Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kì I - Trường THCS Phan Tây Hồ

I.Mục tiêu:

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống

- Rèn luyện kĩ năng quan sát , so sánh, hoạt động nhóm

- Giáo dục cho HS ý thức học tập bộ môn

II. Phương tiện dạy và học

- Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng; các hình: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK

- Học sinh: Sử dụng các hình: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK

III. Phương pháp: Quan sát tranh, hoạt động nhóm

IV. Tiến trình bày dạy:

 1.Kiểm tra bài cũ

 2.Mở bài: Giáo viên yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở sinh học lớp 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?

 

doc 67 trang thom 06/01/2024 960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kì I - Trường THCS Phan Tây Hồ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kì I - Trường THCS Phan Tây Hồ

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kì I - Trường THCS Phan Tây Hồ
Tiết 1: Mở đầu: THÊ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I.Mục tiêu:
Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống
Rèn luyện kĩ năng quan sát , so sánh, hoạt động nhóm
Giáo dục cho HS ý thức học tập bộ môn
II. Phương tiện dạy và học
Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng; các hình: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK
Học sinh: Sử dụng các hình: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK
III. Phương pháp: Quan sát tranh, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bày dạy:
	1.Kiểm tra bài cũ
	2.Mở bài: Giáo viên yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở sinh học lớp 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
	3.Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1: I./ Đa dạng loài, phong phú về số lượg cá thể
+ MT: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể
-Yêu cầu HS nghiên cứu đoạn thông tin và quan sát hình 1.1, 1.2 trong SGK trả lời câu hỏi:
 + ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào ?
- Giáo viên ghi tóm tắtý kiến của học sinh và phần bổ sung
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + ?Hãy kể tên các loài động vật có trong:
Một mẻ kéo lưới ở biển ?
Đơm đó qua một đêm ở hồ ? 
Tát một ao cá ?
 + ? Ban đêm vào mùa hè trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ?
 + ?Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm ?
- Giáo viên yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật
 -Yêu cầu HS đọc đoạn thông tinđể thấy được sự phong phú về số lượng cá thể
 - Giáo viên thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hóa
- Đọc đoạn thông tin
- Quan sát hình 1.1, 1.2 SGK
- Trả lời câu hỏi
- Một số HS trình bày đáp án , các HS khác bổ sung
- HS thảo luận nhóm từ các thông tin đọc được hay được xem thực tế , nêu được: Dù ở biển, ao, hồ đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống
- Ban đêm vào mùa hè thường có một số loài động vật phát ra tiếng kêu: Ếch, nhái, cóc, ễnh ương, dế......
-Đại diện nhóm trình bày, nêu được số cá
thể trong loài là rất nhiều
-HS rút ra dược kết luận về sự đa dạng của động vật
TK: - Số lượng loài hiện nay là 1,5 triệu
 - Kích thước khác nhau
 - Số cá thể trong loài rất lớn
+ Thế giới động vật rất đa dạng về loài và số cá thể trong loài
* HĐ2: II./ Đa dạng về môi trường sống
+ MT: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 và hoàn thành bài tập: Điền tên động vật vào chú thích
-Giáo viên cho HS chữa nhanh bài tập này
-Giáo viên cho HS thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
+? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ?
+? Nguyên nhân nào khiến động vật ở vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ĐV ở vùng ôn đới, Nam cực ? +? Động vật ở nưứơc ta có đa dạng và phong phú không ? Tại sao ?
-Giáo viên hỏi thêm:
+? Hãy cho ví dụ chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật ?
-GV cho HS thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
-Cá nhân tự nghiên cứu và hoàn thành bài tập. Điền được:
+Dưới nước: cá, tôm, mực.....
+Trên cạn: gà. voi, khỉ, chó, hươu.....
+Trên không: các loài chim
-Cá nhân vận dụng kiến thức® trao đổi nhóm, nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dày
+ Do thực vật phong phú , đa dạng
+ Động vật nước ta đa dạng, phong phú vì nằm trong vùng nhiệt đới
+ HS nêu được một số loài khác ở môi trường khác nhau: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển.......
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
TK: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống
*Kết luận chung: HS đọc SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: HS chọn câu trả lời đúng:
Động vật có ở khắp nơi do:
 a. Chúng có khả năng thích nghi cao
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
c. Do con người tác động Đáp án: a
 2: Động vật đa dạng phong phú do:
a.Số cá thể nhiều ,số loài lớn
b.Sinh sản nhanh
c. Động vật di cư từ nơi khác đến Đáp án: a
V.Dặn dò:-HS học bài, làm bài tập
 -Chuẩn bị giờ sau: Kẻ bảng1 trang 9 vào vở
 -Nghiên cứu bài sau: So sánh ĐV và TV ? Đặc điểm chung của TV ? Vai trò của động vật.
 Tam kỳ, ngày 17/8/2008
......................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 
Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
-HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
-Nêu được đặc điểm chung của động vật
-Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật
-Rèn cho HS kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
 II. Phương tiện dạy và học:
 -GV: Tranh vẽ hình 2.2, 2.3 SGK
 -HS: Sử dụng hình 2.2, 2.3 SGK
 III. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề
 IV. Tiến trình bài giảng:
 	1.Kiểm tra:
 +? Vì sao động vật có ở khắp nơi ?
 +? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú ?
 	2.Mở bài: Động vật và thực vật xuất hiện rất sớm, chúng đều có nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên hai nhom sinh vật khác nhau. Nếu ta so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống ®Phân biệt chúng bằng đặc điểm nào ?
 	3.Các hoạt động day- học:
 *HĐ1: I.Phân biệt động vật với thực vật
+MT: Tìm được đặc điểm giống và khác giữa động vật và thực vật
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và hoàn thành bảng 1 SGK(trang 9)
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
-GV đưa ra kết quả đúng của bài tập sau khi các nhóm báo cáo kết quả
-GV bổ sung, hoàn chỉnh
-Tiếp tục cho HS thảo luận: 
+Động vật giống thực vật ở những đặc điểm nào ?
+Động vật và thực vật khác nhau ở điểm nào
-Cá nhân quan sát hình 2.1SGK đọc chú thích ,ghi nhớ
-Trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời đúng
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, các nhóm khác bổ sung
-HS theo dõi tự sửa
-Các nhóm dựa vào kết quả của bảng1,thảo
 luận tìm câu trả lời:
+Điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản
+Điểm khác nhau: Di chuyển, dinh dưỡng, giác quan, thần kinh, thành tế bào
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
bổ sung
*TK: Động vật có những điểm phân biệt với thực vật:
 +Có khả năng di chuyển
 +Có hệ thần kinh và giác quan
 +Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng (sống nhờ chất hữu cơ có sẵn)
*HĐ2: II/. Đặc điểm chung của động vật : 
+MT: Nêu được đặc điểm chung của động vật
-Yêu cầu HS làm bài tập SGK (trang 10)
-Cho HS thảo luận nhóm: điền kết quả vào ô trống, chọn được 3 đặc điểm quan trọng nhấtcủa ĐV phân biệt với TV
-GV nhận xét,bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức
-Rút ra kết luận
-HS làm bài tập cá nhân sau khi thảo luận nhóm
-Chọn được 3 đặc điểm phân biệt động vật với thực vật
-Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung
* TK: Đặc điểm chung của động vật: Di chuyển được, có hệ thần kinh và giác quan, dinh dưỡng dị dưỡng
*HĐ3: III./ Sơ lược phân chia giới động vật
+MT: HS nắm được các nghành động vật chính sẽ học trong chươg trình sinh học lớp 7
-GV giới thiệu:
+Giới động vật được chia thành 20 nghành thể hiện ở hình 2.2 SGK 
+Chương trình sinh học lớp7 chỉ học 8 nghành cơ bản
-HS nghe GV giới thiệuvà ghi nhớ
 *TK: Có 8 nghành động vật:
 +Động vật không xươg sống: 7nghành:
 -Nghành ĐVNS
 -Nghành Ruột khoang
 -Các nghành: Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt
 -Nghành Thân mềm
 -Nghành Chân khớp
 +Nghành Động vật có xương sống
 *HĐ4: IV/ Tìm hiểu vai trò của động vật
 *MT: Nêu được lợi ích và tác hại của động vật
-Yêu cầu HS : Liên hệ thực tế điền tên các động vật đại diện mà em biếtvào bảng2SGK 
-GV hỏi: Động vật có vai trò gì trong đời sống con người ?
-Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2 SGK
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả
-HS hoạt động cá nhân nêu đươc : ích lợi nhiều mặt và có một số ĐV gây hại
 *TK: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại
 *Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
 V. Kiểm tra đánh giá:
 + Nêu các đặc điểm chung của động vật ?
 + Động vật có ý nghĩa gì đối với con người ?
 VI. Dặn dò: HS học bài, làm bài tập, đọc mục: Em có biết
 Chuẩn bị giờ sau: Ngâm rơm, rạ vào nước (GV hướng dẫn HS làm trước 5 ngày)
 Tam kỳ, ngày 18/8/2008 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................  ... i khí
+Tim (Hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch. Giúp cho sự tuần hoàn máu
+Hệ tiêu hóa(thực quản, dạ dày, ruột,gan)
Phân hóa rõ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết ra mật giúp cho sự tiêu hóa thức ăn
+Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống. Giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng
+Thận( Hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống.Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài
+Tuyến sinh dục(Hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là hai dải tinh hoàn, ở cá cái là hai buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản
+Não (Hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, tủy sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hòa hoạt động của cá
·Bước 4: Tổng kết:
-GV nhận xét từng mẫu mổ: Mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp
-GV nêu sai sót của từng nhóm cụ thể
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của từng nhóm
-Cho các nhóm thu dọn vệ sinh
-GV cho điểm một số nhóm
IV.Dặn dò: Nghiên cứu cấu tạo trong của cá chép
 Tam kì, ngày tháng năm
Tiết 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I.Mục tiêu:
-Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép
-Giải thích đượcnhững đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước
-Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm
-Giáo dục lòng yêu thích môn học
II.Phương tiện dạy -học:
-GV: +Tranh cấu tạo trong của cá chép
 +Mô hình não cá
 +Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
-HS: Sử dụng các hình 33.1, 33.2, 33.3 SGK
III.Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra: +?Nêu rõ các thành phần của: Hệ tiêu hóa, Hệ hô hấp,Hệ tuần hoàn,Hệ bài tiết và chức năng của mỗi thành phàn đó?
2.Mở bài: +?Em hãy kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em quan sát được trong
bài thực hành?
3.Các hoạt động dạy -học:
*HĐ1: I/ Các cơ quan dinh dưỡng:
*MT: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng: Tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa
1.Tiêu hóa:
-GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và kết hợp với kết quả quan sát được trên mẫu mổ ở bài thực hành®hoàn thành bài tập:
+?Nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa và thử xác định chức năng của mỗi thành phần?
-GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hóa
+?Hoạt động tiêu hóa diễn ra như thế nào?
+?Nêu chức năng của hệ tiêu hóa?
-GV cung cấp thêm vai trò của bóng hơi:
+Cho HS nghiên cứu hình 33.4® Đặt tên thí nghiệm là gì?Giải thích hiện tượng xảy ra?(Lưu ý mức nước ở hình A: khi cá nổi và mức nước ở hình B: khi cá chìm)
-Các nhóm thảo luận®hoàn thành bài tập
-Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV®các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS nêu đượchoạt động tiêu hóa:
+Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa.
-HS nêu được chức năng của hệ tiêu hóa: 
+Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu
+Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn
-HS nghiên cứu hình 33.4®Đặt được tên thí nghiệm là: “Thí nghiệm về vai trò của bóng hơi”®Giải thích được: Khi cá nổi lên ( A) bóng hơi phồng to. Khi cá chìm xuống đáy ( B) bóng hơi thu nhỏ
*TK: Hệ tiêu hóa có sự phân hóa:
·Các bộ phận:
 -Ống tiêu hóa: Miệng® hầu® thực quản® dạ dày® ruột® hậu môn
 -Tuyến tiêu hóa: +Gan tiết ra mật
 +Tuyến ruột
·Chức năng: +Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng
 +Thải cặn bã
·Bóng hơi: thông với thực quản®giúp cá chìm, nổi trong nước
2.Tuần hoàn và hô hấp:
a)Hô hấp:
-GV cho HS thảo luận:
+?Cá hô hấp bằng gì?
+?Hãy giải thích hiện tượng: Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép, mở của nắp mang?
+?Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc các cây thủy sinh?
b)Tuần hoàn:
-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn ®thảo luận:
+?Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống
-GV chốt lại kiến thức chuẩn:
-Từ cần điền: 1-Tâm nhĩ
 2-Tâm thất
 3-Động mạch chủ bụng
 4-Các mao mạch mang
 5-Động mạch chủ lưng
 6-Mao mạch ở các cơ quan
 7-Tĩnh mạch bụng
a)Hô hấp:
-Các nhóm thảo luận ® rút ra kết luận
b)Tuần hoàn:
-HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích® xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. 
( Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu)
-Thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ trống
-Đại diện các nhóm báo cáo ®các nhóm khác nhận xét bổ sung
*TK: 1.Hô hấp: Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu ®thực hiện sự trao đổi khí
 2.Tuần hoàn:
+Tim có 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất
+Có một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
+Hoạt động của tuần hoàn: Như trong SGK (trang 108)
3.Bài tiết:
+?Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
-HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời
*TK: Hệ bài tiết là 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng: Lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài
*HĐ2: II/ Thần kinh và giác quan:
*MT: -Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh. Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép
 -Biết được vai trò các giác quan của cá
-GV yêu cầu HS quan sát hình 33.2, 33.3
SGK và mô hình não cá ® trả lời câu hỏi:
+?Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
+?Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
-GV gọi một HS lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình
+?Nêu vai trò của các giác quan?
+?Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
-HS quan sát hình 33.2, 33.3 SGK ® trả lời được:
+Hệ thần kinh:
-Trung ương thần kinh: não, tủy sống 
-Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan
+Cấu tạo não cá: gồm có 5 phần:
-Não trước: kém phát triển
-Não trung gian.
-Não giữa: lớn, có trung khu thị giác
-Tiểu não: phát triển: phối hợp các cử động phức tạp
-Hành tủy: điều khiển nội quan
+Giác quan:
-Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần
-Mũi: đánh hơi, tìm mồi
-Cơ quan đường bên: nhận biét áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản
*TK: +Hệ thần kinh dạng ống nằm ở phía lưng gồm:
 -Bộ não, tủy sống
 -Các dây thần kinh
 +Bộ não phân hóa, trong đó có có: 
 -Hành khứu giác, thùy thị giác và tiểu não phát triển
*Kết luận chung: HS đọc SGK
V.Kiểm tra đánh giá:
+?Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
+Làm bài tập số 3: Giải thích hiện tượng và đặt tên cho thí nghiệm ở hình 33.4 sgk
VI: Dặn dò: HS học bài, làm bài tập, vẽ hình 33.1, 33.3 sgk
 Tam kì, ngày tháng năm
Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 PHẦN ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
I.Mục tiêu: 
-Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:
+Tính đa dạng, sự thích nghi và ý nghĩa thực tiễn của động vật không xươg sống 
-Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp
-Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II.Phương tiện dạy -học:Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và2 sgk
III.Phương pháp: pp hỏi đáp
IV. Nội dung ôn:
¶ Tính đa dạng của động vật không xương sống:
-GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện,đối chiếu với hình vẽ ở bảng1sgk
(tr.99) ®làm bài tập:
+Ghi tên ngành vào chỗ trống
+Ghi tên đạidiện vào chỗ trống dưới hình
-GV gọi đại diện HS lên hoàn thành bảng
-GV chốt lại đáp án đúng
-Từ bảng 1 GV yêu cầu HS:
+Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành?
+Bổ sung đặc điểm cấu tạo đặc trưng của từng lớp động vật?
-GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống 
-HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ®tự điền vào bảng 1
+Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật
+Ghi tên các đại diện
-Một vài HS lên vết kết quả®lớp nhận xét, bổ sung
-HS vận dụng kiến thức thực tế bổ sung:
+Tên đại diện
+Đặc điểm cấu tạo đặc trưng của từng lớp
-Nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS
*TK: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống
ËSự thích nghi của động vật không xương sống
-GV hướng dẫn HS làm bài tập:
+Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc(ngành) một loài
+Tiếp tục hoàn thành các cột: 3, 4, 5, 6
-GV gọi HS hoàn thành bảng
-GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau®GV chữa hết các kết quả của HS
-HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học ®hoàn thành bảng 2
-Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện®lớp nhận xét, bổ sung
Ì Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống
-GV yêu cầu HS đọc bảng 3®ghi tên loài vào ô trống thích hợp
-GV gọi HS lên điền vào bảng
-GV cho HS bổ sung thêm ý nghĩa thực tiễn khác
-GV chốt lại bằng bảng chuẩn
-HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3
-Một HS lên điền vào bảng®lớp nhận xét, bổ sung
 Tầm quan trọng
 Tên loài
-Làm thực phẩm
-Có giá trị xuất khẩu
-Được nhân nuôi
-Có giá trị chữa bệnh
-Làm hại cơ thể động vật và người
-Làm hại thực vật
-Làm đồ trang trí
-Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
-Tôm, cua, mực
-Tôm, sò, cua....
-Ong mật
-Sán lá gan, giun đũa...
-Châu chấu, ốc sên
-San hô, ốc....
*Kết luận chung:GV cho HS đọc phần tóm tắt ghi nhớ
V.Kiểm tra đánh giá:
Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A
 CộtA
 Cột B
1.Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể
2.Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào
3.Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4.Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
5.Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt
a.Ngành chân khớp
b.Các ngành giun
c.Ngành ruột khoang
d.Ngành thân mềm
e.Ngành động vật nguyên sinh
VI.Dặn dò: HS ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tam kì, ngày tháng năm
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I
 (Đề của trường )
 ......................................................................................................................................
Tiết 36: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
I.Mục tiêu:
-Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống
-Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
-Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người
-Trình bày được đặc điểm chung của cá
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận
II.Phương tiện dạy học:
-GV: +Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau
 +Bảng phụ ghi nội dung bảng ( tr.111 SGK)
-HS: Sưu tầm các tranh ảnh về cá
III.Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra bài: +?Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước?
3.Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: I/Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
*MT: +Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống
 +Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau
a.Đa dạng về thành phần loài
-GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận nhóm ®hoàn thành bài tập:
-GV cho HS thấy được do sự thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau
-GV cho HS thảo luận:
+?Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương là gì?
-Mỗi HS tự thu thập thông tin,thảo luận nhóm thống nhất ý kiến® hoàn thành bài tập
-Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác bổ sung
-Tiếp tục thảo luận
--Căn cứ vào bảng nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương là: bộ xương
*TK: -Cá có số lượng loài lớn
 -Cá gồm 2 lớp chính:
 +Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn
 +Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
b.Đa dạng về môi trường sống:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 34.1® hình 34.7 rồi hoàn thành bảng ( tr. 111 SGK) 
-GV treo bảng phụ và gọi HS lên chữa bài
-GV chốt lại bằng bảng chuẩn
-HS quan sát kĩ hình, đọc chú thích®hoàn thành bảng
-HS lên điền bảng ®lớp nhận xét, bổ sung
-HS đối chiếu bảng chuẩn kiến thức và sửa chữa sai sót
TT
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Bơi: nhanh,
bình thường,
chậm, rất chậm 
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khỏe
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy
Cá chép
Tương đối ngắn
Yêú
Bình thường
Bình thường
3
Trong những hang hốc
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá thờn bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
-GV cho HS thảo luận: +?Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
*TK: Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
*HĐ2: II/Đặc điểm chung của cá:
*MT: Trình bày được đặc điểm chung của cá
-GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+Môi trường sống
+Cơ quan di chuyển
+Hệ hô hấp
+Hệ tuần hoàn
+Đặc điểm sinh sản
+Nhiệt độ cơ thể
+?Nêu đặc điểm chung của lớp cá?
-Mỗi HS tự nhớ lại kiến thức bài trước®
thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung
-Thông qua các câu hỏi HS rút ra các đặc điểm chung của cá
*TK: Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước:
 +Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang
 +Tim hai ngăn, một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
 +Thụ tinh ngoài
 +Là động vật biến nhiệt
*HĐ3: III/Vai trò của cá
*MT: Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và trong đời sống
-GV cho HS thảo luận:
+?Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
+Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ minh họa 
-GV lưu ý HS có một số loài cá có thể gây độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm...
+?Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
-HS tự thu thập thông tin trong sgk và liên hệ kiến thức thực tế cùng hiểu biết của bản thân ® trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung
*TK: +Cung cấp thực phẩm
 +Là nguyên liệu để chế thuốc chữa bệnh
 +Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
 +Diệt bọ gậy, sâu hại lúa
*Kết luận chung: Cho HS đọc kết luận sgk
V.Kiểm tra đánh giá: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:
a.Có số lượng loài lớn
b.Cấu tạo thích nghi với điều kiện sống khác nhau
c.Thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước
d.Có số lượng loài lớn, cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương:
a.Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
b.Căn cứ vào môi trường sống
c.Căn cứ vào cách kiếm ăn
d.Cả a, b, c đều đúng
VI.Dặn dò: HS học bài, làm bài tập
-Đọc phần em có biết
-Nghiên cứu đời sông, cấu tạo ngoài, di chuyển, sinh sản và phát triển của ếch đồng
................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_hoc_ki_i_truong_thcs_phan_tay_ho.doc