 £ x < 8}
B ={x Î N*/ x £ 5}
a) Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Tìm giao của hai tập hợp.
 Bài giải:
a) A = { 3; 4; 5; 6; 7}
 B = {1; 2; 3; 4; 5}
b) AB = {3; 4; 5}.
? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm
? BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm
- Cho HS làm bài tập 3:
a) TìmƯC (12; 30)
Tìm ƯCLN (12; 30)
- Gọi 1 HS lên bảng làm a)
- Gọi 2 HS lên bảng làm b)
- Gọi HS khác nhận xét.
- Gọi 1 HS lên bảng làm c)
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS trả lời miệng
- 1 HS trả lời miệng
- HS làm bài tập ra nháp
- 1 HS lên bảng làm a)
- 2 HS lên bảng làm
b)
- HS khác nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm c)
- HS khác nhận xét.
2. ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Cách tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Bài 3: Tìm
a) Tìm ƯCLN (12; 30)
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
Ư(30) ={1; 2; 3; 5; 10; 15; 30}
+ ƯC(12; 30) ={1; 2; 3; 6}
+ ƯCLN(12,30) = 6
b) Cho a = 12; b = 16; c = 48
+ Tìm ƯCLN(a,b,c)
+ Tìm BCNN (a,b,c)
 Bài giải: 
ƯCLN(a,b,c) = 4
BCNN(a,b,c) = 48
c) ƯCLN (24,16,8) = 8
 BCNN (24,16,8) = 48
	4. Củng cố:
	- GV chốt lại các kiến thức cơ bản đã được ôn tập.
 	5. Dặn dò:
	- Học bài theo SGK và làm lại các bài tập đã chữa. Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì I.
	- GV yêu cầu học sinh về nhà làm 2 bài tập sau:
Bài 1: Tính
 a) (-40) + (-5) b) (-17) + (-13) c) (-15) + (-235) 
Bài 2: Tính a) 26 + (- 16) b) (-75) + 40 c) 80 + (-220) 
Ngày giảng: 6/12/2014
Tiết 50: LUYỆN TẬP
	I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Củng cố được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
	2. Kỹ năng: 
* HS Tb – Yếu:
- Vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
* HS Khá – Giỏi:
- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
	3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
	II. CHUẨN BỊ 
	1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ Bài 40. 
	2. Học sinh: Ôn tập về các tính chất của phép cộng các số nguyên, làm bài tập về nhà.
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng tính:
	Bài 37: Các số nguyên x thoả mãn điều kiện:
a) -4 < x < 3 là: -3; -2; -1; 0; 1; 2 
Tổng của chúng là: (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = ++ 0 + (-3)
 = 0 + 0 + 0 + (-3) = - 3
b) -5 < x < 5 là: -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4
Tổng của chúng là: (- 4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 0 
	3. Bài mới. 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- YC HS đọc và tìm hiểu Bài 38 SGK
? Nêu cách làm
Gọi 1 HS lên bảng làm
- Treo bảng phụ 
- YC HS đọc và tìm hiểu Bài 40 SGK
? Thế nào là 2 số đối nhau
? Giá trị tuyệt đối của 2 số đối nhau có đặc điểm gì 
- YC HS lên bảng điền 
- Đọc và tìm hiểu đề bài
- HS trả lời miệng
- 1 HSTB-K lên bảng làm.
- Đọc và tìm hiểu đề bài
- HSTB điền 2 ý
- HSY điền 2 ý 
- HSK nhận xét
Bài 38. SGK - 79
- Chiếc diều ở độ cao là:
15m + 2m - 3m = 14m.
Bài 40. SGK - 79
a
3
- 15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
- YC HS đọc và tìm hiểu Bài 41 SGK 
- YC HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét, sửa chữa
- Đọc và tìm hiểu đề bài
- HSY-Tb
- HSK-G ý c
- HS dưới lớp nhận xét 
Bài tập 41. SGK - 79
a) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (- 123) = 150
c) 99 + (-100)+101 = 100
- YC HS đọc và tìm hiểu Bài 42 SGK 
- YC HS thảo luận nhóm bàn và YC đại diện HS trả lời
GV nx kết quả và chốt lại kiến thức cơ bản 
- Đọc và tìm hiểu đề bài
- Thảo luận nhóm bàn
- HS đại diện trả lời 
- HS chú ý theo dõi
Bài tập 42. SGK - 79
a) 217 + 
= +
= 0 + 20 = 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 + 9 = 
= 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0
	4. Củng cố:
	- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
	5. Hướng dẫn về nhà.
	- Học bài theo SGK
	- Làm các bài tập 43, 44, 46 (SGK - 80)

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2016_2017.doc